Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Đánh giá tác động của chính sách tín dụng đối với học sinh sinh viên trường cao đẳng thuỷ sản tỉnh bắc ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.22 KB, 132 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



BÙI THỊ HƯỜNG



ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
ðỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN ðẾN SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ðẲNG THỦY SẢN – TỈNH BẮC NINH



LUẬN VĂN THẠC SĨ








HÀ NỘI - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI





BÙI THỊ HƯỜNG



ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG
ðỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN ðẾN SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ðẲNG THỦY SẢN – TỈNH BẮC NINH




CHUYÊN NGÀNH : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
MÃ SỐ :
60.62.01.15



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS NGUYỄN PHƯỢNG LÊ



HÀ NỘI - 2013

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế



ii

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện khóa luận này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013
Tác giả luận văn


Bùi Thị Hường



















Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


iii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi còn nhận
ñược sự giúp ñỡ tận tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo khoa Kinh Tế & Phát
Triển Nông Thôn – Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã hết lòng giúp ñỡ và
truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong quá trình học tập tại trường.
ðặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất tới cô giáo TS. Nguyễn
Phượng Lê, giảng viên bộ môn Chính sách nông nghiệp - Khoa Kinh tế &Phát
triển nông thôn – Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội ñã tận tình hướng
dẫn, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện ñề tài.
Qua ñây tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các anh, chị, em ñồng nghiệp tại
Trường Cao ðẳng Thủy Sản. ðồng thời tôi cũng xin cảm ơn các bạn sinh
viên, ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình tiến hành phỏng vấn thu thập thông tin tại
trường.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn tới gia ñình cùng bạn bè – những người luôn
ñộng viên, sát cánh bên tôi cả về vật chất và tinh thần trong suốt quá trình học tập
và nghiên cứu ñề tài.
Do thời gian và kiến thức có hạn, ñề tài của tôi không tránh khỏi những
hạn chế, thiếu sót. Vì vậy tôi rất mong nhận ñược những ý kiến ñóng góp của
các thầy cô giáo cùng toàn thể bạn ñọc.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2013


Tác giả luận văn



Bùi Thị Hường


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


iv

MỤC LỤC

Lời cam ñoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vii
Danh mục bảng vii
Danh mục hộp x
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4 Nội dung nghiên cứu 3
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ðỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ðỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN 4
2.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ñối với HSSV 4
2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng 4

2.1.2 Khái niệm và trình tự thủ tục vay vốn của chính sách tín dụng ñối
với HSSV 7
2.1.2 Phương thức cho vay của tín dụng ñối với HSSV 14
2.1.3 Quy trình thực hiện cho vay vốn 14
2.1.4 Nội dung nghiên cứu tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV 15
2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng của chính sách tín dụng ñối
với HSSV 17
2.2 Cơ sở thực tiễn về chính sách tín dụng ñối với HSSV. 18
2.2.1 Giới thiệu về ngân hàng chính sách xã hội Việt Nam. 19
2.2.2 Tín dụng ñối với HSSV trên thế giới 21

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


v

2.2.3 Tín dụng ñối với HSSV ở Việt Nam 22
2.2.4 Kinh nghiệm thực hiện chính sách tín dụng ñối với HSSV ở Châu Á. 23
2.2.5 Kinh nghiệm thực hiện chính sách tín dụng ñối với HSSV ở Việt Nam 30
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 34
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 34
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên 34
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế- xã hội 36
3.2 Phương pháp nghiên cứu 41
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 46
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu, thông tin 46
3.2.3 Phương pháp phân tích 48
3.2.4 Các phương pháp khác 49
3.2.5 Phương pháp xử lý số liệu 49
3.2.6 Chỉ tiêu ño lường hiệu quả của chính sách tín dụng ñối với HSSV 49

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 51
4.1 Thực trạng về hoạt ñộng vay vốn của sinh viên tại Trường Cao
ñẳng Thủy Sản – Tỉnh Bắc Ninh 51
4.1.1 Mục tiêu ý nghĩa của chính sách 51
4.1.2 Thực trạng vay vốn của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy Sản 51
4.1.2 Thực trạng sử dụng vốn của các ñối tượng ñược vay 55
4.2 Tác ñộng của chính sách tín dụng HSSV ñối với sinh viên tại
Trường Cao ñẳng Thủy Sản – Tỉnh Bắc Ninh. 64
4.2.1 Tác ñộng của chính sách tín dụng HSSV ñối với học tập 65
4.2.2 Tác ñộng của chính sách tín dụng HSSV ñối với các hoạt ñộng khác. 75
4.3 Yếu tố ảnh hưởng ñến thực hiện chính sách tín dụng ñối với
HSSV của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản – Bắc Ninh. 93
4.3.1 Công tác tuyên truyền 93
4.3.2 Thủ tục vay vốn 94

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


vi

4.3.3 Xác ñịnh ñối tượng vay 94
4.3.4 Quan ñiểm của sinh viên và phụ huynh 95
4.3.5 Sự phối hợp kiểm tra, thanh tra, giám sát giữa nhà trường với cơ quan
chức năng 95
4.4 Giải pháp 96
4.4.1 Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục cho sinh viên. 96
4.4.2 Hoàn thiện quy trình thủ tục vay vốn 97
4.4.3 Xác ñịnh ñối tượng vay 97
4.4.4 Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan liên quan trong
việc thực hiện chính sách tín dụng 98

