CHƯƠNG 1: CƠ HỌC.
NS: 16 / 8 / 2014
NG: 19 / 8 / 2014
BÀI 1 - Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của
chúng.
2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Xác định được độ dài trong một số tình huống thông thường.
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động thu thập thông tin
trong nhóm
II. Chuẩn bị
Các nhóm: + Mỗi nhóm 1 thước kẻ có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước dây có ĐCNN là 1mm.
+ Một thước cuộn có ĐCNN là 0,5cm.
+ Một tờ giấy kẻ bảng kết quả đo độ dài là 1.1.
- Cả lớp: + Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN là 2mm
+ Tranh vẽ to bảng kết quả 1.1.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
Tổ chức, giới thiệu kiến thức cơ bản của chương,
đặt vấn đề
3'
Mục tiêu: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
Cho HS đọc và cùng trao đổi xem
trong chương nghiên cứu vấn đề gì?
Hs quan sát tranh. Giáo viên nêu kiến
thức cơ bản
Đọc và nghiên cứu
nghe giảng
Hoạt động 2
Tổ chức tình huống học tập. Ôn lại và ước lượng độ
dài của một số đơn vị đo độ dài
9'
Mục tiêu: Tạo tình huống có vấn đề cho bài học mới
Nhớ lại về đơn vị đo độ dài.
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
GV cho HS quan sát tranh vẽ và trả
lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
Câu chuyện của 2 chị em nêu vấn đề
gì?
Hãy nêu các phương án giải quyết?
HS quan sát tranh và nêu phương án trả
lời.
Dự đoán
NguyÔn Thanh B×nh
1
Để khỏi tranh cãi, hai chị em phải
thống nhất với nhau về điều gì? Bài
học chúng ta sẽ giải quyết vấn đề
trên.
GV hướng dẫn để hs nhớ lại
Y/c C1: về nhà làm
Y/c C2 và C3 về nhà làm
I. Đơn vị đo độ dài
1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
Tự ôn tập
2. Ước lượng độ dài
Hoạt động 3 Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 12'
Mục tiêu: Biết được một số dụng cụ đo và giới hạn đo
Xác định được GHĐ, ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.
Đồ dùng học tập: Thước thẳng, thước dây và thước cuộn
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu Hs quan sát h1.1/sgk/7 và
trả lời câu hỏi C4. (Y)
- Y/c Hs tự đọc khái niệm GHĐ và
ĐCNN.
Cho Hs vận dụng trả lời C5. (TB)
Gọi hs nhận xét - sửa sai
Gv treo tranh vẽ. Giới thiệu cách xác
định ĐCNN và GHĐ của thước.
Y/c C6 và C7 về nhà làm
Cho hs làm việc theo nhóm đo độ dài
cái bàn
GV hướng dẫn tiến trình đo và điền
kết quả vào bảng
Gọi các nhóm nhận xét chéo
GV đưa ra kiến thức chuẩn.
Hs làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và
thực hành xác định GHĐ và ĐCNN
của 1 số thước.
Thợ mộc dùng thước dây(cuộn).
Hs dựng thước kẻ.
người thợ may dùng thước thẳng
GHĐ: là độ dài lớn nhất ghi trên thước
ĐCNN: là độ dài giữa 2 vạch ghi liên
tiếp trên thước.
Cả lớp làm và trả lời C5
Khi đo phải ước lượng độ dài để chọn
thước có GHĐ và ĐCNN phự hợp .
2. Đo đọ dài
Làm việc theo nhóm và báo cáo kết
quả vào bảng
Các nhóm nhận xét chéo
Hoạt động 4 Cách đo độ dài 13'
Mục tiêu: Biết cách đo độ dài và xác định được độ dài trong một số tình huống
thông thường.
NguyÔn Thanh B×nh
2
Đồ dùng dạy học: các loại thước
Các bước tiến hành:
Y/c Hs hoạt động nhóm và thảo luận
các câu hỏi C1; C2; C3; C4 ; C5. Ghi ra
bảng nhóm.
GV hướng dẫn
- C1: Sai số giữa giá trị ước lượng và
giá trị trung bình tính được sau khi đo
khoảng vài % thì có thể coi là ước
lượng tương đối tốt.
- C2:
GV đưa ra độ chính xác câu trả lời
Cho Hs tự làm câu C6.
Thảo luận theo nhóm để trả lời câu
hỏi.
1 hs đại diện nhóm, đứng tại chỗ trả
lời
- C3: Một đầu trùng với vạch số 0 của
thước
C4: Đặt mắt nheo theo hướng vuông
góc với cạnh thước ở đầu kia của vật
- C5: Cách đọc và ghi kết quả đo theo
vạch chia gần nhất với đầu kia của
vật.
Hs tự làm C6 như y/s sgk và ghi vào
vở kết quả .
Hs đọc lại toàn bộ kết luận C6.
Hoạt động 4 Vận dụng 6'
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đó học để trả lời câu hỏi
Đồ dựng dạy học:
Các bước tiến hành:
Đọc câu hỏi và y/c hs trả lời nhanh
các câu hỏi
- C7: c.
