Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 6 FULL 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.5 KB, 73 trang )

GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Tuần: 01 Ngày soạn:
Tiết: 01 

I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng.
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
2. Kỹ năng:
- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.
- Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
- Biết tính giá trị trung bình của kết quả đo
3.Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
4 thước dây có ĐCNN là 1mm
+ 4 thước cuộn hoặc thước mét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức: Sĩ số - làm quen lớp
2.Kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập : (2phút)
- GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới :
 !" #$
I. Đơn vị đo độ dài
1. - Yêu cầu HS tự ôn tập, trả lời câu C1
2. Ước lượng đo độ dài:
Trong mỗi bàn cho 1 HS ước lượng, 1HS
khác kiểm tra theo câu C2
Yêu cầu HS về thực hiện trả lời C3
%&


1. Yêu cầu HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu C4.
Yêu cầu HS đọc khái niệm GHĐ và ĐCNN
C5. Yêu cầu HS về thực hiện
Yêu cầu HS thực hành câu C6, C7
Kiểm tra HS trình bày vì sao lại chọn thước đó?
Thông báo: Việc chọn thước đo có ĐCNN và GHĐ
phù hợp với độ dài của vật đo giúp ta đo chính xác.
Nêu ví dụ cho HS rõ.
2. Đo dộ dài
Yêu cầu HS đọc SGK và thực hiện thực hành
theo SGK
%' &&
Yêu cầu HS đọc kỹ các câu hỏi C1; C2; C3;
C4; C5, sau đó thảo luận nhóm trả lời câu C6
I. Đơn vị đo độ dài
. ()*+,-./&
1m = 10 dm; 1m = 100cm
1m = 1000mm; 1km = 1000m
2. Ước lượng đo độ dài:
%&
1. Tìm hiểu dụng cụ đo dộ dài 
Hoạt động theo nhóm trả lời C4
Đọc tài liệu và trả lời:
- GHĐ của thước là
ĐCNN của thước là
Hoạt động cá nhân trả lời câu C6,
C7.
Hoạt động các nhân
2. Đo dộ dài
Các nhóm tiến hành đo và ghi kết

quả vào bảng 1.1
%' &&
- Thực hiện theo nhóm.
1
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Rút ra kết luận .
Yêu cầu HS thực hiện theo nhóm đã phân và
thực hiện C6
Kết Luận.
C6: (1)Độ dài, (2)GHĐ, (3)ĐCNN,
(4)dọc theo, (5)Ngang bằng với,
(6)Vuông góc, (7)Gần nhất
4.Vận dụng
Yêu cầu HS các cá nhân thực hiện nhanh và
cần độ chính xác trong các C7; C8; C9.
Vậy để đo độ dài ta cần thực hiện các thao
tác gì?
Yêu cầu HS lại kiến thức cơ bản về cách đo
độ dài.
Làm việc cá nhân các câu C7, C8, C9.
Thảo luận cả lớp.
Chú ý: cách đo độ dài:
+ Ước lượng độ dài cần đo để chọn
thước đo thích hợp.
+ Đặt thước và mắt nhìn đúng cách.
+ Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5.Hướng dẫn về nhà:
a. Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ, tự luyện tập cách đổi đơn vị độ dài . Đọc
phần "Có thể em chưa biết".
b. Bài sắp học: Soạn bài 3, kẻ sẵn bảng 3.1 SGK trang14

Tuần:2 Ngày soạn:
Tiết: 2
012134156
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của chúng
- Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
2. Kỹ năng:
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng. Xác định được thể tích vật rắn không thấm
nước bằng bình chia độ, bình tràn.
- Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích của chất lỏng.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của chất lỏng.
II. CHUẨN BỊ:
7 Một số vật dụng đựng chất lỏng, một số ca có để sẵn chất lỏng.
- Mỗi nhóm có từ 2 đến 3 loại bình chia độ.
- Mỗi nhóm một ít đá nhỏ và dây buộc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC %
1.Ổn định tổ chức(1 phút)Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
1. GHĐ và ĐCNN của thước là gì ? Tại sao trước khi đo độ dài em thường ước lượng
mới chọn thước?.
2. Trình bày cách đo độ dài ?
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: Yêu cầu HS đọc phần I %891213
2
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
GV: Một vật dù lớn hay nhỏ cũng

chiếm một khoảng trong không gian
gọi là thể tích.
- Đơn vị đo thể tích nào thường
dùng?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
HS: - Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét
khối (m
3
) và lít (l).
1 lít =1dm
3
; 1ml = 1cm
3
= 1cc.
. + 1 m
3
= 1000dm
3
= 1000000cm
3
.
+ 1 m
3
= 1000l = 1000000ml =1000000cc
- Giới thiệu cho HS quan sát các bình
chia độ trong hình 3.1 SGK và cho
biết GHĐ và ĐCNN của mỗi bình.
(trả lời C2).
- Ở nhà các em thường thấy dùng
dụng cụ gì để đo thể tích chất lỏng

(C3)
-Giới thiệu các loại bình đo thể tích
trong thí nghiệm. Cho các em quan
sát các loại bình chia độ(Đổi nhóm 2
lần)C4
- Vậy có thể dùng những dụng cụ nào
để đo thể tích chất lỏng? (C5)
%12134156%
1%1:* ;<&== ;>  ?)@%
A: + Ca to có GHĐ 1 lít;
+ Ca nhỏ có GHĐ và ĐCNN là 0,5lít.
+ Can nhựa có GHĐ là 5lít; và ĐCNN là
1lít.
C3: Dùng chai lít, chai xị
C4.  nhóm: Quan sát & xác định
GHĐ&ĐCNN của các bình chia độ
B + Bình a: GHĐ là 100ml; ĐCNN là
2ml.
+ Bình b: GHĐ là 250ml; ĐCNN là
50ml.
+ Bình c: GHĐ là 300ml; ĐCNN là
50ml.
- Dụng cụ đo thể tích chất lỏng bao gồm:
bình chia độ, chai, lọ, ca đong……
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân
trả lời câu C6, C7,C8.
- GV: Gọi một vài HS phát biểu trước
lớp, thảo luận thống nhất câu trả lời.
- GV: Yêu cầu HS đọc câu C9
- GV: Gọi một HS đọc kết quả sau

khi đã điền từ. Sau đó GV điều chỉnh
câu trả lời ghi vào vở.
A%1:* ;<'  ;>  ?)@%
C: b) Đặt bình chia độ thẳng đứng
C7: b) Đặt mắt nhìn ngang với mực chất
lỏng.
C8: a) 70 cm
3
, b) 50 cm
3
, c) 40 cm
3
,
C9: a) Thể tích b) GHĐ – ĐCNN
c) Thẳng đứng d) ngang với
e) gần nhất %
- GV: Chọn một bình có lượng nước
lớn hơn GHĐ của bình chia độ và
một bình có lượng nước nhỏ hơn
GHĐ.
- GV: Cho HS thảo luận phương án
tiến hành thí nghiệm.
- GV: Yêu cầu HS thực hiện bài thực
hành như trong SGK, ghi kết quả vào
bảng 3.1.
- GV: Yêu cầu ba HS trong một nhóm
đọc bảng kết quả đo. Nếu khác nhau
thì yêu cầu nhóm cho biết lí do.
0%1 D  
- HS: Đưa ra phương án tiến hành thí nghiệm

của mình. Sau đó chọn dụng cụ đo.
- HS: Đọc phần tiến hành đo phần tiến hành
đo bằng bình chia độ và ghi vào bảng kết
quả.
- Mỗi HS trong nhóm thực hiện một lần đo,
lập một bảng kết quả riêng.
B% Củng Cố:
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
- Để đo thể tích của chất lỏng người ta thường dùng dụng cụ nào ?
3
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- Yêu cầu HS làm bài tập 3.1.
E%Hướng dẫn về nhà:
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C9 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 3.1 đến 3.7 SBT.
2. Bài sắp học:
+Xem trước bài “Đo thể tích vật rắn không thấm nước”
+ Mỗi nhóm chuẩn bị vài vật rắn không thấm nước như viên đá, viên bi con ốc săt ,
dây cột
Tuần: 3 Ngày soạn:
Tiết: 3
B121381FGH(14IJ
 MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
7 Biết sử dụng dụng cụ đo.
- Biết đo thể tích của vật rắn không thấm nước.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỷ năng đo thể tích vật rắn không thấm nước

