Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 2
MC LC
MC LC 2
LI M ĐU 3
CHƯƠNG 1. TNG QUAN V NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH 4
1. Gii thiệu chung 4
2. Một s cột mc quan trọng của nhà máy 4
3. Một s công trình chnh của nhà máy 5
3.1. Hệ thống công trình thủy công 5
3.2. Ca nhn – thot nưc 6
3.3. H cha nưc 7
3.4. Khu vc gian my (công trình ngm) 8
3.5. Đi tưng niệm 9
3.6. Khu qun th nh bo tng v bc thư th k 10
3.7. Tưng đi chủ tch H Ch Minh 10
4. Sơ qua v các nhiệm v của nhà máy thủy điện Hòa Bình 11
4.1. Nhiệm v chng l cho đng bng Bc B 11
4.2. Pht điện 11
4.3. Giao thông vn ti 11
4.4. Tưi tiêu chống hn cho đng bng Bc B 11
CHƯƠNG 2. GII THIỆU V CÁC THIT B TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA
BÌNH 12
1. Các thiết b chnh 12
1.1. Tuabin 12
1.2. B điu tốc thủy lc 12
1.3. My pht đng b ba pha 13
1.4. My bin p 13
2. Các thiết b ph 16
3. Phòng điu khin trung tâm 18
4. Hệ thng t dng trong nhà máy 19
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH SN XUT ĐIỆN NĂNG VÀ KH NĂNG LÀM VIỆC CỦA
NHÀ MÁY TRONG HỆ THNG ĐIỆN 20
1. Tình hình sn xut điện năng 20
2. Kh năng làm việc của nhà máy 20
2.1. Quy trình vn hnh, gim st, điu khin, bo dưng mi t my v phối hp cc t
my 20
2.2. Phân phối điện năng sn xut 21
3. Vai trò của k sư t động ha 22
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 3
LI M ĐU
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội là một trong s nhng trường đại học đu
ngành của ngành Điện. Trường đ c b dày thành tch trong công cuộc đào tạo ra
nhiu k sư, c nhân c cht lưng cao. Gp phn không nh vào thành tch này
chnh là việc sinh viên của trường luôn đưc học đi đôi vi hành. Trong đ, các kỳ
thc tập đng một vai trò quan trọng. Ngay từ năm thứ hai, Viện Điện đ t chức
tham quan nhà máy Thủy điện Hòa Bình cho sinh viên trong viện cng như sinh viên
các Viện khác c nguyện vọng tìm hiu.
Là nhng sinh viên ngành k thuật điu khin và t động ha, một trong nhng
ngành học đặc trưng của trường, việc tìm hiếu v các kiến thức thc tế ở các nhà máy
là rt quan trong cho công việc của chúng em sau này. Đáp ứng đưc yêu cu đ, nhà
trường đ tạo điu kiện cho chúng em đi nhận thức tại nhà máy thuỷ điện Hoà Bình -
trung tâm điện lc ln của Việt Nam. Đây là một cơ hội rt tt đ sinh viên c đưc
nhận thức chung v việc sn xut và phát điện tại nhà máy điện công sut ln đu tiên
Việt Nam cng như các công trình, thiết b máy mc hiện đại.
Trong sut bui tham quan, vi s c gắng của bn thân, đồng thời vi s giúp
đỡ của các thy giáo hưng dẫn, cng như s giúp đờ nhiệt tình của các cô chú công
tác tại nhà máy, em đ hoàn thành chuyến thc tập nhận thức và cng đ c đưc
nhng hiu biết nht đnh v nhà máy Thủy điện Hòa Bình ni riêng cng như hệ
thng thủy điện Việt Nam ni chung. Song do thời gian tham quan không phi là dài,
việc tìm hiếu và thu tập kiến thức v chuyến đi còn nhiu hạn chế, nên bài làm của
em không tránh khi nhng thiếu st. Do vậy em knh mong nhận đưc s gp ý, chỉ
bo của các thy, cô đế em c thế hoàn chỉnh bài báo cáo hơn.
Em xin chân thành cm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2014
Sinh viên thc hin
Nguyn Tin Khang
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 4
CHƯƠNG 1. TNG QUAN V NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
1. Gii thiu chung
Nhà máy thủy điện Hòa Bình là một qun th kiến trúc hòa quyện gia thiên
nhiên và con người. Một công trình công nghiệp khng lồ của ngành điện lc Việt
Nam, là công trình thủy điện đa chức năng bao gồm các nhiệm v: Chng l, phát
điện, tưi tiêu, giao thông thủy mà trên thế gii chưa c công trình thủy điện nào c
nhiu chức năng đến như vậy. Đây là nơi sn xut và cung cp nguồn năng lưng chủ
yếu cho hệ thng điện lc của c nưc phc v đắc lc cho s nghiệp công nghiệp
ha – hiện đại ha đt nưc. Là một biu tưng của tình hu ngh gia nhân dân,
chnh phủ hai nưc Việt Nam và Liên Xô (c)
Hnh 1. Công ty thy đin ha bnh
Nhà máy thủy điện Hòa Bình là một công trình điện lc ln nht Việt Nam
hiện nay, nằm trong bậc thang các nhà máy thủy điện trên hệ thng sông Dà. Thủy
điện Hòa Bình là một t hp công trình ngm đưc thiết kế thi công xây dng trong
lòng núi. Vi quy mô ln gồm: 8 t máy c công sut lắp đặt 1920MW, thiết b máy
mc hiện đại, thuộc thế hệ mi. Cng vi công trình là hệ thng hồ chứa, đập đt đá
và hệ thng tràn x l vi 12 ca x đáy và 6 ca x mặt.
