1
KHOA Y T CÔNG CNG
B MÔN KHOA HNG
---o0o---
:
THỰC TRẠNG MÔI TRƢỜNG - BẢO VỆ
MÔI TRƢỜNG Ở VIỆT NAM
Giảng viên hướng dẫn: Nhóm sv thực hiện:(lớp YHDP3B)
ThS. Nguyễn Hữu Nghị
1. Vũ Thị Ngọc Hà
2. Trần Hoàng Thanh Hằng
3. Nguyễn Thị Thu Hài
4. Hồ Thị Phương Hoa
5. Đặng Thị Hòa
6. Bùi Thị Hiền
7. Nguyễn Thị Huyền
8. Dương Văn Minh
9. Phan Đăng Triều
Huế, ngày 16 tháng 3 năm 2013
2
Lời cảm ơn
Để hoàn thành chuyên đề này, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Khoa y tế công cộng-Trường đại học Y Dược Huế, bộ môn sức khỏe môi trường
cùng các quý thầy cô trong bộ môn đã dìu dắt, hướng dẫn, tạo điều kiện cho
chúng em thực hiện chuyên đề này
Trong suốt quá trình thực hiện chuyên đề, nhóm chúng em đã đoàn kết,cùng
nhau cố gắng để hoàn thành đúng thời hạn. Với kinh nghiệm còn ít, thời gian
còn hạn hẹp nên chúng tôi làm chuyên đề này không tránh khỏi những sai sót,
mong quý thầy cô xem xét, góp ý để chúng em hoàn thành tốt hơn trong các
chuyên đề lần sau.
Người thực hiện chuyên đề
Nhóm sinh viên
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................ 1
CHƢƠNG II: NỘI DUNG ............................................................................... 4
1.1. Thực trạng môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam ................ 4
1.1.1. Môi trường đất ................................................................................ 4
1.1.2. Môi trường nước: ........................................................................... 9
1.1.3. Môi trường không khí: ................................................................. 13
1.1.4. Tài nguyên rừng Việt Nam: ......................................................... 17
1.1.5. Đa dạng sinh học: ......................................................................... 20
1.1.6. Môi trường đô thị và khu công nghiệp: ......................................... 26
1.1.7. Môi trường nông thôn và miền núi ............................................... 31
1.1.8. Môi trường biển và ven bờ ............................................................. 36
1.1.9. Môi trường lao động: ..................................................................... 42
1.2. Nguyên nhân ô nhiễm và suy thoái môi trƣờng ................................. 47
1.2.1. Chiến tranh Việt Nam và hậu quả ảnh hưởng đến môi trường .... 47
1.2.3. Sự thiếu thông tin và hiểu biết ....................................................... 51
1.2.4. Quản lý môi trường yếu kém ......................................................... 53
1.2.5. Qúa trình mở cửa còn thiếu hợp lý................................................ 55
1.2.6. Tình hình phát triển kinh tế .......................................................... 56
CHƢƠNG III: KẾT LUẬN ........................................................................... 61
CHƢƠNG IV: GIẢI PHÁP ........................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO: ............................................................................ 63
1
CHƢƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
ng là tp hp tt c các yu t t nhiên và xã hi bao quanh con
i, ng t n các hong sng ca con
m, sinh vt, xã hi và các th ch.
i và sinh vt không th sng tách ri ra khng, luôn chu nh
ng qua li vng. Hi phá hy
nghiêm trng mà nguyên nhân ch yi là tác
yu vi nhiu ho ng hy hoi môi
t phá rng, khai thác khoáng sn và tài nguyên bin ba bãi, khí
thi t u qu nng n t, h
hai cc, hiu ng nhà kính, thng tng ozon. Vit Nam chúng ta là mt trong
nhc chu ng nng n nht ca bii khí hu vi nhng trn
lt lch s min trung,nng nóng kéo dài và s xâm ln ca bi
s i.
