Tải bản đầy đủ (.doc) (221 trang)

GIÁO án LỊCH sử 7 2011 TOÀN tập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 221 trang )

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY MÔN LỊCH SỬ LỚP 7
NĂM HỌC : 2011-2013
Cả năm : 37 tuần (70 tiết)
Học kì I : 19 tuần (36 tiết)
Học kì II : 18 Tuần (34 tiết )
HỌC KÌ I
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 1
1 Bài 1 : Sự hình thành và phát triển của XH Phong kiến Châu Âu
2 Bài 2 : Sự suy vong của Xã hội phong kiến và sự hình thành CNTB
TUẦN 2
3 Bài 3 : Cuộc đấu tranh của giai cấp tư sản chống phong kiến
4 Bài 4 : Trung Quốc thời phong kiến
TUẦN 3
5 Bài 4 ( TT) Trung Quốc thời phong kiến
6 Bài 5 : Ấn độ thời phong kiến
TUẦN 4
7 Bài 6 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á
8 Bài 6 : Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á (tt)
TUẦN 5
9 Bài 7 : Những nét chung về xã hội phong kiến
10 Làm bài tập lịch sử
TUẦN 6
11 Bài 8 : Xã hội Việt Nam ở Buổi đầu độc lập
12 Bài 9 : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê
TUẦN 7
13 Bài 9( TT) : Nước Đại Cồ Việt thời Đinh – Tiền Lê
14 Bài 10 : Nhà Lý đẩy mạnh công cuộc xây dựng đất nước
TUẦN 8
15 Bài 11 : Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075 – 1077)
16 Bài 11 ( TT): Cuộc kháng chiến chống xâm lược Tống ( 1075 – 1077)


TUẦN 9
17 Ôn Tập
18 Kiểm Tra Viết
TUẦN 10
19 Bài 12 : Đời sống kinh tế
20 Bài 12 (TT) Đời sống kinh tế, văn hoá
TUẦN 11
21 Làm bài tập lịch sử chương I, chương II
22 Bài 13 : Nước Đại Việt thế kỷ XIII
TUẦN 12
23 Bài 13( TT) : Nước Đại Việt thế kỷ XIII
24 Bài 14 : Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
TUẦN 13
25 Bài 14( TT): Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
26 Bài 14( TT) : Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
TUẦN 14
27 Bài 14 (TT): Ba lần kháng chiến chống xâm lược Mông - Nguyên
28 Bài 15 : Sự phát triển kinh tế thời Trần
TUẦN 15
29 Bài 15 (tt) : Sự phát triển rực rỡ của văn hóa
30 Bài 16 : Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV
TUẦN 16
31 Bài 16 (TT) : Sự suy sụp của nhà Trần cuối thế kỷ XIV
32 Bài 17:Ôn tập chương II Và chương III
TUẦN 17
33 Chương IV- Đại Việt từ thế kỉ XV…Bài 18 cuộc kháng chiến của nhà
Hồ và phong trào khỡi nghĩa chống quân Minh ở đầu thế kỉ XV
34 Làm bài tập lịch sử (phần chương III ) :
TUẦN 18 35 Ôn tập
TUẦN 19 36 Kiểm tra học kì I

1
HỌC KÌ II
TUẦN TIẾT TÊN BÀI DẠY
TUẦN 20
37 Bài 19 : khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
38 Bài 19 : khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
TUẦN 21
39 Bài 19 : khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 – 1427)
40 Bài 20 :Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527)
TUẦN 22
41 Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527
42 Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527
TUẦN 23
43 Bài 20 ( TT): Nước Đại Việt thời Lê sơ ( 1428 – 1527
44 Bài 21 : Ôn tập chương IV
TUẦN 24
45 Làm bài tập lịch sử chương IV
46 Bài 22: Tình hình chính trị – xã hội thời Nguyễn
TUẦN 25
47 Bài 23: Kinh tế – Văn hóa thế kỷ XVI - XVIII
48 Bài 23( TT) : Kinh tế – Văn hóa thế kỷ XVI - XVIII
TUẦN 26
49 Ôn tập
50 Làm bài kiểm tra viết một tiết.
TUẦN 27
51 Bài 24 : Khởi nghĩa nông dân Đàng ngoài thế kỷ XVIII
52 Bài 25: Phong trào Tây Sơn
TUẦN 28
53 Bài 25 (TT) : Phong trào Tây Sơn
54 Bài 25(TT) : Phong trào Tây Sơn

TUẦN 29
55 Bài 25(TT) : Phong trào Tây Sơn
56 Bài 26 : Quang Trung xy dựng đất nước
TUẦN 30
57 Bài 26 : Quang Trung xy dựng đất nước
58 Làm bài tập lịch sử phần chương V
TUẦN 31
59 Bài 27 : I, Tình hình chính trị, kinh tế.
60 Bài 27 : II, Các cuộc nỗi dậy của nông dân.
TUẦN 32
61 Bài 28 : I, Văn hóa-nghệ thuật.
62 Bài 28 : II, Giaó dục, khoa học, kĩ thuật.
TUẦN 33
63 Bài 29 : Ôn tập chương V và VI
64 Làm bài tập lịch sử (chương VI)
TUẦN 34
65 Bài 30 : Tổng kết
66 Ôn tập .
TUẦN 35
67 Làm bà kiểm tra học kì II
68 Lịch sử địa phương (tìm hiểu về truyền thống đánh giặc cứu nước của
đồng bào Đăk Lăk)
TUẦN 36
69 Lịch sử địa phương (tìm hiểu về truyền thống đánh giặc cứu nước của
đồng bào Đăk Lăk)
TUẦN 37 70 Lịch sử địa phương (tìm hiểu về truyền thống đánh giặc cứu nước của
đồng bào Đăk Lăk)
2
TUẦN 1- TIẾT 1
Ngày soạn : 18.08.2013

PHẦN MỘT : KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI TRUNG ĐẠI
Bài 1 : SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA XHPK CHÂU ÂU
( Sơ- trung kỳ trung đại )
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức :
- Nắm được quá trình hình thành xã hội phong kiến Châu Âu, cơ cấu xã hội
- Hiểu được khái niệm “ Lãnh địa phong kiến ”, đặc trưng của nền kinh tế lãnh địa. Thành thị xuất hiện như thế
nào ?
Kinh tế thành thị khác với kinh tế lãnh địa ra sao ?
2/ Kĩ năng :
- Biết sử dụng bản đồ Châu Âu để xác định vị trí
- Biết so sánh đối chiếu để thấy sự chuyển biến từ XH.CHNL sang XHPK
3 / Tư tưởng :
- Bồi dưỡng nhận thức cho học sinh thấy được sự phát triển hợp qui luật của xã hội loài người từ chiếm hữu nô lệ
sang xã hội phong kiến
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV-HS
+ GV:- Tranh ảnh SGK
-Tranh ảnh mô tả hoạt động trong lnh địa PK và thành thị trung đại
+ HS : - Đọc trước nội dung bài học
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Giới thiệu bài mới
Lịch sử XH loài người phát triển liên tục qua nhiều giai đoạn. Học lịch sử lớp 6 ta biết được nguồn gốc và sự
phát
triển của loài người nói chung và dân tộc VN nói riêng trong thời kỳ cổ đại,hôm nay chúng ta sẽ học một thời
kỳ
mới: Thời trung đại .Trong bài học hôm nay,chúng ta tìm hiểu ‘sự hình thành XHPK ở CHÂU ÂU
3.Bài m ới :
HOAÏT ÑOÄNG CỦA GV - HS NOÄI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1:TÌM HIỂU SỰ HÌNH THÀNH XHPK

Ở CHÂU ÂU.
-Học sinh đọc SGK “từ đầu đến nước Ý”
1) Các quốc gia phong kiến Châu âu được thành lập
như thế nào ?
- Dùng bản đồ xác định các quốc gia phong kiến Châu
Âu :(Từ TNK ITCN quốc gia cổ đại Phương Tây Hy
Lạp và RôMa phát triển, đến TK V từ phương bắc
người Giecman tràn xuống tiêu diệt các quốc gia này
thành lập nên nhiều quốc gia mới)
2) Sau khi tràn vào lãnh thổ Rô Ma người
Giécman đã làm gì ?
(Chia ruộng đất, phong tước vị cho nhau…)
3)Những việc làm ấy làm cho XH Phương Tây biến
đổi như thế nào?
(Bộ máy nhà nước CHNL sụp đổ, XH xuất hiện các tầng
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở
Châu Âu:
* Sự hình thành :
- Thế kỷ V Người Giéc Man xâm chiếm ,
tiêu diệt các quốc gia cổ đại Phương Tây
-> lập ra nhiều vương quốc mới :Ang-
gloXac-xong, Pho-rang,Tây Gốt
( Anh, Pháp, Ý ngày nay)
3
lớp mới)
4) Lãnh chúa PK và Nông nô được hình thành từ
những tầng lớp nào của xã hội Cổ đại?
- Tướng lĩnh, quí tộc được chia ruộng , phong tước
=>lãnh chúa phong kiến .
-Nô lệ, nông dân =>Nông nô.