2. Mt s ct mc quan trng ca nh my
Tháng 5/1971, Bộ Chnh tr quyết đnh xây dng nhà máy thủy điện Hòa Bình,
chọn uyến Hòa Bình đ xây dng công trình đu tiên trong quy hoạch và khai
thác sông Đà.
Tháng 10/1971, tại Hà Nội, Việt Nam và Liên Xô ký tuyên b chung v s hp
tác nghiên cứu, thiết kế lập luận chứng kinh tế k thuật, chuẩn b các điu kiện
cn và đủ đ tiến hành khởi công xây dng công trình thủy điện trên sông Đà.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 5
Ngày 6/1/1979, khởi công tng th công trình thủy điện Hòa Bình, lập thành
tch chào mừng ln thứ 62 cách mạng tháng Mười Nga và kỷ niệm ln thứ nht
hiệp ưc hu ngh gia Việt Nam và Liên Xô.
Ngày 10/12/1982, chủ tch hội đồng bộ trưởng (nay là chnh phủ) quyết đnh
đặt tên công trình thủy điện Hòa Bình là “Công trình Thanh niên cộng sn”.
Ngày 12/1/1983, ngăn sông đt I.
Ngày 9/11/1986 thủ tưng Phạm Văn Đồng b viên đá ra lệnh ngăn sông đt II
Ngày 30/12/1988, t máy s 1 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 04/11/1989, t máy s 2 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 27/3/1991, t máy s 3 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 19/12/1991, t máy s 4 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 15/1/1993, t máy s 5 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 29/6/1993, t máy s 6 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 07/12/1993, t máy s 7 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 04/4/1994, t máy s 8 hòa lưi điện quc gia.
Ngày 20/5/1994, trạm 500kV đu nguồn tại Hòa Bình đưa vào vận hành.
Ngày 27/5/1994, hệ thng đường dây 500 kV chnh thức vận hành truyn ti.
kp thời nguồn điện từ Hòa Bình vào cung ứng cho các tỉnh min Trung và
min Nam.
Ngày 20-12-1994, Khánh thành nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
3. Mt s công trnh chnh ca nh my
3.1. H thống công trnh thy công
3.1.1. Đp đt đ
Hệ thng công trình thủy công đập đt đá c khi lưng 22 triệu
, dài 743m,
cao 128m, mặt đập rộng 15m, chiu rộng chân đập khong 900m. Tt c đưc đắp
trên hẻm sông c tng Aluvi dày 70m, dưi lõi dạp bằng đt sét là một màn chng
thm đưc tạo ra bằng khoan phun dày 30m.
3.1.2. Công trình x trn chống l
Công trình x nưc vận hành là đập bê tông cao 70m, rộng 106m c 2 tng:
Tng dưi c 12 ca x đy c kch thưc 6x10m. Tng trên c 6 ca x mặt kch
thưc . Năng lc nưc x ti đa 35.400
khi hồ chứa ở mức nưc gia
cường.
Toàn bộ hệ thng nưc x chy trên mái dc bê tông rộng 106m, dài 400m, cao
70m. Pha cui c 7 mi phng nưc, c tác dng làm gim động năng của dòng
chy, phng ra xa đ vào h tiêu năng hạ lưu, chng xi mòn chân đập
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 6
Hnh 2. Đp đt đ v ca x l
3.2. Ca nhn – thot nưc
3.2.1. Ca nhn nưc
Cao 70m, dài 204m, rộng 27m gồm 8
ng dẫn nưc vào cho 8 t máy, mỗi ng c
đường knh 8m vi độ dc là 45. Dưi các
ca nhận nưc đu c hệ thng lưi chắn
rác c tác dng ngăn rác không cho vào tua
bin làm hư hng thiết b. Ngoài ra còn c 16
van sa cha s c tương ứng cho 8 t máy.