Thi k công nghip phát trin, vic khai thác các ngun tài nguyên quá
mc, gây nn ô nhing, phá rng, làm suy thoái lp th ng, gây
ra nhng tai ho và tn tht lp k nim
ng th giu hành UNEP nêu: "Hnh
phúc và mi hi vng ca các dân tc trên th gii s không th có, nu môi
ng và các h m bo an toàn" [26]. Rõ
ràng v bo v ng tr thành v thi s ci vi mi
quc gia, ca toàn nhân loi. Vit Nam trong nhi
nh phát trin cann kinh ti sng xã hng sng
ngày càng b ônhing b ô nhim mi ch, tng ngày tng
gi ng trc tin sc kho ci. Ô nhing bao
2
gm 3 loi chính là: ô nhit, ô nhic và ô nhim không khí. Trong ba
loi ô nhi m không khí t ln, khu công nghip và
làng ngh là nghiêm trng nht, m ô nhit nhiu ln tiêu chun cho
phép. Nhìn chung, hu ht các khu, cm công nghip trên c
c nhng tiêu chun v nh. Thc tr
ng sinh thái mt s ô nhim nghiêm trng. Cng
t là các cn vi các khu công nghip,
i i mt vi thm ho v ng. H phi sng chung vi khói
bi, u c t ngun ô nhim cht thi công nghip... vi dân s trên 80
tri i [27], Vi c nhng thách thc v tài nguyên
ng, các h sinh th m nghiêm
tr, thâm canh nông nghip, nh
hóa trong tin trình công nghip hóa, hing ln tài
ng. Cn phi có nhng gi phát trin bn vng, n
nh to v ng, bo v ng sinh
h cp thit ra hin nay.
a Thiên Hu n vi s nghip công nghip
hoá, phát trin giao thông, xây d h ti b
mt c vn rt nh bé p phát tri càng m
rng, dân s ng cht thc thi
c bit là cht thi rn vi kht quá kh n lý,
mt s t quá tm kim soát c
ng l ô nhim
ngu
hàng chc ln so vi nhc. Báo cáo ca Trung tâm quan trc, Vin
ng và Công ngh sinh hi hc Hu c giao
quan trc chy, vip thy
li, thi ch dòng chy, suy ging sinh hc và
3
tài nguyên sinh vt vùng h u v
là m
c ngu, lnh bnh rác thi, bc mùi hôi thi. Tình trng ô nhim ca
c bit là khu vc ch An Cu và ch Bn Ng.
Hàng ngày, rác thi ca các ch và rác thi sinh hot c c
xung dòng sông mc hai bên b, nhiu ng
cng x c thi l thiên xung sông. Bèo hoa dâu, c di m
chin dòng sông b thu hp.
Chính vì nhn hành tìm hi
Thực trạng môi trường và bảo vệ môi trường ở Việt Nami nhng mc tiêu
sau:
1. Tìm hiểu thực trạng môi trường hiện nay ở Việt Nam
2. Đưa ra một số biện pháp góp phần ngăn chặn,đẩy lùi quá trình ô nhiễm môi
trường,bảo vệ,phát triển môi trường bền vững.
4
CHƢƠNG II: NỘI DUNG
1.1. Thực trạng môi trƣờng và bảo vệ môi trƣờng ở Việt Nam
1.1.1. Môi trường đất
1.1.1.1. Định nghĩa ô nhiễm môi trường đất
a T chc Y t th gi m môi
ng là s ng các cht thi nguy hi hon
mc ng tiêu ci sng sinh vt, sc khi hoc làm suy
thoái chnc xem là ô nhim khi n các cht
t lên kh làm sch cng
t.
Ô nhic xem là tt c các hing làm nhim bn
t bi các cht gây ô nhii ta có th phân lo t b ô
nhim theo ngun gc phát sinh, hoc theo các tác nhân gây ô nhim.
1.1.1.2. Ô nhiễm môi trường đất
a) Ô nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt
Cht thi r t nguyên nhân gây ô nhit
nu không c qun lý thu gom và ki thut.
