Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

Giao án Số học 6 HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 147 trang )

Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Ngày soạn:17/ 08/ 2009 Ngày dạy: 19/ 08/
2009
ChươngI: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tuần 1 Tiết 1 §1 TẬP HP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các
ký hiệu ∈ và ∉ .
2. Kó năng: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về
tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho
trước
- Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các
ký hiệu ∈ và ∉ .
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để
viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo Viên : Bài soạn, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.
Học sinh : Sách vở, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở
nhà
3. Giảng bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
5’
HĐ 1 : Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ 1. Các ví dụ :
− Tập hợp các đồ vật trên


bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp
6A.
− Tập hợp các chữ cái : a,
b, c
GV học sinh quan sát các đồ
vật đặt trên bàn GV và
Hỏi : Trên bàn đặt những vật
gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
 Tập hợp các đồ vật đặt trên
bàn.
 Tập hợp những chiếc bàn
trong một lớp học
 Tập hợp các học sinh của
HS:Trên bàn đặt những
vật: sách, bút
HS : nghe GV giới thiệu về
tập hợp
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 1 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
lớp 6A
 Tập hợp các số tự nhiên
nhỏ hơn 4
 Tập hợp các chữ cái a; b; c
− GV gọi HS tự tìm ví dụ về
tập hợp − Sau đó HS có thể tự tìm
các ví dụ về tập hợp ở ngay

trong lớp, trong trường
20’
HĐ 2 : Cách viết và các ký hiệu 2. Cách viết − Các ký hiệu
− Ta thường đặt tên các tập
hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1 :
Gọi A là tập hợp các số tự
nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các
phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2 :
Gọi B là tập hợp các chữ
cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
− Các chữ cái a ; b ; c là
các phần tử của tập hợp A
Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là : 1 thuộc A
hoặc 1 là phần tử của A
5 ∉ A đọc là : 5 không là
phần tử của A
− GV : Thường dùng các chữ
cái in hoa để đặt tên tập hợp.
Ví dụ
+ Gọi A là tập hợp số tự

nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : A = {0 ; 2 ; 3}
Hay A = {1 ; 0 ; 3 ; 2}
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các
phần tử của tập hợp A.
− GV giới thiệu cách viết :
− Các phần tử của tập hợp
được đặt trong hai dấu ngoặc
nhọn {} cách nhau bởi dấu”;”
hoặc dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê
một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
Hỏi : Hãy viết tập hợp B các
chữ cái : a ; b ; c ?
(GV cho HS suy nghó, sau đó
gọi HS lên bảng làm và sửa
sai cho HS)
GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và
hỏi viết đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và
“∉” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập
hợp A không ?
− GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
− GV hỏi tiếp :
+ Số 5 có là phần tử của A ?
HS : nghe giáo viên giới
thiệu cách viết tập hợp qua
một ví dụ

− HS lên bảng viết
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
− Các phần tử của tập hợp
B là : a ; b ; c
HS Trả lời : Sai vì phần tử
a viết hai lần
HS Trả lời : Số 1 là phần tử
của tập hợp A
HS : nghe GV giới thiệu ký
hiệu và cách đọc

HS Trả lời : Số 5 không là
phần tử của A
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 2 Giáo án Số 6
Để viết một tập hợp,
thường có hai cách :
− Liệt kê các phần tử
của tập hợp
− Chỉ ra tính chất đặc
trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
− GV giới thiệu :
+Ký hiệu : 5 ∉ A
và cách đọc
HS : nghe giáo viên giới
thiệu ký hiệu và cách đọc
12’
HĐ 3 : Củng cố

τ Chú ý :
− Các phần tử của một tập
hợp được viết trong hai dấu
ngoặc nhọn {} cách nhau
bởi dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê
tuỳ ý
− Ta còn có thể viết tập
hợp A như sau :
A = {x ∈ N / x < 4}
τ Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập
hợp A
* Minh họa tập hợp bằng
một vòng kín nhỏ như sau
Hỏi : Dùng ký hiệu hoặc chữ
thích hợp để điền vào ô
vuông:
a B ; 1 B ; ∈ B
Hỏi : Cách viết nào đúng,
cách viết nào sai ?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
B = {a ; b ; c}
a) a ∈ A ; 2 ∈ A ; 5 ∉ A
b) 3 ∈ B ; b ∈ B ; c ∉ B
− GV hỏi : Khi viết một tập
hợp ta cần phải chú ý điều
gì ?
− GV giới thiệu cách viết tập
hợp A bằng cách 2

A = {x ∈ N / x < 4}
− GV hỏi : Hãy chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các phần
tử x của täp hợp A ?
− GV yêu cầu HS đọc phần
đóng khung SGK
− GV giới thiệu cách minh
họa tập hợp A ; B như SGK
HS
1
: Đọc và trả lời ?1
HS
2
: Đọc và trả lời ?2
HS
3
: Làm bài 1/6 SGK
− HS : lên bảng làm :
a ∈ B ; 1 ∉ B ;
c ∈ B hoặc a ∈ B
− HS : trả lời
a) a ∈ A Sai
2 ∈ A đúng
5 ∉ A đúng
b) 3 ∈ B Sai
b ∈ B đúng
c ∉ B Sai
− HS : nêu chú ý SGK
− HS nghe GV giới thiệu
cách viết thứ 2

