Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án giáo dục công dân lớp 9 kỳ 1 chuẩn kiến thức, kỹ năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 95 trang )

Giảng: 9A: . .2013 Tiết 1
9B: . .2013
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SGK, TÀI LIỆU VÀ
PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP BỘ MÔN
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học bộ
môn giáo dục công dân.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng sử dụng đúng SGK, tài liệu nắm chắc phương pháp học
môn giáo dục công dân có hiệu quả.
3. Thái độ: HS say mê, hứng thú và yêu thích môn giáo dục công dân.
II. Chuẩn bị.
- GV: SGV, tài liệu tham khảo.
- HS: Chuẩn bị vở ghi chép.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Kiểm tra vở ghi chép của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS c¸ch sö
dông SGK, tµi liÖu.
- GV giới thiệu cấu trúc SGK
GDCD 9 theo chuẩn KTKN.
-> Chủ đề đạo đức: Sống cần kiệm,
liêm chính, chí công vô tư; Sống tự
trọng và tôn trọng người khác;
Sống có kỉ luật; Sống nhân ái, vị
tha; Sống hội nhập; Sống có văn
hóa; Sống chủ động sáng tạo; Sống
có mục đích.
-> Chủ đề pháp luật: Quyền và


nghĩa vụ công dân trong gia đình;
Quyền và nghĩa vụ công dân về văn
hóa, giáo dục và kinh tế; Quyền và
nghĩa vụ của công dân trong quản
lí nhà nước.
- HS nghe, theo dõi, đối chiếu các
chủ đề với SGK
- GV HDHS phần điều chỉnh SGK
của Bộ GD và ĐT năm học 2011-
2012.
(15’) I. Hướng dẫn sử dụng SGK,tài
liệu.
1. Cấu trúc SGK.
- Phần I: Đạo đức: 8 chủ đề
- Phần II: Pháp luật: 3 chủ đề.
2. Một số điều chỉnh, bổ sung SGK
GDCD 9 năm học 2011- 2012.
1
- HS đánh dâu phần điều chỉnh vào
SGK
- GV HDHS Sử dụng tài liệu, sưu
tầm tài liệu.
- Tìm tài liệu liên quan đến môn
GDCD.
- Phân biệt độ chính xác và không
chính xác khi sử dụng tài liệu.
- Sưu tầm tài liệu: sách báo, khai
thác trên mạng Intơnet, ngành tư
pháp, mọi người xung quanh
* Hoạt động 3: HDHS về Phương

pháp học bộ môn GDCD.
- Hoạt động cá nhân: Kĩ năng nghe,
tư duy, trả lời, ghi chép
- Hoạt động tập thể ( nhóm): trao
đổi, bàn luận, trình bày, nhận xét,
đánh giá
- Tự đọc tài liệu, trả lời các câu hỏi
cuối phần, sưu tầm các mẩu truyện,
tài liệu liên quan, liên hệ thực tế.
- GV phân tích về từng mức độ
nhận thức trong quá trình học tập.
(20’)
3. Sử dụng tài liệu

II. Phương pháp học bộ môn
GDCD
1. Học trên lớp
2. Học ở nhà
* Lưu ý về mức độ cần đạt về kiến
thức: 6 mức độ ( nhận biết, thông
hiểu, vận dụng, phân tích, đánh giá,
sáng tạo).
4. Củng cố (3’)
- CH: Muốn học tốt môn giáo dục công dân em cần phải có những phương pháp học
tập nào?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Soạn bài: Chí công vô tư.
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 2
9B: . .2013
CHÍ CÔNG VÔ TƯ

I.Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là chí công, vô tư. Nêu được những biểu hiện
của chí công, vô tư.
- Hiểu được ý nghĩa của phẩm chất chí công, vô tư.
2. Kĩ năng: Biết thể hiện chí công, vô tư trong cuộc sống hàng ngày.
2
3. Thái độ: Đồng tình, ủng hộ những việc làm chí công, vô tư. Phê phán những biểu
hiện thiếu chí công, vô tư.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, Phiếu học tập.
2. HS: Đọc trước bài, trả lời câu hỏi phần đặt vấn đề.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ ( không)
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
+ CH: Nhận xét của em về việc làm
của Vũ tán Đường và trần Trung Tá?
+ CH: Vì sao Tô Hiến Thành lại
chọn Trần Trung Tá thay thế ông lo
việc nước?
+ CH: Việc làm của Tô Hiến Thành
biểu hiện đức tính gì?
+ CH: Mong muốn của Bác Hồ là gì?
+ CH: Mục đích mà Bác theo đuổi là
gì?
+ CH: Tình cảm của nhân dân ta đối

với Bác như thế nào?
+ CH: Việc làm của Tô Hiến Thành
và chủ tịch Hồ Chí Minh có chung
một phẩm chất của đức tính gì?
+ CH: Qua hai câu chuyện về Tô
Hiến Thành và Bác Hồ, em rút ra bài
học gì cho bản thân và mọi người?
-> Học tập, tu dưỡng theo gương
Bác Hồ, để góp phần xây dung đất
nước giàu đẹp hơn như Bác hằng
mong ước.
- GV: Chí công vô tư là phẩm chất
đạo đức tốt đẹp và cần thiết cho mọi
người. Phẩm chất đó không biểu hiện
bằng lời nói mà biểu hiện bằng một
(10’
)
I. Đặt vấn đề.
1. Tô Hiến Thành- một tấm gương
về chí công vô tư.
- Tô Hiến Thành dùng người căn cứ
vào việc ai có khả năng gánh vác
công việc chung của đất nước.
- Việc làm của ông xuất phát từ lợi
ích chung. Ông là người công bằng,
không thiên vị, giải quyết công việc
theo lẽ phải.
2. Điều mong muốn của Bác Hồ.
- Bác mong muốn tổ quốc được giải
phóng, nhân dân được hạnh phúc,

