Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp công ty phát triển công nghệ viễn thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.53 KB, 22 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
oooo
I.Mục đích, yêu cầu:
1.1.Mục đích:
Tìm hiểu thực tế tổ chức quản lý sản xuất và tổ chức quản lý lao động của
các tổ chức xây dựng nhằm nâng cao kiến thức thực tế, đối chiếu giữa lý thuyết đã
học với thực tế sản xuất, rót ra những nhận xét cần thiết cho người cán bộ quản lý
sản xuất tương lai trong ngành xây dựng.
1.2.Yêu cầu thực tập đầy đủ và nghiêm túc:
- Các nội dung thực tập có ghi chép hàng ngày.
- Chấp hành đầy đủ nội quy của cơ quan đến thực tập
1.3.Thời gian thực tập:
Từ ngày 20/12/2004 đến 20/3/2005.
II.Nội dung thực tập:
2.1.Địa điểm thực tập:
Công ty phát triển công nghệ Viễn Thông
Trụ sở chính : 44 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội.
2.2. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của đơn vị đến thực tập:
a).Giới thiệu chung về Công ty phát triển công nghệ viễn thông :
Công ty phát triển công nghệ viễn thông là doanh nghiệp loại I trực thuộc
Tổng Công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam chuyên thi công xây lắp các công
trình dân dụng, công nghiệp và trang trí nội ngoại thất các công trình kiến trúc và
các công trình thông tin ở mọi qui mô trong và ngoài ngành Bưu điện trên phạm vi
cả nước.
Công ty được thành lập vào năm 1996.
- Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11/3/1996 của Chính phủ về chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu đIện.
- Căn cứ Nghị định số 51/CP ngày 01/08/1995 của Chính phủ phê chuẩn đIều
lệ tổ chức và hoạt động của Tổng Công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam .
- Căn cứ Quyết định số 407/TTg ngày 17/06/1996 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ký quyết định thành lập đơn vị thành viên của các Tổng Công ty nhà nước


hoạt động theo Quyết định số 91/TTg bgày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ hồ sơ xin thành lập và đề nghị của Hội đồng quản trị Tổng Công ty
Bưu chính Viễn thông Việt Nam.
- Theo đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ tổ chức cán bé .
Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện ra quyết định thành lập doanh nghiệp
nhà nước "Công ty phát triển công nghệ viễn thông " vào ngày 09/06/1996.
Chứng chỉ hành nghề số 45 BXD/CSXD ngày 10/03/1997.
Người đại diện : Giám đốc Công ty - Nguyễn Đình Thu.
Công ty là một thành viên của tập đoàn xây dựng Thăng Long.
Công ty là thành viên của Công ty liên doanh KURIHARA - THĂNG
LONG được thành lập theo giấy phép của uỷ ban Hợp tác và Đầu tư (SCCI) cấp,
chuyên xây dựng phần cơ điện và điện lạnh các công trình.
Công ty hợp tác kinh doanh (BCC) với hãng chống thấm hiện đại trên thế
giới.
Công ty liên doanh - liên kết với những tổng Công ty mạnh trong lĩnh vực
xây dựng nhằm phát huy hiệu quả tối đa về năng lực, sở trường cũng như các trang
thiết bị, máy móc thi công của từng đơn vị trong đấu thầu cũng như trong thực hiện
thi công xây lắp công trình mà liên doanh thắng thầu đảm bảo nâng cao chất lượng
và hạ giá thành xây dựng công trình.
Công ty liên danh-liên kết với Tổng Công ty xuất nhập khẩu xây dựng Việt
Nam -VINACONEX.
Liên danh với tổng Công ty xây dựng Hà Nội.
b. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu của Công ty:
- Xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp ở các quy mô.
- Nhận thầu thi công các công trình kỹ thuật hạ tầng.
- Xây lắp công trình thông tin.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu: kinh doanh vật liệu xây dựng, trang thiết bị
nội thất, máy móc xây dựng.
- Hoàn thiện công trình, trang bị nội ngoại thất.
- Khảo sát, tư vấn, thiết kế xây lắp kiến trúc và xây lắp thông tin