− HS : suy nghó ... Trả lời :
+ x là số tự nhiên
+ x nhỏ hơn 4
− HS đọc phần đóng khung
trong SGK
− HS nghe GV giới thiệu
cách minh họa tập hợp
HS
1
: D = {0;1;2;3;4;5;6} ;
2 ∈ D ; 10 ∉ D
HS
2
: M = {N;H;A;T;R;G} ;
HS
3
: A = {9;10;11;12;13}
Hay A = {x ∈ N / 8 < x <
14}
12 ∈ A ; 16 ∉ A
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
−HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
− Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6
− Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không?
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 3 Giáo án Số 6
. 1
. 3
. 0
. 2
A

.
.
.
B
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 4 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Ngày soạn:17/ 08/ 2009 Ngày dạy: 19/ 08/
2009
Tuần 1 Tiết: 2
§ 2 TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ
tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm
biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kó năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N’, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết
viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo Viên : Bài soạn ; SGK
 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS
1
: − Cho ví dụ về một tập hợp
− Làm bài tập 3/6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
− Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp : a
− Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. Đáp : b
HS
2
: − Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c ∈ N / 3 < x < 10}
− Giải bài tập 4/6 : A = {15 ; 26} ; B = {1 ; a ; b}
Đáp án : M = {bút}; H = {bút ; sách ; vở}
− Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = {tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6}
B = {tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11}
3. Giảng bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1 : Tập hợp N và tập hợp N* 1. Tập hợp N và tập hợp
N*
− Tập hợp các số tự nhiên
được ký hiệu là N
GV hỏi : Hãy lấy ví dụ về số
tự nhiên ?
HS : Các số 0 ; 1 ; 2 ... là
các số tự nhiên
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 5 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
GV giới thiệu tập N Tập hợp

các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
GV hỏi : Hãy cho biết các
phần tử của N
GV nói : Các số tự nhiên
được biểu diễn trên tia số
GV vẽ hình tia số và yêu
cầu HS mô tả lại tia số.
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số
và biểu diễn một vài số tự
nhiên
GV giới thiệu :
+ Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia
số. Chẳng hạn: Điểm biểu
diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a
− GV hỏi : Điểm biểu diễn
số 1 ; 2 trên tia số gọi là
điểm gì?
− GV giới thiệu tập hợp các
số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV đưa bài tập củng cố :
− Điền vào ô vuông các ký
hiệu ∈ hoặc ∉ cho đúng
12 N ;
4

3
N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N
HS : nghe giới thiệu
HS : các số 0 ; 1 ; 2 ... là
các phần tử của N.
HS : Trên tia gốc 0, ta đặt
liên tiếp bắt đầu từ 0, các
đoạn thẳng có độ dài bằng
nhau
− HS lên bảng vẽ tia số

HS : nghe GV giới thiệu
HS : trả lời : Gọi là điểm 1;
điểm 2

HS : nghe giáo viên giới
thiệu
− HS lên bảng giải
12 ∈ N ;
4
3
∉ N ; 5∈ N* ;
0 ∉ N* ; 0 ∈ N
Ta viết :
N = {0;1;2;3;...;}
− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn
trên tia số

− Mỗi số tự nhiên được biểu
diễn bởi một điểm trên tia
số.
− Điểm biểu diễn số tự
nhiên a trên tia số gọi là
điểm a
− Tập hợp các số tự nhiên
khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
14’
HĐ 2 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên 2. Thứ tự trong tập hợp số
tự nhiên :
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta
viết a < b hoặc b > a
− Trên tia số, điểm biểu
diễn số nhỏ hơn ở bên trái
điểm biểu diễn số lớn hơn
− Ký hiệu :
GV cho HS quan sát tia số
và hỏi : So sánh 2 và 4
Hỏi : Nhận xét điểm 2 và
điểm 4 trên tia số ?
GV giới thiệu : Tổng quát
với a ; b ∈ N ; a < b hoặc b >
a ; trên tia số điểm a nằm
HS : quan sát tia số
HS Trả lời : 2 < 4
HS : Điểm 2 ở bên trái
điểm 4

HS : Nghe giáo viên giới
thiệu
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 6 Giáo án Số 6
0 1 2 3 4 5
0 1 2 3 4 5
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
bên trái điểm b.
− GV giới thiệu thêm ký
hiệu ≤ ; ≥
τ Bài tập củng cố :
− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng
cách liệt kê các phần tử
− GV Hỏi : Nếu a < b ; b < c
thì a và c như thế nào ?
Ví dụ : a < 10 và 10 < 12
⇒?
Hỏi : Tìm số liền sau của
4 ?
Số 4 có mấy số liền
sau?
Hỏi : Lấy ví dụ về số tự
nhiên rồi chỉ ra số liền sau
của mỗi số ?
GV giới thiệu : Mỗi số tự
nhiên có một số liền sau duy
nhất
GV Hỏi : Số liền trước số 5
là số nào ?
GV giới thiệu hai số tự nhiên

liên tiếp. Ví dụ 4 và 5
Hỏi : Hai số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau mấy đơn
vò ?
Hỏi : Trong các số tự nhiên,
số nào nhỏ nhất ? có số tự
nhiên lớn nhất hay không ?
Vì sao ?
GV nhấn mạnh : Tập hợp số
tự nhiên có vô số phần tử
− HS : lên bảng làm
A = {6 ; 7 ; 8}
HS Trả lời : :
a < b ; b < a thì a < c
HS Trả lời : a < 12
HS : Số liền sau số 4 là 5.
Số 4 có một số liền sau
HS : tự lấy ví dụ
HS nghe giới thiệu
HS Trả lời : số liền trước số
5 là số 4
HS : Hai số tự nhiên liên
tiếp hơn kém nhau một đơn