Cht thi r rt phc tp, nó bao gm các tha, rác thi nhà
b dùng hng , g, thy tinh, nha, các loi giy thi,các loirác
ng ph b
các thành ph ln, cht thi rn sinh hoc thu gom, tp trung, phân
loi và x lý. Sau khi phân loi có th tái s dng hoc x lý rác th
ch bin phân ht chôn. Cui cùng vn là chôn lp và ng
tt.
Ô nhim môi t ti các bãi chôn lp có th do mùi hôi thi sinh ra
do phân hy rác làm ng ti sinh vt, git.
5
Các chc hi sn phm ca quá trình lên men khuch tán, thm và li
t. c r t các hm và bãi chôn lp có tng ô nhim cht h
rt cao ( thông qua ch s i n
Zn, Pb, Al ,Fe, Cd , Hg và c các ch, c r này s
ngm xut gây ô nhic ngm.
Ô nhi t còn có th do bùn cng rãnh ca h thng thoát
c ca thành ph là mà thành phn các cht hi to nên
các hn hp các phc cht khó phân hy.
b) Ô nhiễm do chất thải công nghiệp
Các ho ng công nghip rt phon ng, chúng có th là
ngun gây ô nhit mt cách trc tip hoc gián tip. Ngun gây ô nhim
trc tic thi trc tit, ngun gây ô nhim
gián tic thng không
do quá trình vn chuyn, lng chúng di chuyt và gây ô nhit.
Quá trình phát trin công nghi n tính cht lý
và hóa ht.
- Nhng v vt và phá hy
cu t do kt qu ca các hong xây dng, sn xut khai thác
m.
- Nhng v hóa ht thi rn, lng
t.
ng ca quá trình công nghi t xy ra rt mnh t
cuc cách mng công nghip th k XVIII c bit là trong nhng thp
niên gt thi công nghip ngày càng nhic tính ngày càng
cao, nhiu loi rt khó b phân hy sinh hc.
c) Ô nhiễm đất do chất thải nông nghiệp
6
Áp l i nhu cc, thc phm ngày càng
phì nhiêu ct bng nhiu bin pháp:
ng s dng hóa ch c tr sâu, dit c, s
dng chng làm gim tht thoát và to ngun li cho thu
hoch, m rng các h i tiêu.
Tuy nhiên trong phân bón và thuc bo v thc vng có
sn kim loi nng và cht khó phân hn mt gii hn nhnh,
chúng s thành cht ô nhim.
d) Ô nhiễm đất do phân bón hóa học
* Sử dụng phân vô cơ:
c ta, nhu cu s dNhiu kt qu nghiên
c ra rng, cây trng ch s dng hu hiu tng phân bón
t. Phn còn li s b rc hoc nm lt gây ô nhim
ng.
Chm bo: Nhiu loi phân bón bn thân nó có
cha nhiu chc hi, pc ch bin t rác th, ph phm sn
xut có cha nhiu kim loi nng và các vi sinh vt gây hi.
* Sử dụng phân hữu cơ:
Trong phân chug có cha rt nhiu các loi kim loi nng và các vi
sinh vt gây hi. Vit Nam, phân chuc thut và
ng nên d gây ô nhit, gây hng vt
i. Bi vì trong phân bón này có cha nhiu giun sán, trng giun, sâu b,
vi trùng, và các mm bnh d u kin phát
trin làm ô nhing sinh thái qua lan truyc mt hoc bc
t khác, lm dng quá nhiu phân hu kin
ym khí s , sinh ra các cht ô nhi: H
2
S, CH
4
và
to mùi khó chu, làm gim pH ct.
7
e) Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật
Cùng vi phân bón thì hóa cht bo v thc vt, thuc s
dng ngày càng nhiu, hin nay Vit Nam s dng trên 300 loi thuc bo v
thc v c s dng (có c các loi thuc b c
ng s dng là không ln (t khong 0,5-
c s dng không huc bo v thc
vt, thuc thú y tr thành mt ngun gây ô nhim.