Các van này đưc điu khin bằng 4 bộ
truyn động thuỷ lc đặt tại cao độ 119m,
mỗi bộ cho 4 xi lanh của 4 cách phai sa
cha s c tương ứng vi 2 t máy
3.2.2. Ca thot nưc
Các thông s:
Đường knh trong xi lanh:
Đường knh cn xi lanh thuỷ lc:
Lc nâng cách phai:
Lc gi cách phai:
Áp lc làm việc của du trong xi lanh khi nâng:
Hành trình đy đủ của pttông:
Hành trình công tác của pttông:
Tc độ chuyn động của xi lanh:
Khi nâng: 0,37
Khi hạ: 2,23
Thời gian nâng một cách phai:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 7
Thời gian hạ một cách phai:
Loại du s dng
hoặc
Th tch toàn bộ xi lanh:
Cm máy bơm t diu khin
PHAIP-32/320-T3 c áp lc đnh mức là
. Dng động cơ điện điu
khin c công sut , vi tc độ quay
1470vòng/phút. Đặc tnh k thuật của các
ca van sa cha s c gồm chiu cao
10m, chiu ngang 4m, ti trọng chnh lên
ca van là
, lc nâng tnh
toán 290.103kg, trọng lưng 1 ca van là
. Nưc đưc vào tour-bin bằng 8
ng dẫn áp lc ti các t máy, và thoát ra
bằng các ng dẫn áp lc nưc ra. Hnh 3: Cc ca thot nưc
3.3. H cha nưc
Hồ chứa nưc của thủy điện Hòa Bình c dung tch
trong đ dung
tch phòng l là
, dung tch đ khai thác năng lưng là
. Đi đôi vi
việc sn xut điện, v ma khô nhà máy còn phi duy trì x xung hạ lưu vi lưu
lưng dòng chy không nh hơn
đ đm bo nguồn nưc tưi tiêu cho sn
xut nông nghiệp vng hạ lưu sông Đà và sông Hồng, đồng thời ngăn không cho
nưc mặn xâm nhập ở các ca sông, tăng cường diện tch canh tác cho nhân dân.
Hồ chứa nưc Hòa Bình c mặt thoáng ln nht là 308 km2 khi mc nưc hồ
dâng cao . Chiu dài hồ kéo dài ti biên gii Trung Quc, rộng trung
bình khoang , độ sâu khong .
Chiu cao ln nht:
Mc nưc dân bình thường:
Mc nưc chết của hồ:
Mc nưc nh nht của hồ:
Mc nưc gia cường:
Mc nưc cho phép dâng:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 8
Hnh 4. nh v tinh h cha nưc
3.4. Khu vc gian my (công trnh ngm)
Tng diện tch công trình thủy điện Hòa Bình là
Trong đ:
Công trình chnh:
Công trình ph tr:
Công trình ngm nằm sâu trong núi vi diện tch:
vi chiu dài
đường hm các loại .
Gian máy cách đỉnh núi vi chiu dài , rộng cao
tiêu tn
bê tông ct thép.
C 8 t máy, mỗi t máy công sut , tng công sut lắp đặt .
Các buồng thiết b điện và phòng điu khin trung tâm đưc ni vi gian máy, song
song vi gian máy là các gian biến áp một pha gồm 24 máy, mỗi máy c dung lưng
đưc đu lại vi nhau bằng 8 khi theo 8 t máy dng đ nâng điện áp từ
lên Sn lưng điện trung bình hàng năm là
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 9
Hnh 5. Hnh nh gian my vi 8 t my
3.5. Đi tưng nim
Đài tưởng niệm đưc đặt cách pha hạ lưu cách công trình thủy điện Hòa Bình
khong 300m. Đài tưởng niệm đưc thiết kế thi công như một hình tháp, kết cu bên
trong là biu tưng của tuabin t máy, tin snh c 6 cách vươn rộng, các hạng mc
chi tiết đưc b cc hài hòa, mang đậm bn sắc của hai dân tộc, hai nưc Việt Nam –
Liên Xô (trưc đây), Việt nam – Nga (hiện nay).
Đài tưng niệm đưc xây dng đ ghi
nh công lao của tập th cán bộ công nhân
viên người Việt Nam cng như các chuyên
gia Liên Xô c đ khắc phc mọi kh khăn
gian kh của thời kì quá độ, chng chọi vi
kh hậu khắc nghiệt của vng rừng núi Hòa
Bình, quyết tâm xây dng thành công công
trình thủy điện Hòa Bình. Đây còn là nơi
vinh danh 168 CBCNVC (trong đ c 11
chuyên gia Liên Xô) đ ng xung vì công
trình thủy điện Hòa Bình, vì dòng điện ngày
nay của t quc.
Hnh 6. Đi tưng nim
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 10
3.6. Khu qun th nh bo tng v bc thư th k
Nhà bo tàng là nơi lưu gi nhiu hiện vật quan trọng trong các thời kỳ xây
dng và khai thác hiệu qu công trình. Ở đây mọi người c th thy đưc diễn biến
các công việc trong quá trình xây dng coog trình bằng các hình nh hiện thc, các
mô hình máy thiết b thi công, máy công c sa bàn toàn nh công trình, mô hình t
máy thủy lc. Đặc biệt là hình nh các đồng ch lnh đạo của Đng và Nhà nưc
trong quá trình chỉ đạo và thi công công trình cng vi nhng cột mc lch s của nhà
máy.
Đây còn là nơi lưu gi bức thư thế kỷ gi cho hậu thế mai sau đưc đặt trong
khi bê tông hình chp ct đại diện đặc trưng cho hàng vạn khi bê tông c trọng
lưng hàng chc tn đưc nhng người th lao động đưa xung lòng sông đ chế ng
con sông Đà.