5)Quan hệ giữa lãnh chúa và nông nô như thế nào?
(Nông nô phụ thuộc vào lãnh chúa)
Hoạt động 2:TÌM HIỂU THẾ NÀO LÀ LÃNH ĐỊA
PHONG KIẾN:
-HS đọc mục 2 sgk.
6) Thế nào là lãnh địa PK ?
-HS tìm hiểu hình 1(sgk)
* Lãnh chúa PK chiếm ruộng đất mênh mông , biến
nô lệ và nông dân thành nông nô để bóc lột , , khai
thác triệt để về kinh tế ->ảnh hưởng đến môi trường
tự nhiên. Chúng ta cần có sự phát triển bền vững
giữa kinh tế và môi trường.
7 )Em có nhận xét gì về tổ chức và hoạt động của
lãnh địa phong kiến ở hình 1 SGK ?
(Tường cao,hào sâu,kiên cố,đồ sộ …)
8) Đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa là gì?
Hoạt động 3: TÌM HIỂU SỰ XUẤT HIỆN THÀNH
THỊ:
-HS đọc mục 3 sgk.
9) Đặc điểm của thành thị là gì?
(là nơi giao lưu, buôn bán, tập trung đông dân cư …Cư
dân của thành thị là thợ thủ công và thương nhân->họ
lập ra các phường hội , thương hội để cùng nhau sản
xuất và buôn bán )
10) Thành thị trung đại xuất hiện như thế nào?
-HS quan sát hình 2 sgk
*GV chốt ý : Thành thị là nơi tập trung buôn bán
sầm uất , đông người… Nếu không có ý thức bảo vệ
môi trường ngay từ đầu sẽ dẫn đến nguy cơ ô nhiễm
môi trường rất cao.

Là HS chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường ?
11) Cư dân trong thành thị gồm những ai? Họ làm
nghề gì?
12)Thành thị ra đời có ý nghĩa gì ?
-HS quan sát tranh’Hội chợ ở Đức’ SGK để thấy được
sự phát triển của thành thị
-Tầng lớp thị dân( thợ thủ công và thương
nhân)
=>Thúc đẩy XHPK phát triển
2. Lãnh địa phong kiến.
- Lãnh địa: là vùng đất đai rộng lớn do
lãnh chúa làm chủ, trong đó có lâu đài,
thành quách
- Lãnh chúa: Sống xã hoa, đầy đủ.
- Nông nô: Đói nghèo cực khổ, chống lãnh
chúa.
- Đặc trưng: tính chất tự cung, tự cấp,
đóng kín
3.Sự xuất hiện các thành thị trung đại.
- Nguyên nhân ra đời: do nhu cầu sản xuất
và trao đổi, buôn bán
- Đặc trưng KT: sản xuất thủ công và
buôn bán, hình thành các phường hội,
thương hội
- Vai trò: thúc đẩy sản xuất và buôn bán,
làm cho xã hội phong kiến phát triển.
4.Củng cố:
Em hãy cho biết lãnh địa là gì ? lãnh chúa PK và nông nô ở Châu Âu được hình thành từ những tầng lớp nào ?
Thành thị ra đời có ý nghĩa gì ?

5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- Học sinh làm bài tập 1, 2, 3, 4 sách bài tập .
- Sưu tầm những câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lý .
4
TUẦN 1- TIẾT 2
Ngày soạn :18.08.2013
BÀI 2 : SỰ SUY VONG CỦA XÃ HỘI PHONG KIẾN VÀ SỰ HÌNH THÀNH
CNTB Ở CHÂU ÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức :
- Nguyên nhân và hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý như là một nhân tố quan trọng tạo điều kiện, tiền đề cho
quan
hệ sản xuất TBCN.
- Ý nghĩa của các cuộc phát kiến địa lý.
- Quá trình hình thành quan hệ sản xuất TBCN trong lòng xã hội PK Châu Âu
2/ Kỹ năng :
- Biết sử dụng bản đồ thế giới ( Quả địa cầu ) xác định các cuộc phát kiến địa lý lớn
- Biết so sánh, khai thác tranh ảnh trong bài :
3/ Tư tưởng :
- Học sinh thấy được tính tất yếu , quy luật của quá trình phát triển từ xã hội PK lên xã hội TBCN
II/ CHUẢN BỊ CỦA GV-HS.
+ GV: - Bản đồ thế giới, quả địa cầu
-Tranh ảnh sgk
+ HS : - Câu chuyện về các cuộc phát kiến địa lý
III/TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC:
1 / Kiểm tra bài cũ :
2 /Giới thiệu bà i mới :
Thế kỷ XV nền kinh tế hàng hóa phát triển, người Phương Tây tiến hành những cuộc phát kiến địa lý lớn
làm cho g/c tư sản giàu lên nhanh chóng và đẩy mạnh quan hệ sản xuất TBCN => CNTB được hình thành.
3/ Bài mới :

HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1:TÌM HIỂU CÁC CUỘC
PHÁT KIẾN LỚN VỀ ĐỊA LÝ:
-Học sinh đọc phần 1 SGK
? Vì sao các thương nhân Phương Tây muốn đi
tìm những vùng đất mới ? Mục đích chính của
họ là gì ?
-HS quan sát tranh’TàuCaraven’ để thấy được kĩ
thuật đóng tàu
? Các cuộc phát kiến địa lý diễn ra vào thời
gian nào ?Do ai thực hiện ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Gv giới thiệu 2 cuộc phát kiến địa lý lớn của
CôLôm Bô và Ma Gien Lăng
- Dùng bản đồ để xác định địa điểm của các cuộc
phát kiến đó
*GV chốt ý: Qua các cuộc phát kiến địa lý , con
người còn mở rộng môi trường giao dịch giữa
các nghành nghề, các Châu Lục trên Thế Giới…
1/ Những cuộc phát kiến lớn về địa lý :
* Nguyên nhân :
- Do nhu cầu phát triển của sản xuất, các
thương nhân Châu Âu cần nhiều vàng bạc, thị
trường
-Sự tiến bộ về kĩ thuật hàng hải:La bàn, hải đồ

* Các cuộc phát kiến lớn :
- Năm 1487 Đi a xơ vòng qua cực nam Châu
Phi

- 1498 Ga Ma đến Ấn Độ
- 1492 : Cô Lôm Bô tìm ra Châu Mĩ
- 1519 – 1522 Ma GienLăng đi vòng quanh trái
đất
5
? Các cuộc phát kiến địa lý đó đem lại kết quả
gì ?
( Đem lại kết quả như mong muốn của các thương
nhân nhưng nó còn có tác động mạnh mẽ đến xã
hội Châu Âu đó là tạo điều kiện để xã hội TB hình
thành ở Châu Âu)
? Ý nghỉa các cuộc phát kiến địa lý?
(Là cuộc cách mang về giao thơng và trí thức .Bên
cạnh đó các cuộc phát kiến địa lý còn thúc đẩy
thương nghiệp phát triển, lợi nhuận khổng lồ, mở
rộng thị trường )
HOẠT ĐỘNG 2 :TÌM HIỂU VỀ SỰ HÌNH
THÀNH CNTB Ở CHÂU ÂU:
-HS đọc sgk
5) Sau các cuộc phát kiến địa xã hội Châu Âu có
gì thay đổi?
6)Các nhà q tộc, tư sản Châu Âu đã làm gì để
có được tiền vốn và đội ngũ cơng nhân làm
th ?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ sgk
* Kết quả :
- Thúc đẩy thương nghiệp phát triển
-Lợi nhuận khổng lồ
-Mở rộng thị trường
2/ Sự hình thành CNTB ở Châu Âu :