ấm no.
- Mục đích của Bác là “làm cho ích
quốc, lợi dân”
=> Việc làm của Tô Hiến Thành và
Bác Hồ là biểu hiện của phẩm chất
chí công vô tư.
3
vic lm c th, l s kt hp gia
nhn thc v khỏi nim, ý ngha vi
thc tin cuc sng.
* Hot ng 2: HDHS tỡm hiu ni
dung bi hc.
+ CH: Th no l chớ cụng vụ t?
+ CH: Chớ cụng vụ t cú ý ngha nh
th no trong cuc sng?
+ CH: Chỳng ta cn phi rốn luyn
c tớnh chớ cụng vụ t nh th no?
+ CH: Hóy nờu vớ d v li sng chớ
cụng vụ t v khụng chớ cụng vụ t
m em bit?
Chớ cụng vụ t Khụng chớ cụng
vụ t
- Lm giu bng
sc lao ng
chớnh ỏng ca
mỡnh.
- Hin t
xõy trng hc.
- B tin xõy
cu cho nhõn

dõn i li.
- Chim ot ti
sn ca nh
nc.
- Ly t cụng
bỏn thu li
riờng.
- Trự dp nhng
ngi tt.
* Hot ng 3: HDHS luyn tp.
+ CH: Hnh vi no th hin phm
cht chớ cụng vụ t hoc khụng chớ
cụng vụ t? Vỡ sao?
(15
)
(10
)
II. Ni dung bi hc.
1. Khỏi nim.
- Chớ cụng vụ t l phm cht o
c ca con ngi, th hin s
cụng bng, khụng thiờn v, gii quyt
cụng vic theo l phi, xut phỏt t
li ớch chung v t li ớch chung lờn
trờn li ớch cỏ nhõn.
2. í ngha ca phm cht chớ cụng
vụ t.
- Chớ cụng vụ t em li li ớch cho
tp th , xó hi, gúp phn lm cho
t nc giu mnh, xó hi cụng

bng, dõn ch, vn minh.
3. Cỏch rốn luyn chớ cụng vụ t.
- ng h, quý trng ngi cú c
tớnh chớ cụng vụ t.
- Phờ phỏn hnh ng trỏi vi chớ
cụng vụ t.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hành vi d, e thể hiện chí công vô t
và Lan và bà Nga đều giải quyết
công việc xuất phát từ lợi ích chung.
- Những hành vi a, b, c, đ thể hiện
không chí công vô t vì họ đều xuất
phát từ lợi ích cá nhân giải quyết
công việc không công bằng.
2. Bài tập 2.
4
+ CH: Em tỏn thnh hay khụng tỏn
thnh vi nhng quan im no ? Vỡ
sao?
- Tán thành quan điểm d, đ.
- Quan điểm a: Vì chí công vô t cần
thiết đối với tất cả mọi ngời chứ
không chỉ với ngời có chức có quyền.
- Quan điểm b: Chí công vô t đem lại
lợi ích cho tập thể, xã hội. Mọi ngời
đều chí công vô t thì đất nớc sẽ giàu
mạnh, xã hội công bằng.
- Quan điểm c: Phẩm chất chí công
vô t cần đợc rèn luyện từ khi còn nhỏ

thông qua lời nói, việc làm .
4. Cng c (3)
- CH: Th no l chớ cụng vụ t? Chớ cụng vụ t cú ý ngha gỡ trong cuc sng?
5. Hng dn v nh (1)
- Hc ni dung bi.
- Son bi: T ch.
Ging:9A: . .2013 Tit 3
9B: . .2013
T CH
I. Mc tiờu
1. Kin thc: HS hiu c th no l t ch.
- Nờu c biu hin ca ngi cú tớnh t ch.
- Hiu c vỡ sao con ngi cn phi bit t ch.
2. K nng: Cú kh nng lm ch bn thõn trong hc tp, sinh hot.
3. Thỏi : Cú ý thc rốn luyn tớnh t ch.
II. Chun b
1.GV: SGV, SGK
- Lut sa i,b sung mt s iu ca lut phũng, chng ma tỳy c Quc Hi
nc CHXHCN Vit Nam khúa XII, kỡ hp th 3 thụng qua ngy 03/6/2008
- Lut phũng, chng nhim vi rỳt gõy ra hi chng suy gim min dch mc phi
ngi (HIV/AIDS) c Quc Hi nc CHXHCN Vit Nam khúa XI, kỡ hp th 9
thụng qua ngy 29/6/2006
2. HS: Son bi.
III. Tin trỡnh bi dy
1.n nh t chc ( 1) 9A
9B
2. Kim tra bi c ( 5)
- CH: Th no l chớ cụng vụ t? Chớ cụng vụ t cú ý ngha nh th no trong cuc sng?
ỏp ỏn:
- Chớ cụng vụ t l phm cht o c ca con ngi, th hin s cụng bng, khụng

thiờn v, gii quyt cụng vic theo l phi, xut phỏt t li ớch chung v t li ớch
chung lờn trờn li ớch cỏ nhõn.
5
- Ý nghĩa: Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể , xã hội, góp phần làm cho đất
nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu
phần đặt vấn đề.
- GV gọi HS đọc truyện: Một người mẹ.
+ CH: Nỗi bất hạnh đến với gia đình
bà Tâm như thế nào?
+ CH: Bà Tâm đã làm gì trước nỗi
bất hạnh to lớn của gia đình.
+ CH: Việc làm của bà Tâm thể hiện
đức tính gì?
+ CH: Trước đây N là HS có những
ưu điểm gì?
+ CH: Những hành vi sai trái của N
sau này là gì?
+ CH: Vì sao N lại có một kết cục
xấu như vậy?
+ CH: Qua hai câu chuyện trên em
rút ra bài học gì?
-> Bà Tâm là người có tính tự chủ,
vượt khó khăn, không bi quan, chán
nản. Còn N không có tính tự chủ,
thiếu tự tin và không có bản lĩnh.
+ CH: Nếu trong lớp em có bạn như
N thì em và các bạn nên xử lý như

thế nào?
-> Động viên, gần gũi, giúp đỡ bạn hòa
hợp với lớp, với cộng đồng để bạn trở
thành người tốt. Phải có đức tính tự chủ
để không mắc phải sai lầm như N.
* Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Biết làm chủ bản thân là
người có đức tính gì?
+ CH: Em hiểu tự chủ là gì?
+ CH: Em sẽ xử lí như thế nào khi
gặp các tình huống sau:
- Có bạn tự nhiên ngất trong giờ học.
- Gặp bài toán khó trong giờ kiểm tra.
- GV giới thiệu Luật sửa đổi,bổ sung
một số điều của luật phòng, chống
(10 )’
(15 )’
I. Đặt vấn đề
1. Một người mẹ
- Bà Tâm là người làm chủ tình cảm
và hành vi của mình.
2. Chuyện của N
- N không làm chủ được tình cảm và
hành vi của bản thân gây hậu quả
cho bản thân, gia đình và xã hội.
II. Nội dung bài học
1. Khái niệm
- Tự chủ là làm chủ bản thân. Người
biết tự chủ là người làm chủ được

suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình
trong mọi hoàn cảnh, điều kiện của
cuộc sống.
6
ma tỳy c Quc Hi nc
CHXHCN Vit Nam khúa XII, kỡ
hp th 3 thụng qua ngy 03/6/2008
- GV gii thiu Lut phũng, chng
nhim vi rỳt gõy ra hi chng suy
gim min dch mc phi ngi
(HIV/AIDS) c Quc Hi nc
CHXHCN Vit Nam khúa XI, kỡ
hp th 9 thụng qua ngy 29/6/2006
+ CH: Ngi cú c tớnh t ch s
cú tỏc dng gỡ?
+ CH: Ngy nay, trong c ch th
trng, tớnh t ch cú cũn quan
trng khụng? Vỡ sao? Vớ d minh
ha?
+ CH: Vy tớnh t ch cú ý ngha
nh th no trong cuc sng?
+ CH: Muốn rèn luyện tính tự chủ ta
phải làm gì?
-> Tập điều chỉnh hành vi, thái độ.
-> Hạn chế những đòi hỏi, mong
muốn hởng thụ cá nhân.
-> Suy nghĩ trớc và sau khi hành động.
-> Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa
khuyết điểm.
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.

* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Em đồng ý với
những ý kiến nào? Vì sao?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
(10 )
5
2. í ghĩa của tính tự chủ
- Tính tự chủ giúp con ngời sống đúng
đắn, c xử có đạo đức, có văn hóa.
- Tính tự chủ giúp con ngời vợt qua
khó khăn, thử thách và cám dỗ.
3. Cách rèn luyện tính tự chủ.
- Suy nghĩ kĩ trớc khi nói và hành động.
- Xem xét thái độ, lời nói, hành động,
việc làm của mình đúng hay sai.
- Biết rút kinh nghiệm và sửa chữa.
III. Luyện tập
1.Bài tập 1
- Đồng ý với ý kiến: a, b, d, e.
- Đồng ý với các ý trên vì đó chính
là những biểu hiện của sự tự chủ, thể
hiện sự tự tin, suy nghĩ chín chắn.
- Các ý ( c, d) không đúng vì ngời có tính
tự chủ phải là ngời biết tự điều chỉnh suy
nghĩ, hành động của mình cho phù hợp
với những tình huống, hoàn cảnh khác
nhau. Không hành động một cách mù

quáng hoặc theo ý thích cá nhân của
mình nếu ý thích đó là không đúng ,
không phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện
hay chuẩn mực xã hội.
2. Bài tập 2
- Câu ca dao có ý nói khi con ngời
7
+ CH: Giải thích câu ca dao?
+ CH: Em có nhận xét gì về việc làm
của Hằng?
đã có quyết tâm thì dù bị ngời khác
ngăn trở cũng vẫn vững vàng, không
thay đổi ý định của mình.
3. Bài tập 3
- Việc làm của Hằng biểu hiện thiếu
tự chủ trong suy nghĩ và hành động.
4. Cng c (3)
- CH: Th no l tớnh t ch? Tớnh t ch cú ý ngha nh th no trong cuc sng ca
con ngi?
5. Hng dn v nh (1)
- Tỡm nhng hnh vi trỏi ngc vi tớnh t ch.
- Son bi: Dõn ch v k lut.
Ging: 9A: . .2013 Tit 4
9B: . .2013
DN CH V K LUT
I.Mc tiờu.
1. Kin thc: HS hiu c th no l dõn ch, k lut.
- Hiu c mi quan h gia dõn ch v k lut.
- Hiu c ý ngha ca dõn ch v k lut.
2. K nng: Bit thc hin quyn dõn ch v chp hnh tt k lut ca tp th.

3. Thỏi : Cú thỏi tụn trng quyn dõn ch v k lut ca tp th.
II. Chun b:
1.GV: SGV, SGK, phiu hc tp.
2. HS: Son bi.
III. Tin trỡnh bi dy.
1.n nh t chc ( 1) 9A
9B
2. Kim tra bi c ( 5)
- CH: Th no l tớnh t ch? Tớnh t ch cú ý ngha nh th no trong cuc sng ca
con ngi? Hóy nờu mt tỡnh hung ũi hi tớnh t ch m em gp trng v nờu
cỏch ng x phự hp
ỏp ỏn:
- T ch l lm ch bn thõn. Ngi bit t ch l ngi lm ch c suy ngh, tỡnh
cm, hnh vi ca mỡnh trong mi hon cnh, iu kin ca cuc sng.
- í ngha:Tớnh t ch giỳp con ngi sng ỳng n, c x cú o c, cú vn húa.
+Tớnh t ch giỳp con ngi vt qua khú khn, th thỏch v cỏm d.
3. Bi mi:
Hot ng ca thy v trũ TG Ni dung
* Hot ng 1: HDHS tỡm hiu
phn t vn .
- GV gi HS c hai tỡnh hung
SGK
(15 )
I. t vn .
1. Chuyn ca lp 9A.
2. Chuyn mt cụng ti.
8
* Hoạt động nhóm ( Nhóm lớn)
- GV nêu vấn đề:
+ Nhóm 1, 2: Nêu những chi tiết thể

hiện việc làm phát huy dân chủ và
thiếu dân chủ trong 2 tình huống
trên.
+ Nhóm 3, 4: Việc làm của ông giám
đốc cho thấy ông là người như thế
nào?
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
Có dân chủ Thiếu dân chủ
- Các bạn thảo
luận sôi nổi.
- Đề xuất chỉ
tiêu cụ thể.
- Thảo luận về
các biện pháp
thực hiện những
vấn đề chung.
- Tự nguyện
tham gia các
hoạt động tập
thể.
- Thành lập đội
cờ đỏ.
- Công nhân
không được bàn
bạc, góp ý về
yêu cầu của
giám đốc.