HS : Số 0 là số tự nhiên
nhỏ nhất. Không có số tự
nhiên lớn nhất
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a <

c
c) Mỗi số tự nhiên có một
số liền sau duy nhất. Hai số
tự nhiên liên tiếp thì hơn
kém nhau một đơn vò
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ
nhất. Không có số tự nhiên
lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên
có vô số phần tử
12’
HĐ 3 : Củng cố
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 7 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
HS
1
: trả lời bài ?
HS
2
: trả lời bài tập 6, 7
HS
3
: Giải bài tập 8/8 SGK
HS
1
: 28 ; 29 ; 30 ; 99 ; 100 ; 101
HS
2
: số liền sau 17 là 18, số liền trước 1000 là
999

HS
3
: A = {0;1;2;3;4;5} hay A = {x ∈ N / x ≤
5}
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 1’
− Học kỹ bài và làm các bài tập : 7, 9, 10 tr 8
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 8 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Ngày soạn: 19/ 08/ 2009 Ngày dạy: 21/ 08/ 2009
Tuần 1 Tiết: 3
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân.
Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
2. Kó năng: HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
3. Thái độ: HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bảng ghi sẵn các số La Mã từ 1 đến 30
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số
2. Kiểm tra bài cũ : (8’)
HS
1
: − Viết tập hợp N và N*. Làm bài tập 7 tr 8 SGK
Đáp án : a) A = {13 ; 14 ; 15} ; b) B = {0 ; 1 ; 3 ; 4} ; c) C = {13 ; 14 ; 15}

− Viết tập hợp A các số tự nhiên mà x ∉ N*. Đáp án : A = {0}
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Đọc tên các điểm bên trái điểm 3 trên
tia số. − Làm bài tập 10 tr 8 SGK
Đáp án : B = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 6} hoặc B = {x ∈ N / x ≤ 6}
Bên trái điểm 3 : điểm 2 ; 1 ; 0
τ Bài tập 10 : 4601 ; 4600 ; 4599 , a + ; a + 1 ; a
Giảng bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1 : Số và chữ số 1. Số và chữ số :
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2
; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 ta ghi
được mọi số tự nhiên :
− Một số tự nhiên có thể có
một, hai, ba... chữ số
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ
về số tự nhiên.
Hỏi : Chỉ rõ số tự nhiên có mấy
chữ số ? là những số nào?
GV Giới thiệu 10 chữ số dùng
để ghi số tự nhiên
Hỏi : Mỗi số tự nhiên có thể có
bao nhiêu chữ số ?
Hãy lấy ví dụ ?
HS : Lấy ví dụ
HS : nghe GV giới thiệu
HS : Mỗi số tự nhiên có

thể có 1 ; 2 ; 3... chữ số
ví dụ :
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 9 Giáo án Số 6
0 1 2 3 4 5 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
GV nêu chú ý SGK phần (a)
Ví dụ : 15 712 314
GV lấy ví dụ SGK
Cho số : 3895
GV hỏi : Hãy cho biết các chữ
số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
− GV giới thiệu thêm
+ Số chục là : 389
+ Số trăm là : 38
τ Bài tập củng cố :
Bài 11 tr 10 SGK
a) Viết số tự nhiên có số chục
là 135 ; chữ số hàng đơn vò 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết
số trăm, chữ số hàng
trăm, số chục, chữ số
hàng chục
Số 5 có 1 chữ số
Số 11 có hai chữ số
Số 5143 có bốn chữ số
HS : Các chữ số của số
3895 là : 3 ; 8 ; 9 và 5
-Chữ số hàng chục là 9

-Chữ số hàng trăm là 8
HS
1
: Số đó là 1357
HS
2
: + Số trăm : 14
+ Chữ số hàng trăm : 4
+ Số hàng chục : 142
+ Chữ số hàng chục 2
* Chú ý : (SGK)
a) Khi viết các số tự nhiên
có từ năm chữ số kể trở
lên, người ta thường viết
tách riêng từng nhóm ba
chữ số kể từ phải sang trái
cho dễ đọc.
b) Cần phân biệt : số với
chữ số, số chục với chữ số
hàng chục, số trăm với chữ
số hàng trăm...
8’
HĐ2 : Hệ thập phân 2. Hệ thập phân
− Trong hệ thập phân cứ 10
đơn vò ở một hàng thì làm
thành một đơn vò ở hàng
liền trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi
chữ số trong một số ở
những vò trí khác nhau có