3.7. Tưng đi ch tch H Ch Minh
Tưng đài đưc xây dng trên đồi ông tưng trên độ cao . Tưng đài
do tác gi, nhà điêu khắc Nguyễn V An – ging viên trường đại học Kiến Trúc Hà
Nội thiết kế. Phn sân đài do chánh kiến trúc sư người Nga SER REB RI AN SKI
thc hiện. Phn thiết kế chng sét do ngành hệ thng điện khoa Điện trường ĐH
Bách Khoa HN thiết kế.
Tưng Bác cao
(tnh từ dép cao su đến đỉnh
đu), bệ tưng (phn sng
nưc mây trời) cao .
Toàn bộ khi tưng cao 18m
vi trọng lưng khong 400
tn cht liệu làm bằng bê tông
siêu cao – bê tông Granit
hồng do viện vật liệu xây
dng nghiên cứu và thc hiện
theo yêu cu công trình.
Tưng đài đưc khởi
công và xây dng vào ngày
08/1/1996 kết thúc phn thi
công nghệ thuật cng đúng
vào ngày 08/1/1997
Hnh 7. Tưng đi ch tch H Ch Minh
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 11
4. Sơ qua v cc nhim v ca nh my thy đin Ha Bnh
4.1. Nhim v chng l cho đng bng Bc B
Từ khi đưa công trình thủy điện Hòa Bình đi vào qun lý, vận hành, mỗi năm
hồ chứa nưc Hòa Bình đ cắt đưc từ trận l ln, c lưu lưng đỉnh l từ
, đm bo an toàn cho vng hạ lưu sông Đà, sông Hồng và thủ
đô Hà Nội. Đặc biệt nhà máy thủy điện Hòa Bình đ cắt trận l ln tháng 8/1996 vi
lưu lưng đỉnh l 22.650m3/s. Vi đỉnh l lúc đ nhà máy chỉ x xung hạ lưu
, cắt đưc
(lưu lưng này đưc gi lại ở trên hồ) đ làm
gim đưc mc nưc tại Hòa Bình , tại Hà Nội 0.8m tại thời đim đỉnh l. Dây
là trận l ln nht sau 50 năm trở lại đây. Nhà máy thủy điện Hòa Bình đ cắt l thật
s c hiệu qu đm bo kinh tế, an toàn,…
Không nhng thế, hồ chứa nưc Hòa Bình đ gp phn điu hòa kh hậu cho
c một vng rộng ln thuộc các tỉnh Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình và một s tỉnh lân
cận khác, giúp nhng nơi này c một kh hậu ôn hòa, mát mẻ.
4.2. Pht đin
Ngay từ khi t máy s 1 hoà mạng lưi điện quc gia (31/12/1988), nhà máy
thuỷ điện đ bắt đu nâng cao độ n đnh, an toàn và kinh tế của hệ thng điện. Và
ngày 14/4/1994, việc đưa t máy 8 hoà lưi quc gia đ đưa công sut lắp đặt của nhà
máy lên đúng vi thiết kế là , vi việc đng điện chnh thức cho
hệ thng ti điện siêu cao áp 500kV Bắc-Nam (27/5/1994) đ hình thành nên hệ
thng quc gia thng nht, truyn ti điện năng từ min Bắc vào min Trung và min
Nam, trong đ nguồn điện chủ lc là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình. Năm 1994 điện
năng nhà máy chiếm gn 50% tng công sut và 65% tng sn lưng hệ thng điện,
tnh từ ngày t máy 1 đưa vào vận hành ti nay nhà máy thuỷ điện Hoà Bình đ sn
xut đưc điện. Sn lưng điện của nhà máy hàng năm chiếm tỷ trọng
cao nht trong lưi điện.
4.3. Giao thông vn ti
Ci thiện việc đi lại bằng đường thủy ở c thưng và hạ lưu. Năm 2004 công
trình tưng đài chiến thắng Điện Biên Phủ đưc vận chuyn chủ yếu bằng con đường
này. Còn giờ đây việc chở nguyên vật liệu xây dng thủy điện Sơn La cng chủ yếu
bằng các phương tiện đi trên hồ Hòa Bình
4.4. Tưi tiêu chống hn cho đng bng Bc B
Đập thủy điện Hòa Bình c vai trò rt quan trọng trong việc cung cp nưc cho
sn xut nông nghiệp ở vng hạ lưu trong đ c đồng bằng sông Hồng, nht là trong
ma khô. Không nhng điu tiết mc nưc sông mà n còn c vai trò đẩy nưc mặn
ra xa khi các ca sông, giúp người dân ven bin ln bin và c thêm diện tch đt
canh tác
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 12
CHƯƠNG 2. GII THIỆU V CÁC THIT B
TRONG NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN HÒA BÌNH
1. Cc thit b chnh
1.1. Tuabin
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình c máy phát kiu trc đứng. ở đây tuor-bin trc
đứng kiu PO-115/810/B567,2.
