Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (408.57 KB, 69 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
......................................................................................................................................4
Danh mục tài liệu tham khảo 69...................................................................................4
Danh mục các bảng, sơ đồ.............................................................................................4
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB 20 ................................................................4
Sơ đồ 1.2 : Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư 39.....................................................4
Bảng 1.1 : Tình hình sử dụng vốn huy động 26 .....................................................................4
Bảng 1.2 : Tình hình dư nợ và nợ quá hạn 28.........................................................................4
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh 30..............................................................................4
Bảng 1.4 : Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm 32............................4
Bảng 1.5 : Phân biệt tài trợ dự án và tài trợ doanh nghiệp 44.................................................5
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp 51..................................................................5
Bảng 1.7 : Kết quả sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá của doanh ........................5
nghiệp 52..................................................................................................................................5
Mở đầu...........................................................................................................................6
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á ( NASB )......................................................................................................8
I.Vài nét về công tác thẩm định nói chung và NASB nói riêng.................................................8
1. Khái niệm dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương mại................8
1.1. Khái niệm dự án đầu tư...............................................................................................8
1.2. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư.........................................................................8
1.3. Cơ sở thẩm định dự án đầu tư..................................................................................9
1.4. Mục đích, yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư....................................................9
1.4.1. Mục đích............................................................................................................9
1.4.2. Yêu cầu.............................................................................................................10
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt động của
ngân hàng thương mại............................................................................................................10
2.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư....................................................10
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án...................................................11
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng


thương mại........................................................................................................................12
2.3.1. Các nhân tố chủ quan.......................................................................................12
2.3.1.1. Trình độ, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định dự án...........................12
2.3.1.2. Xây dựng và thực hiện quy trình, nội dung, phương pháp thẩm định
dự án. ................................................................................................................13
2.3.1.3. Tổ chức điều hành..............................................................................14
2.3.1.4. Quan hệ khách hàng – ngân hàng........................................................14
2.3.1.5. Chất lượng thông tin............................................................................15
2.3.1.6. Trang thiết bị công nghệ......................................................................15
2.3.2. Các nhân tố khách quan...................................................................................15
2.3.2.1. Môi trường kinh tế và môi trường pháp lý..........................................15
2.3.2.2. Các nhân tố từ phía chủ dự án.............................................................16
II. Tổng quan hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.......................................16
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
1
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1. Quá trình hình thành và phát triển của NASB...................................................................16
2. Ngành nghề kinh doanh......................................................................................................17
2.1.Huy động vốn:...........................................................................................................18
2.2.Hoạt động tín dụng:....................................................................................................18
2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ.............................................................................18
2.4.Các hoạt động khác....................................................................................................18
3.Sản phẩm và dịch vụ cung cấp........................................................................................19
4.Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á .................................19
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB........................................................................20
5.1.Hội đồng quản trị......................................................................................................21
5.2. Ban kiểm soát: .........................................................................................................21
5.3. Tổng giám đốc..........................................................................................................21
5.4.Bộ máy giúp việc ......................................................................................................21

5.5. Các phòng ban và chức năng: .................................................................................21
6. Tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á......................................23
6.1. Tình hình huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ...23
BẢNG 1.1 : TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN HUY ĐỘNG ............................................26
6.2. Tình hình hoạt động trong các lĩnh vực khác của ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á ...............................................................................................................................27
6.2.1.Hoạt động tín dụng.......................................................................................27
BẢNG 1.2 : TÌNH HÌNH DƯ NỢ VÀ NỢ QUÁ HẠN.......................................................28
6.2.2.Công tác bảo lãnh .............................................................................................29
6.2.3.Công tác kế toán và dịch vụ ngân hàng............................................................29
6.2.4. Công tác kinh doanh ngoại tệ .........................................................................30
6.2.5.Công tác thanh toán xuất nhập khẩu ................................................................30
6.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:....................................................................30
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh.........................................................................30
III. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.................32
1. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại NASB trong thời gian qua...................................32
Bảng 1.4: Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm................................32
2. Các bước thẩm định một dự án đầu tư.............................................................................33
3. Quy trình nghiệp vụ thẩm định..........................................................................................34
4. Phương pháp thẩm định:....................................................................................................35
5. Nội dung thẩm định dự án.................................................................................................35
5.1. Thẩm định về sự cần thiết của dự án........................................................................35
5.2. Thẩm định phương diện thị trường của dự an..........................................................35
5.3. Thẩm định về công nghệ kĩ thuật của dự án.............................................................36
5.3.1. Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án....................................................36
5.3.2. Địa điểm xây dựng dự án................................................................................36
5.3.3. Công nghệ và trang thiết bị..............................................................................37
5.3.4. Quy mô và giải pháp xây dựng.......................................................................37
5.3.5. Thẩm định việc nhập nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào khác................38
5.4. Thẩm định tổ chức điều hành dự án.........................................................................38

5.5. Thẩm định tài chính dự án........................................................................................38
5.5.1. Nội dung thẩm định tài chính dự án...............................................................39
Sơ đồ 2 : Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư..........................................................39
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
2
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5.5.1.1. Tính toán chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án.................................39
5.5.2. Thẩm định phương diện kinh tế xã hội..........................................................43
..............................................................................................................................................44
Bảng 1.5: Phân biệt tài trợ dự án và tài trợ doanh nghiệp.....................................................44
6. Lập báo cáo thẩm định dự án.............................................................................................45
7. Minh họa nội dung thẩm định dự án đầu tư vay vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á......................................................................................................................................46
7.1. Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư dự án................................................................47
7.2. Thẩm định về thị trường...........................................................................................47
7.2.1.Nhu cầu của thị trường.................................................................................47
7.2.2. Dự báo nhu cầu điện năng.............................................................................48
7.3. Thẩm định về công nghệ kĩ thuật của dự án.............................................................49
Tính đến giữa tháng 3, Công ty Xây dựng số 1 (đơn vị nhận thầu xây dựng đập
dâng nước của Thủy điện Thái An) đã đổ bê tông vai trái đập từ cao trình 384 lên cao
trình 387, với khối lượng 1.118m3bê tông. Theo thiết kế, đập dâng nước có chiều rộng
26m, chiều dài 43m, cao 47m (tính từ đáy đập). Hiện nay, đập dâng nước đã ở độ cao
3m. Với hạng mục này, chủ đầu tư và nhà thầu quyết tâm sẽ thi công đạt 10.000 m3 bê
tông trước mùa mưa lũ (từ nay đến tháng 6.2008). Đến nay, nhà thầu đã thi công đào
500 m3đất đá đường vai phải của đập, đánh nhám, tẩy rửa 400 m2 khối bê tông từ mặt
cắt 51 – 70; ghép cốt pha, chuẩn bị vật liệu đổ khối đổ thứ 2 của mặt cắt này với khối
lượng 400m3bê tông. Cùng với hạng mục đổ bê tông đập dâng nước, Công ty Xây
dựng số 1 cũng tiến hành đào cửa nhận nước được hơn 1.000 m3 đất đá, đổ bê tông cốt
thép, mở xong cửa hầm nhận nước. Tuyến năng lượng và khu vực nhà máy do Công ty

