Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Giải pháp hoàn thiện tiền lương - tiền thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.68 KB, 55 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết
Con người luôn giữ một vị trí hàng đầu trong mọi tổ chức, nó giúp cho tổ
chức đó tồn tại và phát triển. Ngày nay tuy khoa học công nghệ đã phát triển
tương đối cao song nó vẫn không thể thay thế được con người.
Tuy nhiên để thu hút và phát huy được sức mạnh con người thì phải có
một chế độ tiền lương, tiền công, và các chế độ đãi ngộ khác một cách phù
hợp với năng lực của người lao động. Tiền lương, tiền thưởng là động lực
thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu quả.
Bên cạnh đó tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà em đã nhận thấy
mặc dù công ty là một công ty lớn, sản xuất nhiều mặt hàng với chất lượng
cao cho các nước trên thế giới nhưng công tác tiền lương tiền thưởng của
công ty vẫn còn nhiều hạn chế. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để xây dựng được
hệ thống tiền lương, thưởng hợp lý trong thời gian tới. Đứng trước vấn đề đó
em đã lựa chon đề tài “Giải pháp hoàn thiện tiền lương - tiền thưởng tại
công ty cổ phần thương mại Thái Hà“ làm đề tài cho bài viết của em.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là công tác trả lương, trả
thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà.
3. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu như so sánh, tổng hợp,
thống kê ... để nghiên cứu vấn đề.
4. Kết cấu chuyên đề
Trong bài viết của em ngoài lời mở đầu và lời kết luận còn lại được chia
làm 3 chương:
Chương I: Tổng quan về công ty cổ phần thương mại Thái Hà
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương II: Thực trạng công tác trả lương, trả thưởng tại công ty cổ phần
thương mại Thái Hà
Chương III: Một số giải pháp hoàn thiện công tác trả lương, trả thưởng


tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương I:
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ
1.1. THÔNG TIN CHUNG:
Là doanh nghiệp được thành lập theo luật doanh nghiệp do Quốc hội
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X thông qua ngày
12/6/1999.Với Tên công ty là: CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
THÁI HÀ
Tên giao dịch : CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI

Vốn điều lệ của công ty là 7 tỷ đồng. Mọi hoạt động của công ty phải
tuân theo bản điều lệ công ty với 8 chương, 60 điều, được đại hội công ty
thành lập thông qua và chấp thuận toàn bộ vào ngày 29/12/2000.
1.2. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
THÁI HÀ
Trải qua 5 năm từ năm 1996 đến năm 2000 dưới sự chỉ đạo sát sao của
ban giám đốc công ty nên có doanh thu và tiền lương cao, thu hút được lực
lượng lao động lớn tăng từ 200 người lên 540 người, là một công ty có uy tín
về sản xuất sản phẩm quần âu trên thị trường.
Khi mới thành lập công ty gặp rất nhiều khó khăn ro nhà xưởng chưa
hoàn thiện, máy móc thiết bị chưa đồng bộ. Thiết bị ban đầu chỉ là 500 máy
may, tổng tài sản năm 2001 chỉ là 15,2 tỷ đồng, bên cạnh đội ngũ CBCNV chỉ
có 540 người và còn thiếu kinh nghiệm do đó kết quả sản xuất năm 2001là:
Doanh thu đạt: 24.469 triệu đồng
Tổng sản lượng: 1.755 nghìn chiếc
Lương bình quân: 1.050 nghìn đồng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Lợi nhuận chưa phân phối:1.912 triệu đồng .
Cho tới nay thì số lượng công nhân viên của công ty là 1824 người với

phần lớn đã được đào tạo và có tay nghề vững, đáp ứng được nhu cầu của
khách hàng, với thu nhập bình quân của người lao động là 2.120 nghìn đồng
tăng hơn 2 lần so với năm 2001.
Doanh thu đạt: 100.900 triệu đồng
Tổng sản lượng: 5.324.550 sp
Lợi nhuận chưa phân phối:10.567 triệu đồng
Từ quan điểm đúng đắn của ban giám đốc, ban chấp hành công đoàn kết
hợp với sự giúp đỡ của khách hàng của các đơn vị bạn, sự động viên của các
thành viên trong suốt những năm qua mà kết quả sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH Thái Hà ngày một phát triển mạnh mẽ về mọi mặt . Thể hiện
qua số liệu sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1: Một số kết quả thể hiện quá trình phát triển của công ty
ĐV 2004 2005 2006 2007 2008 2009
1 Lao động người 540 850 1.100 1.250 1.600 1824
2 Doanh thu tỷ 24,46 38,75 47,275 59,752 74,92 100,9
3
Tổng
nguồn vốn
KD.
Trong đó:
tỷ 15,20 30,398 37,484 43,794 56,51 70,81
vốn CSH tỷ 8,6 12,167 17,55 25,917 36,19 45,64
Nợ phải trả tỷ 6,6 18,231 19,936 17,777 20,32 25,17
4 Vốn điều lệ tỷ 7 7 8,75 11 11 11
5
Tổng tài
sản.
Trong đó:
tỷ 15,2 30,398 37,487 43,694 56,51 70,81

