Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

NGHIÊN cứu CHỈ ĐỊNH điều TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG THẤP BẰNG PHẪU THUẬT nội SOI tại BỆNH VIỆN 108

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.61 MB, 5 trang )

Y HC THC HNH (815) - S 4/2012



26
cho thy nhy ca siờu õm trong sng lc thai bt
thng NST l 68,96%, c hiu 73,19%. Kt qu
ca nghiờn cu ny cng tng t nh kt qu nghiờn
cu ca Lờ Anh Tun [7] nhy ca siờu õm i vi
thai bt thng NST l 66,6%; c hiu 77,5%. Nh
vy, khụng phi tt c nhng bt thng di truyn ca
thai u cú biu hin bt thng trờn siờu õm, ch n
thun sng lc bng phng phỏp siờu õm khụng th
phỏt hin tt c cỏc trng hp bt thng nhim sc
th. Trong nghiờn cu cho thy 9 trng hp thai bt
thng NST cú kt qu siờu õm bỡnh thng (trong ú
cú 5 thai HC Down, 4 thai bt thng cu trỳc NST, 1
thai HC Klinerfelter).
Nh vy, phõn tớch nhim sc th t bo i nuụi
cy cú th phỏt hin c nhng bt thng nhim sc
th nhng thai cú test b ba dng tớnh hoc cú hỡnh
nh siờu õm bt thng. Mc dự, siờu õm rt cú giỏ tr
trong chn oỏn trc sinh nhng cn phi kt hp vi
xột nghim sng lc thỡ mi tng hiu qu sng lc
nhng d tt bm sinh liờn quan n bt thng nhim
sc th. Trong trng hp siờu õm cú nhng bt
thng chớnh liờn quan ti bt thng nhim sc th thỡ
phi yờu cu lm b nhim sc th cho thai ngay c khi
nhng bt thng chớnh xut hin n c. Nu nhng
bt thng cú th cha c bng phu thut sau sinh
nh thoỏt v c honh, thoỏt v rn thỡ vic lm nhim


sc th thai loi tr cỏc bt thng nhim sc th l
cn thit.
KT LUN
S dng siờu õm sng lc hi chng Down, cú
nhy 71,42%; c hiu 71,24%; i vi thai bt
thng NST vi nhy 68,96%; c hiu 19,58%.
KIN NGH
Tt c thai ph cn phi siờu õm thai ng thi lm
test sng lc trc sinh sng lc thai bt thng
nhim sc th.
TI LIU THAM KHO
1. Tụ Vn An, Lờ Anh Tun (2008) "Tỡm hiu mi liờn
quan gia kt qu phõn tớch nhim sc th vi hỡnh nh siờu
õm bt thng", Tp chớ thụng tin Y Dc 12, pp 34-40.
2. Trnh Vn Bo (2004) "D dng bm sinh", Nh xut
bn Y hc, pp. 87-98,87-98,115-117.
3. B mụn Y sinh hc - Di truyn, Trng i hc Y H
Ni (2005) "Di truyn y hc", Nh xut bn Y hc, pp. 20-
61,62-90,158-180.
4. Trn Danh Cng (2005) "Mt s nhn xột v du
hiu gi ý ca siờu õm nhng trng hp thai nhi cú bt
thng nhim sc th", Ni san sn ph khoa, S c bit,
pp. 357-369.
5. Trn Danh Cng (2005) "Mt s nhn xột v kt
qu chc hỳt nc i trong chn oỏn trc sinh ti Bnh
Viờn ph sn trung ng", Ni san sn ph khoa, s c
bit, pp. 348-356.
6. Nguyn Vit Hựng (2006,) "Xỏc nh giỏ tr ca mt
s phng phỏp phỏt hin d tt bm sinh ca thai nhi
tui thai 13-26 tun", Lun ỏn tin s y hc i hc Y H

Ni.
7. Lờ Anh Tun (2009) "Giỏ tr ca siờu õm trong chn
oỏn sm d tt bm sinh ca thai nhi t 12 n 15 tun",
Tp chớ Nghiờn cu Y hc, 3, pp. 23-5
8. Chou CY, Hsieh FJ, Cheong ML, et al. (2009) "First-
trimester Down syndrome screening in women younger
than 35 years old and cost-effectiveness analysis in Taiwan
population", J Eval Clin Pract, 15 (5), pp. 789-96.
9. Nicolaides KH (2004) "Nuchal translucency and other
first-trimester sonographic markers of chromosomal
abnormalities", Am J Obstet Gynecol, 191 (1), pp. 45-67.
10. Vintzileos AM,Egan JF (1995) "Adjusting the risk for
trisomy 21 on the basis of second-trimester ultrasonography",
Am J Obstet Gynecol, 172 (3), pp. 837-44.
11. Wax JR, Pinette MG, Cartin A, et al. (2009)
"Second-trimester genetic sonography after first-trimester
combined screening for trisomy 21", J Ultrasound Med, 28
(3), pp. 321-5.

