Tải bản đầy đủ (.doc) (131 trang)

Giáo án toán số học 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.5 KB, 131 trang )

Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các
ký hiệu ∈ và ∉ .
- Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập
hợp.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
- HS: Xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh lớp:
2. Giảng bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: CÁC VÍ DỤ
GV học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV và
Hỏi : Trên bàn đặt những vật gì?
HS:Trên bàn đặt những vật : sách, bút
GV giới thiệu về tập hợp :
- Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp
học
- Tập hợp các học sinh của lớp 6A
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
- Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
− GV gọi HS tự tìm ví dụ về tập hợp
- HS có thể tự tìm các ví dụ về tập hợp ở


ngay trong lớp, trong trường
1. Các ví dụ :
− Tập hợp các đồ vật trên bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp 6A.
− Tập hợp các chữ cái : a, b, c
Hoạt động 2: CÁCH VIẾT – CÁC KÍ HIỆU
− GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp. Ví dụ
2. Cách viết − Các ký hiệu
− Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ
1
Tuần:01
Tiết: 01
Ngày soạn:. 12/08/2011
Ngày dạy: 15/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
Hay A = {1 ; 0 ; 3 ; 2}
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập
hợp A.
− GV giới thiệu cách viết :
− Các phần tử của tập hợp được đặt trong
hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi
dấu”;” hoặc dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự
liệt kê tùy ý.
Hỏi : Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b

; c ?
(GV cho HS suy nghó, sau đó gọi HS lên
bảng làm và sửa sai cho HS)
GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi viết
đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và “∉” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
HS Trả lời : Số 1 là phần tử của tập hợp A
− GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
− GV hỏi tiếp :
+ Số 5 có là phần tử của A ?
HS Trả lời : Số 5 không là phần tử của A
− GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5 ∉ A
và cách đọc
cái in hoa
Ví dụ 1 :
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn
4
Ta viết :
A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của
tập hợp A
Ví dụ 2 :
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }

− Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của
tập hợp A
τ Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là : 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử
của A
5 ∉ A đọc là : 5 không là phần tử của A
Hoạt động 3: CHÚ Ý
HĐ 3 : Củng cố
Hỏi : Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để
điền vào ô vuông :
a B ; 1 B ; ∈ B
Hỏi : Cách viết nào đúng, cách viết nào sai
?
τ Chú ý :
− Các phần tử của một tập hợp được viết
trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau
bởi dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê tuỳ ý
− Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
2
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
B = {a ; b ; c}
a) a ∈ A ; 2 ∈ A ; 5 ∉ A
b) 3 ∈ B ; b ∈ B ; c ∉ B
− GV hỏi : Khi viết một tập hợp ta cần
phải chú ý điều gì ?
− GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng
cách 2

A = {x ∈ N / x < 4}
− GV hỏi : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử x của täp hợp A ?
− GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung
SGK
− GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ;
B như SGK
A = {x ∈ N / x < 4}
τ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp A
τ Minh họa tập hợp bằng một vòng kín
nhỏ như sau
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
GV yêu cầu HS làm ?1; ?2 và Bài 1; 2/6
SGK
4/ Hướng dẫn về nhà:
- Tự tìm thêm các ví dụ về tập hợp.
- Rèn luyện cách viết tập hợp và chỉ ra các phần tử của tập hợp.
- Làm bài tập: 3;4;5/6 SGK.
3
Để viết một tập
hợp, thường có hai
cách :
− Liệt kê các phần
tử của tập hợp
− Chỉ ra tính chất
đặc trưng cho các
phần tử của tập
hợp đó.
. 1

. 3
. 0
. 2
A
.
.
.
B
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
§2 TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
− Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập
hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số
nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
− Học sinh phân biệt các tập hợp N và N’, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết viết số
tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
− Rèn luyện tính chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn ; SGK
HS: Làm bài tập về nhà, xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp :
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: − Cho ví dụ về một tập hợp
− Làm bài tập 3/6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
− Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp : a
− Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. Đáp : b
HS

