Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

Quản lý nợ nước ngoài của việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.08 KB, 8 trang )

Quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam

Nguyễn Thanh Tùng

Trường Đại học Kinh tế
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế; Mã số: 60 31 07
Người hướng dẫn: TS. Nguyễn Thị Kim Chi
Năm bảo vệ: 2010

Abstract. Phân tích cơ sở lý luận và thực tiễn của quản lý nợ nước ngoài của các nước.
Phân tích tình hình quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam, đánh giá thực trạng quản lý
nợ nước ngoài của Việt Nam thời gian qua. Làm rõ được độ bền vững (mức độ nợ) của
nợ nước ngoài ở Việt Nam. Phân tích những cơ hội, thách thức của quản lý nợ nước
ngoài của Việt Nam trong bối cảnh mới và đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam.

Keywords. Nợ nước ngoài; Quản lý tài chính; Kinh tế Việt Nam; Kinh tế thế giới

Content.
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn.
Trong những thập niên gần đây, cùng với quá trình phát triển và đa dạng hoá các
quan hệ kinh tế quốc tế theo hướng toàn cầu hoá thì bên cạnh việc huy động tối đa
nguồn nội lực, là vấn đề huy động và sử dụng vốn vay nước ngoài ngày càng được quan
tâm và trở thành một bộ phận của chiến lược và chính sách phát triển kinh tế xã hội của
các nước, nhất là đối với khu vực các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam.
Nhờ có vốn vay nước ngoài (không kể các nguồn lực khác) một số nước đã đạt
được nhiều thành công trong phát triển kinh tế như Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan,
Malaysia. Song một số nước khác, do trình độ quản lý kém, nạn tham nhũng trầm trọng
thì vay nợ nước ngoài không những không có tác dụng thúc đẩy tăng trưởng mà đã trở
thành gánh nặng nợ, gây ra những hiểm hoạ, nguy cơ khủng hoảng vô cùng to lớn đối


với đất nước. Do vậy, câu hỏi lớn được đặt ra hiện nay là liệu chính sách về vay nợ
nước ngoài của nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là Việt Nam có bền vững không?
(nhất là về mặt dài hạn) cần có những chính sách vay và trả nợ nước ngoài như thế nào
thì mới có thể đưa nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững? Thời gian qua, Việt Nam
đã thực hiện công tác quản lý nợ vay nước ngoài như thế nào? Làm sao để huy động
c ti a ngun lc bờn ngoi t c cỏc mc tiờu phỏt trin kinh t xó hi t
nc mt cỏch cú hiu qu m khụng gõy ra khng hong hoc gỏnh nng n cho th
h mai sau? Vit Nam cn cú gii phỏp gỡ trong thi gian ti hon thin cụng tỏc
qun lý n nc ngoi?
Vi ng li i mi ca ng v nh nc th hin trong cỏc ngh quyt ca
ng ó khng nh phi phỏt huy ni lc, tn dng s h tr v hp tỏc quc t, thc
hin cụng nghip húa, hin i húa phỏt trin t nc thỡ vn vay n nc ngoi
ngy cng úng vai trũ quan trng trong s nghip phỏt trin t nc, ang t ra cỏc
yờu cu cp thit m chỳng ta cn phi quan tõm. Chớnh vỡ vy, vic nghiờn cu ti
Qun lý n nc ngoi ca Vit Nam c tỏc gi la chn lm lun vn tt nghip.
2. Tỡnh hỡnh nghiờn cu.
Trong nhng nm qua, xut phỏt t v trớ quan trng ca vay n nc ngoi v
trc ũi hi ca thc tin y nhanh cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa, t
nc ang trong quỏ trỡnh i mi, tham gia hi nhp vi quc t v khu vc ngy cng
sõu rng, nờn trong nc ó cú nhiu nghiờn cu liờn quan n ch n nc
ngoi. Tiờu biu l:
2.1. Lê Quốc Lý, Lê Huy Trọng (2003): Nợ nớc ngoài, những vấn đề lý luận và
thực tiễn quản lý ở Việt Nam, Nxb Tài chính.
Cụng trỡnh ny ó tp trung trỡnh by nhng vn lý lun v thc t v qun lý
vay v tr n nc ngoi ca Vit Nam thi k 1980-2000, cựng mt s kinh nghim
ca cỏc nc v vay v tr n nc ngoi.
2.2. Sổ tay quản lý nợ n-ớc ngoài của Chính phủ (2005), Kỷ yếu dự án tăng c-ờng
năng lực quản lý nợ n-ớc ngoài hiệu quả và bền vững VIE/01/01.
Cun sỏch cp cỏc vn thit yu nht trong quỏ trỡnh qun lý n Chớnh ph,
t nhng vn chung nht (mc tiờu, phm vi, i tng qun lý n nc ngoi ca