TNHH Xây dựng và lắp đặt thủy điện Triết Giang đảm nhiệm. Đường hầm tuyến năng
lượng của Thủy điện Thái An có chiều dài khoảng 4 km, từ đập dâng nước đến khu vực
nhà máy. Đường hầm sẽ được đào xuyên qua núi, yêu cầu phải có thiếtbị hiện đại, đội
ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, kinh nghiệm thi công mới đảm bảo độ chính xác cũng
như tiến độ thi công chung của công trình. Để thực hiện được tuyến hầm năng lượng,
Công ty TNHH Xây dựng và lắp đặt thủy điện Triết Giang đã mở 3 đường hầm phụ ở
các điểm khác nhau trên trục đường hầm năng lượng để thi công, mỗi đường hầm phụ
có chiều dài từ 120m đến 170m. Hiện nay, cửa hầm phụ số 1 đã đưa được 2 máy nén
khí, kéo đấu nối điện 0.4 kv vào đến cửa hầm phục vụ thi công; đang tập kết vật liệu để
đổ bê tông vòm cửa hầm. Cửa hầm phụ số 2 đang tiến hành gia công cốt thép chuẩn bị
đổ bê tông; thiết kế kỹ thuật mở cửa hầm phụ số 3. Công ty TNHH Xây dựng và lắp
đặt thủy điện Triết Giang còn đảm nhiệm san ủi mặt bằng nhà máy, mặt bằng trạm tăng
áp. Hiện nay, 2 hạng mục trên đã thi công xong, xây xong kênh dẫn dòng có chiều dài
190m. Thời điểm này, công ty đang thi công phần móng của nhà máy. Theo thiết kế,
móng của nhà máy có độ sâu 9m, đây cũng là một hạng mục quan trọng cần có trình độ
kỹ thuật và chuyên môn cao.............................................................................................49
7.4. Thẩm định về tổ chức điều hành của dự án..............................................................51
Dự án do Công ty cổ phần thủy điện Thái An làm chủ đầu tư.Với đội ngũ công
nhân, kỹ sư lành nghề, dày dạn kinh nghiệm, hai nhà thầu đã thi công đảm bảo chất
lượng và tiến độ thi công các hạng mục của công trình. ................................................51
7.5. Thẩm định tài chính dự án .......................................................................................51
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp...................................................................51
7.6. Rủi ro và các biện pháp phòng ngừa rủi ro...............................................................55
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
3
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
7.6.1. Rủi ro do tăng tổng mức đầu tư. ...................................................................55
7.6.2. Rủi ro từ việc huy động vốn của chủ đầu tư vào dự án............................55
7.6.3. Không đủ nguồn nước cung cấp cho nhà máy thuỷ điện Thái An.................55

7.6.4. Rủi ro xảy ra do lũ lụt, động đất......................................................................56
7.6.5. Rủi ro giảm giá bán điện..................................................................................56
7.7. Thẩm định về tài sản đảm bảo .................................................................................56
III. Đánh giá về công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc
Á.................................................................................................................................................56
1. Những kết quả đạt được :...................................................................................................56
1.1. Phương pháp thẩm định............................................................................................57
1.2. Thiết bị thông tin.......................................................................................................57
1.3. Đội ngũ cán bộ thẩm định ........................................................................................58
1.4. nội dung thẩm định...................................................................................................58
1.5. Tổ chức điều hành.....................................................................................................58
2. Những hạn chế cần khắc phục...........................................................................................59
3. Nguyên nhân......................................................................................................................59
Chương II : Một số giải pháp để hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng
thương mại cổ phần Bắc Á........................................................................................................61
1. Phương hướng kế hoạch của NASB..................................................................................61
2. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại NASB..................................62
2.1. Quan tâm đúng mức về việc tuyển chọn và đào tạo cán bộ thẩm định................62
2.2. Hoàn thiện quy trình và phương pháp thẩm định................................................63
2.3. Tìm hiểu, xây dựng hệ thống thông tin về khách hàng............................................64
2.4. Rút ngắn hơn nữa thời gian thẩm định.....................................................................65
2.5. Thực hiện quy chế, cơ chế thẩm định dự án đầu tư.................................................65
3. Một vài kiến nghị...............................................................................................................65
3.1. Kiến nghị với nhà nước.............................................................................................65
3.2. Kiến nghị với ngân hàng nhà nước...........................................................................66
Kết luận........................................................................................................................68
Danh mục tài liệu tham khảo.......................................................................................69
Danh mục tài liệu tham khảo...................................................................................... 69
Danh mục các bảng, sơ đồ
Sơ đồ 1.1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB .........................................................20

Sơ đồ 1.2 : Quy trình thẩm định tài chính dự án đầu tư.............................................39
Bảng 1.1 : Tình hình sử dụng vốn huy động..............................................................26
Bảng 1.2 : Tình hình dư nợ và nợ quá hạn.................................................................28
Bảng 1.3 : Báo cáo kết quả kinh doanh......................................................................30
Bảng 1.4 : Công tác thẩm định dự án đầu tư của NASB trong hai năm....................32
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
4
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bảng 1.5 : Phân biệt tài trợ dự án và tài trợ doanh nghiệp.........................................44
Bảng 1.6 : Cân đối tài chính của doanh nghiệp..........................................................51
Bảng 1.7 : Kết quả sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu đánh giá của doanh
nghiệp.........................................................................................................................52
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
5
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mở đầu
Công tác thẩm định dự án đầu tư luôn là mối quan tâm hàng đầu của các ngân
hàng trước khi quyết định đầu tư góp vốn hay cho vay vốn. Vì thực tế đã cho thấy rất
nhiều dự án không mang lại hiệu quả dự kiến cả về mặt kinh tế và xã hội. Nhiều dự án
đang triển khai phải ngừng thực hiện, hoặc phải thay đổi trên nhiều phương diện đã
đưa ngân hàng đã đầu tư vào con đường bế tắc và có nguy cơ không thu hồi được
vốn. Đặc biệt là các dự án thuộc lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản, các dự án xây dựng
cơ sở hạ tầng là những dự án thường kéo dài và chưa thể tạo ra ngay các sản phẩm
cho xã hội. Nếu không có công tác thẩm định dự án thì dự án sẽ rủi ro rất lớn, gây khó
khăn cho nền kinh tế và ngay bản thân hoạt động ngân hàng.Nó có thể tạo ra có thể
tạo ra các áp lực cho nền kinh tế như giá cả, lạm phát, lãi suất…Chính vì vậy, công
tác thẩm định dự án đầu tư là một yêu cầu cần thiết đối với các ngân hàng nói chung
và ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á nói riêng khi quyết định đầu tư góp vốn hay