Nghiên cứu chỉ định điều trị ung th trực tràng THấP bằng phẫu thuật nội soi
tại bệnh viện 108

Nguyễn Minh An, Ôn Quang Phóng - BV Xanh Pụn
Hoàng mạnh an - Bnh vin 103

TểM TT
Đặt vấn đề: Ung th trực tràng là một trong những
bệnh thờng gặp. Tỷ lệ mắc bệnh này ngày càng có xu
hớng tăng. Điều trị ung th trực tràng chủ yếu là phẫu
thuật Mục tiêu: Nghiên cứu chỉ định điều trị ung th trực

tràng thp bằng phẫu thuật nội soi tại bệnh viện trung
ơng quân đội 108 Kết quả: Từ năm 2004 đến tháng
2/2012 có 82 bệnh nhân UTTT thp, đợc điều trị bằng
phơng pháp phẫu thuật nội soi tại bệnh viện 108.Tuổi
trung bình của bệnh nhân là 55,4

12,7, t lệ Nam / Nữ
là 1/1,34, cú 8/82 bnh nhõn (chim 9,7%), tai bin trong
m v bin chng sm sau m l 9/82 bnh nhõn
(Chim 10,9%), khụng cú t vong trong phu thut.T l
bo tn c tht thnh cụng l 26/82 bnh nhõn (chim
31,7%). Thi gian nm vin sau m trung bỡnh l 8,5
+2,3 ngy. Kết luận: Phẫu thuật nội soi là một kỹ thuật
an toàn và hiệu quả trong điều trị ung th trực tràng thp
Từ khóa: Ung th trực tràng, phẫu thuật nội soi
REVIEW RESULTS OF LAPAROSCOPY SURGERY
FOR LOW RECTAL CANCER AT 108 HOSPITAL
SUMMARY
Background: Rectal cancer is a common disease.
The quantity of rectal cancer patients is increasing.
Surgical treatment is the main treatment. Aims: To
evaluate the value of technics of laparoscopic assisted
colorectal excision for cololorectal cancers. Results:
There are 82 patients with mean age was 55.4

12.7, the
rate of male/female was 1/1.34. There are 8 of 82
patients (9.7%) had complications during surgery and
early postoperative complications was 9/82 patients
(representing 10.9%). There is no surgical mortality,

26/82 patients (31.7%) had Ty sphincter conservation
success. The mean hospital stay was 8.5 +2.3 days.
Conclusion: Laparoscopy surgery is effectively and
safety on low rectal cancer
Keywords: Rectal cancer, laparoscopic
Y HC THC HNH (815) - S 4/2012



27

Đặt vấn đề
Nguyờn tc iu tr ung th trc trng l s phi hp
ca phu thut, húa tr, x tr v min dch tr liu, nhng
trong ú, phu thut úng vai trũ quyt nh. Ngy nay,
phu thut ni soi iu tr ung th trc trng ó t c
nhiu tin b vt bc. Cỏc nghiờn cu gn õy cho thy,
phu thut ni soi em li nhiu li ớch cho bnh nhõn
nh: sm phc hi chc nng rut, gim mt mỏu, ớt au
sau m v thi gian nm vin khi so sỏnh vi phu thut
m. Kt qu v mt ung th, thi gian sng thờm sau m,
cht lng cuc sng sau m cng cho kt qu tt, c
bit vi nhng ung th trc trng cao v ung th trc
trng gia. Tuy nhiờn, i vi nhng ung th trc trng
v trớ thp cỏch rỡa hu mụn 6cm, ch nh iu tr phu
thut ni soi bo tn c tht hay phỏ hy c tht ang
cũn nhiu trnh lun. c bit l kt qu v mt ung th
hc, thi gian sng thờm sau phu thut cng nh cht
lng cuc sng sau phu thut.
Việc đề ra chỉ định phẫu thuật ung th trực tràng,

ngoài việc dựa vào giai đoạn bệnh còn dựa vào vị trí khối
u. Với những tiến bộ về đánh giá giai đoạn ung th trực
tràng và tiến bộ về phẫu thuật nh khâu nối máy, chỉ
định điều trị ung th trực tràng thp ngày càng đợc mở
rộng. Phẫu thuật nội soi điều trị ung th trực tràng bao
gồm cắt đoạn đại trực tràng, bảo tồn cơ thắt, cắt toàn bộ
mạc treo trực tràng đồng thời bảo tồn thần kinh tự động
vùng chậu, khâu miệng nối trực tràng ở thấp. Theo y
văn, xu hớng trên thế giới hiện nay là lựa chọn phẫu
thuật này nhằm cải thiện chất lợng cuộc sống sau mổ,
đồng thời cũng đạt đợc kết quả tốt về tỷ lệ sống thêm
[9]. Xuất phát từ những vấn đề trên, để ứng dụng những
tiến bộ của thế giới và có những luận cứ khoa học trong
điều trị phẫu thuật ung th trực tràng thp chúng tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu chỉ định điều trị
ung th trực tràng thp bằng phẫu thuật nội soi tại
bệnh viện trung ơng quân đội 108.
đối tợng, phơng pháp nghiên cứu
1. Đối tợng nghiên cứu
Gốm 82 bệnh nhân đợc chẩn đoán xác định là
UTTT thp theo tiêu chuẩn và đợc điều trị bng phẫu
thuật nội soi (từ năm 2004 đến tháng 12 năm 2011) tại
bệnh viện trung ơng quân đội 108.
Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân:
- Bệnh nhân đợc chẩn đoán UTTT thp: Chẩn
đoán qua nội soi trực tràng và xác định qua kết quả giải
phẫu bệnh.
- Bệnh nhân đợc chẩn đoán giai đoạn dựa vào lâm
sàng, mô tả trong mổ, kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
- Bệnh nhân đợc phẫu thuật có kế hoạch cắt trực

