BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
= = = = = * * * = = = = =
LÊ ðỨC CẦM
ðÁNH GIÁ TÁC ðỘNG CỦA CHÍNH SÁCH MIỄN
THUỶ LỢI PHÍ Ở HUYỆN CHÍ LINH, TỈNH HẢI DƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học : GS-TS. ðỖ KIM CHUNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ i
LỜI CAM ðOAN
Luận văn Thạc sĩ "ðánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương''chuyên ngành kinh tế nông nghiệp, mã số
60.31.10 là công trình nghiên cứu khoa học của riêng cá nhân tôi.
Tôi xin cam ñoan rằng các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị, một nghiên
cứu nào.
Trong luận văn tôi có sử dụng các thông tin từ nhiều nguồn dữ liệu khác
nhau, các thông tin trích dẫn ñược sử dụng ñều ñược ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
LÊ ðỨC CẦM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn thạc sĩ "ðánh giá tác ñộng của chính sách miễn
thuỷ lợi phí ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương'' chuyên ngành kinh tế nông
nghiệp, ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân thì tôi nhận ñược sự ñóng góp một
phần không nhỏ sự giúp ñỡ, ñộng viên, khích lệ của các ñơn vị, tổ chức, cá nhân
trong suốt quá trình thực hiện ñề tài.
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc ñối với GS-TS. ðỗ Kim Chung,
người ñã trực tiếp hướng dẫn, hỗ trợ, giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
ñề tài nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn Công ty TNHH MTV Khai thác Công trình Thuỷ lợi tỉnh Hải
Dương, Xí nghiệp Khai thác Công trình Thuỷ lợi huyện Chí Linh, UBND huyện
Chí Linh, UBND xã, hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp trên ñịa bàn huyện Chí
Linh, tỉnh Hải Dương và các hộ nông dân ñã hỗ trợ, giúp ñỡ tôi trong quá trình
phỏng vấn, thu thập số liệu ñể hoàn thành luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn ñến Khoa Sau ñại học, Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Bộ môn Kinh tế NN và chính
sách - Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn cùng toàn thể các thầy cô giáo ñã
trang bị kiến thức, giúp ñỡ tôi về mọi mặt trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể
hoàn thành luận văn này.
Cuối cùng tôi chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, ñồng nghiệp ñã khích lệ
tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn.
Hà Nội, ngày 10 tháng 10 năm 2010
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
LÊ ðỨC CẦM
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iii
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ðẦU.......................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung ...................................................................... 2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể....................................................................... 2
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ............................................. 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu............................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu.................................................................................. 3
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ MIỄN THỦY LỢI PHÍ4
2.1 Một số vấn ñề lý luận về tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí............ 4
2.1.1 Khái niệm và tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí .......................... 4
2.1.2 Bản chất về tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí........................... 10
2.1.3 Những tác ñộng cơ bản của chính sách miễn thuỷ lợi phí ....................... 13
2.2 Cơ sở thực tiễn của chính sách miễn thuỷ lợi phí....................................... 14
2.2.1 Sơ lược quá trình phát triển chính sách thuỷ lợi ở Việt Nam .................. 14
2.2.2 Hệ thống công trình thuỷ lợi ở Việt Nam................................................ 20
2.2.3 Công tác thu và sử dụng thuỷ lợi phí ở Việt nam.................................... 23
2.2.4 Thực tiễn của chính sách miễn thuỷ lợi phí ở Việt Nam ......................... 29
2.2.5 Một số kinh nghiệm thực hiện chính sách thuỷ lợi phí............................ 34
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 38
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu .................................................................... 38
3.1.1 ðặc ñiểm tự nhiên của huyện ................................................................. 38
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế, xã hội của huyện........................................................ 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 49
3.2.1 Phương pháp chung................................................................................ 49
3.2.2 Phương pháp cụ thể ................................................................................ 49
3.2.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu.................................................................. 54
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ iv
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.......................... 56
4.1 Thực trạng thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí .................................... 56
4.1.1 Hệ thống công trình thuỷ lợi và tình hình thuỷ lợi phí ............................ 56
4.1.2 Tình hình thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí ................................... 64
4.1.3 Kết quả thực hiện chính sách miến thuỷ lợi phí ...................................... 76
4.2 ðánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí ở huyện Chí Linh.... 101
4.2.1 Tác ñộng ñến ngân sách Nhà nước, an sinh xã hội................................ 101
4.2.2 Tác ñộng ñến cơ quan quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi huyện .. 104
4.2.3 Tác ñộng ñến hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp...................................... 105
4.2.4 Tác ñộng ñến hộ nông dân.................................................................... 107
4.3 Một số ñề xuất nhằm hoàn thiện chính sách miễn thuỷ lợi phí................. 110
4.3.1 ðối với nhà nước.................................................................................. 110
4.3.2 ðối với cơ quan quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi...................... 110
4.3.3 ðối với hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ............................................... 111