cho vay vốn.
Trong điều kiện các nguồn lực xã hội còn khan hiếm và có hạn như ở nước ta, để
đảm bảo được các mục tiêu kinh tế, xã hội mà Đảng và nhà nước đã đề ra và nhằm
thích ứng với quy trình phát triển kinh tế, với những thay đổi sâu sắc đã và đang diễn
ra trên đất nước ta - bối cảnh một nền kinh tế đang thích ứng với cơ chế thị trường
trong môi trường cạnh tranh khi ra nhập tổ chức kinh tế thế giới (WTO) và xu thế
toàn cầu hoá, đòi hỏi phải sử dụng các nguồn lực trên một cách hợp lý mang lại hiệu
quả như đã định không, thì chỉ có thể thông qua công tác xây dựng và thẩm định các
dự án đầu tư.
Xuất phát từ quan điểm trên, em đã cố gắng nghiên cứu lý luận và thực tiễn và
chọn đề tài : “Thực trạng và một số giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự
án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á”.
Với mục đích nghiên cứu là hệ thống hóa cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư
cùng với việc nghiên cứu, đánh giá thực trạng thẩm định dự án trong hoạt động đầu tư
ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á để từ đó đề xuất những giải pháp và kiến nghị
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
6
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
nhằm hoàn thiện thẩm định dự án trong hoạt động đầu tư của Ngân hàng thương mại
cổ phần Bắc Á.
Bằng việc sử dụng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp thống kê,
phân tích và tổng hợp bài viết của em được chia làm hai chương như sau :
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á ( NASB).
Chương II: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại NASB.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo đã giúp đỡ nhiệt tình để hoàn thiện đề tài
này.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
7

7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chương I : Thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư tại
ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á ( NASB ).
I.Vài nét về công tác thẩm định nói chung và NASB nói riêng
1. Khái niệm dự án đầu tư và thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng thương
mại.
1.1. Khái niệm dự án đầu tư
Dự án đầu tư có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau.Nếu xét về mặt hình
thức “ dự án đầu tư là một tập hợp hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết và hệ
thống các hoạt động sẽ được thực hiện với nguồn lực và chi phí được bố trí theo một
kế hoạch chặt chẽ “. Nếu xét về mặt nội dung “ Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt
động có liên quan với nhau nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra thông qua các nguồn lực
đã xác định như các vấn đề thị trường, sản phẩm, công nghệ,…Nếu đứng trên góc độ
quản lý thì dự án đầu tư là một công cụ quản lý sử dụng vốn, vật tư, lao động để tạo
ra các hiệu quả kinh tế xã hội trong một thời gian dài. Nếu xét chung đối với giác độ
vủa nền kinh tế các dự án đầu tư là những công cụ để quản lý và sử dụng các tiềm lực
xã hội nhằm đạt được các mục tiêu đã định trước trong một thời gian dài. Tùy theo
tính chất, quy mô và hình thức quản lý dự án để thuận lợi cho công tác quản lý cũng
như việc thực hiện triển khai có hiệu quả dự án đầu tư được phân theo các cấp bậc
khác nhau. Các dự án đầu tư lớn càng có ảnh hưởng đến sự ổn định và phát triển kinh
tế xã hội.
1.2. Khái niệm thẩm định dự án đầu tư
Để có thể đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả, tính khả thi của dự án và ra quyết
định thực hiện dự án cần phải trải qua quá trình kiểm tra, đánh giá độc lập, quá trình
này gọi là thẩm định dự án đầu tư.
Thẩm định dự án đầu tư là việc tổ chức xem xét một cách khách quan khoa học
và toàn diện các nội dung cơ bản của dự án đầu tư, đồng thời đánh giá tính chính xác
những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án nhằm đưa ra quyết định
cho vay một cách hiệu quả và an toàn.

Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
8
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Do đó, nếu các ngân hàng thương mại làm tốt công tác này thì sẽ có được các
quyết định đúng đắn, tạo tiền đề cho việc thu hồi cả vốn và lãi đúng hạn, tạo điều kiện
cho vốn tín dụng luân chuyển phù hợp, an toàn và hiệu quả cao.
1.3. Cơ sở thẩm định dự án đầu tư.
Để có các căn cứ thẩm định dự án đầu tư, cán bộ ngân hàng phải điều tra, thu thập,
tổng hợp và phân tích các nguồn thông tin bổ sung về khách hàng và dự án đầu tư trên
cơ sở các nguồn sau:
 Phỏng vấn trực tiếp từ khách hàng vay : những thông tin do khách hàng cung
cấp như : hồ sơ pháp lý, hồ sơ về dự án, hồ sơ tài chính, hồ sơ bảo đảm tiền vay và
các giấy tờ liên quan khác ( nếu cần ).
 Thông tin từ ngân hàng có quan hệ với khách hàng.
 Thông tin từ các tổ chức có liên quan và thông tin từ thị trường.
 Điều tra thực tế tại địa điểm hoạt động của khách hàng vay.
1.4. Mục đích, yêu cầu đối với thẩm định dự án đầu tư.
1.4.1. Mục đích.
Với tư cách là nhà tài trợ vốn cho dự án, điều mà ngân hàng quan tâm nhất là
sự an toàn về vốn. Ngân hàng chỉ đầu tư khi biết chắc chắn dự án có hiệu quả, có khả
năng hoàn trả cả nợ gốc và lãi vay đúng hạn. Nhưng để đảm bảo được chỉ tiêu này đó
là cả một vấn đề phức tạp phụ thuộc vào tất cả các nội dung của dự án có khả thi hay
không, các quyết định đầu tư có đúng đắn không, và để biết được điều này thì ngân
hàng lại là người cần phải quan tâm nhất đến nội dung của quá trình thẩm định dự án
đầu tư. Thẩm định dự án đầu tư càng được chuẩn tốt bao nhiêu thì các quyết định đầu
tư càng được đúng đắn bấy nhiêu. Nhưng để biết được các quyết định đầu tư đúng
đắn ra sao ta phải tiến hành phân tích và thẩm định dự án đầu tư một cách có căn cứ
khoa học trên mọi phương diên, đặc biệt là đối với dự án có quy mô lớn, ảnh hưởng
đến mục tiêu phát triển của đất nước. Khi một dự án đầu tư ra đời và thực hiện nó sẽ

ảnh hưởng rất lớn đến khối lượng tiền cung ứng và bằng các mối liên hệ kinh tế thì nó
sẽ ảnh hưởng đến giá cả, lãi suất, đầu tư, tiếo cáct kiệm…
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
9
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chính vì vậy, mục đích của công tác thẩm định dự án đầu tư là giúp cho chủ
đầu tư và các cấp ra quyết định đầu tư, cấp giấy phép đầu tư, lựa chọn được phương
án đầu tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh tế xã hội
mà dự án đầu tư mang lại.
Ngoài ra, thông qua thẩm định ngân hàng sẽ :
 Tham gia góp ý chủ đầu tư, tạo tiền đề đảm bảo hiệu quả cho vay, thu được nợ
cả gốc và lãi đúng hạn, hạn chế rủi ro đến mức thấp nhất.
 Làm cơ sở để xác định được số tiền cho vay, thời gian cho vay, kế hoạch trả
nợ hợp lý tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả.
 Thông qua công tác thẩm định, ngân hàng đã tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử
dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng và tiết kiệm vốn.
 Thông qua những lần thẩm định sẽ giúp ngân hàng rút ra những kinh nghiệm
và bài học bổ ích để thực hiện việc thẩm định dự án sau được tốt hơn.
Do đó để công tác thẩm định dự án đạt kết quả cao nhất, cán bộ thẩm định cần
phải thu nhập thông tin về dự án vay vốn, về khách hàng vay vốn, các văn bản tài liệu
của nhà nước và các ngành liên quan đến dự án để phục vụ cho công tác thẩm định.
1.4.2. Yêu cầu
Các cán bộ tín dụng thẩm định dự án đầu tư cần phải :
 Nắm vững chủ trương, các chính sách phát triển kinh tế của nhà nước, ngành,
địa phương và quy chế quản lý kinh tế, quản lý đầu tư xây dựng cơ bản của nhà
nước.
 Nắm vững tình hình kinh tế, chính trị, xã hội của thế giới, khu vực và của
nước có liên quan đến việc thực hiện dự án đầu tư.
 Nghiên cứu và kiểm tra một cách khoa học, khách quan và toàn diện về nội