tràng nội soi.
- Hồ sơ bệnh án đầy đủ thông tin, hợp lệ
Tiêu chuẩn loại trừ:
- Bệnh nhân đã đợc phẫu thuật bằng các phơng
pháp khác không triệt để
- Bệnh nhân có chống chỉ định mổ nội soi
- Hồ sơ bệnh án thiếu thông tin
2. Phơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang,
không đối chứng
- Thời gian nghiên cứu: Từ 01/10/2008 đến
30/02/2012
Kết quả nghiên cứu
1. c im chung ca i tng nghiờn cu
Tuổi trung bình của bệnh nhân là 55,4 12,7. Tuổi
thấp nhất của bệnh nhân là 25 tuổi, cao nhất là 81 tuổi.
Từ 40 tuổi trở lên, tỷ lệ UTTT thp chiếm 87,8 %. t l
nam/n l 1/1,34.
Thi gian mc bnh trung bỡnh l 5,3 3,5 thỏng, Số
bệnh nhân đến viện sau 12 thỏng xuất hiện triệu chứng
đầu tiên là 13,4% và sau 3 thỏng l 71,9%. Lý do chớnh
bnh nhõn vo vin hay gp nht l triu chng ại
tiện phân nhầy máu (61 %). Đại tiện phân nhầy máu là
triệu chứng hay gặp nhất (95,1 %), sau đó là triệu chứng
đại tiện nhiều lần trong ngày là (91,5 %).
2. c im tn thng gii phu bnh.
Bảng 1. Kết quả phân loi mbnh hc
Loi mụ bnh hc S lng T l %
Ung th biu mụ tuyn


79 96,4
Ung khụng biu mụ 2 2,4
U carcinoid 1 1,2
Ung th th phỏt 0 0
Khụng xp loi 0 0
Tng 82 100

Bng 2. bit húa ca ung th biu mụ tuyn
Mức độ biệt hoá Số lợng Tỷ lệ %
Biệt hoá kém 1 1,3
Biệt hoá vừa 29 36,7
Biệt hoá cao 49 62
Tổng 79 100

3. Đặc điểm khối u trực tràng qua nội soi i trc
trng
Bảng 3. Đặc điểm khối u qua nội soi
Tính cht u S bệnh nhân T l (%)
Sùi đơn thuần 30 36,6
Sùi và loét 23 28
Loét 24 29,3
Thâm nhiễm 5 6,1
Cộng 82 100

Bảng 4. Vị trí khối u trực tràng so với rìa hậu môn
Vị trí khối u Số lợng Tỷ lệ %
1 cm 10 12,2
2 cm 4 4,9
3 cm 18 22
4 cm 7 8,5

5 cm 32 39
6 cm 11 13,4
Tng 82 100

4. Phõn chia giai on bnh.

0
10
20
30
40
50
60
Dukes A Dukes B Dukes C Dukes D
Biểu đồ 1: Xếp giai đoạn bệnh theo Dukes
6,1 %
53,6 %

36,6 %

3,7 %
Y HC THC HNH (815) - S 4/2012



28
5. Mt s chi tit k thut
S lng Trocar trờn mt bnh nhõn: a s phu
thut viờn s dng 4 Trocar cho phu thut UTTT
(chim 54,9%)

Bng 5. Phng phỏp phu thut
Phng phỏp phu thut Số lợng

Tỷ lệ %
Bo tn c tht hu mụn 26 31,7
Phu thut Miles ni soi 52 63,4
Bo tn thn kinh t ng vựng chu 77 93,9
Ct ton b mc treo trc trng 79 96,3
Phu thut tm thi 3 3,7

Bảng 6. Tai biến phẫu thuật
Tai biến Số lợng Tỷ lệ %
Tổn thơng mạch máu 6 7,3
Tổn thơng niệu quản 2 2,4
Tổn thơng bàng quang 0 0
Tổn thơng âm đạo 0 0
Tng 8 9,7

Bảng 7. Biến chứng sớm sau mổ
Biến chứng sớm Số lợng Tỷ lệ %
Xì rò miệnh nối 2 2,4
Viêm phúc mạc 0 0
Nhiễm khuẩn vết mổ