3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực tỉ mỉ, thận trọng trong khi đo thể tích của vật rắn không thấm
nước.
% CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm:
- Một số vật rắn không thấm nước (đá, sỏi, đinh ốc…).
- Bình chia độ và dây buộc.
- Bình tràn (hoặc bát, đĩa). Bình chứa.
- Kẻ sẵn bảng 4.
% CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1.Ổn định tổ chức (1 phút)Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ(5 phút)
- Để đo thể tích của chất lỏng em dùng dụng cụ nào ? Nêu phương pháp đo thể tích
chất lỏng.
- Yêu cầu HS chữa bài 3.2 ; 3.5 SBT.
* GV: Đặt vấn đề như trong SGK:
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Ta có bình chia độ có đựng
nước, muốn đo thể tích của viên sỏi ta
làm sao?
- Dự đoán: Có hiện tượng gì xảy ra với
nước ở trong bình khi nhúng hòn đá chìm
I. '  ;> .K#LM N
 ?*OP.
1. Dùng bình chia độ .
- HS: Tiến hành đo và ghi kết quả.
C1: Đo thể tích ban đầu V
1
, Thả hòn đá

4
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
dần vào nước đến khi chìm hẳn trong
nước?
- Thể tích của hòn đá bằng thể tích
phần nào của nước?
- GV: Yêu cầu HS ghi kết quả vào
phiếu học tập.
- GV: Viên sỏi to hơn miệng bình chia
độ, làm sao đo thể tích của nó?
- H-4.3 có những loại bình nào?
- Vậy khi vật lớn hơn miệng bình chia
độ thì cách đo thể tích như hình 4.3.
Mô tả theo hình a)?, b)?, c)?
vào bình chia độ đo thể tích nước dâng
lên trong bình V
2
Thể tích hòn đá :V =
V
2
–V
1

2. Dùng bình tràn.
- HS mô tả: Đổ nước đầy bình tràn. Đặt
bình chứa dưới vòi bình tràn.
+ Nhúng vật chìm trong nước ở bình tràn,
Hứng lượng nước tràn ra, Đổ lượng nước
tràn ra vào bình chia độ để đo thể tích.
- GV: Yêu cầu HS trả lời C3, tìm từ

thích hợp để hoàn thành câu kết luận.
3. Kết luận ;
HS: hoàn thành câu kết luận.
C3: (1) Thả chìm (2) dâng lên
(3) Thả (4) Tràn ra
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các bước
đo thể tích vật ? ( 2 trường hợp)
- GV: Quan sát HS đo và hướng dẫn
cách đo cho HS.
- Yêu cầu HS đo ba lần một vật.
4. Thực hành.
- HS: nhắc lại các bước đo thể tích vật
+ Tiến hành đo và điền vào bảng 4.1.
+ Tính giá trị trung bình.

3
321
VVV
V
tb
++
=
- GV: Hướng dẫn HS thảo luận về
những điều cần chú ý để thực hiện
phép đo được chính xác (Như: những
động tác nào có thể làm cho lượng
nước đổ vào bình chia độ không bằng
thể tích của vật?).
- GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
câu C5, C6 để HS về nhà làm.

%8K&=
- HS: C4: Chuẩn bị cá nhân thảo luận
chung ở lớp.
+ Nước tràn ra bát trước khi thả vật vào
bình tràn, phải thấm khô bát rồi mới thả
vật vào.
+ Nhấc ca đầy nước ra khỏi bát dễ làm
nước bị sánh tràn thêm ra bát.
+ Nước còn dính vào bát, không đổ hết
sang bình chia độ.
B% Củng cố: (3 phút)
- Yêu cầu đọc phần ghi nhớ.
- Trình bày cách đo thể tích của vật rắn không thấm nước ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 4.1, 4.2 SBT.
E% Dặn dò%(5 phút)
1. Bài vừa học:
- Trả lời lại các C1 đến C3 vào vở.
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 4.2 đến 4.5 SBT.
2. Bài sắp học:
5
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
+ Xem trước bài 5
+ Ôn lại các đơn vị đo khối lượng
+ Tìm hiểu xem có bao nhiêu loại cân
Tuần: 4 Ngày soạn:
Tiết: 4
EHQ5R7HQ5R
MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

- Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật.
- Biết được khối lượng của quả cân 1kg.
- Biết sử dụng cân rôbecvan, đo được khối lượng của một vật bằng cân, chỉ ra được
GHĐ và ĐCNN của cân.
2. Kỹ năng:

Rèn kỹ năng đo khối lượng bằng cân, đọc GHĐ và ĐCNN của cân.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận trung thực khi đọc kết quả TN.
%CHUẨN BỊ:
+ Mỗi nhóm: 1 chiếc cân bất kì, 1 cân rôbecvan, 2 vật để cân
+ Cả lớp: Tranh vẽ phóng to các loại cân.
%CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức:(1 phút)Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Muốn đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng phương pháp nào? Cho biết thế nào là
GHĐ và ĐCNN của bình chia độ?
0%Bài mới: Muốn biết mình nặng bao nhiêu em làm thế nào?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
trên 1 số túi đựng hàng. Con số đó cho
biết điều gì?.
- GV: Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu
hỏi C1, C2.
- Vậy khối lượng của một vật là gì?
- Khối lượng của con voi sẽ thế nào? Hạt
cát có KL không?
- GV: Đưa ra thông báo: Mọi vật dù to hay
nhỏ đều có khối lượng.
- GV: Hướng dẫn HS hoạt động cá nhân

trả lời C3, C4, C5, C6.
- GV: Điều khiển HS hoạt động theo nhóm
nhắc lại đơn vị đo khối lượng.
% HQ  5R  S    89  TU
HQ5R
. Khối lượn %
- HS: trả lời C1, C2.
- Khối lượng của một vật là biết lượng
chất chứa trong vật.
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.
- HS: trả lời các câu C3,C4,C5.C6.
C3: (1) 500g C5: (3) khối lượng
C4 : (2) 397g C6 : (4) lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng.
- HS: Đưa ra các đơn vị đo khối lượng.
6
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- GV: Yêu cầu HS điền vào chỗ trống:
1kg = 1000g ; 1tạ = 100kg ; 1 tấn = 1000kg
;
1 g =
1000
1
kg.
  -  ./    M N  )OV   >  )
M)N*W#$X*YZWW
?[
M \  ]]]  ^    \  ]]M ^    ? \
]]]M