- Thi công lắp đặt hệ thống thông gió, điều hòa không khí, điện lạnh, trang
thiết bị điện cấp thoát nước.
c,Các nghành kinh doanh khác :
- Sản xuất tấm vách, đá ốp, sản xuất vật liệu xây dựng, các cấu kiện bê tông,
các loại cửa gỗ, cửa nhôm, cửa nhựa, các tấm thạch cao và tấm trần bằng bông
thuỷ tinh;
- Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm ống nhựa PVC luồn cáp thông tin, ca
bin điện thoại và các sản phẩm nhựa khác dùng trong xây dựng và bưu điện.
2.3. Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc doanh nghiệp: hạch toán phụ thuộc
doanh nghiệp, có tài khoản riêng và có con dấu riêng
- Xớ nghip Kho sỏt thit k kin trỳc.
- Xớ nghip Cụng trỡnh thụng tin.
- Xớ nghip Xõy dng nh Bu in.
- Xớ nghip Xõy lp ni tht.
III.B mỏy t chc v cỏc n v thnh viờn ca Cụng ty:
3.1.B mỏy t chc:(Trang bờn)
3.2. Cỏc chi nhỏnh trong nc:
61 ng Cng Ho, phng 4, qun Tõn Bỡnh TP.HCM.
3.3. Cỏc hp doanh, liờn doanh:
- Cụng ty c phn u t xõy dng Thng Long. - Công ty cổ phần Đầu t xây
dựng Thăng Long.
- Cụng ty KURIHARA-KOGYO Co.Ltd-Nht Bn. - Công ty
KURIHARA-KOGYO Co.Ltd-Nhật Bản.
3.4. Cỏc n v ph thuc:

a)Cỏc phũng qun lý:
- Phũng kinh t k thut. - Phòng kinh tế kỹ thuật.
-Phũng ti chớnh -K toỏn-Thng kờ. -Phòng tài chính -Kế toán-Thống kê.
- Phũng kinh doanh xut nhp khu. - Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu.
-Phũng hnh chớnh v t chc. -Phòng hành chính và tổ chức.

b)Cỏc n v sn xut :
- Xớ nghip Kho sỏt thit k kin trỳc. - Xí nghiệp Khảo sát thiết kế kiến trúc.
- Xớ nghip Xõy dng nh Bu in 1,2.
- Xớ nghip Cụng trỡnh thụng tin 1,2.
- Xí nghiệp Xây lắp nội thất. - XÝ nghiÖp X©y l¾p néi thÊt.
- Nhà máy nhựa Bưu điện.
- Các ban chỉ huy công trình: bao gồm 3 Ban chỉ huy. - C¸c ban chØ huy
c«ng tr×nh: bao gåm 3 Ban chØ huy.
3.5. Các phòng ban chức năng:

3.5.1.Phòng Tổ chức - Hành chính :

a).Chức năng:
- Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty trong các lĩnh vực: công tác tổ
chức bộ máy, cán bộ, quản lý lao động tiền lương , khen thưởng, thanh tra và an
toàn lao động trong toàn Công ty.
- Quản trị hậu cần.
b).Nhiệm vô:
- Giải quyết các công việc trực tiếp,cụ thể để giúp cho thủ trưởng và lãnh
đạo cơ quan tập trung vào những công việc trọng tâm.
- Quản lý công văn, giấy tờ.
- Giải quyết đáp ứng các điều kiện ăn ở, làm việc cho cán bộ công nhân
viên cơ quan Công ty.
- Xây dựng và tổ chức bộ máy quản lý, sản xuất kinh doanh trong toàn Công
ty.
- Xây dựng và tổ chức thực hiện qui trình bổ nhiệm, miễn nhiệm, giao
nhiệm vụ, thôi giao nhiệm vụ cán bộ trong Công ty.
- Chấn chỉnh, tăng cường xây dựng, quản lý thực hiện định mức lao động,
tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật, tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, đơn giá tiền lương,
lập sổ lương và thực hiện qui chế trả lương trong Công ty.