dung của dự án , tình hình đơn vị vay vốn, phối hợp với các cơ quan chuyên môn,
chuyên gia để đưa ra các nhận xét, kết luận chính xác.
2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư trong hoạt
động của ngân hàng thương mại.
2.1. Khái niệm về chất lượng thẩm định dự án đầu tư.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
10
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chất lượng thẩm định dự án đầu tư là một khái niệm khá trừu tượng, khó có thể
định lượng, nó phụ thuộc vào góc độ đánh giá và mục tiêu của từng chủ thể liên quan
đến dự án. Khi đề cập đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư thì người ta thường
quan tâm nhất đến hiệu quả của nó. Một dự án đầu tư được thẩm định trên nhiều góc
độ khác nhau với những mục tiêu nhất định và thường được thể hiện trên 3 góc độ
sau:
- Đối với cơ quan quản lý nhà nước : Chất lượng thẩm định dự án có thể được
hiểu là mức độ tin cậy trong nội dung thẩm định hiệu quả đối với chủ đầu tư cũng
như các lợi ích kinh tế đối với xã hội, từ đó giúp các cơ quan này có thể xem xét,
đánh giá, đưa ra quyết định chấp nhận, phê duyệt và cấp phép đối với dự án.
- Đối với chủ đầu tư : Chất lượng thẩm định dự án có thể được xem là khả năng
cung cấp cơ sở, luận cứ xác thực để giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được dự án, phương
án đầu tư hợp lý, khả thi và tối ưu.
- Đối với nhà tài trợ : Chất lượng thẩm định dự án là phân tích, đánh giá để lựa
chọn được dự án có hiệu quả tài chính cao và có khả năng hoàn trả vốn đúng hạn,
đánh giá đúng thực chất, kết quả của dự án.
2.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định dự án
Khi dự án đi vào hoạt động hiệu quả hay không hiệu quả đều thể hiện chất
lượng thẩm định dự án của các cơ quan chức năng cũng như của ngân hàng, đồng thời
ảnh hưởng trực tiếp đến sự thành bại của chủ đầu tư cũng như khả năng thư hồi được
vốn vay của ngân hàng. Chất lượng thẩm định dự án có thể được thể hiện ở nhiều

mặt, tuy nhiên có thể xét theo một số khía cạnh sau:
 Sự khoa học, tính chính xác và toàn diện của các kết quả thẩm định. Đó là các
kết quả của việc tính toán nhu cầu thị trường, phương án nguồn vốn, công nghệ,
dòng tiền của dự án, các chỉ tiêu hiệu quả tài chính, mức độ rủi ro…và vai trò của
các kết quả đó đối với quyết định của ngân hàng.
 Quá trình thẩm định phải tuân theo đúng quy định của ngân hàng nhà nước và
quy định của bản thân ngân hàng thương mại.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
11
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
 Hiệu quả hoạt động của dự án : Doanh nghiệp dùng vốn đầu tư sử dụng đúng
mục đích, quá trình vận hành dự án đã phát huy hiệu quả, ngân hàng thu hồi được
đầy đủ cả gốc và lãi theo đúng lịch trình từ các nguồn thu đã xác định từ ban đầu
là khấu hao, lợi nhuận và các nguồn vốn khác của doanh nghiệp theo thỏa thuận
đã kí kết, góp phần tăng nhanh vòng quay sử dụng vốn của ngân hàng, giảm thiểu
các khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi, mang lại hiệu quả tài chính cho cả chủ đầu tư
và ngân hàng…
 Đảm bảo về mặt thời gian, sự thuận tiện trong quá trình thẩm định, chi phí thẩm
định thấp, thủ tục nhanh gọn để tránh sự phiền hà cho khách hàng.
 Dự án đạt được các mục tiêu đặt ra về phát triển kinh tế xã hội của đất nước,
như tạo công an việc làm cho người lao động, trợ giúp cho các doanh nghiệp vừa
và nhỏ hay tăng cường xuất nhập hoặc thực hiện các chương trình phát triển kinh
tế của đảng và chính phủ nhằm phát huy nội lực thúc đẩy phát triển kinh tế đất
nước.
 Mọi sự biến động của dự án về các dự án đầu vào và đầu ra đều được dự báo,
và có biện pháp xử lý kịp thời.
Đánh giá tổng thể thì nói chung chất lượng thẩm định dự án thể hiện ở ngay tỷ lệ
nợ xấu, nợ quá hạn trong tổng dư nợ cho vay theo dự án của ngân hàng. Tất nhiên,
trong một số trường hợp lại xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác như : sự thay đổi

không lường trước được các yếu tố thị trường, công nghệ,…vì vậy, chất lượng thẩm
định dự án còn phụ thuộc vào nhiều nhân tố khác.
2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư của ngân hàng
thương mại.
Bất kì một hoạt động nào khi tiến hành cũng sẽ chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố.
Hoạt động thẩm định dự án cũng vậy, chịu ảnh hưởng của cả những nhân tố khách
quan và chủ quan.
2.3.1. Các nhân tố chủ quan.
2.3.1.1. Trình độ, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định dự án.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
12
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nhân tố con người đóng vai trò quan trọng đối với công tác thẩm định dự án.Bởi
cũng chính cán bộ thẩm định đã đưa ra quy trình thẩm định, xác định các phương
pháp được sử dụng trong quá trình đánh giá và ra quyết định. Nhờ vào việc áp dụng
những kiến thức đã được trang bị, cán bộ thẩm định sẽ tiến hành thực hiện các phân
tích, đánh giá các chỉ tiêu tài chính và cuối cùng đưa ra các nhận xét, kết luận. Những
đánh giá này có chính xác hay không phụ thuộc nhiều vào các yếu tố: trình độ nghiệp
vụ, kinh nghiệm cá nhân, phẩm chất đạo đức của cán bộ thẩm định. Vì vậy, để nâng
cao chất lượng thẩm định dự án thì các ngân hàng cần phải lựa chọn những cán bộ
thẩm định có trình độ chuyên môn và phẩm chất tốt, đồng thời phải có chương trình
đào tạo nhằm nâng cao trình độ, kiến thức và kinh nghiệm thực tế cho các cán bộ
thẩm định.
2.3.1.2. Xây dựng và thực hiện quy trình, nội dung, phương pháp thẩm định dự án.
 Xây dựng quy trình, nội dung, phương pháp thẩm định dự án : Có ảnh hưởng rất lớn
đến chất lượng thẩm định dự án. Một quy trình, nội dung và phương pháp phù hợp,
khoa học, khách quan và đầy đủ là cơ sở đảm bảo chất lượng công tác thẩm định dự
án của ngân hàng.Nó sẽ giúp cho cán bộ thẩm định phân tích, đánh giá cũng như tính
toán một cách nhanh chóng, chính xác và làm cơ sở để cho lãnh đạo ra quyết định