- Sức khỏe công
nhân giảm sút.
- Công nhân
kiến nghị cải
thiện lao động,
đời sống vật
chất, tinh thần
nhưng giám đốc
không đáp ứng
yêu cầu của
công nhân.
Biện pháp dân
chủ
Biện pháp kỉ
luật
- Mọi người
cùng được tham
gia bàn bạc.
- ý thức tự giác.
- Biện pháp tổ
chức thực hiện.
- Các bạn tuân
thủ quy định tập
thể.
- Cùng thống
nhất hoạt động.
- Nhắc nhở, đôn
đốc thực hiện kỷ
luật
-> Ông giám đốc là người độc đoán,

chuyên quyền, gia trưởng.
+ CH: Qua hai tình huống trên em
10’
- Phát huy tính dân chủ và kỉ luật
của thầy giáo và tập thể lớp 9A.
9
cú nhn xột gỡ?
* Hot ng 2: HDHS tỡm hiu ni
dung bi hc.
+ CH: Em hiu th no l dõn ch?
+ CH: Em hiu th no l k lut?
+ CH: Lp em ó thc hin dõn ch
v k lut nh th no?
+ CH: Tỏc dng ca dõn ch v k
lut trong cuc sng?
+ CH: Vỡ sao trong cuc sng chỳng
ta cn phi cú dõn ch, k lut?
+ CH: Chỳng ta cn rốn luyn tớnh
dõn ch, k lut nh th no?
* Hoạt động 3: HDHS luyện tập.
+ CH: Những việc làm nào thể hiện
tính dân chủ, thiếu dân chủ, thiếu kỉ
luật?
+ CH: Hãy phân tích và chứng minh
nhận định Dân chủ và kỉ luật là sức
mạnh của một tập thể?
(10 )
(10 )
- Phờ phỏn s thiu dõn ch ca ụng
giỏm c ó gõy nờn hu qu xu

cho cụng ty.
II. Ni dung bi hc.
1.Khỏi nim.
- Dõn ch l: Mi ngi lm ch
cụng vic, c bit, c tham gia,
c kim tra, giỏm sỏt nhng cụng
vic chung ca tp th v xó hi
- K lut l: Tuõn theo quy nh
chung ca cng ng, t chc, xó
hi t c cht lng, hiu qu
trong cụng vic.
2. Tỏc dng.
- To ra s thng nht cao v nhn
thc, ý chớ v hnh ng.
- To iu kin cho s phỏt trin ca
mi cỏ nhõn. Xõy dng xó hi phỏt
trin v mi mt.
3. Bin phỏp rốn luyn.
- Mi ngi cn t giỏc chp hnh
k lut.
- Cỏn b lónh o, cỏc t chc xó
hi to iu kin cho mi cỏ nhõn
phỏt huy dõn ch, k lut.
- Hc sinh phi võng li cha
m,thc hin quy nh ca nh
trng, lp, tham gia dõn ch, cú ý
thc ca mt cụng dõn.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
- Hoạt dộng thể hiện dân chủ: a, c, d.

- Thiếu dân chủ: b.
- Thiếu kỉ luật: d.
2. Bài tập 2.
4. Cng c (3)
- CH: Th no l dõn ch, k lut? Em ó thc hin dõn ch, k lut trong nh trng
nh th no?
10
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm bài tập 4.
- Soạn bài: Bảo vệ hòa bình.
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 5
9B: . .2013
BẢO VỆ HÒA BÌNH
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là hòa bình và bảo vệ hòa bình.
- GiảI thích được vì sao cần phải bảo vệ hòa bình.
- Nêu được ý nghĩa của các hoạt động bảo vệ hòa bình, chông schieens tranh đang
diễn ra ở Việt Nam và trên thế giới.
- Nêu được các biểu hiện của sống hòa bình trong sinh hoạt hàng ngày.
2. Kỹ năng : Tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình, chống chiến tranh do nhà
trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ: Yêu hòa bình, ghét chiến tranh phi nghĩa.
II. Chuẩn bị .
1. Giáo viên: SGK, SGK, phiếu học tập, phòng học chung.
2. Học sinh : Soạn bài.
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH: Thế nào là dân chủ, kỉ luật? Tác dụng của dân chủ, kỉ luật trong cuộc sống? Em

đã thực hiện dân chủ, kỉ luật trong nhà trường như thế nào?
Đáp án:
- Dân chủ là: Mọi người làm chủ công việc, được biết, được tham gia, được kiểm tra,
giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội
- Kỷ luật là: Tuân theo quy định chung của cộng đồng, tổ chức, xã hội để đạt được
chất lượng, hiệu quả trong công việc.
- Tác dụng: Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí và hành động.
+ Tạo điều kiện cho sự phát triển của mỗi cá nhân.
+ Xây dựng xã hội phát triển về mọi mặt.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
11
* Hot ng 1: HDHS tỡm hiu phn
t vn .
- GV gi HS c thụng tin trong
SGK.
- GV chiu on Clớp.
* Hot ng nhúm ( Nhúm nh)
- GV nờu vn :
+ Nhúm 1: : Em cú suy ngh gỡ khi
c thụng tin trong SGK v xem
Clớp? Chin tranh gõy hu qu gỡ cho
con ngi? Cho tr em?
+ Nhúm 2: Vỡ sao phi ngn chn
chin tranh?
+ Nhúm 3: Chỳng ta cn phi lm gỡ
ngn chn chin tranh v bo v
hũa bỡnh?
+ Nhúm 4: Em cú suy ngh gỡ khi
quc M gõy chin tranh VN?

- Nhim v: HS tp trung gii quyt
vn .
- i din nhúm trỡnh by kt qu.
- HS nhn xột-> GV nhn xột.
-> Khụng gõy xung t, tụn trng
cỏc dõn tc trờn th gii.
-> t nc b chia ct, nn kinh t
b tn phỏ nng n, nhiu gia ỡnh
cha mt con, v mt chng, tr em
bt hnh.
+ CH: Vỡ sao cn phi bo v hũa
bỡnh.( Trỡnh chiu PowerPoint ỏp
ỏn)
Ho bỡnh Chin tranh
- em li chớnh
sỏch bỡnh yờn-
hnh phỳc
- Nhõn dõn c
m no hnh
phỳc.
- Kinh t phỏt
trin.
- Tr em c
hc hnh.
=> Khỏt vng
- Gõy au thng
cht chúc.
- úi nghốo,
bnh tt, khụng
c hc hnh.

- Thnh ph,
lng mc, nh
mỏy b tn phỏ
=> Thm ha ca
loi ngi.
(15 )
7
I. Đặt vấn đề:
1. Thông tin SGK.
2. Quan sát ảnh.
* Nhận xét:
- Sự tàn khốc của chiến tranh.
- Chiến tranh gây tang tóc, đau th-
ơng, tàn phế con ngời.
- Trẻ em phải đi lính, cầm súng giết
ngời => đói nghèo
- Giá trị của hòa bình.
- Sự cần thiết phải ngăn chặn chiến
tranh và bảo vệ hòa bình.

