Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Giáo án Số học 6 HKI ( 4 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (564.19 KB, 112 trang )

Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Tuần :1 Ngày soạn:
Tiết : 1 Ngày dạy :

Chương I : ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Bài 1: TẬP HP . PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. MỤC TIÊU :
– HS được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán
học và trong đời sống.
_ HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước .
– HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu:
∉∈
,
.
– Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp .
II. CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ ghi bài tập củng cố .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1:
Gv dặn dò HS chuẩn bò đồ dùng
học tập, sách vở cần thiết cho bộ
môn.
Gv giới thiệu nội dung của
chương I như SGK.
Lắng nghe.


HĐ 2:
Xác đònh các đồ vật trên bàn
H1 . Suy ra tập hợp các đồ vật
trên bàn .
GV : Hãy tìm một vài vd tập
hợp trong thực tế ?
– HS : Quan sát H1 , suy ra
kết luận theo câu hỏi GV.
HS : Tìm ví dụ tập hợp tương
tự với đồ vật hiện có trong
lớp chẳn hạn .
I . Các ví dụ : ( sgk)
HĐ 3:
GV đặt vấn đề cách viết dạng ký
hiệu .
GV : nêu vd
1
, yêu cầu HS xác
đònh phần tử thuộc, không thuộc
A.
GV : Giới thiệu các ký hiệu cơ
bản của tập hợp :
∉∈
,
và ý
HS : trả lời , chú ý tìm phần
tử không thuộc A.
II . Cách viết . Các ký
hiệu :
Vd

1
: Tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 4 được viết
là :
A =
{ }
3;2;1;0
, hay A =
{ }
0;2;3;1
.
1
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
nghóa của chúng, củng cố nhanh
qua vd .
GV : đặt vấn đề nếu trong một
tập hợp có cả số và chữ thì dử
dụng dấu nào để ngăn cách ?
GV : Giới thiệu cách viết tập
hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính
chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó).
A =
{ }
4/
<∈
xNx
.

Tóm tắt nội dung lý thuyết cần
nhớ, cách phân biệt .
– Giới thiệu minh họa các tập
bằng sơ đồ Ven
HS : Chú ý các cách viết
phân cách các phần tử ( dấu
‘;’dùng để phân biệt với chữ
số thập phân).
HS : thực hiện tương tự phần
trên .
– Chú ý không kể đến thứ tự
của phần tử nhưng mỗi phần
tử chỉ xuất hiện 1 lần trong
cách viết tập hợp.
Hay A =
{ }
4/
<∈
xNx
.
– Chú ý : các phần tử của tập
hợp được viết trong hai dấu
ngoặc nhọn, cách nhau bởi
dấu ‘;’( nếu có phần tử là
số ) hoặc dấu ‘,’ ( nếu có
phần tử không là số ).
Vd
2
: B là tập hợp các chữ cái
a,b,c được viết là :

B =
{ }
cba ,,
hay B =
{ }
acb ,,
.
– Ghi nhớ :để viết một tập
hợp thường có hai cách :
– Liệt kê các phần tử của tập
hợp .
– Chỉ ra tính chất đặc trưng
cho các phần tử của tập hợp
đó .
4. Củng cố:
– HS làm ?1, ?2 theo nhóm .
HS đại diện nhóm lên bảng chữa bài . ( chú ý : mỗi phần tử của tập hợp chỉ xuất hiện 1
lần , nên tập hợp phải viết là :
{ }
GRTAHN ,,,,,
.
– Phiếu học tập in sẵn đề bài tập 1, 2 SGK. Gv yêu cầu HS làm bài tập vào phiếu học tập,
Gv thu chấm nhanh.
5. Hướng dẫn học ở nhà
– p dụng giải tương tự với các bài tập 3;4;5 ( sgk:tr 6).
_ Lưu ý các minh họa bằng biểu đồ Ven.
_ Chuẩn bò bài mới: Tập hợp các số tự nhiên.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
2
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010

GV:
Lưu Xn Diễn
Tuần :1 Ngày soạn:
Tiết : 2 Ngày dạy :

Bài 2 : TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
– HS biết được tập hợp số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu
diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn
hơn trên tia số .
– HS phân biệt được tập hợp N và N
*
, biết sử dụng các ký hiệu
≥≤
,
, biết viết số tự nhiên liền sau,
số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên .
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu .
II. CHUẨN BỊ :
_ GV: mô hình tia số, bảng phụ .
– HS xem lại kiến thức về số tự nhiên đã học ở tiểu học .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
– Cho vd về một tập hợp .
– Làm các bài tập 3;5 ( sgk : tr 6)
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1 :
GV củng cố tập hợp N đã

học ở tiết trước .
Gv đưa mô hình tia số, yêu
cầu HS mô tả lại tia số .
và yêu cầu HS biểu diễn
một vài số tự nhiên
– GV : Giới thiệu tập hợp
các số tự nhiên khác 0 được
kí hiệu là N
*

– GV : Củng cố qua vd, xác
đònh số thuộc N mà không
thuộc N
*

GV treo bảng phụ có BT
Điền vào ô vuông các kí
hiệu

hoặc

cho đúng:
12  N 5  N*
HS : trình bày dạng ký
hiệu tập hợp N và N
*
.
HS : biểu diễn vài số tự
nhiên trên tia số.
HS : số 0

HS lên bảng làm.
I. Tập hợp N và tập hợp N
*
N =
{ }
;...4;3;2;1;0
N
*
=
{ }
;...4;3;2;1
.
hay N
*
=
{ }
0\
≠∈
xNx
.
Biểu diễn trên tia số :
0
1
2 3 4 5
6