những giá trò khác nhau.
Ký hiệu :
ab
chỉ số tự nhiên có hai
chữ số
abc
chỉ số tự nhiên có ba
chữ số
* GV nhắc lại :
− Với 10 chữ số ta ghi được mọi
số tự nhiên theo nguyên tắc một
đơn vò của mỗi hàng gấp 10 lần
đơn vò của hàng thấp hơn liền
sau.
− Cách ghi số nói trên là ghi
trong hệ thập phân
GV nói rõ giá trò mỗi chữ số
trong một số
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Hỏi : Tương tự hãy biểu diễn
các số
ab
;
abc
;
abcd
− GV giảng ký hiệu :
ab
HS : nghe giáo viên nhắc

lại
HS lên bảng biểu diễn
ab
= a.10 + b
abc
= a.100 + b.10 + c
abcd
= a.1000 + b.100 +
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 10 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Bài tập củng cố :
HS : làm bài ? SGK
− Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau
c.10 + d
HS Trả lời :
+ Số 999
+ số 987
10’
HĐ3 : Giới thiệu cách ghi số La Mã 3. Chú ý :
− Trên mặt đồng hồ có ghi
các số la mã từ 1 đến 12.
các số La mã này được ghi
bởi ba chữ số
I : 1 ; V : 5 ; X : 10
− Nếu dùng các nhóm số
IV ; IX và các chữ số I ; V ;

X ta có thể viết các số la
mãn từ 1 đến 10
− Nếu thêm vào bên trái
mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các
số la mã từ 11 → 20
+ Hai chữ số X ta được các
số La mã từ 21 → 30
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12
số la mã. (cho HS đọc)
Hỏi : Để ghi các số ấy, ta dùng
các chữ số La mã nào ? và giá
trò tương ứng trong hệ thập phân
là bao nhiêu ?
GV giới thiệu :
IV : 4 ; VI : 6 ; IX : 9 ; XI = 11
và gọi HS viết các số la mã từ 1
đến 10
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X
có thể viết liền nhau nhưng
không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số
ở các vò trí khác nhau nhưng
vẫn có giá trò như nhau (XXX :
30)
− GV chia lớp làm hai nhóm
viết các số la mã từ 11 → 30
HS : Đó là chữ số La mã I
→ 1 ; V → 5 ; X → 10
HS : lên bảng viết :

I ; II ; III ; IV ; V ; VI ; VII
; VIII ; IX ; X
− Nhóm I từ :11 → 20
− Nhóm 2 từ : 21 → 30
6’
HĐ 4 : Củng cố toàn bài
HS
1
: Giải bài 12 tr 10
HS
2
: Giải bài 13
HS
1
: A = {2 ; 0}
HS
2
: a) 1000 ; 1023
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : 2’
− Học bài kết hợp vở ghi và SGK
− Làm các bài tập 14 ; 15 tr 10 SGK
− Bài 14 : Giữ nguyên chữ số đầu, đổi chỗ hai chữ số sau
IV RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 19/ 08/ 2009 Ngày dạy: 21/ 08/
2009
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 11 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Tuần 1 Tiết: 4

§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP − TẬP HP CON
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có
thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con
và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.
2. Kó năng: HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp
con hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của
một tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
3. Thái độ: Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS
1
: Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trò của số các chữ số
(đáp án :
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d)
HS
2
: − Làm bài tập 13b. Đáp số : 1023
− Làm bài 15 tr 10 SGK
Giải : a) XIV = 14 ; XXVI = 26 ; b) 17 = XVII ;
c) VI = V − I ⇒ IV = V−1 ; VI − I

3. Giảng bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ1 : Xác đònh số phần tử của một tập hợp 1 Số phần tử của một tập
hợp
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3;...; 100} có 100
phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...} có vô số
phần tử
A = {5} ; B = {x ; y}
C = {1;2;3;...; 100}
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3...}
Hỏi : Hãy cho biết mỗi tập
hợp trên có bao nhiêu phần
tử ?
GV yêu cầu HS làm bài
tập ?1 : các tập hợp sau đây
có bao nhiêu phần tử
HS Trả lời :
Tập hợp A có một phần tử
Tập hợp B có hai phần tử
Tập hợp C có nhiều phần
tử
Tập hợp N có vô số phần tử
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 12 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
D = {10} ;

E = {bút; thước} ;
H = {x ∈ N / x ≤ 10}

GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm
số tự nhiên x mà :
x + 5 = 2
GV giới thiệu : Nếu gọi A
là tập hợp các số tự nhiên x
mà x + 5 = 2 thì tập hợp A
không có phần tử nào
Ta gọi A là hợp rỗng
Ký hiệu A = ∅
Hỏi : Vậy một tập hợp có
thể có bao nhiêu phần tử
τ Củng cố :
GV cho HS làm bài tập 17
SGK.
− Viết tập hợp và cho biết
một tập hợp có bao nhiêu
phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự
nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên
lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
HS Trả lời :
+Tập hợp D có 1 phần tử
+ Tập hợp E có 2 phần tử
+ H = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;
9;10} Tập hợp H có 11
phần tử