- C8: c.
- C9: (1); (2); (3): 7cm.
C10: Hs tự kiểm tra .
V. Củng cố - Hướng dẫn về nhà ( 2' ).
GV hệ thống kiến thức cơ bản
Y/c học ghi nhớ và đọc có thể em chưa biết
Đọc và chuẩn bị bài mới
NguyÔn Thanh B×nh
3
NS: 23 / 8 / 2014
NG: 26 / 8 /2014 Tiết 2
Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của
chúng.
2. Kĩ năng: Xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
Đo được thể tích của một lượng chất lỏng bằng bình chia độ.
3. Thái độ: tỉ mỉ, chính xác, trung thực khi thực hành
II. Chuẩn bị :
GV: Một số vật dụng đựng chất lỏng, 1 số ca có để sẵn chất lỏng( nước).
HS: Mỗi nhóm 2 đến 3 loại bình chia độ.
C/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ - Đo thể tích chất lỏng 5'
Mục tiêu: Đạt vấn đề vào bài mới
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành:
- Kiểm tra:
GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Tại
sao khi đo độ dài ta thường ước lượng rồi
mới chọn thước?
GV nhận xét - cho điểm
- Đặt vấn đề vào bài: Gv cho Hs quan sát
hình vẽ sgk ( ở phần mở bài) ? Làm thế
nào để biết trong bình nước còn chứa bao
nhiêu nước?
Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời
các câu hỏi vừa nêu.
1 hs lên bảng:
GHĐ, ĐCNN:…
Dự đoán
Hoạt động 2 Đơn vị đo thể tích 7'
Mục tiêu: Nhớ lại đơn vị đo thể tích
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành:
Cho Hs đọc phần và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là gì? (Y)
- Nêu một số đơn vị đo đã học?(Y)
Gọi Hs làn bảng làm C1. (TB)
Hs đọc và trả lời câu hỏi:
- Đơn vị đo thể tích là một khối (m
3
).
- dm
3
; cm
3
; l ; ml; cc.
C1:
1 m
3
= 1000 dm
3
= 1000000cm
3
.
NguyÔn Thanh B×nh
4
Gọi Hs bổ sung, Gv thống nhất kết
quả đổi đơn vị đo.
1m
3
= 1000 lít = 1000000 ml = 10
6
cc.
Hoạt động Tìm hiểu dụng cụ đo 12'
Mục tiêu: Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN của
chúng và xác định được GHĐ, ĐCNN của bình chia độ.
Đồ dùng dạy học: Bình chia độ
Các bước tiến hành:
y/c Hs tự làm việc cá nhân: Đọc mục
II.1 và trả lời các câu hỏi C2; C3; C4;
C5 vào vở.
Gv có thể hướng dẫn Hs thảo luận và
thống nhất từng câu trả lời:
- C2: Gọi Hs trả lời. Gv nhận xét Kq
và đưa ra kết quả đúng. (Y)
- C3: Gợi ý:
+ Người bán xăng dầu lẻ thường
đựng dụng cụ nào để đong? (Y)
C4: Cho Hs quan sát và tìm GHĐ và
ĐCNN của một số bình chia độ.(TB)
- C5: (TB)
Gv điều chỉnh để Hs ghi vở.
GV hệ thống kiến thức.
Hs tự đọc và trả lời các câu hỏi theo sự
hướng dẫn của Gv:
C2: Ca đong to có GHĐ 1lít; ĐCNN là
0,5lít.
Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN là
0,5lít
Can nhựa có GHĐ là 5lít và ĐCNN là
1lít
C3: Chai lọ đó biết sẵn dung tích: chai
ca 1lít; can 10 lít; …
C4: Bình a: GHĐ:100ml; ĐCNN:2ml.
Bình b:GHĐ: 250ml; ĐCNN:
50ml
Bình c: GHĐ: 300ml; ĐCNN: 50ml.
C5: Chai lọ ca đong có sẵn dung tích;
các loại ca đong ( ca, xô, thùng) đó biết
trước dung tích; bình chia độ, bơm
tiêm
Hoạt động Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 12'
Mục tiêu: Biết cách đo chính xác về thể tích chất lỏng
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành:
Cho Hs thảo luận theo nhóm nhỏ
thống nhất câu trả lời C6; C7; C8.
(TB)
Gọi đại diện các nhóm trả lời.
Hs thảo luận và trả lời câu hỏi:
- C6: b) đặt thẳng đứng.
- C7: b) đặt mắt nhìn ngang với mực
chất lỏng ở giữa bình.
NguyÔn Thanh B×nh
5
Gv và Hs cùng nhận xét đưa ra kết
quả đúng.
- Y/s Hs tự nghiên cứu C9 và trả lời.
Gv gọi Hs đọc kết quả
Gv đưa ra kết luận .
Gọi Hs đọc lại C9 sau khi đó điền đủ
các yêu cầu.
- C8: a)70cm
3
; b) 50cm
3
; c) 40cm
3
.