Tài sản CĐ tỷ 8,402 16,298 23,364 20,608 20,27 21,58
Tài sản LĐ tỷ 6,085 14,099 14,122 23,086 36,23 49,23
6 Lợi nhuận tỷ 1,912 3,084 3,857 5,320 7,900 10,576
7
Thu nhập
bq/người
1000
đ
1.050 1.117 1.290 1.580 1.800 2.120
(số liệu từ phòng tài vụ)
1.3. CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY TNHH THÁI HÀ.
− Chức năng: chức năng chính của công ty là gia công các mặt hàng may
mặc cho các công ty khác trên thế giới.
− Nhiệm vụ:
+ Xây dựng, tổ chức sản xuất kinh doanh và xuất nhập khẩu các mặt
hàng may mặc.
+ Tổ chức và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật mới nhằm nâng
cao năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Không ngừng chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho người lao
động và cải tiến điều kiện làm việc, đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn
cho người lao động.
+ Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.
1.4. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI

Sau khi đi vào cơ chế thị trường thì các doanh nghiệp phải thay đổi rất
nhiều so với cơ chế kế hoạch hoá tập trung đặc biệt là trong cơ cấu tổ chức.
Trong thời đại tự do cạnh tranh như hiện nay thì cơ cấu tổ chức của các doanh
nghiệp phải gọn, linh hoạt ,nhanh nhạy nắm bắt được cơ hội, làm việc có hiệu

quả cao…Là một công ty TNHH, bộ máy quản lý của công ty cổ phần thương
mại Thái Hà được tổ chức theo quan hệ trực tuyến. Hội đồng quản trị và ban
giám đốc trực tiếp chỉ đạo, giúp đỡ các phòng ban.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 2: cơ cấu tổ chức quản lý của công ty
Trong đó : ---- là quan hệ chức năng
___ là quan hệ trực tuyến
P.KỸ
THUẬT
P. KCS P.TC-HC P.TÀI VỤ
HĐQT
T.GĐ
PT.GĐGĐ.KHU A GĐ. KHU B
P. XNK
PX.
May
PX.
Thêu
PX.
Giặt
PX.
Giặt
PX.
Thêu
PX.
May
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.5. ĐẶC ĐIỂM VỀ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY.
Cũng giống như tấ cả các doanh nghiệp khác nguồn nhân lực luôn là
một yếu tố hàng đầu, là yếu tố quyết định tới sự thành công hay thất bại của

bất cứ một doanh nghiệp nào, và công ty cũng không nằm ngoài quy luật đó.
Chính vì vậy mà trong những năm qua công ty đã không ngừng phát triển đội
ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty. Ban đầu công ty chỉ có khoảng 540
cán bộ công nhân viên(CBCNV). Cho đến nay công ty đã có 1824 CBCNV
trong đó: nữ công nhân viên chiếm khoảng 86%, nam nhân viên chiếm
khoảng 14% và phần lớn là công nhân trẻ tuổi với tuổi đời trung bình là 28
tuổi , trong đó công nhân trẻ nhất là 18 tuổi. Để có được đội ngũ lao động như
vậy trong những năm qua công ty đã luôn bổ sung các chế độ cho người lao
động như: sinh nhật, lễ tết, thưởng…để động viên khuyến khích người lao
động.
Do đặc điểm của ngành may đòi hỏi phải có khối lượng lao động lớn, tay
nghề cao do đó công ty đã không ngừng bồi dưỡng, đào tạo, nâng cao tay
nghề cho người lao động.Cho đến nay công ty đã có một đội ngũ lao động lớn
mạnh không chỉ về lượng mà còn cả về chất .Cụ thể được thể hiện qua bảng
sau:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 3:Cơ cấu lao động của công ty cổ phần thương mại Thái Hà
Chức vụ Tổng
số
Lao
động
Độ tuổi Trình độ học vấn
<30 30-40 40-50 >50 ĐH CĐ TC PTTH THCS
Cán bộ quản lý 24 9 10 9 5 11 8 5
Cán bộ chuyên môn 96 43 21 42 26 7 14 48 34
Tổng 120 52 21 52 35 12 25 56 39
% 43,3 17,5 43,3 29,16 10 20,83 46,67 32,5
Bậc1 Bậc2 Bậc3 Bậc4 Bậc5 Bậc6 Bậc7
Công nhân sản xuất 1704 1507 1458 189 57 329 442 187 455 185 61 45
% 88,43 85,56 11,09 3,34 19,3 25,9 10,97 26,7 10,85 3,58 2,64