5 KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ 99
5.1 Kết luận 99
5.2 Kiến nghị 101
TÀI LIỆU THAM KHẢO 103
PHỤ LỤC 104



Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


vii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

SV Sinh viên
HSSV HSSV
NHCSXH Ngân hàng chính sách xã hội
CSXH Chính sách xã hội
KT Kinh tế
QTKD Quản trị kinh doanh
NTTS Nuôi trồng thủy sản
CNTT Công nghệ thông tin
CC Cơ cấu
CS Chính sách
PL Pháp luật
TN Tốt nghiệp

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế



viii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Ngành ñào tạo bậc Cao ñẳng chính quy 41
3.2 Ngành ñào tạo bậc Trung cấp chuyên nghiệp 41
3.3 Liên kết trường ðại học Thương mại, ðại học Nha Trang ñào tạo ñại học 42
3.4 ðào tạo nghề 42
3.5 Chi tiết số lượng cán bộ, giáo viên trong trường năm học 2012-2013 43
3.6 Cơ sở vật chất của trường 3 năm 2010 – 2012 44
3.7 Kết quả nghiên cứu khoa học 3 năm 2010 – 2012 45
4.1 Tình hình làm ñơn tham gia chương trình tín dụng ñối với sinh viên
Trường Cao ðẳng Thủy Sản 52
4.2 Tình hình vay vốn của sinh viên Trường Cao ðẳng Thủy Sản 54
4.3a ðiều kiện kinh tế gia ñình của hộ gia ñình sinh viên vay vốn và không
vay vốn 56
4.3b Lý do không tham gia vay vốn của nhóm không vay vốn 57
4.4 Tình hình sử dụng vốn vay của sinh viên tại Trường Cao ðẳng Thủy Sản 58
4.5 Lý do vay vốn của sinh viên tại Trường Cao ðẳng Thủy Sản 59
4.6 Mức ñộ ñáp ứng nhu cầu chi tiêu bằng vốn vay của sinh viên/tháng 61
4.7 Ý kiến ñánh giá của sinh viên về chính sách tín dụng ñối với HSSV 62
4.8 Nguồn kinh phí trang trải trong học tập của SV Trường Cao ðẳng
Thủy Sản 64
4.9a Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới kết quả học tập
tại trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 66
4.9b Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới kết quả học tập
tại trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 68

4.10a Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới học thêm của sinh
viên tại trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 71

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


ix

4.10b Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới học thêm của sinh
viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 73
4.11a Tác ñộng của vốn vay tín dụng ñối với qúa trình nộp học phí của sinh
viên trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 76
4.11b Tác ñộng của vốn vay tín dụng ñối với qúa trình nộp học phí của sinh
viên trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 76
4.11c Tình hình nộp học phí ñúng hạn của sinh viên Trường Cao ðẳng
Thủy Sản 78
4.12a Tác ñộng của vốn vay tín dụng ñối với ra trường ñúng hạn của sinh
viên năm học 2011 - 2012 80
4.12b Tình hình ra trường ñúng hạn của sinh viên Trường Cao ðẳng Thủy
Sản năm học 2011 – 2012 81
4.13a Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới hoạt ñộng khác
của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 83
4.13b Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV tới hoạt ñộng khác
của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 85
4.14a Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV ñến ñiểm rèn luyện
của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 87
4.14b Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV ñến ñiểm rèn luyện
của sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản năm học 2011 - 2012 89
4.15 Tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với HSSV ñến việc giảm gánh
nặng về tài chính cho gia ñình SV 92

4.16 Ý kiến của SV về công tác tuyên truyền 93
4.17 Lý do không vay vốn của nhóm SV không vay vốn 94
4.18 Chức năng của các cơ quan tham gia thực hiện chính sách tín dụng
ñối với HSSV 95

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


x

DANH MỤC HỘP

STT Tên hộp Trang

Hộp số 1: Chưa biết ñến máy vi tính chứ nói gì ñến sử dụng. 75
Hộp số 2: Có em còn không ñọc ñược bảng chữ cái tiếng anh. 75
Hộp số 3: Tham gia hoạt ñộng ðoàn thanh niên của sinh viên 86

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua với ñường lối và chiến lược phát triển nền kinh
tế, ðảng và Nhà nước ta ñã khẳng ñịnh giáo dục và ñào tạo là quốc sách hàng
ñầu, là ñộng lực, nhân tố quyết ñịnh sự tăng trưởng của nền kinh tế và phát
triển xã hội. Chính vì lẽ ñó, nền giáo dục nước nhà ñã ñược ðảng, Nhà nước