Hs làm việc cá nhân điền vào chỗ trống
của câu C9 để rút ra kết luận về cách
đo thể tích chất lỏng.
(1)- thể tích; (2)- GHĐ; (3)- ĐCNN;
(4): Thẳng đứng; (5): ngang; (6): gần
nhất.
Hoạt động Thực hành đo thể tích trong bình 7'
Mục tiêu:
Đồ dùng dạy học
Các bước tiến hành:
Y/c đo thể tích nước chứa trong bình
GV đưa ra dụng cụ, y/c hs lên nhận dụng
cụ
GV đưa ra các bước tiến hành đo
Y/c làm việc theo nhóm
Gọi các nhóm báo cáo kết quả
GV đưa ra kiến thức chuẩn
- Chuẩn bị
Lên nhận dụng cụ
theo dõ.i và làm việc theo nhóm và
điền vào bảng 3.1
các nhóm báo cáo kết quả
Các nhóm nhận xét chéo
V. Củng cố - hướng dẫn về nhà (2')
GV hệ thống kiến thức
Nêu cách đo thể tích chất lỏng ?
Về nhà học ghi nhớ và chuẩn bị bài mới
NguyÔn Thanh B×nh
6
Ngày soạn: 6 / 9 / 2014
Ngày giảng: 9 / 9 / 2014
TIẾT 3: ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Nêu được một số dụng cụ đo thể tích với GHĐ và ĐCNN
của bình chia độ và bình tràn.
2. Kỹ năng: - Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụgn cụ đo thể tích
- Xác định được thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình
chia độ, bình tràn.
3. Thái độ: - Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mà mình đo
được.
II. CHUẨN BỊ
GV: - 1 xô đựng nước, bình tràn, 1 bình chứa, hòn đá to, dây buộc, 1 Bình
chia độ, 1 vài ca đong có ghi sẵn dung tích, bảng phụ, chìa khoà
HS: Chuẩn bị phần thực hành
III. PHƯƠNG PHÁP
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
IV. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động Khởi động 6'
Mục tiêu: Kiểm tra tình hình học ở nhà của học sinh và gây hứng thú cho học
sinh vào bài mới.
Đồ dùng dạy học: Bảng phụ.
Các bước tiến hành:
- Nêu các bước đo thể tích chất lỏng?
GV : Dùng cái đinh ốc và hòn đất có
thể tích gần bằng nhau để đặt vấn đề
và giới thiệu bài học:
Làm thế nào để biết chính xác thể
tích cái đinh ốc và hòn đá?
Bài học hôm nay giúp ta trả lời câu
hỏi vừa nêu.
- Theo SGK
- HS chú ý theo dõi. . .
- HS suy nghĩ trả lời. . .
Hoạt động 2
Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật không
thâm nước.
12'
Mục tiêu: Nêu được một số dụng cụ dùng để đo thể tích.
NguyÔn Thanh B×nh
7
Đồ dùng dạy học: Bình chia độ, Bình tràn, hòn đá to, xô nước, bảng phụ
Các bước tiến hành:
- Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK.
- Thảo luận theo nhóm mô tả cách đo
theo hình vẽ.
I.Cách đo thể tích của vật rắn không
thâm nước:
1. Dùng bình chia độ:
C1: Hãy mô tả cách đo
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ.Thể tích của phần
chất lỏng dân lên bằng thể tích của
vật.
GV đưa ra kết luận đúng
2. Dùng bình tràn:
Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia
độ thì thả vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
GV đưa ra kiến thức chuẩn
* Rút ra kết luận
GV treo bảng phụ C3
Từ C1 và C2 hãy điền từ thích hợp
vào ô trống
Cho hs thảo luận theo nhóm bàn (3')
Gọi hs nhóm khác nhận xét
GV đưa ra kết luận đúng
HS chú ý theo dõi
- Quan sát hình vẽ 4.2 và 4.3 SGK.
- Thảo luận theo nhóm mô tả cách đo
theo hình vẽ.
I.Cách đo thể tích của vật rắn không
thâm nước:
1. Dùng bình chia độ:
hs trả lời C1
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích của phần
chất lỏng dân lên bằng thể tích của vật.
Gọi hs dưới lớp nhận xét
2. Dùng bình tràn:
C2: Khi vật rắn không bỏ lọt bình chia
độ thì thả vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra
bằng thể tích của vật.
C3
Thảo luận theo nhóm bàn
đứng tại chỗ báo cáo kết quả
(1): thả chìm (2): dâng lên
(3): thả (4): tràn ra
Hoạt động 3 Thực hành đo thể tích 15'
Mục tiêu: HS thực hiện được các cách đo thể tích của vật không thấm nước
NguyÔn Thanh B×nh
8
Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị theo SGK/16.
Các bước tiến hành:
3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn
a, Chuẩn bị
Y/c hoạt động theo nhóm
GV chia lớp làm 3 nhóm
GV giới thiệu dụng cụ để thực hành
Nêu mục đích của việc thực hành
- Ước lượng thể tích của vật (cm
3
) và
ghi vào bảng 4.1
- Kiểm tra ước lượng bằng cách đo
thể tích của và và ghi vào bảng 4.1
Y/c các nhóm nhận dụng cụ thí
nghiệm
-Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
thực hành đo thể tích của hòn sỏi
trong nhóm
- Hướng dẫn HS thực hành.