12
ca loi ngi
+ CH: Em hóy phõn bit chin tranh
chớnh ngha v chin tranh phi ngha.
(Trỡnh chiu PowerPoint ỏp ỏn)
Chin tranh
chớnh ngha
Chin tranh phi
ngha
- Tin hnh

chin tranh
chng xõm lc.
- Bo v c lp
t do, bo v hũa
bỡnh
- Gõy chin
tranh git ngi
cp ca.
- Xõm lc nc
khỏc.
- Phỏ hoi hũa
bỡnh
+ CH: Theo em cỏch bo v hũa
bỡnh vng chc nht l gỡ?
-> Xõy dng mi quan h bỡnh ng,
hu ngh, hp tỏc.
-> u tranh chng xõm lc, bo
v c lp t do.
*Hot ng 2: HDHS tỡm hiu ni
dung bi hc.
+CH: Hũa bỡnh l gỡ?
+ CH: Biu hin ca lũng yờu hũa
bỡnh?
+ CH: Trỏch nhim ca mi ngi,
mi dõn tc vi vic bo v hũa
bỡnh?
*Hoạt động 4: HDHS Luyện tập
(10 )
(10 )
II. Nội dung bài học.

1. Khái niệm:
- Hòa bình là không có chiến tranh
hay xung đột vũ tranh. Là mối quan
hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và
hợp tác giữa các quốc gia, dân tộc,
giữa con ngời với con ngời, là khát
vọng của toàn nhân loại.
2. Biểu hiện của lòng yêu hòa
bình.
- Giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên.
- Dùng thơng lợng, đàm phán để giải
quyết mọi mâu thuẫn, xung đột.
- Không để xảy ra chiến tranh hay
xung đột.
3. Trách nhiệm.
- Toàn nhân loại cần ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hòa bình
- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng,
bình đẳng, thân thiện giữa ngời với
ngời.
- Thiết lập mối quan hệ hiểu biết,
hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1:
- Hành vi biểu hiện lòng yêu hòa
bình: a, b, d, e, h, i.
13
+ CH: Nh÷ng hµnh vi nµo thÓ hiÖn
lßng yªu hßa b×nh trong cuéc sèng
hµng ngµy?

+ CH: Em t¸n thµnh ý kiÕn nµo? V×
sao?
2. Bµi tËp 2:
- T¸n thµnh ý kiÕn: a, c
4. Củng cố (3)
+CH: Hòa bình là gì? Biểu hiện của lòng yêu hòa bình?
5. Hướng dẫn về nhà (1)
- Làm bài tập 3.
- Soạn bài: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 6
9B: . .2013
TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA
CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
- Hiểu được ý nghĩa của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kỹ năng : Biết thể hiện tình hữu nghị với người nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
- Tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị do nhà trường, địa phương tổ chức.
3. Thái độ: Tôn trọng, thân thiệt với nước ngoài khi gặp gỡ, tiếp xúc.
II. Chuẩn bị .
1.GV: SGV, SGK, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH: Trách nhiệm của mỗi người, mỗi dân tộc với việc bảo vệ hòa bình? Vì sao cần
phải bảo vệ hòa bình?
Đáp án:
- Trách nhiệm: Toàn nhân loại cần ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hòa bình

+ Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa người với người.
+ Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
- Hòa bình: Đem lại cuộc sống bình yên, tự do. Nhân dân được ấm no hạnh phúc,
kinh tế phát triển, trẻ em được học hành =>Khát vọng của loài người
- Chiến tranh: Gây đau thương chết chóc. Đói nghèo, bệnh tật, không được học hành.
Thành phố, làng mạc, nhà máy bị tàn phá =>Thảm họa của loài người.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- GV cho HS hát bài “ Trái đất này là
(3’)
14
của chúng em” Lời Đinh Hải; Nhạc
Trương Quang Lục.
*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu phần
đặt vấn đề.
- Gọi HS đọc thông tin SGK.
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh về lễ kí kết hợp tác giữa Việt
Nam và các nước trên thế giới.
+ CH: Quan sát các số liệu, ảnh em
thấy Việt Nam đã thể hiện mối quan hệ
hữu nghị, hợp tác như thế nào?
+ CH: Nêu ví dụ về mối quan hệ giữa
nước ta với các nước khác trên thế giới
mà em được biết?
*Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Thế nào là tình hữu nghị giữa
các mước trên thế giới? Cho ví dụ?

+ CH: Tình hữu nghị hợp tác có ý
nghĩa như thế nào đối với mỗi nước?
Cho ví dụ minh hoạ?
+ CH: Chính sách của Đảng ta đối với
hòa bình hữu nghị?
- GV trình chiếu PowerPoint hình ảnh
một số công trình của Việt Nam có sự
hợp tác của các nước trên thế giới.
+ CH: HS chúng ta phải làm gì để góp
phần xây dựng tình hữu nghị?
+ CH: Nêu các hoạt động về tình hữu
nghị của nước ta mà em biết?
(10’)
(15’)
I. Đặt vấn đề.
- Đến 10/2002 Việt Nam có 47 tổ
chức hữu nghị song phương và đa
phương.
- Đến 3/2003 Việt Nam có quan hệ
ngoại giao với 167 quốc gia, trao
đổi đại diện ngoại giao với 61 quốc
gia trên thế giới.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm.
- Tình hữu nghị giữa các dân tộc
trên thế giới là quan hệ bạn bè thân
thiện giữa nước này với nước khác.
2. ý nghĩa của tình hữu nghị.
- Tạo cơ hội, điều kiện để các nước,
các dân tộc cùng hợp tác, phát triển

về kinh tế, văn hoá, giáo dục, ytế,
khoa học kĩ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh
mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến
nguy cơ chiến tranh.
3. Chính sách của Đảng ta về hòa
bình:
- Chính sách của đảng ta đúng đắn,
có hiệu quả.
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ
quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát
triển của đất nước.
-> Tranh thủ được sự đồng tình ủng
hộ, hợp tác của thế giới đối với Việt
Nam.
4. Công dân phải làm gì?
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị
với bạn bè quốc tế bằng thái độ, cử
chỉ, việc làm…
15
-> Quan hệ tốt đẹp, bền vững lâu dài
với Lào, Campuchia.
-> Thành viên hiệp hội các nước Đông
Nam á ( ASEAN ).
-> Diễn đàn hợp tác kinh tế châu á
Thái Bình Dương ( APEC )….
* Tổ chức trò chơi tiếp sức.
+ CH: Những việc làm cụ thể (tốt hoặc
chưa tốt) của HS góp phần phát triển

tình hữu nghị ?
Việc làm tốt Chưa tốt
-ủng hộ nạn nhân
chất độc da cam.
- Tham gia hoạt
động nhân đạo.
- Bảo vệ môi
trường.
- Chia sẻ nỗi đau
với các nước bị
khủng bố, xung
đột, thiên tai…
- Giúp đỡ các
nước nghèo.
- Lịch sự với
người nước
ngoài.
- Thờ ơ với nỗi
bất hạnh của
người khác.
- Thiếu lành
mạnh trong lối
sống.
- Không tham gia
các hoạt động
nhân đạo.
- Thiếu lịch sự,
thô lỗ với người
nước ngoài.
* Hoạt động 4: HDHS luyện tập