Tổng 1824 1559
( Số liệu từ phòng tổ chức năm 2009)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Qua bảng thống kê này ta thấy: Lao động quản lý và các cán bộ chuyên
môn là 120 người trong đó trình độ đại học là 25 người chiếm khoảng
20,83%, trình độ trung cấp là 56 người chiếm 46,67%, trình độ trung cấp là
39 người chiếm 32,5%.
Về lao động sản xuất: tổng số lao động sản xuất trong công ty là 1704
chiếm trên 90% tổng cán bộ công nhân viên trong công ty.Trong đó công
nhân nữ chiếm 88,4%, và phần lớn họ là những công nhân dưới 30 tuổi .
Trong công ty thì lao động được bố chí theo các đơn vị như sau:
Bảng 4 : Bảng phân công lao động theo các đơn vị
TT Đơn vị Đv số lượng %
1 Công nhân Người 1515 83,06
2 Cơ điện “ 14 0,0076
3 Xưởng cắt “ 69 0,0378
4 Khối văn phòng “ 56 0,03
5 Phòng KCS “ 39 0,0214
6 Xưởng giặt “ 7 0,00383
7 Hoàn thiện “ 40 0,0219
8 Phòng kỹ thuật “ 45 0,02467
9 Kho “ 15 0,00822
10 Cán bộ quản lý “ 24 0,0131
(Số liệu từ phòng tổ chức )
Về phân công lao động trong công ty: Máy móc thiết bị trong công ty
được bố chí sản xuất theo kiểu giây chuyền. Còn người lao động được chuyên
môn hoá từng bộ phận. Mỗi người lao động thực hiện một số thao tác nhất
định để hoàn thành một bộ phận hay một phần công việc nhất định sau đó
được giao cho người phía trên làm tiếp và cuối của chuyền là sản phẩm hoàn
thành .

Do công ty có một số lượng lao động lớn do đó vấn đề quản trị nhân
lực là một vấn đề hết sức quan trọng đối với công ty, đặc biệt là vấn đề thù lao
cho người lao động .Thù lao lao động là tất cả các khoản người lao động nhận
Website: Email : Tel : 0918.775.368
được thông qua mối quan hệ thuê mướn giữa người lao động và người sử
dụng lao động. Thù lao lao động nó quyết định tới ý thức làm viêc của người
lao động, năng xuất lao động, chất lượng sản phẩm… Nhận thức được tầm
quan trọng của thù lao lao động nên ngay từ đầu công ty cổ phần thương mại
Thái Hà đã có sự phân công rõ ràng nhiệm vụ cho các phòng ban, các phân
xưởng để từ đó mọi người lao động trong công ty nhận thức được trách nhiệm
và quyền lợi của mình.
Bên cạnh các khoản tiền lương tiền thưởng thì công ty còn rất quan tâm
tới đời sống cán bộ công nhân viên như: mọi người đều được cho bữa ăn trưa
trong công ty, hàng tháng công ty còn tổ chức sinh nhật cho CBCNV ngay
trong công ty, hàng năm công ty còn tổ chức đi nghỉ mát, giải bóng đá, đêm
thời trang cho công nhân viên toàn công ty, công ty còn khám sức khoẻ và
phát thuốc miễn phí cho toàn công ty, người lao động nghỉ ốm, nghỉ phép đều
được công ty thanh toán lương theo quy định của nhà nước.
với những chính sách nhân lực như vậy thì trong những năm qua ban
lãnh đạo công ty đã có sự tin tưởng và ủng hộ rất cao của người lao động,
giúp cho công ty không ngừng phát triển trong những năm qua.


Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương II:
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG TRẢ THƯỞNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HÀ
2.1.NGUỒN TIỀN LƯƠNG TIỀN THƯỞNG TẠI CÔNG TY
Do đặc điểm của công ty như đã trình bày ở trên thì công ty cổ phần
thương mại Thái Hà là công ty chuyên gia công mặt hàng may mặc cho nước

ngoài và không phải mất chi phí về nguyên liệu do đó tiền lương tiền thưởng
là khoản chi phí lớn nhất trong công ty và theo quy định của nhà nước và
bằng kinh nghiệm qua các năm hoạt động thì tiền lương tiền thưởng của công
ty được trích ra từ 52 % DTNK( doanh thu nhập kho)
DTNK : là doanh thu tính theo sản phẩm hoàn chỉnh nhập kho thành
phẩm
DTNK = Qi1*Zi1 +…+ Qin*Zin
QL chung = 52%*DTNK
Qi là số lượng sản phẩm loại i
Zi đơn giá sản phẩm nhập kho loại i
Trong đó công ty quy định sử dụng quỹ lương kế hoạch như sau:
64 % trả lương trực tiếp cho người lao động bao gồm: lương sản phẩm
trực tiếp, lương theo thờ gian, bảo hiểm các loại cho người lao động…
31% quỹ lương dùng để khen thưởng cho người lao động
5% dự phòng cho các công việc khác như : dự phòng trợ cấp thất
nghiệp…
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 5: Bảng quỹ lương của công ty trong một số năm(Trđ)
Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
Doanh thu 47.275 60.315 74.923 1000.900
Quỹ lương,
thưởng
24.583 31.363 38.960 52.468
( số liệu từ phòng TCHC)
2.2. CÔNG TÁC TRẢ LƯƠNG, TRẢ THƯỞNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƯƠNG MẠI THÁI HÀ.
2.2.1. Quy định trả lương tại công ty.
a. Căn cứ tính lương cho người lao động
− Theo Bộ luật lao động do Nhà nước ban hành 23/6/1994 và được sửa
đổi ngày 04/02/2002.

− Mức lương tối thiểu của công ty áp dụng là 450.000 đ và có thể thay
đổi tuỳ theo quy định của nhà nước.
− Hệ số điều chỉnh đối với các trưởng phòng, tổ trưởng là 1,4. Hệ số
điều chỉnh đối với các phó phòng, tổ phó là 1,3.
− Căn cứ vào hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
− Căn cứ vào kết quả sản xuất của cuối cùng của từng người từng bộ phận
− Căn cứ vào hệ số tiền lương mà công ty quy định
b. Thang bảng lương của công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 6: Bảng lương của thành viên chuyên trách HĐQT và BGĐ
công ty.
STT CHỨC DANH HỆ SỐ, BẬC LƯƠNG
1 2
1
Chủ tịch HĐQT
Hệ số
Mức lương
6.31
2,839,500
6.64
2,988,000
2
Các thành viên HĐQT
Hệ số
Mức lương
5.32
2,394,000
5.65
2,542,500
3

Tổng giám đốc, giám đốc
Hệ số
Mức lương
5.98
2,691,000
6.31
2,839,000
4
Phó tổng giám đốc,phó giám đốc
Hệ số
Mức lương
5.32
2,394,000
5.65
2,542,500
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 7: Thang, bảng lương công nhân trực tiếp sản xuất kinh doanh và phục vụ
T
T
CHỨC DANH
CÔNG VIỆC
MÃ SỐ HỆ SỐ, BẬC LƯƠNG
1 2 3 4 5 6 7
1 Công nhân cơ điện
Hệ số
Mức lương
Thang lương
A1
Ngành 6

Nhóm II
1.67
751,500
1.96
882,000
2.31
1,039,500
2.71
1,219,000
3.19
1,435,000
3.74
1,683,000
4.40
1,980,000
2 CN cắt, may
Hệ số
Mức lương
Thang lương
A2
Ngành 2
Nhóm II
1.67
751,500
2.01
904,500
2.42
1,089,000
2.90
1,305,000

3.49
1,570,000
4.2
1,890,000
3 Thủ kho, nhân viên kho
Hệ số
Mức lương
Thang lương
B11
Ngành 1
Nhóm III
1.75
787,500
2.21
994,500
2.78
1,251,000
3.30
1,485,000
3.85
1,732,000
4 Nhân viên bảo vệ
Hệ số
Mức lương
Thang lương
B11
Ngành 1
Nhóm IV
1.75
787,500

2.15
967,500
2.70
1,215,000
3.20
1,440,000
3.75
1,687,000
5 CN lái xe từ 20 đến 40 ghế
Hệ số
Mức lương
Thang lương
B12
Nhóm II
2.35
1,057,000
2.76
1,242,000
3.25
1,462,000
3.82
1,719,000
CN lái xe từ 40 đến 60 ghế
Hệ số
Mức lương
Thang lương
B12
Nhóm III
2.51
1,129,000

