Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Sáng kiến kinh nghiệm xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ trong chương trình hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.88 MB, 35 trang )

1
MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Bài tập Hóa học trắc nghiệm khách quan hiện nay đang có xu hướng phát triển mạnh mẽ.
Bởi vì các ưu điểm mà nó mang lại là rất lớn như: Số lượng câu hỏi nhiều nên phương pháp
TNKQ có thể kiểm tra nhiều nội dung kiến thức bao trùm gần cả chương, nhờ vậy buộc học sinh
phải học kĩ tất cả các nội dung kiến thức trong chương, tránh được tình trạng học tủ, học lệch
của HS; Thời gian làm bài từ 1 cho đến 3 phút 1 câu hỏi, hạn chế được tình trạng quay cóp và sử
dụng tài liệu; Làm bài TNKQ học sinh chủ yếu sử dụng thời gian để đọc đề, suy nghĩ , không
tốn thời gian viết ra bài làm như TN tự luận, do vậy có tác dụng rèn luyện kĩ năng nhanh nhẹn,
phát triển tư duy cho HS
Hiện nay, các sách đều xây dựng bài tập trắc nghiệm khách quan theo hướng xuất phát từ
những vấn đề Lý thuyết hoặc bài tập liên quan đến chương trình học. Việc tham khảo sách trắc
nghiệm khách quan trên thị trường cho thấy, hầu hết các sách đều viết các vấn đề theo chương
trình học THPT hoặc ôn luyện tốt nghiệp đại học với những kiến thức trọng tâm về lý thuyết và
bài tập tính toán. Các loại bài tập này có ưu điểm giúp cho học sinh có được Lý thuyết vững
chắc và các tính toán Hóa học, nhưng chưa cho thấy được vấn đề thực nghiệm. Đây là đặc trưng
của bộ môn Hóa học. Các sách trắc nghiệm hiện nay chưa có hoặc có rất ít các sách đề cập đến
loại bài tập trắc nghiệm bằng đồ thị và hình vẽ. Với việc đổi mới phương pháp dạy học theo
hướng tích cực và hướng người học làm quen nhiều hơn với thực nghiệm thì việc cho người học
tiếp xúc với các loại bài tập bằng đò thị và hình vẽ là rất quan trọng. Điều này giúp cho người
học có thể hiểu được bản chất của sự biến đổi các chất, cách tổng hợp ra chúng trong phòng thí
nghiệm hay trong công nghiệp như thế nào và cần những dụng cụ, hóa chất gì. Hoặc có thể hình
dung các lý thuyết khó thông qua hình vẽ hoặc đồ thị. Với loại bài tập này, tính đặc thù bộ môn
Hóa Học được thể hiện rất rõ. Vì vậy, việc đưa thêm loại bài tập trắc nghiệm khách quan dùng
đồ thị và hình vẽ là việc làm rất cần thiết hiện nay.
Từ thực tế đó tôi chọn đề tài: “Xây dựng hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan
bằng đồ thị và hình vẽ trong chương trình hóa học 10”
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2
Tuyển chọn, xây dựng các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ nhằm


làm phong phú thêm hệ thống bài tập góp phần đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất
lượng dạy học hoá học phổ thông.
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
- Nghiên cứu chương trình hóa học 10
- Tuyển chọn, xây dựng các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ liên quan đến
chương trình hóa học 10
4. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học hoá học ở trường THPT Việt Nam.
- Đối tượng nghiên cứu: Bài tập hóa học phổ thông.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
- Nếu tuyển chọn và xây dựng được các bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ
trong hóa học sẽ là nguồn tư liệu quí để giáo viên và học sinh tham khảo.
6. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
+ Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
+ Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Hệ thống bài tập trắc nghiệm khách quan bằng đồ thị và hình vẽ trong chương trình hóa học 10
3
NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ BÀI TẬP HÓA HỌC
1.1 Khái niệm bài tập Hoá học
“Bài tập là một nhiệm vụ mà người giải cần phải thực hiện. Trong đó có dữ kiện và yêu cầu cần
tìm” [25]
Trong sách giáo khoa và tài liệu tham khảo ở phổ thông hiện nay, thuật ngữ “ bài tập” chủ
yếu được sử dụng theo quan niệm: Bài tập bao gồm cả những câu hỏi và bài toán, mà khi hoàn
thành chúng học sinh vừa nắm được vừa hoàn thiện được một tri thức hay một kỹ năng nào đó,
bằng cách trả lời miệng, trả lời viết hoặc kèm theo thực nghiệm.
Về mặt lý luận dạy học, để phát huy tối đa tác dụng của bài tập hóa học trong quá trình dạy
học, người giáo viên phải sử dụng và hiểu nó theo quan điểm hệ thống và lý thuyết hoạt động.
Bài tập chỉ có thể thực sự là “bài tập” khi nó trở thành đối tượng hoạt động của chủ thể, khi có