4.3.4 ðối với người nông dân........................................................................ 112
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................................. 114
5.1. Kết luận.................................................................................................. 114
5.2. Khuyến nghị........................................................................................... 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh nghiệp Nhà nước KTCTTL................................................... 23
Bảng 2.2: Tổng hợp kết quả thu thuỷ lợi phí của cả nước................................. 24
Bảng 3.1 Cơ cấu kinh tế của huyện Chí Linh năm 2007 - 2009........................ 43
Bảng 3.2 ðịnh hướng cơ cấu kinh tế giai ñoạn 2010 – 2020............................. 45
Bảng 4.1: Hệ thống công trình thuỷ lợi tỉnh Hải Dương năm 2009................... 57
Bảng 4.2 Tổng hợp số tiền nợ ñọng thuỷ lợi phí ñến năm 2007........................ 61
Bảng 4.3 Tổng hợp số tiền nợ ñọng thuỷ lợi phí của các HTX dịch vụ NN ñến
năm 2007 ......................................................................................................... 62
Bảng 4.4: Mức thu thuỷ lợi phí theo Nghị ñịnh 115/2008/Nð-CP.................... 66
Bảng 4.5 Tình hình biến ñộng về diện tích, thuỷ lợi phí năm 2007-2009.......... 68
Bảng 4.6: Tình hình diện tích và thuỷ lợi phí năm 2008 - 2009 của huyện Chí Linh.....72
Bảng 4.7: Thuỷ lợi phí miễn thu của các hợp tác xã năm 2008-2009................ 73
Bảng 4.8a: Thuỷ lợi phí miễn thu năm 2008 phần diện tích các hợp tác xã tự phục vụ.74
Bảng 4.8b: Thuỷ lợi phí miễn thu năm 2009 phần diện tích các hợp tác xã tự phục vụ.75
Bảng 4.9: Kết quả sản xuất kinh doanh của XNKTCTTL huyện Chí Linh ....... 77
Bảng 4.10. Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX DVNN năm 2008-2009...... 83
Bảng 4.11: Kết quả hoạt ñộng của HTX dịch vụ nông nghiệp Cộng Hoà trước và
sau khi có chính sách miễn TLP cho nông nghiệp............................................ 84
Bảng 4.12 Kết quả hoạt ñộng của HTX dịch vụ nông nghiệp Tân Dân trước và
sau khi có chính sách miễn TLP cho nông nghiệp............................................ 87
Bảng 4.13: Chi phí thuỷ lợi của các hộ trồng lúa trước và sau khi có chính sách
miễn thuỷ lợi phí .............................................................................................. 90
Bảng 4.14: Chi phí thuỷ lợi vụ mùa của 2 loại nhóm cây màu sử dụng ít nước và
nhiều nước ....................................................................................................... 92
Bảng 4.15: Chi phí sản xuất lúa vụ mùa năm 2009........................................... 94
Bảng 4.16: Bảng tổng hợp chi phí, giá thành sản phẩm lúa năm 2009.............. 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vi
Bảng 4.17: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc trồng lúa của các hộ
dân ñiều tra....................................................................................................... 96
Bảng 4.18: Ảnh hưởng của chính sách miễn TLP với việc trồng cây vụ ñông của
các hộ dân ñiều tra............................................................................................ 97
Bảng 4.19: Ý kiến của dân về tình hình cung cấp nước ñầy ñủ, kịp thời........... 99
Bảng 4.20 Tác ñộng của miễn thuỷ lợi phí ñến an sinh xã hội........................ 102
Bảng 4.21 Tác ñộng của miễn thuỷ lợi phí ñến xí nghiệp khai thác công trình
thuỷ lợi........................................................................................................... 104
Bảng 4.22 Tác ñộng của miễn thuỷ lợi phí ñến hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp ... 106
Bảng 4.23 Tác ñộng của miễn thuỷ lợi phí ñến các hộ nông dân .................... 108
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Tiến trình ñánh giá tác ñộng chính sách miễn TLP ............................. 7
Hình 2.2 Mô hình ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí............... 9
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ vii
DANH MỤC ðỒ THỊ
ðồ thị 2.1 Tác ñộng của chính sách trợ giá ñầu vào 10
ðồ thị 3.1 Cơ cấu kinh tế của huyện năm 2007-2009 44
ðồ thị 4.1 So sánh mức thu thủy lợi phí
trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP 69
ðồ thị 4.2 So sánh diện tích tưới tiêu
trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP 69
ðồ thị 4.3 So sánh kết quả sản xuất kinh doanh của XNKTCTTL
trước và sau khi thực hiện chính sách miễn TLP 78
ðồ thị 4.4 So sánh chi phí thủy lợi trước và sau
khi thực hiện chính sách miễn TLP của hộ nông dân 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ viii
DANH MỤC HỘP
Hộp 4.1 Ý kiến của lãnh ñạo Xí nghiệp KTCTTL Chí Linh ............................. 64
Hộp 4.2 Ý kiến của xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi tại huyện Chí Linh về
việc thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí...................................................... 79
Hộp 4.3 Ý kiến của phòng Nông nghiệp huyện Chí Linh ................................. 81
Hộp 4.4 Ý kiến ñánh giá của hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp .......................... 86
Hộp 4.5 Ý kiến ñánh giá của họp tác xã dịch vụ nông nghiệp .......................... 89
Hộp 4.6 Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân...................................................... 100
Hộp 4.7 Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân...................................................... 100
Hộp 4.8 Ý kiến ñánh giá của hộ nông dân...................................................... 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ ix
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
KTCTTL: Khai thác công trình thuỷ lợi
CTTL: Công trình thuỷlợi
HTX: Hợp tác xã
HTXDVNN: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
TLP: Thuỷ lợi phí
NN: Nông nghiệp
NN&PTNT: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
CP: Chính phủ
HðBT: Hội ñồng Bộ trưởng
UBND: Uỷ ban nhân dân
Qð: Quyết ñịnh
Nð: Nghị ñịnh
TC: Tài chính
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
PL: Pháp lệnh
SL: Sắc lệnh
BVTV: Bảo vệ thực vật
NSNN: Ngân sách Nhà nước
THT: Tổ hợp tác
TW: Trung ương
CP: Chi phí
CPSX: Chi phí sản xuất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm qua Nhà nước ñã quan tâm nhiều ñến sản xuất nông
nghiệp, phát triển nông thôn nhằm cải thiện và nâng cao ñời sống cho nông dân.