2.94
1,323,000
3.44
1,358,000
4.05
1,822,000
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính )
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 8: Thang bảng lương CBQL, nhân viên văn phòng, thừa hành, phục vụ Đơn vị tính: 1000 VNĐ
số CHỨC DANH HỆ SỐ, BẬC LƯƠNG
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1
Chuyên viên,ktế chính
( cho cán bộ quản lý)
Hệ số:
Mức lương:
4.00
1,800
4.33
1,948,
4.66
2,097
4.99
2,245.5
5.32
2,394
5.65
2,542,5
2
Kinh tế viên,kỹ sư

(đại học,cao đẳng)
Hệ số:
Mức lương:
2.43
1,053
2.65
1,192.5
2.96
1,332
3.27
1,471
3.58
1,611
3.89
1,750.5
4.20
1,890
4.51
2,029.5
Cán sự, k thuật viên
(Trung, sơ cấp)
Hệ số:
Mức lương:
1.80
810
1.99
8,95.5
2.18
981
2.37

1,066
2.56
1,152
2.75
1,237.5
2.94
1,323
3.13
1,408,5
3.32
1,494
3.51
1,579.5
3.70
1,665
3.89
1,750.5
NV thừa hành,phục vụ
(Ko bằng cấp)
Hệ số:
Mức lương:
1.00
450
1.18
531
1.36
612
1.54
774
1.72

774
1.9
855
2.08
936
2.26
1,017
2.44
1,098
2.62
1,179
2.80
1,260
2.98
1,341
(Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Hệ số trong thang bản lương của công ty chỉ được áp dụng cho nhân viên
gián tiếp. Còn đối với công nhân trực tiếp thì nó chỉ được dùng để nộp bảo
hiểm cho người lao động và hưởng lương trong các ngày nghỉ không đi làm
theo quy định của công ty
2.2.2. Phương pháp trả lương tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà.
2.3.2.1 Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân
Đối tượng áp dụng
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với lao động trực
tiếp sản xuất như: công nhân may, cắt, là, đống gói. Hình thức này, tiền công
của người lao động sẽ phụ thuộc trực tiếp vào số lượng đơn vị sản phẩm sản
xuất ra và đơn giá trả cho một sản phẩm.
Công thức : TL = ĐGi x Qi X HScv
Trong đó:

TL : tiền lương
ĐGi : đơn giá một đơn vị sản phẩm i
Qi : số lượng sản phẩm i thực tế
HScv: hệ số chức vụ là 1.4 đối với tổ trưởng, 1.3 đối với tổ phó
Cách xác định đơn giá tiền lương
Các bước tiến hành xác định đơn giá tiền lương:
Bước 1: Tính định mức lao động
Bước 2: Xác định mức lương cấp bậc công việc.
Trước tiên ta đi tính hệ số lương bình quân :
HSLBQ = (HSL1 + HSL2 + … + HSLn)/n
HSLi hệ số lương của lao động thứ i (được lấy từ thang bảng lương của
công ty )
n là số lao đông trong công ty
Bước 3: tính đơn giá
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ĐGi = MLCB / ĐMLĐ
Trong đó:
MLCB: là mức lương cấp bậc
ĐMLĐ: là định mức lao động
Ở công ty thì công tác định mức và xác định đơn giá còn được tính đến
cho từng loại chi tiết sản phẩm mà mỗi nơi làm việc thực hịên.
Ví dụ:
Họ tên Chức vụ HSCB HSL
Vũ Duy Thọ Bảo vệ 4/7 3.20
Trần Hồng Phong Lái xe 3.7 3.25
Nguyễn Thị Tuyết CN 2/7 2.01
Tô Thị La CN 4/7 2.71
HSLBQ = (3,20 + 3,25 + 2,01 + 2,71 )/ 4 = 2,795
MLCB = 450.000*2,795/26*8 = 6.046 (đ/h)
ĐG = 6046 /6,667 = 0,907(đ/sp)

Tiền lương của công nhân làm thêm giời được tính như sau: làm thêm
vào ngày bình thường tính 1.5 tiền lương làm trong giời hành chính( hay số
lượng sản phẩm làm thêm giờ tính = 1.5* số lượng sản phẩm làm ra thực tế),
còn làm thêm vào ngày chủ nhật sản lượng sẽ được nhân với 2 lần, làm vào
các ngày lễ sản lượng được nhân với 3.
Ví dụ: ta tính lương của chị Nguyễn Thị Lợi với đơn giá 137đ/sp trong
tháng chị Lợi làm 8,436 sp ngày thường và 314 sp thêm giờ ngày chủ nhật
như vậy tiền lương của chị Lợi = 137*8,436 + 137*2*314 =1,241,000 đ

