Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thẩm định dự án đầu tư xây dựng thủy điện tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (573.59 KB, 75 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368

MC LC
Ban lãnh đạo......................................................................................................8
Ngo i ra dự án cũn góp phần cân bằng điện năng và công suất: ...................47
a. Phủ biểu đồ phụ tải của hệ thống điện Miền Nam.................................48
b. Cân bằng công suất của hệ thống điện Miền Nam.................................48
a. Công trình thuỷ công..............................................................................50
Tuyến đầu mối:...........................................................................................50
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là: Sầm Thị Hà Anh
Sinh viên lớp: Đầu tư 47D
Khoa: Kinh tế Đầu tư
Sau thời gian thực tập tại Phòng Tín dụng Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội. Dưới sự hướng dẫn của
Ths. Nguyễn Thị Ái Liên tôi đã lựa chọn đề tài: "Thẩm định dự án đầu
tư xây dựng thủy điện tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông
thôn Nam Hà Nội
" để nghiên cứu làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp.
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập không hề
có sự sao chép của bất kỳ ai khác, mọi thông tin và tài liệu tham khảo
đều được ghi rõ nguồn gốc. Nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước nhà
trường và khoa.
Sinh viên
Sầm Thị Hà Anh
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
NH NNo&PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NH : Ngân hàng
DN : Doanh nghiệp
DA : Dự án
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
DANH MC CC S BNG BIU
Sơ đồ 1: Cơ cấu, sơ đồ tổ chức của NH NNo&PTNT Nam Hà Nội..7
Bng 1.1: Cỏc d ỏn in ln ó c duyt cho vay16
S 2: S thm nh ti NH NNo&PTNT Nam H Ni.17
S 3: Ni dung thm nh ti NH NNo&PTNT Nam H Ni.......19
Bng 1.2: Mu bng d trự doanh thu chi phớ ca d ỏn....27
Bảng 1.3: Thành phần cổ đông và tỷ lệ góp vốn của Công ty cổ phần phát
triển Điện lực Việt Nam..36
Bảng 1.4: Báo cáo tài chính của công ty Cổ phần Phát triển điện lực Việt
Nam.39
Bảng1.5: Kết quả kinh doanh của công ty Cổ phần phát triển điện lực Việt
Nam.42
Bảng1.6: Đơn giá điện tính theo mùa và theo giờ trong ngày (cha VAT).62
Bảng 1.7: Tổng vốn đầu t của dự án thủy điện Bắc Bình...62
Bảng 1.8: So sánh dự án thủy điện Bắc Bình với các dự án điện khác63
Bảng 1.9: Cơ cấu vốn thực hiện dự án.64
Bảng 1.10: Cân đối tài chính của dự án...64
Bảng 1.11: Kỳ hạn và số tiền phải trả nợ.....71
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LI M U

Trong những năm gần đây, có thể nhận thấy rất rõ vai trò to lớn của
các Ngân hàng nói chung đối với nền kinh tế. Tồn tại và vận hành trong nền
kinh tế với t cách là một chủ thể đi vay để cho vay, để có thể hoạt động
hiệu quả, các ngân hàng thơng mại không những cần phải làm tốt công tác
đi vay mà cần phải làm tốt cả công tác cho vay của mình. Trên thực tế,
quá trình cho vay theo cách hiểu chung nhất thì cũng chính là quá trình mà
bản thân các ngân hàng thơng mại tham gia vào hoạt động đầu t của họ. Đặc
biệt khi nhắc tới các Ngân hàng Thơng mại hàng đầu tại Việt Nam hiện nay
không thể không nhắc tới Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (NHNo&PTNT). NH luôn khẳng định vị trí dẫn đầu của mình
trong hoạt động đầu t, với việc tiếp nhận các Dự án đầu t phát triển lớn,
không chỉ mang lại hiệu quả tài chính mà còn có hiệu quả kinh tế xã hội nh
các dự án điện, xi măng, mua sắm tàu biển..Với vị trí một NH đầu tàu nh vậy
và với việc tiếp nhận những dự án lớn có tính chất phức tạp thì công tác thẩm
dịnh của NH là rất quan trọng. Bên cạnh một số thành tích đáng kể đã đạt đ-
ợc thì vẫn còn tồn tại một số hạn chế và thiếu sót. Với những suy nghĩ trên
em quyết định chọn đề tài Hoàn thiện công tác thẩm định dự án Đầu t xây
dựng Thủy điện tại NH NNo&PTNT Nam Hà Nội. Trong quá trình thực
hiện chuyên đề, với vốn kinh nghiệm còn ít ỏi của mình, chắc chắn chuyên
đề này sẽ có nhiều thiếu sót, em mong đợc thầy cô giúp đỡ và hớng dẫn thêm
để hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chơng i: thực trạng công tác thẩm định tại NH
NNo&PTNT nam hà nội
1.1. Tng quan tỡnh hỡnh hot ng ca chi nhỏnh NH NNo&PTNT
Nam H Ni
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam thành lập
ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến
nay Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam(NHNo&PTNT). Là Ngân hàng Thơng mại Quốc doanh không chỉ giữ
vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu t vốn phát triển kinh tế nông nghiệp,
nông thôn mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực
khác của nền kinh tế Việt Nam.là ngân hàng lớn nhất Việt nam cả về vốn, tài
sản, đội ngũ CBNV, mạng lới hoạt động và số lợng khách hàng. Đến cuối
2001, NHNo có 2.275 tỷ VNĐ vốn tự có (theo quyết định của Thủ tớng
Chính phủ, đến 7/02 vốn tự có là 3.775 tỷ VNĐ và đến tháng 1/2004 là 5.865
tỷ VNĐ); trên 70 ngàn tỷ VNĐ tổng tài sản có; 1568 chi nhánh toàn quốc;
24.000 CBNV và có quan hệ với trên 7.500 doanh nghiệp, 8 triệu hộ sản xuất
kinh doanh và trên năm mơi triệu khách hàng giao dịch các loại.
Là ngân hàng đầu t tích cực vào đổi mới và ứng dụng công nghệ
ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển
mạng lới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Hiện NHNo đã kết nối trên diện rộng
mạng máy tính từ trụ sở chính đến hơn 1.500 chi nhánh; và một hệ thống các
dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT. Đến
nay, NHNo hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
hàng hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tợng khách hàng trong và ngoài
nớc.
NHNo&PTNT Chi nhánh nam Hà Nội là một doanh nghiệp nhà nớc đ-
ợc thành lập theo quyết định 48/QĐ-HĐQT ngày 12/03/2001 của Chủ tịch
hội đồng quản trị NHNo&PTNT VN. Chi nhánh chính thức khai trơng đi vào
hoạt động ngày 08/05/2001 với đội ngũ cán bộ công nhân viên ban đầu là 36
ngời và đến nay là 129 cán bộ.
Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội là chi nhánh phụ thuộc của