Bảng 1: Lƣợng thuốc bảo vệ thực vật tiêu thụ trong cả nƣớc qua các năm
Din tích canh
tác
(triu ha)
Khng thuc nhp khu
(tn thành phi)
ng thuc bình
quân
(Kg.a.i)/ha
1995 10.5 25.666 0.85
1996 10.5 32.751 1.08
1997 10.5 30.406 1.01
1998 10.5 42.738 1.35
1999 10.5 33.715 1.05
T n nay,trung bình m trên 30000 tn thuc
bo v thc vt thành phm [7].
Vic áp dng các big th thiu trong nn nông nghip
hi i tuy nhiên các bi lm dng và s dng mt cách
không phù h thành nguyên nhân gây ô nhic.
Các thuc bo v thc vng là nhng hóa chc, kh
lâu ng t n sn phm nông
nghing vi, theo kiu tích tn nay
8
do s dng và bo qun thuc bo v thc vt
nhic, không khí và nông sn gây nhiu hu qu nghiêm
trng.
f) Ô nhiễm đất do sự cố tràn dầu.
Ô nhim du là mt dng mi xut hin Vit Nam t nh
nhim du không ch ng tc (bin, sông), mà còn nh
ng tt. Tác hi ca di vt rt ln, nó có
th bit cht.
Theo thng kê ca C ng (B KHCN&MT), t n
tràn du ti các vùng sông và bin ven b cc ta,
gây thit hi to ln v kinh t m nghiêm trng và lâu dài cho
ng. Khi xy ra s c tràn dc hot, kh n
khai ng cc bit quan tr loi b hoàn toàn hay gim
thiu tng hu qu nghiêm trng và lâu dài mà s c tràn du có th gây
ra.
Khi dt hoc d c xâm nhp vào b bin, b
t, r loi b du lu không kh t,
cát nhim du chuy c làm cc kì t ch là
càng lâu du càng ngm xung sâu.
T t hin các vt du loang do rò r ng dn
du, v tàu ch d du ca Singapore cng Nhà Bè, thành ph
H hàng ngàn ha t bi ven sông, làm cht rng
ngp mn, hoa màu rung lúa. Cùng vi s phát trin ca ngành du khí, ngun
ô nhim du c ta s ng.
g) Ô nhiễm do chiến tranh
Mi c ta qua cuc chin tranh tàn kh i hng chu
100.000 tn chc hóa h
9
15 triu ti xung khp các mic, không ch gây
thit hi v i mà còn gây ra s i v dòng chy, tàn phá lp ph thc
vo ln l li nhiu h bom các vùng sn xut nông
nghip trù phú . Kt qu là 34% dit trng trt và 44% din tích rng b
ng nghiêm trng.
h) Ô nhiễm do thảm họa địa hình.
Mic ta chim khong 67% din tích c c vi gn
20.883.000 ha. Va hình cao và di
núi c và bao gm các la hình cao, dc
có các yu t chia ct ngang, chia ct sâu, vi chin dc có các yu t
chia ct ngang , chia ct sâu vi chin dc.
1.1.2. Môi trường nước:
Hình 1: Nước sông ô nhiễm chuyển màu đen, rác thải trôi lềnh bềnh
1.1.2.1. Khái niệm ô nhiễm nước
Hiến chương châu Âu về nước đã định nghĩa: "Ô nhic là s bii
i vi chc, làm nhim bc và gây
nguy hii, cho công nghip, nôngnghip, nuôi cá, ngh i
10
ng vt nuôi và các loài hoang dã". Hing ô nhic xy ra
khi các loi hoá chc hi, các loi vi khun gây bnh, virut, ký sinh trùng
phát sinh t các ngun tht thi công nghip t các nhà máy
sn xut, các loi rác thi ca các bnh vin, các loi rác thi sinh hot bình
ng ci hay hoá cht, thuc tr sâu, phân bón h dng
trong sn xut nông nghiy ra các ao, h, sông, sui hoc ngm xung
t mà không qua x lí hoc vi khng quá ln t quá kh
u chnh và t làm sch ca các loi ao, h, sông, sui [28].