và toàn xã hội ñặc biệt quan tâm ñầu tư phát triển.
Giáo dục - ñào tạo, trước hết là ñào tạo bậc ñại học, cao ñẳng và ñào
tạo nghề với chất lượng cao, ñáp ứng nhu cầu của xã hội có ý nghĩa rất quyết
ñịnh ñối với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước trong thời kỳ
hội nhập quốc tế.
Tuy nhiên, ñầu tư cho bậc học ñại học và cao ñẳng là loại ñầu tư phát
triển dài hạn gây áp lực tài chính cho xã hội và gia ñình, nhiều học sinh thi ñỗ
nhưng không có ñiều kiện theo học.
Vì thế, ñể tạo ñiều kiện cho tất cả học sinh trúng tuyển vào các trường
ñại học, cao ñẳng, trung cấp chuyên nghiệp và dạy nghề trong cả nước, nhưng
có hoàn cảnh gia ñình khó khăn, không ñủ khả năng tài chính trang trải chi
phí học tập, có thể học cho ñến khi tốt nghiệp, Thủ tướng Chính phủ ñã ra
quyết ñịnh số 157/2007/Qð-TTg ngày 27/09/2007 về tín dụng ñối với HSSV,
qua ñó HSSV có hoàn cảnh khó khăn ñược hỗ trợ trong việc trang trải chi phí
học tập và sinh hoạt trong thời gian theo học tại trường bao gồm: tiền học phí,
chi phí mua sắm sách vở, phương tiện học tập, chi phí ăn ở, ñi lại.
Tiền thân của chính sách tín dụng ñối với HSSV là từ chính sách hỗ trợ
tín dụng cho sinh viên bắt ñầu khởi ñộng từ năm 1998 với Quyết ðịnh
51/1998/Qð-TTG của Thủ tướng chính phủ ra ngày 2 tháng 3 năm 1998 về
việc lập “Quỹ Tín Dụng dành cho sinh viên”. Ban ñầu các chính sách trên
ñược giao cho ngân hàng Công Thương Việt Nam, bắt ñầu từ năm 2003, quỹ

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


2

tín dụng ñào tạo dành cho chương trình vay vốn của sinh viên ñược chuyển
sang cho Ngân hàng Chính sách xã hội.
Từ khi thực hiện quyết ñịnh số 157/2007/Qð-TTg, thông qua Ngân

hàng Chính sách Xã hội, nguồn vốn của Nhà nước ñã và ñang ñược truyền tải
ñến các hộ gia ñình khó khăn có con em theo học tại các trường ñại học, cao
ñẳng, trung cấp chuyên nghiệp, học nghề ở khắp các tỉnh, thành phố trong cả
nước. Chính sách này một mặt giúp ñào tạo nguồn nhân lực phục vụ công
cuộc CNH - HðH; mặt khác, giúp cho một bộ phận nhân dân thu nhập thấp
nhận ñược sự hưởng thụ bình ñẳng về giáo dục và ñào tạo, có công ăn việc
làm, từng bước thoát nghèo. ðáng chú ý là chương trình tín dụng ñối với
HSSV còn góp phần thúc ñẩy phong trào học tập của các ñịa phương.
Sau 5 năm triển khai thực hiện Quyết ñịnh số 157/2007/Qð-TTg của
Thủ tướng Chính phủ về tín dụng ñối với HSSV, song chưa có nghiên cứu
nào thực hiện ñánh giá tác ñộng của chính sách này như thế nào tới ñời sống
và học tập của HSSV. Vậy những ñối tượng không ñược tiếp cận với chương
trình tín dụng này có những thiệt thòi gì so với những ñối tượng ñược tiếp cận
chương trình tín dụng.
Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tôi ñã tiến hành nghiên cứu ñề tài
“ðánh giá tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với học sinh, sinh viên
ñến sinh viên Trường Cao ðẳng Thủy Sản – Tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về chính sách tín dụng ñối
với HSSV. ðề tài ñánh giá tác ñộng khi thực hiện chính sách tín dụng HSSV
của Ngân hàng Chính sách Xã hội và xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt
ñộng tín dụng ñối với sinh viên tại Trường Cao ñẳng Thủy sản – Phường
ðình Bảng – Thị Xã Từ Sơn – Tỉnh Bắc Ninh, từ ñó ñề xuất giải pháp phù
hợp nhằm ñáp ứng nhu cầu vay vốn của sinh viên.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


3


1.2.2 Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tác ñộng của chính sách tín
dụng ñối với HSSV.
• ðánh giá tác ñộng chính sách tín dụng ñối với HSSV và các yếu tố
ảnh hưởng ñến chính sách tín dụng ñối với sinh viên tại Trường Cao ñẳng
Thủy sản – Bắc Ninh.
• ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường tác ñộng tích cực của
chính sách tín dụng ñối với sinh viên Trường Cao ñẳng Thủy sản – Bắc Ninh.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu tác ñộng tín dụng ñối với sinh viên của
Trường Cao ñẳng Thủy sản – Bắc Ninh.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
• Phạm vi không gian: Trường Cao ðẳng Thủy Sản – Từ Sơn – Bắc Ninh
• Phạm vi thời gian: Từ ngày 07 / 2012 ñến tháng 04 / 2013.
1.4 Nội dung nghiên cứu
- Tín dụng và quy trình hoạt ñộng của tín dụng nói chung, tín dụng ñối
với HSSV nói riêng.
- Các phương thức cho vay của tín dụng ñối với HSSV.
- Các tác ñộng của chính sách tín dụng ñối với sinh viên tại Trường
Cao ðẳng Thủy Sản, tỉnh Bắc Ninh.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt ñộng tín dụng ñối với sinh viên tại
Trường Cao ðẳng Thủy Sản, tỉnh Bắc Ninh.
- Các Giải pháp nhằm tăng cường tác ñộng tích cực của chính sách tín
dụng ñối với sinh viên tại Trường Cao ðẳng Thủy Sản, tỉnh Bắc Ninh.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế



4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÁC ðỘNG CỦA
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG ðỐI VỚI HỌC SINH SINH VIÊN

