Tải bản đầy đủ (.doc) (148 trang)

Công tác lập dự án và chế biến quặng sắt tại công ty cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông. Thực trạng và giải pháp (Nghiên cứu tình huống : mỏ sắt Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (805.98 KB, 148 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
LỜI MỞ ĐẦU
Thực hiện chiến lược Công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước theo Nghị quyết
Đại hội đảng toàn quốc lần thứ X, hiện nay các ngành Công nghiệp đang ở giai
đoạn phát triển mạnh mẽ, nhu cầu về sắt cho nền kinh tế quốc dân hiện tại và những
năm tới là rất lớn. Để đáp ứng nhu cầu về sắt, thép cho nền kinh tế quốc dân, đòi
hỏi ngành Công nghiệp khai khoáng phải đầu tư mới và cải tạo các mỏ sắt hiện có.
Ngoài ra ngành Công nghiệp luyện kim cũng đang được Nhà nước khuyến khích
các tỉnh, Tập đoàn, Tổng Công ty và các Công ty đầu tư phát triển.
Khu mỏ sắt Tùng Bá là một trong những khu có trữ lượng quặng lớn, trong khu vực
có 2 thân quặng. Theo đánh giá tài liệu địa chất tổng trữ lượng quặng cấp 121+122
là 7,15 triệu tấn. Với nguồn tài nguyên trên sẽ đáp ứng được yêu cầu của ngành
công nghiệp luyện gang thép trên địa bàn tỉnh Hà Giang.
Để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của ngành Xây dựng và thực hiện chiến
lược phát triển ngành công nghiệp sản xuất gang, thép đến năm 2010, định hướng
đến năm 2020. Tỉnh Hà Giang đã có chủ trương cho phép các doanh nghiệp xây
dựng Nhà máy gang, thép nhằm mục tiêu chế biến sâu các loại khoáng sản. Do đó
trong những năm sắp tới đòi hỏi mỏ sắt Tùng Bá phải đầu tư khai thác lộ thiên. Vì
vậy, việc lập Dự án đầu tư khai thác-chế biến mỏ sắt Tùng Bá đạt sản lượng
300.000 tấn quặng nguyên khai/năm là cần thiết và cấp bách.
Trong quá trình thực tập và nghiên cứu chuyên đề tốt nghiệp tôi nhận được sự
giúp đỡ của các cán bộ Công ty Cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông. Đồng thời
nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS.Nguyễn Hồng Minh, tôi đã
hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp “Công tác lập dự án và chế biến quặng sắt tại
công ty cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông. Thực trạng và giải pháp
(Nghiên cứu tình huống : mỏ sắt Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên, tỉnh
Hà Giang) “.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ quý báu đó!
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 1
Website: Email : Tel : 0918.775.368


2009
CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN KHAI THÁC VÀ CHẾ BIẾN QUẶNG SẮT TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG SẢN AN THÔNG.
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
( Nghiên cứu tình huống : Mỏ sắt Tùng Bá, xã Tùng Bá, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang )
CHƯƠNG 1. THỰC TRẠNG LẬP DỰ ÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
KHOÁNG SẢN AN THÔNG.
1.1. Khái quát về công ty cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông.
1.1.1. Giới thiệu về công ty.
- Tên công ty viết bằng Tiếng Việt : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KHOÁNG
SẢN AN THÔNG.
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài : AN THONG MINERAL INVESTMENT
JOINT STOCK COMPANY.
- Người đại diện theo pháp luật của công ty : Phạm Quốc Vinh.
Chức danh : Giám đốc công ty.
- Địa chỉ trụ sở chính : Số 415, đường Trần Phú, phường Trần Phú, thị xã Hà Giang,
tỉnh Hà Giang.
- Điện thoại : 0219.3864898 Fax : 0219.3864899
- Ngành nghề kinh doanh
Số thứ tự Tên ngành
1
Thăm dò, khai thác, tuyển luyện chế biến, mua bán, xuất nhập khẩu
khoáng sản.
2 Xây dựng công trình kỹ thuật, dân dụng
3 Xây dựng công trình và hạ tầng giao thông đường sắt và đường bộ
4 Vận tải hàng hóa đường sắt và đường bộ
5 Các hoạt động dịch vụ hỗ trợ cho vận tải đường sắt và đường bộ
6
Mua, bán nguyên vật liệu phục vụ cho hoạt động xây dựng công trình
đường bộ và đường sắt

7 Mua, bán, cho thuê máy móc và thiết bị khai trường
8 Kho bãi và lưu giữ hàng hóa
9 Khai thác đất, đá, cát, sỏi
10 Dịch vụ tuyển chọn và cung cấp nhân sự
- Vốn điều lệ : 70.000.000.000 đồng
+ Mệnh giá cổ phần : 100.000 đồng
+ Số cổ phần và giá trị vốn cổ phần đã đóng góp : 350.000 cổ phần
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
+ Số cổ phần được quyền chào bán : 350.000 cổ phần
- Danh sách cổ đông sáng lập
Số TT Tên cổ đông Loại cổ phần Số cổ phần
Giá trị cổ phần
( triệu đồng )
Tỷ lệ
góp vốn
1
Trần Huyền
Linh
Phổ thông 172.800 17.280 24,7 %
2
Nguyễn
Mạnh Hùng
Phổ thông 149.200 14.920 21,3 %
3
Bùi Bích
Ngọc
Phổ thông 28.000 2.800 4 %
1.1.2. Sơ đồ tổ chức