- Sau cuộc phát kiến địa lý các q tộc, thương
nhân có nguồn vốn lớn. Họ mở rộng sản xuất,
lập đồn điền, bóc lột sức lao động của người
làm th=> giai cấp TS
-Đội ngũ cơng nhân làm th.=> trở thành giai
cấp VS
=> Quan hệ SX TB được hình thành
4.Củng cố:
Các cuộc phát kiến đòa lý đã tác động như thế nào đến xã hội Châu Ââu ?
5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- HS làm bài tập 1,2,3,4 sách bài tập
- Đọc trước nội dung bài 3 .
***********************************************************
6
TUẦN 2 – TIẾT 3
Ngày soạn : 25/08/2013

BÀI 3 : CUỘC ĐẤU TRANH CỦA GIAI CẤP TƯ SẢN CHỐNG PHONG KIẾN THỜI
HẬU KỲ TRUNG ĐẠI Ở CHÂU ÂU
I/ MỤC TIÊU BAI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Hiểu được nguyên nhân , trình bày được khái niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn hoá phục hưng
- Trình bày được phong trào Cải cách tôn giáo.
- Nêu được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông dân Đức.
(Nắm được những thành tựu to lớn của phong trào văn hóa Phục hưng).
2/ Kỹ năng :
- Biết phân tích những mâu thuẫn xã hội để thấy được nguyên nhân sâu xa của cuộc đấu tranh của g/c TS
chống PK.
3/ Tư tưởng :
- Tiếp tục bồi dưỡng nhận thức của học sinh về sự phát triển quy luật của xã hội

- Phong trào văn hóa phục Hưng đã để lại nhiều giá trị to lớn cho nền văn hóa nhân loại.
- Bồi dưỡng ý thức bảo vệ các di sản văn hóa và óc thẩm mĩ.
II/ CHUẢN BỊ CỦA GV-HS.

III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Giới thiệu bài mới :
Sau khi giai cấp TS Châu Âu trở thành giai cấp có thế lực về kinh tế dẫn đến mâu thuẫn với giai cấp PK
về địa vị xã hội. Cho nên giai cấp TS đã tiến hành những cuộc đấu tranh chống lại chế độ PK để giành lại
địa vị cho xứng đáng . PT đấu tranh đầu tiên diễn ra ở lĩnh vực văn hóa và tôn giáo.
3/ Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1: Cả lớp, cá nhân.
* Hiểu được nguyên nhân , trình bày được khái
niệm, nội dung và ý nghĩa của phong trào văn
hoá phục hưng.
-HS đọc mục 1 sgk.
Chế độ PK Châu Âu đã tồn tại trong bao lâu?
Đến thế kỉ XV nó đã bộc lộ những hạn chế
nào ?
HS: Từ TK V đến TK XV.
GV: Trong suốt 1000 năm đêm trường trung cổ,
CĐPK đã kìm hãm sự phát triễn của xh. Toàn xã
hội chỉ có trường học để đào tạo giáo sĩ, những di
sản của nền văn hóa cổ đại bị phá hủy hoàn toàn
-> GCTS đấu tranh.
? Vì sao giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh
chống chế độ phong kiến ?
=> sự mâu thuẫn về địa vị xã hội, giai cấp PK
kìm hãm sự phát triển của giai cấp tư sản, thống

trị nhân dân cả về kinh tế, chính trị, tinh thần .
? Theo em hiểu, thế nào là “phong trào Văn
hóa Phục Hưng ”?.
1, Phong trào văn hoá phục hưng(Thế
kỷ XIV- XVII )
a, Nguyên nhân :
-Do sự kìm hãm, vùi dập của chế độ PK
đối với các giá trị văn hóa.
- Sự lớn mạnh của giai cấp tư sản có thế
lực về kinh tế nhưng không có địa vị chính
trị, xã hội .
b, Nội dung phong trào :
- Lên án giáo hội Ki tô, đã phá trật tự xã
hội phong kiến.
- Ca ngợi các giá trị chân chính của con
người và khoa học tự nhiên.
7
HS : Suy nghĩ trả lời.
-GV giải thích khái niệm “phong trào văn hóa
phục hưng ”là khôi phục những tinh hoa văn
hóa cổ đại Hi Lạp và RôMa, đồng thời phát
triển nó ở tầm cao mới.
? Tại sao giai cấp tư sản lại chọn Văn hóa làm
cuộc mở đường cho cuộc đấu tranh chống PK?
HS: Khôi phục lại tinh hoa của nhân loại-> tập
hợp đông đảo quần chúng.
GV- Giai cấp tư sản đấu tranh chống phong kiến
trên nhiều lĩnh vực, bắt đầu là lĩnh vực văn hoá.
Những giá trị văn hoá cổ đại là tinh hoa nhân
loại, việc khôi phục nó sẽ tập hợp được đông đảo

lực lượng chống lại chế độ phong kiến
? Phong trao văn hóa phục hưng khởi đầu ở
đâu? Các nhà văn hóa, khoa học tiêu biểu
trong phong trào phục hưng là ai?
- Nêu tên các nhà văn hóa KH tiêu biểu
-HS quan sát hình 6 sgk – gv giới thiệu về nội
dung bức tranh.
? Qua các tác phẩm của mình , các tác giả phục
hưng muốn nói lên điều gì ?
? Phong trào văn hóa phục hưng không chỉ có
vai trò tích cực là phát động quần chúng đấu
tranh chống lại XHPK mà nó còn có ý nghĩa
gì?
HS : là cuộc cách mạng vĩ đại mở đường cho sự
phát triển cao hơn của VH Châu Âu và VH nhân
loại)
-HS quan sát H.6 SGK để thấy được tài năng của
họa sĩ Lê-ô-na đơ Vanh-xi.
? chúng ta cần làm gì để bảo vệ và giữ gìn
những thành tựu văn hóa, những tác phẩm hội
họa nổi tiếng của thời văn hóa Phục hưng?
HS: Cần bảo tồn, giữ gìn những thành tựu văn
hóa đó, đặc biệt là sự tác động, ảnh hưởng của
môi trường….
* GV chốt ý :Thông qua các tác phẩm hội hoạ
của thời kỳ văn hoá phục hưng, GV bồi dưỡng ý
thức bảo vệ các di sản văn hoá thông qua việc
làm thiết thực như khi tham quan các di tích lịch
sử ,chúng ta không nên sờ vào hiện vật, không
vứt rác bừa bãi…v phát triển năng khiếu thẩm

mĩ…
HOẠT ĐỘNG 2 :Cả lớp, cá nhân.
* Trình bày được phong trào Cải cách tôn giáo.
-HS đọc mục 2 sgk
? Vì sao ở Châu Âu xuất hiện phong trào cải
cách tôn giáo ?
GV: Vai trò của giáo hội. Giaó hội Thiên Chúa
trở thành 1 tổ chức chi phối mọi hoạt động kt, vh,
c,Ý nghĩa :
-Là “cuộc cách mạng tiến bộ vĩ đại”, mở
đường cho sự phát triển cao hơn của văn
hoa Châu Âu và nhân loại .
2/ Phong trào cải cách tôn giáo :
a :Nguyên nhân :
- Giai cấp PK dựa vào giáo hội để thống
trị nhân dân về mặt tinh thần . Cản trở sự
phát triển của giai cấp tư sản .
8
chính trị, tư tưởng trong XHPK.
+KT: GH chiếm 1/3 ruộng đất…
+chính trị:Khi lên ngôi hay nhận chức đều phải
do Giaó Hoàng “Trao vương miện…
+ VH-XH: Vua và hầu hết tăng lữ PK không biết
chử….Nông nô dốt nát, mê tín dị đoan…
? Ai là người đi đầu trong phong trào này ?
? Nội dung tư tưởng của họ là gì ? Kết quả?
? Nêu những cải cách của Lu Thơ và Can
Vanh ?
(+M.Lu-thơ – Đức :Lên án những hành vi tham
lam và đồi bại của Giáo hoàng, đòi bãi bỏ những

thủ tục, nghi lễ phiền toái .
+CanVanh- Thuỵ Sĩ :Chịu ảnh hưởng của
LuThơ, hình thành giáo phái mới gọi là đạo Tin
Lành )
- Giới thiệu tranh 7 SGK về M. Lu-thơ.
- GV giới thiệu vài nét về tiểu sử của M.Lu-thơ.
=> Mâu thuẫn và xung đột với nhau. Bùng lên
cuộc chiến tranh nông dân Đức.
?) Các cải cách tôn giáo đã tác động như thế
nào đến xã hội Châu Âu lúc bấy giờ ?
-GV giới thiệu về nguyên nhân , diễn biến cuộc
chiến tranh nông dân Đức:
HOẠT ĐỘNG 3: Cả lớp, cá nhân.
* Nêu được nguyên nhân, diễn biến và ý nghĩa
của cuộc chiến tranh nông dân Đức.
? Vì sao cuộc chiến tranh nông dân Đức bùng
nổ?
HS: Nguyên nhân :
- Do sự kìm hãm của CĐPK .
- Ảnh hưởng của cải cách tôn giáo .
? Trình bày diễn biến của phong trào ?
? Ý nghĩa của cuộc chiến tranh nông dân
Đức ?
HS: Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất
Châu Âu…
b, Diễn biến :
- Cải cách của M.Lu -thơ ( Đức ): Lên án
những hành vi tham lam và đồi bại của
Giáo Hoàng, đòi bãi bỏ những thủ tục,
nghi lễ phiền toái.