Chớnh ph) n cỏc nghip v c th cỏc khõu huy ng, s dng, tr n vn vay
cựng cỏc nghip v tỏi c cu n, x lý n vay. S tay cng chỳ ý n nghip v ghi
chộp, thng kờ v bỏo cỏo n - mt khõu ti quan trng m bo vic qun lý c kp
thi, cú c s vng chc v hiu qu. S tay c mt tp th cỏc chuyờn gia u
ngnh, vng vng v lý lun, dy dn kinh nghim thc tin qun lý n nc ngoi
Vit Nam biờn son.
Ngoi ra, mt s cụng trỡnh, bi vit liờn quan n n nc ngoi thi gian qua
cng c mt s tỏc gi bn n nh:
2.3. Nguyễn Văn Thanh (1990): Năm 2000 xoá nợ cho các nớc nghèo, Nxb
Chính trị Quốc gia.
2.4. Các văn bản h-ớng dẫn quản lý nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA):
2.5. Tuyển tập bài viết về tài trợ phát triển (2005), Diễn đàn kinh tế tài chính
Việt Pháp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội .
2.6. Bộ Kế hoạch và đầu t-, Thông t- số 04/2007/TT/BKH ngày 30/07/2007
H-ớng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính
thức.
2.7. Báo cáo nghiên cứu chính sách của WB (1999), Đánh giá viện trợ khi nào có
tác dụng, khi nào không và tại sao - Nxb Chính trị Quốc gia.
2.8. Báo cáo của Chính phủ tại Hội nghị nhóm t- vấn các nhà tài trợ cho Việt
Nam (2007) - Tạo lập nền tảng cho sự phát triển bền vững.
2.9. Phạm Thanh Bình Lê Thanh Sơn (2001) Quy định về quản lý ngoại hối và
vay, trả nợ nớc ngoài_Nxb Công an nhân dân.
Tuy nhiờn, cỏc nghiờn cu trờn cha i sõu vo vic ỏnh giỏ mt cỏch cú h thng,
cp nht thc trng qun lý n nc ngoi ca Vit Nam. Mt khỏc, cỏc cụng trỡnh ú
u thc hin trc khi Vit Nam gia nhp WTO. Vi v th mi l thnh viờn ca
WTO, chỳng ta s cú nhng c hi mi v thỏch thc mi liờn quan n vic vay, qun
lý, s dng vn nc ngoi ca Vit Nam. õy chớnh l nhng vn m tỏc gi lun
vn mong mun c lm rừ.
3. Mc ớch v nhim v nghiờn cu ca lun vn.

3.1. Mc ớch
- Lm rừ thc trng qun lý n nc ngoi ca Vit Nam thi gian qua.
- Kin ngh chớnh sỏch v gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý n nc
ngoi ca Vit Nam.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Phân tích cơ sở lý luận & thực tiễn quản lý nợ nước ngoài của các nước
- Phân tích tình hình quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam, đánh giá thực trạng quản
lý nợ nước ngoài của Việt Nam thời gian qua.
- Làm rõ được độ bền vững (mức độ nợ) của nợ nước ngoài ở Việt Nam.
- Phân tích những cơ hội, thách thức của quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam trong
bối cảnh mới và đề xuất một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản
lý nợ nước ngoài của Việt Nam.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.
4.1. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý nợ nước ngoài của Việt Nam.
4.2. Phạm vi nghiên cứu luận văn
Luận văn tập trung vào nghiên cứu nợ nước ngoài của Việt Nam đối với khu vực
nhà nước (hay còn gọi là nợ Chính phủ, nợ công ). Thời gian từ năm 1993 đến nay.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp, thống kê, quy nạp nhằm làm
sáng tỏ vấn đề nghiên cứu.
Phương pháp so sánh, duy vật biện chứng và duy vật lịch sử cũng được sử dụng
để làm nổi bật điều kiện thực tế của Việt Nam và đưa ra những giải pháp hoàn thiện
phù hợp với tình hình cụ thể.
6. Đóng góp mới
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến quản lý nợ nước
ngoài.
- Phân tích thực trạng quản lý vay nợ nước ngoài của Việt Nam, cùng những đánh
giá về công tác quản lý nợ nước ngoài cuả Việt Nam từ 1993 đến nay.
- Dự báo khả năng vay và trả nợ nước ngoài của Việt Nam trong chiến lược kinh tế
xã hội đến năm 2020.