đúng đắn. Do đó, khi một quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định bất hợp lý
chắc chắn sẽ dẫn tới kết quả thẩm định có độ tin cậy không cao và ngân hàng thương
mại khó có thể dựa vào đó để đưa ra những quyết định tài trợ chính xác.
Quy trình thẩm định dự án của ngân hàng thương mại là toàn bộ quá trình từ khi nhận
được đầy đủ các tài liệu về dự án, hồ sơ xin vay của chủ đầu tư cho đến lúc ngân hàng
ra quyết định cuối cùng. Nội dung thẩm định dự án đầu tư là toàn bộ các vấn đề đã đề
cập ( sự cần thiết của dự án, thị trường của dự án, công nghệ kĩ thuật của dự án, tài
chính dự án,….). Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng về lĩnh vực hoạt động, nhu
cầu vốn tài trợ, hay quy mô hoạt động. Chính vì vậy, không thể áp dụng dập khuôn
một qui trình thẩm định cho các dự án của khách hàng. Cần có một quy trình thẩm
định tổng hợp, toàn diện làm cơ sở, từ đó xây dựng quy trình thẩm định riêng phù hợp
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
13
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
với từng loại dự án, như thế sẽ đảm bảo tính hiệu quả và thống nhất trong công tác
thẩm định.
Trong thực tế, trong thời gian qua các ngân hàng thương mại đã chuyển dần từ
phương pháp thẩm định cũ sang phương pháp thẩm định hiện đại, vốn đã được thực
hiện ở những nước phát triển. Tuy nhiên, phương pháp tốt nhất chưa chắc là phương
pháp hiện đại mà là phương pháp phù hợp nhất. Phương pháp phải phù hợp với điều
kiện hoàn cảnh của đất nước, trình độ của người áp dụng và tùy thuộc vào từng dự án
cụ thể.
 Việc thực hiện quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định : cũng giữ vai trò
quan trọng. Khi đã xây dựng được quy trình, nội dung và phương pháp thẩm định thì
ngân hàng nên tuân thủ nghiêm túc quy trình này để cho đảm bảo tính thống nhất
trong suốt quá trình thực hiện dự án. Nếu thực hiện không đúng quy trình sẽ không
đánh giá đúng tính khả thi của dự án và làm giảm chất lượng thẩm định dự án.
2.3.1.3. Tổ chức điều hành.
Tổ chức điều hành công tác thẩm định là việc bố trí, sắp xếp, quy định trách nhiệm,

quyền hạn của các cá nhân, bộ phận tham gia công tác thẩm định, trình tự tiến hành
cũng như mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận đó trong quá trình thực hiện. Yếu tố
này ảnh hưởng gián tiếp đến chất lượng thẩm định dự án, nó có thể tạo điều kiện nâng
cao chất lượng thẩm định, nhưng cũng có thể là một nhân tố kìm hãm từ bên trong nội
bộ ngân hàng. Vì vậy, cần có sự phân công, phân nhiệm khoa học, chặt chẽ và tận
dụng tối đa năng lực sáng tạo, sức mạnh tập thể, đồng thời tạo ra các cơ chế kiểm tra,
kiểm soát tổng hợp được tổ chức độc lập với các bộ phận khác và chịu sự lãnh đạo
trực tiếp của ban giám đốc thì những rủi ro trong việc thẩm định sẽ được hạn chế tối
đa, góp phần nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư.
2.3.1.4. Quan hệ khách hàng – ngân hàng.
Chất lượng thẩm định sẽ cao hơn nếu dự án đó là của khách hàng quen thuộc, đã có
quan hệ tín dụng với ngân hàng từ trước. Qua quá trình hoạt động, ngân hàng có thể
giảm được chi phí và thời gian thẩm định mà vẫn đảm bảo được chât lượng thẩm
định.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
14
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nếu khách hàng mới, chưa từng có quan hệ tín dụng với ngân hàng thì việc điều tra,
thẩm định sẽ tốn kém và lâu hơn và kết quả thẩm định lại chưa chắc chính xác.
2.3.1.5. Chất lượng thông tin.
Quá trình thẩm định dự án thực chất là quá trình thu nhập,xử lý thông tin.Do vậy, các
thông tin thu nhập được phải chính xác, đầy đủ và kịp thời mới đảm bảo cho kết quả
thẩm định được tốt. Nếu thông tin ban đầu không chính xác sẽ dẫn đến các kết quả
thẩm định không chính xác và từ đó đưa ra các quyết định sai trong việc tài trợ cho dự
án.
Hiện nay, đã có hệ thống thông tin của trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng
nhà nước nhưng hiệu quả hoạt động còn rất hạn chế, tính cập nhật chưa cao, vì vậy
chỉ mang ý nghĩa tham khảo, không mang tính pháp lý.
2.3.1.6. Trang thiết bị công nghệ.

Các ngân hàng cần phải trang bị cho mình một hệ thống trang thiết bị công nghệ phù
hợp bởi vì đó là nhân tố phụ trợ, hỗ trợ cho các cán bộ thẩm định trong việc tính toán,
lưu trữ, xử lý thông tin được nhanh chóng hơn, chính xác hơn, tiết kiệm thời gian hơn
đồng thời giảm thiểu được những sai sót không đáng có trong quá trình xử lý.
2.3.2. Các nhân tố khách quan.
2.3.2.1. Môi trường kinh tế và môi trường pháp lý.
Một môi trường kinh tế phát triển với cơ chế chính sách quản lý vĩ mô đồng bộ, hiệu
quả với các chủ thể kinh tế có năng lực, kinh nghiệm, và hệt thống thông tin đầy đủ,
chính xác là điều kiện rất thuận lợi cho công tác thẩm định dự án,, giúp đưa ra được
các phân tích dự đoán chính xác, phục vụ cho việc ra quyết định của ngân hàng.
Ngược lại, nếu môi trường kinh tế kém phát triển, với các cơ chế chính sách kinh tế
chưa được hoàn thiện, hoạt động đầu tư chứa đựng những rủi ro tiềm tàng, sẽ làm cho
công tac thẩm định dự án khó có thể đưa ra các dự đoán chính xác và chất lượng cao.
Môi trường pháp lý là tổng hợp các yếu tố pháp lý được xây dựng bằng hệ thống các
văn bản quy phạm luật pháp và sự điều hành của các cơ quan chức năng nhà nước.Do
đó, cần phải có môi trường pháp lý lành mạnh chắc chắn sẽ tác động tích cực tới quá
trình thẩm định dự án.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
15
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3.2.2. Các nhân tố từ phía chủ dự án.
Chủ đầu tư là một nhân tố phải xét đến vì thái độ hợp tác hay không của chủ đầu tư sẽ
tác động không nhỏ tới chất lượng thẩm định.Thực tế thì thông tin do chủ đầu tư cung
cấp là nguồn chủ yếu để ngân hàng thực hiện việc đánh giá và phân tích. Do vậy, tính
trung thực, đầy đủ và kịp thời của các dữ liệu, thông tin đó sẽ tác động tới kết quả
thẩm định của ngân hàng. Hồ sơ dự án nếu không đầy đủ sẽ làm kéo dài thời gian thu
nhập thông tin để thẩm định và cho kết quả thẩm định dự án không đầy đủ.
II. Tổng quan hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
1. Quá trình hình thành và phát triển của NASB.