1.1.3. Công tác lập dự án trong tổng thể kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư khoáng sản
An Thông.
Công ty đã và đang xây dựng 2 dự án lớn : khai thác mỏ sắt Tùng Bá và khai
thác mỏ sắt Sàng Thần. Để thực hiện và hoàn thành tốt 2 dự án quan trọng này,
công ty cổ phần khoáng sản An Thông đã có những phương thức quản lý và sử
dụng nhân lực hợp lý. Về cơ bản 2 dự án được công ty triển khai cùng một lúc, và
tháng 5 năm 2009 sẽ khởi công xây dựng nhà máy. Dự án được lập và triển khai với
phương thức tiếp thu tất cả ý kiến đóng góp sáng tạo của mọi người, ban giám đốc
sẽ trực tiếp đánh giá các ý kiến đó. Tất cả các công việc liên quan đến dự án, đều
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 3
Giám đốc
Phó giám đốc
kỹ thuật
Phó giám đốc
kinh doanh
Phó giám
nội chính
Phòng
Địa
chất
Phòng
Kỹ
thuật
công
nghệ
Phòng
Kế
toán
Phòng
Kinh

doanh
Phòng
Vật

Thiết
bị
Phòng
Tổ
chức
Phòng
Hành
chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
được bóc tách, và giao cho những người có năng lực chuyên môn cao đảm nhận làm
trưởng phòng. Sau 1 tuần làm việc các trưởng phòng phải lập báo cáo công việc đã
thực hiện trong tuần qua và đề ra những công việc cần làm tiếp trong tuần tới. Bên
cạnh đó, công ty cũng gặp phải một số khó khăn, hạn chế trong công tác lập dự án :
- Khủng hoảng kinh tế toàn cầu : tốc độ tăng trưởng, lạm phát,…
- Thiếu nhân lực dự phòng
- Thiết bị, vật tư chưa đủ
- Công nghệ tuyển mới ở Việt Nam, chất lượng quặng,…
- Công tác giải phóng mặt bằng,…
Các khó khăn hạn chế đã và đang được giải quyết với sự quản lý sáng tạo và hiệu
quả theo mô hình tổ chức chuyên trách quản lý dự án. Hai dự án của công ty đang đi
đúng hướng và ngày càng hoàn thiện.
1.1.4. Các hoạt động kinh doanh.
Do công ty An Thông là công ty cổ phần khoáng sản và mới thành lập 2 năm, nên
công ty hiện tại đang trong quá trình đầu tư, lập dự án khai thác và chế biến 2 mỏ
sắt chính là Tùng Bá và Sàng Thần. Do đó công ty chưa có lợi nhuận. Sau đây là

tình hình kinh doanh của công ty năm 2007 và năm 2008.
Tình hình kinh doanh công ty năm 2007
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Kỳ này
Kỳ
trước
Lũy kế
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ
1 VI.25
2. Các khoản giảm trừ 3
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-03)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=10-11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 132650617 132650617
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp

25 947880789 947880789
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
(30=20+(21-22)-(24+25))
30 -815230172 -815230172
11. Thu nhập khác
31 42940 42940
12. Chi phí khác
32
13. Lợi nhuận khác (40=31-32) 40 42940 42940
14. Tổng lợi nhuận kế toán trớc thuế
(50=30-40)
50 -815187232 -815187232
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VI.30
16. Chi phí thuế TNDN hoàn lại
52 VI.30
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
(60 = 50 - 51 - 52)
60 -815187232 -815187232
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*) 70
Tình hình kinh doanh công ty năm 2008
Chỉ tiêu

số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ

1 VI.25
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10 = 01 - 02)
10
4. Giá vốn hàng bán 11 VI.27
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)
20
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 VI.26 132,489,839 132,650,617
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
7. Chi phí tài chính 22 VI.28
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8. Chi phí bán hàng 24
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 25 2,668,659,528 947,880,789
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + (21 - 22) - (24 + 25))
30 -2,536,169,689 -815,230,172
11. Thu nhập khác 31 302,688 42,940
12. Chi phí khác 32
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 302,688 42,940
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 -2,535,867,001 -815,187,232
15.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành
51 VI.30
16.Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

hoãn lại
52 VI.30
17.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp (60 = 50 - (51 + 52))
60 -2,535,867,001 -815,187,232
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70
1.2. Phân tích thực trạng lập dự án khai thác và chế biến mỏ sắt tại công ty cổ
phần đầu tư khoáng sản An Thông
1.2.1. Công tác lập dự án tại công ty cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông
a. Bộ máy lập dự án
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 6
Giám đốc
Phòng
Địa
Chất
Phòng
Thiết
Kế
Phòng
Tổ
Chức
Phòng
Khác
Phòng
Hành
Chính
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
b. Đặc điểm các dự án khai thác và chế biến mỏ sắt
Hầu như các dự án khai thác và chế biến mỏ sắt đều sử dụng công nghệ tuyển