Gọi các nhóm nhận xét kết quả chéo
GV đưa ra kết luận đúng
Làm việc theo nhóm
Theo dõi
Nhận dụng cụ thí nghiệm
- Phân công nhau thực hành theo sự
hướng dẫn của GV.
- Ghi kết quả thực hành vào bảng 4.1
đã kẻ sẵn.
Hoạt động 4 Vận dụng 9'
Mục tiêu: HS thực hiện được các cách đo thể tích của vật không thấm nước.
Đồ dùng dạy học: Bình tràn, bát to, chìa khoá, ca nước.
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS thực hiện C4: Nếu thay
ca cho bình tràn và bát to thay cho
bình chứa để đo thể tích của vật như
hình 4.4 thì phải chú ý điều gì ?
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống
nhất các câu trả lời .
- Khắc sâu kiến thức bài học
- GV hướng dẫn C5, C6. Yêu cầu về
nhà làm
C4:
- Lau bát khô bát to trước khi dùng.
- Khi nhấc ca ra không làm đổ nước ra
bát.
- Đổ hết nước vào bình chia độ.
Làm theo hướng dẫn
V. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)
NguyÔn Thanh B×nh
9
- Tổng kết nội dung bài học.
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- Yêu cầu HS thực hiện C5, C6, C7 SGK
- Đọc trước bài 4"Khối lượng - Đo khối lượng".
___________________________
Ngày soạn: 13 / 9 / 2014
Ngày giảng: 16 / 9 / 2014
TIẾT 4: KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo
nên vật và một số đợn vị đo khối lượng
- Biết được ý nghĩa của chỉ số trên bao bì
- Trình bày được cách điều chỉnh số 0 của cân Rôbécvan và cách cân một
vật nặng bằng cân Rôbécvan.
2. Kỹ năng: - Đo được khối lượng của một vật bằng cân.
- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân.
3. Thái độ: - Tích cực hợp tác.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
III CHUẨN BỊ
- 1 cái cân Rôbécvan và hộp quả cân.
- Vật để cân, tranh vẽ to các loại cân trong SGK.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
NguyÔn Thanh B×nh
10
Hoạt động 1 Khởi động 5'
Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của bài trước cho học sinh và tạo hứng thú
vào bài mới.
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
Nêu các cách đo thể tích vật rắn
không thấm nước? Mô tả các cách
làm của từng cách?
Gọi hs dưới lớp nhận xét
GV nhận xét - cho điểm
1 hs lên bảng trả lời
Dưới lớp theo dõi
Nhận xét bài của bạn
Hoạt động 2
Tìm hiểu khái niệm khối lượng và đơn vị khối
lượng
15'
Mục tiêu: - Nêu được khối lượng của một vật cho biết lượng chất tạo nên vật
và đơn vị của khối lượng
Đồ dùng dạy học: Vỏ sữa hộp ông thọ hoặc hộp sữa trẻ em, túi bột giặt Omo
Các bước tiến hành:
- Tổ chức và hướng dẫn HS trả lời
các câu hỏi từ C1 đến C6 SGK.
Cho hs quan sát hộp sữa ông thọ
C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có
ghi :"Khối lượng tịnh 397g". Số đó
chỉ gì ? (K_G)
GV đưa ra đáp án đúng
Tương tự yêu cầu trả lời C2
C2: Trên vỏ túi bột gặt OMO có ghi
500g. Số đó chỉ gì ?(Y)
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với
câu C3, C4, C5, C6, 1HS lên bảng
thực hiện điền vào chỗ trống. (TB)
- GV kết luận.
- Yêu cầu HS đọc phần I.2 SGK
1. Khối lượng:
HS chú ý theo dõi và trả lời các câu
hỏi
Quan sát
C1: 397g chỉ lượng sữa chứa trong
hộp.
hs dưới lớp nhận xét - bổ sung
C2: 500g chỉ lượng bột gặt trong túi.
Mỗi hs trả lời 1 câu
C3(1) : 500g.
C4(2) : 397g
C5(3) : Khối lượng.
C3(4) : lượng.
2. Đơn vị đo khối lượng:
Đọc theo y/c của gv
NguyÔn Thanh B×nh
11
Đơn vị đo khối lượng của Việt Nam?
GV giới thiệu các đơn vị khối lượng
thường gặp
- Đơn vị đo khối lượng là kilôgam( kí
hiệu: kg)
b. Các đơn vị khối lượng khác thường
gặp
Theo dõi và ghi vở
- gam (g): 1g =
1
1000
kg
- miligam (mg): 1mg =
1
1000
- héctôgam (lạng): 1 lạg = 1000g.
- Tấn (t): 1t = 1000kg
- tạ: 1 tạ = 100kg
Hoạt động 3 Đo khối lượng. 15'
Mục tiêu: Đo được khối lượng bằng cân.