Nhà nước ñã ñầu tư số vốn rất lớn ñể xây dựng các công trình thuỷ lợi, giao
thông nông thôn, trường học, ñường ñiện, công trình văn hoá, thực hiện chính
sách miễn thuế nông nghiệp, khuyến nông, khuyến ngư,... Chỉ tính trong 3 năm
gần ñây vốn ñầu tư của Nhà nước dành cho nông nghiệp tăng ñáng kể, năm
2005 là 14.740 tỷ ñồng, trong ñó thuỷ lợi 9.497 tỷ ñồng; năm 2006 là 35.581 tỷ
ñồng cho thuỷ lợi 30.052 tỷ ñồng; năm 2007 là 25.413 tỷ ñồng, cho thuỷ lợi
18.143 tỷ ñồng. ðến nay, nông nghiệp, nông thôn ñã phát triển tương ñối ổn
ñịnh, ñời sống của người nông dân ñã ñược cải thiện một bước.
Nghị ñịnh số 154/2007/Nð-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 ñược ban
hành quy ñịnh việc miễn thủy lợi phí ñối với các hộ nông dân sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối. ðây là chính sách quan
trọng của Chính phủ và có tác ñộng mạnh mẽ ñối với hoạt ñộng khai thác và bảo
vệ công trình thuỷ lợi liên quan chặt chẽ tới ñông ñảo bà con nông dân. Bắt ñầu
từ ngày 1.1.2008, Nghị ñịnh này có hiệu lực, ñem lại lợi ích cho hàng triệu nông
dân trên cả nước.
Thực hiện chính sách miễn thủy lợi phí là phải ñảm bảo ñầy ñủ và tiến tới
tăng diện tích ñất nông nghiệp ñược tưới tiêu, ñồng thời ñẩy mạnh phân cấp,
giao các công trình thủy lợi nhỏ (trạm bơm, hồ chứa quy mô nhỏ) cho người
dân, tổ hợp tác dùng nước ñể tăng cường công tác duy tu, bảo dưỡng, vận hành
hiệu quả.
Bên cạnh ñó việc tổ chức, sắp xếp lại bộ máy của các công ty quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi thuộc ñịa phương quản lý theo phương thức thu
thuỷ lợi phí mới sẽ xuất hiện lực lượng lao ñộng dôi dư không có việc làm, ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 2
thời phải nâng cao trình ñộ cho cán bộ của các tổ hợp tác, ñơn vị cung cấp dịch
vụ thủy lợi ở ñịa phương ñể ñảm bảo ñủ năng lực vận hành hệ thống công trình
thuỷ lợi.
Khi thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí ñể hỗ trợ nông dân thì ngân
sách trung ương và ngân sách ñịa phương phải bù ñắp khoản kinh phí này, do ñó
sẽ ảnh hưởng ñến các lĩnh vực kinh tế xã hội khác, mặt khác phải có chính sách
sử dụng nguồn nước một cách tiết kiệm và công bằng giữa các ñối tượng sử
dụng nước, ñồng thời nâng cao chất lượng hệ thống công trình thuỷ lợi.
Tuy nhiên, sau khi chính sách miễn thủy lợi phí chính thức có hiệu lực,
nông dân tại nhiều ñịa phương mong chờ hưởng lợi từ chính sách này. Song,
thực tế triển khai tại nhiều ñịa phương cho thấy ñã có những bất cập xuất hiện
trong việc xác ñịnh ñối tượng miễn thủy lợi phí, cơ chế cấp bù kinh phí thủy lợi,
mức cấp bù, khả năng thu thủy lợi phí của các tổ hợp tác dùng nước, chất lượng
cung cấp dịch vụ thủy lợi cho các hộ nông dân…. Tất cả những khó khăn trên ñã
dẫn ñến tình trạng tại nhiều nơi người dân không ñược cấp nước ñầy ñủ ñể phục
vụ sản xuất, ảnh hưởng ñến kết quả sản xuất. Từ thực tế ñó, chúng tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài: "ðánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí ở
huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương''
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
Nghiên cứu ñề tài nhằm mục tiêu chung như sau: Nghiên cứu ñề tài nhằm
phân tích ñược những tác ñộng tích cực, tiêu cực của chính sách miễn thuỷ lợi
phí. Trên cơ sở ñó ñề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Hệ thống hoá những vấn ñề lý luận cơ bản và thực tiễn khái quát về
chính sách miễn thuỷ lợi phí, ñánh giá tác ñộng và tác ñộng của chính sách miễn
thuỷ lợi phí.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 3
- Phân tích, ñánh giá thực trạng miễn thủy lợi phí và tác ñộng của chính
sách miễn thủy lợi phí ñến các ñối tượng ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Phát hiện ñược những ñiểm cần hoàn thiện của quá trình thực hiện chính
sách từ ñó ñề xuất một số khuyến nghị nhằm hoàn thiện chính sách miễn thuỷ
lợi phí.
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðơn vị quản lý và khai thác hệ thống công trình thuỷ lợi, uỷ ban nhân dân
xã, hợp tác xã, tổ chức hợp tác dùng nước và hộ nông dân.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu tác ñộng của chính
sách miễn thuỷ lợi phí ñến chi ngân sách của tỉnh cho lĩnh vực thủy lợi phí;
ñến cơ quan quản lý và khai thác công trình thuỷ lợi; hợp tác xã và các hộ
nông dân ở huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương sau khi thực hiện chính sách
miễn thuỷ lợi phí.
- Về không gian: Chúng tôi tiến hành thu thập số liệu và nghiên cứu tại
một số xã trên ñịa bàn huyện Chí Linh, tỉnh Hải Dương.