2
: − Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c ∈ N / 3 < x < 10}
− Giải bài tập 4/6 : A = {15 ; 26} ; B = {1 ; a ; b}
Đáp án : M = {bút}; H = {bút ; sách ; vở}
− Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = {tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6}
B = {tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11}
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: TẬP HP N VÀ TẬP HP N*
GV hỏi : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
HS : Các số 0 ; 1 ; 2 là các số tự nhiên
GV giới thiệu tập N Tập hợp các số tự
nhiên
GV nói : Các số tự nhiên được biểu diễn
trên tia số
GV vẽ hình tia số và yêu cầu HS mô tả
lại tia số.
HS : Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ
1. Tập hợp N và tập hợp N*
− Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là
N
Ta viết :
N = {0;1;2;3; ;}
− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3
là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn trên tia số
4
Tuần:01
Tiết: 02

Ngày soạn:. 13/08/2011
Ngày dạy: 16/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên
GV giới thiệu :
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu
diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
− GV hỏi : Điểm biểu diễn số 1 ; 2 trên tia
số gọi là điểm gì?
HS : trả lời : Gọi là điểm 1 ; điểm 2
− GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4 }
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV đưa bài tập củng cố :
− Điền vào ô vuông các ký hiệu ∈ hoặc ∉
cho đúng
12 N ;
4
3
N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N
− Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
− Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a

− Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3 }
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
12 ∈ N ;
4
3
∉ N ; 5∈ N* ; 0 ∉ N* ; 0 ∈ N
Hoạt động 2: THỨ TỰ TRONG TẬP HP SỐ TỰ NHIÊN
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh
2 và 4
HS Trả lời : 2 < 4
Hỏi : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia
số ?
HS : Điểm 2 ở bên trái điểm 4
GV giới thiệu : Tổng quát với a ; b ∈ N ; a
< b hoặc b > a ; trên tia số điểm a nằm bên
trái điểm b.
− GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ; ≥
Bài tập củng cố :
− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê
các phần tử
− HS : lên bảng làm
A = {6 ; 7 ; 8}
− GV Hỏi : Nếu a < b ; b < c thì a và c như
thế nào ?
Ví dụ : a < 10 và 10 < 12 ⇒?
Hỏi : Tìm số liền sau của 4 ?
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên :

a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc
b > a
− Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
− Ký hiệu :
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
5
0 1 2 3 4 5
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Số 4 có mấy số liền sau ?
Hỏi : Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra
số liền sau của mỗi số ?
GV giới thiệu : Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau duy nhất
GV Hỏi : Số liền trước số 5 là số nào ?
GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Ví
dụ 4 và 5
Hỏi : Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém
nhau mấy đơn vò ?
Hỏi : Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ
nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ?
Vì sao ?
GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có
vô số phần tử
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vò

d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có
số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần
tử
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
GV cho HS làm phần ?
GV yêu cầu HS làm bài 7 a,b:
?: 28,29,30; 99,100, 101
Bài 7/8:
a/ A ={13;14;15}
b/ B = {1;2;3;4}
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Về nhà học bài và làm các bài tập 6; 7c; 8;9/8 SGK.
− Nắm vững kiến thức về cách so sánh hai số tự nhiên.
− Biết phân biệt số liền trước, liền sau.
6
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
− HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ
trong hệ thập phân, giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
− HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
− HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ :
− GV: Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30
− HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS

1
: − Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK
Đáp án : a) A = {13 ; 14 ; 15} ; b) B = {0 ; 1 ; 3 ; 4} ; c) C = {13 ; 14 ; 15}
− Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x ∉ N*. Đáp án : A = {0}
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3
trên tia số. − Làm bài tập 10 tr 8 SGK
Đáp án : B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 6} hoặc B = {x ∈ N / x ≤ 6}
Bên trái điểm 3 : điểm 2 ; 1 ; 0
τ Bài tập 10 : 4601 ; 4600 ; 4599 , a + ; a + 1 ; a
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: SỐ VÀ CHỮ SỐ
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự
nhiên.
Hỏi : Chỉ rõ số tự nhiên có mấy chữ số ? là
những số nào?
GV Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên
Hỏi : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?
1. Số và chữ số :
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ;
7 ; 8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên :
− Một số tự nhiên có thể có một, hai,
ba chữ số
7
0 1 2 3 4 5 6