7 8,5
Tổng 9 10,9

Bảng 8. Thời gian (tháng) và cơ quan di căn
Thời
gian

Vị trí
< 6

7-
12
13-
24
25-
36
37-
48
49-
60
>60

Cộng
Gan 1 1 1 1 1 0 0 5
Phổi 0 1 0 0 0 0 1 2
Phúc
mạc
0 1 0 0 0 0 0 1
Cộng 1 3 1 1 1 0 1 8

Bảng 9. Tỷ lệ (%) tái phát tại chỗ theo độ biệt hoá
Không tái phát Có tái phát Độ biệt hoá
Số BN Tỷ lệ (%)

Số BN Tỷ lệ (%)

Biệt hoá cao 47 95,9 2 4,1

Biệt hoá vừa 26 86,7 4 13,3
Biệt hoá kém 0 0 1 100
Cộng 63 90 7 10

bàn luận
1. Đặc điểm tuổi, giới
Trong tổng số 82 bệnh nhân nghiên cứu, lứa tuổi hay
gặp nhất là từ 40 tuổi trở lên (chiếm 87,8 %). Tuổi trung
bình là 55,4 12,7 tuổi. Tui thp nht ca bnh nhân là
25 tuổi và cao nhất là 81 tuổi. T 40 tui tr lên, t l
UTTT thp chim 87,8%. Theo Nguyễn Văn Hiếu [4],
trong nghiên cứu 205 bệnh nhân UTTT đợc phẫu thuật
tại bệnh viện K từ năm 1994 2000 cho thấy bệnh gặp
chủ yếu ở độ tuổi trên 40 (83 %) phù hợp với nghiên cứu
của chúng tôi.
Nh vậy nguy cơ mắc bệnh ung th trực tràng tỷ lệ
thuận với tuổi, tuổi càng cao tỷ lệ mắc bệnh UTTT càng
cao. Đây cũng là yếu tố rất quan trọng liên quan đến chỉ
định phẫu thuật vì ở bệnh nhân cao tuổi thờng có bệnh
lý kèm theo nh bệnh lý tim mạch, hô hấp và các bệnh
mạn tính khác. Bên cạnh yếu tố quan trọng là đánh giá
giai đoạn bệnh, phụ thuộc vào tổn thơng u thì những
nghiên cứu gần đây đã rất quan tâm đến chỉ định phẫu
thuật triệt căn với UTTT ở nhóm ngời bệnh cao tuổi cho
cả nhóm mổ mở và mổ nội soi [5].
Theo tỏc gi Marusch F. Trong nghiờn cu tỏc ng
ca cỏc yu t nguy c nh hng n kt qu sm sau
iu tr phu thut UTTT 19.080. trong ú cú 2938 bnh
nhõn > 80 tui. Kt qu nghiờn cu cho thy, khụng cú s
khỏc bit v tai bin v bin chng sm sau phu thut,

t l t vong sau phu thut nhúm < 80 tui l 2,6% so
vi 8,0% nhúm > 80 tui. Nghiờn cu cng cho thy s
gia tng t l t vong sau phu thut liờn quan ch yu
n cỏc bnh lý lóo khoa, c bit l viờm phi v cỏc
bin chng tim mch. Tỏc gi cho rng tui khụng phi l
yu t cho chng ch nh phu thut iu tr UTTT, kt
qu ngn hn v cht lng cuc sng l quan trng i
vi cỏc bnh nhõn cao tui [8].
2. Đặc điểm khối u qua nội soi.
Soi trực tràng cho đến nay vẫn là phơng pháp quan
trọng để chẩn đoán UTTT. Phơng pháp có u điểm là rẻ
tiền, kỹ thuật đơn giản, nhng lại cho biết chính xác u về
hình dạng, kích thớc và vị trí u cách rìa hậu môn để quyết
định phơng pháp phẫu thuật. Qua nội soi, thực hiện bấm
sinh thiết để có chẩn đoán giải phẫu bệnh hoặc giúp đặt
đầu dò siêu âm để đánh giá mức xâm lấn của ung th.
100% bệnh nhân trong nghiên cứu của chúng tôi đều
đợc soi trc tràng, sinh thiết và xác định đợc vị trí tổn
thơng. Qua hình ảnh nội soi trong nghiên cứu này, chúng
tôi nhận thấy thể sùi gặp nhiều nhất chiếm 64,6 %, thể
loét chiếm 29,3%, thể thâm nhiễm chiếm 6,1 %. Theo
nghiên cứu của Nguyễn Văn Hiếu [4] tiến hành trên 205
bệnh nhân cho kết quả: thể sùi chiếm 85,9 %, thể loét
chiếm 7,8%, thể thâm nhiễm 1,9 %, thể dới niêm là 4,4
%. Theo tác giả Võ Tấn Long [5] nghiên cứu trên 44 bệnh
nhân UTTT tại bệnh viện Chợ Rẫy kết quả cho thấy thể
sùi chiếm cao nhất 72,7 %. Kết quả nghiên cứu của chúng
tôi hoàn toàn phù hợp với các tác giả khác và đều cho
thấy thể sùi là thể gặp nhiều nhất. Đồng thời qua nội soi
cũng xác định đợc tỷ lệ choán chỗ của tổn thơng u so