- Cải cách của Can Vanh ( Thụy sĩ ) : chịu
ảnh hưởng cải cách của Lu-thơ, hình thành
1 giáo phái mới gọi là đạo tin lành.
c, Hệ quả :
-Đạo Ki-tô chia làm 2 phái :
+ Cựu giáo ( Ki tô giáo cũ)
+ Tân giáo ( tôn giáo cải cách).
- Làm bùng lên cuộc chiến tranh nông dân
Đức.
3/ Chiến tranh nông dân Đức :
a, Diễn biến :
- Người lãnh đạo là TôMát MuynXe, ở
thời kỳ đầu chiếm được 1/3 lãnh thổ Đức
->do nội bộ không thống nhất nên phong
trào thất bại.
b,Ý nghĩa :
- Là cuộc chiến tranh nông dân vĩ đại nhất
Châu Âu.
-Góp phần vào trận chiến chống CĐPK.
4/ Củng cố:
Gv: Hệ thống kiến thức toàn bài:
- Vai trò của VH phục hưng là lên án nghiêm khắc giáo hội thiên chúa giáo, tấn công vào trật tự PK, đề cao
giá trị chân chính của con người.
- Thực chất của phong trào VH phục hưng là cuộc đấu tranh công khai đầu tiên của g/c TS với g/c PKđã suy tàn,
phát động quần chúng đấu tranh.
9
- Tư tưởng cải cách tôn giáo không tách rời tư tưởng cải cách xã hội và tư tưởng nhân văn của thời VH phục
hưng,
nó tấn công trực tiếp vào giáo hội thiên chúa giáo và chế độ PK, nó châm ngòi cho cuộc đấu tranh của quần
chúng

và làm bùng nổ cuộc chiến tranh nông dân.
? Phong trào văn hóa phục hưng và phong trào cải cách tôn giáo có tác động gì đến xã hội Châu Âu lúc bấy giờ?
BT : Trong giáo lí của mình, M.Lu- thơ chủ trương vấn đề gì?
a, Lên án những hành vi của Giaó Hoàng.
b, Cứu vớt con người bằng lòng tin.
c, Chỉ trích giáo lí giả dối của giáo hội.
d, Phủ nhận vai trò thống trị của giáo hội.
5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- HS làm bài tập 1,2,3,4 sách bài tập
- Đọc trước nội dung bài 4 .
*********************************************************
TUẦN 2 - TIẾT 4
Ngày soạn :25/08/2013
10
BÀI 4: TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức :
- Biết được nét nổi bật của tình hình chính trị Trung Quốc thời phong kiến :
+ Sự hình thành xã hội phong kiến .
+Tổ chức nhà nước.
-Biết được những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc qua các thời đại phong kiến.
-Trình bày được những thành tựu tiêu biểu về văn hóa của Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến .
2/ Kỹ năng :
- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử, từ đó rút ra được bài học lịch sử.
3/ Tư tưởng :
- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương Đông có ảnh hưởng
không nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam
II / CHUẨN BI CỦA GV -HS :
+ GV: -Bản đồ Châu Á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ, tranh ảnh.

+ Tranh ảnh một số công trình, lăng tẩm, lâu đài của TQ.
+ Tư liệu về các chính sách của TQ qua các triều đại.
+ HS: - Đọc trước nội dung bài học, sưu tầm tranh ảnh.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Giới thiệu bài mới :
Trung Quốc là một quốc gia phong kiến lâu đời ở Châu Á , các triều đại phong kiến TQ phát triển mạnh có
ảnh hưởng đến nhiều nước . Vậy chế độ PK TQ hình thành khi nào , có những nét gì riêng biệt ? Chúng ta
tìm hiểu bài học hôm nay :
3/ Dạy, học bài mới :
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA GV- HS NOÄI DUNG KIẾN THỨC CAÀN ÑAÏT
HOẠT ĐỘNG 1: Cả lớp, cá nhân.(10’)
*Nắm được sự hình thành xã hội PK.
-Học sinh đọc phần 1
? Công cụ bằng sắt xuất hiện ở TQ vào giai
đoạn lịch sử nào? tác dụng của nó?
HS+ Kinh tế : Công cụ sắt xuất hiện( thời Xuân
Thu- Chiến Quốc) , năng xuất lao động tăng
GV : Khi kt phát triễn dẫn đến những biến đổi
trong xã hội. Các g/c, tầng lớp mới xuất hiện.
? Giai cấp địa chủ và nông dân tá điền đã được
hình thành như thế nào ở TQ?
+Xã hội phân chia thành 2 giai cấp địa chủ và
nông dân lĩnh canh)
-Giáo viên giải thích “ Nông dân lĩnh canh và địa
tô”
(Nông dân lĩnh canh : Nhiều nông dân bị mất
ruộng, phải nhận ruộng của địa chủ trở thành tá
điền và phải nộp một phần hoa lợi cho địa chủ
gọi là địa tô .

Quan lại và nông dân giàu chiếm nhiều
ruộng,có quyền lực trở thành địa chủ )
1/ Sự hình thành xã hội phong kiến ở
Trung Quốc:
- Thời Xuân Thu-Chiến Quốc, công cụ bằng
sắt ra đời=>năng suất tăng.
- Xã hội xuất hiện các giai cấp mới:
+G/C địa chủ: Quan lại, nông dân giàu.
+Nông dân tá điền: nông dân mất ruộng phải
nhận ruộng của địa chủ để cày cấy.
 Xã hội phong kiến Trung Quốc được
xác lập vào thế kỉ III TCN.
11
? Xã hội PK Trung Quốc hình thành vào
khoảng thời gian nào ?
GVKL : Như vâỵ quan hệ sản xuất PK hình
thành và được phát triển qua các triều đại.
- Gọi 1 hs, đọc bảng niên biểu lịch sử TQ thời cổ-
trung đại.
HOẠT ĐỘNG 2: Cả lớp, cá nhân.(14’)
* Nắm được những nét nỗi bật về tình hình
kinh tế, chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước
thời Tần, Hán.
- HS đọc phần 2 sgk
? Nêu những nét chính trong chính sách đối
nội, đối ngoại của nhà Tần?
HS: dựa vào sgk trả lời.
? Kể tên 1 số công trình mà Tần Thủy Hoàng
bắt nhân dân xây dựng?
-Hs: Vạn Lí trường thành, cung A phòng, Lăng Lí

Sơn…
GVGT về chế độ lao dịch hà khắc: Cung A
Phòng có 700 cung thất. để xây dựng, công nhân
phải vác đá từ núi phương Bắc xuống, chở gỗ từ
rừng phương Nam lên. Sử dụng 7000 dân phu và
tù binh.
-HS: Quan sát bức tranh hình 8 sgk.
? Em có nhận xét gì về những tượng gốm trong
bức tranh?
HS: Rất cầu kì, giống người thật, số lượng lớn…
thể hiện uy quyền của Tần Thủy Hoàng.
GVKL: Do chính sách thống trị tàn bào, bắt lao
dịch nặng nề đã khiến nông dân nỗi dậy lật đổ
nhà Tần và nhà Hán được thiết lập.
? Nêu các chính sách đối nội của nhà Hán ?
Tác động của những chính sách đó đối với xã
hội PK TQ ?
HS-Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà
Tần….
? Nêu chính sách đối ngoại của nhà Tần-Hán ?
HS- Gây chiến tranh mở rộng lãnh thổ.
HOẠT ĐỘNG 3: Nhóm, cả lớp (10’).
* Nắm được những nét nỗi bật về tình hình
kinh tế, chính trị và tổ chức bộ máy nhà nước
thời Đường.
- Học sinh đọc phần 3 sgk.
GV : Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận:
Thảo luận nhóm : Căn cứ vào đâu mà khẳng
định dưới thời Đường xã hội PKTQ là thịnh
vượng nhất ?