- HS: Thảo luận cách đổi của các đơn vị
đo khối lượng thường gặp
- GV: Yêu cầu HS phân tích hình 5.2 và so
sánh cân trong hình 5.2 với cân thật
thường dùng trong đời sống.
-GV: Cho HS quan sát cân rôbecvan và
yêu cầu chỉ ra GHĐ và ĐCNN của cân
này.
- GV: Giới thiệu cho HS núm điều khiển
để chỉnh cân về số không.
- GV: Giới thiệu vạch chia trên thanh đòn.
- GV: Thực hiện các động tác mẫu khi sử
dụng cân rôbecvan để cân một số vật bất
kì.
- GV: Yêu cầu HS nhắc lại các động tác
phải làm.
Gọi 2; 3 HS lần lượt lên bàn GV cân khối
lượng của cùng một vật.
Lưu ý: Nếu có kết quả khác nhau thì hỏi
HS cần sử lý như thế nào ? (Lấy giá trị
trung bình).
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C9.
- GV: Giới thiệu để HS nhận biết trên hình
vẽ, sơ bộ giới thiệu cách cân. Sau đó các
em liên hệ xem trong đời sống đã thấy các
loại cân đó ở đâu và còn thấy loại cân nào
khác tương tự.
%HQ5R
1. Tìm hiểu cân rôbecvan.
- HS: Quan sát và chỉ ra các bộ phận của

cân tương ứng.
C7: đòn cân (1); đĩa cân (2) ;
kim cân (3); hộp quả cân (4).
- HS: Quan sát cân rôbecvan để tìm ra
GHĐ và ĐCNN.
C8: + GHĐ là tổng khối lượng các quả
cân trong hộp quả cân.
+ ĐCNN là khối lượng quả cân nhỏ nhất
có trong hộp.
2. Cách dùng cân rôbecvan.
- HS: Quan sát GV làm và ghi vào vở
trình tự các động tác phải làm.
- HS: cân một số vật bằng cân rôbecvan.
- HS: điền vào chỗ trống trong câu C9:
(1) điều chỉnh số 0; (2) vật đem cân, (3)
quả cân; (4) thăng bằng ; (5) đúng giữa:
(6) quả cân ; (7) vật đem cân.
3. Các loại cân.
- HS: để tìm hiểu thêm một số loại cân
thường gặp trong đời sống.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
để trả lời C12, C13.
%8_%
- HS: tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của cân
mình có.
- HS: trả lời C13.
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn không được đi qua cầu.
4. Củng cố: (2p)
- Cho biết khối lượng và đơn vị đo khối lượng là gì?

- Muốn đo khối lượng của một vật ta thường dùng những loại cân nào?
5. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk.
- Đọc phần “Có thể em chưa biết”.
7
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- Bài tập về nhà: 5.1 ->5.4 SBT
2. Bài sắp học:
+ Làm thế nào để quả bóng lăn đi? Làm thế nào để m‡i tên bay đi?
+ Tìm thêm những trường hợp nào giống như vậy?
Tuần: 5 Ngày
soạn:
Tiết: 5
C5`SU5`ab
I. MỤC TIÊU:
% Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về tác dụng đẩy, kéo của lực.
- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
- Nêu được ví dụ về một số lực.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra được
phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
- Chỉ ra được lực đẩy, lực hút, lực kéo…. Khi vật này tác dụng vào vật khác, chỉ ra được
phương và chiều của các lực đó.
A% Kỹ năng:
- Đo được lực bằng lực kế.
- Học sinh biết cách lắp bộ thí nghiệm sau khi quan sát hình vẽ.
- Nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng của lực.
3. Thái độ:

- Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
%CHUẨN BỊ:
- Mỗi nhóm: 1 chiếc xe lăn, 1 lò xo là tròn, 1 thanh nam châm, 1 quả gia trọng, 1 giá sắt.
- Cả lớp: Tranh vẽ phóng to hình 6.1,6.2, 6.3.
%CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chứcSĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trong bài Khối lượng – Đo khối lượng em hãy trình bày phần ghi nhớ?
- Chữa bài tập 5.1 và 5.3.
0%Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Khi ta làm một việc gì đó, ta
thường gọi là dùng sức, trong Vật lý ta gọi là
lực. Em hãy nêu một vài ví dụ trong đó nói đến
lực
- Vậy thế nào là lực ? Lực có tác dụng
gì ? Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay.
- HS: + Dùng lực đẩy xe.
+ Dùng lực của tay bóp bẹp quả cam.
+ Người lực sĩ dùng lực nâng quả tạ lên
+ Dùng lực ném hòn đá.
- GV: Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm và
hướng dẫn HS tiến hành lắp các thí
I. LỰC:
1. Thí nghiệm:
8
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
nghiệm.
- GV: Kiểm tra nhận xét của một vài

nhóm sau đó yêu cầu HS rút ra nhận xét
chung.
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN hình 6.2
và hình 6.3 SGK.
- GV: Kiểm tra TN của các nhóm và nhận
xét của các nhóm, (GV có thể gợi ý cho
HS để đưa ra nhận xét đúng).
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4 sau đó rút
ra kết luận.
- GV: Yêu cầu 1 hoặc 2 HS đọc kết luận
trong SGK.
- HS: Tiến hành lắp và làm thí nghiệm
như hướng dẫn của GV. Sau đó rút ra
nhận xét chung.
C1: Tác dụng của xe lên lò xo là tròn
làm cho lò xo lá tròn méo đi.
- HS: Tiến hành TN hình 6.2 và hình 6.3
SGK theo nhóm. Sau đó rút ra nhận xét
chung:
C2: Tác dụng của xe lên lò xo làm cho lò
xo bị giãn dài ra.
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng
một lực hút.
2. Kết luận:
- HS: Làm việc cá nhân để hoàn thành
C4: a) (1) lực đẩy ; (2) lực ép.
b) (3) lực kéo (4) lực kéo.
c) (5) lực hút.
 Hc)<K: H .K"d" eMf
.KMWX.K"'&=)D)g

.KM
- GV: Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm ở
hình 6.2 SGK và quan sát kĩ xem lò xo bị
dãn ra theo phương nào và chiều nào?
+ Tại sao ko dãn ra theo phương khác ?
+ Lò xo dãn ra theo phương và chiều nào,
phụ thuộc vào cái gì ?
- GV: Vậy mỗi lực phải có phương và
chiều như thế nào ?
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra phương và chiều
của lực tác dụng do nam châm lên quả
nặng trong TN hình 6.3 SGK.
%h8ijTU5`
- HS: Tiến hành lại thí nghiệm hình 6.2
và quan sát:
+ Phụ thuộc vào phương và chiều kéo
của tay.
+ Mỗi lực đều có phương và chiều xác
định.
- HS: để tìm ra phương và chiều của lực
trong TN hình 6.3 SGK.
- GV: Cho HS quan sát hình 6.4 SGK để
trả lời câu C6, C7, C8
- GV: Nhấn mạnh trường hợp 2 đội mạnh
ngang nhau thì dây đứng yên.
GV: Yêu cầu HS chỉ ra chiều của mỗi đội
- GV: Thông báo: Nếu chịu tác dụng của
2 đội kéo mà sợi dây vẫn đứng yên thì ta
nói sợi dây chịu tác dụng của hai lực cân
bằng.