+ CH: Hãy nêu một số việc làm thể
hiện tình hữu nghị với bạn bè và người
nước ngoài trong cuộc sống hàng
ngày?
+ CH : Em sẽ làm gì trong các tình
huống ? vì sao ?
(7’)
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.

2. Bàitập 2.
a) Góp ý kiến với bạn cần có thái độ
văn minh, lịch sự với người nước
ngoài. Cần giúp đỡ họ tận tình nếu
họ yêu cầu.
b) Em tham gia tích cực, đóng góp
sức mình, ý kiến cho cuộc giao lưu
vì đây là dịp giới thiệu con người và
đất nước Việt Nam, để họ thấy
được chúng ta lịch sự, hiếu khách.
4.Củng cố: (3')
- CH: Tình hữu nghị hợp tác có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi nước? Cho ví dụ
minh hoạ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
16
-Làm bài tập 3.
- Soạn bài: Hợp tác cùng phát triển.
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 7
9B: . .2013
HỢP TÁC CÙNG PHÁT TRIỂN

I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là hợp tác cùng phát triển.
- Hiểu được vì sao phải hợp tác quốc tế.
- Nêu được các nguyên tắc hợp tác quốc tế của Đảng và nhà nước ta.
2. Kỹ năng : Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế phù hợp với khả năng của bản
thân.
3. Thái độ: Ủng hộ các chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về hợp tác
quốc tế.
II. Chuẩn bị:
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH: Tình hữu nghị hợp tác có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi nước? Chính sách
của Đảng ta đối với hòa bình hữu nghị?
Đáp án.
+ Ý nghĩa của tình hữu nghị.
- Tạo cơ hội, điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển về kinh tế,
văn hoá, giáo dục, ytế, khoa học kĩ thuật
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
+ Chính sách của Đảng ta về hòa bình hữu nghị.
- Chính sách của đảng ta đúng đắn, có hiệu quả.
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển của đất nước.
-> Tranh thủ được sự đồng tình ủng hộ, hợp tác của thế giới đối với Việt Nam.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt đông 1. HDHS tìm hiểu phần

đặt vấn đề.
- Gọi HS đọc thông tin trong SGK.
- GV Trình chiếu PowerPoint minh
hoạ một sổ tổ chức quốc tế mà Việt
Nam tham gia.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: ( Trình chiếu
PowerPoint )
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
(10’)
5’
I. Đặt vấn đề.

- Việt Nam tham gia vào các tổ
chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực:
Thương mại, y tế, giáo dục, văn
17
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
+ CH: Vì sao chúng ta cần hợp tác?
-> Vì sự hợp tác quốc tế góp phần
thúc đẩy nền kinh tế nước ta và các
nước khác phát triển, cùng nhau giải
quyết những vấn đề bức xúc của khu
vực và thế giới.
+ CH: Em hãy nêu một số thành quả
của sự hợp tác giữa nước ta và các
nước khác?
- GV trình chiếu PowerPoint một số

thành quả của sự hợp tác giữa nước ta
và các nước khác.
- GV cho HS xem đoạn Clip về sự
hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản.
+ CH: Quan hệ hợp tác với các nước
sẽ giúp chúng ta các điều kiện gì?
-> Vốn; trình độ quản lí; Khoa học-
công nghệ.
- GV: Giao lưu quốc tế trong thời đại
ngày nay trở thành yêu cầu sống còn
của mỗi dân tộc. Hợp tác hữu nghị với
các nước giúp nước ta tiến nhanh,
mạnh lên CNXH. Nó cũng là cơ hội
cho thế hệ trẻ trưởng thành và phát
triển toàn diện.
*Hoạt động 3: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Hiểu thế nào là hợp tác?
+ CH : Hợp tác có ý nghĩa như thế
nào đối với mỗi nước ?
+ CH : Những vấn đề bức xúc của
toàn cầu là những vấn đề gì ?
-> Những bức xúc có tính toàn cầu :
Môi trường, bùng nổ dân số, đói
nghèo…
(15’)
hoá…
- Việt Nam hợp tác với nhiều nước
trên thế giới trong các lĩnh vực : Vũ
trụ, giao thông vận tải, y tế, nhân

đạo
II. Nội dung bài học.
1. Thế nào là hợp tác.
- Hợp tác là cùng chung sức làm
việc , giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong
công việc vì lợi ích chung.
2. ý nghĩa của hợp tác.
- Hợp tác để cùng nhau giải quyết
những vấn đề bức xúc của toàn cầu.
- Giúp đỡ, tạo điều kiện cho các
nước nghèo phát triển.
- Đạt được mục tiêu hòa bình cho
toàn nhân loại.
18
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh bức xúc có tính toàn cầu.
+ CH : Hãy nêu ví dụ về sự hợp tác
quốc tế trong vấn đề bảo vệ môi
trường của nước ta ?
-> Các dự án bảo vệ rừng nguyên
sinh, rừng nước mặn ; dự án trồng
rừng ; dự án sông Mê Kông
+CH : Chủ trương của Đảng và nhà
nước ta trong công tác đối ngoại?
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh lễ kí kết hợp tác giữa Việt
Nam với các nước trên thế giới.
+CH : Hợp tác dựa trên những nguyên
tắc nào ?