- Học sinh trình bày theo các ý :
+ Bộ máy nhà nước: Được củng cố và hòa thiện
+ Lãnh thổ được mở rộng.
+ Kinh tế, văn hóa đạt được nhiều thành tựu….
2/ Xã hội Trung Quốc thời Tần – Hán:
a/ Thời Tần :
-Chia đất nước thành các quận , huyện. Cử
quan lại đến cai trị.
- Ban hành chế độ đo lường và tiền tệ thống
nhất .
- Chính sách sưu dịch nặng nề.
b/ Thời Hán :
-Xóa bỏ chế độ pháp luật hà khắc của nhà Tần
- Giảm nhẹ tô thuế , sưu dịch , khuyến khích
sản xuất nông nghiệp
 Kinh tế phát triển, xã hội ổn định.
3/ Sự thịnh vượng của Trung Quốc dưới
thời Đường:
* Đối nội:
- Cử người thân tín đi cai quản ở các địa
phương.
- Tổ chức nhiều khoa thi tuyển chọn nhân tài.
- Giảm tô thuế, chia ruộng đất cho nông dân
(Phép quân điền )
=> Xã hội phồn thinh, kinh tế phát triển.
* Đối ngoại :Tiến hành chiến tranh xâm lược
mở rộng lãnh thổ .
⇒ TQ đã trở thành 1 quốc gia cường thịnh
nhất Châu Á.
12

4/ Củng cố:
-Lập bảng tóm tắt những đặc điểm về kt-xh –đối ngoại của triều đại nhà Tần-Hán –Đường ?
Đặc điểm TẦN HÁN ĐƯỜNG
Kinh tế
Đối nội.
Đối ngoại
BT- Dưới triều đại nào TQ trở thành quốc gia cường thinh nhất Châu Á:
a, Nhà Tần. b, Nhà Hán.
c, Nhà Đường. d, Nhà Thanh.
5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- HS làm bài 1,2,3 sách bài tập
- Đọc trước nội dung bài 4 phần II .
*************************************************************
TUẦN 3 - TIẾT 5
Ngày soạn: 01/09/2013

13
BÀI 4 : TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN (TT)

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức :
- Biết được nét nổi bật của tình hình chính trị Trung Quốc thời Tống- Nguyên.
+Tổ chức nhà nước.
- Biết được những nét chủ yếu về tình hình kinh tế Trung Quốc thời Tống- Nguyên.
- Trình bày được những thành tựu tiêu biểu về văn hóa của Trung Quốc trong thời kỳ phong kiến .
2/ Kỹ năng :
- Lập bảng niên biểu các thế thứ triều đại PK Trung Quốc
- Bước đầu biết vận dụng phương pháp phân tích lịch sử, từ đó rút ra được bài học lịch sử.
3/ Tư tưởng :
- Học sinh hiểu được Trung Quốc là một quốc gia PK lớn , điển hình ở Phương Đông có ảnh

hưởng không nhỏ tới sự phát triển của Việt Nam.
- Giaó dục ý thức bảo tồn những thành tựu văn hóa của TQ thời phong kiến.
II / CHUẨN BỊ CỦA GV –HS :
+ GV: -Bản đồ Châu Á, bảng hệ thống các triều đại PK TQ, tranh ảnh
+ HS: - Đọc trước nội dung bài học
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Giới thiệu bài mới :
Sau thời Đường xã hội PK TQ còn tiếp tục phát triển và trãi qua nhiều giai đoạn khác nhau, những
triều đại đó đều liên quan đến một phần lịch sử Việt nam. Vậy sự liên quan đó là gì ? ta tìm hiểu tiếp
bài 4.
3/ Dạy- học bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN
ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 4 :cả lớp, cá nhân, cặp đôi .(12’)
*Nắm được những chính sách đối nội, đối ngoại
của nhà Tống, Nguyên.
- Giáo viên giới thiệu quá trình hình thành nhà
Tống .
Học sinh đọc” Để ổn định…… nghề in”
? Sau khi thống nhất đất nước, lên ngôi vua, các
vua Tống đã thi hành những chính sách gì?
HS: Miễn giảm thuế, ở mang thủy lợi ….
? Những chính sách đó có tác dụng gì?
HS: Ôn định được đời sống nhân dân.
GV: Năm 1279 nhà Tống sụp đổ.
? Vì sao nhà Tống sụp đổ?
HS: Vua Mông Cổ là Hốt Tất Liệt đã diệt nhà
Tống và lập ra nhà Nguyên.
? Nhà Nguyên đã thành lập như thế nào?

HS: TK XIII quân Mông Cổ tràn vào xâm lược
Châu Á ,khi tiến vào Trung Quốc người Mông Cổ
lập nên nhà Nguyên .
? Chính sách đội nội của vua Nguyên có gì khác
4-Trung Quốc thời Tống- Nguyên
a) Thời Tống:
- Miễn giảm thuế, ở mang thủy lợi .
- Khuyến khích phát triển thủ công
nghiệp:khai mỏ,luyện kim…
- Khoa học- kỉ thuật: phát minh ra la
bàn, thuốc súng, nghề in…
b) Thời Nguyên :
-Thi hành chính sách phân biệt đối xử
14
so với các triều đại trước?
HS: Thi hành chính sách phân biệt đối xử gay gắt
? Hậu quả của chính sách đó là gì?
HS: Nhân dân nhiều lần nỗi dậy chống lại nhà
Nguyên.
*Thảo luận cặp đôi:
? Chính sách cai trị của nhà Tống và nhà
Nguyên có gì khác nhau? vì sao có sự khác nhau
đó?
HS:
+Nhà Tống:
- Miễn giảm thuế, ở mang thủy lợi .
- Khuyến khích phát triển thủ công nghiệp:khai
mỏ,luyện kim…
+Nhà Nguyên:
-Thi hành chính sách phân biệt đối xử gay gắt giữa

các dân tộc:
+ Người Mông Cổ có địa vị cao, hưởng mọi đặc
quyền….
*Vì : - Các vua Tống thống nhất được TQ sau hơn
nửa thế kỉ TQ bị chia cắt.
- Nhà Nguyên là triều đại ngoại bang do thôn tính
được TQ mà có được.
HOẠT ĐỘNG 5: cả lớp, cặp đôi.(10’)
*Nắm được tình hình chính trị, chính sách đối
nội, đối ngoại của nhà Minh –Thanh.
-HS đọc từ “ Nhà Nguyên … Nhà Minh ”
? Nhà Minh – Thanh được thành lập như thế
nào?
Thảo luận cặp đôi:
? Sự suy yếu của xã hội phong kiến Minh –
Thanh biểu hiện như thế nào?
? vì sao các triều đại PKTQ bị thay thế nhanh
chóng như vậy?
HS:
* Vua – quan
* Tình hình triều chính
* Kinh tế , Xã hội
=>do chính sách cai trị của các triều đại PK, vua
quan sa đọa => các cuộc khởi nghĩa của người dân.
HOẠT ĐỘNG 6: cả lớp, cá nhân (12’)
*Trình bày được những thành tựu tiêu biểu nhất
về văn hóa của TQ trong thời kì phong kiến.
HS: Đọc mục 6 sgk.
? Trong suốt hàng ngàn năm tồn tại và phát
triển, nền văn hóa TQ đã đạt được những thành