3
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn

5  N 0  N*
HĐ 2 :
GV yêu cầu HS đọc SGK
mục a.
GV giới thiệu trên tia số
điểm “nhỏ” bên trái, điểm
“lớn” nằm bên phải .
GV : Giới thiệu các ký hiệu
≥≤
,
.
GV : Giới thiệu số liền
trước, liều sau
– Yêu HS tìm vd 2 số tự
nhiên liên tiếp ? số liền
trước , số liền sau ?
GV : Trong tập hợp số tự
nhiên số nào bé nhất, số
nào lớn nhất?
– Tập hợp số tự nhiên có
bao nhiêu phần tử ?
HS : đọc mục a sgk .
HS : điền dấu thích hợp
vào chỗ …:
3…9; 15…7
HS : đọc mục b. (sgk).
– Làm BT 6 và ?( sgk).
HS : Tìm vd minh hoạ.
HS : Trả lờimục d ( sgk).
HS : Trả lời như mục e.

(sgk)
II.Thứ tự trong tập hợp số tự
nhiên :
a. Trong 2 số tự nhiên khác
nhau, có một số nhỏ hơn số kia,
a< b hay a>b . Đôi khi còn sử
dụng ký hiệu : a

b,
a

b.
b. Nếu a < b và b < c thì a < c .
Vd : a < 10 và 10 < 13 suy ra a <
13 .
c. Mỗi số tự nhiên có một số
liền sau và một số liền trước
duy nhất .
Vd : sgk.
d. Số 0 là số tự nhiên bé nhất,
không có số tự nhiên lớn nhất .
e. Tập hợp các số tự nhiên có
vô số phần tử .
4. Củng cố :
– Củng cố ngay sau mỗi phần.
– Cho HS làm bt 6,7 (sgk: tr8).
– HS hoạt động nhóm BT 8, 9 tr8 SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà
_Học kó bài trong SGK và vở ghi.
_Giải tương tự với các bài tập 7;9;10 (sgk: tr8).

– Chuẩn bò bài ‘ Ghi số tự nhiên ‘.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
4
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Tuần :1 Ngày soạn:
Tiết : 3 Ngày dạy :

Bài 3: GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu rõ trong hệ thập
phân giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí .
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
II. CHUẨN BỊ :
– GV chuẩn bò bảng phụ “ các số La Mã từ 1 đến 30” .
– HS :bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
– Viết tập hợp N và N
*
, BT 7 SGK.
– BT 10, viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách.
3. Dạy bài mới :
5
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn

4. Củng cố :
– Củng cố từng phần ở I,II .
– Lưu ý phần III vế giá trò cu3a số La Mã tại vò trí khác nhau là như nhau.
– HS đọc các số : XIV, XXVII, XXIX ‘
6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1 :
Để có thể viết các số tự nhiên
ta có thể sử dụng bao nhiêu chữ
số ?
GV : lần lượt yêu cầu HS cho
vd số có 1,2 3,… chữ số.
GV treo bảng phụ có ví dụ số
3895 như trong SGK để phân
biệt chữ số hàng trăm và số
trăm, chữ số hàng chục và số
chục
Củng cố bài tập 11 trang 10
SGK.
HS : Sử dụng 10 chữ số : từ 0
đến 9 .
HS : Tìm như phần vd bên.
HS:nêu số trăm, số chục .
HS : Làm bt 11 tr 10 SGK.
I. Số và chữ số :
Chú ý : sgk.
VD
1
: 7 là số có một chữ
số .

12 là số có hai chữ số .
325 là số có ba chữ số.
VD
2
:Số 3895 có :
Số trăm là 38, số chục là
389.
HĐ2 :
GV giới thiệu hệ thập phân
như sgk, chú ý vò trí của chữ số
làm thay đổi giá trò của chúng .
Cho vd
1
GV : Giải thích giá trò của 1
chữ số ở các vò trí khác có giá
trò khác nhau .
HS : p dụng vd
1
, viết tương
tự cho các số 222;ab,abc.
– Làm ? SGK
II. Hệ thập phân :
VD
1
: 235 = 200 + 30 +
5 .
= 2.100 + 3.
10 + 5.
VD
2

: ab = a.10 + b.
abc = a.100 +
b.10 + c .
HĐ3:
Cách ghi số LaMã
GV : Giới thiệu các số La Mã :
I, V , X và hướng dẫn HS quan
sát trên mặt đồng hồ .
Gv giới thiệu cách viết số
LaMã đặc biệt như trong SGK
Yêu cầu HS viết các số La Mã
từ 1 đến 30 theo nhóm.
GV treo bảng phụ “ các số La
Mã từ 1 đến 30” và nhậ xét các
nhóm.
HS : Quan sát các số La Mã
trên mặt đồng hồ, suy ra quy
tắc viết các số La Mã từ các
số cơ bản đã có .
HS : Viết tương tự phần
hướng hẫn sgk.
HS hoạt động nhóm.
Ghi các số La Mã từ 1 đến
30 trong bảng phụ nhóm .
HS cả lớp nhận xét.
III. Chú ý : ( Cách ghi
số La Mã )
SGK trang 10,11
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:

Lưu Xn Diễn
– BT 12;13a. SGK
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Học kó bài.
– Hoàn thành các bài tập 13b;14;15 (sgk : tr 10) tương tự .
– Xem mục có thể em chưa biết.
_ Chuẩn bò bài 4 ‘ Số phần tử của tập hợp. Tập hợp con’.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết : 4 Ngày dạy:

Bài 4 : SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP . TẬP HP CON
I. MỤC TIÊU :
–HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể
không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.
–HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập
hợp con của một tập hợp cho trước , sử dụng đúng ký hiệu :


φ
– Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu :



.
II. CHUẨN BỊ :
_ GV :Bảng phụ ghi các bài tập.
– HS xem lại các kiến thức về tập hợp.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :

2. Kiểm tra bài cũ :
-Làm bt 13b,14, 15 (sgk).
- Viết giá trò của số abcd trong hệ thập phân .
7
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ1 :
GV nêu các ví dụ SGK .
GV : Nêu ?2 . Tìm số tự nhiên
x biết : x + 5 = 2 , Suy ra chú
ý .
GV : Hướng dẫn bài tập 17
( sgk:tr13 ).
HS : Tìm số lượng các phần tử
của mỗi tập hợp .
Suy ra kết luận .
– Làm ?1
HS : đọc chý ý sgk
I. Số phần tử của một tập
hợp :
– Một tập hợp có thể có 1 phần
tử , có nhiều phần tử , có vô số
phần tử cũng có thể không có
phần tử nào .
Chú ý:
– Tập hợp không có phần tử
nào gọi là tập hợp rỗng . K/h :

φ
HĐ 2 :
E
F
GV: cho hình vẽ trên. Hãy viết
tập hợp E, F ?
GV nhận xét về các phần tử
của tập E và F ?
Gv :ta nói tập E là con của tập
F.
-Khi nào tập hợp A là con của
tập hợp B?
GV giới thiệu: tập con , ký
hiệu và các cách đọc .
– GV phân biệt với HS các ký
hiệu :

,

,

GV nêu BT:
Cho M =
{ }
cba ,,
– Viết các tập hợp con của tập
M “có 1 phần tử”
HS : E=
{ }
,x y

F=
{ }
, , ,c d x y
HS : mọi phần tử của tập E
đều thuộc tập F
HS: trả lời như SGK
II. Tập hợp con :
– Nếu mọi phần tử của tập hợp
A đều thuộc tập hợp B thì tập
hợp A gọi là tập hợp con của
tập hợp B .K/h : A

B.
Ví dụ : E=
{ }
,x y
F=
{ }
, , ,c d x y
Ta có E

F
8

•y
•x
•c
•d
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:

Lưu Xn Diễn
– Sử dụng K/h:

, thể hiện
quan hệ .
Gv giới thiệu Chú ý SGK
HS làm trong 3 phút rồi len
bảng chữa.
– HS : làm ?3 , suy ra 2 tập
hợp bằng nhau .
* Chú ý : Nếu A

B và B

A
thì ta nói A và B là 2 tập hợp
bằng nhau . K/h : A = B.
4. Củng cố:
_ Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ?
_ Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B ?
– Cho HS làm Bài tập 16 .
– Chú ý yêu cầu bài toán tìm tập hợp thông qu a tìm x.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– Hiểu các từ ngữ ‘ số phần tử, không vượt quá, lớn hơn nhỏ hơn ‘suy ra tập hợp ở bài tập 17
– Vận dụng tương tự các bài tập vd , củng cố tương tự với bài tập 18,19,20
– Chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr14).
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết : 5 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :
– HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp ( lưu ý trường hợp các phần tử của tập hợp được viết dưới dạng
dãy số có quy luật) .
– Rèn luyện kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của tập hợp cho trước, sử dụng đúng , chính xác cá
k/h :

,

,
φ
.
– Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế .
II.CHUẨN BỊ :
– HS chuẩn bò bài tập luyện tập ( sgk : tr 14).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
– Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? tập rỗng là tập hợp thế nào ?
– Chữa bài tập 22 ( sgk :13).
–Khi nào tập hợp A là con của tập hợp B ? bài tập 20 ( sgk : 13)
3. Dạy bài mới :
9
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1: Tìm số phần tử của
một tập hợp cho trước.
GV hướng dẫn cách tìm số
phần tử của tập hợp A như

SGK
Gọi 1 HS lên bảng tìm số
phần tử của tập B
BT 23 ( sgk :14)
GV yêu cầu HS làm bài theo
nhóm :
-nêu công thức tổng quát tính
số phần tử của tập hợp các
số chẳn, các số lẻ.
-tính số phần tử của tập hợp
D, E
GV kiểm tra bài làm của các
nhóm còn lại.
HS: Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a
đến b có b – a + 1 phần tử
HS : p dụng tượng tự vào bài
tập B
– Chú ý cá phần tử phải liên
tục .
HS :Hoạt động nhóm tìm công
thức tổng quát như sgk .
Suy ra áp dụng với bài tập D,
E
HS đại diện nhóm trình bày
bảng;
HS cả lớp nhận xét.