quặng sau
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
Phương án lựa chọn công nghệ
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 8
Nghiền mịn
Tuyển từ
Tinh quặng Quặng đuôi
Xử lí làm vật
liệu xây dựng
Khử nước
Thành phẩm
Quặng thô
Đập, nghiền, sàng
Quặng loại 1
Lò quay từ hoa
Quặng loại 2
Tuyển rửa
Quặng sau tuyển
rửa
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
- Công nghệ tuyển khoáng
• Với điều kiện không dựa về tính năng của nguyên liệu quặng nguyên, sẽ xem
xét đến công nghệ tuyển từ mạnh.
• Căn cứ vào tính chất của quặng từ, công nghệ tuyển khoáng thường là lưu
trình công nghệ tuyển trọng lượng, tuyển nổi, tuyển từ mạnh hoặc liên hợp.
• Tiếp thu kinh nghiệm của các mỏ khai thác quặng, thiết kế chọn lưu trình áp
dụng, nghiền sàng một đường kính 3 giai đoạn. Mài từ áp dụng mài quặng

đường kính liên tục 2 giai đoạn, lưu trình công nghệ tuyển từ mạnh 1 thô,
1hút sạch.
• Quặng mài vào để mài có độ hạt –15mm, khống chế việc phân loại độ hạt,
thông thường độ hạt mài giai đoạn 1 là -200 Mô (tương đương 0,073mm)
chiếm 50%, độ hạt quặng mài giai đoạn 2 sơ bộ xác định là -200 Mô chiếm
85%.
- Chế độ làm việc và năng lực sản xuất
• Chế độ làm việc
Chế độ làm việc áp dụng theo quy định đối với hoạt động khai thác mỏ
Thời gian nghiền: Ngày làm việc trong năm 310, mỗi ngày 3 ca, mỗi ca 8
giờ, hiệu suất làm việc của thiết bị là 80,41%.
• Năng lực mở rộng
Năng lực sản xuất 1 giờ của dàn máy nghiền: 50 (T/h)
Năng lực sản xuất 1 giờ của của xưởng chính: 100 (T/h)
- Lựa chọn thiết bị chủ yếu
• Căn cứ vào độ hạt lớn nhất của quặng cung cấp là 400mm
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
• Xác định độ hạt cuối cùng của sản phẩm là 1 ~ 30mm
• Căn cứ vào thiết kế định lưu trình công nghệ nghiền đập đường kín 3 giai
đoạn mài quặng đường kính hai giai đoạn, tuyển từ mạch tuyển sắt thô và
sạch.
Thiết bị tuyển chủ yếu
Tên tác nghiệp Tên và quy cách thiết bị
Số
máy
Ký hiệu
Máy nghiền thô Máy nghiền hàm 750x1060 1 C100
Máy nghiền trung Máy nghiền côn tròn tiêu chuẩn F1200 1 GP100SC

Máy nghiền mịn Máy nghiền côn tròn đầu ngắn F1750 1 GP11FM
Sàng đường kín Sàng rung YA1848 1
Mài quặng một
giai đoạn
Máy mài cầu kiểu ướt MQG2700x4500 1
Phân cấp lần 1 Máy phân cấp 2 thanh răng kiểu 2FG-2400 1
Máy mài 2 giai
đoạn
Máy mài cầu kiểu dâng tràn kiểu ướt MQY
2700x4500
1
Phân cấp lần 2 Mays dòng xoáy F 500 8
Tuyển từ yếu Máy tuyển từ MDB 1050 x 2400 1
Tuyển thô tuyển
từ mạnh
Máy tuyển từ kiểu Slon – 2000 1
Tuyển tinh tuyển
từ mạnh
Máy tuyển từ kiểu Slon – 1750 1
Máy vắt nước
quặng tinh
Máy vắt nước hiệu quả cao 30m
2
1
Máy lọc quặng
tinh
Máy lọc chân không kiểu tròn 30m
2
2
- Hệ thống phụ trợ sản xuất và công nghệ

• Thiết bị cầu trục chủ yếu của phân xưởng sản xuất để đảm bảo tác nghiệp
bình thường sản xuất và vận hành thiết bị . Trong thiết kế có bố trí thiết bị
cầu trục để sửa chữa ở gian sản xuất chính
• Giải pháp khử sắt và lượng kế
Để loại bỏ các vật bằng sắt bị lẫn trong quặng, để đảm bảo cho máy nghiền
vận hành an toàn tránh cho máy móc bị sự cố. Trong thiết kế có lắp đặt một
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
thiết bị tự động loại trừ sắt trên máy vận chuyển bằng tải trước khi đưa vào
máy nghiền, có thể tự động loại các vật bằng sắt ra.
Trong thiết kế trên băng tải chuyển liệu. Sau khi nghiền thô và trên băng tải
chuyển liệu cấp liệu cho máy mài quặng có lắp cân điện tử băng tải để thuận
tiện cho quản lý sản xuất.
- Bố trí bản vẽ mặt bằng
Gia công và xử lý tất cả các loại nguyên liệu mua ngoài đưa vào và tháo dỡ trên
bãi liệu, hệ thống tuyển khoáng được bố trí phía bắc bãi liệu, quặng nguyên được
đưa đến bãi đánh đống, tiến hành nghiền sàng và tuyển từ. Bột quặng tinh thông qua
máng nhận liệu ngầm, dùng băng tải vận chuyển đến bãi liệu, được máy đánh đống
đánh đống quặng đuôi được chọn ra sẽ xử lý.
- Phụ tùng
TT Tên thiết bị Số liệu thiết bị
Số
lượng
(chiếc)
Trọng lượng
Đơn trọng Tổng trọng
1 Máy cấp liệu GZG1103 10
∼800 ∼8000
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 11

Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
TT Tên thiết bị Số liệu thiết bị
Số
lượng
(chiếc)
Trọng lượng
Đơn trọng Tổng trọng
trấn động
2 Máy từ khử sắt
kiểu treo
1
∼3200 ∼3200
3 Máy nhiều hàm PEF-0609 1
∼30000 ∼30000
4 Máy nghiền ôm tròn PYS-B1324 1
∼45000 ∼45000
5 Sàng rang tròn 2YAH1842 1
∼10000 ∼10000
6 Máy đánh đống, lấy liệu kiểu
gầu độ cao đống liệu đường
kính chuyển hồi
DQ1000/800-28 3
∼300000 ∼900000
7 Máy đánh đống, lấy liệu kiểu
gầu độ cao đống liệu bán kính
chuyển hồi
DQ400/200- 30 1
∼360000 ∼360000
8 Gầu liệu trấn động 12

∼3000 ∼360000
9 Máy cấp liệu
Mâm tròn
7
∼15000 ∼15000
10 Máy cấp liệu trấn động điện 5
∼800 ∼4000
11 Cân điện tử băng tải 7
∼3000 ∼3000
Máy dỡ liệu loại vừa 2
∼12000 ∼24000
12 Máy đánh đống
trộn đều
DH800.26 1
∼180000 ∼180000
13 Chiều cao máy
trộn đều
QG600.35 1
∼270000 ∼270000
14 Độ cao lấy liệu 3YF100B60 5
∼3000
15000
15 Máy xếp tải 50B 2
16 Cầu trục gầu ngoạm 2
∼35000 ∼70000
17 Máy cấp liệu
Mâm tròn
6
∼12000 ∼72000
18 Máy từ khử sắt

kiểu treo
1
∼3000 ∼3000
c. Nội dung dự án khai thác và chế biến mỏ sắt Tùng Bá
c.1. Nhu cầu thị trường và khả năng tiêu thụ sản phẩm
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
- Nhu cầu thị trường
Nước ta đang trên con đường công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước điều đó
đòi hỏi mọi ngành nghề phát triển toàn diện, tương xứng. Ngành cơ khí chế tạo là
ngành có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Quốc dân cũng đang được chú trọng
hiện đại hoá, công nghiệp hoá, góp phần phát triển kinh tế Nước nhà. Vì thế,
nguyên liệu cho ngành cơ khí chế tạo là gang đúc ngày càng lớn. Hiện tại, nhu cầu
về gang đúc trên thị trường nội địa về Gang ngày càng tăng. Một số nước xung
quanh như Lào, Campuchia, Thái Lan không có lò cao nhưng nhu cầu gang đúc của
họ hàng năm cũng khá lớn trên 10 vạn tấn/năm. Trong tương lai, để đáp ứng nhu
cầu công nghiệp hoá, lượng Gang đúc cần cho các ngành cơ khí chế tạo không chỉ ở
Việt Nam mà ở cả các nước nói trên đều tăng mạnh. Dự báo tới năm 2010 Việt
Nam sẽ tăng lên khá lớn, để thoả mãn nhu cầu tiêu thụ trong nước và xuất khẩu,
ngành luyện Gang không những tăng năng suất của nhà máy hiện tại mà còn phải
mở rộng sản xuất, tăng cường phát triển các liên doanh với các nhà máy luyện gang
địa phương.
Với chủ trương phát triển nhanh công nghiệp gang thép và cơ khí trong những
năm sắp tới. Hiện nay nhiều mỏ sắt và khu liên hợp sản xuất gang Thép của các Tập
đoàn, Tổng Công ty, Công ty đã ra đời và đang đi vào khai thác, chế biến như: Mỏ
sắt Thạch Khê (Hà Tĩnh); mỏ sắt Nà Lũng, Nà Rụa (Cao Bằng); mỏ sắt Tiến Bộ
(Thái Nguyên); mỏ sắt Quý Xa (Lào Cai); mỏ sắt Thanh Kỳ, Thanh Tân (Thanh
Hoá), mỏ sắt Làng Mỵ (Yên Bái) đã và đang đi vào hoạt động khai thác v.v...Bên
cạnh các mỏ khai thác quặng sắt, hiện nay cũng đã xây dựng các khu liên hợp gang