NHNo&PTNT VN. Chi nhánh có trụ sở tại toà nhà C3- Phờng Phơng Liệt -
Quận Thanh Xuân - Hà Nội. Có mạng lới các phòng giao dịch đợc bố trí rải
rác trên các địa bàn dân c nh chùa Bộc, Triệu Quốc Đạt, Thanh xuân, và
thành lập phòng giao dịch số 6 tại trờng ĐH KTQD. Phòng giao dịch số 1-
chi nhánh Giảng Võ, Chi nhánh Tây Đô và chi nhánh Nam Đô..
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng với thực trạng nhiều
DNNN cha đứng vũng trong cạnh tranh, tốc độ cổ phần hoá chậm, các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh gặp rất nhiều khó khăn về vốn tự có và đảm bảo
tiền vay.. đã ảnh hởng rất lớn đến hoạt động của Ngân hàng. Hơn nữa, các
DN đã có quan hệ truyền thống với một hoạc nhiều NH khác nên đối với Chi
nhánh mới hoạt động từ tháng 5/2001 việc chiếm lĩnh thị trờng, thị phần gặp
rất nhiều khó khăn đòi hỏi phải khai thác triệt để thế mạnh về cơ sở vật chất,
các mối quan hệ, phong cách phục vụ, tuyên truyền tiếp thị, đổi mới công
nghệ, linh hoạt về lãi suất, đáp ứng các dịch vụ và tiện ích của Ngân Hàng..
khắc phục những khó khăn ban đầu, hoạt động của Chi nhánh luôn đợc điều
chỉnh cho phù hợp, kịp thời các chính sách kinh doanh, tích cực tìm hiểu nhu
cầu thị trờng nên đã đem lại những kết quả kinh doanh khả quan đợc
NHNo&PTNT VN và các NH khác đánh giá là một Chi Nhánh hoạt động có
hiệu quả, có quy mô lớn.
Thực hiện chính sách của đảng và Nhà nớc về CNH- HĐH nền kinh tế
đất nớc, trong những năm qua Chi nhánh NHNo&PTNT Nam Hà Nội luôn
lấy hoạt động đầu t tín dụng là chiến lợc kinh doanh hàng đầu của mình. Vợt
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
qua khó khăn thách thức thủa ban đầu, đóng góp của Chi nhánh trong thời
gian qua thật đáng trân trọng. Trong những năm tới NH tiếp tục quá trình đổi
mới và phục vụ ngày càng tốt hơn cho mục tiêu phát triển và hội nhập quốc
tế.
1.1.2. Cơ cấu, sơ đồ bộ máy tổ chức

1.1.2.1. Sơ đồ tổ chức
Ban lãnh đạo của NH No & PTNT Nam Hà Nội gồm có một giám đốc
và 5 phó giám đốc.
Tổng số cán bộ của Chi nhánh đến 31 tháng 12 năm 2008 là 150 ngời,
so với năm 2005 tăng 21 cán bộ, đợc sắp xếp theo sơ đồ sau:
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
8
Ngân hàng No&PTNT Chi nhánh Nam Hà Nội
Hội Sở
Ph.giao
dịch
Triệu
quốc
đạt
Phòng
giao
dịch
ĐH
ktqd
Chi
nhánh
Nam Đô
Chi
nhánh
Tây Đô
Chi
nhánh
Giảng

Ban lãnh đạo

Phòng
nguồn
vốn -
khth
Phòng
kế
toán
ngân
quỹ
Phòng
thanh
toán
quốc
tế
Phòng
hành
chính
nhân
sự
Phòng
kiểm
tra
kiểm
toán
nội bộ
Phòng
giao
dịch
thanh
xuân