2.1 Cơ sở lý luận về tín dụng ñối với HSSV
2.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng
2.1.1.1 Khái niệm tín dụng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế, trong ñó mỗi cá nhân hay tổ chức
nhường quyền sử dụng một khối lượng giá trị hay hiện vật cho một cá nhân
hay tổ chức khác với thời hạn hoàn trả cùng với lãi suất, cách thức vay
mượn và thu hồi món vay…. Như vậy, tín dụng bao hàm cả việc cho vay và
ñi vay. Nó ra ñời, tồn tại và phát triển cùng với nền sản xuất hàng hoá.
Trong ñiều kiện nền kinh tế còn tồn tại song song hàng hoá và quan hệ
hàng hoá tiền tệ thì sự tồn tại của tín dụng là một yếu tố khách quan. Như
vậy, xét về bản chất, tín dụng là quan hệ vay mượn lẫn nhau có hoàn trả cả
gốc và lãi trong một khoảng thời gian nhất ñịnh ñã ñược thoả thuận giữa
người vay và người cho vay.
Theo nội dung kinh tế, tín dụng thực chất là quan hệ kinh tế về sử dụng
vốn tạm thời nhàn rỗi giữa người ñi vay và người cho vay theo nguyên tắc có
hoàn trả dựa trên sự tín nhiệm.
Tín dụng là một hiện tượng kinh tế nảy sinh trong nền sản xuất hàng
hóa. Sự ra ñời và phát triển của tín dụng không chỉ nhằm thỏa mãn nhu cầu
ñiều hòa vốn trong xã hội mà còn là một tác ñộng thúc ñẩy tăng trưởng
kinh tế và gần ñây tín dụng ñược xem như một công cụ quan trọng trong
chiến lược xóa ñói giảm nghèo.
Tổ chức tín dụng bao gồm hai bộ phận chính: một bên là người cho
vay, một bên là người ñi vay. Giá cả của sự chuyển nhượng quyền sử dụng là
lãi suất ñã thỏa thuận giữa người ñi vay và người cho vay.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


5

Theo ñại từ ñiển kinh tế thị trường “tín dụng là những hành ñộng cho
vay và bán chịu hàng hóa và vốn giữa những người sở hữu khác nhau. Tín
dụng không phải là hoạt ñộng vay tiền ñơn giản mà là hoạt ñộng vay tiền có
ñiều kiện, tức là phải bồi hoàn thanh toán lợi tức. Tín dụng là hình thức ñặc
thù vận ñộng giá trị khác với lưu thông hàng hóa ñơn thuần: vận ñộng giá trị
nên dẫn ñến phương thức mượn tài khoản, bồi hoàn giá trị thanh toán”.
Như vậy bên cho vay là người chủ sở hữu của số tiền hay hàng hóa
ñã chuyển giao quyền sử dụng trong một thời gian nhất ñịnh với mục ñích
sinh lời.
Trong mối quan hệ trên xuất hiện một nhu cầu ñó là người cho vay muốn
bảo tồn giá trị của vốn bỏ ra và có lợi ích tăng thêm, do ñó thỏa thuận với người
ñi vay một phần giá trị tăng thêm, phần giá trị tăng thêm này chính là lãi hay còn
gọi là lợi tức tín dụng. Như vậy lợi tức tín dụng chính là chi phí sử dụng tiền vay
mà người ñi vay phải trả, ñồng thời cũng là lợi ích mà người cho vay nhận ñược
khi quyết ñịnh chuyển giao quyền sử dụng hiện tại ñể tích lũy cho tiêu dùng
tương lai. Trong quan hệ tín dụng này cả hai bên ñều ñạt ñược mục ñích của
mình, người ñi vay giải quyết ñược nhu cầu về vốn ñầu tư sản xuất kinh doanh,
người cho vay thì nhận ñược khoản lợi tức tín dụng của mình.
Tín dụng tồn tại và hoạt ñộng là yếu tố khách quan và cần thiết cho sự
phát triển mạnh mẽ các mối quan hệ cung cầu về tiền vốn của nền kinh tế.
Tuy nhiên, nếu chỉ gắn với một chủ thể là ngân hàng mà cụ thể là
NHCSXH thì tín dụng chỉ bao hàm nghĩa là ngân hàng cho vay. Có thể nói
ñây là hoạt ñộng quan trọng nhất, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản,
tạo ra thu nhập từ lãi lớn nhất và cũng là hoạt ñộng mang tính rủi ro cao nhất

trong mọi hoạt ñộng của ngân hàng.
2.1.1.2. Phân loại tín dụng
ðến nay có rất nhiều tài liệu nghiên cứu về các hình thức tín dụng trong
nền kinh tế thị trường. Những nghiên cứu ñó ñã phân tích tín dụng theo các

