Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Nội dung và ý nghĩa của thoả ước lao động tập thể trình bày một bản thoả ước cụ thể tại một doanh nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (177.69 KB, 14 trang )

Trờng Đại học Quản lý và Kinh doanh Hà Nội
Khoa Luật
***
Tiểu Luận Luật kinh
tế
Đề tài
Nội dung và ý nghĩa của thoả ớc lao động tập
thể.
Trình bày một bản thoả ớc cụ thể
tại một doanh nghiệp

Họ và tên




:
Hoàng thị H ơng
Mã Sinh Viên : 2001D747
Lớp : 608 K
1
Kho¸ : VI


Hµ néi, ngµy 05/05/2004
Lêi më ®Çu
2
Thuật ngữ Thoả ớc lao động tập thể đã trở nên quen thuộc đối với những
nớc có nền kinh tế thị trờng. Thoả ớc lao động tập thể thực chất là việc thơng l-
ợng tập thể giữa một bên là một ngời, một nhóm ngời, hoặc một hay nhiều tổ
chức của ngời sử dụng lao động với một bên là một hay nhiều tổ chức của ngời


lao động để giải quyết những mối quan hệ giữa những ngời sử dụng lao động với
những ngời lao động. Việc tiến hành thơng lợng tập thể áp dụng trong phạm vi,
đối tợng cũng nh nội dung và biện pháp cụ thể đợc qui định trong công ớc 154-
Công ớc về xúc tiến thơng lợng tập thể đã đợc hội nghị toàn thể của Tổ chức Lao
động quốc tế (ILO) thông qua ngày 19/6/1981 và có hiệu lực từ ngày 11/8/1983.
ở Việt Nam do nhận thức cha rõ thực chất của vấn đề thỏa ớc tập thể, và
do những khó khăn trong sản xuất và quản lý từ năm 1978 nên vấn đề này dần
dần bị lãng quên hẳn. Chỉ sau thời kỳ đổi mới, những năm cuối thập kỷ 80, việc
ký thoả ớc lao động tập thể mới đợc khơi dậy, nhng với nhận thức thực sự đổi
mới hoàn toàn cùng với những đổi mới toàn diện về kinh tế xã hội của đất nớc.
Nhận thức rõ tầm quan trọng của thỏa ớc trong các doanh nghiệp, em đã
chọn đề tài: Nội dung và ý nghĩa của thoả ớc lao động tập thể. Trình bày
một bản thoả ớc cụ thể tại một doanh nghiệp . Cho bài tiểu luận của mình.
Bên cạnh những thiếu xót còn hạn chế trong kiến thức cũng nh trong quá
trình tìm tòi nên bài tiểu luận này không tránh khỏi những sai xót, em mong
nhận đợc sự góp ý của các thầy cô giáo để bài tiểu luận của em đựơc hoàn thiện
hơn.
Em chân thành cảm ơn.
Nội dung
I. Nội dung của việc thoả ớc lao động tập thể.
1. Khái niệm của thỏa ớc lao động
Trong điều 44 của Bộ luật lao động nói rõ:
3
Thỏa ớc lao động tập thể là văn bản thỏa thuận giữa tập thể lao động với
ngời sử dụng lao động về các điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi
và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.
2. Nội dung của thỏa ớc lao động tâp thể:
Trong Khoản 3 Điều 45 Bộ Luật Lao động ghi rõ: Việc ký kết thoả ớc lao
động tập thể chỉ đợc tiến hành khi có 50% số ngời của tập thể lao động trong
doanh nghiệp tán thành nội dung thoả ớc và thơng lợng lao động tập thể. Trung