- Về thời gian:
+ Chúng tôi tiến hành thu thập số liệu sẵn có trong 3 năm (2007-2009),
trước khi thực hiện chính sách 1 năm và sau khi thực hiện chính sách 2 năm
(Căn cứ vào Nghị ñịnh 154/2007/Nð-CP ngày 15 tháng 10 năm 2007 của Chính
phủ). Năm 2008 là năm bắt ñầu triển khai thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi
phí, do ñó số liệu ñiều tra năm 2008 - 2009 chính là cơ sở ñể so sánh với số liệu
của các năm chưa thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí. Từ ñó rút ra ñược
những tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 4
PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ MIỄN THỦY LỢI PHÍ
2.1 Một số vấn ñề lý luận về tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
2.1.1 Khái niệm và tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
2.1.1.1 Một số khái niệm
Khái niệm thuỷ lợi:
Theo giáo trình kinh tế thuỷ nông: Thuỷ lợi là sự tổng hợp các biện pháp
khai thác sử dụng nguồn nước trên mặt ñất và nước ngầm, ñấu tranh phòng
chống những thiệt hại do nước gây ra ñối với nền kinh tế quốc dân và với dân
sinh ñồng thời làm tốt công tác bảo vệ môi trường.
Công trình thuỷ lợi là công trình khai thác mặt lợi của nước, phòng chống
tác hại do nước gây ra bảo vệ môi trường và cân bằng sinh thái.
Hệ thống thuỷ lợi là tập hợp các công trình thuỷ lợi từ ñầu mối tới mặt
ruộng, nó có mối liên hệ mật thiết liên hoàn, tương hỗ, phụ thuộc nhau ñể phục
vụ công tác tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp. Cấp nước cho dân sinh, cho
công nghiệp và các ngành tham gia lợi dụng tổng hợp nguồn nước của các hệ
thống công trình thuỷ lợi, nó bao gồm: Công trình ñầu mối, mạng lưới kênh
mương, mạng lưới kênh chứa, máy bơm, trạm bơm. Các công trình này thường
nằm ngoài trời, chịu ảnh hưởng trực tiếp của môi trường tự nhiên, chịu sự phá
hoại của sinh vật và sự tác ñộng của con người.
Khái niệm thuỷ lợi phí:
Theo Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi: Thủy lợi phí là
phí dịch vụ về nước thu từ tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm dịch vụ từ
công trình thủy lợi cho mục ñích sản xuất nông nghiệp ñể góp phần chi phí cho
việc quản lý, duy tu, bảo dưỡng và bảo vệ công trình thủy lợi.
Mọi cá nhân và tổ chức ñược hưởng lợi về tưới nước và tiêu nước hay các
dịch vụ khác từ các công trình thuỷ nông do nhà nước quản lý ñều phải trả tiền
thuỷ lợi phí cho các dịch vụ thuỷ nông. ðể ñảm bảo và duy trì và khai thác tốt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 5
các công trình thuỷ nông bằng sự ñóng góp công bằng, hợp lý của những diện
tích ñược hưởng lợi về nước.
Thuỷ lợi phí bao gồm các khoản thu có liên quan ñến cung ứng dịch vụ
thuỷ lợi như: Tưới tiêu nước cho lúa, mạ, màu, cây công nghiệp, sử dụng mặt
nước làm phương tiện giao thông và mặt nước nuôi trồng thuỷ sản. Các khoản
khấu hao, chi phí sửa chữa thường xuyên các máy móc, thiết bị nhà xưởng, kho
tàng, các phương tiện khác dùng vào việc duy trì, khai thác, quản lý các công
trình thuỷ lợi, chi về ñiện, xăng dầu, chi lương cho cán bộ nhân viên và chi phí
quản lý của các dịch vụ thuỷ lợi.
ðối với người dân thuỷ lợi phí là một phần chi phí sản xuất ñược tính
ngay từ ñầu hay chính là phần chi phí ñầu vào của một quá trình sản xuất. Theo
nghị ñịnh 112/HðBT ngày 25/8/1984 thì mức thu thuỷ lợi phí cao hay thấp là
tuỳ thuộc vào ñiều kiện từng vùng, từng ñịa phương.
ðối với công ty, hợp tác xã (HTX) dịch vụ thuỷ lợi thì thuỷ lợi phí chính
là giá sản phẩm mà công ty làm dịch vụ cho người dân. Nó ñược dùng ñể nộp
cho nhà nước và trang trải cho các khoản chi trong công ty, xí nghiệp.
Khái niệm miễn thuỷ lợi phí:
Miễn thuỷ lợi phí là việc Nhà nước trợ giá 100% về thuỷ lợi cho sản xuất
nông nghiệp ñể người nông dân có thể giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp
của người nông dân, tạo ñiều kiện cho người nông dân có ñiều kiện ñầu tư sản
xuất và cải thiện một bước thu nhập của nông dân [7].
Khái niệm chính sách miễn thuỷ lợi phí:
Chính sách miễn thủy lợi phí là công cụ của Nhà nước, ñược Nhà nước
ban hành ñể thực hiện hai mục tiêu chính sau:
+ Giảm bớt chi phí sản xuất nông nghiệp của người nông dân, tạo ñiều
kiện cho người nông dân có ñiều kiện ñầu tư sản xuất và cải thiện một bước thu
nhập của nông dân.
+ ðảm bảo năng lực tưới, tiêu của hệ thống công trình thuỷ lợi, chống
xuống cấp công trình. Nâng cao năng lực quản lý khai thác công trình thuỷ lợi
của các tổ chức quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên cơ sở củng cố, nâng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 6
cao tổ chức và phương thức quản lý, phân cấp quản lý hệ thống công trình thuỷ
lợi rõ ràng, hợp lý.