một người nào đó chọn nó làm đối tượng, mong muốn giải nó, tức là khi có một “người giải”. Vì
vậy, bài tập và người học có mối liên hệ mật thiết tạo thành một hệ thống toàn vẹn, thống nhất
và liên hệ chặt chẽ với nhau.
Sơ đồ cấu trúc của hệ bài tập:
Bài tập không chỉ cung cấp cho học sinh hệ thống các kiến thức mà còn giúp cho học
sinh thấy được niềm vui khám phá và kết quả của quá trình nghiên cứu tìm tòi khi tìm ra kết quả
của bài tập .
1.2. Phân loại bài tập hóa học
Hiện nay có nhiều cách phân loại bài tập hoá học dựa trên cơ sở khác nhau:
a/ Dựa vào mức độ kiến thức: (cơ bản, nâng cao)
b/ Dựa vào hình thái hoạt động của học sinh: (lý thuyết, thực nghiệm)
c/ Dựa vào mục đích dạy học: (nghiên cứu tài liệu mới, ôn tập, luyện tập, kiểm tra)
BÀI TẬP
Những điều kiện
Những yêu cầu
NGƯỜI GIẢI
Phương pháp giải
Phương tiện giải
4
d/ Dựa vào cách tiến hành trả lời: (trắc nghiệm khách quan, tự luận)
e/ Dựa vào kỹ năng, phương pháp giải bài tập: (lập công thức, phương pháp bảo toàn: khối
lượng, electron, nguyên tố )
f/ Dựa vào loại kiến thức trong chương trình: (cấu tạo nguyên tử, bảng tuần hoàn , phản ứng oxi
hóa khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học)
g/ Dựa vào đặc điểm bài tập:
- Bài tập định tính: (giải thích hiện tượng, nhận biết, điều chế, tách hỗn hợp )
- Bài tập định lượng: (có lượng dư, giải bằng trị số trung bình, giải bằng đồ thị )
1.3. Vai trò, ý nghĩa của bài tập trong dạy học hóa học ở trường THPT
Trong quá trình dạy học bộ môn Hóa học ở trường phổ thông, BTHH giữ một vai trò hết
sức quan trọng trong việc thực hiện tốt và hoàn thành mục tiêu đào tạo, nó vừa là mục đích, vừa

là nội dung, vừa là phương phương pháp dạy học rất có hiệu quả. BTHH có những ý nghĩa, tác
dụng to lớn về nhiều mặt được thể hiện qua một số vai trò như sau:
* Ý nghĩa trí dục
- Làm chính xác hoá các khái niệm hoá học, củng cố, đào sâu và mở rộng kiến thức một
cách sinh động, phong phú, hấp dẫn.
- Ôn tập, hệ thống hoá kiến thức một cách tích cực nhất.
- Rèn luyện các kỹ năng hoá học như tính toán theo công thức hoá học và PTHH… Nếu
là bài tập thực nghiệm sẽ rèn các kỹ năng thực hành, góp phần vào việc giáo dục kỹ thuật tổng
hợp cho học sinh.
- Rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn đời sống, lao động sản xuất và
bảo vệ môi trường.
- Giáo dục đạo đức, tác phong: rèn luyện tính kiên nhẫn, sáng tạo, chính xác và phong
cách làm việc khoa học. Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
* Ý nghĩa phát triển
Phát triển ở HS các năng lực tư duy logic, biện chứng, khái quát, độc lập, sáng tạo.
* Ý nghĩa giáo dục
Rèn luyện đức tính kiên nhẫn, trung thực và lòng say mê khoa học. Bài tập thực nghiệm
còn có tác dụng rèn luyện văn hoá lao động (lao động có tổ chức, có kế hoạch, gọn gàng, ngăn
nắp, sạch sẽ ).
5
CHƯƠNG II: XÂY DỰNG HỆ THỐNG BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ HÌNH VẼ
VÀ ĐỒ THỊ TRONG CHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC 10
Câu 1: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:
1 2 3 4
Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A. 1 và 2 B. 2 và 3
C. 1, 2 và 3 D. Cả 1, 2, 3, 4
Câu 2: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài cùng là 5?
1 2 3 4
A. 1 và 2 B.1 và 3