HS : Không có số tự nhiên
nào mà : x + 5 = 2
HS : nghe GV giới thiệu
tập hợp rỗng
− HS : nêu chú ý SGK
HS Trả lời như trong khung
tr 12 SGK
HS : lên bảng giải
a) A = {0;1;2;...; 19;20}
có 21 phần tử
b) Tập hợp B không có
phần tử nào
Nên B = ∅
Chú ý :
− Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng.
− Tập hợp rỗng được ký hiệu
là ∅
τ Một tập hợp có thể có một
phần tử, có nhiều phần tử,
có vô số phần tử, cũng có
thể không có phần tử nào
12’
HĐ 2 Tập hợp con 2. Tập hợp con :
τ Ví dụ : Cho hai tập hợp
Ta viết :
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp
con của tập hợp F

− GV cho vẽ hình sau :
Hỏi : Hãy viết các tập hợp
E; F ?
Hỏi : Nêu nhận xét về các
HS : quan sát hình vẽ
HS lên bảng viết :
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
HS nhận xét :
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 13 Giáo án Số 6
.
.
.
.
E
F
.
.
.
.
E
F
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
phần tử của tập hợp E và F ?
Hỏi : vậy khi nào tập hợp A
là tập hợp con của tập hợp
B?
GV yêu cầu HS nhắc lại
đònh nghóa SGK
GV giới thiệu ký hiệu :

A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
Đọc là : A là tập hợp con
của B hoặc A chứa trong B
hoặc B chứa A
Mọi phần tử của tập hợp E
đều thuộc tập hợp F
HS Trả lời như SGK tr 13
1HS nhắc lại đònh nghóa
− HS : nghe giáo viên giới
thiệu và cách đọc
τ Đònh nghóa :
Nếu mọi phần tử của tập
hợp A đều thuộc tập hợp B
thì tập hợp A gọi là tập hợp
con của tập hợp B
Ký hiệu : A ⊂ B
Hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con
của B hoặc A chứa trong B
hoặc B chứa A
13’
HĐ3 : Củng cố kiến thức
τ Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta
nói A và B là hai tập hợp
bằng nhau. Ký hiệu A = B
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của
M mà mỗi tập hợp có 2 phần
tử

b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa các tập
hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = {x ; y ; m}
Hỏi : Đúng hay sai trong
cách viết sau :
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ;
y} ∈ A ; {x} ⊂ A ; y ∈ A
− Từ đó GV chốt lại :
+ Ký hiệu ∈ chỉ mối quan
hệ giữa phần tử và tập hợp
+ Ký hiệu ⊂ chỉ mối quan
hệ giữa hai tập hợp
− GV gọi HS lên bảng làm
bài tập ?3
M = {1 ; 5} ; A = {1;3;5}
B = {5;1;3}
Hỏi : Dùng ký hiệu ⊂ để thể
hiện quan hệ giữa hai trong
ba tập hợp trên
− GV giới thiệu
A ⊂ B ; B ⊂ A thì A = B
GV cho HS làm bài 16 tr 13
− HS : lên bảng làm
a) A = {a ; b}
B = {b ; c} ; C = {a ; c}
b) A ⊂ M ; C ⊂ M ;
B ⊂ M
HS Trả lời :

m ∉ A (sai) ; 0 ∈ A (sai)
x ⊂ A (sai)
{x ; y} ∈ A (đúng)
{x} ⊂ A (đúng) ;
y ∈ A (đúng)
HS : M ⊂ A ; M ⊂ B
B ⊂ A ; A ⊂ B
HS giải bài 16
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 14 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
a) A = {20} có 1 phần tử
b) B = {0} có 1 phần tử
c) C = N có vô số phần tử
d) D = ∅ không có phần tử
nào
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : 2’
− Học thuộc đònh nghóa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 18 ; 19 ; 20 tr 13 SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 15 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Ngày soạn: 24/ 08/ 2009 Ngày dạy: 26/ 08/
2009
Tuần 2 Tiết: 5
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các

phần tử của tập hợp
2. Kó năng: Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng
3. Thái độ: Có óc quan sát, phát hiện các đặc đểim của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa
chọn các phương pháp hợp lý để giải tán
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn − Bảng phụ
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trứơc
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tình hình lớp : (1’) Kiểm tra só số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : (8’) Hai HS lên bảng cùng lúc
HS
1
: − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ?
− Giải bài tập 29 tr 7 SBT. − Bài 18 (SGK)
+ HS Trả lời : phần chú ý tr 12 SGK
Giải : + Bài 29 : a) A = {18} ; b) B = {0} ; c) C = N ; d) D = ∅
+ Bài 18 : A = {0} tập hợp rỗng là sai
HS
2
: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
(Trả lời : Khi mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B)
− Giải bài tập 19 (SGK)
Đáp án : A = {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} ; B = {0;1;2;3;4} Nên B ⊂ A
− Giải bài tập 20 (SGK). Đáp án : a) 15 ∈ A ; b {15} ⊂ A ; c) {14 ; 24} = A
3. Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
11’
HĐ 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp Dạng 1 : Tìm số phần tử
của một tập hợp :
* Bài 21 SGK