thép như: Nhà máy luyện gang thép công suất 2,0 triệu tấn/năm (Vũng Áng-Hà
Tĩnh), khu liên hợp Gang Thép Cao Bằng công suất 220.000 tấn gang/năm, khu
luyện gang ở huyện Như Thanh (Thanh Hóa) v.v...
Được sự đồng ý của các Bộ, Ban ngành ở Trung ương và UBND tỉnh Hà Giang,
hiện nay Công ty Cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông đang lập kế hoạch xây
dựng Nhà máy luyện gang được xây dựng trong khu vực mỏ sắt Tùng Bá và Sàng
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
Thần. Với mục tiêu của Công ty là đầu tư khai thác chế biến sâu quặng sắt, nhằm
nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội nói chung và cho doanh nghiệp nói riêng, tạo
nguồn thu cho Ngân sách của tỉnh Hà Giang cũng như thu hút nguồn lao động của
địa phương.
Để đáp ứng nhu cầu nguyên liệu quặng sắt cho Nhà máy luyện gang của Công ty
Cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông, yêu cầu cần thiết là phải đầu tư khai thác
nguồn tài nguyên sẵn có trên địa bàn tỉnh, trong đó có mỏ sắt Tùng Bá thuộc huyện
Vị Xuyên. Trong đó giai đoạn đầu mỏ sẽ cung cấp được 175.921 tấn quặng
tinh/năm.
Mặt khác nhu cầu tiêu thụ sản phẩm quặng sắt của thị trường xuất khẩu sang
Trung Quốc cũng rất lớn. Hiện nay, sản phẩm quặng sắt của các mỏ trên địa bàn các
tỉnh Cao Bằng, Lào Cai v.v... phần lớn đều xuất khẩu sang thị trường nước bạn.
- Khả năng tiêu thụ sản phẩm ( trong và ngoài nước )
• Thị trường trong nước
Nhu cầu tiêu thụ hàng năm của Nhà máy luyện thép do Công ty Cổ phần đầu
tư khoáng sản An Thông xây dựng tại tỉnh Hà Giang khoảng 700.000 tấn tinh
quặng/năm.
Ngoài ra, hiện nay và những năm tới nhu cầu tiêu thụ quặng sắt của các Nhà
máy luyện Gang thép trên địa bàn các tỉnh như: Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải
Phòng, Hải Dương, Hà Tĩnh, Thanh Hoá, Công ty Gang thép Thái Nguyên
v.v.... mỗi năm tới hàng triệu tấn quặng tinh.

Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm của thị trường xuất khẩu sang Trung Quốc với
quặng có hàm lượng Fe >45%.
Với chất lượng quặng sắt của mỏ Tùng Bá khi đầu tư dây chuyền sản xuất
chế biến sẽ cho ra sản phẩm có hàm lượng sắt Fe >60%, kích thước sản phẩm
đáp ứng tốt cho nhu cầu của Nhà máy luyện gang thép cũng như thị trường
xuất khẩu.
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
Hiện nay trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Bắc Cạn, Lào Cai, Yên Bái, giá bán
quặng sắt sau chế biến của một số mỏ có chất lượng tương tự như mỏ Tùng
Bá từ 940.000 – 960.000 đồng/tấn.
• Thị trường nước ngoài
Hiện nay việc xuất khẩu quặng sắt cũng như các loại khoáng sản khác trên địa
bàn các tỉnh phía Bắc chủ yếu sang thị trường Trung Quốc. Chất lượng quặng
tiêu thụ xuất khẩu đòi hỏi hàm lượng Fe > 45%
Giá xuất khẩu quặng sắt sang Trung Quốc hiện nay trung bình > 950.000
đồng/tấn.
Thực hiện việc xuất khẩu thông qua các hợp đồng thương mại.
- Kết luận
Qua phân tích thị trường trong và ngoài nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang thấy
rằng đối với sản phẩm quặng sắt nhu cầu tiêu thụ hiện tại và những năm tới là rất
lớn.
Nhu cầu thị trường trong nước: Khoảng hơn 5 triệu tấn/năm.
Nhu cầu thị trường xuất khẩu sang Trung Quốc: không hạn mức.
Với nhu cầu của thị trường trên địa bàn tỉnh Hà Giang như trên cho phép rút ra kết
luận: Khi mỏ Tùng Bá đầu tư khai thác với công suất 300.000 tấn quặng nguyên
khai/năm sẽ được thị trường trong và ngoài nước tiêu thụ hết.
d. Quy trình lập dự án.
d.1. Cơ sở để lập dự án

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003
- Căn cứ Luật Đầu tư ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005
- Căn cứ Nghị định số : 108/2006/NĐ – CP ngày 22 háng 9 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một só điều của Luật Đầu tư
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
- Căn cứ nghị định số : 160/2005/NĐ – CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoáng sản và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản
- Căn cứ Nghị định số : 24/2007/NĐ – CP ngày 14 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Căn cứ nghị định số : 142/2005/NĐ – CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính
phủ về thuê đất, thuê mặt nước
- Căn cứ Nghị định số : 149/2005/ NĐ – CP ngày 8 tháng 12 năm 2005 của Chính
phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu
- Căn cứ quyết định số : 37/2007/QĐ – BCN ngày 7 tháng 8 năm 2007 của Bộ trưởng
Bộ Công nghiệp ban hành lĩnh vực đầu tư có điều kiện và những điều kiện đầu tư
trong ngành công nghiệp
- Xét hồ sơ và bản đăng ký đề nghị cấp giấy chứng nhận đầu tư ngày 17/12/2008 của
Công ty Cổ phần Đầu tư Khoáng sản An Thông
- Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang tại Báo cáo số :
54/BC – KTN & KTĐN ngày 21 tháng 1 năm 2009
d.2. Các tài liệu để sử dụng dự án
- Báo cáo thăm dò mỏ sắt Tùng Bá - xã Tùng Bá - huyện Vị Xuyên - tỉnh Hà Giang
do Liên đoàn Intergeo lập năm 2008.
- Báo cáo Công nghệ tuyển mẫu quặng sắt Tùng Bá- Vị Xuyên – Hà Giang do Trung
Tâm nghiên cứu khoa học Công nghệ chế biến và sử dụng khoáng sản – Hội Tuyển