- Tổ chức xây dựng nội qui lao động, thoả ước lao động tập thể, tổ chức
tuyển dụng, sắp xếp, đào tạo lao động, thực hiện chính sách liên quan đến người
lao động.
- Tổng hợp thành tích thi đua khen thưởng, kỷ luật của cán bộ công nhân
viên, các đơn vị trong toàn Công ty để báo cáo lãnh đạo tổng Công ty phê duyệt
trình các cấp có thẩm quyền quyết định.
- Tiếp và giải quyết các đơn thư khiếu nại, vướng mắc của cán bộ, công
nhân trong toàn Công ty, tổ chức thanh tra, tổng kết, đánh giá và báo cáo kết quả
thanh tra lên cấp trên giải quyết.
- Tổ chức, thực hiện và thường xuyên kiểm tra công tác an toàn và bảo hộ
lao động trong toàn Công ty.
3.5.2.Phòng Kinh tế kỹ thuật :

a). Chức năng:
- Tham mưu,giúp việc cho lãnh đạo Công ty trong công tác đấu thầu các
công trình và quản lý các công trình xây dùng trong nước và ngoài nước.
- Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty trong việc lập và theo dõi thực
hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh và quản lý thiết bị xe máy.
b).Nhiệm vô:
- Khai thác, tìm kiếm công trình, dự thầu, đấu thầu công trình.
- Tổ chức thực hiện công tác sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực xây lắp đối
với các công trình của Công ty tróng thầu tự làm hoặc thực hiện các công trình
được Tổng cục Bưu chính giao thầu.
- Điều phối các hoạt động chung của Công ty trong công tác xây lắp và phối
hợp hoạt động với các lĩnh vực khác của Công ty.
- Lập và chỉ đạo thực hiện các biện pháp thi công đặc biệt.
- Phối hợp với các phòng, ban khác của Công ty lập kế hoạch, thanh tra kỹ
thuật an toàn lao động, điều tra và xử lý hậu quả tai nạn lao động.
- Hướng dẫn các đơn vị thành viên trong công tác tổ chức thi công và quản
lý dự án xây dựng.

- Quản lý thống nhất về giá cả và chính sách xây lắp trong toàn Công ty cho
phù hợp với từng địa bàn Công ty hoạt động.
- Thanh quyết toán khối lượng xây lắp thực hiện đối với các công trình
Công ty thắng thầu hoặc được chỉ định thầu.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Kiểm tra, điều tiết, điều chỉnh, giải quyết những vấn đề mất cân đối trong
quá trình thực hiện kế hoạch.
-Tổng hợp, thống kê, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty theo quy định của Công ty và theo chế độ của nhà nước hiện
hành.
- Quản lý thiết bị xe máy.
- Tham gia cùng các Phòng, Ban thuộc văn phòng Công ty trong quản lý
công trình nhận thầu xây lắp.
- Xử lý công văn đến.
3.5.3.Phòng tài chính kế toán:

a).Chức năng:
- Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo Công ty trong công tác hạch toán kế
toán,quản lý tài chính của Công ty.
b).Nhiệm vô:
-Thực hiện công tác hạch toán kế toán của cơ quan Công ty.
-Lập kế hoạch về tài chính và chỉ đạo thực hiện kiểm tra kế hoạch tài chính
của cơ quan Công ty và các đơn vị thành viên.
-Kiểm tra việc thực hiện công tác hạch toán kế toán các đơn vị trong Công ty.
3.5.4.Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu :

a).Chức năng:
- Tìm kiếm bạn hàng, nghiên cứu và bám sát nhu cầu của thị trường để từ đó
có chính sách và chiến lược cụ thể và thiết thực trong từng lĩnh vực kinh doanh của
Công ty.

- Tìm kiếm các đối tác nước ngoài để từ đó nâng cao chất lượng sản xuất
kinh doanh của toàn Công ty, đặc biệt chú trọng đến thế mạnh của Công ty trong
lĩnh vực truyền thông.
b).Nhiệm vô:
- Sản xuất và kinh doanh các loại vật tư, thiết bị xây dựng.
- Xuất khẩu, nhập khẩu vật tư, vật liệu, máy móc, thiết bị xây dựng, trang trí
nội ngoại thất và các vật tư, vật liệu, máy móc, thiết bị khác phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh tế trong nước và ngoài nước.
IV. Năng lực tài chính:

1.Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty các năm 1998-2003 :
* Năm 1998 :
- Xây dựng 9773 m
2
nhà các loại.