tâm của mọi cuộc thơng lợng tập thể là những cuộc thoả thuận chung về kinh tế.
Nó bao gồm các vấn đề bảo đảm việc làm, mức tiền lơng, tiền thởng, phụ cấp,
định mức lao động, an toàn lao động và vệ sinh lao động, các chế độ bảo hiểm xã
hội đôí với ngời lao động. Đặc biệt là những vấn đề về phúc lợi đối với ngời lao
động, về đào tạo, về trách nhiệm tập thể lao động đối với sự phát triển của doanh
nghiêp, về phơng thức giải quyết khi có tranh chấp lao động
Mọi vấn đề đó đều đợc pháp luật quy định, chúng đợc pháp luật khống chế
ở mức tối thiểu hoặc tối đa. Các bên khi tham gia thơng lợng cần thoả thuận mức
cụ thể trong phạm vi pháp luật cho phép và phù hợp với khả năng và hiệu quả
của doanh nghiệp.
Nội dung thoả ớc lao động tập thể gồm 5 vấn đề nh sau:
2.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm
Thoả ớc tập thể nếu đợc ký kết đúng đắn trên cơ sở bình đẳng hợp tác sẽ
có ý nghĩa to lớn đối với doanh nghiệp. Nó sẽ là cơ sở pháp lý quan trọng để
doanh nghiệp tiến hành ký hợp đồng lao động với ngời lao động. Vì vậy nội
dung này đòi hỏi các bên phải thơng lợng cụ thể, rõ ràng về các hình thức và thời
hạn sẽ tiến hành ký hợp đồng lao động cho từng loại công việc, từng bậc thợ có
trong doanh nghiệp, các chế độ hay điều kiện u tiên dành cho ngời lao động khi
tuyển dụng mới hoặc ký lại hợp đồng. Những biện pháp cụ thể đảm bảo việc làm
cho công nhân trong doanh nghiệp, chế độ đối với ngời lao động khi doanh
nghiệp thu hẹp phạm vi sản xuất. Quyền hạn và trách nhiệm của đại diện tập thể
lao động trong việc giám sát thực hiện hợp đồng lao động và giải quyết tranh
chấp về hợp đồng lao động.
4
2.2 Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
Khi hai bên thoả ớc lao động thì điều không thể không đề cập đến là thời
gian làm việc và nghỉ ngơi bởi đây là một trong những nội dung quan trọng cần
đạt đợc sự nhất trí của các bên thơng lợng nhằm đảm bảo mức độ làm việc cho
doanh nghiệp và sức khoẻ cho ngời lao động có thời gian nghỉ ngơi.
Các bên khi thơng lợng cụ thể thời giờ làm việc tối đa cho từng bộ phận,

chức danh công việc. Nguyên tắc huy động làm thêm giờ, phơng thức trả đơn
giá, trả lơng cho giờ làm thêm để tránh sự tranh chấp sau này.
2.3 Tiền lơng, tiền thởng và phụ cấp
Có thể nói đây là một nội dung có tầm quan trọng đặc biệt, khi tiến hành
thơng lợng về tiền lơng, tiền thởng và các loại phụ cấp về lơng. Khi đó hai bên sẽ
thoả thuận cụ thể cho từng công việc phù hợp với khả năng hiệu quả của doanh
nghiệp đặc biệt là phải làm sao để thoả thuận của hai bên phù hợp mức lơng tối
thiểu của doanh nghiệp trả cho ngời lao động, phơng thức bồi thờng khi ngời sử
dụng lao động trả lơng chậm cũng cần đợc các bên thoả thuận cụ thể và cần đợc
ghi trong thoả ớc
Ví dụ: Tại công ty May Thăng Long, công nhân đợc tăng lơng, đợc tiền
thởng khi làm tăng ca. Làm ca ban đêm lơng đợc tính theo tỷ lệ thuận với sản
phẩm làm ra
2.4 Định mức lao động
Việc xác lập định mức lao động trong doanh nghiệp phù hợp với từng loại
công việc, với từng loại nghề cũng nh xác định đơn giá tiền lơng hợp lý là một
việc rất khó khăn và phức tạp. Xác định hợp lý mức lao động và đơn giá tiền l-
ơng cho từng loại định mức sẽ góp phần thúc đẩy sản xuất, tăng năng suất, nếu
ngợc lại sẽ kém hiệu quả, sản xuất bị trì trệ, dẫn đến ngời lao động chán nản,
năng suất thấp. Chính vì vậy mà khi xác định mức lao động cho từng loại công
việc, ngành nghề phải dựa trên cơ sở điều kiện thực tế về tính chất, mức độ phức
tạp hay nặng nhọc của công việc, khả năng thực hiện định mức. Hai bên khi th-
ơng lợng cần xác định cụ thể từng loại định mức để tránh những thắc mắc sau
5
này trong quá trình hoạt động sản xuất, và phải đề ra nguyên tắc thay đổi định
mức, cách thức giao dịch mức tiêu hao vật t và nguyên liệu
2.5 An toàn lao động, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội
Trong nội dung này, đại diện hai bên cần có sự thoả thuận cụ thể về nội
qui an toàn và các quy định về bảo hộ lao động, chế độ đối với ngời lao động
làm những công việc nặng nhọc, độc hại ảnh hởng đến sức khoẻ của họ, và có