1.1.2.2. Tình trạng ô nhiễm môi trường nước ở nước ta
a) Ở thành thị và các khu sản xuất:
Ô nhic do sn xut công nghip là rt nng. Ví d: ngành công
nghip dt may, ngành công nghip giy và bt gic th pH
trung bình t 9-11; ch s nhu cu ôxy sinh hoá (BOD), nhu cu ôxy hoá hc
(COD) có th n 700mg/1 và 2.500mg/1; hng cht rng... cao
gp nhiu ln gii h c thi ca các ngành này có
cha xyanua (CN-n 84 ln, H
2
S t 4,2 lng NH
3
t 84
ln tiêu chum nng n các nguc mt trong
ô nhic các khu công nghip, khu ch xut, cm
công nghip tp trung là rt ln.Ti cm công nghi
H Chí Minh, ngu c b nhim bn b c thi công nghip vi tng
c thc tính 500.000m3/ngày t các nhà máy giy, bt git, nhum,
dt. thành ph c thi công nghip thi ra t sn
xut giy, luyn gang thép, luyn kim màu, khai thác than; v mùa cn tng
c thi khu vc thành ph Thái Nguyên chim khong ng
sông C c thi t sn xut giy có pH t 8,4-9 ng NH4 là
ng cht hc thi có màu nâu, mùi khó cho
sát mt s làng ngh sng, nhôm, chì, giy, dt nhum Bc Ninh
11
cho thng c thi hàng ngàn m
3
/ ngày không qua x lý, gây ônhim
ngung trong khu vc. Tình trng ô nhic
thy rõ nht là thành ph Hà Ni và thành ph H Chí Minh. các thành ph
c thi sinh hot không có h thng x lý tp trung mà trc tip x ra
ngun tip nhn (sông, h t khác, còn rt nhi sn
xut không x c thi, phn ln các bnh vi y t l
thng x c thi; m ng rác thi rn ln trong thành ph không thu
gom h ng ngun quan trng gây ra ô nhi c. Hin nay,
m ô nhim trong các kênh, sông, h các thành ph ln là rt nng.
thành ph Hà Ni, tc thi ca thành ph lên ti 300.000 m
3
. Ô
nhi c và hu qu ca nó 400.000 m
3
chi c thi bnh
vi sn xut có x c thi; ng rác thi sinh ho
c thu gom khong 1.200m
3
vào các t ven các h, kênh,
i thành; ch s BOD, oxy hoà tan, các cht NH
4
, NO
2
, NO
3
các
sông, hnh cho phép thành ph H Chí
ng rác thi lên ti gn 4.000 tn/ngày; ch có 24 trong y
t ln là có x c thi; kho sn xut gây ô nhim thuc din
phi di di. Không ch Hà Ni, thành ph H Chí Minh mà khác
i Phòng, Hu nh, H c thi sinh hot
c x ô nhim ngup nhc tht
quá tiu chun cho phép (TCCP), các thông s chng (SS), BOD; COD; Ô
xy hoà tan (DO) t t 5-10 ln, thm chí 20 ln TCCP. Ô nhic và
hu qu ca nó [28].
b) Ở nông thôn và khu vực sản xuất nông nghiệp:
V tình trng ô nhic nông thôn và khu vc sn xut nông nghip,
hin nay Vit Nam có gn 76% dân s ng
h tng còn lc hu, phn ln các cht thi ci và gia súc không c
12
x lý nên thm xut hoc b ra trôi, làm cho tình trng ô nhim ngun
c v mt hà vi sinh vt ngày càng cao. Theo báo cáo ca B Nông
nghip và Phát trin nông thôn, s vi khun Feca coliform trung bình bii t
1.500- 3.500MNP/100ml các vùng ven sông Tin và sông Hi
3800- 12.500MNP/100ML i tiêu.Trong sn xut nông nghip, do
lm dng các loi thuc bo v thc vt, các ngu c sông, h, kênh,
ô nhim, ng lc và sc kho nhân dân.