- xut mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc qun lý n nc ngoi ca
Vit Nam thi gian ti.
7. Kt cu v ni dung ca lun vn
Ngoi phn m u, kt lun, ph lc v danh mc cỏc ti liu tham kho, ni
dung ca lun vn gm cú 3 chng:
Chng 1. Nhng vn chung v n v qun lý n nc ngoi.
Chng 2: Thc trng qun lý n nc ngoi ca Vit Nam.
Chng 3: Mt s gi ý v gii phỏp nhm tng cng cụng tỏc qun lý n
nc ngoi ca Vit Nam.
References.
Tài liệu tham khảo
Tiếng Việt
1. Phạm Thanh Bình Lê Thanh Sơn (2001), Quy định về quản lý ngoại hối và vay,
trả nợ nớc ngoài_Nxb Công an nhân dân.
2. B Ti chớnh (2006), Bn tin n nc ngoi s 1 .
3. B Ti chớnh (2007), Bn tin n nc ngoi s 2 .
4. B Ti chớnh (2008), Bn tin n nc ngoi s 3 .
5. B Ti chớnh (2009), Bn tin n nc ngoi s 4 .
6. B Ti chớnh (2010), Bn tin n nc ngoi s 5 .
7. Bộ Kế hoạch và Đầu t- (2001), Thông t- số 06/2001/TT- BKH ngày 20 tháng 9
năm 2001 h-ớng dẫn thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng nguồn Hỗ trợ phát
triển chính thức (Ban hành kèm theo Nghị định số 17/2001/NĐ-CP ngày 4 tháng
5 năm 2001 của Chính phủ).
8. Bộ Kế hoạch và Đầu t- (2005), Tổng quan về tình hình thu hút và sử dụng nguồn
vốn hỗ trợ phát triển chính thức giai đoạn 1995-2005;

9. B k hoch v u t (2007), Thông t- số 04/2007/TT/BKH ngày 30/07/2007
H-ớng dẫn thực hiện quy chế quản lý và sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển
chính thức
10. Bộ Tài chính (2000), Chiến l-ợc tài chính tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2001-

2010, những vấn đề chung của chiến l-ợc tổng thể.
11. Bộ Tài Chính (2006), Quyết định của Bộ tr-ởng Bộ Tài chính 10/2006/QĐ-BTC
ký ngày 28 tháng 2 năm 2006 về việc ban hành quy chế lập, sử dụng quỹ tích lũy
trả nợ n-ớc ngoài
12. Chính phủ Việt Nam (2003), Nghị định 61/2003/NĐ-CP ngày 6/6/2003 về việc
ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Kế
hoạch và Đầu t-
13. Chính phủ Việt Nam (2005), Nghị định của Thủ t-ớng Chính phủ số
134/2005/NĐ-CP ký ngày 01 tháng 11 năm 2005 ban hành Quy chế quản lý vay
và trả nợ n-ớc ngoài.
14. Chính phủ Việt Nam (2005), Quyết định của Thủ t-ớng Chính phủ Số
135/2005/QĐ-TTG ngy 08/6/2005 phê duyệt định h-ớng quản lý nợ n-ớc ngoài
đến năm 2010.
15. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định của Thủ t-ớng Chính phủ Số
131/2006/NĐ-CP ngy 09/11/2006 ban hnh quy chế quản lý vay và sử dụng
nguồn hỗ trợ phát triển chính thức.
16. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định của Chính phủ số232/2006/QĐ-TTg
ngày 16 tháng 10 năm 2006 về việc ban hành Quy chế thu thập, báo cáo, chia sẻ
và công bố thông tin về nợ n-ớc ngoài.
17. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định của Thủ t-ớng Chính phủ Số 231, ngy
16/10/2006 về việc ban hành Quy chế xây dựng và quản lý hệ thống chỉ tiêu đánh
giá, giám sát tình trạng nợ n-ớc ngoài của quốc gia
18. Chính phủ Việt Nam (2006), Quyết định của Thủ t-ớng Chính phủ Số
272/2006/QĐ-TTg ký ngày 28 tháng 11 năm 2006 ban hành quy chế cấp và quản
lý bảo lãnh Chính phủ đối với các khoản vay n-ớc ngoài
19. Chính phủ Việt Nam (2006) Chiến l-ợc quốc gia về vay và trả nợ n-ớc ngoài
đến năm 2010, 30/6/2006
20. Dự án Quản lý Nợ N-ớc ngoài (2004) Những thành tựu quản lý nợ ở Việt Nam
và những thách thức phía tr-ớc (Bài thuyết trình của Philippe Mauran, công ty t-
vấn Crown Agents tại hội thảo ngày 5-8-2004 tổ chức tại Hà nội).