Phòng
Tín
dụng
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Sơ đồ 1: Cơ cấu, sơ đồ tổ chức của NH NNo&PTNT Nam Hà Nội
ơ
1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban trong chi
nhánh
Phòng tín dụng:
Phòng Tín dụng hay còn gọi là Phòng kinh doanh với chức năng là:
thực hiện cho vay và đầu t các dự án đối với doanh nghiệp, tổ chức kinh
doanh, cá nhân nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh có lãi. Phòng có nhiệm vụ
sau:
Thu thập quản lý, cung cấp những thông tin phục vụ cho việc thẩm
định và phòng ngừa rủi ro.
Thẩm định các khoản vay do Giám đốc quy định. Tổ chức kiểm tra
công tác thẩm định ở các chi nhánh trực thuộc.
Tập huấn nghiệp vụ cho các cán bộ thẩm định.
Thực hiện các chế độ thanh tra, báo cáo theo quy định.
Nghiên cứu xây dựng chiến lợc khách hàng tín dụng, phân loại khách
hàng và đề xuất các chính sách u đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở
rộng theo hớng đầu t tín dụng khép kín: sản xuất, chế biến, tiêu thụ, xuất
khẩu
Phân tích kinh tế theo ngành nghề kinh tế kỹ thuật, khách hàng, lựa
chọn biện pháp cho vay an toàn và đạt hiệu quả cao.
Thẩm định và đề xuất cho vay các dự án tín dụng theo phân cấp uỷ
quyền. Thẩm định dự án hoàn thiện hồ sơ trình Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn cấp trên theo phân cấp uỷ quyền.
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
9

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tiếp nhận thực hiện các công trình, các dự án thuộc nguồn vốn trong
nớc, nớc ngoài. Trực tiếp làm dịch vụ uỷ thácnguồn vốn thuộc Chính phủ,
Bộ, ngành khác và các tổ chức kinh tế, cá nhân trong và ngoài nớc.
Xây dựng và thực hiện các chơng trình tín dụng thí điểm thử nghiệm
trong địa bàn, đồng thời theo dõi đánh giá, sơ kết, tổng kết, đề xuất với giám
đốc cho phép nhân rộng.
Thờng xuyên phân loại d nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm nguyên nhân,
và đề xuất phơng hớng khắc phục.
Giúp giám đốc chi nhánh chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng ở các
chi nhanh Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông nghiệp nông thôn Nam
Hà Nội trực thuộc trên địa bàn.
Phòng kế hoạch tổng hợp:
Là phòng mới đợc thành lập năm 2004, nhiệm vụ chính của phòng là
huy động vốn và lập báo cáo thống kê, kế hoạch định kỳ theo quy định của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Phòng có các
nhiệm vụ nh sau:
Trực tiếp quản lý cân đối nguồn vốn đảm bảo các cơ cấu về kỳ hạn,
loại tiền tệ, loại tiền gửi và quản lý các hệ số an toàn theo quy định. Tham
mu cho Giám đốc chi nhánh điều hành nguồn vốn và chịu trách nhiệm đề
xuất chiến lợc khách hàng, chiến lợc huy động vốn tại địa phơng và giải pháp
phát triển nguồn vốn.
Đầu mối, tham mu cho giám đốc xây dựng kế hoạch kinh doanh
ngắn, trung và dài hạn theo định hớng kinh doanh của Ngân hàng Nông
nghiệp.
Đầu mối quản lý thông tin về kế hoạch phát triển, tình hình thực
hiện kế hoạch, thông tin kinh tế, thông tin phòng ngừa rủi ro tín dụng, thông
tin về nguồn vốn và huy động vốn, thông tin khách hàng theo quy định.
Chịu trách nhiệm về quản lý rủi ro trong lĩnh vực nguồn vốn, cân
đối vốn và kinh doanh tiền tệ.

SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tổng hợp, theo dõi các chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh và quyết toán
kế hoạch đến các chi nhánh trực thuộc. Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn và
điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh loại 3.
Tổng hợp, phân tích hoạt động kinh doanh quý, năm. Dự thảo các
báo cáo sơ kết, tổng kết. Tổng hợp, báo cáo chuyên đề theo quy định.
Phòng kế toán ngân quỹ có các nhiệm vụ chính sau:
Trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán
theo quy định của Chi nhánh.
Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu
chi tài chính, quỹ tiền lơng đối với các chi nhánh của Ngân hàng Nông
nghiệp trên địa bàn do Ngân hàng cấp trên phê duyệt.
Quản lý và sử dụng quỹ chuyên dùng. Tổng hợp, lu trữ hồ sơ tài
liệu về hoạch toán, kế toán, quyết toán theo quy định. Chấp hành chế độ báo
các và kiểm tra chuyên đề.
Thực hiện các khoản nộp ngân sách Nhà nớc và các nghiệp vụ
thanh toán trong và ngoài nớc.
Phòng điện toán có các nhiệm vụ nh sau:
Tổng hợp, thống kê và lu trữ số liệu, thông tin liên quan đến
hoạt động của chi nhánh.
Xử lý các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hạch toán kế toán,
kế toán thống kê, hạch toán nghiệp vụ và tín dụng, các hoạt động khác.
Cháp hành chế độ báo cáo, thống kê và cung cấp số liệu, thông
tin theo quy định. Làm dịch vụ tin học.
Phòng hành chính nhân sự:
Xây dựng chơng trình công tác hàng tháng, hàng quý và có
trách nhiệm thờng xuyên đôn đốc việc thực hiên chơng trình đã đợc Giám
đốc Chi nhánh phê duyệt.