BT 21 ( sgk tr 14 )
A =

{ }
8;9;10;...;20
Số phần tử của tập hợp A là :
(20-8)+1 = 13
B =
{ }
99;...;12;11;10
Số phần tử của tập hợp B là :
( 99-10)+1 = 90.
BT 23 ( sgk :14)
D là tập hợp các sô lẻ từ 21 đến 99
có :
( 99-21):2 +1 = 40(p.tử)
E là tập hợp các số chẵn từ 32 đến
92 có : ( 96 -32):2 +1 = 33 (p.tử).
HĐ 2 :
Viết tập hợp- Viết một số
tập hợp con của tập hợp cho
trước.
BT 22 ( sgk : 14).
GV gọi 2 HS lên bảng làm
GV gọi HS nhận xét.
BT 24 ( sgk : 14).
GV yêu cầu HS cả lớp cùng
làm, một HS lên bảng làm
HS cả lớp làm vào vở
HS : Vận dụng làm bài tập
theo yêu cầu bài toán .
HS làm vào vở.
BT 22 ( sgk : 14).

a. C =
{ }
8;6;4;2;0
b. L =
{ }
19;17;15;13;11
c. A =
{ }
22;20;18
d. B =
{ }
31;29;27;25
BT 24 ( sgk : 14).
A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ
hơn 10
B là tập hợp các số chẵn.
N* là tập hợp các số tự nhiên khác
0.
Ta có : A

N
B

N
N*

N
10
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:

Lưu Xn Diễn
HĐ 3 :Bài toán thực tế.
GV đưa bảng phụ có bài 25
SGK
GV gọi 2 HS lên bảng.
HS đọc đề bài
HS cả lớp cùng làm
BT 25 ( sgk : 14).
A=
, , ,In do ne xi a Mianma Thai lan
Viet Nam
− − − − −
 
 

 

B =
{ }
chiapuCamnayBrupogaXin
−−−−−
,,
4. Củng cố :
– Ngay phần bài tập có liên quan
5. Hướng dẫn học ở nhà:
– Làm bài tập 34,35,36, trang 8 SBT
– Chuẩn bò bài “ Phép cộng và phép nhân “.
IV : RÚT KINH NGHIỆM :
Tuần: 2 Ngày soạn :
Tiết : 6 Ngày dạy:

Bài 5 : PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU :
– HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên , tính
chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng , phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất
đó .
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh .
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán .
II. CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bò bảng phụ “ Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên” như sgk.
HS : bảng nhóm và bút viết bảng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Dạy bài mới :
11
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1 :
GV cho hình chữ nhật có chiều
dài 32m và chiều rộng
25m.Tính chu vi và diện tích
của hình chữ nhật đó ?
Nếu hình chữ nhật có chiều dài
a(m) và chiều rộng (b)m ta có
công thức tính chu vi và diện
tích của hình chữ nhật đó như
thế nào ?
GV giới thiệu thành phần phép

tính cộng và nhân như SGK.
GV đưa bảng phụ có bài ?1
GV yêu cầu HS thực hiện ?2
Chu vi hình chữ nhật
(32+25) x2= 114(m)
Diện tích của hình chữ nhật
32 x 15 = 800(m
2
)
HS tổng quát:
P = (a+b).2
S = a x b.
HS : Làm bài tập ?1
và ?2
– Tìm vd thể hiện .
– làm bài tập 30 a.
I. Tổng và tích 2 số tự
nhiên :
a + b = c ; a,b :số hạng; c:
tổng .
a.b = c ; a,b: thừa số ; c :
tích .
VD : a.b = ab
4.x.y = 4xy
HĐ 2:
GV sử dụng bảng phụ củng cố
nhanh các tính chất
– Liên hệ cụ thể với bài tập ?3.
HS nhìn vào bảng phụ phát
biểu các tính chất thành lời.

HS : Vận dụng các tính chất
vào bài tập ?3
II. Tính chất của phép
cộng và phép nhân :
( Các tính chất tương tự
như sgk )
VD
1
: 86 +357 +14
VD
2
: 25.5.4.27.2
VD
3
: 28.64 + 28.36
4. Củng cố :
– Trở lại vấn đề đầu bài “ Phép cộng và phép nhân số tự nhiên có tính chất gì giống
nhau ?”
– Bài tập 26 ( tính tổng các đoạn đường ) GV dùng bảng phụ vẽ sơ đồ đường bộ
– Bài tập 27 : ( Tính tổng bằng cách nhanh nhất có thể ). HS hoạt động nhóm.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ Làm bài tập28, 29 SGK
– BT 30 : giải tương tự việc tìm thừa số chưa biết .
– p dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân làm bài tập luyện tập1 (sgk : tr
17,18).
– Chuẩn bò tiết luyện tập .
12
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn

IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 3 Ngày soạn :
Tiết : 7 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– Củng cố cho HS các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên ‘
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài toán tính nhẩm, tính nhanh.
– Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán.
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ búi.
II.CHUẨN BỊ :
_ GV tranh vẽ máy tính bỏ túi phóng to, máy tính bỏ túi, bảng phụ.
–HS :Máy tính bỏ túi; xem lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, bài tập luện tập 1 (sgk:
tr 17;18).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
– Phát biểu và viết tính chất giao hoán của phép cộng và phép nhân dạng tổng quát .
– p dụng vào BT 28 (sgk: tr16).
13
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
– Tương tự câu hỏi trên với tính kết hợp.
– p dụng vào BT 31 (sgk: tr 17).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1: Tính nhanh
GV gợi ý : dựa vào tính
chất kết hợp, giao hoán của
phép nhân và phép cộng

kết hợp các số hạng sao cho
đượ số tròn chục hoặc tròn
trăm.
BT 32 (sgk: tr 17).
GV yêu cầu HS tự đọc phần
hướng dẫn trong sách sau
đó vận dụng cách tính.
Hướng dẫn HS biến đổi các
số của tổng ( tách số nhỏ
‘nhập ‘ vào số lớn) để tròn
chục, trăm nghìn .
– HS trình bày nguyên tắc
tính nhanh trong phép cộng,
nhân và vận dụng vào bài
tập .
– HS :đọc phần hướng dẫn
cách làm ở sgk và áp dụng
giải tương tự cho các bài
còn lại .
BT 31 (sgk :tr17)
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65 ) + (360 + 40) = 600.
b. 463 + 318 + 137 + 22 = 940.
c. 20 + 21 + …+ 29 + 30
= (20 + 30)+ (21 + 29) +…+(24 +
26) +25
= 50 .5 + 25 = 275.
BT 32 (sgk: tr 17).
a. 996 + 45 = 996 + (4 + 41)
= (996 + 4) + 41