Tuần:01
Tiết: 03
Ngày soạn:. 14/08/2011
Ngày dạy: 17/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
HS : Mỗi số tự nhiên có thể có 1 ; 2 ; 3
chữ so
Hãy lấy ví dụ ?
GV nêu chú ý SGK phần (a)
Ví dụ : 15 712 314
GV lấy ví dụ SGK
Cho số : 3895
GV hỏi : Hãy cho biết các chữ số của số
3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
− GV giới thiệu thêm
+ Số chục là : 389
+ Số trăm là : 38
τ Bài tập củng cố :
Bài 11 tr 10 SGK
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ
số hàng đơn vò 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm,
chữ số hàng trăm, số chục, chữ số
hàng chục
*Chú ý : (SGK)
a) Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ
số kể trở lên, người ta thường viết tách

riêng từng nhóm ba chữ số kể từ phải
sang trái cho dễ đọc.
b) Cần phân biệt : số với chữ số, số chục
với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số
hàng trăm
Bài 11/10 SGK:
a) 1357
b) Số trăm: 14, chữ số hàng trăm: 4
Số chục: 142; chữ số hàng chục: 2
Hoạt động 2: HỆ THẬP PHÂN
GV nhắc lại :
− Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên
theo nguyên tắc một đơn vò của mỗi hàng
gấp 10 lần đơn vò của hàng thấp hơn liền
sau.
− Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân
GV nói rõ giá trò mỗi chữ số trong một số
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Hỏi : Tương tự hãy biểu diễn các số
ab
;
2. Hệ thập phân
− Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vò ở một
hàng thì làm thành một đơn vò ở hàng
liền trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong
một số ở những vò trí khác nhau có những
giá trò khác nhau.

Ký hiệu :
ab
chỉ số tự nhiên có hai chữ số
abc
chỉ số tự nhiên có ba chữ số
8
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
abc
;
abcd
− GV giảng ký hiệu :
ab
Bài tập củng cố :
HS : làm bài ? SGK
− Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau
?/
999; 987
Hoạt động 3: CHÚ Ý
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.
(cho HS đọc)
Hỏi : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số
La mã nào ? và giá trò tương ứng trong hệ
thập phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu :
IV : 4 ; VI : 6 ; IX : 9 ; XI = 11 và gọi HS
viết các số la mã từ 1 đến 10

GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vò trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trò như nhau
(XXX : 30)
− GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la
mã từ 11 → 30
3. Chú ý :
− Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã
từ 1 đến 12. các số La mã này được ghi
bởi ba chữ số
I : 1 ; V : 5 ; X : 10
− Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các
chữ số I ; V ; X ta có thể viết các số la
mãn từ 1 đến 10
− Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số la mã từ
11 → 20
+ Hai chữ số X ta được các số La mã từ
21 → 30
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
GV cho HS làm bài tập 13,14
HS làm tại chỗ sau đó lên bảng làm.
Bài 13/10:
a) 1000 b) 1023
Bài 14/10:
120; 210; 102; 201
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Về nhà rèn cách ghi số tự nhiên.
− Làm các bài tập: 12. 15/ 10 SGK

9
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP − TẬP HP CON
I/ MỤC TIÊU:
− Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô
số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
− HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hay
không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
− Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈
II/CHUẨN BỊ:
− GV: Giáo án, bảng phụ
− HS: Xem trước bài mới.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trò của số các chữ
số (đáp án :
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d)
HS
2
: − Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023
− Làm bài 15 tr 10 SGK