Các thông s:
Đường knh bánh xe công tác:
Cột nưc tnh toán:
Cột nưc làm việc cao nht là:
Cột nưc làm việc thp nht là:
Lưu lưng nưc qua tuabin ở công sut đnh mức và cột nưc tnh toán là:
Tc độ quay đnh mức là:
Tc độ quay lồng tc:
Hiệu sut ti đa ở cột áp đnh mức:
Trọng ti tnh toán ti đa trên đỡ:
1.2. B điu tốc thy lc
Bộ điu tôc thuỷ lc dng đ điu khin tour-bin, n là bộ điu tc thuỷ lc
kiu cng thiết b du áp lc
. Điu tc c tác dng điu chỉnh tn s quay và điu khin tour-bin thuỷ lc
hưng tâm, hưng trc ở các chế độ khác nhau,đồng thời dng đ điu chỉnh riêng và
điu chỉnh theo nhm công sut hu công của t máy. Còn thiết b du áp lc dng
đ cung cp du hoặc du tương đương c áp lc cho
hệ thng điu chỉnh thuỷ lc của tour-bin thuỷ lc.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 13
Các s liệu k thuật:
Đường knh quy ưc của ngăn kéo chnh:
Áp lc làm việc của du trong hệ thng đIu chỉnh:
Nhiệt độ du của hệ thng điu chỉnh:
Trọng lưng tủ điu tc:
1.3. My pht đng b ba pha
Máy phát đồng bộ dng trong nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là máy kiu trc
đứng, c stato đu hình Y, dây qun hình sng 2 lp, c 3 đu dây trung tnh và 3 đu
dây chnh, , s rnh cho 1 cc và 1 pha , c 4 nhánh song song từng
nhánh , bưc qun
Một vài s liệu :
Công sut biu kiến:
Công sut hu công đnh mức:
Điện áp stator đnh mức:
Dòng stator đnh mức:
Dòng kch thch đnh mức:
Tc độ quay đnh mức:
Tc độ quay lồng tc:
Điện áp rôto ph ti đnh mức:
:
Khi lưng lắp ráp rôto là:
Khi lưng toàn bộ máy phát là:
Điện áp phát lên thanh cái là:
1.4. My bin p
Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình c hai trạm điện: trạm 220kV và trạm 500kV.
Máy biến áp (MBA) dng trong nhà máy này là loại máy biến áp 1 pha 2 cuộn
dây kiu đu ni 3 pha và lắp đật vào kh máy phát.
Các thông s của máy biến áp:
Công sut đnh mức của MBA:
Công sut đnh mức của nhm 3 pha:
Điện áp đnh mức pha cao áp:
Điện áp đnh mức pha hạ áp:
Dòng điện đnh mức pha cao áp:
Dòng điện đnh mức pha hạ áp:
Các máy biến áp khi c hệ thng làm mát du, nưc kiu (tun hoàn cưỡng
bức du và nưc), du nng của m.b.a từ lp trên đi vào đu hút của bơm rồi qua van
1 chiu đi vào bộ làm mát du, ở đây du bao quanh các dàn ng(trong đ c nưc
tun hoàn) và đưc làm nguội đi qua lưi lọc vào tng hm dưi của m.b.a, một phn
du đi qua bô lọc hút ẩm thường xuyên ở trạng thái làm việc. Nhm m.b.a 3 pha c 4
bộ làm mát du, mỗi pha c 1 bộ làm mát làm việc và 1 bộ d phòng chung cho c 3
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 14
pha, sơ đồ cho phép thay thế bộ làm mát làm việc của bt kỳ pha nào bằng bộ làm
mát d phòng, mỗi bộ làm mát làm việc c 2 bơm du, một bơm làm việc và một
bơm d phòng.
Đ chuyn công sut từ các máy biến thế chnh ở gian biến thế ngm của nhà
máy đến trạm chuyn tiếp người ta dng du áp lc c tiết
diện lõi cáp là
, điện áp , 3 si của 3 pha đu đặt trong ng thép
đường knh , du nạp vào ng đ đưc kh kh loạI vi áp lc từ
Thiết b áp lc b xung du áp lc dng đ duy trì áp lc
du trong các đường cáp du áp lc trong các gii hạn quy đnh, thiết b này đưc lắp
đặt ở độ cao 31m trong nhà hành chnh sn xut AéK và AéY2 đưc đặt trong các
buồng riêng biệt nhau, c hai t máy bơm đu đưc ni lên hệ thng gp chung 2
phân đoạn, các đường ng dẫn du cho các đường ng dẫn cáp cng đưc đu ni vi
hệ thng ng gp đ, đ kh kh trong ng dng thiết b kh kh. Thiết b c hai
b chứa dung tch 4m3 đ chứa du cáp đ đưc kh kh và đưc duy trì chân không
bằng bơm chân không, các bơm du sẽ t động duy trì áp lc du trong đường ng
gp từ
, nếu áp lc tt xung
thì bơm du d
phòng làm việc và c tn hiệu.