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


6

tiêu thức nhất ñịnh như thời gian, ñối tượng, mục ñích cho vay, hình thức biểu
hiện của vốn và chủ thể các quan hệ tín dụng.
Theo luật các tổ chức tín dụng của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam ra ngày 12 tháng 12 năm 1997, tại ñiều 49 quy ñịnh: Tổ chức tín
dụng ñược cấp tín dụng cho tổ chức cá nhân dưới các hình thức: Cho vay, bảo
lãnh chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá khác, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy ñịnh của ngân hàng nhà nước.
- Theo thời gian cho vay tín dụng ñược chia thành tín dụng ngắn hạn
(thời hạn từ 1 năm trở xuống), tín dụng trung hạn (thời hạn từ 1 năm ñến 5
năm) và tín dụng dài hạn (thời hạn trên 5 năm).
- Theo ñặc ñiểm của vốn, tín dụng ñược phân ra thành vốn lưu ñộng
cho vay ñể hình thành tài sản lưu ñộng và vốn cố ñịnh cho vay ñể hình thành
tài sản cố ñịnh.
- Theo mục ñích sử dụng vốn vay tín dụng gồm hai loại chủ yếu là tín
dụng sản xuất và lưu thông hàng hoá và tín dụng tiêu dùng.
- Theo hình thức biểu hiện vốn vay, tín dụng bao gồm tín dụng bằng
tiền và tín dụng bằng hiện vật.
- Theo chủ thể trong quan hệ tín dụng bao gồm các loại sau:
+ Một là tín dụng thương mại. ðó là quan hệ tín dụng giữa các nhà
doanh nghiệp dưới hình thức mua bán chịu hàng hoá. Cơ sở pháp lý ñể xác

ñịnh quan hệ nợ nần của tín dụng thương mại là giấy nợ. Loại giấy này ñược
gọi là kỳ phiếu thương mại hay thương phiếu.
+ Hai là tín dụng ngân hàng. ðó là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và
các tổ chức tín dụng khác với các nhà doanh nghiệp và cá nhân. ðặc ñiểm của
loại tín dụng này là huy ñộng và cho vay ñều thực hiện dưới hình thức tiền tệ.
+ Ba là tín dụng Nhà nước. ðó là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với
các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội. Nhà nước vay vốn của
các tầng lớp dân cư hoặc các tổ chức kinh tế - xã hội bằng cách phát hành

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


7

công trái hoặc tín phiếu. Nhà nước có thể cho dân cư vay vốn từ quỹ Kho bạc
Nhà nước theo các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Chính phủ.
+ Bốn là tín dụng tư nhân, cá nhân. ðây là quan hệ tín dụng giữa cá
nhân với tư nhân cho vay nặng lãi hoặc giữa các cá nhân với nhau như giữa
anh em, họ hàng, làng xóm.
+ Năm là tín dụng thuê mua. Hình thức này là quan hệ tín dụng giữa
các doanh nghiệp (người thuê) và các tổ chức tín dụng thuê mua (các công ty
tín dụng thuê mua).
+ Sáu là một số hình thức khác mang tính chất tín dụng như bán trả
góp, dịch vụ cầm ñồ hay bán non nông sản.
- Theo phương diện tổ chức, tín dụng có thể ñược chia thành tín dụng
chính thức và tín dụng không chính thức.
Tín dụng chính thức là hình thức huy ñộng vốn và cho vay vốn thông
qua các tổ chức tài chính. Tín dụng chính thức có ñăng kí và hoạt ñộng công
khai theo luật, hoặc chịu sự quản lý giám sát của chính quyền Nhà nước các
cấp. Các tổ chức tín dụng chính thức bao gồm các hệ thống ngân hàng, Kho

bạc Nhà nước, Quỹ tín dụng nhân dân, các công ty tài chính, một số tổ chức
tiết kiệm làm trung gian cho vay vốn như các ñoàn thể xã hội. Tín dụng chính
thức giữ vai trò chủ ñạo trong hệ thống tín dụng quốc gia.
Tín dụng không chính thức là tín dụng do các tổ chức cá nhân nằm
ngoài tổ chức chính thức kể trên. Hoạt ñộng của nó không chịu sự quản lý của
Nhà nước nhưng vẫn có nguyên tắc nhất ñịnh giữa người vay và người cho
vay ñể họ tránh rủi ro về tín dụng.
2.1.2 Khái niệm và trình tự thủ tục vay vốn của chính sách tín dụng ñối với
HSSV
2.1.2.1. Khái niệm tín dụng ñối với HSSV
Tín dụng ñối với HSSV là việc sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà
nước huy ñộng ñể cho các hộ có con em là HSSV ñang trong hoàn cảnh khó

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


8

khăn về tài chính ñể trang trải một phần cho chi phí học tập và nghiên cứu của
các em, giúp các em yên tâm hơn trong quá trình học tập của mình, góp phần
thực hiện chương trình về mục tiêu quốc gia về cải thiện chất lượng nguồn
nhân lực.
2.1.2.2 Trình tự thủ tục vay vốn ñối với HSSV
a. ðối với hộ gia ñình
* Hồ sơ cho vay
- Giấy ñề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) kèm giấy
xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc giấy báo nhập học (bản chính hoặc
bản photo có công chứng).
- Danh sách hộ gia ñình có HSSV ñề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu 03/TD).
- Biên bản họp Tổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu 10/TD).

- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (mẫu số 04/TD).
* Quy trình cho vay
- Người vay viết Giấy ñề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) kèm Giấy xác
nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học gửi cho Tổ tiết kiệm và vay vốn.
- Tổ tiết kiệm và vay vốn nhận ñược hồ sơ xin vay của người vay, tiến
hành họp Tổ ñể bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố trên Giấy ñề nghị vay
vốn, ñối chiếu với ñối tượng xin vay ñúng với chính sách vay vốn của Chính
phủ.Trường hợp người vay chưa là thành viên của Tổ tiết kiệm và vay vốn thì
Tổ tiết kiệm và vay vốn tại thôn ñang hoạt ñộng hiện nay tổ chức kết nạp
thành viên bổ sung hoặc thành lập Tổ mới nếu ñủ ñiều kiện. Nếu chỉ có từ 1
ñến 4 người vay mới kết nạp bổ sung vào Tổ cũ kể cả Tổ ñã có 50 thành viên.
Sau ñó lập Danh sách hộ gia ñình ñề nghị vay vốn NHCSXH ( mẫu 03/TD)
kèm Giấy ñề nghị vay vốn, Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập
học trình ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận.
- Sau khi có xác nhận của UBND cấp xã, Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi toàn
bộ hồ sơ ñề nghị vay vốn cho NHCSXH ñể làm thủ tục phê duyệt cho vay.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


9

- NHCSXH nhận ñược hồ sơ do Tổ tiết kiệm và vay vốn gửi ñến, cán bộ
NHCSXH ñược Giám ñốc phân công thực hiện kiểm tra, ñối chiếu tính hợp
pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn, trình trưởng phòng tín dụng (Tổ trưởng Tổ
tín dụng) và Giám ñốc phê duyệt cho vay. Sau khi phê duyệt, NHCSXH lập
thông báo kết quả cho vay (mẫu số 04/TD) gửi UBND cấp xã.
- UBND cấp xã thông báo cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp xã (ñơn
vị nhận ủy thác và cho vay) và Tổ tiết kiệm và vay vốn ñể thông báo cho
người vay ñến ñiểm giao dịch tại xã hoặc trụ sở NHCSXH nơi cho vay ñể

nhận tiền vay.
b. ðối với HSSV mồ côi vay trực tiếp tại Ngân hàng chính sách xã hội
* Hồ sơ cho vay
- Giấy ñề nghị vay vốn kiêm khế ước nhận nợ (mẫu số 01/TD) kèm Giấy
xác nhận của nhà trường (bản chính) hoặc Giấy báo nhập học ( bản chính
hoặc bản photo có công chứng).
* Quy trình cho vay
- Người vay viết Giấy ñề nghị vay vốn (mẫu số 01/TD) có xác nhận của
nhà trường ñang theo học tại trường và là HSSV mồ côi có hoàn cảnh khó
khăn gửi NHCSXH nơi nhà trường ñóng trụ sở.
- Nhận ñược hồ sơ xin vay, NHCSXH xem xét cho vay, thu hồi nợ (gốc
và lãi) và thực hiện các nội dung khác theo quy ñịnh tại văn bản này.
c. ðối với HSSV và hộ gia ñình ñã ñược vay vốn nhưng ñang theo học
và ñang thực hiện các Khế ước nhận nợ dở dang, nếu có nhu cầu xin vay theo
mức cho vay mới, thì kể từ ngày 01/10/2007 ñược ñiều chỉnh theo mức cho
vay mới và lãi suất mới theo Quyết ñịnh số 157/2002/Qð-TTg của Thủ tướng
Chính phủ
* Hồ sơ cho vay
Người vay tiếp tục sử dụng hồ sơ cho vay cũ ñã nhận nợ trước ñây ñể
tiếp tục nhận nợ vay theo mức mới ở NHCSSXH nơi ñã cho vay.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


10

* Quy trình cho vay
- ðối với cho vay thông qua hộ gia ñình: Người vay mang Khế ước
nhận nợ ñã ký trước ñây gửi Tổ tiết kiệm và vay vốn và nêu ñề nghị nhu cầu
ñiều chỉnh mức vay theo mức cho vay mới. Tổ tiết kiệm và vay vốn tập hợp

Khế ước nhận nợ của các thành viên trong Tổ và gửi NHCSXH.
- ðối với cho vay trực tiếp HSSV: Người vay mang Khế ước nhận nợ
ñã ký trước ñây ñến NHCSXH.
- Sau khi nhận ñược Khế ước nhận nợ (liên lưu người vay), Giám ñốc
NHCSXH nơi cho vay thực hiện việc ñiều chỉnh mức cho vay mới hàng tháng
và lãi suất cho vay mới theo quy trình mới vào Khế ước nhận nợ cả liên lưu
NHCSXH và liên lưu người vay.
- NHCSXH thực hiện việc giải ngân, thu hồi nợ theo quy trình.
d. Tổ chức giải ngân
* Việc giải ngân của NHCSXH ñược thực hiện một năm 2 lần vào các kỳ học.
- Số tiền giải ngân từng lần căn cứ vào mức cho vay tháng và số tháng
của từng học kỳ.
- Giấy xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo nhập học ñược sử dụng
làm căn cứ giải ngân cho 2 lần của năm học ñó. ðể giải ngân cho năm học
tiếp theo phải có Giấy xác nhận mới của nhà trường.
* ðến kỳ giải ngân, người vay mang Chứng minh nhân dân, khế ước nhận nợ
ñến ñiểm giao dịch quy ñịnh của NHCSXH ñể nhận tiền vay. Trường hợp,
người vay không trực tiếp ñến nhận tiền vay ñược ủy quyền cho thành viên
trong hộ lĩnh tiền nhưng phải có giấy ủy quyền có xác nhận của UBND cấp
xã. Mỗi lần giải ngân, cán bộ ngân hàng ghi ñầy ñủ nội dung và yêu cầu
người vay ký xác nhận tiền vay theo quy ñịnh.
* NHCSXH có thể giải ngân bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản cho
người vay theo phương thức NHCSXH nơi cho vay chuyển tiền cho HSSV
nhận tiền mặt tại trụ sở NHCSXH nơi gần trường học của HSSV hoặc chuyển
khoản cho HSSV ñóng học phí cho nhà trường theo ñề nghị của người vay.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