Đồ dùng dạy học: Cân đã chuẩn bị
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc SGK câu C7, C8
tìm hiểu cân Rôbécvan.
( Cho 1 vài HS lên chỉ các bộ phận
của cân Rôbécvan)
Gọi hs trả lời C8 (K_G)
Y/c hs dưới lớp theo dõi – bổ sung
GV đưa ra kết luận đúng
- Yêu cầu HS thực hiện câu C9 (gọi 1
hs lên bảng thực hiện, sau đó cho hs
khác nhận xét đánh giá)
GV đưa ra đáp án đúng
GV cho hs lên cân thử một vật
1 Tìm hiểu cân Rôbécvan :
Quan sát và trả lời
C7: - Các bộ phận của cân: Đòn cân,
đĩa cân, kim cân và hộp quả cân
C8: đứng tại chỗ trả lời
GHĐ của cân Rôbécvan là tổng khối
lượng của quả cân trong hộp quả cân.
ĐCNN của cân Rôbécvan là khối
lượng của quả cân nhỏ nhất trong hộp
quả cấn
2. Cách dùng cân Rôbécvan:
C9: (1)- điều chỉnh số 0.
(2) - Vật đem cân. (3) - quả cân.
(4)- thăng bằng. (5) - đúng giữa.
(6) quả cân. (7) vật đem cân.
HS dưới lớp nhận xét
NguyÔn Thanh B×nh
12
-Yêu cầu HS thực hiện câu C10 (gọi
1 vài h/s đứng tại chỗ trả lời, sau đó
cho h/s khác nhận xét đánh giá)
GV đưa ra đáp án đúng
C10
1 vài hs lên bảng thực hiện
3. Các loại cân:
- HS tìm hiểu các loại cân theo tranh
vẽ.
Đứng tại chỗ trả lời
hs dưới lớp nhận xét - bổ sung
Hoạt động 4 Vận dụng - Củng cố 8'
Mục tiêu: HS nắm chắc kiến thức của bài.
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS thực hiện C12, C13
SGK
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống
nhất các câu trả lời .
- Tổng kết nội dung bài học.
- Cho Hs đọc phần ghi nhớ SGK
- HS thực hiện C12, C13 SGK
C13: Số 5T chỉ rằng xe có khối lượng
trên 5 tấn không được đi qua cầu
- Khắc sâu kiến thức bài học
* Hướng đẫn học ở nhà: (2 phút)
- Yêu cầu HS làm bài tập C12
- Đọc phần "có thể em chưa biết" và trước bài 6 "Lực - Hai lực cân bằng".
NguyÔn Thanh B×nh
13
Ngày soạn: 20 / 9 / 2014
Ngày giảng: 23 / 9 / 2014
TIẾT 5: LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng lực đẩy, kéo của lực, hai lực
cân bằng.
- Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của hai lực cân
bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.
2. Kỹ năng: - Sử dụng đúng các thuận ngữ : Lực đẩy, lực kéo.
- Có kỹ năng quan sát và rút ra được nhận xét.
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
- Tích cực hợp tác.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Như các nhóm học sinh.
- HS : Mỗi nhóm học sinh: - Một chiếc xe lăn.
- Một lò xo lá tròn.
- Một lò xo mềm dài khoảng 10cm.
- Một thanh nam châm thẳng
- Một quả bằng sắt, giá đỡ có móc treo.
- Một giá có kẹp để giữ các lò xo và để treo quả.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Thực nghiệm.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1 Khởi động 5'
Mục tiêu: Kiểm tra lại kiến thức của bài trước cho học sinh và tạo hứng thú
vào bài mới.
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
- Khối lượng của một vật là gì ? Đơn
vị đo khối lượng của Việt Nam?
- Dựa vào hình vẽ ở phần mở bài,
làm cho học sinh chú ý đến tác dụng
của lực đẩy hoặc lực kéo.
Trong hai người ai tác dụng lực đẩy?
ai tác dụng lực kéo?
GV giới thiệu vào bài mới
- HS lên bảng trả lời
- Đáp án: SGK.
-HS chú ý theo dõi…
- HS suy nghĩ dự đoán
NguyÔn Thanh B×nh
14
Hoạt động Hình thành khái niệm lực 11'
Mục tiêu: Hình thành được khái niệm cho học sinh.
Đồ dùng dạy học: xe lăn, lò so lá tròn, giá đỡ cố định, lò so mềm, nam châm
dài.
Các bước tiến hành:
- Hướng dẫn HS thực hiện ba thí
nghiệm ở các hình 6.1, 6.2, 6.3
Mỗi thí nghiệm yêu cầu hs trả lời câu
hỏi tương ứng các câu hỏi C1, C2,
C3.