tựu gì?
gay gắt giữa các dân tộc:
+ Người Mông Cổ có địa vị cao,
hưởng mọi đặc quyền.
+ Người Hán có địa vị thấp kém và bị
cấm đoán đủ thứ….
5- Trung Quốc thời Minh – Thanh:
* Về chính trị:
- Năm 1368: Nhà Minh thành lập.
- Khởi nghĩa của Lý Tự Thành lật đổ
nhà Minh.
-1644, Người MãnThanh tràn vào
Trung Quốc lập ra nhà Thanh.
* Về kinh tế:
- Thủ công nghiệp phát triển
- Mầm mống kinh tế TBCN xuất hiện
( xưởng dệt , gốm …được chuyên môn
hoá cao).
6/ Văn hóa – Khoa học kĩ thuật
Trung Quốc thời Phong Kiến
* Về văn hóa:
-Tư tưởng: Đề cao Nho giáo .
15
? Vì sao nói nền VH – NT – KHKT của Trung
Quốc có ảnh hưởng sâu rộng đến các nước láng
giềng?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
- Giới thiệu các thành tựu về văn hóa
+Đời Đường :Lý Bạch ,Đỗ Phủ
+Đời Minh-Thanh :Tác phẩm ‘Tây du ký, Tam

quốc diễn nghĩa’…
+Sử học: Sử ký của Tư Mã Thiên, Hán thư, Minh
Sử…
GV:Giới thiệu 1 số tác phẩm văn học nổi tiếng đã
được xây dựng thành những bộ phim nỗi tiếng VD
như Hồng Lâu Mộng, Tây Du Kí….
+Kiến trúc :Cố Cung , những bức tượng phật sinh
động…
- HS quan sát ‘Cố Cung ‘sgk và nhận xét nghệ
thuật kiến trúc.
- Giáo viên giới thiệu hình 9.10 sgk ‘ Liễn men
xanh thời Minh )
- Giới thiệu về Tử Cấm Thành: đây là 1 khu phức
hợp rộng lớn nhất trong số các công trình ls còn
nguyên vẹn trên TG, gồm 800 công trình với 9.000
phòng. Từ 1421->1925, là trung tâm hành chính
của chính phủ vừa là tư dinh của 24 vị hoàng đế
Minh và Thanh…Ngày nay là viện bảo tàng lớn
nhất TG, thuộc về 1 QG đông dân nhất TG.Năm
1987 UNESCO tuyên bố TCT là 1 trong những di
sản văn hóa thế giới.
* GV chốt ý :Thông qua các tác phẩm hội hoạ
của Trung Quốc thời phong kiến, GV bồi dưỡng
ý thức bảo vệ các di sản văn hoá thông qua việc
làm thiết thực như khi tham quan các di tích
lịch sử ,chúng ta không nên sờ vào hiện vật,
không vứt rác bừa bãi…
Liên hệ với VN.
? Trình bày những hiểu biết của em về các thành
tựu KH-KT của TQ?

? Những nghề thủ công nào hiện nay có sự đóng
góp to lớn của người Trung Quốc?
-Văn học, sử học :Có nhiều tác phẩm
đồ sộ, tác giả nổi tiếng, có tầm ảnh
hưởng lớn trên thế giới.
-Nghệ thuật : Hội họa, điêu khắc, kiến
trúc …đạt đỉnh cao.
*Khoa học – Kĩ thuật:
-Có nhiều phát minh quan trọng:” giấy
viết, la bàn, thuốc súng, kỉ thuật in. “->
Tứ đại phát minh.
-Đóng tàu, khai mỏ, luyện kim…
4/ Củng cố :
Tóm tắt những đặc điểm nổi bật về kt –xh của triều đại Tống-Nguyên –Minh –Thanh
Đặc điểm TỐNG NGUYÊN MINH THANH
16
Kinh tế
Xã hội
? Văn hóa, khoa học kỉ thuật TQ thời phong kiến đạt được những thành tựu như thế nào?
* BT: Tình trạng chia cắt loạn lạc sau thời Đường trước thời Tống ở TQ được sử sách gọi là:
a, Thời Đông Hán. c, Thời Tam Quốc.
b, Thời Ngũ Đại. d, Thời Tây Hán.
5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- HS làm bài ở sách bài tập, sách giáo khoa .
- Đọc trước nội dung bài 5.
- Sưu tầm tài liệu, tranh ảnh về những thành tựu văn hóa TQ thời PK.
******************************************************

TUẦN 3-TIẾT 6
Ngày soạn :01/09/2013


17
BÀI 5 : ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức:
- Trình bày được những nét chính về Ân Độ thời phong kiến.
Vương triều Gup –ta:
Vương triều Hồi giáo Đê li:
Vương triều Ấn Độ Mô –gôn:
- Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một trong những trung tâm văn minh lớn của loài
người , đạt nhiều thành tựu . ( chử viết,tôn giáo ,nền văn học hin đu ,)
2/ Kĩ năng:
- Bồi dưỡng kỉ năng quan sát bản đồ, tranh ảnh.
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức.
3/ Tư tưởng:
- Ấn Độ là trung tâm văn minh của nhân loại có ảnh hưởng đến sự phát triển của văn hóa – lịch sử
của các nước Đông Nam Á.
- Giaó dục ý thức bảo vệ những thành tựu văn hóa của Ấn Độ .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV –HS :
+ GV:- Bản đồ Thế Giới
- Tranh ảnh SGK
+HS: - Đọc trước nội dung bài học
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC :
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Giới thiệu bài mới:
- Trung Quốc là nước phong kiến có ảnh lớn đến quá trình phát triển lịch sử của các nước phương
Đông thì Ấn Độ là một nước có nền văn hóa độc đáo và ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của các
nước Đông Nam Á.
3/ Dạy, học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT

HOẠT ĐỘNG 1: cả lớp, cá nhân.
*Trình bày được những nét chính về Ân Độ thời
phong kiến.
HS : Tìm hiểu thông tin sgk.
? Xã hội phong kiến của Ấn Độ đã hình thành và
phát triển như thế nào?
HS: Phát triển trải qua 3 giai đoạn khác nhau.)
? Sự phát triển của vương triều GupTa thể hiện ở
những mặt nào?
HS: Đất nước, kinh tế…
? Vương triều hồi giáo Đê-li được thành lập như
thế nào?
1/ Ấn Độ thời phong kiến:
*Vương triều GupTa:( IV ->VI )
-Đất nước thống nhất.
-Công cụ sắt được sử dụng rộng rãi, kinh
tế , xã hội , văn hóa phát triển .
- Đầu thế kỉ VI, Vương triều Gúp-ta bị
diệt vong, sau đó Ấn Độ luôn bị nước
ngoài xâm lược và cai trị.
*Vương triều hồi giáo Đê-li:( XII ->
XVI)
18
HS: Thỗ Nhĩ Kì xâm chiếm Ấn Độ lập ra vương
triều hồi giáo ĐêLi.
? Trình bày chính sách cai trị của người Thổ Nhĩ
đối với nhân dân Ấn Độ ?
HS: Cấm đạo, cướp đoạt ruộng đất
? Vương triều Mô-gôn do người nào lập nên?
HS: Mông Cổ.

GV: Giới thiệu về ông vua A-sô-ca, hoàng đế hùng
cường nhất của triều đại Mô-gôn trị vì ÂĐ (1542-
1605).
? Vua A-sô-ca đã áp dụng những chính sách gì để
cai trị Ân Độ?
HS: Xóa bỏ kì thị tôn giáo…
GV: Ông xóa bỏ “thuế ngoại đạo”, một loại thuế
đánh vào bất cứ người dân nào không theo đạo Hồi.
Ông khuyến khích quý tộc MC kết thân với quý tộc
người Ấn theo Ấn giáo, trọng dụng người tài Ấn…
=>Thời phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh vượng
nhất dưới vương triều Mô-gôn.
? So sánh điểm giống và khác nhau giữa vương
triều Đê-li và Mô-gôn ?
HS:
- Giống : Đều bị nước ngoài thống trị.
-Khác: khác về chính sách thống trị của 2 triều đại
này.
* Giáo viên kết luận: Phong kiến Ấn Độ hình
thành sớm từ TK II lập vào thời GupTa. Phát triển
thịnh vượng dưới thời Mô Gôn nhưng đất nước liên
tục bị nước ngoài xâm lược.
HOẠT ĐỘNG 2 : Nhóm, cá nhân.
*Biết được Ấn Độ có nền văn hóa lâu đời, là một
trong những trung tâm văn minh lớn của loài
người , đạt nhiều thành tựu .
HS: Tìm hiểu mục 3 sgk.
GV: Ấn Độ là nước có nền văn hóa lâu đời và là
một trrong những trung tâm văn minh lớn của loài
người.