Theo thng kê ca B Thu sn, tng din tích mc s dng cho nuôi trng
thu sa c c là 751.999 ha. Do nuôi trng thu sn t,
thiu quy hoch, không tuân theo quy trình k thung
tiêu cc tc. Cùng vi vic s dng nhi
các loi hoá cht trong nuôi trng thu sn, thì các thng xu
ao, hc b ô nhim các cht h
trin mts loài sinh vt gây bnh và xut hin mt s tc; th
du hiu xut hin thu tri mt s vùng ven bin Vit Nam [28].
c) Hiện trạng ô nhiễm nước ở một số sông lớn ở nước ta
Sau g cy mnh kinh t v xut và
khu công nghip, c hóa cht và ch bin trên
toàn quc. V cht thi là mt v nan gii vi nhng quc gia còn
n, và cht thi lng hp Vi thành mt
vn nn ln cho qucgia hin tc thi hi thng vào các dòng
sông mà không qua x lý. Qua thm n,
n hôm nay, có th nói rng tình trng ô nhim trên nhng dòng sông
Vi ô nhic và hu qu ca nó rt ln và không
u chc na. Qua báo chí và truyn thanh Vit
Nam t c ô nhim nguc hu ht sông ngòi Vit
Namc bit nhn trm.
13
Nhim rc x
dc sinh hong hoàn toàn khác hi
dân nhi dùng nhng nguc sông này na. Nh
cn có th c chia ra tng khu vc khác nhau t Bc chí Nam tùy
theo s phát trin ca tt [28]. Ðó là:
- c sông Cu và các ph nh Bc Cn, Thái Nguyên,
- c Giang, Bc Ninh và H
- c sông Nhu, sông Ðáy chy qua các tnh Hòa Bình, TP Hà Ni,
Hà Tây, Hà Nam, Nam Ðnh, và Ninh Bình.
- c sông Ðng Nai, sông Sài Gòn gm các tnh Lâm Ðng, Ðc
Lc, Ðc Nông, ng Nai (Biên
Hòa), TP HCM,Bà Ra-n, và Bình Thun.
- c Tin Giang và Hu Giang gm các tnh thuc ÐBSCL.
1.1.3. Môi trường không khí:
ng không khí Vit Nam ti các vùng nông thôn và min núi còn
khá tt. Tuy nhiên, các thành ph l và khu công nghip thì
ô nhim nng do n khói và bi rt cao.
hoá ti Vin ra khá nhanh
ng không nh n chng không khí. Khói bi ti nh
thành mt v cp bách. N bnh
các nhà máy, xí nghip hoc gng cao. Bi do giao thông lt ch
s cho phép t 1,5-3 ln; ti nhng nhà cng xá t
mc cho phép t 10-20 ln. Vi
gây ô nhim không khí rt nhii các nút giao thông ln, n chì,
khí CO khá.
1.1.3.1. Việt Nam trong quá trình đô thị hóa nhanh
Bo v ngày càng có tm quan trng trong phát trin bn
vng quc gia, bi vì dân s ngày càng ln, chim t l trong tng dân s
14
ngày càng cao. Các hong phát trin kinh t - xã hi ca quc gia ngày càng
t. khu vc ASEAN gn 3/4 GDP và khong
2/3 tng sng xut khu quu xut phát t . Thí d, riêng
a Thái Lan, Metro Manila (2006)
a Philippine, Thành ph H
góp 23,5% cho GDP Vit Nam.
ng tiêu th có th chim ti 3/4 tng tiêu
th ca qung tiêu th, tc là tiêu th nhiên liu than, d
t càng nhiu, ngun khí thi ô nhim càng l ô nhim
không khí trm trng xy ra c bing xy ra các
ln [5].