Nhận xét về tác dụng của lò xo lá
tròn? (Y)
Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe
khi ta kéo xe cho lò xo dãn ra? Và
của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò
xo dãn ra? (Y)
Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng? (Y)
Mỗi câu hỏi GV gọi hs nhận xét
GV đưa ra kết quả cuối cùng
- Tổ chức cho HS điền từ vào chỗ
trống trong câu C4
Gọi 3 hs đứng tại chỗ trả lời
Gọi hs dưới lớp nhận xét
GV đưa ra kết quả cuối cùng
GV tổ chức hợp thức hoá kết quả rút
ra.
I. Lực
1) Thí nghiệm:
hs quan sát và nhận xét
-Thực hiện thí nghiệm H6.1
C1:
Khi đẩy xe ta cảm giác xe muốn lùi lại
và lá tròn co lại.
-Thực hiện thí nghiệm H6.2
C2: Lò xo rãn ra và xe muốn kéo trở
lại
-Thực hiện thí nghiệm H6.3
C3: Quả nặng sẽ hướng về nam châm
Từ 3 câu hỏi trên hãy điền vào câu hỏi
C4
mỗi hs trả lời 1 phần
a, (1): lực đẩy (2) lực ép
b, (3): lực kéo (4) lực kéo
c, (5) lực hút
2. Rút ra kết luận
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta
nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3 Tìm hiểu phương và chiều của lực 6'
Mục tiêu: Quan sát và xác định được phương và chiều của lực
NguyÔn Thanh B×nh
15
Đồ dùng dạy học: Giá đỡ, lò xo mềm và lò xo lá dài, xe lăn.
Các bước tiến hành:
- Cho HS đọc SGK phần II (để có
khái niệm về phương và chiều của
lực)
- Yêu cầu HS thực hiện lại thí
nghiệm H6.1 và H6.2
GV đưa ra kết luận từ 2 thí nghiệm
trên ? (K-G)
- Hướng dẫn HS trả lời câu C5 SGK.
Hãy xác định phương và chiều của
lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng? (K-G)
GV đưa ra kết luận
II.Phương và chiều của lực
Đọc sgk
* Kết luận: Mỗi lực có phương và
chiều xác định.
- HS thảo luận trả lời để xác định
phương và chiều ở câu C5.
Hoạt động 4 Nghiên cứu hai lực cân bằng 10'
Mục tiêu: Hiểu được bản chất của hai lực cân bằng
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 6.4 và
nêu nhận xét trong câu C6, C7 SGK.
C6: Y/c hs trả lời (Y)
- Gọi một vài HS đứng tại chỗ trả lời,
HS khác nhận xét.
C7. Y/c đọc và trả lời (K-G)
- GV đưa ra kết luận.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực
hiện câu C8 SGK, gọi 1 HS lên bảng
thực hiện sau đó gọi một vài HS
khác nhận xét.
III. Hai lực cân bằng
C6: HS trả lời
- Nếu bên nào mạng thì dây sẽ chuyển
động về bên ấy
- Nếu 2 đội ngang nhau thì dây ko
chuyển động
C7. Lực của hai đội kéo co có:
- Phương song song với mặt đất.
- Chiều từ phải sang trái (Đội bên trái).
- Chiều từ trái sang phải( Đội bên
phải).
C8: a) (1) cân bằng. (2) đứng yên.
b) (3) chiều
c) (4) phương (5) chiều.
NguyÔn Thanh B×nh
16
GV đưa ra kết luận cuối cùng
Hoạt động Vận dụng 8'
Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức vừa học vào làm bài tập
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân thực
hiện câu C9, C10 SGK
Gọi hs nhận xét - bổ sung thêm phần
C10
- HS suy nghĩ trả lời câu C9, C10.
C9: a, lực đẩy b, lực kéo
C10: hs tự lấy ví dụ
* Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà: (5 phút)
- GV nhắc lại nội dung bài học.
- Đọc phần ghi nhớ - đọc có thể em chưa biết
- Học bài theo SGK và vở nghi; Làm bài tập SBT.
- Đọc trước và chuẩn bị bài 7 SGK “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”.
NguyÔn Thanh B×nh
17
NguyÔn Thanh B×nh
18
NS: 4 / 10 / 2014
NG: 7 / 10 / 2014
Tiết 6: TÌM HIỂU KẾT QUẢ CỦA TÁC DỤNG LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật bị biến dạng
hoặc biến đổi chuyển động (nhanh dần, chậm dần, đổi hướng)
2. Kĩ năng: RKN làm được thí nghiệm, quan sát và rút ra được kết luận
3. Thái độ: - Có ý thức tìm hiểu các hiện tượng vật lý.
II. CHUẨN BỊ
GV: lò xo lá tròn, giá đỡ, hòn bi, xe lăn, sợi dây.
HS: - chuẩn bị bài mới
III.: PHƯƠNG PHÁP:
- Giải quyết vấn đề kết hợp thuyết trình.
- Phương pháp thực nghiệm
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
NguyÔn Thanh B×nh
19
Hoạt động 1 Kiểm tra 6'
Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức về lực và hai lực cân bằng
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
Nêu khái niệm về lực? Thế nào là hai
lực cân bằng? Chỉ ra phương và
chiều của hai lực cân bằng?