Làm công tác tham mu cho giám đốc trong việc tuyển dụng,
đào tạo nguồn nhân lực, đề bạt lơng cho cán bộ nhân viên
Phòng kiểm tra, kiểm soát nội bộ:
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Chức năng của phòng là kiểm tra giám sát việc chấp hành quy trình
nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng nông
nghiệp ; giám sát việc chấp hành quy định của Ngân hàng nông nghiệp về
đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng
Phòng kinh doanh ngoại hối:
Chức năng: Khai thác ngoại tệ hợp lý vế giá cả, đảm bảo nhu cầu
thanh toán cho khách hàng, thực hiện các dịch vụ thanh toán quốc tế, bảo
lãnh quốc tế, kinh doanh ngoại tệ.
Phòng dịch vụ và marketing:
Trực tiếp thực hiện nhiệm vụ giao dịch với khách hàng, tiếp thị giới
thiệu sản phẩm dịch vụ ngân hàng, tiếp nhận ý kiến phản hồi từ khách hàng,
đề xuất cải tiến sản phẩm.
Đề xuất, tham mu với Giám đốc về: chính sách phát triển sản phẩm
dịch vụ mới, cải tiến quy trình giao dịch, xây dựng kế hoạch tiếp thị, thông
tin tuyên truyền
1.1.3. Lĩnh vực hoạt động
Cũng nh các Ngân hàng thơng mại khác, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Nam Hà Nội cũng đảm nhiện 3 chức năng cơ bản nh
sau:
+ Là một tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển
tiết kiệm thành đầu t.
+ Tạo phơng tiện thanh toán: Khi Ngân hàng có cho vay, số d trên tài
khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tăng lên, khách hàng có thể dùng
để mua hàng và dịch vụ.

+ Trung gian thanh toán: Thay mặt khách hàng, Ngân hàng thanh toán
giá trị hàng hoá và dịch vụ. Bên cạnh đó còn thực hiện thanh toán bù trừ với
nhau thông qua Ngân hàng Trung ơng hoặc thông qua các trung tâm thanh
toán.
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nhiệm vụ của Ngân hàng là khai thác thị trờng khu vực phía Nam Hà
Nội và thực hiện những chơng trình của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam.
1.1.3.1. Sản phẩm của Ngân hàng:
Huy động vốn:
- Nhận tiền gửi bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ của mọi cá nhân, tổ
chức trong và ngoài nớc, với lãi suất linh hoạt, hình thức đa dạng, phong phú,
đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
- Phát hành các loại giấy tờ có giá: Chứng chỉ, trái phiếu, kỳ phiếu, tín
phiếu
Tổng nguồn vốn đến 31/12/2008 là 6.994 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn
huy động địa phơng là 4.787 tỷ, giảm 514 tỷ so với 31/12/2007, vợt 1.119 tỷ
so với KH và đạt 130% kế hoạch năm. Chi tiết:
- Nguồn nội tệ : 4.207 tỷ, giảm 559 tỷ so với 31/12/2007, vợt 1.007 tỷ
so với kế hoạch và đạt 131% KH năm. Nguồn nội tệ chiếm tỷ trọng 88% tổng
nguồn vốn tại địa phơng.
- Nguồn ngoại tệ USD : 31.679 ngàn USD tơng đơng 538 tỷ đồng,
giảm 33 ngàn USD so với 31/12/2007, vợt 5.679 ngàn USD so với KH và đạt
122% KH năm. Chiếm tỷ trọng 11% tổng nguồn vốn địa phơng.
- Nguồn ngoại tệ EUR : 1.789 ngàn EUR tơng đơng 43 tỷ đồng, tăng
653 ngàn EUR tơng đơng 57% so với năm trớc, chiếm tỷ trọng 1% tổng
nguồn vốn.
Hoạt động tín dụng

- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn các tổ chức kinh tế cá thể, hộ gia
đình.
- Cho vay đời sống cán bộ công nhân viến chức, cho vay sinh viên, cho
vay xuất khẩu lao động, du học sinh.
- Nhận vốn uỷ thác, cho vay uỷ thác vốn đầu t trong nớc.
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
* Tổng d nợ đến 31/12/2008 là 2.350 tỷ đồng, trong đó d nợ tại địa ph-
ơng là 1.839 tỷ, tăng 135 tỷ so với năm trớc, giảm 29 tỷ so với KH và bằng
98% KH năm. Chi tiết :
- D nợ VNĐ : 1.421 tỷ, tăng 607 tỷ so với năm trớc, tăng 21 tỷ so với
KH và vợt 1% so với KH năm, chiếm tỷ trọng 77% tổng d nợ. Phần d nợ
VNĐ tăng thêm là d nợ ngắn hạn, tăng theo cơ chế 115 (nguồn vốn vợt kế
hoạch). Trong đó :
+ D nợ trung hạn là 54 tỷ, giảm 22 tỷ so với năm trớc, giảm 26 tỷ so
với KH và bằng 68% kế hoạch năm.
+ D nợ dài hạn : 334 tỷ, tăng 147 tỷ so với năm trớc, giảm 65 tỷ so với
KH và bằng 84% kế hoạch năm.
- D nợ USD : 19.975 ngàn USD tơng đơng 339 tỷ, giảm 30.416 ngàn
USD so với năm trớc, giảm 3.025 ngàn so với KH và bằng 87% kế hoạch
năm. D nợ USD chiếm tỷ trọng 18% tổng d nợ địa phơng. Trong đó:
+ D nợ trung hạn là 273 ngàn USD tơng đơng 5 tỷ, giảm 348 ngàn USD
so với năm trớc, giảm 178 ngàn USD so với KH và bằng 61% kế hoạch năm.
+ D nợ dài hạn là 15.477 ngàn USD tơng đơng 263 tỷ, giảm 17.910 ngàn
USD so với năm trớc, giảm 827 ngàn USD so với KH và bằng 95% kế hoạch.
- D nợ EUR : 3.330 ngàn EUR tơng đơng 80 tỷ, tăng 62 ngàn EUR so
với năm trớc, chiếm tỷ trọng 4% tổng d nợ địa phơng. Toàn bộ là phần d nợ
dài hạn.
* Nợ xấu : đến 31/12/2008 là 25.367 trđ, bằng năm trớc. Tỷ lệ nợ xấu