- GV: Hướng dẫn HS điền câu hỏi C8.
- GV: Gọi một HS đọc to để các HS khác
bổ sung.
%U5`ab
- HS: Quan sát hình 6.4 SGK và trả lời
các câu C6.
C6: Sợi dây sẽ chuyển động về phía bên
trái, bên phải, đứng yên khi đội bên trái
mạnh hơn, đội bên phải mạnh hơn, và
hai đội mạnh ngang nhau.
HS: Hoạt động cá nhân trả lời C7, C8.
C7: + phương dọc theo sợi dây
+ chiều của hai đội ngược nhau.
C8: a) (1) cân bằng; (2) đứng yên.
b) (3) chiều.
c) (4) phương; (5) chiều
- GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả 8%8_
9
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
lời câu hỏi C9, C10.
- GV: Sửa chữa câu trả lời của HS (nếu
có sai sót)
- HS: trả lời:
C9: a) lực đẩy; b) lực kéo.
- HS: Nêu một số VD về hai lực cân
bằng.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Dặn dò: (5p)

1. Bài vừa học:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
2. Bài sắp học
+ Xem trước bài 7
+ Khi có lực tác dụng sẽ làm vật có những thay đổi gì?
Tuần: 6 Ngày soạn:
Tiết: 6
k1lI2jHm1njo1p_TU5`
%I_1qj
Kiến thức:
- Nêu được dấu hiệu cơ bản để nhận biết lực: Khi tác dụng lên vật thì có thể gây ra biến
dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Nêu được các kiểu biến đổi chuyển động và một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm
biến đổi chuyển động của vật.
- Nêu được một số ví dụ về lực tác dụng lên vật làm biến dạng vật đó.
Kỹ năng:
- Biết lắp ráp thí nghiệm, phân tích thí nghiệm hiện tượng để rút ra kết luận của vật chịu
tác dụng lực.
Thái độ: - Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
%jr9
- Mỗi nhóm: 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1 lò xo xoắn, 1 lò xo là tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây.
%ps1st%
1. Ổn định (1 phút) Sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- Em hãy phát biểu khái niệm về lực. Thế nào là hai lực cân bằng, cho ví dụ về hai lực
cân bằng.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Thường thì dựa vào sự co duỗi của

tay hay chân mà ta biết rằng mình đang kéo
hay đẩy vật, nghĩa là tác dụng lên vật một
lực. Nhưng bây giờ giả sử không trông thấy
tay đẩy xe ở hình 6.1 SGK thì căn cứ vào
- HS: đưa ra ý kiến của mình
+ Lò xo bị bẹp lại
+ Xe chuyển động về phía lò xo, đẩy
một bên của lò xo.
10
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
đâu mà biết được rằng xe tác dụng vào lò
xo một lực?
- GV: Ta hãy xét xem lực có thể gây ra
những kết quả gì ? Chúng ta cùng nghiên
cứu bài học hôm nay.
- GV: Hướng dẫn HS đọc phần thông tin 1
trong SGK.
- GV: Thế nào là sự biến đổi chuyển động
của một vật?
- GV: Yêu câu HS nêu một số ví dụ minh
hoạ những sự biến đổi chuyển động.
- GV: Tiến hành kéo dãn một chiếc lò xo
và đưa ra câu hỏi.
- Sự biến dạng của vật là như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi ở đầu bài.
% u vOV! wxy<+'
M X)D'&=
1. Những sự biến đổi chuyển động .
- HS: - 1, <";.Kz/
zc{ ez/ <"; OP|)

zc{ <";
- HS: Trình bày một số ví dụ, cả lớp bổ
sung.
2. Những sự biến dạng .
- HS: Quan sát GV làm TN và đưa ra câu
trả lời:
7c&)+D "{ : &
*.K%
- HS: trả lời câu hỏi;
C2: Người đang giương cung đã tác dụng
lực vào dây cung làm cho dây cung và
cánh cung bị méo.
- GV: Sau khi thả tay, chiếc xe có hiện tượng gì?
- Do đâu xe biến đổi chuyển động?
- GV: Làm TN theo hình 7.1- Xe lăn có
hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Làm TN theo hình 7.2- Viên bi có
hiện tượng gì? Do đâu?
- GV: Trong cả ba trường hợp trên, kết quả
tác dụng của lực làm thay đổi gì ở vật?
- GV: Yêu cầu HS quan sát TN ở hình 6.2
SGK hãy cho biết, khi xe lăn tác dụng vào
lò xo một lực léo thì hình dạng của lò xo
như thế nào?
- GV: Yêu cầu HS tiến hành TN câu C6
theo các bước trong SGK. Sau đó đưa ra
nhân xét.
- GV: Qua các TN trên em hãy cho biết khi
có lực tác dụng vào một vật thì có thể gây
ra cho vật những kết quả gì?. Yêu cầu HS

hoàn thành câu C7, C8.
-Vậy lực có thể gây ra biến đổi gì của vật?
%}Hm1njo1p_TU
5`%

1. Thí nghiệm.
- HS: Quan sát TN hình 6.1 GSK trả lời
câu hỏi.
C3: Xe lăn biến đổi chuyển động do lực
tác dụng của lò xo lá tròn
- HS: C4: Lực mà tay ta tác dụng lên xe
lăn làm xe biến đổi chuyển động (xe đang
chuyển động bị dừng lại).
- HS: C5: Lực mà lò xo tác dụng lên hòn
bi khi va chạm làm thay đổi chuyển động
của bi (làm bi chuyển động ngược lại).
- HS: đưa ra câu trả lời:
- Làm thay đổi chuyển động của vật.
HS: Quan sát TN và đưa ra câu trả lời;
+ Bị dãn ra khi kéo căng ra.
+ Hình dạng bị thay đổi.
HS: Tiến hành TN và đưa ra nhận xét.
C6: Lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm
lò xo bị biến dạng (lò xo bị co lại).
2. Kết luận:
5DX ;)*zc{ <";
.K e)*.Kzc&
11
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- GV: Yêu cầu HS chỉ ra những kiểu biến

đổi chuyển động, mỗi kiểu cho một ví dụ
minh hoạ.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành các câu C9, C10, C11.
III. VẬN DỤNG.
- HS: đưa ra câu trả lời và tìm ví dụ để
minh hoạ.
- HS: đưa ra câu trả lời cho câu hỏi C9,
C10, C11.
4. Củng Cố: (2 phút)
- GV nhắc lại khái niệm về lực, hai lực cân bằng;
- Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết.
5. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, về sưu tầm một số TN về hai lực cân bằng.
- Bài tập về nhà: BT 6 SBT.
2. Bài săp hoc:
+ Khi trái dừa khô, tại sao không bay lên mà rơi thằng xuống đất?
+ Khi ném hòn đá tại sao nó không bay mãi mà lại rơi xuống đất?
Tuần: 7 Ngày soạn:
Tiết: 7
~1F5`7895`
%I_1qj
Kiến thức:
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
- Nêu được đơn vị đo lực.
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi
là trọng lượng.
- Hiểu được trọng lực hay trọng lượng của vật là gì? Nêu được phương và chiều của
trọng lực. Nêu được tên đơn vị đo cường độ lực và ý nghĩa của nó.