Giải : a) XIV = 14 ; XXVI = 26 ; b) 17 = XVII ;
c) VI = V − I ⇒ IV = V−1 ; VI − I
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP
A = {5} ; B = {x ; y}
C = {1;2;3; ; 100}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Hỏi : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có
bao nhiêu phần tử ?
1 Số phần tử của một tập hợp
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3; ; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } có vô số phần tử
?1:
10
Tuần:02
Tiết: 04
Ngày soạn:. 19/08/2011
Ngày dạy: 22/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV yêu cầu HS làm bài tập ?1 : các tập
hợp sau đây có bao nhiêu phần tử
D = {10} ;
E = {bút; thước} ;
H = {x ∈ N / x ≤ 10}
GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x

mà :
x + 5 = 2
GV giới thiệu : Nếu gọi A là tập hợp các
số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A
không có phần tử nào
Ta gọi A là hợp rỗng
Ký hiệu A = ∅
Hỏi : Vậy một tập hợp có thể có bao
nhiêu phần tử
τ Củng cố :
GV cho HS làm bài tập 17 SGK.
− Viết tập hợp và cho biết một tập hợp
có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt
quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5
nhưng nhỏ hơn 6
+Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ H = {0;1;2;3;4;5;6;7;8; 9;10} Tập hợp H
có 11 phần tử
Chú ý :
− Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
− Tập hợp rỗng được ký hiệu là ∅
τ Một tập hợp có thể có một phần tử, có
nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào
Hoạt động 2: TẬP HP CON
− GV cho vẽ hình sau :

Hỏi : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
Hỏi : Nêu nhận xét về các phần tử của
tập hợp E và F ?
Hỏi : vậy khi nào tập hợp A là tập hợp
2. Tập hợp con :
τ Ví dụ : Cho hai tập hợp
Ta viết :
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập
hợp F
τ Đònh nghóa :
11
.
.
.
.
E
F
.
.
.
.
E
F
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
con của tập hợp B ?
GV yêu cầu HS nhắc lại đònh nghóa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :

A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A
chứa trong B hoặc B chứa A
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc
tập hợp B thì tập hợp A gọi là tập hợp con
của tập hợp B
Ký hiệu : A ⊂ B
Hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A
chứa trong B hoặc B chứa A
Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B là
hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu A = B
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi
tập hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ
giữa các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = {x ; y ; m}
Hỏi : Đúng hay sai trong cách viết sau :
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ; y} ∈ A ; {x}
⊂ A ; y ∈ A
− Từ đó GV chốt lại :
+ Ký hiệu ∈ chỉ mối quan hệ giữa phần
tử và tập hợp
+ Ký hiệu ⊂ chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp
− GV gọi HS lên bảng làm bài tập ?3

M = {1 ; 5} ; A = {1;3;5}
B = {5;1;3}
Hỏi : Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan
hệ giữa hai trong ba tập hợp trên
− GV giới thiệu
A ⊂ B ; B ⊂ A thì A = B
GV cho HS làm bài 16 tr 13
Bài 1:
a) A = {a ; b}
B = {b ; c} ; C = {a ; c}
b) A ⊂ M ; C ⊂ M ;
B ⊂ M
Bài 2:
m ∉ A (sai) ; 0 ∈ A (sai)
x ⊂ A (sai)
{x ; y} ∈ A (đúng)
{x} ⊂ A (đúng) ;
y ∈ A (đúng)
Bài 16/13:
a) A = {20} có 1 phần tử
b) B = {0} có 1 phần tử
12
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
c) C = N có vô số phần tử
d) D = ∅ không có phần tử nào
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học thuộc đònh nghóa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK
13

Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
− HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần tử
của tập hợp.
− Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng.
− Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn
các phương pháp hợp lý để giải tán
II/ CHUẨN BỊ:
− GV: Giáo án, bảng phụ
− HS: Củng cố kiến thức ở các bài học trước, xem trước phần bài tập luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ?
− Giải bài tập 29 tr 7 SBT. − Bài 18 (SGK)
+ HS Trả lời : phần chú ý tr 12 SGK
Giải : + Bài 29 : a) A = {18} ; b) B = {0} ; c) C = N ; d) D = ∅
+ Bài 18 : A = {0} tập hợp rỗng là sai
HS
2
: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
(Trả lời : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B)
− Giải bài tập 19 (SGK)
Đáp án : A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} ; B = {0;1;2;3;4} Nên B ⊂ A
− Giải bài tập 20 (SGK). Đáp án : a) 15 ∈ A ; b {15} ⊂ A ; c) {14 ; 24} = A
3/ Nội dung luyện tập:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Bài 21 tr 14 SGK :
A = {8 ; 9 ; 10 ; ; 20}
+ GV gợi ý : A là tập hợp các số tự nhiên
từ 8 → 20
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp
Bài 21 SGK
Ta có :
14
Tuần:02
Tiết: 05
Ngày soạn:. 20/08/2011
Ngày dạy: 23/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hỏi : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?
Hỏi : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
nhiên từ a → b
GV gọi một HS lên bảng tìm số phần tử
của B
B = {10 ; 11; 12 ; ; 99}
Bài 23 tr 14 SGK :
Tính số phần tử của các tập hợp :
D = {21;23; 25; ; 99}
E = {32;34;36; ;96}
GV yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử

của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b
(a < b)
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n)
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : Chia lớp thành 4 nhóm và chia bảng
thành 4 gọi đại diện nhóm lên trình bày
− GV gọi HS nhận xét
− GV kiểm tra bài của HS còn lại của
nhóm
B = {10;11;12; ;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK :
Ta có :
D = {21;23;25; ;99}
Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36; ;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : tập hợp E có 33 phần tử
Bài 22 tr 14 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy
nháp
GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
GV kiểm tra nhanh 4 bài của HS làm ở
giấy nháp
Dạng 2 : Viết tập hợp


Viết một số tập
hợp con của tập hợp :
Bài 22 tr 14 SGK
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
15
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 24 tr 14 SGK
GV gọi HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để thể hiện quan
hệ của mỗi tập hợp trên với tập N
Bài 24 tr 14 SGK
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8; }
N* = {1;2;3;4 }
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N
4. Hướng dẫn học ở nhà :
− Học bài và xem lại các bài đã giải
− Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42
16
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực

§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
− HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự
nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng
tổng quát của các tính chất đó.
− HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
− HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
II/CHUẨN BỊ:
− GV: Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
− HS: Ôn tập phép cộng và phép nhân.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử
HS
2
: − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: TỔNG VÀ TÍCH CỦA HAI SỐ TỰ NHIÊN
GV : Hãy tính chu vi và diện tích của một
sân hình chữ nhật có chiều dài 32m và
chiều rộng bằng 25m.
Hỏi : Em hãy nêu công thức tính chu vi và
diện tích của hình chữ nhật đó?

GV : Gọi 1 HS lên bảng giải
Hỏi : Nếu chiều dài hình chữ nhật là a
(m), chiều rộng là b (m) ta có công thức
tính chu vi, diện tích như thế nào ?
− GV đưa bảng phụ ghi bài ?1 và gọi HS
1. Tổng và tích hai số tự nhiên :
− Phép cộng :
a + b = c
− Phép nhân
a . b = d
− Trong một tích mà các thừa số đều bằng
chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có
thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
17
Tuần:02
Tiết: 06
Ngày soạn:. 21/08/2011
Ngày dạy: 24/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
đứng tại chỗ trả lời
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu
HS trả lời bài ?2
− p dụng giải bài tập :
Tìm x biết : (x−34).15 = 0
Hỏi : Em hãy nhận xét kết quả của tích và
thừa số của tích ?
Hỏi : Vậy thừa số còn lại phải như thế nào

?
− GV gọi 1 HS lên bảng giải
Vậy :
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một
thừa số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
(x − 34) . 15 = 0
Giải
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
⇒ x − 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng
và phép nhân
Hỏi : Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì
? Phát biểu các tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi
các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng
− Áp dụng tính nhanh :
46 + 47 + 54
Hỏi : Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì
?
− Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 4 . 37 . 25

− Cả lớp làm vào vở
Hỏi : Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất
đó
− Áp dụng tính nhanh :
87 . 36 + 87 . 64
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân
số tự nhiên :
a) Tính chất giao hoán
− Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng
thì tổng không thay đổi
a + b = b + a
− Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích
thì tích không thay đổi
a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp :
− Muốn cộng một tổng hai số với một số
thứ ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng
của số thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
− Muốn nhân một tích hai số với một số
thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích
của số thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối với
phép cộng
− Muốn nhân một số với một tổng, ta có
thể nhân số đó với từng số hạng của tổng,
rồi cộng các kết quả lại.
a (b + c) = ab + ac