2.1.1.2 Tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
Khái niệm về ñánh giá tác ñộng:
ðánh giá tác ñộng là xem chính sách ñã tạo ñược những tác ñộng gì? cả
tích cực và tiêu cực, trực tiếp và gián tiếp, trước mắt và lâu dài tới các ñối tượng
hưởng lợi của dự án trên các phương diện khác nhau, kinh tế, văn hoá, xã hội….
Trong ñó tác ñộng là những thay ñổi có tính tổng thể lâu dài ñối với cộng
ñồng nhờ vào quá trình thực hiện chính sách.
Khái niệm ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí:
ðánh giá tác ñộng của chính sách miễn TLP là một trong những hoạt
ñộng quan trọng của quá trình thực hiện chính sách này. ðây là quá trình khẳng
ñịnh tính ñúng ñắn, hiệu quả và ảnh hưởng của chính sách ñối với mục tiêu của
chính sách ñã ñặt ra từ khi bắt ñầu thực hiện chính sách ñến thời ñiểm nghiên
cứu tác ñộng của chính sách. Trong khuôn khổ của nghiên cứu này chúng tôi chỉ
tập trung hệ thống hoá lại những cơ sở lý luận về ñánh giá khi ñã thực hiện
chính sách trong một thời gian nhất ñịnh, cụ thể là một năm.
Quá trình ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn TLP là hệ thống những
câu trả lời cho hệ thống câu hỏi liên quan ñến tác ñộng của những hoạt ñông,
hay can thiệp ñã thực hiện. Hiệu quả, hiệu suất hay khả năng bền vững khi ñã
thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí ở mức ñộ nào.
Như vậy, chúng ta có thể hiểu rằng ñánh giá tác ñộng của chính sách mi
ễn
TLP
là quá trình xác ñịnh một cách hệ thống những giá trị hoặc ý nghĩa của một
quá trình th
ực hiện và các
hoạt ñộng phát triển của chính sách miễn TLP. Mục
ñích của ñánh giá là việc xác ñịnh tính xác ñáng và hoàn thành mục tiêu, hiệu
quả, hiệu suất, tác ñộng và bền vững ñối với sự phát triển. ðánh giá cung cấp
những thông tin ñáng tin cậy và hữu ích giúp cho cả người ñược hưởng lợi từ
chính sách và cơ quan quản lý và chỉ ñạo thực hiện chính sách kết hợp những bài
học kinh nghiệm và quá trình ra quyết ñịnh tiếp theo. Quá trình ñánh giá huy ñộng
sự tham gia của các bên liên quan bao gồm cơ quan quản lý và chỉ ñạo thực hiện,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 7
ñối tượng hưởng lợi trực tiếp và các bên liên quan. ðánh giá ñược thực hiện nhằm
ñảm bảo tính minh bạch về tài chính và xác ñịnh tác ñộng của chính sách.
Quá trình ñánh giá coi như là một cách thu thập những thông tin nhằm cải
thiện chính sách, cung cấp bài học kinh nghiệm cho các bên liên quan ñể thực
hiện các hoạt ñộng, chính sách trong tương lai. Quá trình ñánh giá tác ñộng của
chính sách có thể mô tả tóm tắt trong hình 2.1: Theo hình 2.1 thì quá trình ñánh
giá sẽ bao gồm 5 bước bắt ñầu từ xác ñịnh trọng tâm ñánh giá là gì, lựa chọn
phương pháp và công cụ thu thập số liệu ñánh giá, thu thập và phân tích số liệu,
viết báo cáo và cuối cùng là công bố báo cáo.
Hình 2.1: Tiến trình ñánh giá tác ñộng chính sách miễn TLP
TT
Nội dung
các bước
Công việc tiến hành
Bước 1
Xác ñịnh trọng
tâm ñánh giá
- Xác ñịnh mục ñích
- ðiều khoản tham chiếu
- Các chủ ñề ñánh giá
- Xác ñịnh các bên tham gia
Bước 2
Lựa chọn phương
pháp và công cụ
thu thập số liệu
- Câu hỏi ñánh giá
- Lựa chọn công cụ thu thập số liệu
- Xây dựng kế hoạch lấy mẫu, thu thập thông tin
- Phát triển các công cụ thu thập dữ liệu
- Huy ñộng các bên tham gia
Bước 3
Thu thập và phân
tích số liệu
- Thu thập số liệu theo thiết kế ban ñầu
- Chuẩn bị dữ liệu phân tích
- Phân tích dữ liệu
Bước 4 Viết báo cáo
- Phân tích và giải trình số liệu
- Viết báo cáo
- ðưa ra ñề xuất ñối với chính sách
Bước 5 Sử dụng ñánh giá
- Trao ñổi các phát hiện
- Phản hồi
- Ra quyết ñịnh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 8
2.1.1.3 Mục ñích ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
- Thứ nhất, xác ñịnh mức ñộ ñạt ñược mục tiêu của chính sách
Khi chính sách miễn TLP ñược triển khai thực hiện ñều có những mục
tiêu nhất ñịnh. Việc ñánh giá cũng ñược xem xét về mức ñộ hoàn thành các mục
tiêu của chính sách. Mục tiêu chính là những thay ñổi mà các nhà hoạch ñịnh
chính sách và các bên ñều mong muốn có ñược khi thực hiện chính sách. Hay
nói cách khác mục tiêu là kết quả của chính sách và là những thay ñổi trong ñời
sống của nhóm người hưởng lợi.
- Thứ hai, ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn TLP về mặt kinh tế, xã
hội. Tác ñộng trực tiếp và gián tiếp, tác ñộng tích cực và tiêu cực, tác ñộng ñến
các lĩnh vực kinh tế xã hội của các ngành khác. Từ ñó trong quá trình thực hiện
chính sách chúng ta có thể ñiều chỉnh, hoàn thiện chính sách sao cho chính sách
có thể mang lại lợi ích tối ña và ít ảnh hưởng ñến các ngành kinh tế khác.