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 9: Bảng lương theo sản phẩm
TT Họ Tên
Đơn
giá(đ)
Số sản
phẩm
Thêm
giờ(h)
Thành
tiền(đ)
1 Nguyễn Thị Luyến 203.2 6,471 0 1,315,000
2 Trần Quang Khải 300.5 5,141 0 1,545,000
3 Lê Thị Mười 245 5,836 0 1,430,000
4 Ngô thị khánh Chi 198.5 5,828 0 1,157,000
5 Nguyễn Đức Tố 215.4 5,794 0 1,248,000
6 Hoàng Thị Luyện 223.5 6,058 0 1,354,000
7 Bùi Huy Tùng 267 5,460 0 1,458,000
8 Lưu Thị Mười 203.2 6.664 0 1,354,000
( Số liệu từ tổ may II phân xưởng may III)
2.3.2.2 Hình thức trả lương theo thời gian

Đối với lao động gián tiếp do sản phẩm tạo thành không mang tính chất
định lượng nên công ty đã áp dụng hình thức trả lương theo thời gian. Với
hình thức trả lương này công ty sẽ rất thuận lợi trong cách tính lương bởi tính
theo cách này rất dễ hiểu ,dễ quản lý tạo điều kiện thuận lợi cho cả người
quản lý và công nhân khi tính tiền lương.
Trong hình thức này thì tiền lương mà người lao động nhận được sẽ phụ
thuộc vào thời gian làm việc thực tế của người lao động với điều kiện người
lao động phải đáp ứng các tiêu chuẩn thực hiện công việc tối thiểu đã được
xây dựng .
Cách tính lương:
TLi = MLTT * NCi * HSLi /26* HScv
Trong đó :
TLi: tiền lương người lao động i nhận được trong tháng
MLTT: mức lương tối thiểu ( hiện là 450.000đ )
NCi : ngày công làm việc thực tế của lao động i
HSLi : hệ số cấp bậc của lao động i
Website: Email : Tel : 0918.775.368
HScv : hệ số chức vụ của nhân viên ( trưởng phòng, tổ trưởng là 1.4. Đối
với phó phòng, tổ phó là 1.3)
Hiện nay công nhân viên trong công ty làm việc 7 ngày 1 tuần được nghỉ
chủ nhật. Nếu nhân viên làm thêm giờ ngày bình thường được tính 1.5 lần
tiền công, làm thêm giời vào ngày chủ nhật được tính 2 lần công, nếu làm
thêm vào ngày lễ được tính 3 lần tiền công
Với công thức tính lương này được áp dụng cho những nhân viên gián
tiếp như:Chuyên viên kinh tế kỹ sư, cán sự kỹ thuật viên, Nhân viên phục vụ,
nhân viên nhà ăn, nhân viên vệ sinh, công nhân đẩy hàng, công nhân cắt chỉ,
công nhân tẩy hàng, Nhân viên văn thư.
Ví dụ: tính lương tháng 03/2009 của chị Nguyễn Thị Thơm là kế toán
viên phòng tài vụ, chị đi làm 27 ngày trong đó có một ngày chủ nhật Hệ số
lương của chị là 2.65 không có hệ số chức vụ.

TL = 450,000*26*2.65/26 + 450,000*1*2*2.65/26 = 1,284,200 (đ)
Bảng 10: Bảng lương tháng 11/2009 của một số nhân viên phòng TCHC
TT Họ Tên HSL
Ngày Công
thường
Thêm
giờ
Thành Tiền
1 Hoàng Thị Hiền 4.66 24 0 1,935,700
2 Đồng Thị Ngọc Ánh 4.33 26 0 1,948,500
3 Nguyễn Thị Lan 2.96 25 0 1,280,700
4 Lưu Thị Thu Trang 2.65 26 0 1,92,500
5 Trần Minh Hiếu 2.96 26 0 1,332,00
6 Đỗ Thành Vinh 2.65 25 0 1,146,600
7 Nguyên Minh Chi 3.27 25 0 1,414,900
8 Trần Quảng Đông 2.37 26 0 1,066,500
9 Đào Thị Lệ 2.56 26 0 1,152,000
10 Bùi Lệ Lan 2.34 25 0 1,012,500
( số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Còn đối với nhân viên quản lý, các chuyên viên kinh tế thì tiền lương
được tính theo công thức:
Website: Email : Tel : 0918.775.368
TLi = HSLi * NCi * 0,15 * DTt
Trong đó :
DTt : là doanh thu sản xuất tháng( tính theo USD )
Nhìn vao công thức trên ta thấy cách tính lương là dễ dàng, đơn giản chỉ
cần xác định được chính xác số ngày công của người lao động là có thể tính
được do đó giảm bớt sự thắc mắc của người lao động về tiền lương.
Ví dụ tính lương tháng 10/2009 của một cán bộ quản lý là bà Lương Thị
Hữu chủ tịch HĐQT . với doanh thu nhập kho tháng 10/2009 của công ty là