C. 3 và 4 D.1 và 4
Câu 3: Trong các AO sau, AO nào là AOs ?
z
x
y
z
x
y
y
z
x
x
y
z
1 2 3 4
A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2
C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4
Câu 4: Trong các AO sau, Ao nào là AOp
x
?
z
x
y
z
x
y
y
z
x
x

y
z
1 2 3 4
A. Chỉ có 1 B. Chỉ có 2
6
C. Chỉ có 3 D. Chỉ có 4
Câu 5: Nguyên tử nào trong hình vẽ dưới đây có số e lớp ngoài là 8
1 2 3 4
A. 1 và 2 B.Chỉ có 3
C. 3 và 4 D.Chỉ có 2
Câu 6: Hình vẽ nào sau đây vi phạm nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
a b c d
A. a B. b C. a và b D.c và d
Câu 7: Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng nguyên lý Pauli khi điền electron vào AO?
a b c d
A. a B. b C. a và b D.c và d
Câu 8: Cho các cấu hình sau của N (Z = 7). Hình vẽ nào sau đây đúng với quy tắc Hund?
A.
B.
C.
D.
Câu 9: Cấu hình của nguyên tử sau biểu diễn bằng ô lượng tử. Thông tin nào không đúng khi
nói về cấu hình đã cho?
1s
2
2s
2
2p
3
↑↓

↑↑
↑↓↑

↑↓
↑↑
↑↓↑

↑↓
↑↓



↑↓
↑↓

↑↑
↑↓
↑↓



↑↓
↑↓



↑↓
↑↓

↑↓

7
A. Nguyên tử có 7 electron B. Lớp ngoài cùng có 3 electron
C. Nguyên tử có 3 electron độc thân D. Nguyên tử có 2 lớp electron
Câu 10: Cho cấu hình của nguyên tố X sau, cho biết kết luận nào đúng?
1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
A. X ở ô số 12, chu kỳ 3, nhóm IIIA trong bảng tuần hoàn.
B. X ở ô số 12, chu kỳ 3, IIIB trong bảng tuần hoàn.
C. X ở ô số 12, chu kỳ 2, IIA trong bảng tuần hoàn.
D. X ở ô số 12, chu kỳ 3, IIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 11: Cho các cấu hình lớp ngoài cùng của S (z=16) như sau, cấu hình nào là cấu hình ở
trạng thái cơ bản?
A.
B.
C.
D
Câu 12: Cho biết cấu hình nào là cấu hình đúng của Al(Z =13) ở trạng thái cơ bản?
A
B.
C.
D.
Câu 13: Cấu hình nào sau đây vi phạm quy tắc Hund?
A.
B.

↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓


↑↓
↑↓




↑↓
↑↓
↑↓






↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓


↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓



↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↑↓
↑↓

↑↓
↑↓
↑↓
8
C.
D.
Câu 14: Cấu hình nào đúng với cấu hình lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng của nguyên tố
sắt (Z=26) ở trạng thái cơ bản ?
A.
B.
C.
D.
Câu 15: Cấu hình nào sau đây của ion Na
+
(z = 11)?
A.
B
C.
D.
Câu 16: Cấu hình nào sau đây là cấu hình của ion Cl
-
(z = 17)?
A.
B.
C.
D.
Câu 17: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe(II) (z =26) là:
A.
B.
↑↓

↑↓
↑↓


↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↑↓




↑↓
↑↓
↑↓




↑↓
↑↓




↑↓
↑↓
↑↓



↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓
↑↓

↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑

↓↑
↓↑
↓↑

↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑

↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑
↓↑



↑↓




↑↓




↑↓
9
C.
D.
Câu 18: Cấu hình electron lớp sát ngoài cùng và ngoài cùng của ion Fe(III) là (z =26):
A
B.
C.
D.
Câu 19: Cho các hình vẽ sau là 1 trong các nguyên tử Na, Mg, Al, K.
a b c d
a, b, c, d tương ứng theo thứ tự sẽ là:
A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al
C. Al, Mg, Na, K D. K, Al, Mg, Na
Câu 20: Cho các nguyên tử A, B, C, D thuộc nhóm IA có bán kính trung bình như hình vẽ
dưới đây:
(1) (2) (3) (4)
Năng lượng ion hóa I
1

tăng dần theo thứ tự:
A.(1) < (2) < (3) < (4) 2.(4) < (3) < (2) < (1)
C.(1) < (3) < (2) < (4) 4.(4) < (2) < (3) < (1)
↑↓


↑↓






↑↓




↑↓

↑↓



↑↓






10
Câu 21: Cho các nguyên tử sau cùng chu kỳ và thuộc phân nhóm chính.
(1) (2) (3) (4)
Độ âm điện của chúng giảm dần theo thứ tự là :
A.(1) > (2) > (3) > (4) B.(4) > (3) > (2) > (1)
C.(1) > (3) > (2) > D D.(4)> (2) > (1) > (3)
Câu 22: Cho các nguyên tử sau cùng thuộc một chu kì trong bảng tuần hoàn:
a b c d
Tính kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây?
A. a> b > c > d B. d > c > b > a
C. a > c > b > d D. d > b > c > a
Câu 23: Cho các nguyên tử sau đây:
(1) (2) (3) (4)
Tính phi kim tăng dần theo thứ tự nào sau đây?
A.(1) < (2) < (3) < (4) B.(4) < (3) < (2) < (1)
C. (4) < (2) < (3) < (1) D.(1) < (3) < (2) < (4)
Câu 24: Cho nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo như sau:
Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn là:
A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIIA.
B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA
C. Ô số 5, chu kì 2, nhóm VA
D. Ô số 5, chu kì 7, nhóm VIIA.
Câu 25: Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 2+ có cấu tạo như sau:
Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
11
A. Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B. Ô số 12, chu kì 3, nhóm VIIIA.
C. Ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
D. Ô số 10, chu kì 2, nhóm IIA.
Câu 26:Cho ion đơn nguyên tử X có điện tích 1-, có cấu tạo như sau:

Cho biết vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
A.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
B.Ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIA.
C.Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D.Ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIIA
Câu 27: Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm tìm ra một hạt cấu tạo nên nguyên tử.
Đó là:
A. Thí nghiệm tìm ra electron. B. Thí nghiệm tìm ra nơtron.
C. Thí nghiệm tìm ra proton. D. Thí nghiệm tìm ra hạt nhân.
Câu 28:Đây là Thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử. Hiện tượng nào chứng tỏ điều đó?
A. Chùm α truyền thẳng B. Chùm α bị lệch hướng.
C. Chùm α bị bật ngược trở lại. D. Cả B và C đều đúng.
Câu 29: Cho cấu tạo mạng tinh thể NaCl như sau:
Phát biểu nào sau đây là đúng trong tinh thể NaCl:
A. Các ion Na
+
và ion Cl
-
góp chung cặp electron hình thành liên kết.
B. Các nguyên tử Na và Cl góp chung cặp e hình thành liên kết.
C. Các nguyên tử Na và Cl hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
12
D. Các ion Na
+
và ion Cl
-
hút nhau bằng lực hút tĩnh điện.
Câu 30: Liên kết hóa học trong phân tử H
2
được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan

nào?
A.
B.
+
C.
D. Một kết quả khác.
Câu 31: Liên kết hóa học trong phân tử HCl được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan
nào?
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
Câu 32: Liên kết hóa học trong phân tử Cl
2
được hình thành nhờ sự xen phủ của các orbitan
nào?
A.
B.
C.
D. Một kết quả khác.
Câu 33: Chọn hình vẽ mô tả đúng sự tạo thành liên kết trong phân tử H
2
S .
13
A. B.
C. D.
Câu 34: Hình nào dưới đây mô tả sự lai hóa sp?
A.
B.
C.