Quá trình thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí sẽ bắt ñầu thực hiện
bằng các nguồn lực ñầu vào cụ thể là nguồn kinh phí do ngân sách trung ương
và ngân sách ñịa phương cấp, nguồn nhân lực tại các cơ quan quản lý và khai
thác công trình thuỷ lợi và các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp. Qua quá trình
triển khai thực hiện chính sách sẽ ñạt ñược những kết quả nhất ñịnh và có các
tác ñộng ñến các ñối tượng, trong ñó có cả những tác ñộng tích cực và những tác
ñộng tiêu cực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 9
Hình 2.2 Mô hình ñánh giá tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
- Ngân
sách
trung
ương
- Ngân
sách ñịa
phương
- Nguồn
nhân lực
Miễn
toàn bộ
thuỷ
lợi phí
nông
nghiệp
cho
nông dân
Cơ quan
quản lý và
khai thác
công trình
thuỷ lợi
Hợp tác xã
dịch vụ nông
nghiệp
Hộ nông dân
- ðảm bảo nguồn
chi phí hoạt ñộng
- Lương CBCNV
ñảm bảo hơn
- ðược cấp bù
TLP
- Không còn nợ
ñọng TLP
- Giảm chi phí
sản xuất
- Tăng thu nhập
- Tăng diện tích
cây trồng
- Tăng ngân sách nhà nước phải cấp.
- Kết quả sản xuất kinh doanh của XN
KTCTTL
- Chất lượng cung cấp dịch vụ thuỷ lợi
cho cây trồng.
- Tính kịp thời trong cung cấp dịch vụ
thuỷ lợi
- Trách nhiệm của cơ quan quản lý và
khai thác công trình thuỷ lợi.
- Kết quả hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh của HTXDVNN
- Trách nhiệm của cán bộ hợp tác xã
dịch vụ nông nghiệp.
- Ý thức của nông dân trong việc phối
hợp cung cấp dịch vụ thuỷ lợi.
- Mối quan hệ của cán bộ thuỷ nông,
cán bộ hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
với người nông dân.
- Chí phí sản xuất của các hộ nông
dân.
- Tăng, giảm diện tích tưới tiêu
Nguồn lực
Chính sách
Kết quả
Tác ñộng
Ngân sách
Nhà nước
- Các khoản chi
phí ñều do ngân
sách TW và ngân
sách tỉnh cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 10
2.1.2 Bản chất về tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
Miễn thuỷ lợi phí là một trong những hình thức trợ giá ñầu vào cho sản
xuất nông nghiệp. Vì vậy ñể thấy ñược ảnh hưởng của miễn thuỷ lợi phí tới cung
của doanh nghiệp và ngành nông nghiệp trước tiên ta tìm hiểu mô hình của
chính sách trợ giá ñầu vào cho sản xuất nông nghiệp
2.1.2.1 Mô hình trợ giá ñầu vào cho sản xuất nông nghiệp
ðồ thị 2.1: Tác ñộng của chính sách trợ giá ñầu vào
(Nguồn: [5 ])
P
1
, S
1
là giá và cung nông sản trước trợ giá
P
2
, S
2
là giá và cung nông sản sau trợ giá
- Giá giảm: ∆P = P
1
– P
2
- Sản lượng tăng: ∆Q = Q
2
– Q
1
Do giá ñầu vào thấp nên nông dân tăng sản xuất. Sản phẩm tăng lên từ Q
1
lên
Q
2
. Lợi ích người sản xuất tăng từ a lên a + b + c
b là phần thặng dư tăng thêm do tiết kiệm ñược chi phí ở mức sản lượng cũ
(khoản chi của Chính phủ)
c là phần thặng dư tăng thêm do tăng sản lượng
P
1
Q
1
Q
2
P
2
P
Q
S
1
c
s
a
b
S
2
d
e
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 11
d là phần chi phí tăng thêm ñể sản xuất ra lượng sản phẩm từ Q
1
lên Q
2
* Xét về
mặt an sinh xã hội: Thặng dư người sản xuất tăng thêm là b + c; Chính phủ phải
chi cho trợ giá là b + c + e => An sinh xã hội bị giảm một lượng là e.
* Xét về mặt dịch chuyển tài nguyên: Do trợ giá ñầu vào cho sản xuất nên nguồn
lực sẽ ñược sử dụng thêm là c + d + e; Tiết kiệm ñược ngoại tệ là phần c + d =>
Tài nguyên ñược sử dụng thêm là e
Như vậy, trợ giá ñầu vào cho sản xuất nông nghiệp mãi mãi là không tốt,
chúng ta chỉ trợ giá cho một số mặt hàng thiết yếu không nên trợ giá cho tất cả
các mặt hàng.
2.1.2.2 Nội dung của chính sách miễn thuỷ lợi phí
* Ngày 15 tháng 10 năm 2007 Chính phủ ban hành Nghị ñịnh
154/2003/Nð-CP về việc sửa ñổi, bổ sung thêm một số ñiều của Nghị ñịnh
143/2003/Nð - CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy ñinh chi tiết thi hành
một số ñiều của Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi như sau:
- Miễn thuỷ lợi phí ñối với: ''Hộ gia ñình, cá nhân có ñất, mặt nước dùng
vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối trong
hạn mức giao ñất nông nghiệp, bao gồm: ñất do Nhà nước giao, ñược thừa kế,
cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện tích ñất 5% công ích
do ñịa phương quản lý mà các hộ gia ñình, cá nhân ñược giao hoặc ñấu thầu
quyền sử dụng''.
''ðịa bàn có kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn và ñịa bàn kinh tế - xã hội
khó khăn theo quy ñịnh của Luật ñầu tư ñược miễn thuỷ lợi phí ñối với toàn bộ
diện tích ñất, mặt nước dùng vào nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản,
làm muối, không phân biệt trong hay ngoài hạn mức giao ñất''.