là 1.38%, giảm 0.09% so với năm trớc và giảm 5.62% so với KH giao.
Các công tác phát triển sản phẩm tăng thu dịch vụ
- Dịch vụ thanh toán: Khi các doanh nhân gửi tiền vào Ngân hàng, họ
nhận thấy Ngân hàng không chỉ bảo quản mà còn thực hiện các lệnh chi trả
cho khách hàng của họ. Thanh toán qua ngân hàng đã mở đầu cho thanh toán
không dùng tiền mặt, tức là ngời gửi tiền không cần phải đến Ngân hàng để
lấy tiền mà chỉ cần viết giấy chi trả cho khách (còn gọi là séc), khách hàng
mang giấy đến Ngân hàng sẽ nhận đợc tiền. Các tiện ích của thanh toán
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
không dùng tiền mặt (an toàn, chính xác, nhanh chóng, tiết kiệm chi phí) đã
góp phần rút ngắn thời gian kinh doanh và nâng cao thu nhập cho các doanh
nhân. Điều này đã khuyến khích các doanh nhân gửi tiền vào Ngân hàng để
nhờ Ngân hàng thanh toán hộ. Nh vậy, một dịch vụ mới, quan trọng nhất đợc
phát triển đó là tài khoản tiền gửi giao dịch, cho phép ngời gửi tiền viết séc
thanh toán cho việc mua hàng hoá và dịch vụ.
Tính đến 31/12/ 2008 tổng số tiền chuyển đi là 6.687 tỷ và tổng số tiền
chuyển đến là 7.752 tỷ.
ơ
- Chiết suất, tái chiết khấu
- Dịch vụ thu hộ, chi hộ tại chỗ
- Dịch vụ thu, chi tiền mặt tại chỗ
- Đại lý chi trả kiều hối
- Kinh doanh ngoại tệ: Đây đợc xem là một trong những dịch vụ đầu
tiên đợc thực hiện tại các ngân hàng, ở đây ngân hàng đóng vai trò là một
trung gian mua, bán các loại ngoại tệ và đợc hởng phần chênh lệch giữa giá
mua vào với giá bán ra cùng một khoản phí dịch vụ. Tuy nhiên, nghiệp vụ
này thờng mang tính rủi ro cao, chịu tác động của nhiều nhân tố nên chỉ
những ngân hàng lớn nhất mới đợc phép cung cấp.Chi nhánh luôn chú trọng

công tác phát triển kinh doanh ngoại hối, thu hút khách hàng nhỏ và vừa làm
công tác xuất nhập khẩu, luôn đáp ứng mọi nhu cầu ngoại tệ hợp lý cho
khách hàng hoạt động. Năm 2008:
+ Tổng số tiền TT hàng nhập là 73.750 ngàn USD.
+ Tổng số tiền TT hàng xuất là 112.322 ngàn USD.
+ Doanh số mua ngoại tệ là 162.758 ngàn USD, bán ngoại tệ là
159.687 ngàn USD.
- Các dịch vụ bảo lãnh: Các Ngân hàng với uy tín và khả năng thanh
toán của mình đã giành đợc lòng tin của công chúng, vì vậy khi khách hàng
có nhu cầu và thoả mãn đợc các điều kiện Ngân hàng yêu cầu thì sẽ đợc
Ngân hàng thực hiện bảo lãnh cho giao dịch nh bảo lãnh phát hành chứng
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
khoán, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu,
bảo lãnh vay vốn nớc ngoài
- Hợp tác đào tạo quảng cáo
Ngoài ra còn có những dịch vụ đặc biệt nh:
- Ngân hàng đầu mối tiếp nhận và quản lý dự án nớc ngoài.
- Ngân hàng đầu mối thanh toán cho các đơn vị tổ chức có mạng lới
giao dịch trên toàn quốc.
- Giao dịch online với các khách hàng lớn.
- Thu xếp vốn đồng tài trợ.
- Iternet Banking.
- Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng khác: Kinh doanh các dịch vụ
ngân hàng theo luật các tổ chức tín dụng, bao gồm: thu, phát tiền mặt, máy
rút tiền tự động, dịch vụ thẻ, các loại giấy tờ có giá, thẻ thanh toán, dịch vụ
ngân hàng khác đợc ngân hàng Nhà Nớc, ngân hàng No&PTNT Việt Nam
cho phép:
- Hớng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án vay vốn

- Cung ứng các dịch vụ bảo lãnh cho các tổ chức, cá nhân trong nớc
theo quy định của ngân hàng No&PTNT Việt Nam
- Kinh doanh các loại ngoại hối theo quy định của ngân hàng
No&PTNT Việt Nam
- Thực hiện các nhiệm vụ khác của giám đốc chi nhánh ngân hàng No
& PTNT Hà Nội
Nhiệm vụ của từng phòng ban cụ thể
- T vấn tài chính, tín dụng cho khách hàng dới hình thức trực tiếp t vấn
cho khách
- Cân đối, điều hòa vốn kinh doanh đối với các chi nhánh cấp 2 phụ
thuộc trên địa bàn
- Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định
của NHNNo&PTNT Việt Nam
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Đầu t dới các hình thức nh góp vốn mua cổ phần của doanh nghiệp
và các tổ chức kinh tế khác đợc NHNNo&PTNT Việt Nam cho phép
- Bảo lãnh cho vay, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo
lãnh hoàn thanh toán, bảo lãnh đối ứng và các hình thức bảo lãnh ngân hàng
khác cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của NHNNo&PTNT Việt Nam
Là một Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ Ngân hàng, với chức năng của mình, Chi nhánh Nam Hà Nội
luôn tăng cờng tích luỹ vốn để mở rộng đầu t đồng thời cùng các đơn vị kinh
tế thuộc mọi thành phần phát triển sản xuất, lu thông hàng hoá, tạo công ăn
việc làm góp phần ổn định lu thông tiền tệ và thực hiện sự nghiệp công
nghiệp hoá-hiện đại hoá đất nớc.
1.2. Thc trng cụng tỏc thm nh d ỏn u t xõy dng thy
in ti NH NNo&PTNT Nam H Ni
1.2.1. c im ca các D án u t xây dng thy in c