1.4.1. Trm phân phối 220/110/35 kV
Tại trạm chuyn tiếp thc hiện khi
ghép đôi 2 bộ rồi đưa lên
thanh cái và các ph ti. Phn
dng các máy cắt không kh SF6
loại c các thông s chnh
sau:
Điện áp đnh mức:
Dòng điện đnh mức:
Dòng điện cắt đnh mức:
Áp lc kh SF6:
Hnh 8. Trm phân phối 220kV
Đ liên lạc và cung cp cho ph ti đường dây 110kV và t dng
chnh của nhà máy người ta dng 2 máy biến áp t ngẫu 3 pha 3 cuộn dây
c bộ điu chỉnh điện áp dưi ti v các
thông s sau:
Công sut dnh mức MBA:
Điện áp đnh mức pha cao áp:
Điện áp đnh mức pha trung áp:
Điện áp đnh mức pha hạ áp:
Dòng điện đnh mức pha cao áp:
Dòng điện đnh mức pha trung áp:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 15
Dòng điện đnh mức pha hạ áp:
Sơ đồ t đu dây của nhm biến áp:
S nc của bộ điu chỉnh dưi ti:
Đ thao tác đng cắt các mạch điện ở lưi điện người ta dng các máy
cắt kh SF6 của Trung Quc c ký hiệu vi kiu truyn động 3
pha và thao tác bằng kh nén, mỗi máy cắt c 1 máy nén kh riêng.
1.4.2. Trm bin p 500kV
Tại trạm 500kV c 6 m.b.a t ngẫu1 pha 500/225/35kV của nhà chế tạo
c các thông s sau:
Công sut đnh mức MBA:
Điện áp đnh mức pha cao áp:
Dòng điện đnh mức:
Sơ đồ t đu dây của nhm biến áp
Hnh 9. Trm bin p 500kV
Trạm biến áp này s dng máy cắt kh SF6 c 1 bộ truyn động dng kh nén,
mỗi máy cắt c 1 máy nén kh riêng.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 16
Các thông s của máy cắt:
Loại máy cắt
Máy cắt loại dng đ đưa điện áp cung cp cho
m.b.a tăng áp của trạm biến áp 500kV Hoà Bình, đ là máy cắt , còn
loại máy cắt dng đ cung cp điện áp lên đường dây
siêu cao áp Bắc-Nam, đ là các loại máy cắt 571 và 572, loại máy cắt
dng đ ni tắt t b của đường dây siêu cao áp tại trạm biến
áp Trạm Hoà Bình.
T dng của nhà máy từ trạm phân phi xung gian máy
đưc bo đm cung cp từ các nguồn điện áp khác nhau vi điện áp trung gian 6kV
qua các KTex đ cung cp cho các ph ti gồm:
- Hai máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây và kiu
đu vào pha hạ áp của 2 MBA t ngẫu ở trạm phân phi
. Đây là nguồn t dng chnh của nhà máy, n cung cp điện ti trạm phân phi
, sau đ cung cp ti và .
- Hai máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây TD91 và TD 92 kiu TMH-6300/35-71-T1
đu vào pha hạ áp của MBA khi của t máy 1 và 8 đ lm nguồn d
phòng cho hoặc , chúng cp điện cho và gian máy
rồi c th cp ngưc lên .
- Một máy phát điện diézel công sut ở cao độ ở đu vào
ở đ đ phòng trường hp s c mt điện t dng cho nhà máy do r
lưi.
Còn t dng phn trạm biến áp Hoà Bình đưc cung cp trc tiếp tại
chỗ từ pha hạ áp của hai MBA t ngẫu qua hai m.b.a hạ áp từ
xung loại TM c công sut .
2. Cc thit b ph
Hệ thng nưc làm mát riêng của mỗi t máy ly từ buồng xoắn ở cao độ
, đ làm mát cho t máy bao gồm c hệ thng làm mát biến đi Thyristor của t
máy vi các thông s sau:
Các bộ làm mát kh cho máy phát:
Các bộ làm du cho đỡ máy phát:
Các bộ làm du cho hưng máy phát:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 17
Các bộ làm du cho hưng tua bin:
Các bộ làm mát biến đi Thyristor:
Các bộ làm mát du hệ thng điu chỉnh:
Hệ thng làm mát nhm các máy biến thế 1 pha ly từ buồng xoắn lên cao độ
vi kh năng đm bo cung cp nưc khong
. Nhà máy thuỷ
điện này còn c hệ thng kh nén hạ áp dng đ cung cp kh nén áp lc
cho các bộ phận tiêu th như:
- Hệ thng phanh các t máy.
- Các đồng hồ thuỷ kh giám sát và điu khin các trạm bơm khô phn nưc qua
t máy, các máy bơm tiêu nưc, thi nưc sau làm mát máy biến thế khi và các hm
cáp trong gian máy.
- Các dng c làm bằng kh nén dng trong công tác sa cha thiết b.
Trạm kh nén gian máy c đặt hai máy nén kh hạ áp kiu TB2-10/9M-04 và hai bình
chứa kh, mỗi bình c th tch
, áp lc đnh mức
, các thông s chnh
của máy nén cắt kh hạ áp là:
Tc độ quay:
Công sut cơ điện:
Năng sut nén kh:
Áp lc dư sau cp 1:
Áp lc dư sau cp 2:
Đường knh xi lanh cp 1:
Đường knh xi lanh cp 2:
Làm mát kh nén bằng nưc.
Ngoài ra nhà máy thuỷ điện Hoà Bình còn c hệ thng kh nén cao áp dng đ
cung cp kh nén áp lc
. Và hệ thng kh nén OPY dng đ cung cp kh
nén cho các máy cắt không kh , .