Kỹ năng:
- Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế, sử dụng dây dọi để xác định
phương thẳng đứng.
- Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
- Thái độ: Nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng, rút ra quy luật.
%jr9
+ Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng 100g, 1 dây dọi, 1 khay nước, 1 chiếc êke.
+ Cả lớp: hình vẽ phóng to 8.1, 8.2 SGK.
%ps1st%
1. Ổn định: (1 phút) Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: Khi nào thì ta nói có lực? Lực có tác dụng gì đối với vật?
3. Bài mới:
Quan sát mô hình quả địa cầu ta thấy mọi vật trên quả địa cầu là nằm xung quanh nó vậy
tại sao
12
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
mọi vật không rơi ra ngoài?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Yêu cầu HS nêu phương án TN.
- Trạng thái của lò xo như thế nào?
-Lò xo bị biến dạng nghĩa là lò xo có t/d gì
lên quả nặng?
- Lực đó có phương và chiều như thế nào?
- Lực của lò xo kéo quả nặng đi lên nhưng
quả nặng vẫn đứng yên. Vậy em có nhận xét
gì?
- Gợi ý: Quả nặng đứng yên nghĩa là có 2
lực cân bằng tác dụng vào vật, vậy ngoài
lức t/d của lò xo còn phải có lực nào?
- GV: Viên phấn từ đứng yên sang chuyển

động vậy có gì t/d vào nó? Lực này có
phương , chiều thế nào?
- Em hãy cho biết lực làm cân bằng với
lực kéo của lò xo, hay lực làm cho viên
phấn b/đ c/đ là do vật nào sinh ra?
- Vậy ta thấy trái đất luôn luôn có đất
dụng hút mọi vật, lực này gọi là lực hút
của trái đất. Lực này có phương, chiều thế
nào?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.
- GV: Trái đất tác dụng lên các vật một lực
như thế nào?
Người ta thường gọi trọng lực là gì?
%1F5`5l•
1. Thí nghiệm:
HS: tiến hành lắp TN. Sau đó nhận xét : lò
xo bị giãn ra ( biến dạng)
HS C1: -Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.
-Lực này có phương thẳng đứng và chiều
hướng lên trên,
- Có một lực tác dụng vào quả nặng hướng
xuống phía dưới để cân bằng với lực lò xo.
C2: Có một lực tác dụng lên viên phấn.
Lực này có phương thẳng đứng, chiều từ
trên xuống dưới.
C3: (1) cân bằng (2) Trái Đ ất
(3) biến đổi (4) lực hút
(5) Trái Đất
2. Kết luận:

- HS: Đọc phần kết luận để trả lời câu hỏi
của GV.
* Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
* Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật
gọi là trọng lượng của vật.
- Dây dọi có cấu tạo như thế nào?
- Người thợ xây dùng dây dọi để làm gì?
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C4?
- GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân hoàn
thành câu C4, sau đó thống nhất ý kiến?
- GV: Trọng lực có phương và chiều như
thế nào?
% h 8ijTU 1F
5`

1. Khái niệm:
C4: a) (1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng
b) (4) Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận;
- Trọng lực có phương thẳng đứng và
chiều từ trên xuống phía dưới.
- GV: Yêu cầu HS đọc phần thông tin
trong SGK.
- Đơn vị của lực là đơn vị nào?
%895`%
- HS: Đọc thông tin trả lời ;
+ -./)D)<-YM> v<)Z%
- GV: Yêu cầu HS làm TN đặt trong chậu

nước và trả lời câu C6.
- Em cân được 30kg vậy trọng lượng của
em là bao nhiêu?
8%8_
- HS: Tiến hành TN và trả lời câu C6.
C6: phương thẳng đứng và mặt nằm ngang
là vuông góc với nhau.
D. Hướng dẫn về nhà:(5p)
13
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
1. Bài vưa hoc:
- Học bài theo vở ghi kết hợp Sgk, xem lại các câu hỏi trong Sgk.
- Bài tập về nhà: Các bài tập bài 8
2. Bài săp hoc:
+ Ôn tập các bài đã học
+ Xem lại các bài tập
+ tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tuần: 8 Ngày soạn:
Tiết: 8
H2I1FU1m1
%I_1qj
Kỹ năng:
- Học sinh vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra.
- Giúp các em học sinh làm quen với các dạng bài tập trắc nghiệm.
- Rèn luyện kỹ năng cẩn thận, so sánh, suy luận.
- Biết cách trình bày bài kiểm tra.
Thái độ: Rèn ý thức tự giác trong học tập, chủ động và tự giác làm bài.
% h *.Mc € Từ tiết thứ 1 đến tiết thứ 7 theo PPCT
A%h O-' :  €•M;*#
Kết hợp TNKQ và Tự luận (30% TNKQ, 70% TL).

0%1 c)K‚*#K•M;*#%
a. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình
 •
1{
+,c
5>
 <"c

1ƒ)v D&" 1#|+,
51
Y?‚W
AZ
8
Y?‚0W
BZ
51
Y?‚W
AZ
8
Y?‚0W
BZ
1.Đo độ
dài. Đo thể
tích
3 3 21,0 9,0 30,0 12,9
2. Khối
lượng và
lực
4 4 28,0 12,0 40,0 17,1
Tổng 7 7 49,0 21,0 70,0 30,0

z%Tính số câu hỏi và điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ
?‚ &< 1#| „,)OV…<Y <d!M;* ;*+,
14
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Y •Z +,
#Z
1%+, 1 15
Cấp độ 1,
2 (Lý
thuyết)
1.Đo độ
dài. Đo thể
tích
30,0 2
3 1,5
2. Khối
lượng và
lực
40,0 4
4 1 3,5
Cấp độ 3,
4 (Vận
dụng)
1.Đo độ
dài. Đo thể
tích
12,9 1 1 3
2. Khối
lượng và
lực

17,1 2 1 1 2
Tổng 100 9 8(4) 3(6) 10
%%ji
U%1FG†I% |‚ O-'#‡)ˆw '…<+<
…<%Giới hạn đo của bình chia độ là
A. giá trị lớn nhất ghi trên bình.
B. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
C. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
D. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.
…<A%Trong các lực sau đây, lực nào không phải là trọng lực?
A. Lực tác dụng lên vật đang rơi.
B. Lực tác dụng lên máy bay đang bay.
C. Lực tác dụng lên vật nặng được treo vào lò xo.
D. Lực lò xo tác dụng lên vật nặng treo vào nó.
…<0%Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
B. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
C. ở một số của hàng vàng bạc có ghi: vàng 99,99.
D. Trên vỏi túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
…<B%Trong thí nghiệm xác định khối lượng riêng của sỏi, người ta dùng cân rô béc
van để đo khối lượng của sỏi, khi cân thằng bằng người ta thấy ở một đĩa cân là quả
cân 200g còn ở đĩa cân còn lại là sỏi và một quả cân 15g. Vậy khối lượng của sỏi là
A. 200g B. 215g C. 185g D. 15g
D. kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng lượng của vật.
…<E Lực có đơn vị đo là:
A. kg B. m
2
C. N D. Lực kế.
…<C% Một vật có khối lượng 450kg thì trọng lượng của nó là:
15

GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
A. 0,45N B. 4,5N C. 45N D. 4500N
…<k% Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn thước
thẳng nào sau đây?
A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm. D. Cả ba thước trên đều như nhau
…<~%Tác dụng của lực là làm…………………………………….của vật hoặc làm
vật…………………………………
%1`5j%8c…<#‡)ˆ e)ˆ‡ '…<+<
…<k%Một quả nặng có khối lượng 10kg. Tính trọng lượng của quả nặng.
…<~% Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể
tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ.
a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể
xác định được thể tích của hòn đá?
b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
…<‰% Một người muốn lấy 0,7kg gạo từ một túi gạo có khối lượng 1kg, người đó
dùng cân Rôbécvan(Đĩa cân lớn) , nhưng trong bộ quả cân chỉ có một số quả cân loại
0,2kg. Chỉ với một lần cân, em hãy tìm cách cân ra để lấy ra 0,7kg gạo .
%A%php72j2I
U%1FG†IB;*% Chọn đúng đáp án mỗi câu cho 0,5 điểm
Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7
Đáp án A D D C C D A
…<~Biến đổi chuyển động; biến dạng
%1`5jC;*
…<k%Trọng lượng của quả nặng là: P = 10m
0,5đ
= 10.10 = 100N 1 điểm
+Thực vậy, khối lượng hai đĩa cân bằng nhau:
1000 2.200
700 0,7