- Không miễn thuỷ lợi phí ñối với: Diện tích ñất vượt hạn mức giao cho
hộ gia ñình, cá nhân; Các doanh nghiệp hoạt ñộng cung cấp nước cho sản xuất
công nghiệp, nước cấp cho các nhà máy nước sạch, thuỷ ñiện, kinh doanh du
lịch, vận tải qua cống, âu thuyền và các hoạt ñộng khác ñược hưởng lợi từ công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 12
trình thuỷ lợi; Các tổ chức, cá nhân nộp thuỷ lợi phí cho tổ chức hợp tác dùng
nước theo thoả thuận ñể phục vụ cho hoạt ñộng của các tổ hợp tác dùng nước từ
vị trí cống ñầu kênh của hợp tác dùng nước ñến mặt ruộng.
- Ngân sách trung ương ñảm bảo kinh phí ñể cấp bù cho các ñơn vị quản lý,
khai thác công trình thuỷ lợi tương ứng với số thuỷ lợi phí ñược miễn. Riêng các
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có ñiều tiết nguồn thu về ngân sách trung
ương thì tự ñảm bảo kinh phí ñể cấp bù cho các ñơn vị quản lý, khai thác công
trình thuỷ lợi của ñịa phương ứng với số thuỷ lợi phí ñược miễn.
* Thông tư số 26/2008/TT-BTC của Bộ tài chính về “Hướng dẫn thi
hành một số ñiều tra của Nghị ñịnh số 154/2007/Nð-CP ngày 15/10/2007 sửa
ñổi bổ sung một số ñiều tra của một số ñiều tra của Nghị ñịnh số
143/200/Nð-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành
một số ñiều của pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi”.
* Nghị ñịnh 115/2008/Nð-CP của Chính phủ ngày 14/11/2008, nghị
ñịnh: sửu ñổi bổ sung một số ñiều của Nghị ñịnh 143/2003/Nð-CP ngày
28/11/2003 của Chính phủ quy ñịnh chi tiết thi hành một số ñiều của Pháp
lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thuỷ lợi như sau:
+ Miễn TLP ñối với “diện tích mặt ñất, mặt nước trong hạn mức giao
ñất nông nghiệp của các hộ gia ñình, cá nhân dùng vào sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối, bao gồm: ñất do Nhà nước
giao, ñược thừa kế, cho, tặng, nhận chuyển nhượng hợp pháp, kể cả phần diện
tích 5% công ích do ñịa phương quản lý mà các hộ gia ñình, cá nhân ñược
giao hoặc ñấu thầu quyền sử dụng”.
+ Miễn TLP ñối với toàn bộ diện tích ñất, mặt nước dùng vào sản xuất
nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối của hộ gia ñình, cá
nhân tại ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn và ñịa bàn có
ñiều kiện kinh tế - xã hội khó khăn theo quy ñịnh của Chính phủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 13
+ Quy ñịnh rõ biểu mức thu TLP ñối với các loại diện tích ñất trồng lúa,
mạ,… và biểu mức thu TLP ñối với tổ chức, cá nhân sử dụng nước hoặc làm
dịch vụ từ công trình thuỷ lợi ñể phục vụ cho các mục ñích không phải sản xuất
lương thực.
+ Các trường hợp không thuộc diện miễn TLP quy ñịnh tại khoản 5 ñiều 1
thì phải nộp TLP theo quy ñịnh.
- Thông tư số 36/2009/TT-BTC của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành
nghị ñịnh 115/Nð-CP của Chính phủ.
2.1.3 Những tác ñộng cơ bản của chính sách miễn thuỷ lợi phí
2.1.3.1 Xu hướng tác ñộng của chính sách miễn thuỷ lợi phí
Khi thực hiện chính sách miễn thuỷ lợi phí sẽ có xu hướng tác ñộng chủ
yếu sau ñây:
Xu hướng tác ñộng tích cực:
Thứ nhất, sản phẩm nông sản sẽ ñược dùng nhiều hơn, xét dưới góc ñộ an
toàn lương thực sẽ ñược ñảm bảo hơn;
Thứ hai, phân phối lại thặng dư xã hội, người nông dân ñược lợi do trợ
cấp ñầu vào, người tiêu dùng sản phẩm nông nghiệp cũng ñược lợi do sản phẩm
nông nghiệp rẻ hơn;
Thứ ba, tỷ lệ thất nghiệp ở nông thôn sẽ ñược giảm bớt do số lượng ñáng
kể nông dân sẽ ñược thu hút vào sản xuất nông nghiệp.
Xu hướng tác ñộng tiêu cực:
Thứ nhất, miễn thuỷ lợi phí sẽ làm mất
cân bằng của thị trường nông sản,
chính vì vậy phần mất trắng của nền kinh tế sẽ ñược tạo ra.
Thứ hai, vì hệ thống thuỷ nông vẫn phải hoạt ñộng bình thường thậm chí
còn cao hơn so với khi không có TLP (do ý thức tiết kiệm nước kém khi không
phải trả tiền), như vậy toàn bộ chi phí của hệ thống thuỷ nông là do ngân sách
nhà nước chi trả. Mà như chúng ta ñã phân tích, lượng ngân sách này không thể
lấy ñâu ra ngoài thuế.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 14
Thứ ba, do TLP không phải trả tiền nên ý thức tiết kiệm trong quá trình
khai thác, quản lý và sử dụng nguồn nước bị giảm, gây lãng phí nước, cạn kiệt
nguồn tài nguyên ñồng thời gây ô nhiễm môi trường nước, môi trường ñất;
Thứ tư, ý thức bảo quản, duy tu hệ thống thuỷ nông của người sử dụng
cũng không ñược coi trọng, chính vì vậy hệ thống thuỷ nông sẽ bị xuống cấp
nhanh hơn.