450,000USD, Bà đi làm 26 ngày trong tháng với hệ số lương 6.64
TL = 6.64* 26* 0.15* 450,000 = 11,653,000 (đ)
Bảng 11: Bảng lương của cán bộ quản lý ( doanh thu trong tháng là
450.000 USD)
TT Họ Tên Hệ Số Ngày Công Thành Tiền(đ)
1 Lương Thị Hữu 6.64 26 11,653,000
2 Đỗ Đình Định 5.65 25 9,534,000
3 Đặng Thị Dung 6.31 26 11,074,000
4 Phí Quang Đức 5.32 26 9,336,600
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
2.2.3. Công tác trả thưởng tại công ty cổ phần thương mại Thái Hà.
Tiền thưởng là một trong những khuyến khích tài chính được chi chả
một lần để thù lao cho sự thực hiện công việc của người lao động nhằm tác
động tới hành vi của người lao động. Ngày nay nó càng trở nên quan trọng
khi các công ty ngày càng phát triển, sở hữu những công nghệ hiện đại do đó
để cạnh tranh thì công ty phải có một chính sách tiền thưởng hợp lý để có thể
cạnh tranh ngay cả khi công nghệ thấp hơn.
Là một công ty chuyên sản xuất hàng may mặc xuất khẩu do đó vấn đề
chất lượng và thời gian là hai vấn đề hết sức quan trọng với công ty do đó
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hàng tháng công ty đều trích ra một lượng tiền nhất định để thưởng cho lao
động và tập thể toàn công ty.
2.3.3.1. Thưởng cá nhân tổ trưởng tổ phó sản xuất và công nhân thuộc các
tổ may.
Khi hoàn thành vượt mức kế hoạch được giao từ 1% trở lên ( tính theo
USD quy đổi ) thì các cá nhân trong tổ được xét thưởng vượt mức kế hoạch
nếu đạt được hai chỉ tiêu sau:
Tiêu chuẩn về tiền lương bình quân/ngày
Căn cứ vào tình hình sản xuất thực tế hàng tháng công ty giao kế hoạch
cho các phân xưởng tự cân đối giao kế hoạch về các tổ sản xuất.Cuối hàng

tháng căn cứ vào mức giao cho từng tổ sản xuất, mức tiền lương bình quân/
ngày được tính dựa theo các tiêu chuẩn cụ thể sau:
Bảng 12: Bảng tiêu chuẩn về tiền lương bình quân ngày
Kế hoạch của công ty
Giao theo từng tháng(USD)
Mức tiền lương bình quân
tối thiếu cá nhân phải đạt(đ/ngày)
10.000 25.000
10.500 26.300
11.000 27.500
11.500 28.700
12.000 30.000
12.500 31.300
13.000 32.500
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Tiêu chuẩn về ngày công
Ngày công làm việc thực tế của từng cá nhân trong tháng làm việc bằng
ngày công huy động của công ty( theo từng tháng) được hưởng nguyên 100%
mức thưởng
Đối với các trường hợp trong tháng có công nghỉ theo quy định dưới đây
mà các ngày làm việc vẫn đạt mức tiền lương bình quân của công ty thì được
hưởng 80% mức tiền thưởng vượt kế hoạch .
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Trường hợp độc thân: nghỉ 2 công ( tính cả phép và ốm )
+ Trường hợp có 1 con dưới 6 tuổi: nghỉ 3 công (tính cả phép và ốm )
+ T/H có 2 con dưới 6 tuổi: nghỉ 4 công (tính cả phép và ốm)
Các trường hợp còn lại sẽ không được xét thưởng
Quy định: Nếu tổ sản xuất vượt 1% kế hoạch phân xưởng giao mà cá
nhân nào của tổ đạt cả 2 chỉ tiêu trên theo quy định của công ty thì được xét
thưởng = 0.5% tiền lương sản phẩm .