Ta có :
B = {10;11;12;...;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần
*Bài 21 tr 14 SGK :
A = {8 ; 9 ; 10 ; ... ; 20}
+ GV gợi ý : A là tập hợp các
số tự nhiên từ 8 → 20
Hỏi : Làm cách nào để tìm số
phần tử của tập hợp A ?
Hỏi : Tìm số phần tử của tập
HS làm miệng :
20 − 8 + 1 = 13 phần tử
HS làm miệng :
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 16 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
hợp các số tự nhiên từ a → b
GV gọi một HS lên bảng tìm
số phần tử của B
B = {10 ; 11; 12 ; ... ; 99}
* Bài 23 tr 14 SGK :
Tính số phần tử của các tập
hợp :
D = {21;23; 25; ... ; 99}
E = {32;34;36;...;96}
GV yêu cầu HS làm theo
nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát
tính số phần tử của tập hợp

các số chẵn từ số chẵn a đến
số chẵn b
(a < b)
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số
lẻ n (m < n)
+ Tính số phần tử của tập hợp
D ; E
GV : Chia lớp thành 4 nhóm
và chia bảng thành 4 gọi đại
diện nhóm lên trình bày
− GV gọi HS nhận xét
− GV kiểm tra bài của HS
còn lại của nhóm
gồm b − a +1 phần tử
1HS lên bảng làm :
99 − 10 + 1 = 90 phần tử
HS: Hoạt động theo nhóm
Sau đó đại diện nhóm lên
bảng trình bày :
+ Tập hợp các số chẵn từ a
→ b có :
(b − a) : 2 + 1(phần tử)
+ Tập hợp các số lẻ từ m
đến n có : (n − m) : 2 + 1
(phần tử)
HS mỗi nhóm :
D = {21;23;25;...99} có :
(99 − 21) : 2 + 1 = 40 (phần
tử)
E = {32;34;36;...;96} có :

(96 − 32) : 2 + 1 = 33 phần
tử
− HS đại diện của các nhóm
còn lại nhận xét
tử
* Bài 23 tr 14 SGK :
Ta có :
D = {21;23;25;...;99}
Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40
phần tử
E = {32;34;36;...;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : tập hợp E có 33 phần
tử
11’
HĐ 2 : Viết tập hợp − Viết một số tập hợp con của tập hợp Dạng 2 : Viết tập hợp


Viết một số tập hợp con
của tập hợp :
* Bài 22 tr 14 SGK
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
* Bài 22 tr 14 SGK
GV yêu cầu HS đọc đề
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi
HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm

HS : lên bảng giải
HS
1
: câu a, b
HS
2
: câu c, d
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 17 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
vào giấy nháp
GV gọi HS nhận xét bài làm
trên bảng
GV kiểm tra nhanh 4 bài của
HS làm ở giấy nháp
* Bài 24 tr 14 SGK
GV gọi HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để
thể hiện quan hệ của mỗi tập
hợp trên với tập N
HS : nhận xét bài làm của
bạn
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét bài làm
của bạn
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
* Bài 24 tr 14 SGK
Ta viết :

A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8;...}
N* = {1;2;3;4...}
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N
7’
HĐ 3 : Củng cố
1) A ⊂ B ⇒ mọi x ∈ A thì x ∈ B với mọi x
∈ A thì x ⊂ B ⇒ A ⊂ B
2) Để chứng tỏ A ⊂ B ta phải chứng tỏ với
mọi x ∈ A thì x ∈ B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của
mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A ⊄ B, chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập
hợp con
HS nghe giáo viên chốt lại một số kiến thức
bổ sung
− HS : có 4 tập hợp con :
∅ ; {x} ; {y} ; {x ; y}
5’ τ Trò chơi :
GV nêu đề bài : Cho A là tập hợp các số tự
nhiên lẻ nhỏ hơn 10. Viết các tập hợp con
của A sao cho mỗi tập hợp con đó có 2 phần
tử.
− GV yêu cầu HS cả lớp thi làm nhanh
τ Bài làm thêm
Cho tập hợp {x ; y} viết tất cả các tập hợp
con của tập hợp trên

HS : Cả lớp thực hiện
A = {1 ; 3 ; 5 ; 7 ; 9}. Ta có :
{1 ; 3} ; {1 ; 5} ; {1 ; 7} ; {1 ; 9} ; {3 ;
5} ; {3 ; 7} ; {3 ; 9} ; {5 ; 7} ; {5 ; 9} ; {7 ; 9}
1 HS làm miệng :
Ta có các tập hợp con là : ∅ ; {x} ; {y} ;
{x ; y}
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau : 2’
− Học bài và xem lại các bài đã giải
− Làm các bài tập : 25 tr 14 SGK và các bài tập : 34 ; 35 ; 36 ; 37 ; 40 ; 41 ; 42
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 18 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
.........................................................................................................................................................
Ngày soạn: 24/ 08/ 2009 Ngày dạy: 26/ 08/
2009
Tuần 2 Tiết: 6
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân
các số tự nhiên; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng; biết phát biểu và viết
dạng tổng quát của các tính chất đó.
2. Kó năng: HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
3. Thái độ: HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
II. CHUẨN BỊ:
 Giáo viên : Bài soạn + Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tìnhhình lớp : (1’) Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : (6’)
HS
1
: −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử
HS
2
: − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3. Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13’
HĐ1 : Ôn tập về tổng và tích của hai số tự nhiên 1. Tổng và tích hai số tự
nhiên :
− Phép cộng :
a + b = c
− Phép nhân
a . b = d
− Trong một tích mà các
thừa số đều bằng chữ
hoặc chỉ có một thừa số
bằng số, ta có thể không
viết dấu nhân giữa các
GV : Hãy tính chu vi và diện
tích của một sân hình chữ
nhật có chiều dài 32m và
chiều rộng bằng 25m.
Hỏi : Em hãy nêu công thức
tính chu vi và diện tích của