D. Một đáp án khác.
Câu 35: Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp
2
.
14
Sự lai hóa sp
2
sau đây xảy ra ở:
A. Ở một nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s và 2 orbitan p của nguyên tử đó.
B. Ở hai nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s của 1 nguyên tử và 2 orbitan p của nguyên tử
còn lại.
C. Ở hai nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan p của 1 nguyên tử và orbitan s, orbitan p của
nguyên tử còn lại.
D. Ở 3 nguyên tử do sự tổ hợp của 1orbitan s của 1 nguyên tử và 2 orbitan p của 2 nguyên tử
còn lại
Câu 36: Cho 3 dạng lai hóa lần lượt như hình vẽ.
sp sp
2
sp
3
Cho biết góc giữa các orbitan lai hóa lần lượt là:
A. 180
0
, 120
0
, 109
0
28’ B. 120
0
; 180

0
; 109
0
28

C. 109
0
28’ ;120
0
;180
0
D. 180
0
; 109
0
28’ ;120
0
Câu 37:Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp
3
.
Lai hóa sp
3
là sự tổ hợp của các orbitan hóa trị của một orbitan s với:
A. Một orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 2 orbitan lai hóa sp
3
B. Hai orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 3 orbitan lai hóa sp
3
C. Ba orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 4 orbitan lai hóa sp
3
D. Ba orbitan hóa trị của phân lớp p tạo ra 1 orbitan lai hóa sp

3
Câu 38: Cho hình vẽ mô tả sự tạo thành orbitan lai hóa sp
3
.
15
Sự lai hóa sp
3
sau đây xảy ra ở:
A.Một nguyên tử B.Hai nguyên tử
C.Ba nguyên tử D.Bốn nguyên tử
Câu 39:Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết σ:
A.
B.
C.
D. cả A, B, C đều đúng.
Câu 40: Sự xen phủ nào sau đây tạo thành liên kết π.
A.
B.
C.
D.
Câu 41: Cho các tinh thể sau:
16
Kim cương( C ) I
2
H
2
O
Tinh thể nào là tinh thể phân tử:
A.Tinh thể kim cương và Iốt B.Tinh thể kim cương và nước đá.
C.Tinh thể nước đá và Iốt. D.Cả 3 tinh thể đã cho.

Câu 42: Cho tinh thể của kim cương như sau:
Phát biểu nào đúng khi nói về tinh thể kim cương:
A.Mỗi nguyên tử C trong tinh thể ở trạng thái lai hóa sp
3
.
B.Các nguyên tử C liên kết với nhau bằng liên kết ion
C. Mỗi nguyên tử C liên kết với 5 nguyên tử C khác
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 43: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế clo trong phòng thí nghiêm như sau:
dd
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để
thu khí Clo
1
17
Hóa chất được dung trong bình cầu (1) là:
A.MnO
2
B.KMnO
4
C.KClO
3
D.Cả 3 hóa chất trên đều được.
Câu 44: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch NaCl là:

A.Hòa tan khí Clo. B.Giữ lại khí hidroClorua.
C.Giữ lại hơi nước D.Cả 3 đáp án trên đều đúng.
Câu 45: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Vai trò của dung dịch H
2
SO
4
đặc là:
A.Giữ lại khí Clo. B.Giữ lại khí HCl
C.Giữ lại hơi nước D.Không có vai trò gì.
Câu 46: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu
khí Clo
MnO
2
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu

khí Clo
MnO
2
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu
khí Clo
MnO
2
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu
khí Clo
MnO
2
18
Phát biểu nào sau đây không đúng:
A.Dung dịch H
2
SO
4
đặc có vai trò hút nước, có thể thay H
2
SO
4
bằng CaO.