khoáng Việt Nam thực hiện 8/2008.
- Hiện trạng khai thác mỏ, hệ thống giao thông và các mạng kỹ thuật của mỏ Tùng Bá
tính đến tháng 31/8/2008.
- Kế hoạch khai thác của Công ty Cổ phần đầu tư khoáng sản An Thông.
- Các văn bản pháp qui của Việt Nam về thiết kế khai thác mỏ:
• Quy phạm kỹ thuật khai thác mỏ lộ thiên: TCVN 5326-1991.
• Quy phạm an toàn về bảo quản vận chuyển và sử dụng vật liệu nổ
• ( TCVN 4586-88 )
• Quy phạm thiết kế đường ôtô.
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
• Các định mức kinh tế - kỹ thuật hiện hành của Bộ xây dựng.
• Đơn giá XDCB của UBND tỉnh Hà Giang
d.3. Xác định mục tiêu
• Mục tiêu phát triển : Sự đóng góp của dự án vào việc thực hiện các mục tiêu
chung của một quốc gia
• Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tư : Mục tiêu cụ thể cần đạt được của việc
thực hiện dự án.
d.4. Xác định các yêu cầu của dự án
• Nhiệm vụ kinh tế chính trị xã hội.
• Chiến lược của công ty.
• Con người.
• Cộng đồng.
• Môi trường.
d.5. Xác định nội dung cơ bản ( Trả lời 4 câu hỏi “Wh…” )
• What ( cái gì ) : Nội dung của dự án là gì? Để thực hiện, cần theo những
bước chính nào? Trong đó xác định rõ, đầu vào của dự án và đầu ra của nó là
gì?
• Who ( ai ) : Ai thực hiện dự án? Dự án thực hiện cho ai? Có ảnh hưởng đến

ai? ( Ai bao gồm cả cá nhân và tổ chức ).
• When ( khi nào ) : Khi nào dự án tổ chức thực hiện xong?
• Where ( Ở đâu ) : Dự án thực hiện tại những điểm nào?
d.6. Xác định nguồn lực thực hiện.
• Tài chính
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
• Nhân sự
• Máy móc
• Hỗ trợ từ các bộ phận, cơ quan khác
• Công nghệ
• Thông tin
d.7. Xác định cơ cấu tổ chức, tiến độ và phân công thực hiện.
• Xác định cơ cấu tổ chức của dự án.
• Cơ chế quản lý dự án
• Cơ cấu lương, thưởng và các bịên pháp kỹ thuật
• Tiến độ thực hiện theo mẫu kế hoạch
d.8. Xác định chi phí thực hiện
• Lập bảng chi phí thực hiện bao gồm: loại chi phí, thời gian cần, giá trị, ghi
chú.
• Thuyết minh các phương án chi phí, số vốn lưu động và thời gian chi trả.
d.9. Xác định tính hiệu quả của dự án.
• Xác định tính hiệu quả theo mục tiêu
• Theo định lượng
• Theo mục tiêu kinh tế chính trị xã hội…
Ngoài ra ta có thể tham khảo
QUY TRÌNH LẬP DỰ ÁN
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH MỘT DỰ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ
STT Nội dung công việc

Đơn vị thực
hiện
Đơn vị có thẩm
quyền
Tiến độ công
việc
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
I Xin làm chủ đầu tư dự án Chủ đầu tư
Cấp có thẩm
quyền
II Lập Quy Hoạch tỷ lệ 1/500
1
Thu nhập văn bản pháp lý liên
quan:
Chủ đầu tư
2
Lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết
đô thị
- Lập nhiệm vụ quy hoạch Đơn vị tư vấn
-Xác định ranh giới nghiên cứu
quy hoạch
Chủ đầu tư
- Lấy ý kiến của nhân dân và cơ
quan trên địa bàn về nhiệm vụ
quy hoạch(Điều tra xã hội học)
Chính quyền địa
phương
3

Xin ý kiến cơ quan chức năng
(Phường ,quận và các nhà khoa
học)
Chủ đầu tư
4 Đo đạc khảo sát hiện trạng Đơn vị tư vấn
5
Xin chỉ giới đường đỏ và các số
liệu kỹ thuật
Viện quy hoạch
xây dựng
6
Xin các thoã thuận nguồn cho
Dự án
Chủ đầu tư
7
Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/1000 – 1/2000
Đơn vị tư vấn
8
Thẩm định quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/2000 – 1/1000
Sở quy hoạch -
kinh tế
9
Phê duyệt quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/2000 – 1/1000
UBND thành
phố
10
Đánh giá tác động môi trường

đô thị và đề xuất biện pháp giảm
thiểu ảnh hưởng
Đơn vị chuyên
nghành
11
Xin chỉ giới đường đỏ và các số
liệu kỹ thuật
Chính quyền địa
phương
Sở quy hoạch –
kinh tế
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
12
Lập Quy hoạch chi tiết tỷ lệ
1/500
Viện quy hoạch
xây dựng
13
Thẩm định Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500
Đơn vị tư vấn
14
Phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ
lệ 1/500
15 Làm mô hình Quy hoạch
16 Công bố Quy hoạch Đơn vị tư vấn
III Lập báo cáo đầu tư
1