11


e. ðịnh kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay
* ðịnh kỳ hạn trả nợ
- Khi giải ngân số tiền cho vay của kỳ học cuối cùng, NHCSXH nơi cho
vay cùng người vay thỏa thuận việc ñịnh kỳ hạn trả nợ của toàn bộ số tiền cho
vay. Người vay phải trả nợ gốc và lãi tiền vay lần ñầu tiên khi HSSV có việc
làm, có thu nhập nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày HSSV kết thúc khóa
học. Số tiền cho vay ñược phân kỳ trả nợ tối ña 6 tháng 1 lần, phù hợp với
khả năng trả nợ của người vay do ngân hàng và người vay thỏa thuận ghi vào
Khế ước nhận nợ.
- Trường hợp người vay vốn cho nhiều HSSV cùng một lúc, nhưng thời
hạn ra trường của tổng HSSV khác nhau, thì việc ñịnh kỳ trả nợ ñược thực
hiện khi giải ngân số tiền cho vay kỳ học cuối của HSSV ra trường sau cùng.
* Thu nợ gốc
- Việc thu nợ gốc ñược thực hiện theo phân kỳ trả nợ ñã thỏa thuận
trong Khế ước nhận nợ.
- Trường hợp người vay có khó khăn chưa trả ñược nợ gốc theo ñúng
kỳ hạn trả nợ thì ñược theo dõi vào kỳ hạn trả nợ tiếp theo.
* Thu lãi tiền vay
- Lãi tiền vay ñược tính kể từ ngày người vay nhận món vay ñầu tiên
ñến ngày trả hết nợ gốc.NHCSXH thỏa thuận với người vay trả lãi theo ñịnh
kỳ tháng hoặc quý trong thời hạn trả nợ. Trường hợp, người vay có nhu cầu
trả lãi theo ñịnh kỳ hàng tháng, quý trong thời hạn phát tiền vay thì NHCSXH
thực hiện thu theo yêu cầu của người vay kể cả các khoản nợ cho HSSV vay
trước ñây theo văn bản số 2162/NHCS-KH ngày 19/9/2006.
- Nhà nước có chính sách giảm lãi suất ñối với trường hợp người vay
trả nợ trước hạn. Hướng dẫn cụ thể về giảm lãi ñể khuyến khích trả nợ trước
hạn ñược thực hiện theo văn bản riêng của NHCSXH.
- ðối với các khoản nợ quá hạn, thu nợ gốc ñến ñâu thì thu lãi ñến ñó;
trường hợp người vay thực sự khó khăn có thể ưu tiên thu gốc trước, thu lãi sau.


Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


12

f. Gia hạn nợ
- ðến thời hạn trả nợ cuối cùng, nếu người vay có khó khăn khách quan
chưa trả ñược nợ thì ñược NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ.
- Thủ tục gia hạn nợ: Người vay viết Giấy ñề nghị gia hạn nợ ( theo mẫu
số 09/TD) gửi NHCSXH nơi cho vay xem xét cho gia hạn nợ.
- Thời gian cho gia hạn nợ: tùy từng trường hợp cụ thể, ngân hàng có thể
gia hạn nợ một hoặc nhiều lần cho một khoản vay, nhưng thời gian gia hạn nợ
tối ña bằng 1/2 thời hạn trả nợ.
g. Chuyển nợ quá hạn
- Trường hợp, người vay không trả nợ ñúng hạn theo kỳ hạn trả nợ cuối
cùng và không ñược NHCSXH cho gia hạn nợ thì chuyển toàn bộ số dư nợ
sang nợ quá hạn.
- Sau khi chuyển nợ quá hạn, ngân hàng nơi cho vay phối hợp với chính
quyền sở tại, các tổ chức chính trị - xã hội, Tổ tiết kiệm và vay vốn và tổ
chức, cá nhân sử dụng lao ñộng là HSSV ñã ñược vay vốn ñể thu hồi nợ.
Trường hợp, người vay có khả năng trả nợ nhưng không trả, thì xem xét
chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật ñể xử lý thu hồi vốn theo quy ñịnh của
pháp luật.
h. Kiểm tra vốn vay
* ðối với hộ gia ñình:
* Tổ tiết kiệm và vay vốn:
- Tổ tiết kiệm và vay vốn có nhiệm vụ kiểm tra ñiều kiện vay vốn của
người vay khi nhận hồ sơ vay vốn từ người vay ñể xác ñịnh ñúng ñối tượng
ñược vay.

- Thường xuyên làm nhiệm vụ kiểm tra, giám sát ñôn ñốc người vay
trong Tổ tiết kiệm và vay vốn sử dụng vốn vay ñúng mục ñích, trả nợ, trả lãi
ñúng kỳ hạn cam kết; chứng kiến và giám sát các buổi giải ngân cho vay, thu
nợ, thu lãi.