? Chử viết đầu tiên của người Ấn Độ sáng tạo ra
là chử gì? dùng để làm gì?
HS: Chử Phạn.
? Kể tên những tác phẩm văn học nỗi tiếng của
Ân Độ mà em biết ?
-HS quan st H.11 v nhận xt về nghệ thuật kiến trúc .
Thảo luận nhóm :
? Vì sao nói văn hóa Ấn Độ là 1 trong những
trung tâm của văn minh nhân loại? ảnh hưởng
-Thế kỉ XII ,Thỗ Nhĩ Kì xâm chiếm Ấn
Độ lập ra vương triều hồi giáo ĐêLi.
-Chiếm đoạt ruộng đất, cấm đạo Hinđu
=> mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
*Vương triều Mô- gôn :( XVI -> XIX)
-Đầu TK XVI người Mông Cổ tấn công,
lật đổ vương triều hồi giáo và thành lập
ra vương triều Mô-gôn.
-Xóa bỏ kì thị tôn giáo.
-Khôi phục kinh tế và phát triển văn hóa.
-Giữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của
thực dân Anh .
2/ Văn hóa Ấn Độ:
-Chữ viết: Chữ Phạn là chử viết riêng,
dùng làm ngôn ngữ và sáng tác thơ, ca.
Đây là nguồn gốc của chữ viết Hin-đu.
-Tôn giáo: Đạo Ba La Môn có kinh Vê
Đa ; đạo Hin-đu.
-Văn học : có 2 bộ sử thi nổi tiếng
+ Ma ha bha ra ta.
+ Ra ma ya ta.

19
của văn hóa Ấn Độ đến văn hóa Việt Nam qua các
công trình kiến trúc ?
HS: Hình thanh sớm, phát triển cao, ảnh hưởng sâu
rộng đến nền văn hóa của các nước ……).
* GV chốt ý :Thông qua những thành tựu văn
hoá của Ân Độ thời phong kiến , GV bồi dưỡng ý
thức bảo vệ các di sản văn hoá thông qua việc
làm thiết thực như khi tham quan các di tích lịch
sử ,chúng ta không nên sờ vào hiện vật, không
vứt rác bừa bãi…
-Kiến trúc: Kiến trúc Hin-đu và Phật
giáo với những công trình kiến trúc độc
đáo.
4/ Củng cố:
Lập bảng niên biểu các giai đoạn phát triển của lịch sử lớn của Ấn Độ.
Thời gian Sự kiện
- Trình bày những thành tựu về văn hóa lớn mà người Ấn Độ đã sáng tạo ra?
5, hướng dẫn học tập ở nhà.
- HS làm bài ở sách bài tập, sgk.
- Đọc trước nội dung bài 6
TUẦN 4 - TIẾT 7 BÀI 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á
Ngày soạn: 08/09/2013
20
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, hs cần đạt:
1. Kiến thức:
-Xác định được vị trí, điểm chung nổi bật về điều kiện tự nhiên của các nước Đông Nam Á.
-Trình bày được sự hình thành các quốc gia cổ, các quốc gia PK Đông Nam Á .
-Trình bày được những nét chính về vương quốc Cam -Pu- Chia và Vương quốc Lào .
- Hiểu được những mối liên hệ về văn hóa, kinh tế của các dân tộc đã có từ lâu. Nắm được điều

kiện tự nhiên và các thành tựu văn hóa.
2.kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Đông Nam Á để xác định vị trí các nước.
- Sử dụng phương pháp lập niên biểu các giai đoạn lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự gắn bó của các dân tộc Đông Nam Á.
- Có ý thức giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các nước với Việt Nam.
- Giaó dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực, tôn trọng các thành tựu văn hóa
của các nước và có ý thức giao lưu học hỏi tinh hoa văn hóa của các nước
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV –HS :
+ GV:- Bản đồ Đông Nam Á, tranh ảnh 1 số công trình kiến trúc, văn hóa Đông Nam Á
+ HS:- Đọc trước nội dung bài học, sưu tầm tư liệu, tranh ảnh.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Giới thiệu bài mới
Hiện nay khu vực ĐNA có bao nhiêu nước? Đó là những nước nào? Vì sao ĐNA trở thành 1 khu
vực. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự hình thành và phát triển của các quốc gia phong kiến ĐNA.
3. dạy-học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
HOẠT ĐỘNG 1 : Cả lớp, cặp đôi.
* Xác định được vị trí, điểm chung nổi bật
về điều kiện tự nhiên, sụ hình thành của
cácquốc gia cổ Đông Nam Á.
HS: Đọc mục 1 sgk.
? Hiện nay ĐNÁ có bao nhiêu nước, gồm
những nước nào?
HS: 11 nước, kể tên.
GV: Treo lược đồ ĐNA- HS quan sát.
? Em hãy xác định vị trí các quốc gia ĐNA
trên bản đồ ?

-HS, đọc và chỉ tên, vị trí 11 nước trên bản
đồ.
Thảo luận cặp đôi.
? Điều kiện tài nguyên ĐNÁ có điểm gì
chung? thuận lợi và khó khăn gì cho sự
phát triển của nông nghiệp ở ĐNA?
HS: Thảo luận – trình bày kết quả.
GV: vd như ở Tây Nguyên khí hậu 2 mùa rõ
rệt nhất .
? Em hãy nêu một số ví dụ về những khó
khăn mà thiên tai gây ra cho ĐNA?
1/ Sự hình thành các vương quốc cổ ở
Đông Nam Á:
a, Điều kiện tự nhiên :
-ĐNA là khu vực rộng lớn, hiện nay gồm có
11 nước.
-Đặc điểm chung về điều kiện tự nhiên.
+ Chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo
nên hai mùa rõ rệt : mùa khô và mùa mưa.
+ Thuận lợi: Nền kinh tế nông nghiệp phát
triển.
+ Khó khăn: hay xẩy ra thiên tai, lũ lụt.
21
HS: Hạn hán, lũ lụt…
* GV chốt ý : Do co chung về điều kiện tự
nhiên ,kinh tế, văn hoá của các dân tộc
trong khu vực đã có từ lâu ->GV giáo dục
tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong
khu vực , nâng cao ý thức bảo vệ môi
trường trong việc phòng chống lũ lụt ,

trồng cây xanh…
? Các quốc gia cổ ở ĐNA xuất hiện từ bao
giờ?
HS: Trong 10 thế kỉ đầu công nguyên.
? Nhà nước đầu tiên của VN ra đời từ bao
giờ ?
HS: TK VII TCN.
? Em hãy xác định vị trí của các quốc gia
cổ trên lược đồ?
HS: Lên bảng xác định.
Hoạt động 2:Cả lớp, cá nhân.
* Trình bày được sự hình thành các quốc
gia PK Đông Nam Á .
GV: Các quốc gia PKĐNA cũng trải qua các
giai đoạn hình thành hưng thịnh và suy vong.
Ở mỗi nước quá trình đó diễn ra ở thời gian
khác nhau nhưng giai đọa hưng thịnh nhất là
từ TK X-XV.
- HS đọc mục 2 sgk
? Thời kì phát triển thịnh vượng nhất của
các quốc gia PK ĐNA vào khoảng thời gian
nào?
HS: Thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII
-Giáo viên xác định trên bản đồ
? Em hãy nêu thời gian cụ thể và biểu hiện
của sự phát triển của các quốc gia PK ở
ĐNA?
HS: Dựa vào đoạn in nghiêng trình bày.
? Kể tên một số thành tựu về văn hóa của
các quốc gia PK ĐNA?