- Giá trị sản lượng đạt : 9.548.000.000(đ) đạt 118% kế hoạch.
- Nép ngân sách : 637.886.000(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 15 % so với vốn giao ngày
1/1/1998.
* Năm 1999:
- Xây dựng 10000 m
2
nhà các loại.

- Giá trị sản lượng kế hoạch giao: 10.332.000.000(đ).
- Công ty đã thực hiện : 14.275.872.000(đ) vượt 49% .
- Nép ngân sách : 949.999.000(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 15 % so với vốn giao ngày

1/1/1999.
* Năm 2000:
- Xây dựng 11.521 m
2
nhà các loại.

- Giá trị sản lượng đạt 18,9 tỷ bằng 106,3% kế hoạch giao (KH 17,7
tỷ) tăng 30% so với năm 1999.
- Nép ngân sách : 1.035.490.925(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 18 % so với vốn giao ngày
1/1/2000.
* Năm 2001:
- Xây dựng 12.381 m
2
nhà các loại.

- Giá trị sản lượng đạt: 25,857 tỷ tăng 34% so với năm 1993 đạt
107%(kế hoạch giao 24,155 tỷ).
- Nép ngân sách : 1.204.795.830(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 22 % .
* Năm 2001:
- Công ty xây dựng 37 công trình với diện tích xây dựng là 23.814 m
2
- Giá trị sản lượng đạt: 36 tỷ 570 triệu (đ) đạt 104% kế hoạch đầu năm
(35 tỷ).
- Nép ngân sách Nhà nước: 1.331.340.734(đ)
- Bảo toàn và phát triển vốn tăng 20 %.
* Năm 2002: Sản lượng kế hoạch đạt 52 tỷ đồng, khả năng thực hiện tốt kế
hoạch được giao và các chỉ tiêu nép, bảo toàn vốn đều tăng so với năm 2001.
* Năm 2003: Sản lượng kế hoạch đạt 68 tỷ đồng, thực hiện tốt kế hoạch

được giao và các chỉ tiêu nép, bảo toàn vốn đều tăng so với năm 2002.
2. Tóm tắt Tài sản Có và Tài sản Nợ trên cơ sở Báo cáo tình hình Tài chính đã
được kiểm toán trong vòng 3 năm (từ năm 2001 đến năm 2003) Tài chính vừa qua
(Bản sao các Báo cáo Tài chính đã được kiểm toán).
(đơn vị : đồng)
Nội dung Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1-Tổng Tài sản Có 59.690.853.691 78.267.551.710 78.299.026.989
2-Tổng Tài sản Có
lưu động
35.497.365.070 54.401.984.196 57.195.679.090
3-Tổng Tài sản Nợ 59.690.853.691 78.267.551.710 78.299.026.989
4-Tài sản Nợ lưu
động
29.426.035.936 42.616.771.495 44.394.026.939
5-Giá trị ròng 616.458.510 3.969.411.730 2.484.101.132
6-Vốn lưu động 4.798.648.456 4.798.648.456 4.798.648.456

3. Tín dông :

- Tên và địa chỉ ngân hàng thương mại cung cấp tín dông:
Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội.
- Tổng số tín dông : 24.716.097.402 (đ)
V. Nguồn nhân lực:

Danh sách cán bộ chuyên môn và kỹ thuật của Công ty phát triển công nghệ viễn
thông có đến ngày 31/12/2004
Tổng số cán bộ công nhân viên: 107 người.