GV nhận xét cho điểm
ĐVĐ - Ta đã biết thế nào là lực; thế
nào là hai lực cân bằng.
- Vậy kết quả của sự tác dụng lực
như thế nào? Đó là nội dung bài học
hôm nay: “Tìm hiểu kết quả tác dụng
của lực”
1 hs lên bảng trả lời
HS dưới lớp theo dõi
Theo dõi
Hoạt động 2
Những hiện tượng cần chú ý quan sát khi có lực tác
dụng.
10'
Mục tiêu: Lấy được ví dụ, nhận biết được sự biến đổi và biến dạng của một vật
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
Y/c đọc thông tin trong sgk
Y/c trả lời C1
Tìm bốn thí dụ cụ thể minh hoạ
những sự biến đổi chuyển động?
(TB)
Đó là sự thay đổi biên dạng của một
1. Những biến đổi của chuyển động:
hs đọc thông tin
C1:
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại.
- Vật đang đứng yên, bắt đầu chuyển
động.
- Vật chuyển động nhanh lên.
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hướng này
bỗng chuyển động theo hướng khác.
HS dưới lớp nhận xét - bổ sung
2. Sự biến dạng:
Theo dõi
NguyÔn Thanh B×nh
20
vật. VD: - Lò xo bị kéo dãn ra
- Tìm thí dụ minh hoạ vật bị biến
dạng khi có tác dụng lực
C2: Hãy trả lời câu hỏi nêu ở đầu
bài:
Làm sao biết trong hai người ai
dương cung; ai chưa dương cung ?
K_G)
Gọi hs dưới lớp nhận xét - bổ sung
GV hệ thống kiến thức
- Lò xo bị kéo dãn ra
trả lời C2: Người đang gương cung đã
tác dụng lực và dây cung nên làm cho
dây cung và cách cung bị biến dạng.
HS dưới lớp nhận xét - bổ sung
Hoạt động 3 Những kết quả tác dụng của lực 18'
Mục tiêu: làm được thí nghiệm và phát hiện ra kết quả của thí nghiệm
Đồ dùng dạy học: lò xo lá tròn, giá đỡ, hòn bi, xe lăn, sợi dây.
Các bước tiến hành:
C3:
GV làm lại thí nghiệm H6.1
Nhận xét về kết quả tác dụng của lò
xo lá tròn lên xe? (Y)
GV nhận xét - đưa ra đáp án đúng
C4: Y/c thực hiện thí nghiệm H7.1
Y/c làm việc theo nhóm
Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta
tác dụng lên xe thông qua sợi dây?
Y/c các nhóm báo cáo kết quả
GV thống nhất kết quả
C5: Y/c thực hiện thí nghiệm H7.2
(Y)
Nhận xét về kết quả của lực mà lò xo
tác dụng lên hòn bi khi va chạm?
( K_G)
GV đưa ra kết quả
Y/c hs lấy hai tay ép hai đầu lò xo
Trả lời C6
Từ các thí nghiệm và câu trả lời trên
hãy điền vào chỗ trống câu hỏi C7
1) Thí nghiệm:
Quan sat thí nghiệm
Lò xo tác dụng lên xe 1 lực, làm xe
chuyển động vế phía sau ( lực đẩy)
Thực hiện thí nghiệm H7.1
Làm việc theo nhóm
Các nhóm báo cáo kết quả
(Lực kéo)
Thực hiện thí nghiệm H7.2 theo nhóm
Báo cáo kết quả
Lực đẩy
C6: Làm cho lò xo bị biến dạng
2) Rút ra kết luận:
C7:
NguyÔn Thanh B×nh
21
SGK Tr. 25 (Y)
Y/c hs thảo luận theo nhóm bàn ( 4')
gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả
Gọi các nhóm nhận xét chéo - bổ
sung
GV y/c hs điền vào C8
GV đưa ra kiến thức chuẩn
Thảo luận nhóm (4')
Báo cáo kết quả
(1); (2); (3): biến đổi chuyển động của
(4): biến dạng
C8: (1) biến đổi chuyển động của
(2) biến dạng
Hoạt động 4 Vận dụng 6'
Mục tiêu: Vận dụng bài học lấy được ví dụ về kết quả tác dụng của lực
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành:
Y/c hs trả lời các câu hỏi phần vận
dụng
C9: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên
một vật làm biến đổi chuyển động
của vật? (TB)
C10: Nêu 3 thí dụ về lực tác dụng lên
một vật làm vật biến dạng? (TB)
GV cho hs lấy các ví dụ
GV hệ thống kiến thức
III. Vận dụng
trả lời theo hướng dẫn của GV
hs đứng tại chỗ nêu ví dụ
C9:
C10:
C11:
V* Củng cố - Hướng dẫn học ở nhà ( 5' )
- GV hệ thống kiến thức
- Y/c đọc phần ghi nhớ và có thể em chưa biết
- Học bài và lấy thêm các ví dụ phần vận dụng
- Đọc trước và chuẩn bị bài 8 SGK “Trọng lực - Đơn vị lực”.