18
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
Hỏi : Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
HS: đều có tính chất giao hoán và kết hợp
− GV cho HS giải bài tập 26
HN VY VT YB
54km 19km 82km
GV cho hoạt động nhóm bài 27
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm làm một
câu
Bài 26:
54 + 19 + 82 = 155km
(54+1)+ (19+81) = 155km
Bài 27:
Nhóm 1 : a) 86 + 357 + 14 = (86 +14)
+ 357 = 457
Nhóm 2 : b) (72+28) + 69 = 269
Nhóm 3 : c) (254) (5.2).27 = 27000
Nhóm 4 : d) 28 (64 + 36) = 4800
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
− Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 16 và 17 SGK
− Tiết sau mỗi em chuẩn bò một máy tính
19
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

− Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất
của chúng
− Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh
− Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
− Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II/ CHUẨN BỊ:
− GV: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng
− HS: Học bài và làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
− Giải bài 28 tr 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS
2
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3/ Nội dung luyện tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 31 tr 17 SGK :
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22

c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số
hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn
trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
S = 20 + 21 + + 29 + 30
S = 30 + 29 + + 21 + 20
2S=50 + 50 + + 50 + 50
Bài 31 tr 17 SGK :
Tính nhanh :
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20+21+22 + + 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
(24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
20
Tuần:03
Tiết: 07
Ngày soạn:. 26/08/2011
Ngày dạy: 29/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số
S =

2
11).3020( +
= 275
Bài 32 tr 17 SGK :
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK
sau đó vận dụng cách tính
a) 996 + 45
GV gợi ý HS cách tính :
45 = 41 + 4
b) 37 + 198
Hỏi : Các em đã vận dụng những tính
chất gì của phép cộng để tính nhanh ?
Bài 33 tr 17 SGK
GV gọi HS đọc đề bài 33
Hỏi : Hãy tìm quy luật của dãy số ?
Hỏi : Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số
: 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Hỏi : Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số
trên
Bài làm thêm :
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
− GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32 tr 17 SGK :
Tính nhanh
a)996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041

b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Bài 33 tr 17 SGK
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ;
8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33 gồm : 33 − 26 +
1 = 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2
= 1008016
4. Hướng dẫn về nhà :
− Xem lại bài giải
− Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 − 20
21
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
− HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là số tự nhiên.
− HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
− Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực
tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II/ CHUẨN BỊ:

− GV: Giáo án, Chuẩn bò phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
− HS: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III/ TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
HS
2
: − Giải bài 56b SBT.
Tính nhanh 36 . 28 + 36 . 82 + 64 . 69 + 64 . 41
Giải : 36 (28 + 82) + 64 (69 + 41) = 36.110 64.110 = 11000
3/ Nội dung bài mới:
GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn
phép trừ và phép chia ?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Trước hết ta tìm hiểu về phép trừ hai số tự
nhiên
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: PHÉP TRỪ HAI SỐ TỰ NHIÊN
GV : ghi nhớ phép trừ :
a − b = c lên bảng
Hỏi : Các số a ; b; c lần lượt được gọi là
số gì ?
GV ghi bảng
Hỏi : Hãy xét xem có số tự nhiên x nào
mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?

b) 6 + x = 5 hay không ?
1. Phép trừ hai số tự nhiên :
Ta có :
a − b = c
(S bò trừ) − (S trừ) (Hiệu)
22
Tuần:03
Tiết: 08
Ngày soạn:. 27/08/2011
Ngày dạy: 30/08/2011
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hỏi : cho hai số tự nhiên a và b, nếu có
số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có
phép trừ như thế nào với a và b?
GV vẽ tia số lên bảng
HS : lần lượt đặt các số từ 1 đến 5
Hỏi : muốn trừ cho 2 em phải làm như thế
nào ?
Hỏi : Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy
thực hiện tương tự 5 − 6
Hỏi : Di chuyển bút như thế nào ? Kết
luận điều kiện gì ?
Hỏi : Để phép trừ a − b thực hiện được
trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều
kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1
τ Điền vào ô trống
a − a = ? ; a − 0 = ?
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a − b là . . .

GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ
giữa các số trong phép trừ
− GV nhấn mạnh : Số bò trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ
GV : Bây giờ ta xét phép chia các em đã
được học phép chia nào ?
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên
x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a − b
= x
− Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bò
trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Đ K : a ≥ b
Vậy :
a − a = 0
a − 0 = a
Điều kiện : a ≥ b
Hoạt động 2: PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ

GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x =
12 ? 5.x=12
Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b ≠ 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta
nói như thế nào về hai số a và b ? các số
a, b, x được gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ
trống
2. Phép chia hết và phép chia có dư :
Cho hai số tự nhiên a và b ; trong đó b ≠ 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta
nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết.

a : b = x
(sốbòchia) : (sốchia) = (thương)
− Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠
0 nếu có số tự nhiên x sao cho
a = b. q
23

• •

• • •
0

• •

• •
0
5
2
51 2 3 4
3

• •

• •
0
5
51 2 3 4
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
a : a = ? ; 0 : a = ? a : 1 = ?

GV cho HS xét hai phép chia
12 3 ; 14 3
HS : thực hiện 2 phép chia
Hỏi : Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ?
Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
Hỏi : Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r
Hỏi : So sánh số dư và số chia
− Trong phép chia có dư : Số bò chia = số
chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
− GV yêu cầu HS làm ?3
600 : 17 = ? ; 1312 : 32
15 : 0 = ? 0 : 13 = 4 dư 0
Hỏi : Để phép chia thực hiện được thì số
chia phải như thế nào ?
GV cho HS làm bài 44ad
a) x : 13 = 41
d) 7x − 8 = 713
+ Nêu cách tìm số bò chia
+ Nêu cách tìm số bò trừ
+ Điều kiện để thực hiện phép trừ
+ Điều kiện để a  b ?
Bài 44:
a) x: 13 = 41
x = 13 . 41

x = 533
d) 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8 = 721
x = 721 : 7 = 103
4/ Hướng dẫn học ở nhà :
− Nắm vững phép trừ và phép chia số tự nhiên
− Làm bài tập 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 tr 22 ; 23 ; 24
24
Giáo án Số học 6 Trần Văn Trực
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU BÀI DẠY :
− Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ
thực hiện được.
− Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài
bài toán thực tế.
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ:
− GV: Giáo án, SGK, SBT
− HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS
1
: Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a − b = x ?
Áp dụng tính : 425 − 275 ; 91 − 56 ; 652 − 46 − 46 − 46
Trả lời : Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.
* Đáp Số : 150 ; 35 ; 514
HS
2

: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b
không ? Cho ví dụ
Trả lời : * Phép trừ chỉ thực hiện được khi a

b
* Ví dụ : 91 − 56 = 35. Nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96
3/ Nội dung luyện tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Bài 47 trang 24
a) (x − 35) − 120 = 0
b) 124 + (118 − x ) = 217
c) 156 − (x + 61) = 82
Hỏi : Có thể đưa phép tính về dạng quen
thuộc nào ?
τ Bước 1 : Em thực hiện phép tính như thế
nào ?
τ Lại xuất hiện phép tính quen thuộc
nào ?
τ Nêu cách tìm x
GV : Cho học sinh đọc đề bài b.
Dạng 1 : Tìm x
τ Bài 47 trang 24
a) (x − 35) − 120 = 0
x − 35 = 0 + 120
x − 35 = 120
x = 120 + 35 x = 155
b)124+(118−x)+= 217
118 − x = 217 − 124
118 − x = 93
x = 118 − 93

x = 25
c) 156 − (x+ 61) = 82
25
Tuần:03
Tiết: 09
Ngày soạn:. 28/08/2011
Ngày dạy: 31/08/2011

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×