c ta trong thi gian khong ¼ th k qua, cùng vi quá trình công
nghip hoá, hi i nhanh
Bảng 2: Bùng nổ giao thông cơ giới (ƣớc tính) ở thủ đô Hà nội
Bảng 3: Quá trình Công nghiệp hóa ở Hà Nội
1995 2000 2005 2009
S KCN 2 4 6 12
Din tích (ha) 90 268 702 1927
Hin nay
p 80%
65%
2-3%
Ô tô,Xe máy 5% >30% 87-88%
GT công cng 15% <5% 10%
15
1.1.3.2. Phương tiện giao thông cơ giới tăng nhanh
càng phát trin thì s n giao thông vn ti
c rt l i vi môi
.
.
S i này tp trung ch yu rt ln t
lc bit là Tp. H Chí Minh và Hà Ni .
M Vii 2
bánh chim t trng ln. ln, trong nh l s hu xe
ng xe máy vn chim t l rt ln [19].
1.1.3.3. Công nghiệp hóa và đô thị hóa càng mạnh thì nhu cầu tiêu cầu thì nhu
cầu tiêu thụ năng lượng càng lớn, nguồn ô nhiễm không khí càng tăng:
Nhu cu tiêu th báo trong 25
i còn tip tu các tiêu chun v chu không
c tht cht thì chúng ta s phi mt vi v ô nhim kh
rt nghiêm trng.
16
Tiêu th u là mt trong nhng nguyên nhân phát thi các chc
hu, SO2, chì... Phát thi nhng cht này liên quan cht
ch n chu tiêu th u ca quc gia thì
giao thông vn ti chim t trng ln nht, là ngun phát thi khí ô nhim ln
nh [17].
1.1.3.4. Ô nhiễm môi trường không khí đô thị:
Hong giao thông vn ti, các ngành công nghip, th công nghip và
hong xây dng là nhng ngun chính gây ô nhim không khí
tha các chuyên gia, ô nhim không khí do giao thông
gây ra chim t l khong 70%.
Xét các ngun thi gây ra ô nhim không khí trên phm vi toàn quc (bao
gm c khu v và khu vc khác) c tính cho thy, ho ng giao
i g
hong công nghip là ngung 70% khí SO
2
i vi NO
2
,
hong giao thông và hong sn xut công nghip có t l xp
x nhau
Các khí CO, SO
2
, NO
2
trong không khí t nhìn chung vn trong
ng cho phép. Tuy nhiên, ti mt s m và trong mt s thm,
n các cht s ng ht tr s cho phép.
Do ng ca các hong giao thông, n NO
2
gn các trc
n các khu vc bit ti nh có
m Chí Minh, n NO
2
trong
n nh khác (Bi iu này chng t NO
2
c phát sinh ch yu t các hong giao thông trong thành ph [18].
17
Biểu đồ 2. Diễn biến nồng độ NO
2
ven các trục giao thông của một số đô
thị trong toàn quốc [6].
N SO
2
i các khu vc trong thành ph nhìn
chung vn trong gii hn cho phép ca QCVN 05:2009/BTNMT.
Do phn ln SO
2
phát sinh t các hong sn xut công nghip nên s
chênh lch n SO
2
gia khu vng giao thông không
nhing gi t phn các sn xuc di di ra
khi các thành ph a qua .Ti nh giao thông
cao, n n. T phía Nam,n CO ti các
-t 14 QCVN.
N khí benzen, tolu ven các
trng ph. Ti Hà Ni, mt s nghiên cu cho thy n
BTX (benzen, toluen và xylen) cao nht dc hai bên các tuy ng giao
thông và có gi m xa các trng l u này
chng t ngun gc ca nhng khí này ch yu t n giao thông.
1.1.4. Tài nguyên rừng Việt Nam:
18
Bảng 4: Tài nguyên rừng ở Việt Nam (Maurand, 1945)
nhiên( 1.000 ha )
( 1.000 ha )
11.570 6.955 60,8
14.574 6.580 44,0
Nam b 6.470 817 13,0
32.804 14.325 48,3
19
Theo 1981 và
%
, tính
h
.