với chu vi trực tràng. Khối u 1/4 chu vi trực tràng chiếm
13,4 % trờng hợp, khối u 1/2 chu vi: 48,8 %, khối u
3/4 chu vi: 25,6%, có 12.2% trờng hợp khối u vợt quá
3/4 chu vi. Qua đó cho thấy có sự khác biệt giữa nhóm có
kích thớc khối u dới 1/2 chu vi (62,2%) và nhóm có kích
thớc 1/2 chu vi (37,8%). Kích thớc này có ý nghĩa tiên
lợng giúp cho chỉ định phẫu thuật bảo tồn cơ thắt hậu
môn trong phẫu thuật UTTT.
Ch nh bo tn c trũn hu mụn hay phỏ hy c
trũn ph thuc rt nhiu vo v trớ ca khi u so vi rỡa
hu mụn. Trong nghiờn cu ca chung tụi, cú 12,2%
bnh nhõn cú khi u cỏch rỡa hu mụn 1cm, khi u cỏch
rỡa hu mụn 5cm cú 43 bnh nhõn chim 52,4%.
3. Đặc điểm giải phẫu bệnh
Đặc điểm mô bệnh học
Kết quả về mô bệnh học thờng gặp nhất trong
nghiên cứu này là ung th biểu mô tuyến chiếm 96,4 %,
ung th khụng biu mụ l 2,4%. Theo Nguyễn Hữu Ước
trong nghiên cứu trên 93 bệnh nhân UTTT tại bệnh viện
Việt Đức, ung th biểu mô tuyến chiếm 86%, ung th
biểu mô nhầy 7,5%, ung th biểu mô không biệt hoá
4,3%, Sarcoma 1,1%. Các tác giả đều nhận thấy ung th
biểu oô tuyến là kết quả mô bệnh học phổ biến nhất,
chiếm 60-95% trên UTĐTT.
Mức độ biệt hoá u
Mc bit húa u úng vai trũ quan trng i vi
tiờn lng bnh. Nhng bnh nhõn cú mc bit húa
Y HC THC HNH (815) - S 4/2012




29

t bo kộm s tiờn lng xu hn nhiu so vi bnh
nhõn cú mc bit húa cao v trung tớnh. Tuy nhiờn do
tớnh cht bit húa a dng trong cựng mt khi u, vic
xem xột ỏnh giỏ cn phi t m trờn nhiu tiờu bn mi
cú kt lun ỳng. Phn ln cỏc tỏc gi ỏnh giỏ mụ
hc da vo cu trỳc v mụ hc ca t bo.
Ung th biu mụ tuyn biệt hoá cao chiếm 62 %, biệt
hoá vừa 36,7 %, kộm bit húa chiếm 1,3 %.
Đánh giá giai đoạn bệnh
Giai đoạn bệnh là yếu tố tiên lợng quan trọng bậc
nhất trong iu tr UTTT, nếu BN đợc chẩn đoán sớm,
tỷ lệ sống sót sau điều trị rất cao. Trái lại, những BN
đợc chẩn đoán muộn, cơ hội sống sót ít hơn rất nhiều.
Phõn loi giai on bnh UTTT ch yu da vo gii
phu bnh. Cho n nay cú rt nhiu phng phỏp
phõn loi khỏc nhau, t phõn loi Dukes c in, Dukes
ci tin, n phõn loi theo TNM, nhng cha cú mt
phõn loi no l hon ho. Tuy nhiờn, phõn loi theo
Dukes v phõn loi theo TMN c ng dng rng rói
nht trờn th gii.
Kết quả của chúng tôi: Đây là nghiên cứu đã lựa
chọn bệnh nhân trớc mổ bằng thăm khám lâm sàng và
ứng dụng các kết quả cận lâm sàng để loại trừ những
trờng hợp không còn chỉ định phẫu thuật triệt căn. Kết
quả nghiên cứu cho thấy đa số bệnh nhân ở giai đoạn
Dukes B: 53,6 %, giai đoạn Dukes C là 36,6% và 3,7 %
bệnh nhân ở giai đoạn Dukes D. Phõn chia giai on