thẩm nh ca Ngân h ng
1.2.1.1. Nhng d án có vốn huy ng ln:
Tớnh n 20.12.2006 Ngõn hng NNo&PTNT Nam H Ni ó duyt
cho vay nhng d ỏn in ln sau:
n v: triu ng
S th t Tờn d ỏn S tin duyt cho vay
1.
DA Thủy điện Cửa Đạt
197,000
2.
DA Thủy điện Bắc Bình
100,000
3.
DA Nhiệt điện Hải
Phòng
250,000
Bng 1.1: Cỏc d ỏn in ln ó c duyt cho vay
(Ngun: Bỏo cỏo tớn dng thng niờn ca NH NNo&PTNT Nam H Ni)
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Nh cú th thy cỏc d ỏn in núi chung v d ỏn thy in núi
riờng khụng ch yờu cu lng vn ln m cũn huy ng rt nhiu ngun
lc na nh ngun nhõn lc, nguyờn vt liu xõy dng, ngun nguyờn liu
(nc, than..)
1.1.2.2. u l nh ng d án có tính kinh t xã hi cao:
Cỏc d ỏn in núi chung v d ỏn thy in núi riờng u cú sn
phm l to ra dũng in: khụng ch phc v nhu cu sinh hot sn xut
cho nhõn dõn trong nc m cũn cú th hũa li in khu vc bỏn cho
cỏc nc lõn cn na.

1.1.2.3. Ch d án u l các doanh nghi p Nh n c
Nh ó núi trờn, nhng d ỏn thy in u ũi hi nhng ngun
lc huy ng ln v thi gian rt di. Trong iu kin hin ti ch cú nhng
doanh nghip Nh nc mi cú iu kin thc hin. Hn na i vi
nn kinh t nh hin nay, nhng d ỏn xõy dng c bn v cú tớnh xó hi
cao thng do cỏc doanh nghip Nh nc m nhim, cú s dng vn
ngõn sỏch Nh nc hoc c hng rt nhiu u ói.
1.2.2. Qui trình thẩm nh:
S thm nh:
cha y ,
hp l
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
18
Khách
hàng
nộp hồ
sơ vay
vốn
Cán bộ
thẩm định
tiếp nhận
hồ sơ
Kiểm tra,
xem xét
tính đầy
đủ, hợp lệ
của hồ sơ
Tiến
hành
thẩm

định
Lập tờ
trình
thẩm
định
Trưởng phòng tín dụng
đánh giá, xem xét lại,
cho ý kiến đề xuất.
Ban tín dụng hoặc
hội đồng tín dụng ra
quyết định cho vay
Yêu cầu bổ
sung
Hoàn
tất hồ
sơ và
giải
ngân
đầy
đủ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
S 2: S thm nh ti NH NNo&PTNT Nam H Ni
Trong ú cú cỏc bc c th nh sau:
Bc 1: Tiếp xúc với khách hàng, hớng dẫn lập hồ sơ vay:
Cỏn b tớn dng ca NH NNo&PTNT tip xỳc vi ch d ỏn cú nhu
cu vay vn m rng hoc thc hin 1 d ỏn, hng dn ch d ỏn lp
h s xin vay vn v cỏc giy t chng minh cn thit. T ú ch d ỏn gi
h s ti NH NNo&PTNT xin vay vn.
Bc 2: Tiếp nhận hồ sơ vay, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ:
Cỏn b tớn dng trc tip tip nhn h s ca khỏch hng, h s

c coi l hp l khi cú bỏo cỏo tin kh thi hoc bỏo cỏo kh thi phự hp
vi thụng t s 06/1999/TT- BKH- T ngy 24/11/1999 hng dn v ni
dung, tng mc u t, h s thm nh d ỏn u t, bỏo cỏo u t v
thụng t s 07/2000/TT- BKHT ngy 3/7/2000 v sa i b sung thụng
t s 06 v cú cỏc giy t v s hu hay quyn s dng t..
Bc 3: Thm nh d ỏn:
Cỏn b thm nh (cng thuc phũng Tớn dng) s tin hnh thm
nh d ỏn mi phng din: th trng, k thut, ti chớnh, t chc qun
tr d ỏn, t cỏch phỏp lý ca ch u t.. t ú tp hp cỏc c s d liu
lp thnh t trỡnh thm nh. T trỡnh l kt qu thm nh ca cỏn b tớn
dng v khỏch hng vay vn trong ú cú ghi rừ ý kin ca cỏn b thm
nh v tớnh kh thi ca d ỏn, v mún vay, bo lónh v hn mc tớn dng.
Ton b h s v t trỡnh thm nh sau ú c chuyn lờn trng phũng
tớn dng. Trng phũng tớn dng xem xột, kim soỏt v nghip v, thụng
qua hoc yờu cu cỏn b tớn dng chnh sa, b sung.
SVHD: Sm Th H Anh Lp Kinh t u t 47 D
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đây là công tác rất quan trọng bởi kết quả của quá trình này sẽ ảnh
hưởng đến tất cả các bước sau, đến kết quả kinh doanh của NH. Để có thể
có kết quả thẩm định chính xác, cán bộ thẩm định có thể tham khảo thông
tin từ bên ngoài dự án như tình hình sản xuất thực tế của DN, tìm hiểu về
thị trường của sản phẩm của dự án.., hoặc tham khảo ý kiến từ cơ quan
pháp lý, chính quyền địa phương nơi DN trực tiếp sản xuất.
Bước 4: Quyết định của người có thẩm quyền:
Cán bộ tín dụng hoàn chỉnh nội dung tờ trình, trình trưởng phòng ký
thông qua, sau đó có nhiệm vụ trực tiếp trình lên ban tín dụng hoặc hội
đồng tín dụng. Ban tín dụng hoặc hội đồng tín dụng (tuỳ thuộc vào từng dự
án) sẽ xem xét lại hồ sơ, ý kiến của cán bộ thẩm định từ đó quyết định có
cho dự án vay vốn hay không. Nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ

thực hiện giải ngân theo sự tho thuận của 2 bên. Định kỳ sẽ kiểm tra việc
sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, giám sát quá trình tiến hành dự án dể đảm
bảo khả năng thanh toán của dự án.
Đối với những dự án nhỏ, vay từ 2 tỷ đồng trở xuống và có tài sản
thế chấp, bảo lãnh thì chỉ cần lập ban tín dụng, ban này sẽ chịu trách nhiệm
thẩm định và quyết định cho vay vốn.
Đối với những dự án lớn phức tạp, vay trên 2 tỷ đồng thì cần phi lập
hội đồng thẩm định xem xét, thẩm định dự án.
1.2.3. Nội dung thẩm định:
Sơ đồ 3: Nội dung thẩm định tại NH NNo&PTNT Nam Hà Nội
1.2.3.1. Thẩm định hồ sơ khách hàng:
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
20
Thẩm định hồ
sơ vay vốn
Thẩm định
khách hàng
vay vốn
Thẩm định dự
án đầu tư
Thẩm định các
biện pháp bảo
đảm tiền vay
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đây là nội dung rất cơ bản. Hồ sơ của khách hàng phải đảm bảo tính
hợp lệ hợp pháp theo các qui định của Nhà nước và của NH. Hồ sơ hợp lệ
thường phải bao gồm:
a. Hồ sơ đảm bảo tính pháp lý của chủ đầu tư:
Đây là nội dung rất quan trọng.
- Đối với khách hàng là doanh nghiệp trong nước : Hồ sơ cần có bao

gồm
+Quyết định thành lập hoặc giấy phép thành lập
+Các tổng công ty 91 phải có quyết định thành lập do thủ tướng
chính phủ kí
+Các tổng công ty 90 phải có quyết định thành lập do Bộ trưởng Bộ
quản lý ngành ký
+Các doanh nghiệp thuộc tỉnh thành phố trực thuộc trung ương do
UBND tỉnh thành phố trực thuộc TW kí quyết định thành lập
Hợp tác xã : Phải có biên bản hội nghị thành lập hợp tác xã
+Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh còn trong thời hạn hiệu lực:
do Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính cấp, đối với
hợp tác xã thì đăng kí kinh doanh do uỷ ban nhân dân cấp huyện cấp, trừ
trường hợp kinh doanh trong các ngành nghề theo quy định riêng của chính
phủ thì do UBND tỉnh- thành phố trực thuộc TW cấp
+Điều lệ: Điều lệ của doanh nghiệp phải được cấp có thẩm quyền
quyết định thành lập xác nhận. Điều lệ của HTX phi được UBND quận
huyện xác nhận
+Quyết định bổ nhiệm giám đốc (tổng giám đốc) và kế toán trưởng
- Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: hồ sơ pháp lý bao
gồm
+Hợp đồng liên doanh
+Điều lệ doanh nghiệp: được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
phép đầu tư phê duyệt
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+Giấy phép đầu tư
+Danh sách hội đồng quản trị và tổng giám đốc có xác nhận của Bộ
hoặc sở Kế hoạch đầu tư.
b. Hồ sơ về việc sử dụng vốn vay:

+Giấy đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng
+Dự án đầu tư hay luận chứng kinh tế kỹ thuật có liên quan đến việc
sử dụng vốn vay.
+Các hợp đồng kinh tế chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu,
hàng hoá máy móc thiết bị…, hợp đồng tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá hoặc
các hợp đồng khác nhằm thực hiện dự án đầu tư đó.
+Các tài liệu thẩm định về kinh tế, kỹ thuật của dự án.
+ Đối với việc vay vốn thực hiện dự án đầu tư của doanh nghiệp Nhà
nước cần có các quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
+Đối với khách hàng là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty liên doanh cần có văn bản của hội đồng quản trị hoặc những sáng lập
viên về việc chấp thuận vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đầu tư.
c. Báo cáo kết quả kinh doanh của chủ đầu tư :
+Báo cáo tài chính trong 2 năm gần đây nhất và các quý của năm xin
vay, gồm: bảng tổng kết tài sản, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo
cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo chi tiết
về tình hình công nợ, tình hình hàng tồn kho…
+Nếu doanh nghiệp mới thành lập chưa đủ thời gian hoạt động 2
năm thì gửi báo cáo từ ngày thành lập đến ngày xin vay.
Đối với doanh nghiệp liên doanh các báo cáo tài chính trên đã được
kiểm toán.
1.2.3.2. Thẩm định khách hàng:
a. Thẩm định về lịch sử hình thành và phát triển, tư cách của chủ
đầu tư:
_ Thẩm định về lịch sử hình thành, phát triển của doanh nghiệp
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
22
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+Xuất xứ hình thành doanh nghiệp.
+Quy mô, công suất, loại sn phẩm, bộ máy điều hành…