Lập báo cáo đầu tư xây dựng
công trình
Đơn vị tư vấn
2
Tờ trình chủ đầu tư xin phê
duyệt Báo cáo đầu tư
3
Nộp báo cáo đầu tư xin ý kiến
các Bộ chuyên ngành
Bộ Xây dựng
4
Chính phủ phê duyệt cho phép
đầu tư và giao cho UBND thành
phố phê duyệt Dự án đầu tư xây
dựng công trình
Thủ tướng
chính phủ
IV
Xin thoả thuận phương án
kiến trúc
1
Giấy giới thiệu người đến liên
hệ với sở quy hoạch-kinh tế
Đơn vị chủ
quản đầu tư
2
Công văn về việc xin thoả thuận
kiến trúc xây dựng dự án
Viện quy hoạch
xây dựng

3
Sơ đồ giới thiệu địa điểm xây
dựng
Sở quy hoạch-
kinh tế
4 Bản đồ hiện trạng khu đất Sở Địa chính
5 Chỉ giới đường đỏ
Sở quy hoạch-
kinh tế
6 Công văn cấp số liệu kỹ thuật Viện quy hoạch
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
xây dựng
7
Hồ sơ thiết kế sơ bộ + mặt bằng
tổng thể 1/500
Đơn vị tư vấn
thiết kế
Sở quy hoạch-
kinh tế
V
Lập Dự án đầu tư xây dựng
công trình
1
Xin thoả thuận cấp điện, nước,
thoát nước, môi trường,
PCCC…
Chủ đầu tư
2 Khảo sát địa chất công trình

Đơn vị tư vấn
khảo sát thiết kế
3
Đề cương thiết kế cơ sở (có các
văn bản, bản vẽ kèm theo)
Đơn vị tư vấn
thiết kế
4 Xin phê duyệt thiết kế cơ sở Chủ đầu tư Sở xây dựng
5
Quyết Định phê duyệt thiết kế
cơ sở
Đơn vị chủ
quản đầu tư
6 Lập thuyết minh dự án
Đơn vị tư vấn
khảo sát thiết kế
7
Thẩm định dự án đầu tư xây
dựng công trình
Cơ quan có thẩm
quyền
8
Phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình
Cấp có thẩm
quyền
VI Làm thủ tục về đất
1 Lập hồ sơ xin giao, thuê đất
Công văn giới thiệu địa điểm
Đơn xin giao đất

Quyết định phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng công trình
2
Nộp hồ sơ xin giao thuê đất cho
sở tài nguyên
Môi trường - Nhà đất
3
Thẩm tra hồ sơ xin giao, thuê
đất
Sở Tài nguyên
Môi trường
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
4 Cắm mốc giới lô đất
Công ty đo đạc
địa chính
Sở Tài nguyên
Môi trường
5 Lập hồ sơ trích lục bản đồ
Sở Tài nguyên
Môi trường
6 Quyết định giao thuê đất
UBND Thành
Phố
VII
Giai đoạn Thiết kế kỹ thuật
và bản vẽ thi công
Đơn vị Tư Vấn
Thiết Kế

Đơn vị chủ
quản đầu tư
Tổ chức đấu thầu chọn Thiết kế
kỹ thuật
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật
Tổng dự toán
Thẩm định Thiết kế kỹ thuật
Tờ trình xin phê duyệt Thiết kế
kỹ thuật gửi đơn vị chủ quản
đầu tư
Quyết định phê duyệt Thiết kế
kỹ thuật
Hồ sơ bản vẽ thi công
Dự toán chi tiết và tổng dự toán
VIII Xin phép xây dựng
Đơn vị chủ quản
đầu tư
Sở Xây Dựng
Đơn cấp phép xây dựng
Giấy tờ liên quan về quyền sử
dụng đất
Bản vẽ thiết kế xây dựng công
trình
(Vị trí lô đất, loại cấp CT, cốt
xây dựng công trình, chỉ giới
xây dựng, các tuyến điện, cấp –
thoát nước ngoài nhà,…)
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009