Hệ thng nguồn điện 1 chiu đưc cung cp bởi 108 ắc quy phc v cho các
mạch điu khin, rơle bo vệ tn hiệu và cung cp ánh sáng khi s c mt điện t
dng nhà máy.
Hệ thng ắc quy c các thông s sau:
Kiu ắc quy dng trong trạm làm việc ở chế độ phng:
Dung lưng đnh mức:
Dòng trc áp ln nht I3 (A):
Dòng điện bo đm phng nhanh trong 10h:
Dòng điện bo đm phng nhanh trong 1h:
Dung tch bo hành trong 1h phng :
Dòng phng trong 2h:
Dung tch bo hành trong 2h phng:
Dòng phng nhanh trong 3h:
Dung tch bo hành trong 3h:
Điện áp đnh mức của 1 bình ắc quy:
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 18
Đ đm bo cho nhà máy hoạt động bình thường thì còn c nhiu thiết b hỗ
tr khác như hệ thng nưc sn xut, hệ tng nưc sinh hoạt, các trạm bơm khô phn
nưc qua của các t máy, bơm tiêu nưc, bơm thi nưc sau cứu ho.
3. Phng điu khin trung tâm
C th ni đây là cơ quan
đu no của nhà máy. Ở đây c hệ
thng máy tnh, hệ thng đèn tn
hiệu, hệ thng camera,… giúp
người kĩ sư c th quan sát và chỉ
đạo toàn bộ nhà máy. C th đng
mở t máy, phát hiện lỗi ở từng t
máy đ chỉ đạo người sa cha….
Hnh 10. Vn hnh mt t my
Hnh 11. Phng điu khin trung tâm
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 19
4. H thng t dng trong nh my
T dng của nhà máy phn từ trạm phân phi xung gian
máy đưc đm bo cung cp từ các nguồn khác nhau vi điện áp trung gian đ
cung cp cho các ph tI gồm :
- 2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây1 và đu vào pha hạ áp của 2 máy
biến áp t ngẫu ở trạm phân phi OPY220/110/35KV. Đây là nhuồn t dng chnh
của nhà máy, n cung cp điện ti trạm phân phi ở độ cao
và sau đ ti ở cao độ gian máy và ở cao độ gian
máy.
- 2 máy biến áp 3 pha 2 cuộn dây và đu vào pha hạ áp của máy
biến áp khi của t máy 1 và 8 đ làm nguồn d phòng cho và , chúng
cp điện cho và gian máy rồi c th cp ngưc lên OPY.
- Một máy phát điện điezen công sut đặt tại cao độ 95 ở OPY đu
vào ở OPY đ d phòng trường hp s c mt điện t dng nhà máy do d
lưi.
- Phn t dng trạm biến áp Hoà Bình đưc cung cp trc tiếp tại chỗ từ
pha hạ áp của 2 máy biến áp t ngẫu 500/225/35KV qua 2 máy biến áp hạ áp từ
xung loại TM c công sut,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 20
CHƯƠNG 3. TÌNH HÌNH SN XUT ĐIỆN NĂNG VÀ KH NĂNG LÀM
VIỆC CỦA NHÀ MÁY TRONG HỆ THNG ĐIỆN
1. Tnh hnh sn xut đin năng
Như đ trình bày ở trên nhà máy thuỷ điện Hoà Bình c công sut tng là
, việc sn xut điên năng nhờ 8 t máy phát (dng máy phát đồng bộ ba pha
trc đứng) đưc đặt trong gian máy. Hệ thng sn xut điện của nhà máy đưc đặt
trong lòng núi, tng s phòng làm việc và vận hành của nhà máy là khong gn 1000
phòng ln nh. S lưng công nhân viên làm việc trong nhà máy là trên 720 người.
Các máy phát đồng bộ phát điện lên thanh cái nhờ việc biến đi thuỷ năng
thành cơ năng và hệ thng kch từ một chiu (108 bình ắc quy). Thanh cái c mức
điện áp là , lưng điện sn xut ra đưc phân làm hai luồng phân phi: Phân
phi ngoài trời và phân phi trong gian máy đ t dng.
Phân phi ngoài trời gồm hai trạm và đưc truyn ti lên lưi
điện quc gia.
Do nhà máy c tỷ trọng ln, kh năng thch ứng trong mọi s thay đi của ph
ti v công sut hu công cng như v điện áp. Hệ thng điu khin nhm v t máy
theo công sut hu công và điện áp của nhà máy đm bo cho nhà
máy làm việc tt nhiệm v điu tn của hệ thng.
2. Kh năng lm vic ca nh my
2.1. Quy trnh vn hnh, gim st, điu khin, bo dưng mi t my v phối
hp cc t my
Sơ đồ ni dây:
Nhà máy c 8 t máy đưc ni thành 4 khi. Mỗi t máy c một bộ 3 máy biến
áp 1 pha tăng áp từ lên , một đường cáp du áp lc ni từ
trong nhà máy (hm) ra trạm chuyn tiếp và lên , từ c 2 đường ni
lên và 2 đường ni sang .