bnh theo phõn loi TNM: Giai on T1 + T2 chim
19,5%, T3+T4 chim 80,5%, M1 cú 3 trng hp (chim
3,7%). Theo Mai c Hựng. Trong nghiờn cu ch nh
v ỏnh giỏ kt qu ca phu thut ni soi iu tr UTTT
thp cho 138 bnh nhõn, kt qu cho thy cú 84% bnh
nhõn trong nhúm nghiờn cu khi u giai on T3,T4,
di cn hch N1 l 16,7%, di cn xa l 5,8%, kt qu ny
cho thy a s bnh nhõn n vin giai on mun.
4. Ch nh iu tr ung th trc trng thp
K t khi Jacobs tin hnh ca phu thut ct i
trng qua ni soi bng u tiờn nm 1990, vai trũ ca
phu thut ni soi trong ung th i trc trng ó tng
bc khng nh v ngy cng phỏt trin, li ớch ca
phu thut ni soi ó c khng nh ngay sau m.
Ngi bnh ớt au, nhu ng rut sm tr li, phc hi
nhanh hn, thi gian nm vin sau m c rỳt
ngnSo sỏnh kt qu phu thut ni soi v phu thut
m, nhiu nghiờn cu ngu nhiờn gn õy ó khng
nh nhng u im trờn ca phu thut ni soi.
i vi UTTT, do c im gii phu trc trng nm
trong chu hụng bộ, phu trng sõu v hp nờn khú
thao tỏc khi phu thut m. Trong phu thut ni soi,
nh camera ni soi khuch i hỡnh nh lờn 4-6 ln,
ngun sỏng tt nờn phu thut viờn cú th quan sỏt rừ
rng, phu thut chớnh xỏc mi v trớ sõu trong tiu
khung. Cỏc cu trỳc gii phu c nhn nh rừ rng
hn to iu kin thc hin cỏc k thut ct ton b mc
treo trc trng, bo tn thn kinh t ng vựng chu,
thc hin ming ni trc trng thp. Ngy nay, loi tr
nhng trng hp cú chng ch nh ca gõy mờ, bm

hi bng, thỡ hu ht cỏc bnh nhõn UTTT cú ch nh
phu thut trit cn u cú th thc hin c bng
phu thut ni soi v cho kt qu tt [4],[9].
Chỉ định phẫu thuật bảo tồn cơ thắt
Theo các tài liệu kinh điển việc chỉ định phẫu thuật
cắt trực tràng và bảo tồn cơ thắt đã đợc các tác giả
thống nhất từ lâu, trong nghiên cứu này chúng tôi phân
tích làm rõ hơn chỉ định phẫu thuật ni soi cắt trực tràng
bảo tồn cơ thắt trên i tng nghiên cứu của chúng tôi
và cp nht nhng quan im mi ca các tác gi trong
và ngoài nc v ch nh iu tr UTTT thp bng phu
thut ni soi.
Phẫu thuật là phơng pháp điều trị cơ bản cho UTTT.
Có hai nhóm phẫu thuật là bảo tồn cơ thắt và phá huỷ cơ
thắt. Vấn đề chỉ định phẫu thuật bảo tồn cơ thắt phụ thuộc
vào những yếu tố: mô học khối u, kích thớc, vị trí, di động
khối u, sự thành thạo của phẫu thuật viên Sự lựa chọn kỹ
các yếu tố là chìa khóa của thành công cuộc mổ [9]
Vị trí khối u là căn cứ quan trọng nhất để chỉ định
phơng pháp phẫu thuật [1], [2], [8], [9]. Dù chỉ định
phơng pháp phẫu thuật nào thì nguyên tắc quan trọng
nhất là phải đảm bảo là lấy bỏ hết khối ung th và mô
bao quanh nó. Ngy nay vi s phỏt trin khụng ngng
ca y hc núi chung trong ú cú ngnh ngoi khoa núi
riờng, phu thut ni soi iu tr UTTT thp v cc thp
khụng cũn gp nhiu khú khn v vn k thut m,
vi s h tr ca mỏy ct ni rut, cỏc bỏc s cú th
thc hin ming ni trc trng ngay rỡa hu mụn. Vn
cn cõn nhc chớnh l gii hn ca ung th, gii hn
phớa di ng ct bao nhiờu l hp lý, va m bo

ht t bo ung th, cho kt qu tt v thi gian sụng
thờm cng nh tỏi phỏt tỏi ch, va m bo nõng cao
cht lng cuc sng ca bnh nhõn sau iu tr UTTT
thp ang l vn c cỏc nh khoa hc quan tõm.
Nhng nghiờn cu gn õy ca cỏc tỏc gi trong v
ngoi nc cho thy, UTTT thng khụng xõm ln vt
quỏ xung phớa di khi u 1-2cm[7][8].
Nguyn Minh Hi [3], t nm 2006-2009 ó tin
hnh iu tr cho 21 bnh nhõn UTTT cú khi u cỏch rỡa
hu mụn t 3-5cm bng phu thut ct trc trng ni
soi, ct ton b mc treo trc trng, bo tn c tht hu
mụn. Trong ú cú 1 bnh nhõn giai on T1, 12 bờnh
nhõn giai on T2, 8 bnh nhõn giai on T3. Kt qu
sinh thit din ct di cho 21 bnh nhõn c phu
thut, khụng cú trng hp no cũn t bo ung th.
Theo tỏc gi Park IJ, bnh vin Vievis Namuh, Seoul,
Hn Quc. Nghiờn cu v chiu di cho phộp trong gii
hn ct xa iu tr UTTT. Kt qa nghiờn cu cho thy
vi nhng bnh nhõn UTTT cha cú di cn hch bch
huyt, vi ng ct 1cm vn cho kt qu tt v mt
ung th sau m. Tỏc gi cho rng ung th trc trng
him khi lan xa vt quỏ 1-2cm di khi u [9].
Theo Hyo Kang, bnh vin i hc Chonnam, Hn
Quc. Nghiờn cu v gii hn ct xa trong iu tr UTTT
cho 324 bnh nhõn. Bnh nhõn c theo dừi tỏi phỏt v
di cn sau phu thut 3 thỏng/ln trong 2 nm u sau
phu thut v 6 thỏng/ln t nm th 3 sau phu thut,
cỏc bin phỏp theo dừi bao gm, xột nghim CEA, chup
MRI. Kt qu nghiờn cu cho thy khụng cú s khỏc bit
v t l tỏi phỏt ti ch v t vong sau phu thut, nhúm