B.Khí Clo thu được trong bình eclen là khí Clo khô.
C.Có thể thay MnO
2
bằng KMnO
4
hoặc KClO
3
D.Không thể thay dung dịch HCl bằng dung dịch NaCl.
Câu 47: Cho Hình vẽ mô tả sự điều chế Clo trong phòng Thí nghiệm như sau:
Khí Clo thu được trong bình eclen là:
A.Khí clo khô B.Khí clo có lẫn H
2
O
C.Khí clo có lẫn khí HCl D.Cả B và C đều đúng.
Câu 48: Khí hidro clorua là chất khí tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohdric.
Trong thí nghiệm thử tính tan của khí hidroclorua trong nước, có hiện tượng nước phun mạnh
vào bình chứa khí như hình vẽ mô tả dưới đây. Nguyên nhân gây nên hiện tượng đó là:
A. Do khí HCl tác dụng với nước kéo nước vào bình.
B. Do HCl tan mạnh làm giảm áp suất trong bình.
C. Do trong bình chứa khí HCl ban đầu không có nước.
D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng
Câu 49: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm
dd NaCl
dd H
2
SO
4
đặc
Dd HCl đặc
Eclen sạch để thu

khí Clo
MnO
2
19
Phát biểu nào sau đây là không đúng:
A.NaCl dùng ở trạng thái rắn
B.H
2
SO
4
phải đặc
C.Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ phòng.
D.Khí HCl thoát ra hòa tan vào nước cất tạo thành
dung dịch axit Clohidric.
Câu 50: Cho hình vẽ mô tả quá trình điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phải dùng NaCl rắn, H
2
SO
4
đặc và phải đun nóng vì:
A. Khí HCl tạo ra có khả năng tan trong nước rất mạnh.
B. Đun nóng để khí HCl thoát ra khỏi dung dịch
C. Để phản ứng xảy ra dễ dàng hơn
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 51: Cho thí nghiệm sau:
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm bên là:
A.Có khí màu vàng sinh ra, đồng thời có kết tủa
B.Chỉ có khí màu vàng thoát ra
C.Chất rắn MnO
2

tan dần
D.Cả B và C
Câu 52: Trong phòng thí nghiệm khí oxi có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối
KClO
3
có MnO
2
làm xúc tác và có thể được thu bằng cách đẩy nước hay đẩy không
khí.Trong các hình vẽ cho dưới đây, hinh vẽ nào mô tả điều chế oxi đúng cách:
NaCl (r) +
H
2
SO
4
(đ)
NaCl (r) +
H
2
SO
4
(đ)
MnO
2
dd HCl đặc
20
A. 1 và 2 B. 2 và 3
C. 1 và 3 D. 3 và 4
Câu 53: Cho hình vẽ sau mô tả quá trình điều chế ôxi trong phòng thí nghiệm:
Tên dụng cụ và hóa chất theo thứ tự 1, 2, 3, 4 trên hình vẽ đã cho là:
A.1:KClO

3
; 2:ống dẫn khi; 3: đèn cồn; 4: khí Oxi
B.1:KClO
3
; 2:đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4: khí Oxi
C.1:khí Oxi; 2: đèn cồn; 3:ống dẫn khí; 4:KClO
3
D.1.KClO
3
; 2: ống nghiệm; 3:đèn cồn; 4:khí ox
Câu 54: Cho hình vẽ biểu diễn thí nghiệm của oxi với Fe
Điền tên đúng cho các kí hiệu 1, 2, 3 đã cho:
A.1:dây sắt; 2:khí oxi; 3:lớp nước
B.1:mẩu than; 2:khí oxi; 3:lớp nước
C.1:khí oxi; 2:dây sắt; 3:lớp nước
D.1:Lớp nước; 2:khí oxi; 3:dây sắt
KClO
3
+
MnO
2
1
KClO
3
+ MnO
2
2
KClO
3
+