GV: Treo tranh về thành tựu văn hóa
HS: Quan sát.
? Em có nhận xét gì về các thành tựu văn
hóa của các quốc gia PK ĐNA?
HS: Hình vòm, kiểu bát úp, có tháp nhọn, đồ
sộ, khắc họa nhiều hình ảnh ( chịu ảnh
hưởng của kiến trúc Ấn Độ).
?Đến nữa sau thế kỉ XVIII tình hình các
quốc gia PK ĐNA như thế nào?vì sao?
HS: Suy yếu, do nội bộ lục đục, chính trị
b, Sự hình thành các vương quốc cổ ĐNA:
-Trong 10 thế kỉ đầu công nguyên , có hàng
loạt các quốc gia nhỏ được hình thành :Vương
quốc Cham-pa ở Trung bộ Việt Nam, vương
quốc Phù Nam ở hạ lưu sông MêKông…
2 / Sự hình thành và phát triển của các quốc
gia phong kiến Đông Nam Á:
-Thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVIII là thời kì phát
triển thịnh vượng của các quốc gia phong kiến
ĐNÁ .
+ In-đô-nê-xi-a: được thống nhất dưới vương
triều Mô-giô-pa-hít ( 1213-1527).
+ Cam-pu-chia: thời kỳ Ăng-co ( IX- XV).
+Mi-an-ma : vương quốc Pa-gan ( XI).
+Thái Lan: vương quốc Su-khô-thay (XIII).
+ Lào:Vương quốc LanXang ( XIV)
, Đại Việt, Champa…
-Nửa sau thế kỉ XVIII các quốc gia phong
kiến ĐNÁ suy yếu .
22

không ổn định, thực dân phương tây xâm
lược…
- Gữa thế kỉ XIX trở thành thuộc địa của tư
bản phương Tây.
4/ Củng cố và dặn dò :
Củng cố kiến thức :
- Xác định vị trí của các quốc gia PK ĐNA trên lược đồ ?
* BT : 1,Các quốc gia ĐNA có điểm chung về điều kiện tự nhiên đó là:
a, chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa.
b, chịu ảnh hưởng của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
c, chịu ảnh hưởng của khí hậu ôn đới.
d, chịu ảnh hưởng của khí hậu hàn đới.
2, Lập niên biểu các giai đoạn phát triển lịch sử lớn của khu vực Đông Nam Á đến giữa thế kỉ
XIX?
Thời Gian Sự Kiện
Thế kỉ I -> Thế kỉ
X SCN
Các quốc gia Chăm Pa, Phù Nam, Đại Việt, Inđônêxia, Mianma, Campu
chia………… ra đời.
Nữa sau thế kỉ X
-> XVIII
Là thời kì phát triển thịnh vựợng.
Thế kỉ XIII ->
Thế kỉ XIV
Vương quốc Lào – Thái Lan ra đời.

Nửa sau thế kỉ
XVIII
Là thời kì suy yếu.
5, hướng dẫn học tập ở nhà.

- HS làm bài ở sách bài tập
- Học bài củ , đọc trước nội dung bài 6 ( tt)
********************************************************
TUẦN 4 - TIẾT 8
Ngày soạn : 08/09/2013
23

BÀI 6 : CÁC QUỐC GIA PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á (TT)
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Học xong bài này, hs cần đạt:
1/ Kiến thức:
-Trình bày được những nét chính về vương quốc Cam -Pu- Chia và Vương quốc Lào .
- Hiểu được những mối liên hệ về văn hóa, kinh tế của các dân tộc đã có từ lâu. Nắm được điều
kiện tự nhiên và các thành tựu văn hóa.
2.kĩ năng:
- Sử dụng bản đồ Đông Nam Á để xác định vị trí các nước.
- Sử dụng phương pháp lập niên biểu các giai đoạn lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Học sinh thấy được sự gắn bó của các dân tộc Đông Nam Á.
- Có ý thức giữ gìn truyền thống đoàn kết giữa các nước với Việt Nam.
- Giaó dục tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trong khu vực, tôn trọng các thành tựu văn hóa
của các nước và có ý thức giao lưu học hỏi tinh hoa văn hóa của các nước
II /CHUẨN BỊ CỦA GV –HS :
+ GV:-Bản đồ ĐNÁ, tranh ảnh, tư liệu về Lào – Campuchia.
+HS: - Đọc trước nội dung bài học
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY- HỌC .
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/ Giới thiệu bài mới :
Trong khu vực ĐNÁ Việt Nam – Lào – Campuchia còn được gọi là 3 nước Đông Dương, sự hình
thành và phát triển của phong kiến Lào – Campuchia có ít nhiều gắn bó với Việt Nam. Để hiểu thêm
về 2 nước láng giềng hôm nay ta tiếp tục tìm hiểu qua bài 6.

3, Dạy, học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân.
*Trình bày được những nét chính về vương quốc
Cam-pu-chia.
Học sinh đọc” Từ đầu -> Chân Lạp”
Cư dân
? Thời tiền sử, cư dân cam-pu-chia do tộc người
nào hình thành? họ xây dựng nên nhà nước
nào?
HS: Người khơme, nước Chân Lạp.
? Nêu một số hiểu biết của em về tộc người
khơme?
GV: Người khơme là một bộ phận của cư dân ĐNA
cổ. Họ sống ở vùng nam cao nguyên Cò Rạt di cư
xuống phía nam.
? Họ đã tiếp thu văn hóa Ân Độ như thế nào?
HS: Tiếp thu đạo Bà La Môn và đạo phật, chịu ảnh
hưởng của nền văn học, nghệ thuật, sử dụng chử
Phạn.
? Người khơ-me đã xây dựng nên vương quốc
3/ Vương quốc Campuchia:
- Thời kì Chân Lạp : Từ thế kỉ VI, tộc
người khơ-me đã xây dựng ra nhà nước
24
quốc của mình gọi là gì? vào thời gian nào?
HS: Chân Lạp, thế kỉ VI.
? Thời kì phát triển của Cam-pu-chia còn gọi là
thời kì gì? thời gian?
HS: thời kỳ Angco, thế kỉ X-XV.

? Em hãy nêu những biểu hiện phát triển của
giai đoạn Ăng-co?
? Vì sao gọi là thời kì Ăng –co?
HS:Vì kinh đô của vương quốc là Ăng-co, ở đây họ
xây dựng nên nhiều công trình kiến trúc lớn, nổi
tiếng như Ăng-co Vát, Ăng-co Thom.
HS: Quan sát hình 14 sgk.
? Em có nhận xét gì về kiến trúc Cam-pu-chia và
so sánh với các công trình kiến trúc của Ấn Độ
để thấy được sự ảnh hưởng của kiến trúc Ấn Độ?
HS: Độc đáo…
? Sau thời kì Ăng-co, tình hình đất nước Cam-
pu-chia như thế nào?
HS: Suy yếu, bị xâm lược.
=> GV chốt ý :Do co chung về điều kiện tự nhiên
,kinh tế, văn hoá của dân tộc CPC với VN đã
có từ lâu ->GV giáo dục tinh thần đoàn kết giữa
2 dân tộc ,tinh thần tôn trọng văn hoá nước
bạn, quá trình giao lưu , hợp tác phát triển kt,
văn hoá giữa 2 nướcnâng cao ý thức bảo vệ
môi trường trong việc phòng chống lũ lụt , trồng
cây xanh…
Hoạt động 4: cả lớp, cá nhân.
*Trình bày được những nét chính về vương quốc
Lào
HS: tìm hiểu thong tin sgk.
? Chủ nhân đầu tiên của Lào là tộc người nào?
họ sống sở đâu?
HS: Lào Thơng.
-Giới thiệu cánh đồng Chum và quá trình di cư của

người Thái -> người Lào Lùm
GV: Giaỉ thích vì sao gọi là cánh đồng chum.
? Nước Lạn Xạng được thành lập như thế nào?
Ai là người có công trong việc thành lập nước
Lạn Xang?
HS: Lan Xang.
GV: Kể về nhân vật Pha Ngừm.
? Thời kì phát triển thịnh vượng nhất của Lào là
giai đoạn nào ?Vì sao lại phát triển nhất trong
giai đoạn này?
- Học sinh đọc đoạn chữ nhỏ
?Trình bày chính sách đối nội , đối ngoại của
Chân Lạp .
-Thời kì Ăng-co: ( thế kỉ IX -> XV) là
thời kì phát huy hoàng của chế độ
phong kiến Cam-pu-chia:
+ Nông nghiệp phát triển.
+ Lãnh thổ mở rộng.
+Văn hóa độc đáo, tiêu biểu nhất là
Ăng-co Vát, Ăng-co Thom.
-Giai đoạn từ XVI- 1863: là giai đoạn
suy yếu kéo dài và bị Pháp xâm lược.
4/ Vương quốc Lào:
* Dân cư:
-Dân cư cổ là người Lào Thơng
-Thế kỉ XIII người Thái di cư đến gọi là
người Lào Lùm.

* Qúa trình phát triển:
-Giữa TK XIV : các bộ tộc Lào thống

nhất gọi là vương quốc Lan Xang
( Triệu Voi).
-Thế kỉ XV – XVII : là thời kì phát
triển thịnh vượng nhất của vương quốc
Lan Xang.
+ Đối nội: Chia đất nước thành các
mường để cai trị, xây dựng quân đội
25

×