hình chữ nhật đó?
GV : Gọi 1 HS lên bảng giải
HS đọc kỹ đề bài và tìm
cách giải
HS : − Chu vì bằng 2 lần
chiều dài cộng 2 lần chiều
rộng
− Diện tích bằng chiều dài
nhân chiều rộng
1HS lên bảng giải :
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 19 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Hỏi : Nếu chiều dài hình chữ
nhật là a (m), chiều rộng là b
(m) ta có công thức tính chu
vi, diện tích như thế nào ?
− GV đưa bảng phụ ghi bài ?1
và gọi HS đứng tại chỗ trả lời
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài
?1 yêu cầu HS trả lời bài ?2
− p dụng giải bài tập :
Tìm x biết : (x−34).15 = 0
Hỏi : Em hãy nhận xét kết
quả của tích và thừa số của
tích ?
Hỏi : Vậy thừa số còn lại
phải như thế nào ?
− GV gọi 1 HS lên bảng giải
− Chu vi hình chữ nhật là:
(32 + 25) . 2 = 114(m)

− Diện tích hình chữ nhật
là : 32 . 25 = 800m
2
HS : viết công thức
P = (a + b) . 2
S = a . b = ab
− HS Trả lời :
A 12 21 1 0
B 5 0 48 15
a+
b
17 21
49
15
a.b
60 0 48
0
1 HS điền vào chỗ trống
bài ?2
− HS có thể trao đổi để tìm
ra cách giải
HS Trả lời :
+ Kết quả tích bằng 0
+ Có một thừa số khác 0
HS : Thừa số còn lại phải
bằng 0
1 HS : lên bảng giải
thừa số
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy

Vậy :
a) Tích của một số với 0
thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì
có ít nhất một thừa số
bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
(x − 34) . 15 = 0
Giải
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
⇒ x − 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
10’
HĐ2 : Ôn tập tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên.
2. Tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự
nhiên :
a) Tính chất giao hoán
− Khi đổi chỗ các số hạng
trong một tổng thì tổng
không thay đổi
a + b = b + a
− Khi đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích
không thay đổi
GV treo bảng phụ ghi tính
chất phép cộng và phép nhân
Hỏi : Phép cộng số tự nhiên

có tính chất gì ? Phát biểu các
tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ”
khác với đổi các “số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai
tính chất của phép cộng
HS : Nhìn vào bảng phát
biểu thành lời các tính chất
HS
1
: Phát biểu tính chất
giao hoán phép cộng
HS
2
: Phát biểu tính chất kết
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 20 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
− Áp dụng tính nhanh :
46 + 47 + 54
Hỏi : Phép nhân số tự nhiên
có tính chất gì ?
− Lưu ý : Từ đổi chỗ như
phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 4 . 37 . 25
− Cả lớp làm vào vở
Hỏi : Tính chất nào liên quan
đến cả phép cộng và phép
nhân ? Phát biểu tính chất đó

− Áp dụng tính nhanh :
87 . 36 + 87 . 64
hợp của phép cộng
HS giải : 46 + 47 + 54
= (46 + 54) + 47
= 100 + 47 = 147
− HS Trả lời :
+ Tính giao hoán
+ Tính chất kết hợp.
2 HS phát biểu thành lời
HS lên bảng :
4 . 37 . 25 = (4.25).37
= 100 . 37 = 3700
HS : Phát biểu tính chất
phân phối của phép nhân
đối với phép cộng.
HS lên bảng giải
87 . 36 + 87 . 64
= 87 (36 + 64)
= 87.100 = 8700
a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp :
− Muốn cộng một tổng
hai số với một số thứ ba,
ta có thể cộng số thứ nhất
với tổng của số thứ hai và
số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
− Muốn nhân một tích hai
số với một số thứ ba, ta có

thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số
thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối
phép nhân đối với phép
cộng
− Muốn nhân một số với
một tổng, ta có thể nhân
số đó với từng số hạng
của tổng, rồi cộng các kết
quả lại.
a (b + c) = ab + ac
13’
HĐ3 : Củng cố
Hỏi : Phép cộng và phép nhân có tính chất
gì giống nhau ?
− GV cho HS giải bài tập 26
HN VY VT YB
54km 19km 82km
HS : đều có tính chất giao hoán và kết hợp
− HS : lên bảng giải
54 + 19 + 82 = 155km
GV cho hoạt động nhóm bài 27
Chia lớp thành 4 nhóm mỗi
nhóm làm một câu
(54+1)+ (19+81) = 155km
HS hoạt động theo nhóm
Nhóm 1 : a) 86 + 357 + 14 = (86 +14) + 357 = 457
Nhóm 2 : b) (72+28) + 69 = 269