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


13

- Cùng với các tổ chức chính trị xã hội bàn bạc thống nhất ý kiến ñề
xuất xử lý các khoản nợ bị rủi ro trình UBND cấp xã xác nhận.
* Tổ chức chính trị - xã hội cấp xã:
- Chỉ ñạo và tham gia cùng Tổ tiết kiệm và vay vốn tổ chức họp Tổ ñể
bình xét công khai người vay có nhu cầu xin vay vốn và ñủ ñiều kiện vay ñưa
vào danh sách hộ gia ñình ñề nghị vay vốn NHCSXH (mẫu số 03/TD).
- Kiểm tra, giám sát quá trình sử dụng vốn vay của người vay theo hình
thức ñối chiếu công khai (mẫu số 06/TD) và thông báo kịp thời cho ngân hàng
nơi cho vay về các trường hợp sử dụng vốn vay sai mục ñích, vay ké, bỏ trốn,
chết, mất tích, bị rủi ro do nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh,hỏa
hoạn…) ñể có biện pháp xử lý kịp thời. Kết hợp với Tổ tiết kiệm và vay vốn
và chính quyền ñịa phương xử lý các trường hợp nợ chây ỳ, nợ quá hạn và
hướng dẫn người vay lập hồ sơ ñề nghị xử lý nợ rủi ro do nguyên nhân khách
quan (nếu có).
- Chỉ ñạo và giám sát Ban quản lý Tổ tiết kiệm và vay vốn trong việc
thực hiện Hợp ñồng ủy nhiệm ñã ký với NHCSXH.
* Ngân hàng chính sách xã hội:
- Thực hiện kiểm tra ñối chiếu Danh sách ñề nghị vay vốn NHCSXH
(mẫu số 03/TD) với Danh sách thành viên Tổ tiết kiệm và vay vốn (mẫu số
10/TD). Kiểm tra tính pháp lý của bộ hồ sơ xin vay theo quy ñịnh.

- ðịnh kỳ hoặc ñột xuất, lãnh ñạo NHCSXH mời các thành viên trong
Ban ñại diện Hội ñồng quản trị NHCSXH cùng cấp thực hiện chương trình
kiểm tra, giám sát hoạt ñộng của Tổ tiết kiệm và vay vốn, của người vay và
của tổ chức Hội cấp dưới trong việc chấp hành chính sách tín dụng và hiệu
quả sử dụng vốn vay của người vay.
- Chủ ñộng tổ chức giao ban ñịnh kỳ tại các ðiểm giao dịch tại xã ñể
trao ñổi về kết quả ủy thác, tồn tại, vướng mắc, bàn giải pháp và kiến nghị xử
lý nợ ñến hạn, nợ quá hạn, nợ bị rủi ro, nợ bị xâm tiêu (nếu có)…

Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế


14

* ðối với HSSV vay tại NHCSXH nơi thường ñóng trụ sở:
NHCSXH nơi cho vay kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của bộ hồ sơ xin
vay và kiểm tra thực tế việc sử dụng vốn vay (mẫu số 06/TD).
2.1.2 Phương thức cho vay của tín dụng ñối với HSSV
- Việc cho vay ñối với HSSV ñược thực hiện theo phương thức cho vay
thông qua hộ gia ñình. ðại diện hộ gia ñình là người trực tiếp vay vốn và có
trách nhiệm trả nợ Ngân hàng Chính sách xã hội.
- Trường hợp HSSV mồ côi cả cha lẫn mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ
nhưng người còn lại không có khả năng lao ñộng, ñược trực tiếp vay vốn tại
Ngân hàng Chính sách xã hội nơi nhà trường ñóng trụ sở.
- Giao Ngân hàng Chính sách xã hội thực hiện cho vay ñối với HSSV.
2.1.3. Quy trình thực hiện cho vay vốn
Bước 1: Người vay viết Giấy ðề nghị Vay vốn (mẫu ñơn xin tại Tổ Tiết
kiệm và Vay vốn ở ñịa phương) kèm theo Giấy Xác nhận là sinh viên của
Trường Cao ñẳng Thủy sản gửi cho Tổ Tiết kiệm và Vay vốn.
Bước 2: Tổ Tiết kiệm và Vay vốn ở ñịa phương nhận ñược hồ sơ xin vay

vốn của người vay sẽ tiến hành họp tổ ñể bình xét cho vay, kiểm tra các yếu tố
trên Giấy ðề nghị Vay vốn, ñối chiếu ñối tượng xin vay ñúng với các chính
sách vay vốn của Chính phủ. Trường hợp người vay chưa là thành viên của Tổ
Tiết kiệm và Vay vốn thì Tổ Tiết kiệm và Vay vốn tại ñịa phương ñang hoạt
ñộng hiện nay tổ chức kết nạp thành viên bổ sung hoặc thành lập tổ mới nếu ñủ
ñiều kiện. Nếu chỉ có từ 1 ñến 4 người vay mới thì kết nạp bổ sung vào tổ cũ kể
cả khi tổ cũ ñã có 50 thành viên. Sau ñó lập danh sách hộ gia ñình ñề nghị vay
vốn gởi Ngân hàng Chính sách Xã hội (theo Mẫu số 03/TD) kèm Giấy ðề nghị
Vay vốn, Giấy Xác nhận của nhà trường hoặc Giấy báo Nhập học trình Ủy ban
Nhân dân cấp xã/phường/thị trấn tại ñịa phương xác nhận.
Bước 3: Sau khi có xác nhận của Ủy ban Nhân dân cấp xã/phường/thị
trấn tại ñịa phương, Tổ Tiết kiệm và Vay vốn gửi toàn bộ hồ sơ ñề nghị vay
vốn cho Ngân hàng Chính sách Xã hội ñể làm thủ tục phê duyệt cho vay.

×