Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án mỹ thuạt lớp 6 chuẩn kiến thức, kỹ năng năm học 2015 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.32 KB, 20 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
***

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MÔN MĨ THUẬT 6
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2015-2016)
LỚP 6
Cả năm: 37 tuần (35 tiết)
Học kỳ I: 19 tuần (18 tiết)
Học kỳ II: 18 tuần (17 tiết)
HỌC KỲ I
Tiết 1: Vẽ trang trí - Chép hoạ tiết trang trí dân tộc
Tiết 2: Thường thức Mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại
Tiết 3: Vẽ theo mẫu - Sơ lược về phối cảnh
Tiết 4: Vẽ theo mẫu - Cách vẽ theo mẫu
Tiết 5: Vẽ tranh - Cách vẽ tranh đề tài
Tiết 6: Vẽ trang trí - Cách sắp xếp (bố cục) trong trang trí
Tiết 7: Vẽ theo mẫu - Mẫu có dạng hình hộp và hình cầu (vẽ hình)
Tiết 8: Thường thức Mĩ thụât - Sơ lược vể Mĩ thuật Thời Lý (1010 -1225)
Tiết 9 : Vẽ tranh - Đề tài Học tập
Tiết 10: Vẽ trang trí - Màu sắc
Tiết 11: Vẽ trang trí - Màu sắc trong trang trí
Tiết 12: Thường thức Mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của Mĩ thuật Thời Lý
Tiết 13: Vẽ tranh - Đề tài Bộ đội
Tiết 14: Vẽ trang trí - Trang trí đường diềm( kiểm tra 1 tiết)
Tiết 15: Vẽ theo mẫu - Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (Tiết 1-vẽ hình)
Tiết 16: Vẽ theo mẫu - Mẫu dạng hình trụ và hình cầu (Tiết 2-vẽ đậm nhạt)
Tiết 17: Kiểm tra học kì I: Vẽ tranh - Đề tài tự do


Tiết 18: Vẽ trang trí - Trang trí hình vuông
HỌC KỲ II
Tiết 19: Thường thức mĩ thuật - Tranh dân gian Việt nam
Tiết 20: Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (tiết 1-vẽ hình)
Tiết 21: Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật ( tiết 2-vẽ đậm nhạt)
Tiết 22: Vẽ tranh - Đề tài Ngày tết và mùa xuân
Tiết 23: Vẽ trang trí - Kẻ chữ in hoa nét đều
Tiết 24: Thường thức mĩ thuật - Giới thiệu một số tranh dân gian Việt Nam
Tiết 25: Vẽ tranh - Đề tài Mẹ của em ( kiểm tra 1 tiết )
Tiết 26: Vẽ trang trí - Kẻ chữ in hoa nét thanh nét đậm
Tiết 27: Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (Tiết 1- Vẽ hình)
Tiết 28: Vẽ theo mẫu - Mẫu có hai đồ vật (Tiết 2- Vẽ đậm nhạt)
Tiết 29: Thường thức mĩ thuật - Sơ lược về mĩ thuật thế giới thời kỳ cổ đại
Tiết 30: Vẽ tranh - Đề tài Thể thao, văn nghệ
Tiết 31: Vẽ trang trí - Trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
Tiết 32: Thường thức mĩ thuật - Một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật Ai Cập, Hi lạp, La Mã thời
kỳ cổ đại
Tiết 33-34: Kiểm tra học kì II - Đề tài Quê hương em
Tiết 35: Trưng bày kết quả học tập trong năm học.