= 100+41
= 1041.
b. 37 + 198 = (35 + 2)+ 198
= 35 + (2 + 198)
=35 + 200 = 235.
HĐ 2 : Tìm quy luật dãy số.
BT 33 (sgk:tr 17).
GV kiểm tra khả năng
nhận biết của HS về quy
luật của dãy số
– HS : Đọc kỹ phần hướng
dẫn cách hình thành dãy số
ở sgk, suy ra bốn số tiếp
theo của dãy phải viết thế
nào.
BT 33 (sgk:tr 17).
– Bốn số tiếp theo của đã cho là :
13;21;34;55.
HĐ3: Sử dụng máy tính bỏ
túi.
GV đưa tranh vẽ máy tính
bỏ túi giới thiệu các nút
trên máy tính.
Hướng dẫn HS sử dụng như
trang 18 SGK.
GV tổ chức trò chơi: dùng
máy tính bỏ túi tính nhanh
các tổng bài 34c SGK
Gv gọi HS đọc mục “có thể
em chưa biết” SGK.

HS từng nhóm tiếp sức
dùng máy tính thực hiện các
phép tính.
14
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
HĐ 1 : Tính nhẩm
Gv yêu cầu HS tự đọc SGK
bài 36 tr 19
GV gọi 3 HS làm câu a
trang 36
GV hướng dẫn phân tích
cách giải mẫu, suy ra điều
cần chú ý trong việc tách số
ở câu a, tổng, hiệu ở câu
b ).
GV chú ý chuyển từ tính
chất phép cộng sang phép
trừ tương ứng, suy ra áp
dụng tiện ích này vào bài
tập .
HS : Dựa vào sự lập lại của
các thừa số, suy ra nhận
biết ( có thể đưa về tích của
2 số ).
HS : Đọc phần hướng dẫn
sgk, suy ra áp dụng tương tự
với nhiều cách giải hợp lý
cho 2 câu với 2 tính chất

– HS : Vận dụng tính chất :
a.(b – c) = ab – ac . Tìm
hiểu bài mẫu trong sgk và
áp dụng giải tương tự .

BT 36 (sgk: tr 19).
a. 15.4 = 3(5.4) = 3.20 = 60.
b. 25.12 = 25.(10 + 2) = 250 +50 =
300.
Tương tự với các bài còn lại .
BT 37 : (sgk : tr 20).
19.16 = (20 – 1).16 = 320 – 16 =
304.
Tương tự cho các bài còn lại.
HĐ 2: Sử dụng máy tính bỏ
túi.
Để nhân hai thừa số ta cũng
sử dụng máy tính tương tự
như với phép cộng.
_ Gọi HS làm phép nhân
bài 38 trang 20 SGK.
Gv yêu cầu HS hoạt động
nhóm làm bài 39,40 trang
20(SGK)
HS điền kết quả khi dùng
máy tính.
HS các nhóm giải.
Đại diện nhóm trình bày,
HS cả lớp nhận xét.
BT 38 : (sgk : tr 20).

375.376 = 141000
624.625 = 390000
13.81.215 = 226395
BT40 : (sgk : tr 20).
ab
là tổng số ngày trong 2 tuần lễ:
là 14
cd
gấp đôi
ab
là 28
Năm
abcd
= 1428
HĐ 3: Bài toán thực tế.
Bài 55 trang 9 SBT
GV treo bảng phụ : yêu cầu
HS dùng máy tính tính
nhanh kết qủa. Điền vào
chổ trống trong bảng thanh
toán điện thoại tự động
năm 1999.
HS làm dưới lớp, sau đó cho
kết quả.
4. Củng cố:
GV gọi HS nhắc lại các tính chất của phép nhân phép cộng số tự nhiên
5. Hướng dẫn học ở nhà :
15
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:

Lưu Xn Diễn
– Máy tính bỏ túi sử dụng tương tự tính ‘+’ ở tiết trước .
_ Bài tập về nhà BT 9, 10 (SBT)
– Chuẩn bò bài “ Phép trừ và phép chia “.
IV.RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 3 Ngày soạn :
Tiết : 8 Ngày dạy:
Bài 6 : PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU :
– HS hiểu được khi nào kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết qủa của phép chia là một số
tự nhiên .
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ :
– GV sử dụng phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của 2 số .
– HS: bảng phụ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
–Tên gọi và cách tìm các vò trí trong phép toán trừ, phép chia.
3. Dạy bài mới :
16
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ 1 :
Hãy xét xem có số tự nhiên
x nào mà:
a) 2 + x = 5 hay không ?