Các văn bản thoả thuận (PCCC,
điện, nước, môi trường)
IX
Lập hồ sơ mời thầu và Tổ
chức đấu thầu thi công
e. Phương pháp lập dự án.
Phương pháp lập dự án nói chung đều phải dựa trên những khía cạnh sau :
- Khía cạnh thị trường : Phân tích và đánh giá thị trường tổng thể, phân đoạn thị
trường, xác định mực tiêu của dự án, xác định sản phẩm của dự án, dự báo khả năng
thâm nhập thị trường về sản phẩm của dự án, kết hợp các biện pháp tiếp thụ và
khuyến mại,…
Để nghiên cứu thị trường cho kết quả chính xác phục vụ cho việc xác định thị
phần và quy mô của dự án thì chúng ta cần phải có phương pháp thu thập thông tin
thật hiệu quả : thu thập đầy đủ các thông tin cần thiết cho nghiên cứu thị trường tiêu
thụ sản phẩm của dự án, thông tin phải đảm bảo độ chính xác, tin cậy, sử dụng
phưng pháp phân tích phù hợp ( nếu thiếu thông tin, hoặc thông tin không đầy đủ độ
tin cậy thì tùy vào mức độ thiếu thông tin có thể sử dụng các phương pháp khác
nhau để dự đoán như ngoại suy từ các trường hợp tương tự, từ tình hình quá khứ, sử
dụng các thông tin gián tiếp có liên quan, tổ chức điều tra phỏng vấn, hoặc khảo sát
lấy mẫu phân tích để bổ sung ). Ngoài ra cần có phương pháp phân tích cung – cầu
thị trường về sản phẩm của dự án ở hiện tại và quá khứ. Để dự báo cầu sản phẩm
của dự án trong tương lai, các nhà kinh tế thường sử dụng rất nhiều phương pháp dự
báo khác nhau, tùy thuộc vào nguồn, khối lượng thông tin thu thập được như :
• Dự báo cầu bằng phương pháp ngoại suy thống kê dựa trên mối quan hệ kế
thừa giữa ba trạng thái phát triển của đối tượng dự báo : quá khứ, hiện tại,
tương lai. Ba trạng thái đó chuyển tiếp liên tục nhau và hình thành quy luật
phát triển của đối tượng. Để thực hiện phương pháp này cần tiến hành các
bước : thu thập mức tiêu thụ loại sản phẩm mà dự án dự định sản xuất qua
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 23
Website: Email : Tel : 0918.775.368

2009
các năm quá khứ và hiện tại, từ đó xây dựng dãy số thời gian; xác định xu
hướng và quy luật phát triển của đối tượng dự báo; xây dựng hàm xu thế, sử
dụng hàm xu thế để ngoại suy dự báo cho những năm trong tương lai; xác
định độ tin cậy của dự báo.
• Dự báo cầu thị trường bằng phương pháp sử dụng mô hình hồi quy tương
quan dựa trên cơ sở phân tích mối quan hệ giữa cầu thị trường và các nhân tố
ảnh hưởng đến nó như giá cả của hàng hóa, dịch vụ đó, thu nhập của người
tiêu dùng,… Để thực hiện phương pháp này cần tiến hành các bước : xác
định các nhân tố ảnh hưởng lớn đến cầu thị trường về sản phẩm hoặc dịch vụ
của dự án; lựa chọn mô hình hồi quy tương quan tùy theo đặc điểm tính chất
của mối liên hệ đó ( hồi quy đơn và hồi quy bội ); kiểm tra mô hình; tiến
hành dự báo.
• Dự báo cầu thị trường bằng phương pháp sử dụng hệ số co giãn cầu
Nếu quan hệ giữa lượng cầu Q và nhân tố ảnh hưởng X được biểu diễn dưới
dạng phương trình hồi quy Q = f(x) thì công thức tính hệ số co giãn cầu theo
X được xác định như sau
Q
X
x
X
Q
E
D


=
E
D
: Hệ số co giãn cầu theo nhân tố X

Q : Lượng cầu
X : Nhân tố làm thay đổi lượng cầu
Q

: Mức tăng lượng cầu
X

: Mức gia tăng nhân tố X
Để thực hiện phương pháp này cần tiến hành các bước : thu thập số liệu về
cầu ( Q ) và nhân tố ảnh hưởng ( X ) theo thời gian; tính hệ số co giãn qua
các năm trên cơ sở số liệu đã thu thập được; xác định xu hướng biến đổi của
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2009
hệ số co giãn trong thời kỳ dự báo và sau đó xác định giá trị hệ số co giãn ở
năm dự báo; dự báo cầu trên cơ sở hệ số co giãn và mức thay đổi nhân tố ( X
) đã biết.
• Dự báo cầu phương pháp định mức
• Dự báo cầu bằng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia.
- Khía cạnh kỹ thuật : Phương pháp này là tiền đề cho việc tiến hành nghiên cứu mặt
kinh tế tài chính các dự án đầu tư. Bao gồm các vấn đề sau :
• Mô tả sản phẩm của dự án
Mô tả đặc tính kỹ thuật và các tiêu chuẩn kỹ thuật khác, có liên quan mật
thiết đến việc lựa chọn công nghệ và phương pháp sản xuất đó, đến việc lựa
chọn nguyên, vật liệu cho phù hợp.
• Lựa chọn hình thức đầu tư
Dự án có thể áp dụng một trong các hình thức đầu tư sau : đầu tư mới, đầu tư
cải tạo mở rộng.
• Xác định công suất của máy móc, thiết bị của dự án
Cần phân biệt các loại công suất : công suất lý thuyết, công suất thiết kế,

công suất thực tế. Thông thường công suất thực tế cho dự án nên lấy tối đa
bằng 90 % công suất thiết kế
• Lựa chọn công nghệ kỹ thuật cho dự án
Khi lựa chọn công nghệ cần căn cứ vào các nguyên tắc và tiêu chuẩn để lựa
chọn công nghệ. Nội dung phải đề câph khi lựa chọn công nghệ cho dự án :
định hướng trinhg độ hiện đại của công nghệ, xác định dây chuyền công
nghệ, xác định phương án tổ chức sản xuất, xác định phương pháp cán bộ
quản lý và công nhân kỹ thuật, đánh giá các phương án công nghệ để lựa
chọn phương án tối ưu.
• Nguyên vật liệu đầu vào
Sinh viên Nguyễn Thanh Hoàng – Kinh tế Đầu tư K47 25

×