*************************************
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ NĂM 2015-2016

Ngày soạn:
Tiết: 01 Bài: 01- Vẽ trang trí.
I/. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt được đặc điểm của họa tiết dân tộc và phương
pháp chép họa tiết trang trí dân tộc.
2. Kỹ năng: Học sinh nhanh nhẹn trong việc nắm bắt đặc điểm của họa tiết, chép
được họa tiết theo ý thích.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, nhận thức đúng đắn về nghệ thuật dân
tộc, có thái độ trân trọng, giữ gìn những giá trò văn hóa của dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Sưu tầm một số họa tiết dân tộc, phóng to một số mẫu họa tiết, bài
vẽ của HS năm trước.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh, chì, tẩy, màu, vở bài tập.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật trang trí luôn gắn bó mật thiết với cuộc sống hàng ngày.
Nói đến trang trí là nói đến họa tiết. Mỗi quốc gia, mỗi dân tộc đều có những đặc sắc
riêng về nghệ thuật trang trí nói chung cũng như đường nét của họa tiết nói riêng. Để
hiểu rõ hơn và nắm bắt được đặc trưng tiêu biểu của họa tiết trang trí dân tộc, hôm nay
thầy và các em cùng nghiên cứu bài “Chép họa tiết dân tộc”.
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘÂI DUNG
6
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS quan sát và

nhận xét.
- GV cho HS xem một số mẫu
họa tiết, yêu cầu HS thảo
luận tìm ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- GV cho HS trình bày kết
quả và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- GV phân tích một số mẫu
họa tiết ở trên các công trình
kiến trúc, trang phục truyền
thống làm nổi bật đặc điểm
của họa tiết về hình dáng, bố
- HS xem một số mẫu
họa tiết, thảo luận tìm
ra đặc điểm của họa
tiết dân tộc.
- HS trình bày kết quả
và yêu cầu các nhóm
khác nhận xét.
- Quan sát GV phân
tích đặc điểm của họa
tiết.
I/. Quan sát – nhận xét.
- Họa tiết dân tộc là những
hình vẽ được lưu truyền từ
đời này sang đời khác.
Họa tiết dân tộc rất đa
dạng và phong phú về hình
dáng, bố cục thường ở

dạng cân đối hoặc không
cân đối.
- Họa tiết dân tộc Kinh có
đường nét mềm mại, màu
sắc nhẹ nhàng.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘÂI DUNG
cục, đường nét và màu sắc.
- GV cho HS nêu những ứng
dụng của họa tiết trong đời
sống.
- HS nêu những ứng
dụng của họa tiết
trong đời sống.
- Họa tiết các dân tộc
miền núi đường nét thường
chắc khỏe (hình kỷ hà),
màu sắc ấn tượng, tương
phản mạnh.
7
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách chép
họa tiết dân tộc.
+ Vẽ hình dáng chung.
- GV cho HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ của họa tiết
mẫu.

- GV phân tích trên tranh ảnh
để HS hình dung ra việc xác
đònh đúng tỷ lệ hình dáng
chung của họa tiết sẽ làm cho
bài vẽ giống với họa tiết thực
hơn.
- GV vẽ minh họa một số
hình dáng chung của họa tiết.
+ Vẽ các nét chính.
- GV yêu cầu HS quan sát kỹ
tranh ảnh và nhận xét chi tiết
về đường nét tạo dáng của
họa tiết. Nhận ra hướng và
- HS nhận xét về hình
dáng chung và tỷ lệ của
họa tiết mẫu.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ hình dáng
chung.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS quan sát tranh
ảnh và nhận xét chi
tiết về đường nét tạo
dáng và đường trục
II/. Cách chép họa tiết
dân tộc.
1. Vẽ hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV

HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘÂI DUNG
đường trục của họa tiết.
- GV phân tích trên tranh về
cách vẽ các nét chính để HS
thấy được việc vẽ từ tổng thể
đến chi tiết làm cho bài vẽ
đúng hơn về hình dáng và tỷ
lệ.
- GV vẽ minh họa đường trục
và các nét chính của họa tiết.
+ Vẽ chi tiết.
- GV cho HS nhận xét về
đường nét tạo dáng của họa
tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát và nêu
nhận xét về đường nét tạo
dáng của bài vẽ mẫu.
- GV vẽ minh họa và nhắc
nhở HS luôn chú ý kỹ họa tiết
mẫu khi vẽ chi tiết.
+ Vẽ màu.
- GV cho HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết mẫu.
- GV cho HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm trước và
phân tích việc dùng màu
trong họa tiết dân tộc. Gợi ý
để HS chọn màu theo ý thích.