2
m g kg
+
= = =
…<~%0;*
a. Dụng cụ: Ngoài bình chia độ đã cho để đo được thể tích của hòn đá cần
thêm bình tràn và nước.
1 điểm
b. Cách xác định thể tích của hòn đá
Học sinh có thể trình bày được một trong các cách khác nhau để đo thể
tích của hòn đá, ví dụ:
'  Đặt bình chia độ dưới bình tràn sao cho nước tràn được từ bình
tràn vào bình chia độ. Thả hòn đá vào bình tràn để nước tràn từ bình tràn sang
bình chia độ. Thể tích nước tràn từ bình tràn sang bình chia độ bằng thể tích
của hòn đá.
2điểm
' A Đổ nước vào đầy bình tràn, đổ nước từ bình tràn sang bình chia độ.
Thả hòn đá vào bình tràn, đổ nước từ bình chia độ vào đầy bình tràn. Thể tích
nước còn lại trong bình là thể tích của hòn đá.
2 điểm
' 0 Bỏ hòn đá vào bình tràn, đổ nước vào đầy bình tràn. Lấy hòn đá ra. 2 điểm
16
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Đổ nước từ bình chia độ đang chứa một thể tích nước đã biết vào bình tràn
cho đến khi bình tràn đầy nước. Thể tích nước giảm đi trong bình chia độ
bằng thể tích hòn đá.
* Ghi chú: Học sinh có thể dùng bát, cốc, đĩa, thay bình tràn mà đưa
ra được phương án đo được thể tích của hòn đá cũng cho điểm tối đa.
…<‰
+Đặt 2 quả cân loại 0,2kg lên một đĩa cân,

0,5 đ
+ Rồi lấy gạo trong túi đổ lên 2 đĩa cân, sao cho cân thăng bằng. Khi đó phần
gạo ở đĩa không có quả cân có khối lượng đúng bằng 0,7kg

iA
U%h !#L v* (4điểm). Chọn đáp án đúng rồi ghi vào bài làm.
Câu 1 (0,5 điểm): Hai lực cân bằng là hai lực:
A. Mạnh như nhau, cùng phương, ngược chiều và cùng đặt vào một vật
B. Mạnh như nhau.
C. Mạnh như nhau,cùng phương, ngược chiều.
D. Cả a,b,c đúng.
Câu 2 (0,5 điểm): Cuốn SGK vật lý 6 có chiều rộng khoảng 16cm. Khi đo, nên chọn
thước thẳng nào sau đây?
A. Có GHĐ 0,2 m, ĐCNN 1mm B. Có GHĐ 0,5m, ĐCNN 1cm.
C. Có GHĐ 1m, ĐCNN 1dm. D. Cả ba thước trênđều như nhau
Câu 3 (0,5 điểm): Nguyên nhân nào sau đây gây ra sai số khi đo thể tích của chất
lỏng?
A. Mắt nhìn nghiêng B. Bình chia độ nằm nghiêng
C. Mặt thoáng chất lỏng hơi lõm xuống. D. Cả ba nguyên A,B,C
Câu 4 (0,5 điểm): Muốn xây một bức tường thật thẳng đứng người thợ xây phải
dùng gì?
A. Thước êke B. Dây dọi
C. Thước thẳng D. Thước dây
Câu 5 (0,5 điểm): Đơn vị của lực là gì?
A. kilôgam (kg) B. niutơn trên mét khối (N/m
3
)
C. niutơn (N) D. kilôgam trên mét khối (Kg/m
3
)

Câu 6 (0,5 điểm): Khi quả bóng đập vào một bức tường thì lực mà bức tường tác
dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì?
A. Biến dạng và biến đổi chuyển động của quả bóng.
B. Biến dạng quả của bóng
C. Biến đổi chuyển động của quả bóng
D.Cả ba ý trên
Câu 7 (0,5 điểm): Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không
thấm nước thì thể tích của vật bằng:
A. Thể tích bình chứa
B. Thể tích bình tràn
C. Thể tích phần nước từ bình tràn ra bình chứa.
D. Thể tích nước còn lại trong bình
Câu 8 (0,5 điểm): Khi cân một lạng đường sử dụng cân nào sẽ cho kết quả chính xác
nhất?
17
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
A. Loại 1kg B. Loại 10 kg
C. Loại 60kg D. Loại 100kg
% h !D)<K(6 điểm).
Câu 1 (3 điểm): Trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Trọng
lực tác dụng lên một vật gọi là gì?
Câu 2: (2 điểm) Treo quả cân vào một sợi dây, quả cân được giữ yên. Hỏi có những
lực nào tác dụng vào quả cân?
Câu 3 (1 điểm): Chọn từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:
- Khối lượng của một vật chỉ (1)…… chất chứa trong vật.
4. Đáp án – Biểu điểm:
A. Phần trắc nghiệm: (Mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án A A D B C A C A
B. Phần tự luận:

Câu 1: - Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
- Trọng lực có phương thẳng đứng, chiều hướng về phía Trái Đất.
- Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật đó.
Câu 2: Những lực tác dụng vào quả cân là: Lực hút của Trái đất và lực căng của dây.
Câu 3: (1) lượng
Hm1njoH2I1FU
Ưu điểm:

Tồn tại:

18
Lớp Giỏi Khá Tb Yếu % Tb
6A
6B
6C
6D
6E
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Tuần: 9 Ngày soạn: 16/10/2011
Tiết: 9
‰5`Š
%I_1qj
Kiến thức:
- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng.
- So sánh được độ mạnh, yếu của lực đàn hồi dựa vào lực tác dụng làm biến dạng nhiều
hay ít.
Kỹ năng:
- Rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng.
- Nghiên cứu hiện tượng để rút ra quy luật về sự biến dạng và lực đàn hồi.

Thái độ:
- Có ý thức tìm tòi quy luật vật lí qua các hiện tượng tự nhiên.
%jr9
- I‹ X*: 1 giá treo; 1 lò xo; 1 cái thước có độ chia tới mm; 4 quả nặng giống
nhau mỗi quả 50g; phiếu học tập.
- ' …: Kẻ sẵn bảng 9.1 (SGK).
%ps1st
1- Ổn định:Sĩ số:
2- Kiểm tra bài cũ(5p)
- Trọng lực là gì ? Trọng lực có phương và chiều như thế nào? Nêu đơn vị của trọng
lực?
07 Bài mới: - Nhắc lại : Tác dụng của lực có thể gây ra những gì đối với vật?
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Ví dụ: kéo một sợi lò xo dãn ra rồi
buông tay và ấn vào nắm đất sét ướt rồi buông
tay. Sự biến dạng của hai vật đó khác nhau thế
nào?
- Như vậy có mấy loại biến dạng?
- HS: X )zc& Œ.
M N Œ
- Yêu cầu mỗi nhóm kẻ một bảng 9.1
- GV: Hướng dẫn HS tiến hành TN
- GV: Yêu cầu HS sau khi hoàn thành
TN sẽ trả lời hoàn chỉnh câu kết luận
C1.
- GV: Đặt thêm câu hỏi:
* Thế nào là vật biến dạng đàn hồi?
* Thế nào là vật có tính chất đàn hồi?
Lấy ví dụ về vật có tính chất đàn hồi.
- GV: Yêu cầu HS đọc thông tin mục I.2

SGK.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2.
- Nêu độ biến dạng với tổng trọng lượng
tương ứng?
I. m  s    Š%   m
s%
1. Biến dạng của một lò xo.
Z1 > v*
zZHc)<K
- HS: C1: (1) dãn ra (2) tăng lên (3) bằng.
- 8Kz/zc&M X)D'&=.
#•) : &z!<M )DŽ
'&=)DW|).Kzc& Œ
- Sợi dây thun, thanh thép ; vòng lò xo lá
tròn; cánh cung….
2. Độ biến dạng của lò xo.
- HS: Đọc thông tin mục I.2 SGK.
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi
biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo ( l – l
0
)
19
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
HS: Trả lời câu C2 và ghi vào cột 4 của bảng
9.1.
- Có lực nào tác dụng vào quả nặng?
- Lực nào tác dụng vào lò xo?
- Sau khi treo ta thấy quả nặng đứng
yên, vậy phải có một lực cân bằng với
trọng lực đó là lực nào?