Sơ đồ trạm là sơ đồ kiu 1,33 (4 máy cắt vi 3 phn t). Vi chế độ
kết dây bình thường thì:- Máy cắt 240, 260 đng cp điện cho đường dây 270 Hoà
Bình thanh Hoá và Ninh Bình.
- Máy cắt 231, 251 đng cp điện cho đường dây 271 Hoà Bình – 272 E23.1
Ninh Bình và Hà Đông.
- Máy cắt 232, 252 đng cp điện cho đường dây 272 Hoà Bình –
Việt Trì .
- Máy cắt 233, 253 đng cp điện cho đường dây 273 Hoà Bình –
Chèm.
- Máy cắt 234, 254 đng cp điện cho đường dây 274 Hoà Bình –
Xuân Mai.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 21
- Máy cắt 235, 255 đng cp điện cho đường dây 275 Hoà Bình – Hà
Đông.
- Máy cắt 237,257 đng cp điện máy biến áp t ngẫu AT1 cp điện cho t dng
và sang thanh cái .
- Máy cắt 238, 258 đng cp điện máy biến áp t ngẫu AT2 cp điện cho t
dng và sang thanh cái .
Sơ đồ trạm OPY500 là sơ đồ kiu tứ giác chỉ c 2 máy cắt 571, 572 đng nhận
điện từ 2 MBA T1 và T2, cp điện cho đường dây 500kV Hoà Bình – Hà Tĩnh.
2 MBA T1 và T2 nhận điện từ qua các máy cắt 221 và 222. Lúc cao đim
công sut lại truyn theo chiu từ Hà Tĩnh – Hoà Bình. Sơ đồ trạm OPY110 là sơ đồ
một thanh gp phân đoạn bằng dao cách ly gồm:
- Máy cắt 171,172 đng cp điện cho trạm Hoà Bình thi công .
- Máy cắt 173 đng cp điện cho đường dây NMTĐ hoà Bình - Lạng Sơn - Mộc
Châu – Sơn La - Tun Giáo - Điện Biên.
2.2. Phân phối đin năng sn xut
Do nhà máy thuỷ điện Hoà Bình là nhà máy c tỷ trọng ln trong hệ thng
điện, kh năng thch ứng trong mọi s thay đi của ph ti v công sut hu công
cng như điện áp. hệ thng điu khin nhm t máy theo công sut hu công và điện
áp của nhà máy đm bo cho nhà máy làm việc tt nhiệm v điu tn của hệ thng
điện.
Cng vi việc đưa vào đường dây siêu cao áp Bắc – Nam vào vận hành
vi kh năngtruyn ti công sut ln đ đặt ra vn đ là khi đường dây 500KV đang
mang ti ln mà b s c thì c th đe doạ ti s n đnh của hệ thng do tn s tăng
cao. Nhà máy thuỷ điện Hoà Bình cng đ đưc trang b các thiết b t động chng
s c nhằm ngăn ngừa và khăcông sut phc các s c c liên quan đến s thay đi
v chế độ làm việc không cho phép của hệ thng điện.
Chnh vì vậy mà khi đường dây b cắt s c hoặc do 1 nguyên nhân
nào khác, khi phc hồi lại phi quan tâm ti 1 điu rằng điện áp ,
không đưc tăng quá gii hạn cho phép của các thiết b trong sut qu trình. Điện áp
đ là : cho toàn đường dây, tại Hoà Bình và Phú Lâm và các gii
hạn khác trong hệ thng điện. Do đường dây c dung lưng nạp ln, chỉ đưc
b một phn nhờ kháng b, vì vậy, điện áp sẽ tăng một cách đáng k khi đng điện
cho đường dây . Ngoài ra còn phi đm bo rằng công sut vô công do đường
dây sinh ra c th hp th đưc bởi các máy phát đồng bộ thuỷ điện Hoà
Bình trưc khi đng điện từ Hoà Bình và của các máy phát tại Tr An, Thủ Đức, Bà
Ra trưc khi đng điện từ Phú Lâm. Nếu d tr công sut vô công không đm bo sẽ
dẫn ti hiện tưng quá điện áp khi đường dây dây đưc đng điện.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 22
3. Vai tr ca k sư t đng ha
C th ni k sư điện ni chung và k sư TĐH ni riêng c vai trò rt quan
trọng trong hoạt đông của nhà máy. Điu này là dễ hiu vì nhà máy là 1 nhà máy phát
điện. Phn ln cán bộ công nhân viên phc v trong nhà máy đu là các k sư ngành
điện thuộc nhiu chuyên ngành khác nhau như hệ thng điện, đo lường, điu khin,
t động ha, thiết b điện…
Vi trình độ chuyên môn ha ngày càng cao như hiện nay thì các k sư t động
ha là lc lưng chnh thiết kế các hệ thng điu khin quá trình vận hành nhà máy
và gp sức trong việc vận hành các máy mc thiết b t động ha trong nhà máy.
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội Báo cáo nhận thức – Nhà máy Thủy Điện Hòa Bình
Nguyễn Tiến Khang, TĐH 05 – K58 Trang 23
TÀI LIỆU THAM KHO
1.
2.
3.