Mức thưởng cá nhân theo quy định không vượt quá 12,5% tiền lường
sản phẩm của cá nhân đó.
2.3.3.2. Thưởng tập thể.
Bên cạnh việc thưởng cho từng ca nhân người lao động thì công ty cũng
thưởng cho cá tập thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao để khích lệ người
lao động cùng nhau làm việc tăng năng xuất lao động.
Đối với tổ sản xuất hoàn thánh 100% kế hoạch: Thưởng 1.000.000đ Nếu
vượt 1% kế hoạch trở lên được thưởng 50.000đ/1% nhưng không quá
3.000.000đ.
Đối với các xưởng sản xuất hoàn thành kế hoạch 100% thưởng
2.000.000đ. Nếu vượt 1% thưởng 100.000đ/1% nhưng không quá 4.000.000đ
Đối với các đơn vị phòng ban: Thưởng theo mức quy định của ban
giám đốc và hội đồng thi đua của công ty.
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 13: Danh sách thưởng vượt kế hoạch tháng 10/2009
TT TỔ SẢN XUẤT
KH
GIAO
THỰC
HIỆN % VƯỢT KH MỨC THƯỞNG
1 ĐC NGUYỆT 15,200 16,819 111 1,550,000
2 ĐC THUÝ 17,500 19,007 109 1,450,000
3 ĐC LAN 12,600 12,616 100 1,000,000
4 ĐC HẠNH 14,700 16,185 110 1,500,000
5 ĐC KHẤM 11,500 12,343 107 1,350,000
6 ĐC HUYỀN 14,500 15,771 109 1,450,000
7 ĐC THANH 17,000 18,628 110 1,500,000
8 ĐC SIM 17,000 19,545 115 1,750,000
9 ĐC ÁNH 16,500 18,628 112 1,600,000
10 ĐC HÀ 15,100 16,445 109 1,450,000

11 ĐC THU 15,000 16,528 110 1,500,000
12 ĐC HIỀN 15,000 17,301 115 1,750,000
( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
Ngoài ra công ty còn thưởng cho các tố hoàn thành xuất sắc vượt mức kế
hoạch:
Thưởng cho 3 tổ sản xuất đạt mức doanh thu USD cao nhất tong tháng
+ Tổ xếp thứ 1: 1.500.000đ
+ Tổ xếp thứ 2: 1.200.000đ
+ Tổ xếp thứ 3: 900.000đ
Thưởng cho 3 tổ đạt mức tiền lương bình quân cao nhất trong tháng:
+ Tổ xếp thứ 1: 1.500.000đ
+ Tổ xếp thứ 2: 1.200.000đ
+ Tổ xếp thứ 3: 900.000đ
Bảng 18: Danh sách thưởng tổ xuất sắc thang 11/2009
DANH SÁCH THƯỞNG
TỔ XUẤT SẮC THỰC THKH THÁNG 11 NĂM 2009
Tổ sản xuất có mức tiền việt bình quân cao nhất
TT TỔ SẢN XUẤT MỨC MỨC PHẠT THỰC LĨNH KÝ TÊN
Website: Email : Tel : 0918.775.368
THƯỞNG
1 ĐC DUNG 1,500,000 1,500,000
2 ĐC HẠNH 1,200,000 1,200,000
3 ĐC HIỀN 900,000 900,000
03 tôt sản xuất có mức doanh thu USD cao nhất
TT TỔ SẢN XUẤT
MỨC
THƯỞNG MỨC PHẠT THỰC LĨNH KÝ TÊN
1 ĐC SIM 1,500,000 1,500,000
2 ĐC THANH 1,200,000 1,200,000
3 ĐC HÀ 900,000 900,000

( Số liệu từ phòng tổ chức hành chính)
2.3.3.3. Thưởng tháng.
Hàng tháng công ty thưởng cho toàn bộ cán bộ công nhân viên làm việc
trong công ty ( trừ những trường hợp là lao động công nhật).
Công ty chia làm 3 bậc thưởng là A, B, C
Loại A: Thưởng 250.000đ
Loại B: Thưởng 170.000đ
Loại C: Thưởng 50.000đ
Tiêu chuẩn để xét thưởng dựa trên 4 tiêu chí sau:
+ Năng xuất
+ Chất lượng
+ Ngày công
+ Ý thức
Chỉ tiêu về chất lượng:
Căn cứ vào việc quản lý chất lượng sản phẩm hàng tháng các đơn vị xét
chỉ tiêu chất lượng theo hai tiêu chí: đạt và không đạt
Chỉ tiêu về ý thức:

×