- Khi lò xo chưa biến dạng thì không có
lực tác dụng vào quả nặng vậy khi nào
lò xo mới tác dụng lực lên quả nặng?
-GV dùng tay kéo. Khi nào lò xo tác
dụng lực lên tay?
- Lực đàn hồi là lực sinh ra khi nào?
- Độ lớn của lực đàn hồi bằng độ lớn
của lực nào trong TN hinh 9.2?
- Xem bảng 9.1:Độ biến dạng và độ lớn
cảu lực đàn hồi quan hệ thế nào?
%5`Š8•2ITU
•%
1. Lực đàn hồi.
-Trọng lực
- Trọng lượng của quả nặng
- HS: đọc thông báo mục II.1 SGK và trả lời
câu hỏi do GV đưa ra.
-5D Œ))D+ #M .Kz/zc&
2. Đặc điểm của lực đàn hồi.
- Cường độ của lực đàn hồi bằng trọng lượng
của vật
HS: Làm việc cá nhân trả lời câu hỏi, cả lớp
bổ sung.
Độ biến dạngcàng lớn thì lực đàn hồi càng
lớn
- GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả TN
để trả lời câu C5.
- GV: Ở trên ta đã biết dây cao su là một
vật đàn hồi. Vậy lực đàn hồi của dây
cao su có giống lực đàn hồi của lò xo

không?
- GV: Yêu cầu HS dự đoán và tiến hành
làm TN kiểm tra. Để trả lời câu C6.
- GV: Treo bảng phụ bài tập 93 lên bảng
yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó một
HS lên bảng làm, HS khác nhận xét.
%8_%
- HS: trả lời C5.
C5: (1) tăng gấp đôi (2) tăng gấp ba.

- HS: Thảo luận nhóm dự đoán rồi là TN
kiểm tra, thay lò xo hình 9.2 SGK bằng dây
cao su.
C6: Sợi dây cao su và lò xo có cùng tính
chất đàn hồi.
- HS: làm bài tập.

D. Hướng dẫn về nhà: YE‚Z
1. Bài vừa học:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Thế nào là vật đàn hồi? Khi nào thì ở lò xo xuất hiện lực đàn hồi?
- Bài tập về nhà: bài 9 SBT/14; 15
2. Bài sắp học:
- Xem trước bài10
- Hệ thực liên hệ giữa KL và TL
Tuần: 1
0
Ngày soạn: 26/10/201
1
Tiết: 1

0
]%5`HmSh‘h5`
20
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
1F5R8HQ5R
%I_1qj
%Kiến thức:
- Nhận biết được cấu tạo, GHĐ và ĐCNN của lực kế.
- Sử dụng được lực kế để đo lực.
- Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của một vật để tính
trọng lượng của vật khi biết khối lượng của nó.
A. Kỹ năng:
- Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ, biết sử dụng lực kế trong mọi trường
hợp đo.
0. Thái độ:
- Rèn tính sáng tạo và cẩn thân khi tiến hành thực hành.
%jr9
- Mỗi nhóm:+ 1 lực kế lò xo, 1 sợi dây mảnh nhẹ để buộc vào SGK.
- Cả lớp:+ 1 xe lăn và một vài quả nặng.
%ps1st
. Ổn định: Sĩ số:
A%Kiểm tra:(5p)
- Thế nào là một vật có tính chất đàn hồi ? Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- GV: Trong bài trước ta đã biết đo trọng
lực bằng đơn vị (N).
+ Làm thế nào biết rằng cái cặp của em
nặng bao nhiêu (N) ?.
+ Tay người kéo dây cung bằng một lực

bao nhiêu (N) ?.
+ Hai đội kéo co kéo nhau bằng một lực
bao nhiêu (N) ?.
Vậy ta phải dùng một dụng cụ đặc biệt để
đo lực, gọi là lực kế. Lực kế có đđiểm và
cách đo lực kế như thế nào cta cùng ngcứu
bài hôm nay:
- HS: trả lời:
+ Với cái cặp thì có thể cân khối lượng rồi
tính ra trọng lượng.
+ Với dây cung và kéo co thì không thể
làm như trên.

- GV: Giới thiệu cho HS lực kế là dùng để đo
lực, có nhiều loại lực kế.
- Loại lực kế thường dùng là loại nào ?
GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm.
- GV: Yêu cầu các nhóm cầm lực kế lên.
GV c‡ng cầm một lực kế vừa chỉ vào các
bô phận của lực kế.
* Cái lò xo; * Bảng chia độ.
* Kim chỉ thị.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C1.
- GV: Yêu cầu HS quan sát bảng chia độ
của lực kế của nhóm mình cho biết GHĐ và
ĐCNN của lực kế.
%1lI2j8i5`Hm%
1. Lực kế là gì ?
- HS: Nghe phần giới thiệu của GV.
* Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.

* Loại lực kế thường dùng là loại lực kế lò
xo.
2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản.
- HS: Quan sát sự mô tả lực kế của GV và
đối chiếu với lực kế của mình.
HS: Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
C1: (1) lò xo (2) kim chỉ thị
(3) bảng chia độ
- HS: Quan sát lực kế của nhóm mình và
đại diện nhóm trả lời câu C2.
%I15`b5`Hm
21
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- GV: Hướng dẫn cách đo cho HS theo các
bước:
+ việc đầu tiên ta phải điều chỉnh kim chỉ
thị như thế nào?
+ Cầm lực kế như thế nào?
- GV: Lưu ý HS điều chỉnh lò xo không
chạm vào giá của lực kế và khi kim dừng
lại thì đọc số chỉ.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C3.

- GV: Yêu cầu HS đo trọng lượng của cuốn
sách vật lý 6. Sau đó GV kiểm tra các bước
đo của HS.
- Khi cầm lực kế phải ở tư thế như thế nào?
Tại sao phải cầm như vậy?
1. Cách đo lực.
- HS: q sát GV giới thiệu cách đo lực rồi sau

đó tiến hành đo như GV đã t bày.
+ Điều chỉnh cho lúc đầu kim chỉ số 0
+ Cầm giá của lực kế sao cho phương của
lò xo bằng phương của lực.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C3;
C3: (1) vạch số 0 (2) lực cần đo
3) phương
2. Thực hành đo lực.
- HS: Tiến hành đo sau đó so sánh kết quả
đo giữa các nhóm.
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời câu C5.
C5: Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo
của lực kế nằm ở tư thế thẳng đứng. Vì lực
cần đo là trọng lực có phương thẳng
đứng.
- GV: Yêu cầu HS trả lời câu C6.
- GV: Thông báo:
+ m = 100g

P = 1 N.
+ m = 1 kg

P = 10N.
%(1’5q†}U1F
5R8HQ5R%
- HS: Thảo luận nhỏm tả lời câu C6.
C6: (1)1 (2) 200 (3) 10N
- HS: Thảo luận đưa ra công thức liên hệ
giữa trọng lượng và khối lượng.
h\]%*