b) 6 + x = 5 hay không ?
GV giới thiệu phép trừ và
củng cố các ký hiệu trong
phép trừ .
Thông qua tìm x, giới thiệu
điều kiện để thực hiện phép
trừ và minh họa bằng tia
số .(GV minh hoạ bằng tia
số như SGK)
* Củng cố bằng ?1
HS : Tìm x theo yêu cầu của
GV
a) x= 3.
a)không tìm được x
suy ra điều kiện để thực
hiện phép trừ .
– Làm bài tập ?1.(trả lời
miệng)
I. Phép trừ hai số tự nhiên:
a – b = c .
(số bò trừ ) – (số trừ) = hiệu .
Điều kiện để thực hiện phép trừ
là số bò trừ lớn hơn hoặc bằng
số trừ .
HĐ 2 :
Hãy xét xem có số tự nhiên
x nào mà:
a) 3. x = 12 hay không ?
b) 5. x = 12 hay không ?
Nhận xét: ở câu a ta có

phép chia 12:3 = 4
.Tìm x, thừa số chưa biết ,
suy ra đònh nghóa phép chia
hết với 2 số a,b.
* Củng cố ?2
GV Giới thiệu 2 trường hợp
của phép chia thực tế, suy
ra phép chia có dư dạng
tổng quát.
Bốn số: số bò chia, số chia,
thương, số dư có quan hệ
như thế nào ?
* Củng cố ?3
HS : Tìm x theo yêu cầu của
GV
a) x= 4 vì 3.4 = 12
a)không tìm được x
HS : làm bài tập ?2.
HS : Thực hiện phép chia,
suy ra điều kiện chia hết,
chia có dư .
HS: Số bò chia = số chia x
thương + số dư.
–Làm ?3.
II. Phép chia hết và phép chia có
dư :
1. Phép chia hết :
–Số tự nhiên a chia hết cho số tự
nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên q
sao cho :

a = b.q.
2. Phép chia có dư :
– Trong phép chia có dư :
Số bò chia = số chia x thương + số
dư.
a = b.q + r ( 0 < r < b).
– Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số
chia .
– Số chia bao giờ cũng khác 0.
4. Củng cố:
17
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
– Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia với BT 44.
a/ x : 13 = 41 ; b/ 7x – 8 = 713.
_ Nêu cách tìm số bò chia, số bò trừ.
_ Nêu điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N.
_ Nêu đk để a chia hết cho b.
_ Nêu đk của số chia, số dư của phép chia trong N.
5. Hướng dẫn học ở nhà
– Bài tập 41 : áp dụng phép trừ vào bài toán thực tế tìm quãng đường .
– Giải bài 42 tương tự với bài 41.
– BT 43 áp dụng điều kiện cân bằng của đòn cân, suy ra kết quả.
– p dụng phép chia vào BT 45.
– Chuẩn bò các bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 3 Ngày soạn :
Tiết : 9 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU :
– HS nắm được một quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
– Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế .
– Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng, mạch lạc.
II. CHUẨN BỊ :
_ GV:Bảng phụ ghi một số bài tập.
– HS: Bài tập luyện tập (sgk : tr 24;25), bảng phụ , máy tính bỏ túi .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
– Cho hai số tự nhiên a và b khi nào ta có : a – b = x ?
– Tìm x biết : 8.(x-3) = 0 ; 0 : x = 0.
– Điều kiện để thực hiện phép chia, phép trừ .
– BT 47 (sgk :tr 24).
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
18
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
HĐ 1: Tìm x
GV yêu cầu HS tìm x và
gọi 3 HS lên bảng thực
hiện.
Sau mỗi bài GV cho HS
thử lại xem giá trò của x có
đúng theo yêu cầu không ?
HS : Thực hiện tìm x, xem
(x-35) như số bò trừ và
chuyển về bài toán cơ bản ở

tiểu học.
– Phân tích và giải tương tự
với các bài còn lại.
BT 47 (sgk : tr 24).
a/ (x- 35) -120 = 0;
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155.
b/ 124 + (118 – x ) = 217 ;
118 – x = 217 – 124
118 – x = 93
x = 118 – 93
x = 25.
c/ 156 – ( x + 61) = 82 ;
x + 61 = 156 – 82
x + 61 =74
x= 74 – 61
x = 13.
HĐ2: Tính nhẩm
Chú ý HS tách như thế nào
là hợp lý hơn. ( kết quả
phép tính tiếp theo nên
tròn trăm, chục…).
phân biệt cho HS tại sao
phải cộng thêm hay trừ bớt
đi ở mỗi số hạng trong
phép tính.
HĐ3 :Sử dụng máy tính bỏ
túi
GV Hướng dẫn HS cách

tính tương tự như bài phép
cộng.
* Hoạt động nhóm:
Bài 51 trang25 SGK
GV hùng dẫn các nhóm
làm
HS : Đọc phần hướng dẫn
sgk bài 48, bài 49 và áp
dụng giải tương tự .
Cả lớp làm vào vở rồi nhận
xét bài của bạn.
HS: Giải tương tự.
HS đứng tại chổ cho kết quả.
HS các nhóm treo bảng và
trình bày bài của nhóm
mình .
BT 48 (sgk : tr 24).
Tính nhẩm:
35 + 98 = (35 – 2) + (98 + 2)
= 33 + 100 = 133.
46 + 29 = (46-1) + (29 + 1) =
75.
BT 49 (sgk : tr 24).
321 – 96 = (321+4)-(96+4)
=325-100=225.
1354 – 997 = (1354+3)-(997+3)
=1357-1000=357.
BT 50 (sgk : tr 24).
425-257=168
91-56=35

82-56=26
73-56=17
652-46-46-46=514
Bài 51 trang25 SGK
4 9 2
3 5 7
8 1 6
19
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
a) GV giải thích đề bài và
thực hiện trình bày mẫu
26.5 = (26 : 2).(5.2) = 130 .

b) GV thực hiện tương tự
với phép chia, yêu cầu HS
lựa chọn cách làm thích
hợp .
c) GV giới thiệu tính chất
(a +b) : c = a :c + b : c
( trường hợp chia hết).
HS : Quan sát bài mẫu và
nhận xét phải nhân và chia
như thế nào là hợp lý hơn.
HS : Nhận xét điểm khác nhau
giữa câu a và b, suy ra cách
làm.
HS : Liên hệ phép nhân phân
phối đối với phép cộng.