của họa tiết.
- Quan sát GV phân
tích cách vẽ nét bao
quát.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về
đường nét tạo dáng
của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về đường
nét tạo dáng của bài
vẽ mẫu.
- Quan sát GV vẽ
minh họa.
- HS nhận xét về màu
sắc ở một số họa tiết
mẫu.
- HS quan sát một số
bài vẽ của HS năm
trước.
- HS chọn màu theo ý
thích.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
27
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở

HS làm bài theo đúng hướng
dẫn.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân tộc
và tô màu theo ý thích.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘÂI DUNG
- GV yêu cầu HS chọn họa
tiết để vẽ nên chọn loại có
hình dáng đặc trưng, không
phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS
xếp bố cục và diễn tả đường
nét.
3
/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của
học sinh ở nhiều mức độ khác
nhau và cho HS nêu nhận xét
và xếp loại theo cảm nhận
của mình.
- GV biểu dương những bài
vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho
những bài vẽ chưa hoàn
chỉnh.

- HS nêu nhận xét và
xếp loại bài vẽ theo
cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân tộc
theo ý thích.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu tầm tranh
ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
RÚT KINH NGHIỆM
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
SƠ LƯC VỀ MT CỔ ĐẠI VIỆT NAM
Ngày soạn:
Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT.
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lòch sử và sự phát triển của
mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lòch sử phát triển và giá trò các sản phẩm mỹ

thuật của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông.
Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn đònh tổ chức: (1
/
) Giáo viên kiểm tra só số và sự chuẩn bò của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3
/
) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính
vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã
có vai trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển
rất sớm của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét.
Để nắm bắt rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ cổ đại”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA
HS
NỘÂI DUNG
8
/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
bối cảnh lòch sử.

- GV cho HS nhắc lại kiến
thức lòch sử của Việt Nam
thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập,
cho HS thảo luận và nêu
nhận xét về các giai đoạn
phát triển của lòch sử Việt
Nam.
- GV cho HS quan sát một
- HS nhắc lại kiến
thức lòch sử của Việt
Nam thời kỳ Cổ đại.
- HS thảo luận và
nêu nhận xét về các
giai đoạn phát triển
của lòch sử Việt
Nam.
I/. Vài nét về bối cảnh
lòch sử:
- Việt Nam được xác
đònh là một trong những
cái nôi phát triển của
loài người có sự phát
triển liên tục qua nhiều
thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương
với nền văn minh lúa
nước đã đánh dấu sự
phát triển của đất nước
về mọi mặt.

số hiện vật và tổng kết về
sự phát triển của xã hội
Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- Quan sát GV tóm
tắt về sự phát triển
của xã hội Việt Nam
thời kỳ cổ đại.
12
/
17
/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về
MT Việt Nam thời kỳ Cổ
đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- GV phát phiếu học tập, cho
HS thảo luận và trình bày về
mỹ thuật Việt Nam thời kỳ
đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình
biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận về một số
hình vẽ trên đá và một số
hình ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình mặt

người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm
của MT thời kỳ đồ đá và
phân tích kỹ hơn về nghệ
thuật diễn tả của các viên
đá ấy.
+ Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV cho HS thảo luận và
- HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và
phát biểu thêm về
những gì mình biết
về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và
nêu cảm nhận về
một số hình vẽ trên
đá và một số hình
ảnh về các viên đá
cuội có khắc hình
mặt người.
- Quan sát GV tóm
tắt về đặc điểm của
MT thời kỳ đồ đá.
II/. Sơ lược về MT Việt
Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời
kỳ đồ đá.
- Hình vẽ mặt người ở