chế độ phòng hộ cá nhân và bồi dỡng sức khoẻ. Trách nhiệm giám đốc các
doanh nghiệp về việc nộp các khoản bảo hiểm cho ngời lao động. Thực hiện đầy
đủ và đúng các quy định về thanh toán các chế độ nh : đau ốm, thai sản, chăm
sóc con ốm, trợ cấp khó khăn, trợ cấp thêm cho ngời lao động khi nghỉ hu, mất
sức lao động hoặc khi thôi việc
Tóm lại: Trong thoả ớc lao động tập thể chỉ xoay quanh 5 nội dung trên để nhằm
xây dựng mối liên kết giữa ngời sử dụng lao động (doanh nghiệp) và ngời lao
động. Mặt khác có những nội dung nh vậy thì ngời lao động mới có sự tin cậy
trong quá trình lao động của mình.
II. Hiệu lực của thoả ớc tập thể
1. Đăng ký thoả ớc
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày thỏa ớc tập thể đợc ký kết, doanh nghiệp
phải gửi thỏa ứơc tập thể đến cơ quan lao động cấp tỉnh để tiến hành đăng ký.
Đối với doanh nghiệp là cơ sở ở những tỉnh, thành phố trực thuộc trung ơng
thì việc đăng ký thỏa ớc đợc tiến hành ở cơ quan lao động cấp tỉnh nơi có trụ sở
chính của doanh nghiệp. Khi nhận đợc bản thoả ớc lao động tập thể do ngời sử
dụng lao động gửi đến đăng ký thì chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày nhận đợc
bản thoả ớc tập thể, cơ quan lao động cấp tỉnh phải thông báo cho hai bên biết
việc đăng ký thoả ớc. Trong bất cứ trờng hợp nào, nếu hết thời hạn 15 ngày mà
cơ quan lao động cấp tỉnh không có thông báo thì thoả ớc tập thể đơng nhiên có
hiệu lực.
2. Những trờng hợp thoả ớc tập thể bị vô hiệu:
a. Trờng hợp thoả ớc tập thể bị vô hiệu từng phần:
6
Một thoả ớc tập thể bị coi là vô hiệu từng phần khi một hoặc một số điều
khoản trong thoả ớc cha đợc cơ quan lao động cấp tỉnh chấp thuận.
b. Trờng hợp thoả ớc vô hiệu toàn bộ:
Theo quy định của Điều 48 của bộ luật lao động, một bản thoả ớc tập thể
vi phạm một trong bốn trờng hợp sau đây thì bị coi là vô hiệu toàn bộ.
- Toàn bộ nội dung thoả ớc trái pháp luật.

- Ngời ký kết thoả ớc không đúng thẩm quyền.
- Không tiến hành theo đúng trình tự ký kết.
- Không đăng ký ở cơ quan lao động cấp tỉnh.
3. Thời hạn của thoả ớc lao động tập thể:
Theo điều 50 của Bộ luật lao động của nớc ta: thỏa ớc tập thể đợc ký kết
với thời hạn từ 1 đến 3 năm. Đôí với doanh nghiệp lần đầu tiên ký thỏa ớc lao
động tập thể thì cho phép hai bên đợc ký kết với thời hạn dới một năm. Thoả ớc
ký cho nhiều năm thì mặt lợi là bảo đảm ổn định cho thời kỳ dài, nhng cũng có
mặt hạn chế là trong trờng hợp có biến động kinh tế thì dễ bất lợi cho ngời lao
động, vì vậy pháp luật lao động nhiều nớc quy định hàng năm hai bên phải định
kỳ kiểm điểm tình hình thực hiện thoả ớc để có thể điều chỉnh cần thiết.
Khi thỏa ớc tập thể đã có hiệu lực, trách nhiệm của ngời sử dụng lao động
là phải thông báo cho mọi lao động trong doanh nghiệp biết để cùng nhau thực
hiện đầy đủ các thoả thuận mà hai bên đã cam kết.
III. ý nghĩa :
Xuất phát từ thực chất của thoả ớc tập thể là một quá trình thơng lợng đại
diện của các bên quan hệ lao động, nhằm đạt đến sự thống nhất trong việc cụ thể
hoá các quy định của pháp luật về các chế độ, quyền lợi và nghĩa vụ của các bên
trong quá trình lao động phù hợp với khả năng và điều kiện trên cơ sở hiệu quả
sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp để đảm bảo quyền lợi chính đáng của
hai bên, thúc đẩy sản xuất phát triển.Nên việc ký kết và thực hiện thoả ớc tập thể
có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp và ngời lao động:
+Thứ nhất: Nó đề cao trách nhiệm và ý nghĩa của cả hai bên đối với việc
thực hiện các biện pháp quản lý sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp, gắn
7
trách nhiệm từng ngời với công việc đợc giao, phát huy tính độc lập tự chủ trong
lao động.
+ Thứ hai: Thoả ớc lao động tập thể nếu đợc ký kết đúng đắn trên cơ sở
bình đẳng tự do thơng lợng, hợp tác sẽ là nguồn quy phạm thích hợp tại chỗ bổ
xung cho nội qui doanh nghiệp, tăng cờng kỷ luật trong doanh nghiệp và còn là