20
t
2001[29].
1.1.5. Đa dạng sinh học:
1.1.5.1. Đặc điểm:
Vit Nam, s khác bit v khí hu t vùng go ti giáp vùng
cn nhii cùng vi s ng v a hìn ng trên c i
o nên mt thiên nhiên phong phú. Mt di rng các thm thc
vt, gm nhiu kiu r ng Thông,
ng chi i và cn nhii, rng hn hp lá kim và lá
rng, rng khô cây h Du a hình thp, rng ngp mn vi các cây h c
chi ven bin, rng Tràm U Minh và rng hn tp tre na... nhiu
]
Mc dù b khai thác quá mc, song rng Vit Nam vn còn chng
nhiu chng loc 10.484 loài thc vt bc
cao có mt (Phm Hoàng H, 1991 - 1993). Theo d báo, s loài có th t
c s d c,
khos dc liu, thy g, ly du
và nhiu sn phm quý khác.[31]
H ng vt Vit Nam gm khong 275 loài thú, 826 loài chim, 189 loài bò
sát, 80 loài c ngt,
khong 2.000 loài cá bin và hàng chng vng
cn, t [10]. i thc vt, ging vt có
21
nhic h
phân loài thú, nhiu loài có giá tr ln trong vic bo t
bò rng, bò xám, trâu rng, hn, voc
xám, voch, su c trn, ngan
cánh trng, nhii mi, rùa bin...[31]
1.1.5.2. Đa dạng các hệ sinh thái của Việt Nam:
a) Hệ sinh thái trên cạn
Trong các kiu h sinh thái trên cn thì rng có s ng v thành phn
loài cao nh ng th a nhiu loài ng, thc vt
hoang dã và vi sinh vt có giá tr kinh t và khoa hc. Các kiu h sinh thái t
nhiên khác có thành phu h sinh thái nông nghip và khu
là nhng kiu h sinh thái nhân to, thành phn loài sinh vt nghèo nàn.
Xét theo tính chn là thm thc vt bao ph
nhii Vit Nam, có th thy các kiu rng tiêu biu: rng kín vùng thp,
rng truông, rng kín vùng cao, qun h l
các kiu và kiu ph thm thc vng sinh hc
: kiu rm nhii; kiu r
cây lá ri; kiu rng kín cây lá rng, m á nhii núi thp;
kiu ph r
b) Hệ sinh thái đất ngập nước:
t ngc là nhm ly, than
bùn hoc bt k là t nhiên hay nhân tng xuyên hay tm thi,
c ch c ngc l c bin k c nhng
c bi sâu không quá 6 mét khi triu thp".
22
t ngt Nam rng v loi hình và h sinh thái,
thut s kiu có
- Rng ngp mn ven bin
- m ly than bùn:
- Rn san hô, c bin
- Vùng bio ven b
Mi kiu h u có khu h sinh va mình. Tuy
c tính khu h sinh vt ca các h sinh thái này còn ph thuc vào tng
vùng ca lý t nhiên.
c) Hệ sinh thái biển:
Ving b bic quyn kinh t rng
trên 1 triu km2 vi ngun tài nguyên sinh vt bin khá phong phú. Trong vùng
bic chng 11.000 loài sinh v
kiu h n hình, thung sinh hc bin khác nhau.
1.1.5.3. Đa dạng loài:
Mc dù b khai thác quá mc, song rng Vit Nam vn còn chng
nhiu chng loc 10.484 loài thc vt bc
cao có mt (Phm Hoàng H, 1991 - 1993). Theo d báo, s loài có th t
c s d c,
kho dc liu, thy g, ly du
và nhiu sn phm quý khác.[31]
H ng vt Vit Nam gm khong 275 loài thú, 826 loài chim, 189 loài bò
sát, 80 loài c ngt,