21. Tào Khánh Hợp (2003), Vay nợ n-ớc ngoài với vấn đề đảm bảo an ninh tài
chính quốc gia, Tạp chí tài chính số 9, (467).
22. Lut qun lý n cụng 29/2009/QH12.
23. Kế hoạch phát triển Kinh tế xã hội 2000-2010.
24. Lê Ngọc Mỹ (2005), Hoàn thiện quản lý nhà n-ớc về vốn hỗ trợ phát triển chính
thức (ODA) tại Việt Nam, LATS kinh tế, Tr-ờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
25. Báo cáo nghiên cứu chính sách của WB (1999) Đánh giá viện trợ khi nào có tác
dụng, khi nào không và tại sao_ Nxb Chính trị Quốc gia,
26. Ngân hàng Nhà n-ớc Việt Nam (2004), Thông t- số 09/2004/TT-NHNN ký ngày
21 tháng 12 năm 2004 của Ngân hàng Nhà n-ớc h-ớng dẫn việc vay và trả nợ
n-ớc ngoài của doanh nghiệp.
27. Ngân hàng Thế giới (2000), Cẩm nang hệ thống báo cáo bên nợ. Nhóm dữ liệu
phát triển, tổ dữ liệu tài chính.
28. Ngân hàng Thế giới (2006), Điểm lại báo cáo cập nhật tình hình phát triển và
cải cách kinh tế của Việt Nam
29. Vũ Thị Kim Oanh (2002), Những giải pháp chủ yếu nhằm sử dụng có hiệu quả
nguồn ODA tại Việt Nam, LATS kinh tế, Tr-ờng đại học Ngoại th-ơng.
30. Quốc hội (2002), Luật của Quốc hội n-ớc CHXHCH Việt Nam số
01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002 về ngân sách nhà n-ớc
31. Quốc hội (2006) Nghị quyết của Quốc hội số 56/2006/QH11, từ ngày 16/5/2006
đến 29/6/2006 về Kế họach phát triển kinh tế xã hội 5 năm, 2006-2010.
32. Quỹ tiền tế Quốc tế (2003), Thống kê nợ n-ớc ngoài H-ớng dẫn tập hợp và sử
dụng.
33. Thái Sơn Thanh Thảo (2002), Chính sách vay nợ của Trung Quốc trong quá
trình cải cách mở cửa và bài học kinh nghiệm cho Việt Nam, Tạp chí tài chính,
số 12.
34. Tôn Thanh Tâm (2004), Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nguồn vốn Hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) tại Việt Nam, LATS Kinh tế, Tr-ờng Đại học Kinh
tế Quốc dân.
35. Nguyễn Văn Thanh (1990): Năm 2000 xoá nợ cho các nớc nghèo, Nxb

Chính trị Quốc gia.
36. Phạm Ngọc ánh và Đỗ Đình Thu (2002), Vay nợ n-ớc ngoài với an ninh tài
chính, Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, số 5.
37. Tuyển tập bài viết về tài trợ phát triển (2005), Diễn đàn kinh tế tài chính
Việt Pháp, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
38. Lê Quốc Lý, Lê Huy Trọng (2003) : Nợ nớc ngoài, những vấn đề lý luận và
thực tiễn quản lý ở Việt Nam, NXB tài chính.
39. Tp chớ Cng sn (2000) s 17 Nõng cao hiu qu s dng vn vay nc ngoi
u t phỏt trin kinh t xó hi.
40. Tạp chí Kinh tế-xã hội, Hà Nội (1997), số 21, Khó khăn, thách thức và giải pháp
trong công tác quản lý vay nợ n-ớc ngoài.
41. Sổ tay quản lý nợ n-ớc ngoài của chính phủ, kỷ yếu dự án tăng c-ờng năng lực
quản lý nợ n-ớc ngoài hiệu quả và bền vững VIE/01/01 năm 2005.
42. Tạ Thị Thu (2002), Một số vấn đề về chiến l-ợc vay trả nợ n-ớc ngoài dài hạn
tại Việt Nam, LATS kinh tế, Tr-ờng Đại học Kinh tế Quốc dân.
43. Lê Huy Trọng - Đỗ Đình Thu (2003), Tăng c-ờng huy động vốn vay n-ớc ngoài
cho đầu t- phát triển, Tạp chí Kinh tế & Phát triển, số 78, tháng 12/2003.
44. Vụ Ngân sách Nhà n-ớc (2004), Thống nhất quản lý nợ và các vấn đề đặt ra.
Báo cáo tại Hội thảo chiến l-ợc nợ, quản lý quỹ và luồng tiền.
Tiếng Anh
45. Loser C.M (2004), External Debt Sustainability: Guidelines for Low and
Middle-income Countries. United Nations, New York and Geneva, 3-2004.
46. OECD (2004), Geographical Distribution of Financial Flows to Developing
Countries, OECD Database,
47. Ocampo J.A., Chiappe M.L. (2003), Counter-Cyclical Prudential and
48. UNDP (2002), Overview of Official Assistance in Vietnam, Hanoi, 12-2002.
49. VIE 01/010 (2003). Legal Framework AusAid-SECO-UNDP, 7-2004
VIE 01/010 (2004). Debt Operation AusAid-SECO-UNDP, 7-2004


×