cơ sở pháp lý quan trọng để doanh nghiệp tiến hành ký hợp đồng lao động với
ngời lao động phù hợp với điều kiện, khả năng của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo
quyền lợi của hai bên.
Mặt khác: Thoả ớc lao động tập thể còn tạo cho ngời lao động nắm vững
quyền và nghĩa vụ của mình khi làm việc cho doanh nghiệp và cũng thuận lợi
hơn khi các nhà doanh nghiệp quản lý nhân sự của mình.
IV. Trình bày một bản thoả ớc lao động tại một doanh
nghiệp cụ thể:
Tôi đã đến tìm hiểu tại Công ty dệt may Hà Nội. Đây là một doanh nghiệp
có quy mô lớn trong việc xuất khâủ hàng dệt may ra nớc ngoài. Để thực hiện một
bản thoả ớc lao động tập thể doanh nghiệp này đã tiến hành nh sau:
1. Căn cứ vào Bộ Luật Lao động tại Khoản 1, Điều 45 Bộ luật Lao động.
Căn cứ vào quyết định thành lập Doanh nghiệp Công ty dệt may Hà Nội
2. Gồm các quyết định chung nh sau:
+ Đối tợng: Đại diện của doanh nghiệp là Giám đốc
Đại diện cho tập thể ngời lao động là Ban chấp hành công
đoàn của doanh nghiệp.
+ Thoả thuận giữa tập thể ngời lao động và doanh nghiệp.
Trách nhiệm của mỗi bên :Tập thể ngời lao động phải thực hiện đúng
những quy định mà doanh nghiệp đã đa ra. Nhà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ
thực hiện đúng các quyền lợi mà ngời lao động đợc phép hởng
3. Quy định về việc làm và đảm bảo việc làm.
Ngời lao động phải bình đẳng hợp tác tạo điều kiện thuận lợi cho hai bên.
Ví dụ:
8
Công ty dệt may Hà Nội sau khi ký hợp đồng với ngời lao động phải có
nhiệm vụ giao việc làm phù hợp với trình độ của ngời lao động và mọi quyền lợi
của ngời lao động nh :
- Trả lơng ngay sau tháng đầu tiên.
- Khi thay đổi việc làm ngời lao động phải đợc sự đồng ý của chủ doanh

nghiệp.
4.Thời gian làm việc, nghỉ ngơi đối với ngời lao động:
ở doanh nghiệp này cũng nh quy định của Luật Lao động ngày làm việc
của ngời lao động là 8 tiếng một ngày và không làm quá 48 tiếng một tuần.
Về ngày nghỉ: Doanh nghiệp đã thực hiện theo điều 73 của Bộ luật lao động nh
sau:
- Nghỉ Dơng lịch: 1 ngày
- Nghỉ Âm lịch: 4 ngày
- Ngày Chiến thắng: 1 ngày ( 30/4 )
- Ngày Quốc tế lao động: 1 ngày ( 1/5 )
- Ngày Quốc khánh: 1 ngày (2/9)
- Nghỉ phép theo Luật Lao động.
5. Tiền lơng: Theo cấp bậc, hạn ngạch, 2 năm tăng lơng một lần dựa vào kết
quả hoàn thành công việc.
6. An toàn lao động và vệ sinh lao động:
- Doanh nghiệp đã có những thoả thuận cụ thể với ngời lao động về chế độ trang
bị phòng hộ cá nhân nh cung cấp bao tay, quần áo bảo hộ đảm bảo an toàn cho
ngời lao động.
7. Bảo hiểm xã hội và y tế:
- Giám đốc Công ty dệt may Hà Nội có trách nhiệm nộp các loại bảo hiểm cho
ngời lao động đúng nh Luật lao động qui định. (Chủ doanh nghiệp đóng 15%,
Còn ngời lao động đóng 5%).
- Quy định thanh toán chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc con ốm,trợ cấp khó
khăn cho ngời lao động
8. Khen thởng và kỷ luật:
9
- Khen thởng theo nh quy định hiện hành của luật Lao động: Bằng khen của
ngành, khen thởng thi đua của ngành
- Kỷ luật: Tại Công ty dệt may Hà Nội ngời lao động không đợc vi phạm những
quy định của Công ty đã đề ra. Nếu vi phạm qui định sẽ kỷ luật tùy theo những