+ CH : Trách nhiệm của bản thân em
trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?
*Hoạt động 4: HDHS luyện tập
+ CH : Nêu ví dụ về sự hợp tác quốc
tế về bảo vệ môi trường, chống đói
nghèo, phòng chống HIV/AIDS
- GV gợi ý -> HS làm bài tập 3.
(10’)
3. Chủ trương của Đảng và nhà
nước ta.
- Coi trọng, tăng cường hợp tác với
các nước trong khu vực và trên thế
giới.
* Nguyên tắc:
- Độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh
thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội
bộ của nhau không dùng vũ lực.
- Bình đẳng và cùng có lợi.
- Giải quyết bất đồng bằng thương
lượng hòa bình.
- Phản đối hành động gây sức ép, áp
đặt, can thiệp vào nội bộ nước khác.
4. Trách nhiệm của HS.
- Rèn luyện tinh thần hợp tác với
bạn bè và mọi người.
- Quan tâm đến tình hình thế giới và
vai trò của Việt Nam.
- Có thái độ hữu nghị đoàn kết với
người nước ngoài.

III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.

2. Bài tập 3.
4. Củng cố: ( 3' )
- CH : Hợp tác dựa trên những nguyên tắc nào ?
5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Làm bài tập 3, 4.
- Soạn bài: Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

19
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 8
9B: . .2013

KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền
thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống của dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân - HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
2. Kỹ năng : Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán,
thói quen lạc hậu cần xoá bỏ.
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau
liên quan đến các giá trị truyền thống.
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của
dân tộc.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền
thống dân tộc.
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bị .
1.GV: SGV, SGK, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
1.Ổn định tổ chức ( 1’) 9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- CH : Hợp tác dựa trên những nguyên tắc nào ? Em hãy nêu một số thành quả của sự
hợp tác giữa nước ta và các nước khác?
Đáp án:
* Nguyên tắc:
- Độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ.
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau không dùng vũ lực.
- Bình đẳng và cùng có lợi.
- Giải quyết bất đồng bằng thương lượng hòa bình.
- Phản đối hành động gây sức ép, áp đặt, can thiệp vào nội bộ nước khác.
- Cầu Mĩ Thuận; Nhà máy thủy điện Hòa Bình; Khai thác dầu khí; Nhà máy lọc dầu
Dung Quất; Bệnh viện Việt – Nhật; Khu công nghiệp Việt Nam – Sinhgapo…
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài. (1’)
20
Trong xu thế hội nhập quốc tế thỡ
việc giữ gỡn và phỏt huy truyền thống
dõn tộc là vấn đề vụ cựng quan trọng.
Kế thừa và phỏt huy truyền thống dõn
tộc là nghĩa vụ và trỏch nhiệm của

mỗi người dõn Việt Nam. Vậy thế nào
là kế thừa và phỏt huy truyền thống
dõn tộc chỳng ta cựng tỡm hiểu bài
hụm nay.
*Hoạt đông 2: HDHS tìm hiểu phần
đặt vấn đề.
- Gọi HS đọc truyện: Bác Hồ với lòng
yêu nước của dân tộc ta.
- GV trình chiếu PowerPoint hình ảnh
bác Hồ.
+ CH: Truyền thống yêu nước của dân
tộc ta thể hiện như thế nào qua lời nói
của Bác Hồ?
- GV cho HS xem đoạn Video nói về
lòng yêu nước.
+ CH: Qua xem đoạn Video em có
nhận xét gì?
-> Lòng yêu nước giúp dân tộc Việt
Nam đánh thắng thực dân Pháp xâm
lược.
- Gọi HS đọc truyện: Chuyện về một
người thầy.
- GV trình chiếu PowerPoint một số
hình ảnh về thầy giáo Chu Văn An.
- Giáo viên trình chiếu PowerPoint
giới thiệu về thầy giáo Chu Văn An.
+ CH: Tìm những chi tiết thể hiện sự
tôn trọng của học trò đối với thầy giáo
Chu Văn An?
(24’) I. Đặt vấn đề.

1. Bác Hồ với lòng yêu nước của
dân tộc ta.
- Tinh thần yêu nước -> truyền
thống quý báu
- Từ xưa đến nay, mỗi khi tổ quốc
bị xâm lăng thì tinh thần ấy lại sôi
nổi, nó kết thành một làn sóng vô
cùng mạnh mẽ, to lớn…
- Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng
chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần yêu
nước của dân ta…
- Đồng bào ta ngày nay cũng rất
xứng đáng với tổ tiên ta ngày
trước…Những cử chỉ cao quý đó,
tuy khác nhau nơi việc làm, nhng
đều giống nhau nơi lòng nồng nàn
yêu nước.
2. Chuyện về một người thầy.
- Đến mừng thọ thầy .
- Vỏi chào, lạy thầy .
- Không dám ngồi ngang với thầy
(Dự đó là quan to ) xin ngồi ghế kế
bên.
21
+ CH: Em có nhận xét gì về cách cư
xử của học trò cũ với thầy giáo Chu
Văn An? Cách cư xử đó biểu hiện
truyền thống gì của dõn tộc ta?
+CH: Qua hai câu chuyện trên, em có
suy nghĩ gì?

-> Lòng yêu nước, biết ơn, kính trọng
thầy cô dù mình là ai. Đó chính là
truyền thống của dân tộc ta.
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
( Trình chiếu PowerPoint )
- GV nêu vấn đề: Hãy nêu những
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt
Nam mà em biết.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.
-> Truyền thống yêu nước, đoàn kết,
cần cù lao động, tôn sư trọng đạo, thờ
cúng tổ tiên, văn hóa nghệ thuật…
- Giáo viên trình chiếu PowerPoint
một số truyền thống của dân tộc Việt
Nam.
+ CH: Chúng ta cần phải làm gì để kế
thừa và phát huy truyền thống dân
tộc?
-> Trân trọng, bảo vệ, tìm hiểu, học
tập các giá trị truyền thống dân tộc để
cái hay, cái đẹp của truyền thống dân
tộc phát triển và tỏa sáng.
+ CH: Thế nào là kế thừa, phát huy
truyền thống dân tộc?
-> Kế thừa, phát huy truyền thống
dân tộc là giữ gìn bản sắc dân tộc
đồng thời học hỏi tinh hoa văn hóa

nhân loại. Tuy nhiên, học hỏi cũng
cần có sự chọn lọc.
*Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Truyền thống là gì?

(10’)
- Kớnh cẩn trả lời .
-> Họ cư xử đúng tư cách của
người học trò với thầy giáo, thể hiện
truyền thống tôn sư trọng đạo.