bnh nhõn UTTT cha xõm ln v di cn xa nhúm
1cm v 2cm din ct phớa di khụi u [10].
Trong nghiờn cu ca chỳng tụi, theo bng 3.19 cú
26/82 (31,7%) bnh nhõn UTTT c phu thut bo
tn c tht hu mụn, tt c cỏc bnh nhõn u cú din
ct di u 2cm. Trong ú cú 18/31 bnh nhõn cú khụi
u cỏch rỡa hu mụn 5cm, 8/11 bnh nhõn cú khi u cỏch
Y HC THC HNH (815) - S 4/2012



30
rỡa hu mụn 6cm.
Giai đoạn bệnh: Để chẩn đoán chính xác giai đoạn
ung th trớc khi phẫu thuật là một việc rất khó khăn.
Nhiều trờng hợp chỉ sau khi phẫu thuật giai đoạn mới
đợc xác định. Trong nghiên cứu của chúng tôi, có 3
trờng hợp tổn thơng giai đoạn Dukes D đợc phát hiện
trong phẫu thuật. Tác giả Đoàn Hữu Nghị cũng nhận
định rằng, khi bệnh nhân ung th trực tràng đã có di căn
xa, ít có khả năng kéo dài cuộc sống, nên có thể mở
rộng chỉ định phẫu thuật bảo tồn cơ thắt để những ngày
còn lại của bệnh nhân đợc sạch sẽ và tự nhiên. Việc chỉ
định cắt trực tràng cho bệnh nhân ở giai đoạn Dukes D
cũng vẫn cần phải cân nhắc kỹ vì tính triệt để của phẫu
thuật thờng thấp, dễ xảy ra biến chứng, tái phát sớm
[9], [10]. Qua kinh nghiệm lâm sàng, chúng tôi thấy rằng,
nếu cha có xâm lấn tại chỗ, những bệnh nhân Dukes D
thờng chết do tái phát và di căn lan tràn, mà không phải
do tái phát tại chỗ. Vì vậy việc cắt trực tràng bảo tồn cơ

thắt sẽ giúp bệnh nhân có chất lợng cuộc sống tốt hơn
so với phẫu thuật phá hủy cơ thắt. Kết quả cho thấy: 1
trong 3 bệnh nhân sống 5 năm sau phẫu thuật, 2 bệnh
nhân sống hin ti thỏng th 24 sau phu thut, hậu
môn vẫn hoạt động bình thờng, cha cú biu hin tỏi
phỏt ti ch v di cn xa.
Tiêu chuẩn v tuổi: õy l mt yu t cũng đợc
quan tâm khi chỉ định phẫu thuật bảo tồn cơ thắt. Kết
quả nghiên cứu của chúng tôi: tuổi từ 25-81, có 39%
bệnh nhân trên 60 tuổi, 14,6% trên 70 tuổi. Theo Mai
c Hựng, Phu thut ni soi ct trc thp ni mỏy
iu tr UTTT, c ch nh cho nhng khi u cỏch rỡa
hu mụn 4cm, cỏc giai on, ch nh ny khụng ph
thuc vo tui, gii, c im lõm sng v cn lõm
sng. Yeatman T. J. cho rằng, tuổi cao thì khả năng
thích nghi với thói quen ruột kém hơn so với tuổi trẻ. Vì
vậy, chỉ định bảo tồn cơ thắt cho bệnh nhân già phải rất
thận trọng. Nhng trong nhiều nghiên cứu, Muhammad
Rizwan Khan [11],Marusch F. [8] và một số tác giả khác
[4], [9], [10] Tin hnh phẫu thuật bảo tồn cơ thắt cho
những bệnh nhân trên 70 tuổi, thậm chí trên 80 tuổi, kết
quả về mặt chức năng cũng rất tốt. Cỏc nghiờn cu cng
cho thy rng s gia tng t l t vong sau phu thut
liờn quan ch yu n cỏc bnh lý lóo khoa, c bit l
viờm phi v cỏc bin chng tim mch. Tỏc gi cho rng
tui khụng phi l yu t cho chng ch nh phu thut
iu tr UTTT, kt qu ngn hn v cht lng cuc
sng l quan trng i vi cỏc bnh nhõn cao tui.
Kết luận
Phu thut ni soi ct ton b mc treo trc trng,