+Những khó khăn, thuận lợi, lợi thế, bất lợi của công ty
+Uy tín của công ty trên thưng trường: Khách hàng của doanh
nghiệp là công ty nào, nước nào? mối quan hệ làm ăn có bền vững không?
Mặt hàng của doanh nghiệp chiếm thị trường được bao nhiêu so với các
doanh nghiệp cùng ngành nghề, việc sản xuất kinh doanh có ổn định
không?
_ Thẩm định về chủ DN:
+ uy tín cũng như trình độ của chủ DN.
+ những kinh nghiệm, thành công đã có được trong lĩnh vực kinh
doanh.
b. Thẩm định năng lực tài chính của DN:
Dựa trên báo cáo kết quả kinh doanh của DN, có thể thẩm định được
tình hình tài chính của DN theo những chỉ tiêu sau:
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: đối chiếu với mức vốn pháp định đối với
các ngành nghề kinh doanh của khách hàng, nhận xét sự tăng giảm vốn chủ
sở hữu nếu có.
+ Kết quả sản xuất kinh doanh của khách hàng các năm trước, quý
trước, nhận xét về nguyên nhân lỗ lãi.
+ Tình hình công nợ bao gồm: Nợ các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng, tình hình thanh toán với người mua, người bán. Đi sâu phân tích những
khoản phải thu từ người mua và những khoản phải trả đối với người bán để
xác định phần đi chiếm dụng và phần bị chiếm dụng, đánh giá thời hạn luân
chuyển hàng tồn kho, thời hạn lưu chuyển các khoản phải trả, phải thu.
+ Phân tích các hệ số tài chính:
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
23
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Tỷ suất tài trợ: Chỉ tiêu này cho biết mức độ tự chủ về tài chính của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ độc lập về tài chính
của doanh nghiệp càng lớn.

Tỷ suất tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/ Tổng số nguồn vốn
Chỉ tiêu này phải > = 0.3 mới đạt tiêu chuẩn.
Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán: Khả năng thanh toán của doanh
nghiệp thể hiện rõ nét tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu doanh
nghiệp có khả năng thanh toán cao thì tình hình tài chính khả quan và
ngược lại. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán được xem xét bao gồm:
- Tỷ suất thanh toán ngắn hạn = Tài sản lưu động/ Tổng số nợ ngắn
hạn
Tỷ suất này cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn (phí
thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh) của doanh nghiệp là
cao hay thấp.
Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn khi ~ 1.
- Tỷ suất thanh toán của vốn lưu động = Tổng số vốn bằng tiền/
Tổng số tài sản lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản lưu
động. Chỉ tiêu này lớn hơn 0,5 hoặc nhỏ hơn 0,1 đều không tốt vì sẽ gây ứ
đọng vốn hoặc thiếu tiền để thanh toán.
Chỉ tiêu này đạt tiêu chuẩn nếu nằm trong khoảng từ 0,1 đến 0,5.
- Tỷ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/ Tổng số nợ
ngắn hạn.
Tuy nhiên nếu như chỉ dựa vào báo cáo kết quả kinh doanh của DN
do chính DN cung cấp thì không đủ để đánh giá tình hình tài chính của DN.
Vì thế cán bộ thẩm định còn phải căn cứ vào các nguồn thông tin đáng tin
cậy khác như các khoản vay nợ của DN tại chính NH hoặc tại các NH khác
nếu có.
1.2.3.3. Thẩm định dự án:
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
a. Mục đích và sự cần thiết của Dự án:

_ Thẩm định Dự án được xây dựng với mục đích gì, mang lại lợi ích
cho chủ đầu tư hay còn có lợi ích cho xã hội. Có những dự án đem lại lợi
ích cho chủ đầu tư nhưng lại không mang lại lợi ích cho xã hội, đặc biệt là
những dự án của chủ đầu tư tư nhân, trong khi đó có những dự án mang lại
cả hiệu quả tài chính lẫn hiệu quả kinh tế xã hội.
_ Thẩm định tính cần thiết của dự án: sự ra đời của dự án có đem lại
lợi ích thiết thực hay không.
b. Thẩm định thị trường của sản phẩm của Dự án:
_ Trước tiên phải xác định sản phẩm này có đáp ứng được nhu cầu
thị trường không vì nhu cầu thị trường là yếu tố rất quan trọng, nó quyết
định việc lựa chọn thành hay bại của dự án.
_ Nếu như sản xuất sản phẩm này thì thị phần của nó trên thị trường
là bao nhiêu? Thị phần của nó có đủ để thống lĩnh thị trường không? Nếu
như sản phẩm không có chỗ đứng trên thị trường thì sẽ rất khó để có được
lợi nhuận và khó có khả năng trả nợ cho NH.
_ Thẩm định sự tiến bộ (nếu có) của sản phẩm của dự án so với
những sản phẩm cùng loại trên thị trường. Hơn nữa phải xét xem sản phẩm
này đang ở chu kỳ nào của đời sản phẩm nếu là sản phẩm cùng loại đã có
mặt trên thị trường.
_ Nếu là sản phẩm chưa từng xuất hiện trên thị trường thì phải xét
xem liệu thị trường có đang cần loại sản phẩm như thế này không, có phù
hợp với thị trường mà dự án đang hướng tới không, liệu có được người tiêu
dùng đón nhận không.
c. Thẩm định phương án kỹ thuật của Dự án:
_ Thẩm định hình thức đầu tư: hình thức đầu tư là đầu tư mới hay
đầu tư mở rộng cũng cần phải xem xét. Nếu là sản phẩm lần đầu xuất hiện
trên thị trường thì phải xây dựng cơ sở, mua sắm thiết bị mới.. Hình thức
đầu tư này cũng khá rủi ro khi mà dự án là đầu tiên trong 1 lĩnh vực nào đó.
SVHD: Sầm Thị Hà Anh Lớp Kinh tế đầu tư 47 D
25

×