hang Đồng Nội (Hòa
Bình) được coi là dấu
ấn đầu tiên của mỹ
thuật Việt Nam thời kỳ
đồ đá. Với cách thể
hiện nhìn chính diện, bố
cục cân đối, tỷ lệ hợp lý
đã diễn tả được tính
cách và giới tính của
các nhân vật. Các mặt
người đều có sừng cong
ra hai bên và được khắc
sâu vào đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn
phải kể đến những viên
đá cuội có khắc hình
mặt người tìm thấy ở
Naca (Thái Nguyên) và
các công cụ sản xuất
như rìu đá, chày, bàn
nghiền…
2. Mỹ thuật Việt Nam
thời kỳ đồ đồng.
- Sự xuất hiện của kim
loại đã cơ bản thay đổi
trình bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV yêu cầu các nhóm
khác góp ý và phát biểu
thêm về những gì mình

biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số hình
ảnh về các công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ đồ
đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu
cảm nhận về các hiện vật
ấy.
- GV hướng dẫn HS quan
sát và nêu nhận xét về
nghệ thuật tạo hình và
trang trí của các tác phẩm
thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và
nêu cảm nhận của mình về
hình ảnh Trống đồng Đông
Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận xét
chi tiết về họa tiết trang trí
trên trống.
- GV tóm tắt lại những đặc
điểm nổi bật và nghệ thuật
trang trí trống đồng.
- HS thảo luận và trình
bày về mỹ thuật Việt
Nam thời kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và
phát biểu thêm về
những gì mình biết
về MT thời kỳ này.

- HS quan sát và
nêu cảm nhận về
một số công cụ sản
xuất, vũ khí thời kỳ
đồ đồng.
- HS quan sát và nêu
nhận xét về nghệ
thuật tạo hình và
trang trí của các tác
phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu
cảm nhận của mình
về hình ảnh Trống
đồng Đông Sơn.
- HS nhận xét chi
tiết về họa tiết trang
trí trên trống.
xã hội Việt Nam. Nhiều
tác phẩm đồ đồng thời
kỳ này như: Rìu, dao
găm, mũi lao, thạp,
giáo được tạo dáng và
trang trí rất tinh tế, kết
hợp nhiều loại họa tiết
như Sóng nước, thừng
bện, hình chữ S…
- Trống đồng Đông Sơn
được coi là đẹp nhất
trong số các trống đồng
tìm thấy ở Việt Nam,

được thể hiện rất đẹp về
hình dáng, nghệ thuật
chạm khắc tinh xảo, các
loại họa tiết như: Mặt
trời, chim Lạc, cảnh
trai gái giã gạo, chèo
thuyền… được phối hợp
nhuần nhuyễn và sống
động.
- Quan sát GV tóm
tắt đặc điểm nổi bật
và nghệ thuật trang
trí trống đồng.
3
/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- GV cho một số HS lên
bảng và nhận xét chi tiết
về các tác phẩm mỹ thuật
thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những
nhóm hoạt động tích cực.
Nhận xét chung về buổi
học.
- GV hướng dẫn HS về nhà
sưu tầm tranh ảnh về các
hiện vật thời kỳ cổ đại.

- HS nhắc lại kiến
thức đã học.
- HS lên bảng và
nhận xét chi tiết về
các tác phẩm mỹ
thuật thời kỳ đồ đá
và đồ đồng.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1
/
).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
+ Chuẩn bò bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh vật
ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bò chì, thước kẻ, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
….
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………
………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.8668 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo

chn kiÕn thøc kü n¨ng míi


xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới

xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới

xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.86.68 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới
xin vui lòng liên hệ đt 0168.921.8668 trọn bộ 6,7,8,9 cả năm học theo
chuẩn kiến thức kỹ năng mới

×