BT 52 (sgk : tr 25).
a/ 14.50 = (14 : 2).( 50.2)
= 7.10 = 70 .
16.25 = (16 : 4).(25.4)
= 4.100= 400.
b/ 2100 : 50 = (2100.2) : (50.2)
=4200:100 = 42.
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
= 5600 : 100=56.
c/ 132 : 12 = (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11.
96 : 8 = (80+16):8
=(80:8) + (16:8)
=10 + 2 = 12.
:Bài toán ứng dụng thự tế:
GV Phân tích tùy theo đặc
điểm của lớp, chú ý liên
hệ các cách mua quà bánh
quen thuộc .
BT 53 (sgk: tr 25).
GC gọi 2 HS dọc đề bài,
sau đó tóm tắa nội dung
bài toán.
HS : Tóm tắt bài toán :
– Số tiền của Tâm có :
– Giá tiền tập loại I:
– Giá tiền tập loại II :
HS: số khách :1000 người.
Mỗi toa : 12khoang

Mỗi khoang : 8 chổ
Tính số toa ít nhất.
BT 53 (sgk: tr 25).
– Tâm mua nhiều nhất:
10 quyển loại I ; 14 quyển loại
II.
BT 54 (sgk: tr 25).
Số người mỗi toa chứa nhiều
nhất là:
8.12=96 (người)
100:96= 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở hết 1000
khách du lòch là 11 toa.
: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV hướng dẫn HS sử dụng
máy tính cho phép chia
tương tự như phép tính
cộng, nhân, trừ.
HS thực hiện bài 55 SGK
Đứng tại chổ cho kết quả.
BT 55 (sgk: tr 25)
Vận tốc của ôtô:
288:6=48(km/h)
Chiều dài miếng đất hình chữ
nhật:
1530:34 = 45(m)
20
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn

4.Củng cố:
– Nhận xét mối liên hệ của trừ và cộng, nhân và chia .
– Điểm giống nhau qua các bài tính nhẩm với phép trừ và chia, cộng và nhân .
5.Hướng dẫn học ở nhà :
_ n lại kiến thức về phép trừ và phép nhân.
– Xem mục ‘ Có thể em chưa biết ’ (sgk : tr 26).
_ Bài tập về nhà 76, 77, 78, 79 (trang 12 SBT)
– Chuẩn bò bài 7 : ‘ Lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùng cơ số ’.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
21
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Tuần: 4 Ngày soạn :
Tiết : 10 Ngày dạy:
Bài 7 : LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU :
– HS nắm được đònh nghóa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy
thừa cùng cơ số .
– HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trò của
các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ :
– GV: Bảng bình phương, lập phương của mười số tự nhiên đầu tiên .
– HS: Bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài 78 trang 12 SBT

3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ
sung
HĐ1 :
GV đặt vấn đề như sgk .
GV : Tổng của nhiều số
hạng giống nhau, suy ra
viết gọn bằng phép nhân .
Còn tích : a.a.a.a viết gọn
là a
4
, đó là một lũy thừa .
GV gọi HS nêu đònh
nghóaluỹ thừa bậc n của a .
Viết dạng tổng quát.
GV đưa bảng phụ bài ?1
GV : Nhấn mạnh :
– Cơ số cho biết giá trò của
mỗi thừa số bàng nhau.
HS : Viết tổng sau bằng cách
dùng phép nhân :
a + a + a + a.
HS : Đọc phần hướng dẫn
cách đọc lũy thừa ở sgk .
Nêu đònh nghóa như SGK
a
n
= a.a……a ( n

0)

n thừa số a.
HS : Làm ?1.
Đọc kết quả điền vào ô trống.
HS : Làm bt 56a,c và tính 2
2
;
2
3
; 2
4
; 2
5
; 2
6
.
– Đọc phần chú ý (sgk:tr 27).
I. Lũy thừa với số mũ tự nhiên :
– Lũy thừa bậc n của a là tích
của n thừa số bằng nhau, mỗi
thừa số bằng a .
a
n
= a.a……a ( n

0)
n thừa số a.
Trong đó :
a : là cơ số.
n : là số mũ.
Vd : 2.2.2 = 2

3
= 8.
Chú ý : sgk.
22
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
GV : Củng cố với tính
nhẩm : 9
2
; 11
2
; 3
3
; 4
3
.
* GV chia HS thành 2 nhóm
làm bài 58a), 59b) SGK
GV gọi HS cả lớp nhận xét.
HĐ2 :
Viết tích của hai luỹ thừa
thành một luỹ thừa:
a) 2
3
.2
2
b) a
4
.a