Kể từ đầu những năm 90 hệ thống các ngân hàng thương mại đã không ngừng
phát triển về loại hình và nghiệp vụ góp phần quan trọng vào sự tăng trưởng kinh tế
của đất nước & ngân hàng TMCP Bắc Á (tên giao dịch tiếng Anh là North Asia
commercial Joint Stock Bank - viết tắt là NASB) là một trong những ngân hàng đó.
Ngân hàng TMCP Bắc Á được thành lập vào ngày 17/9/1994 theo quyết định theo
quyết định 183/QD của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, vốn góp cổ phần
do các cổ đông có uy tín đóng góp với số vốn ban đầu là 20 tỷ đồng, là một trong số
các ngân hàng thương mại cổ phần lớn có hoạt động kinh doanh lành mạnh. Trụ sở
chính của ngân hàng được đặt ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An được UBND tỉnh
Nghệ An cấp giấy phép thành lập số 004924/GP-TL-DN -03 ngày 1 tháng 1 năm
1995, sở kế hoạch đầu tư tỉnh Nghệ An cấp đăng ký kinh doanh số 06366229/SKH
ngày 10 tháng 10 năm 1995, Vốn điều lệ của Ngân hàng TMCP Bắc Á đã không
ngừng tăng tính từ năm 2007 là 400 tỷ đồng,đến đầu năm 2008 là 940 tỷ đồng và đến
ngày 22/9/2008 là 1016 tỷ đồng. NHTMCP Bắc Á hoạt động theo luật các tổ chức tín
dụng số 02/1997/QD 10 ngày 12/12/1997..
Trong điều kiện kinh tế nước ta đang trên đường tham gia hội nhập kinh tế
mối quan hệ giao lưu hàng hoá, tiền tệ diễn ra ngày càng sôi động giữa các thành
viên trong nước cũng như đối với các đối tác khác trên thế giới. Nền kinh tế đang
ngày càng phát triển và hội nhập với khu vực và thế giới khi mà Việt Nam đã là thành
viên chính thức của tổ chức WTO thì NASB đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
16
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
động của mình và hiện là một trong số các ngân hàng thương mại cổ phần với mạng
lưới hoạt động rộng khắp ở các tỉnh, thành phố kinh tế trọng điểm của các nước .
Một điều không thể thiếu là, ai khi đến với Bắc Á đều không khỏi ngạc nhiên trước
thái độ phục vụ chu đáo đối với khách hàng, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh
doanh và cam kết với khách hàng của mình trước pháp luật. Chính điều đó đã ngày
càng làm cho mọi người tin tưởng và tìm đến vói ngân hàng TMCP Bắc Á nhiều hơn.

Ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á là thành viên chính thức của Hiệp hội
Thanh toán Viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu, Hiệp hội các ngân hàng Châu Á,
Hiệp hội các ngân hàng Việt Nam và Phòng thương mại Công nghiệp Việt Nam.
Trong hơn 10 năm hoạt động, Ngân hàng TMCP Bắc Á đã vinh dự được nhận cờ
thi đua của Thủ Tướng Chính phủ, bằng khen của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về
thành tích hoạt động kinh doanh và cờ thi đua của Ủy Ban Nhân dân tỉnh Nghệ An, là
một trong 10 ngân hàng được chọn tham gia vào hệ thống thanh toán tự động liên
ngân hàng, ngân hàng Bắc Á còn chính thức đoạt Cúp Bạch Kim “Đỉnh cao chất
lượng Việt Nam 2008” vào ngày 12/12/2008. Giải thưởng tôn vinh những doanh
nghiệp thành công trong việc kiểm soát và nâng cao chất lượng dịch vụ. Đặc biệt,
ngân hàng đã lọt vào Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam – VNR500, dựa theo
các tiêu chí đánh giá của Vietnam Report.
Ngoài các dịch vụ chính của một ngân hàng thương mại như huy động vốn, cho
vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán… Ngân hàng TMCP Bắc Á còn tham gia các
hoạt động kinh doanh du lịch và khách sạn. Hiện tại NASB đang trực tiếp đầu tư,
quản lí và khai thác Khách sạn Xanh (Green Hotel) đạt tiêu chuẩn 3 sao tại thị xã Cửa
Lò, tỉnh Nghệ An.
2. Ngành nghề kinh doanh
Điều lệ của ngân hàng Bắc Á do đại hội cổ đông của ngân hàng quyết định thông
qua tại cuộc họp đại hội đồng cổ đông tổ chức ngày 20/9/2002.Ngân hàng thương mại
cổ phần Bắc Á được phép hoạt động theo giấy phép thành lập số 004924 GP/TLDN
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
17
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
ngày 01/01/1995 do UBND tỉnh Nghệ An cấp và giấy phép hoạt động số 0052/NHGP
ngày 01/09/1994 do thống đốc NHNN cấp.
- Các ngành nghề lĩnh vực kinh doanh chủ yếu:
2.1.Huy động vốn:
Bao gồm :

Nhận tiền gửi của các tổ chức ,cá nhân,và các tổ chức tín dụng khác,dưới các hình
thức tiền gửi không kỳ hạn ,tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác.
Phát hành chứng chỉ tiền gửi ,trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động
vốn của tổ chức ,cá nhân trong và ngoài nước khi được thống đốc ngân hàng nhà
nước chấp nhận.
Vay vốn của các tổ chức tín dụng khác hoạt động tại Việt Nam và của tổ chức tín
dụng hoạt động tại nước ngoài.
Vay vốn ngắn hạn của ngân hàng nhà nước dưới hình thức tái cấp vốn.
Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của ngân hàng nhà nước.
2.2.Hoạt động tín dụng:
Ngân hàng Bắc Á cho các tổ chức, cá nhân vay vốn dưới hình thức như cho vay
ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ đời sống, chiết
khấu, thương phiếu và giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình
thức khác theo quy định của ngân hàng nhà nước.
2.3. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
Bao gồm mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh toán trong và ngoài nước
,thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi
hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt ngân phiếu thanh toán cho khách hàng.
2.4.Các hoạt động khác
Thực hiện các hoạt đông khác được ngân hàng nhà nước cho phép như thanh
toán xuất nhập khẩu, kinh doanh vàng bạc kim khí quý, thu đòi ngoại tệ, chi trả kiều
hối, cầm cố, cất giữ mua bán, chuyển nhượng, quản lý các chứng khoán và các giấy tờ
giá lâm nghiệp và đại lý, uỷ nhiệm cho các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác, dùng
vốn điều lệ và vốn dự trữ để góp mua cổ phần của doanh nghiệp và các tổ chức khác
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
18
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
theo quy định của pháp luật, cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ cho khách
hàng