II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm truyền thống.
- Truyền thống là những giá trị tinh
thần (Tư tưởng, lối sống, đức tính
cách ứng xử tốt đẹp…) hình thành
trong quá trình lịch sử lâu dài của
22
+ CH: Phần lớn các em trong lớp là
dân tộc Tày vậy em hãy cho biết nét
truyền thống văn hóa của dân tộc Tày
là gì?
- Giáo viên cho HS nghe bài hát thên
của dân tộc Tày.
dân tộc, được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
4.Củng cố: ( 3').
- CH: Truyền thống là gì? Nêu một vài ví dụ về truyền thống dân tộc mang tích cực
và thói quen, lối sống tiêu cực?

5. Hướng dẫn về nhà (1’)
- Học nội dung bài.
- Soạn phần còn lại.
Giảng: 9A: . .2013 Tiết 9
9B: . .2013
KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY
TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP CỦA DÂN TỘC
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Hiểu được thế nào là truyền thống tốt đẹp của dân tộc và một số truyền
thống tiêu biểu của dân tộc Việt Nam.
- Ý nghĩa của truyền thống dân tộc và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống của dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân - HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
2. Kỹ năng : Biết phân biệt truyền thống tốt đẹp của dân tộc với phong tục tập quán,
thói quen lạc hậu cần xoá bỏ.
- Có kỹ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác nhau
liên quan đến các giá trị truyền thống.
- Tích cực học tập và tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống của
dân tộc.
3. Thái độ: Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Biết phê phán đối với những thái độ và việc làm thiếu tôn trọng hoặc xa rời truyền
thống dân tộc.
- Có những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
II. Chuẩn bị .
1.GV: SGV, SGK, phiếu học tập, phòng học chung.
2. HS: Soạn bài.
III. Tiến trình bài dạy.
23
1.Ổn định tổ chức ( 1’)

9A
9B
2. Kiểm tra bài cũ (15’)
- CH: Truyền thống là gì? Thế nào là kế thừa và phát huy truyền thống của dân tộc?
Nêu ví dụ về truyền thống dân tộc mang tính tích cực và thói quen, lối sống tiêu cực?
Đáp án:
- Truyền thống là những giá trị tinh thần (Tư tưởng, lối sống, đức tính cách ứng xử
tốt đẹp…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế
hệ này sang thế hệ khác.
- Kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc là: Trân trọng, bảo vệ, tìm hiểu, học tập,
thực hành giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp của truyền thống phát triển và tỏa
sáng.Kế thừa, phát huy truyền thống dân tộc là giữ gìn bản sắc dân tộc đồng thời học
hỏi tinh hoa văn hóa nhân loại. Tuy nhiên, học hỏi cũng cần có sự chọn lọc.
3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung
*Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu nội
dung bài học.
+ CH: Dân tộc Việt Nam có những
truyền thống nào?
+ CH: Hãy kể tên truyền thống về văn
hóa?
-> áo dài Việt Nam. Thờ cúng tổ
tiên
- Gọi HS hát một làn điệu dân ca của
dân tộc mình.
- GV cho HS nghe hát quan họ, nhã
nhạc cung đình Huế, ca trù.
+ CH: Kế thừa và phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc có ý nghĩa
như thế nào?

+ CH: Chúng ta cần phải làm gì và
không nên làm gì để kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
(20’)
(15’)
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm truyền thống.
2. Những truyền thống của dân
tộc Việt Nam.
- yêu nước, chống giặc ngoại xâm,
đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao
động, hiếu học, tôn sư trọng đạo,
hiếu thảo….
- Các truyền thống về văn hoá.
- Truyền thống về nghệ thuật:
Tuồng, chèo, các làn điệu dân ca…
3. ý nghĩa.
- Truyền thống cuả dân tộc là vô
cùng quý giá, góp phần tích cực vào
quá trình phát triển của dân tộc và
mỗi cá nhân.
- Kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ
gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.
4. Trách nhiệm của công dân-học
sinh.
- Tự hào, giữ gìn, phát huy truyền
thống tốt đẹp của dân tộc.
- Lên án, ngăn chặn những hành vi

làm tổn hại đến truyền thống của
dân tộc.
24
*Hoạt động 2. HDHS luyện tập.
+ CH: Thái độ và hành vi nào thể hiện
sự kế thừa và phát huy truyền thống
tốt đẹp ciủa dân tộc? Giải thích vì
sao?
+ CH: Em đồng ý với những ý kiến
nào?
+ CH: Kể việc mình đã làm góp phần
giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.
-> Học tập, làm theo các phong tục,
tập quán tốt đẹp của dân tộc.
-> Mặc trang phục dân tộc.
-> Tham gia các lễ hội của dân tộc.
-> Thờ cúng tổ tiên.
-> Chơi các trò chơi dân gian.
+ CH: Em có đồng ý với ý kiến của
An không? Vì sao? Em sẽ nói gì với
An?
* Hoạt động nhóm ( Nhóm nhỏ)
- GV nêu vấn đề: Kể những truyền
thống của địa phương mình, hoặc của
nơi ở khác mà em biết.
- Nhiệm vụ: HS tập trung giải quyết
vấn đề.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- HS nhận xét-> GV nhận xét.

-> Lễ hội: Hội đua ghe mo( Nam Bộ),
hội lùng tùng (dân tộc Tày), hội vật,…
-> Phong tục: ăn trầu, cưới
hỏi( Kinh), cướp vợ (Mông).
-> Tập quán: Làm bánh chưng, bánh
giày ngày tết.
-> Tục lệ: Thờ cúng tổ tiên.
-> Trò chơi dân gian: Kéo co, nhảy
5’
III. Luyện tập.
1.Bài tập 1.
- Đáp án đúng: a, c, e, h, i, l.
-> Đó là những thái độ và việc làm
thể hiện sự tích cực tìm hiểu, tuyên
truyền và thực hiện theo các chuẩn
mực giá trị truyền thống.
2. Bài tập 3.
- Đáp án đúng: a, b, c, e.
3. Bài tập 4.
4. Bài tập 5.
- Không đồng ý với ý kiến của An.
- Vì Một dân tộc nào dù nhỏ bé,
nghèo nàn, lạc hậu cũng vẫn có một
truyền thống tốt đẹp. Dân tộc Việt
Nam ta có rất nhiều truyền thống tốt
đẹp được thế giới ngưỡng mộ như:
Đoàn kết, cần cù, hiếu học, sáng
tạo…thái độ của An đã phủ định
các truyền thống tốt đẹp của dân
tộc.

25

×