2.1.3.2 Các tác ñộng chủ yếu của chính sách miễn thuỷ lợi phí
Thứ nhất, tác ñộng của việc miễn thuỷ lợi phí ñến giá sản phẩm: Giá sản
phẩm ñầu vào và ñầu ra, sản phẩm chính, sản phẩm liên quan. Khi thực hiện
chính sách miễn thuỷ lợi phí tức là Nhà nước ñã hỗ trợ chi phí ñầu vào giúp hạ
giá thành sản phẩm, tăng thu nhập của người nông dân.
Thứ hai, tác ñộng của việc miễn thuỷ lợi phí ñến sản xuất: Tác ñộng làm
thay ñổi cơ cấu kinh tế nông nghiệp - nông thôn, quy mô và chất lượng ñầu vào
và ñầu ra kinh tế nông thôn.
Thứ ba, tác ñộng của việc miễn thuỷ lợi phí ñến tiêu dùng: Khi người
nông dân ñược hưởng lợi từ chính sách miễn thuỷ lợi phí thì thu nhập ñã ñược
tăng lên. Từ ñó ảnh hưởng ñến tiêu dùng các sản phẩm liên quan.
Thứ tư, tác ñộng của việc miễn thuỷ lợi phí ñến ngân sách: Làm thay ñổi
ngân sách và thuế của chính phủ thu ñược, chi phí công cộng của Chính phủ bỏ
ra. Ảnh hưởng ñến ñầu tư cho các lĩnh vực kinh tế xã hội khác.
Thứ năm, tác ñộng của việc miễn thuỷ lợi phí an sinh xã hội: Thể hiện lợi
ích cuối cùng của chính sách. Ai là người ñược lợi cuối cùng, ai là người bị thiệt
của sự can thiệp chính sách miễn thuỷ lợi phí.
2.2 Cơ sở thực tiễn của chính sách miễn thuỷ lợi phí
2.2.1 Sơ lược quá trình phát triển chính sách thuỷ lợi ở Việt Nam
Từ sau cách mạng tháng Tám năm 1945 Nhà nước ñã có nhiều chuyển
biến về chế ñộ chính trị, cũng như về kinh tế, nền kinh tế ngày càng ñược phát
triển ñặc biệt là kinh tế nông nghiệp - nền kinh tế chủ yêu của nước ta. Bởi thế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ kinh tế nông nghiệp ............ 15
công tác thuỷ lợi và thuỷ lợi phí luôn có sự thay ñổi, cho ñến nay Chính phủ ñã
ban hành nhiều chính sách, sắc lệnh, pháp lệnh, nghị ñịnh, nghị quyết, thông tư
như sau:
* Sắc lệnh số 68 - SL: Sau cách mạng thành công, ngày 18/6/1949 Nhà
nước ñã ban hành Sắc lệnh số 68 - SL, về việc: ''ấn hành kế hoạch thực hành các
công tác thuỷ nông và thể lệ bảo vệ công trình thuỷ nông'', nhằm huy ñộng sự
tham gia của người dân ''bằng cách giúp ñổi công và của vào việc xây dựng, tu
bổ và khai thác công trình thuỷ nông…''.
* Nghị ñịnh 1028 - TTg: Sau khi miền Bắc hoàn toàn giải phóng, ngày 29
tháng 8 năm 1956, Thủ tướng Chính Phủ ñã ký, ban hành Nghị ñịnh 1028 - TTg,
''ban hành ñiều lệ tạm thời về thuyền bè ñi trên nông giang'' (thuỷ lợi phí ñối với
giao thông, vận tải) quy ñịnh thu vận tải phí theo loại thuyền, sà lan, bè, trọng
tải, m2 … (thuyền và sà lan từ 3 - 10 tấn thu 150,00ñ; 61 tấn trở lên thu 550,00ñ,
bè gỗ 1m2 thu 8,00ñ…)
* Nghị ñịnh 66 - CP: Ngày 5 tháng 6 năm 1962 Thủ tướng Chính phủ ñã
ký, ban hành Nghị ñịnh số 66 - CP ''về việc ban hành ñiều lệ thu thuỷ lợi phí'',
nhằm mục ñích làm cho việc ñóng góp của nhân dân ñược công bằng, hợp lý,
ñảm bảo ñoàn kết ở nông thôn, ñồng thời tạo ñiều kiện tiến lên, quản lý nông
giang theo chế ñộ quản lý kinh tế, thúc ñẩy việc tiết kiệm nước, hạ giá thành
quản lý ñể phục vụ tốt sản xuất nông nghiệp. Tất cả các nông giang do Nhà nước
ñầu tư vốn phục hồi hoặc xây dựng mới và sản lượng của ruộng ñược tưới hay
tiêu nước ñã tăng lên, ñều do nhân dân, hợp tác xã… có ruộng ñất ñược hưởng
nước chịu phí tổn về quản lý và tu sửa, Phí tổn này gọi là thuỷ lợi phí. Mức thu
thuỷ lợi phí sẽ căn cứ vào lợi ích hưởng nước của ruộng ñất và chi phí về quản
lý và tu sửa của hệ thống nông giang tuỳ theo từng loại…, quy ñịnh mức thu
thuỷ lợi phí chỉ ñối với lúa: tối ña 180kg/ha/năm, tối thiểu 60kg/ha/năm.
* Nghị ñịnh 141 - CP: Ngày 26/3/1963, thủ tướng Chính phủ ký Nghị
ñịnh số 141- CP ''ban hành kèm theo ñiều lệ quản lý, khai thác và bảo vệ các