3.Sản phẩm và dịch vụ cung cấp
- Mở tài khoản (nội tệ và ngoại tệ)
- Huy động vốn (nhận tiền gửi tiết kiệm,trái phiếu,kỳ phiếu)
- Đầu tư cho vay (ngắn, trung, dài hạn )
- Bảo lãnh
- Thanh toán trong và ngoài nước
- Tài trợ thương mại
- Chuyển tiền nhanh
- Kinh doanh ngoại hối
- Phát hành và thanh toán thẻ
- Séc du lịch
- Homebanking
- Ngân hàng trực tuyến
Các dịch vụ khác theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
4.Cơ cấu tổ chức hiện tại của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
19
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1 : Cơ cấu tổ chức hiện tại của NASB.
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
20
20
Đại hội cổ đông.
Hội đồng Quản trị
Tổng giám đốc
Ban kiểm soát
Bộ máy giúp việc
HĐQT
Các phó

Tổng GĐ
Kế toán
trưởng
Phòng ban
chuyên môn
Kiểm tra, kiểm
soát nội bộ
Phó Tổng GĐ
Phó Tổng GĐ
Văn
phòng
Ngân
hàng
Văn
phòng
tín
dụng
Ban
kiểm
soát
nội bộ
P. kế
hoạch
nguồn
vốn
P.đầu
tư phát
triển
Thanh
toán

quốc tế
Kế
toán
tin học
Phòng giao dịch
Chi nhánh cấp I, II, III
Chi nhánh cấp I Hà Nội
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ì5.Bộ máy quản lý điều hành
5.1.Hội đồng quản trị
Đại hội đồng là cơ quan quản lý cao nhất của ngân hàng thương mại cổ phần
Bắc Á gồm toàn thể cổ đông hoặc đại biểu cổ đông, hội đồng quản trị là cơ quan quản
trị giữa hai kỳ hội đồng. Tiếp đến,
5.2. Ban kiểm soát:
Các kiểm soát là người thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh, quản trị và điều hành của Ngân hàng giữa hai kỳ đại hội đồng.
5.3. Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người điều hành mọi hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Bắc
Á theo giấy phép hoạt động của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, điều lệ của Ngân
hàng Bắc Á, các nghị quyết của Hội đồng Quản trị và sự chỉ đạo của Chủ tịch Hội
đồng Quản trị.
5.4.Bộ máy giúp việc
Bộ máy giúp việc của Tổng giám đốc:Các phó Tổng giám đốc trong đó có 1 phó
Tổng Giám đốc thường trực , kế toán trưởng, các phòng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm
toán, kiểm soát nội bộ.
Thành viên Hội đồng quản trị, ban kiểm soát, Chủ tịch, phó chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc được bầu, bổ nhiệm phải được thống đốc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam chuẩn y mới có hiệu lực pháp lý.
5.5. Các phòng ban và chức năng:
 Đối với ban giám đốc:

Theo quyết định khi thành lập ngân hàng Bắc Á thì mọi chi nhánh có 1 giám
đốc điều hành chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và tổng giám đốc về kết quả
hoạt động của chi nhánh. Giúp việc cho giám đốc có 2 phó giám đốc do tổng giám
đốc NHTMCP Bắc Á bổ nhiệm, miễn nhiệm và điều động.
 Phòng kinh doanh
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
21
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Phòng kinh doanh bao gồm các cán bộ giỏi nghiệp vụ với chức năng sử dụng
vốn đầu tư hỗ trợ hoạt động sản xuất kinh doanh cho các thành phần kinh tế, thực chất
là cung ứng các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh cho khách hàng.
Công việc của các cán bộ phòng này là: thu nhập, phân tích, thẩm định, ra
quyết định tín dụng, giám sát tình hình sử dụng vốn vay, quản lý hồ sơ tín dụng và
đôn đốc thu hồi nợ vay.
Ngoài ra, phòng còn thực hiện cho vay theo chương trình, dự án phát triển, lập
kế hoạch cân đối vốn, thực hiện chính sách khách hàng, làm tham mưu cho các cấp
quản lý trong việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng và thực hiện các biện pháp
quản lý của ngân hàng.
 Phòng kế toán:
Trực tiếp giao dịch, tiếp xúc với khách hàng thông qua thực hiện các chức
năng thanh toán (séc, uỷ nhiệm chi…), theo dõi công việc, thực hiện thu chi tiền vay
và gốc trả lãi theo kế hoạch của phòng tín dụng, hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
qua ngân hàng, vào sổ chi tiết và tổng hợp….
Ngoài ra, phòng kế toán còn thực hiện lập các báo cáo cân đối nguồn vốn, tài
sản, bảng cân đối kế toán… theo ngày, tháng, quý, năm và các báo cáo thông tin tổng
hợp cho các cấp quản lý, cho các phòng ban chức năng có yêu cầu, cung cấp cho
khách hàng về số dư tài khoản của họ.
 Phòng ngân quỹ:
Có nhiệm vụ nhận, thu và kiểm đếm tiền mặt VND là ngoại tệ các loại tại trụ

sở cho khách hàng, bảo quản tiền mặt và các giấy tờ có giá, các giấy tờ quan trọng
khác trong kho, thực hiện thu chi trong ngân hàng, điều chuyển tiền mặt với các chi
nhánh trực thuộc và với NHNN.
 Phòng tổ chức hành chính :
Thực hiện nhiệm vụ tổ chức quản lý cán bộ, tuyển chọn đào tạo cán bộ ngân
hàng cho phù hợp với yêu cầu. Ngoài ra, phòng hành chính còn thực hiện:
+ Trực tiếp quản lý các bộ phận: Y tế, văn thư, bảo vệ, lái xe..
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
22
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Thực hiện thu, chi các quỹ lương, thưởng và các chế độ khác cho người lao
động.
+ Mua sắm các trang thiết bị phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của chi
nhánh.
+ Làm tham mưu cho các cấp lãnh đạo trong phạm vi và quyền hạn của mình.
 Phòng kiểm soát:
Là bộ phận Back office thực hiện kiểm soát các nghiệp vụ trong ngân hàng,
đặc biệt là các nghiệp vụ đầu tư, tín dụng, kế toán, kho quỹ diễn ra hàng ngày, tháng,
quý, xem xét các trình tự có đúng với quy định của ngân hàng không, phát hiện những
sai xót nghiệp vụ, lập biên bản và kiến nghị phương án giải quyết lên cấp trên. Hoạt
động của phòng đảm bảo cho hoạt động của chi nhánh đi đúng hướng và tuân thủ theo
các quy định, thể lệ của ngành.
 Phòng nguồn vốn, kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế.
Bộ phận nguồn vốn chịu trách nhiệm huy động vốn tối đa phục vụ cho nhu cầu
phát triển của ngân hàng, nhằm đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ nguồn vốn cho các
yêu cầu tín dụng, trực tiếp quản lý quỹ tiết kiệm của hệ thống để huy động từ mọi
nguồn khác nhau; nhận tiền gửi từ dân cư, các tổ chức kinh tế, phát hành các loại
chứng chỉ tiền gửi….; đưa kế hoạch huy động vốn, trình cấp chủ quản xem xét, thông
qua và thực hiện các kế hoạch đó. Bộ phận kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế

thực hiện chức năng kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng và với khách
hàng, thực hiện các nghiệp vụ thanh toán quốc tế (séc du lịch, thư tín dụng), dịch vụ
bảo lãnh nước ngoài, chuyển tiền kiều hối và huy động trên thị trường liên ngân hàng.
 Phòng tin học:
Chịu trách nhiệm về mặt kỹ thuật cho hệ thống máy tính đưa ra các kế hoạch
đầu tư sửa chữa, cải tạo hệ thống, quản lý mạng thông tin nội bộ.
Giữa các phòng của chi nhánh Hà Nội có sự phân chia khá rõ ràng buộc hỗ trợ
nhau trong một tổng thể chung vì mục tiêu tăng trưởng và phát triển của ngân hàng .
6. Tình hình hoạt động của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á.
6.1. Tình hình huy động và sử dụng vốn của ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
23
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đối với bất kì môt Ngân Hàng Thương Mại nào nói chung và Ngân Hàng Thương
Mại Cổ phần Bắc Á nói riêng thì công việc thu hút vốn trong dân cư, các tổ chức
kinh tế chiếm một vị trí quan trọng bậc nhất. Nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển
của Ngân Hàng. Do vậy, Ngân Hàng còn phải tính toán và điều chỉnh lượng cho vay
tuỳ thuộc vào lượng huy động vốn.
Tính đến đầu năm 2007 các ngân hàng thương mại đã vấp phải nhiều khó khăn
khách quan từ thị trường. Cùng với sự phát triển vượt bậc của thị trường chứng
khoán, giới ngân hàng đã phải chia sẻ nguồn đầu tư, tiền gửi từ dân chúng. Chưa hết,
cả doanh nghiệp và nhà băng đều đã phải chịu sức ép không nhỏ từ những nguồn huy
động trực tiếp từ bên ngoài (thị trường chứng khoán, các quỹ đầu tư…).
Tới giữa năm, tình hình lạm phát đã buộc ngân hàng nhà nước phải vào cuộc, đẩy
giới ngân hàng đối mặt với tình hình cam go về chi phí, lợi nhuận, do tỷ lệ dự trữ bắt
buộc tăng cao. Ngân hàng chưa kịp hoàn hồn, lại tới sự đi xuống ảm đạm của thị
trường chứng khoán, khách hàng ngoảnh mặt làm ngơ với các khoản vay. Có thể
nói,việc này đã ảnh hưởng rất nhiều tới lợi nhuận của các ngân hàng thương mại cổ
phần. Nó không chỉ khiến các ngân hàng thương mại mất đi một dịch vụ tiềm năng

hấp dẫn, mà còn làm thay đồi nhiều kế hoạch của các ngân hàng mới chuyển đổi.Còn
năm 2008 liên tục với những biến động phức tạp những thông tin vĩ mô không thuận
lợi (về cán cân thương mại lớn, lạm phát ); tình hình thanh khoản của các ngân hàng
có dấu hiệu căng thẳng, tỷ giá thị trường biến động mạnh…nên ảnh hưởng đến khả
năng huy động vốn của các ngân hàng thương mại nói chung và ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á nói riêng.
Khó khăn là không ít. Nhưng ngân hàng thương mại cổ phần Bắc Á vẫn tìm ra
được những cách riêng để vượt khó, tạo lợi nhuận và niềm tin cho khách hàng Với sự
nỗ lực và phấn đấu qua từng năm của Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc và mỗi cán
bộ công nhân viên trong từng hệ thống, hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại cổ phần Bắc Á ngày càng đạt hiệu quả cao.
Về huy động vốn của các tổ chức kinh tế, cá nhân:
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
24
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Năm 2004, NASB huy động được 2.428 tỷ đồng, trong đó từ nguồn tiền gửi
của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 2.362 tỷ đồng chiếm 97,3% tổng
nguồn huy động và từ nguồn tiền vay là 66 tỷ đồng chiếm 2,7% tổng nguồn huy động.
• Năm 2005, NASB huy động được 2.631 tỷ đồng, trong đó từ nguồn tiền gửi
của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 2.581 tỷ đồng, chiếm 98,1%; từ
nguồn tiền vay là 50 tỷ đồng chiếm 1,9% tổng nguồn huy động.
• Năm 2006, tổng số vốn NH huy động được là 3.644 tỷ đồng, trong đó từ
nguồn tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 3.621 tỷ đồng,
chiếm 99,36%; từ nguồn tiền vay là 23 tỷ đồng chiếm 0,64% tổng nguồn huy động.
• Năm 2007, tổng số vốn NH huy động được là 4.747tỷ đồng, trong đó từ nguồn
tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 4.715 tỷ đồng, chiếm
99,15%; từ nguồn tiền vay là 32 tỷ đồng chiếm 0,85% tổng nguồn huy động.
• Năm 2008, tổng số vốn NH huy động được là 5.365tỷ đồng, trong đó từ nguồn
tiền gửi của dân cư và các tổ chức kinh tế, tín dụng khác là 5.318 tỷ đồng, chiếm

99,12%; từ nguồn tiền vay là 47 tỷ đồng chiếm 0,88% tổng nguồn huy động.
Như vậy, nguồn vốn huy động của NH năm sau cao hơn năm trước cụ thể như
sau:
Năm 2005 tăng 8,36% so với năm 2004. Năm 2006 tăng 38,5% so với năm 2005,
Năm 2007 tăng 30,27% so với năm 2006, Năm 2008 tăng 11,52% so với năm 2007.
Đồng thời vốn huy động từ nguồn tiền gửi ngày càng tăng chiếm chỗ nguồn vốn huy
động từ nguồn đi vay.
Điều này cho thấy niềm tin của khách hàng với NH ngày càng lớn, các dịch vụ
NH của NH ngày càng phong phú, đa dạng, các chiến lược kinh doanh của NH đã
phát huy có hiệu quả. Như vậy, có thể thấy được rằng NH đã chủ động trong việc
kiểm soát và thu hút nguồn tiền gửi phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đây là một
nguồn có chi phí hợp lý đối với hầu hết các NHTM.
Như ta đã biết, vốn có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của NHTM. Huy
động vốn là một trong những hoạt động cơ bản tạo nguồn vốn cho NH, nó có ý nghĩa
Kinh tế đầu tư 47B Đại học Kinh Tế Quốc Dân
25
25

×