mức độ nặng nhẹ.
Tóm lại :
Theo lý thuyết thì bản thỏa ớc giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao
động của công ty dệt may Hà Nội thực sự là một văn bản hoàn hảo. Nhng trên
thực tế thì việc ký kết chỉ dựa vào những nội dung đã định sẵn chứ không sát với
thực tế của doanh nghiệp. Khi những nội dung của bản thỏa ớc đã đợc soạn ra và
đợc hai bên đồng ý ký kết thì điều đó cũng có nghĩa là hai bên phải có nghĩa vụ
thực hiện bản thỏa ớc đó.
Đối với công ty dệt may Hà Nội, việc ký kết và việc thực hiện các nội
dung đó thì thực sự trái ngợc nhau:ví dụ theo bản thỏa ớc đã ký giữa doanh
nghiệp vói ngời lao động thì giờ làm việc của ngời lao động một ngày không quá
8 tiêng, một tuần không quá 48 tiếng nhng trên thực tế thì ngời lao động phải
làm việc 11 đến 12 tiếng một ngày và mỗi tuần ngời lao động phải làm từ 60 đến
70 tiếng một tuần, từ khi bắt đầu làm việc thì sau hai tháng mới trả lơng cho ng-
ời lao động
Điều này đã chứng tỏ rằng các nội dung trong bản thỏa ớc cha dựa trên
việc xem xét yêu cầu của mỗi bên, nội dung đó cha thực sự sát với thực tế của
doanh nghiệp, cha khách quan.
Sự phát triển của doanh nghiệp luôn gắn liền với lợi ích của ngời lao động.
Chính vì vậy trớc khi đi đến một sự thỏa thuận nào thì hai bên phải thực sự tìm
hiểu, xem xét kỹ những nội dung trớc khi thỏa thuận.Tránh đa ra những yêu cầu
mà nội dung trái pháp luật hoặc có tính chất u sách, đòi hỏi hoặc áp đặt vì nh vậy
sẽ cản trở quá trình thơng lợng.
10


KÕt luËn
11
Thoả ớc lao động tập thể là một văn bản pháp lý quan trọng, nó xác định
quyền lợi và nghĩa vụ giữa ngời lao động và ngời sử dụng lao động trên nguyên

tắc bình đẳng, công khai, và tự nguyện. Đối với ngời lao động, nó đem lại những
điều kiện cao hơn so với những điều kiện quy định của pháp luật và tiêu chuẩn
lao động hiện hành; nếu thoả ớc tập thể đợc thực hiện tốt sẽ đảm bảo đợc sự hài
hoà về lợi ích giữa các bên trong thời gian nó có hiệu lực. Đối với ngời sử dụng
lao động, thoả ớc tập thể có thể bảo vệ cho họ khỏi bị những đòi hỏi hoặc những
yêu sách cá nhân đòi tăng quyền lợi trong thời gian thoả ớc có hiệu lực, và nh
vậy cho phép ngời sử dụng lao động tập trung đợc sức lực và trí tụê vào cải tiến
việc tổ chức sản xuất và tăng năng suất lao động.
Tài liệu tham khảo
12
1.Bộ Luật Lao động.
2.Pháp luật Hợp đồng kinh tế.
3.Tìm hiểu Luật Kinh tế -Nhà xuất bản Thống kê.
4.Giáo trình Luật Kinh tế -Trờng Đại học Luật Hà Nội.
5.Giáo trình Luật kinh tế -Trờng Đại học QlKD Hà Nội.
6. Báo lao động và pháp luật.
13
Mục lục
Lời mở đầu
Nội dung
I. Khái niệm và nội dung của việc thoả ớc lao động tập thể
1. Khái niệm của việc thỏa ớc lao động tập thể
2. Nội dung của thỏa ớc lao động tập thể
1.1 Về việc làm và đảm bảo việc làm
1.2 Thời gian làm việc và nghỉ ngơi
1.3 Tiền lơng, tiền thởng và phụ cấp
1.4 Định mức lao động
1.5 An toàn lao động, vệ sinh lao động và BHXH
II. Hiệu lực của thoả ớc tập thể
1. Đăng ký thoả ớc

2. Những trờng hợp thoả ớc tập thể bị vô hiệu
a. Trờng hợp thoả ớc tập thể bị vô hiệu từng phần
b. Trờng hợp thoả ớc tập thể bị vô hiệu toàn bộ
3.Thời hạn của thoả ớc tập thể
III.ýnghĩa
IV. Trình bày một bản thoả ớc cụ thể tại một DN
Kết luận
Tài liệu tham khảo
14

×