1#X m: có đơn vị là kg.
P : có đơn vị là N.
- GV: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm trả
lời câu C7 đến C9.
- GV: Dặn dò HS về nhà làm lực kế như
câu C8 SGK.
8%8_
- HS: trả lời C7 và C9.
C7: Vì trọng lượng của vật luôn tỉ lệ với
khối lượng của nó, nên trên bảng chia độ
ta có thể ghi khối lượng của vật. Cân bỏ
túi chính là lực kế lò xo.
C9: Xe tải có khối lượng m = 3,2 tấn
(3200kg) thì trọng lượng là:
P = 10.m =10.3200 = 32000(N).
D. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc:
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk, xem lại các ví dụ và TN đã làm.
- BTVN: bài 10 SBT.
2. Bài sắp học:
- Tìm hiểu xem còn tại sao cái búa bằng sắt nhỏ mà nặng còn thùng xốp lớn lại nhẹ
- Xem trước bài 11
Tuần: 1
1
Ngày soạn:
22
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
Tiết: 1
1
HQ5RFqSK‚

%I_1qj
%Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại
lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Hiểu khối lượng riêng, là gì?
- Xây dựng công thức tính m = D.V;
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất.
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng
riêng của vật.
A. Kỹ năng:
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức D =
V
m
để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng

3. Thái độ:
- Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
%jr9
Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình
chia độ có GHĐ 250 cm
3
.
Cả lớp:Bảng khối lượng riêng của một số chất.
%ps1st%
%Ổn định: Sĩ số:
A%Kiểm tra bài cũ:(5p)
- Viết hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật?

- Làm bài tập 10.4?
0%Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Không thể nhổ cột lên mà cân. Vậy
làm thế nào mà biết được khối lượng
của cây cột?
-Đọc phần in nghiên đầu bài
- GV: Yêu cầu HS đọc câu hỏi C1.
- GV: Gợi ý phương án A. có thể thực
hiện được không?, Phương án B.?
- Giả sử đo được cột sắt có TT 2m3 và
biết KL 1m
3
sắt là7800Kg. Vậy cột có KL
bao nhiêu?
% HQ  5R  FqW  13
HQ  5R  TU  p  81
1“H5F%
1. Khối lượng riêng.
- HS: Đọc và trả lời câu C1
HS: Có thể chọn theo phương án đúng:
- HS: Trả lời bằng kiến thức thu thập
được rồi so sánh với định nghĩa SGK.
* Kết luận: Khối lượng của một mét khối
23
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- GV: Gợi ý: Xem bảng KLR của một
số chất, cho biết KLR của sắt, nước,…
- GV: Vậy khối lượng riêng của một chất là
gì ?

- Vậy muốn tìm khối lượng của một vật
mà không cần cân ta phải biết những yếu tố
nào?
- GV: Yêu cầu HS đọc bảng KLR của
một số chất trong SGK.
- Nói KLR của gạo là 1200kg/m
3
em
hiểu thế nào?
- Trả lời câu C2
- GV: Yêu cầu HS dựa vào câu C2 để
trả lời câu C3.
- GV: Từ Công thức trên, suy ra D=?
(Đơn vị của KL? Đơn vị của TT?. Vậy
đơn vị của KLR? )
một chất gọi là KLR của chất đó. (kí hiệu là D)
- Đơn vị của KLR là Kg/m
3
.
2. Bảng KLR của một số chất. (SGK).
3. Tính khối lượng của một vật theo
KLR.
Cần biết : KLR & Thể tích
N €> M ,)OV*.K
 ”H5F
m = V. D+<"# D\
V
m
1#X*)M ,)OVYMZ^
8) ;> Y*

0
Z%
)H5FYM•*
0
Z%
- HS: Nghiên cứu trả lời câu C2.
C2: mđá = 0,5m
3
. 2600kg/m
3

m
đá
= 1300kg.
C3: m = V. D
- GV: Hướng dẫn HS làm câu C6
.
8%8_%
HS: m(dầm sắt) = D(sắt) x V(dầm)
= 7800x0,04 = 312(kg)
Bài 11.1 -GV: Cho HS đọc đề bài
Bài 11.2 – GV: 1kg=? g; 1m
3
=? cm
3
Vậy hãy đổi các đơn g&cm
3
ra kg & m
3
HS: câu D

1kg= 1000g ; 1m
3
=1000000cm
3
D. Hướng dẫn về nhà:(5p)
1. Bài vưa hoc
- Học bài kết hợp vở ghi và Sgk
- Bài tập về nhà bài tập 11.3 (a); 11.4 SBT trang 17. Hướng dẫn bài 11.3
2. Bài săp hoc Xem phần tiếp theo; Hệ thức liên hệ giữa KL&TL
Tuần: 1
2
Ngày soạn:
Tiết: 1
2
1F5RFqS1h
%I_1qj
%Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa khối lượng riêng (D), viết được công thức tính các đại
lượng này. Nêu được đơn vị đo khối lượng riêng .
- Nêu được cách xác định khối lượng riêng của một chất.
- Hiểu khối lượng riêng, là gì?
- Xây dựng công thức tính m = D.V;
24
GIÁO ÁN VT LÝ 6 NĂM 2012-2013 Nguyn Xuân Phng
- Sử dụng được bảng số liệu để tra cứu khối lượng riêng, của các chất.
- Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để tính khối lượng
riêng của vật.
A. Kỹ năng:
- Tra được bảng khối lượng riêng của các chất.
- Vận dụng được công thức D =

V
m
để giải các bài tập đơn giản.
- Rèn kỹ năng đo khối lượng riêng

3. Thái độ:
- Cần phải có thái độ nghiêm túc, cẩn thận.
%jr9
Mỗi nhóm: - Một quả cân khối lượng 200g có móc treo và dây treo nhỏ; một bình
chia độ có GHĐ 250 cm
3
.
Cả lớp:Bảng khối lượng riêng của một số chất.
%ps1st%
%Ổn định: Sĩ số:
A%Kiểm tra bài cũ:(5p)
- KLR của một chất là gì? viết công thức tính KLR? Muốn đo KLR ta cần những
dụng cụ nào?
- Làm bài tập 11.4?
0%Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV: Thông báo tương tự như định
nghĩa KLR, nêu định nghĩa TLR?
- Đơn vị của TL là gì?. Vậy đơn vị của
TLR là gì?
- GV: Yêu cầu HS làm câu C4.
Căn cứ vào 2 công thức m = D.V; P =
d.V tìm công thức liên hệ giữa D và d.
Ta có:
D

m
P
d
d
D
Vd
VD
p
m
.
.
.
=⇒==
=>
10.10 =⇒=
m
P
mP
. Nên
Dd .10=⇒
%1F5RFqY15FZ%
- Trọng lượng của 1m
3


một chất gọi là
TLR của chất đó.
- Đơn vị: N/m
3
.

Công thức tính trọng lượng riêng:
V
P
d =
- HS: Hoạt động cá nhân trả lời C4:
C4: d: là trọng lượng riêng (N/m
3
)
P: là trọng lượng (N)
V: là thể tích (m
3
)
- Công thức liên hệ giữa TLR và KLR:
&\]%
- GV: Yêu cầu HS lần lượt đo trọng
lượng của quả cân (bằng lực kế) và đo
thể tích (bằng bình chia độ), rồi tính
TLR.
- GV: Kiểm tra kết quả của các nhóm.
%–p915FTUI141%
- HS: Tiến hành TN theo nhóm.
+ Tính TLR.
+ Công bố kết quả của nhóm.
- GV: gọi HS lên bảng làm câu C6.
8%8_%
HS: trả lời câu: C6:
Ta có: m = 312kg.
Vậy P = 10.m = 10. 312 = 3120 N.
– GV hướng dẫn Bài 11.3,b HS khác nhận xét
25

×