3
GV rút ra nhận xét về số
mũ của kết quả với số mũ
của các luỹ thừa?
Rồi rùt ra tổng quát
Sau thực hiện vd GV nhấn
mạnh công thức :
- Giữ nguyên cơ số .
- Cộng chư không nhân các
số mũ.
GV: Cũng cố : tìm số tự
nhiên a biết :a
2
= 25;
a
3
= 27.
HS:
_nhóm1:lập bảng bình phương
của các số từ 0 đến 15
_nhóm2:lập bảng lập phương
của các số từ 0 đến 10 (dùng
máy tính bỏ túi)
Viết tích của hai lũy thừa
thành một lũy thừa như vd
1,2
.
HS : Dự đoán : a
m
. a

n
= ?
– Làm ?2
II. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
:
Vd
1
: 3
2
.3
3
= (3.3).(3.3.3) = 3
5
.
Vd
2
: a
4
.a
2
= (a.a.a.a).(a.a) = a
6
.
* a
m
.a
n
= a
m+ n
.

Chú ý : khi nhân hai lũy thừa cùng
cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng
các số mũ.
4. Củng cố:
Củng cố ngay sau mỗi phần bài học.
Gọi HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài học.
5. Hướng dẫn học ở nhà :
– học thuộc đònh nghóa luỹ thừa bậc n của a. viết công thức tổng quát.
– Không được tính giá trò luỹ thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
– Nắm chắc cách nhân hai luỹ thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
– Làm BT từ 57 - 60 (sgk : tr 28).
– Chuẩn bò bài tập luyện tập (sgk: tr28).
IV. RÚT KINH NGHIỆM
23
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
Tuần: 5 Ngày soạn :
Tiết : 11 Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
– HS phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số .
– HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa .
– Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. CHUẨN BỊ :
• GV: bảng phụ.
• HS: bảng phụ nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:

– Hãy nêu đònh nghóa lũy thừa bậc n của a ? Viết công thức tổng quát?
– p dụng tính : 10
2
; 5
3
– Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?Viết dạng tổng quát ? Tính 2
3
.2
2
; 5
4
.5
3. Dạy bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Bổ sung
HĐ1 : Viết một số tự nhiên
dưới dạng luỹ thừa :
Hướng dẫân HS;liên hệ cửu
chương, trả lời câu hỏi .
Hướng dẫn HS cách giải
nhanh do kế thừa kết quả câu
a, làm câu b
– Nhận xét sự tiện lợi trong
cách ghi lũy thừa .
HS : Trình bày các cách viết
có thể.
HS : p dụng đònh nghóa lũy
thừa với số mũ tự nhiên và
nhận xét số mũ lũy thừa và
các số 0 trong kết quả .
BT 61 (sgk : tr :28).

8 = 2
3
; 16 = 2
4
; 27 = 3
3 ;

64 = 8
2
= 4
3
=2
6
; 81 = 9
2
= 3
4
100 = 10
2
.
BT 62 (sgk : tr 28).
a/ 10
2
= 100 ; 10
3
= 1 000 .
…..; 10
6
= 1 000 000 .
b/ 1 000 = 103; 1 000 …..0 =

10
12
.
12 chữ số 0
HĐ2 : Đúng, sai:
GV hướng dẫn cách làm trắc
nghiệm đúng sai .
–HS : Tính kết quả và chọn
câu trả lời đúng.Giải thính
tại sao.
BT 63 (sgk :tr 28).
Câu Đúng Sai
a. 2
3
.2
2
= 2
6
b. 2
3
.2
2
= 2
5
c. 5
4
.5 = 5
4

X

X
X
24
Giáo án Toán SH 6 Năm học : 2009-2010
GV:
Lưu Xn Diễn
HĐ3 : Nhân các luỹ thừa.
Củng cố công thức a
m
.a
n
= a
m+ n
(m,n N
*
), chú ý áp dụng
nhiều lần.
HĐ4: So sánh hai số.
BT 65 (sgk: tr 29).
GV hướng dẫn cho HS hoạt
động nhóm
BT 66 (sgk: tr 29).
GV gọi HS trả lời .
HS : áp dụng công thức tích
hai lũy thừa cùng cơ số
4HS lên bảng cùng thực
hiện.
HS hoạt động nhóm.
Sau đó các nhóm treo bảng
nhóm, HS nhận xét.

HS cả lớp dùng máy tính bỏ
túi kiểm tra lại kết quả bạn
vừa dự đoán.
BT 64 (sgk: tr 29).
a/ 2
3
. 2
2
.2
4
= 2
9
b/ 10
2
.10
3
.10
5
= 10
10

c/ x.x
5
= x
6
d/a
3
.a
2
.a

5
= a
10
BT 65 (sgk: tr 29).
a) 2
3
= 8; 3
2
= 9 vậy 2
3
< 3
2
b) 2
4
= 16; 4
2
= 16 Vậy 2
4
= 4
2
c) 2
5
= 32; 5
2
= 25 vậy 2
5
> 5
2
d) 2
10

=1024; 10
2
= 100
vậy 2
10
> 10
2
BT 66 (sgk: tr 29).
11
2
= 121 ; 111
2
= 12321
Dự đoán 1111
2
= 1234321
4. Củng cố:
– Ngay phần bài tập có liên quan .
_ Nhắc lại đònh nghóa luỹ thừa bậc n của số c ?
_ Muốn nhân hai luỹ thừ cùng cơ số ta làm như thế nào ?
5. Hướng dẫn học ở nhà :
_ BT 90, 91, 92, 93 trang 13 SBT
– Chuẩn bò bài 8 ‘ Chia hai lũy thừa cùng cơ số ‘.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
25

×