Ngày soạn: 11 / 10 / 2014
NguyÔn Thanh B×nh
22
Ngày giảng: 14 / 10 / 2014
TIẾT 7: TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của
nó được gọi là trọng lực
- Nêu được đơn vị lực.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào kết quả thí nghiệm rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực
đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV: - Dụng cụ để làm thí nghiệm, bảng phụ.
HS : - Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, 1 dây dọi, viên phấn,
chậu nước.
III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải, vấn đáp, thực nghiệm, hoạt động nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
Hoạt động 1 Khởi động 7'
Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức về sự tác dụng của lực
- Kiểm tra mức độ nhận thức của học sinh sau khi học song bài trước
- Đặt học sinh vào tình huống có vấn đề để vào tiết 7.
Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, giấy nháp.
Các bước tiến hành
+ Nêu những kết quả tác dụng của lực?
+ Lấy hai ví dụ về lực tác dụng lên một
vật làm biến đổi chuyển động, làm
biến dạng? (Y)
- Giáo viên thống nhất ý kiến, cho
điểm.
- GV: Tổ chức tình huống học tập.
Thông qua thắc mắc của người con và
sự giải thích của người bố, đưa học
sinh đến nhận thức là Trái đất hút tất
cả mọi vật.
- Học sinh 1 trả lời
- Học sinh 2 trả lời
- HS: lắng nghe vào bài mới
NguyÔn Thanh B×nh
23
Hoạt động 2 Phát hiện sự tồn tại của trọng lực 12'
Mục tiêu: - HS thấy được sự tồn tại của trọng lực
- Áp dụng để giải thích các hiện tượng
Đồ dùng dạy học: - Mỗi nhóm: 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả nặng, viên phấn.
Các bước tiến hành:
- Giáo viên cho học sinh làm 2 thí
nghiệm ở mục 1. Quan sát hiện tượng
xảy ra để trả lời câu hỏi C1; C2.
C1: Lò xo cò tác dụng lực vào quả
nặng không? Lực đó có phương và
chiều như thế nào? (K-G)
Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên
buông tay ra.
C2: Lực đó có phương và chiều như
thế nào? (TB)
C3: Điền từ thích hợp vào chỗ
trống ? (Y)
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.
Nêu khái niệm về trọng lực? (Y)
Giáo viên giới thiệu cách gọi trọng
lực và trọng lượng.
GV hệ thống kiến thức
I. Trọng lực là gì?
1. Thí nghiệm:
a, Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo
dãn ra.
C1: Quan sát - trả lời
Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực,
phương thẳng đứng, chiều hướng lên
phía trên.
Vì có một lực tác dụng vào quả nặng
hướng xuống dưới.
b, Viên phấn bắt đầu rơi xuống.
C2: Phương thẳng đứng chiều hướng
xuống dưới.
C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất.
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
2. Rút ra kết luận:
Trả lời
Theo dõi - ghi vở
a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật
lực này gọi là trọng lực.
b. Trong đời sống hàng ngày, người ta
cũng gọi trọng lực tác dụng lên một vật
là trọng lượng của vật
Hoạt động 3 Tìm hiểu phương và chiều của trọng lực 11'
Mục tiêu: - HS biết được trọng lực có phương và chiều như thế nào.
Đồ dùng dạy học: - Thước thẳng, sợi dây mềm, quả nặng, 1 giá treo.
NguyÔn Thanh B×nh
24
Các bước tiến hành:
+ Yêu cầu học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa?
GV làm thí nghiệm H 8.2
Y/c quan sát và trả lời
+ Phương của dây dọi có phương như
thế nào? (Y)
- Giáo viên nhận xét.
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm bàn thảo luận trả lời C4 (4')
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo? (TB)
Gọi các nhóm nhận xét chéo
- Giáo viên thống nhất ý kiến.
+ Yêu cầu học sinh trả lời C5? (Y)
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét?
- Giáo viên thống nhất ý kiến - hệ
thống kiến thức.
1. Phương và chiều của trọng lực.
Đọc theo yêu cầu của GV
Quan sát thí nghiệm
Phương của dây dọi là phương thẳng
đứng.
C4. làm việc theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
(1) cân bằng (2) dây dọi
(3) thẳng đứng
(4) từ trên xuống dưới
2. Kết luận
C5. Đọc và trả lời câu hỏi
(1) thẳng đứng
(2) từ trên xuống dưới
hs dưới lớp nhận xét - bổ sung
Hoạt động 4 Đơn vị của lực 5'
Mục tiêu: - HS ghi nhớ được đơn vị của trọng lực
Đồ dùng dạy học:
Các bước tiến hành
- Giáo viên giới thiệu đơn vị của lực,
mối liên hệ giữa trọng lực và khối
lượng.
Theo dõi - ghi vở
- Đơn vị của lực là Niu tơn (kí hiệu: N)
+ Trọng lượng của quả cân 100 g được
tính tròn 1 N.
+ Trọng lượng của quả cân 1 kg là 10
N.
NguyÔn Thanh B×nh
25