Nhóm 3 : c) (254) (5.2).27 = 27000
Nhóm 4 : d) 28 (64 + 36) = 4800
4. Dặn dò HS chuẩn bò cho tiết học sau: 2’
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 21 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
− Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
− Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 tr 16 và 17 SGK
− Tiết sau mỗi em chuẩn bò một máy tính.
IV. RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 22 Giáo án Số 6
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
Ngày soạn:26/ 08/ 2009 Ngày dạy: 28/ 08/
2009
Tuần 2 Tiết: 7
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các
tính chất của chúng
2. Kó năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm,
tính nhanh.
3. Thái độ: Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân
vào giải toán. Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên : Bài soạn − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn đònh tổ chức : (1’) Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : (7’)
HS
1
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
− Giải bài 28 tr 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS
2
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài mới :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
10’
HĐ 1 : Tính nhanh Dạng1 : Tính nhanh :
* Bài 31 tr 17 SGK :
Tính nhanh :
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 =
* Bài 31 tr 17 SGK :
a) 135 + 360 + 65 + 40
b) 463 + 318 + 137 + 22
c) 20 + 21 + 22 +...+ 29 + 30
GV gợi ý cách nhóm : Kết
hợp các số hạng sao cho được
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 23 Giáo án Số 6

Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
S = 20 + 21 + ....+ 29 + 30
S = 30 + 29 +.....+ 21 + 20
2S=50 + 50 +....+ 50 + 50
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số
S =
2
11).3020(
+
= 275
* Bài 32 tr 17 SGK :
GV cho HS tự đọc phần
hướng dẫn SGK sau đó vận
dụng cách tính
a) 996 + 45
GV gợi ý HS cách tính :
45 = 41 + 4
b) 37 + 198
Hỏi : Các em đã vận dụng
những tính chất gì của phép
cộng để tính nhanh ?
HS : Làm dưới sự gợi ý của
GV
− Một HS lên bảng giải
HS
1

: lên bảng giải câu (a)
HS
2
: lên bảng giải câu (b)
HS : đã vận dụng tính chất
giao hoán và kết hợp để tính
nhanh
600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 =
940
c) 20+21+22 +...+ 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+1
8) + (23+27) + (24+26) +
25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 +
25
= 50.5 + 25 = 275
* Bài 32 tr 17 SGK :
Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 +
(4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
4’
HĐ 2: Tìm quy luật dãy số 2. Tìm quy luật dãy số :

* Bài 33 tr 17 SGK
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có
: 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ;
21 ; 34 ; 55
* Bài 33 tr 17 SGK
GV gọi HS đọc đề bài 33
Hỏi : Hãy tìm quy luật của
dãy số ?
Hỏi : Hãy viết tiếp bốn số
nữa vào dãy số : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;
5 ; 8
Hỏi : Hãy viết tiếp 6 số nữa
vào dãy số trên
1 HS : đọc to đề bài
HS tìm quy luật :
2 = 1 + 1 ; 5 = 3 + 2
3 = 2 + 1 ; 8 = 5 + 3
HS : lên bảng viết
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34
; 55
− HS : viết tiếp 1 ; 1 ; 2 ; 3 ;
5 ; 8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 89 ; 114
7’
HĐ 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi 3. Sử dụng máy tính bỏ
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 24 Giáo án Số 6
+
Trường THCS Canh Vinh Năm học: 2010 – 2011
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung

túi
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 =
2185
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ
túi giới thiệu các nút trên
máy tính
− Hướng dẫn HS sử dụng như
trang 18 (SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng
máy tính tính nhanh các tổng
bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5
HS ; cử HS
1
dùng máy tính
điền kết quả thứ nhất. HS
1
chuyển cho HS 2 ... cho đến
kết quả thứ 5
− Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
− Chia bảng làm 2 phần
− HS mỗi nhóm 5 em lên
bảng thực hiện trò chơi
“Từng nhóm tiếp sức dùng
máy tính”

12’
HĐ 4 : Toán nâng cao 4. Toán nâng cao :
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
gồm : 33 − 26 + 1 = 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+
2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 =
1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2
= 1008016
τ Bài 51 tr 9 SBT :
Ta có : 25 + 14 = 39
38 + 14 = 52
25 + 23 = 48
GV giới thiệu qua về tiểu sử
của nhà toán học Đức : Gau −

* Bài làm thêm :
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
− GV yêu cầu HS nêu cách
tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 +...+ 2007
* Bài 51 tr 9 SBT :
GV cho HS hoạt động theo
nhóm :
Viết các phần tử của tập hợp

M các số tự nhiên x biết : x =
HS : đọc câu chuyện về “cậu
bé giỏi tính toán” SGK tr 18 ;
19)
HS : Tìm ra quy luật tìm tổng
của dãy số
Từ 26 → 33 có
33 − 26 + 1 = 8 số.
Có 4 cặp, mỗi cặp có tổng
bằng 26 + 33 = 59
⇒ A = 59 . 4 = 236
HS : B có
(2007−1) : 2 + 1 = 1004 số ⇒
B =
2
1004).12007(
+
=
HS hoạt động nhóm tìm ra tất
cả các phần tử x thỏa mãn : x
= a + b
1) 25 + 14 = 39
GV: Nguyễn Vũ Vương Trang 25 Giáo án Số 6

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×