bo tn c tht hu mụn, cho kt qu tt v mt ung th
hc i vi khi u cỏch rỡa hu mụn 5cm, cỏc yu t
giai on bnh, kớch thc khi u vi rỡa hu mụn liờn
quan cht ch ti ch nh iu tr UTTT thp.
Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hoàng Bắc, Đỗ Minh Đại, Từ Đức Hiền,
Nguyễn Trung Tín, Lê Quan Anh Tuấn (2003), "Cắt toàn bộ
mạc treo trực tràng bằng phẫu thuật nội soi", Hội nghị chuyên
đề hậu môn-đại trực tràng, TP. Hồ Chí Minh, tr. 229-38.
2. Triệu Triều Dơng, Đặng Vĩnh Dũng (2004), Nhận xét
kết quả sớm sau phẫu thuật cắt toàn bộ mạc treo trực tràng,
bảo tồn cơ thắt và dây thần kinh tự động vùng chậu ở 8 bệnh
nhân ung th trực tràng thấp đợc điều trị tại bệnh viện
TWQĐ 108, Tạp chí Y dợc học quân sự, số 3, tr. 103-6
3. Nguyễn Minh Hải, Lâm Việt Trung (2003), "Cắt nối
máy trong ung th trực tràng thấp", Y học Thành phố Hồ Chí
Minh, Phụ bản số 1, Tập 7, tr. 155-61.
4. Nguyễn Văn Hiếu (2002) Nghiên cứu độ xâm lấn
của ung th trực tràng qua lâm sàng, nội soi và siêu âm trực
tràngLuận án tiến sỹ y học. Đại học y Hà Nội.
5. Võ Tấn Long, Lê Quang Uy, Lê Châu Hoàng Quốc
Chơng, Trần Phùng Dũng Tiến, Bùi Văn Ninh "So sánh kỹ
thuật cắt nối máy và nối tay trong điều trị K trực tràng đoạn
thấp", Hội nghị chuyên đề bệnh hậu môn - đại trực tràng,
TP. Hồ Chí Minh,2003- tr. 185-90.
6. American Cancer Society (2005), "More details on
red meat, colon cancer link", CA Cancer J Clin 2005, 55, pp.
143-144.
7. Beahrs O.H. (1998), "Colorectal cancer staging as a
prognostic feature", Cancer, 50, pp. 1615-7.

8. Marusch F,: Koch A, Schmidt U (2002)Impact of age
on outcome after colorectal cancer surgery in the elderly - a
developing country perspective. Dis Colon Rectum. May,
17 (3) :177-84.
9. Park IJ, Kim JC (2010)Adequate length of the distal
resection margin in rectal cancer: from the oncological point
of viewJ Gastrointest Surg. Aug, 14 (8) :1331-7
10. Hyo Kang, Jae Kyun Ju (2012)Multivisceral
resection for locally advanced rectal cancer: adequate
length of distal resection marginJ Korean Surg Soc.
February; 82 (2) : 8793
11. Muhammad Rizwan Khan, Hassaan Bari (2011)
impact of age on outcome after colorectal cancer surgery in
the elderly - a developing country perspective.BMC Surg;
11. 17.

MộT Số YếU Tố LIÊN QUAN ĐếN NHIễM KHUẩN BệNH VIệN
TạI BệNH VIệN ĐA KHOA TỉNH BìNH ĐịNH

ON PHC THUC- i hc Y Dc Hu
HUNH TH VN- Bnh vin a khoa tnh Bỡnh nh

TểM TT
Nghiờn cu mt s yu t liờn quan c thc hin
nm 2010 ti Bnh vin a khoa tnh Bỡnh nh. Phng
phỏp nghiờn cu l mụ t ct ngang. i tng nghiờn
cu bao gm 711 bnh nhõn ang iu tr ni trỳ ti cỏc
khoa phũng thuc bnh viờn ó nhp vin trc thi
im nghiờn cu 48 gi.Kt qu cho thy rng: Nhim
khun bnh vin (NKBV) ti bnh vin a khoa tnh Bỡnh

nh l 4,8% v mt s yu t liờn quan n t l nhim
khun bnh vin cao bao gm: Cú thụng khớ h tr t l
nhim khun hụ hp cao hn so vi nhng ngi khụng
thụng khớ h tr. Nhng ngi cú t thụng tiu cú t l
nhim khun tit niu (NKTN) cao hn so vi nhng
ngi khụng t thụng tiu. Nhim khun vt m
(NKVM) phu thut sch-nhim l 2,5% thp hn
phu thut nhim -bn l 18,7%. Khụng cú mi liờn quan

×