MnO
2
3
KClO
3
+ MnO
2
4
1
2
3
4
2
1
Mẩu than
3
21
Câu 55: Cho phản ứng của oxi với Na:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A.Na cháy trong oxi khi nung nóng.
B.Lớp nước để bảo vệ đáy bình thuỷ tinh.
C.Đưa ngay mẩu Na rắn vào bình phản ứng
D.Hơ cho Na cháy ngoài không khí rồi mới đưa nhanh vào bình.
Câu 56: Cho phản ứng của Fe với Oxi như hình vẽ sau:
Vai trò của lớp nước ở đáy bình là:
A.Giúp cho phản ứng của Fe với Oxi xảy ra dễ dàng hơn.
B.Hòa tan Oxi để phản ứng với Fe trong nước.
C.Tránh vỡ bình vì phản ứng tỏa nhiệt mạnh
D.Cả 3 vai trò trên.
Câu 57: Cho phản ứng giữa lưu huỳnh với Hidro như hình vễ sau, trong đó ống nghiệm 1 để

tạo ra H
2
, ống nghiệm thứ 2 dùng để nhận biết sản phẩm trong ống.
Hãy cho biết hiện tượng quan sát được trong ống nghiệm 2 là:
A. Có kết tủa đen của PbS
B. Dung dịch chuyển sang màu vàng do S tan vào nước.
C. Có kết tủa trắng của PbS
D. Có cả kết tủa trắng và dung dịch vàng xuất hiện.
Câu 58: Cho thí nghiệm như hình vẽ:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 1 là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
B.H
2
+ S → H
2
S
C.H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→ PbS↓ + 2HNO
3
D.2HCl + Pb(NO
3
)

2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Câu 59: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm nằm ngang là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Na
Nước
Oxi
O
2
sắt
than
Lớp nước
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
Zn +
HCl

S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
22
B.H
2
+ S → H
2
S
C.H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→ PbS↓ + 2HNO
3

D.2HCl + Pb(NO
3
)
2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Câu 60: Cho thí nghiệm như hình vẽ sau:
Phản ứng xảy ra trong ống nghiệm 2 là:
A.Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
B.H
2
+ S → H
2
S
C.H
2
S + Pb(NO
3
)
2
→ PbS↓ + 2HNO
3
D.2HCl + Pb(NO
3
)

2
→ PbCl
2
↓ + 2HNO
3
Câu 61: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H
2
, N
2
, NH
3
,O
2
, Cl
2
, CO
2
,HCl,
SO
2
, H
2
S có thể thu được theo cách trên?
A) Chỉ có khí H
2
B) H
2
, N
2

, NH
3
,
C) O
2
, N
2
, H
2
,Cl
2
, CO
2
D) Tất cả các khí trên.
Câu 62: Cho hình vẽ thu khí như sau:
Những khí nào trong số các khí H
2
, N
2
, NH
3
,O
2
, Cl
2
, CO
2
,HCl,
SO
2

, H
2
S có thể thu được theo cách trên?
A) H
2
, NH
3
, N
2
, HCl, CO
2
B) H
2
, N
2
, NH
3
, CO
2
C) O
2
, Cl
2
, H
2
S, SO
2
, CO
2
, HCl D) Tất cả các khí trên

Câu 63:Cho hình vẽ về cách thu khí dời nước như sau:
Hình vẽ bên có thể áp dụng để thu được những khí nào trong các khí sau đây?
A)H
2
, N
2
, O
2
, CO
2
, HCl, H
2
S B)O
2
, N
2
, H
2
, CO
2
C)NH
3
, HCl, CO
2
, SO
2
, Cl
2
D)NH
3

, O
2
, N
2
, HCl, CO
2
Câu 64: Cho TN về tính tan của khi HCl như hình vẽ,Trong bình ban đầu chứa khí HCl, trong
nước có nhỏ thêm vài giọt quỳ tím.
Hiện tượng xảy ra trong bình khi cắm ống thủy tinh vào nước:
A. Nước phun vào bình và chuyển sang màu đỏ
Zn +
HCl
S
dd Pb(NO
3
)
2
2
1
23
B. Nước phun vào bình và chuyển sang màu xanh
C. Nước phun vào bình và vẫn có màu tím
D. Nước phun vào bình và chuyển thành không màu.
Câu 65: Cho TN như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH
3
, trong chậu thủy tinh chứa nước
có nhỏ vài giọt phenolphthalein.
Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là:
A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh
B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng

C. Nước phun vào bình và không có màu
D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím
Câu 66: Cho các phản ứng sau:
Chất phản ứng

Sản phẩm Chất phản ứng

Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Qua giản đồ trên cho thấy:
A. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng toả nhiệt
B. Phản ứng theo giản đồ (a) và theo giản đồ (b) đều là các phản ứng thu nhiệt
C. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng toả nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng thu nhiệt
D. Phản ứng theo giản đồ (a) là phản ứng thu nhiệt; theo giản đồ (b) là phản ứng toả nhiệt
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 67: Cho các giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng

Sản phẩm Chất phản ứng

Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Năng lượng
Năng lượng
Năng lượng
Năng lượng
24
Kết luận nào sau đây về giá trị của các nhiệt phản ứng là đúng?
A.


H
1
< 0;

H
2
> 0
B.

H
1
< 0;

H
2
< 0
C.

H
1
> 0;

H
2
> 0
D.

H
1
> 0;


H
2
< 0
Câu 68: Cho giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng

Sản phẩm Chất phản ứng

Sản phẩm
Giản đồ (a) Giản đồ (b)
Và cho phương trình nhiệt hoá học:
2Na (r) + Cl
2
(k)

2NaCl (r) .

H = -822,2 kJ
Theo giản đồ trên, năng lượng của phản ứng (1)
A. có thể được thể hiện theo giản đồ (a)
B. có thể được thể hiện theo giản đồ (b)
C. có thể được thể hiện theo giản đồ (a) hoặc theo giản đồ (b)
D. không thể thể hiện theo giản đồ (a) hoặc giản đồ (b)
Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 69: Cho giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng

Sản phẩm
Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Khi tạo nên 2 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl
2
, phản ứng thoát ra 822,2 kJ.
Năng lượng
Năng lượng
Năng lượng
2Na + Cl
2
2 NaCl
∆H = -822.2Kj
25
B. Khi tạo nên 1 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl
2
, phản ứng thoát ra 411,1 kJ.
C. Khi tạo nên 1 mol NaCl từ kim loại Na và khí Cl
2
, phản ứng lấy thêm 411,1 kJ.
D. Đây là phản ứng toả nhiệt.
Câu 70: Cho giản đồ năng lượng sau:
Chất phản ứng

Sản phẩm
Người ta cho 46g kim loại Na tác dụng với 44,8 l khí Cl
2
(đktc) thì thu được năng lượng là:
A.

H = -822,2 kJ B.

H = -1644,4 kJ

C.

H = -411,1 kJ D.

H = 411,1 kJ
Câu 71: Cho hình vẽ sau:
Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa Br
2
:
A. Có kết tủa xuất hiện
B. Dung dịch Br
2
bị mất màu
C. Vừa có kết tủa vừa mất màu dung dịch Br
2
D. Không có phản ứng xảy ra
Câu 72: Cho hình vẽ sau:
Cho biết phản ứng nào xảy ra trong bình cầu:
A. SO
2
+ Br
2
+ 2H
2
O → 2HBr + H
2
SO
4
B. Na
2

SO
3
+ H
2
SO
4
→ Na
2
SO
4
+ SO
2
+ H
2
O
C. 2SO
2
+ O
2
→ 2SO
3
D. Na
2
SO
3
+ Br
2
+ H
2
O → Na

2
SO
4
+ 2HBr
Câu 73: Cho hình vẽ sau:
Cho biết phản ứng xảy ra trong eclen?
Năng lượng
2Na + Cl
2
2 NaCl
∆H = -822.2Kj
dd H
2
SO
4
đặc
Na
2
SO
3
tt
dd Br
2
dd H
2
SO
4
đặc
Na
2

SO
3
tt
dd Br
2
dd H
2
SO
4
đặc
Na
2
SO
3
tt
dd Br
2

×