TT
Cán bộ chuyên môn và kỹ thuật

Theo nghề
Sốlượn
g
lîng
Số năm
trong
nghề
trong
nghÒ
Đã kinh qua CT qui
mô cấp
1 Kỹ sư xây dung 12 8 Qui mô vừa cấp 1
2 Kỹ sư xây dung 10 12 Qui mô vừa cấp 1
3 Kỹ sư xây dung 15 15 Qui mô lớn cấp 1
4 Kiến trúc sư 7 7 Qui mô vừa cấp 1
5 Kiến trúc sư 3 10 Qui mô vừa cấp 1
6 Kiến trúc sư 2 15 Qui mô lớn cấp 1
7 Kỹ sư điện đo lường điều khiển 1 5 Qui mô vừa cấp 1
8 Kỹ sư điện dân dụng và công nghiệp 2 8 Qui mô vừa cấp 1
9 Kỹ sư vô tuyến điện 1 15 Qui mô lớn cấp 1
10 Kỹ sư kinh tế xây dựng 3 10 Qui mô lớn cấp 1
11 Kỹ sư kinh tế xây dựng 4 15 Qui mô lớn cấp 1
12 Kỹ sư cầu đường 1 5 Qui mô vừa cấp 1
13 Kỹ sư cấp thoát nước 1 5 Qui mô vừa cấp 1
14 Kỹ sư nhiệt công nghiệp 1 5 Qui mô vừa cấp 1
15 Kỹ sư thông gió 2 5 Qui mô vừa cấp 1
16 Cử nhân tài chính kế toán 3 10 Qui mô lớn cấp 1
17 Cử nhân tài chính kế toán 2 13 Qui mô lớn cấp 1
18 Kỹ sư địa chất công trình 2 6 Qui mô lớn cấp 1
19 Cử nhân luật 3 10 Qui mô lớn cấp 1

20 Đại học công đoàn 1 10 Qui mô vừa cấp 1
21 Bác sĩ 1 15 Qui mô vừa cấp 1
22 Cử nhân ngoại ngữ 2 5 Qui mô vừa cấp 1
23 Trung cấp xây dựng 7 15 Qui mô lớn cấp 1
24 Trung cấp tài chính 5 5 Qui mô vừa cấp 1
25 Trung cấp bưu điện 5 15 Qui mô lớn cấp 1
26 Trung cấp cơ khí 1 15 Qui mô lớn cấp 1
27 Trung cấp cơ khí 3 10 Qui mô lớn cấp 1
28 Trung cấp cơ khí 3 5 Qui mô lớn cấp 1
29 Trung cấp khác 4 12 Qui mô vừa cấp 1
Tổng cộng 107

VI.Năng lực máy móc thiết bị công nghệ:

- Các loại máy thi công: cần cẩu tháp,cần cẩu tự hành, máy trộn bê tông
dung tích lớn các loại, máy khoan bê tông, máy hàn điện, hàn hơi, máy cưa, máy
mài granito, máy đánh bóng xoa nền, hệ thống giàn dáo tuýp,…Các máy móc đầy
đủ đáp ứng phục vụ các yêu cầu của công tác thi công xây lắp . Các đơn vị thi công
đều được trang bị và tự trang bị tương đối đấy đủ các thiết bị máy móc thi công, trừ
các loại thiết bị lớn do Công ty đầu tư hoặc liên doanh.
- Các loại xe vận tải cỡ lớn, xe chuyên dụng phục vụ cho thi công.
- Xưởng sản xuất méc với dây chuyền sản xuất méc hiện đại nhập ngoại
đồng bộ từ khâu xẻ gỗ cho đến gia công hoàn chỉnh sản phẩm.
- Xưởng sản xuất cửa nhôm với dây chuyền sản xuất đồng bộ nhập từ cộng
hoà Pháp.
- Nhà máy sản xuất cửa nhựa, ống nhựa công nghệ cao, tiêu chuẩn châu Âu,
dây chuyền nhập từ cộng hoà Áo.
Danh mục thiết bị thi công của Công ty (trang bên).
VII.Tìm hiểu Xí nghiệp Xây dựng nhà Bưu điện:
1.Biên chế Xí nghiệp:Bao gồm 47 cán bộ công nhân viên. Trong đó:

- 13 cán bộ gián tiếp:
+ 1 giám đốc : Lê Trọng Hiệp.
+ 1 phó giám đốc : Hoàng Ngọc Long.
+ 1 kế toán : Nguyễn Thị Thu Oanh
+ 1 thủ quĩ : Trần Thị Hà.
+ 1 văn thư .
+ 1 lái xe .
+ 7 cán bộ kỹ thuật .
- 34 công nhân trực tiếp.
2.Hình thức hạch toán ở Xí nghiệp:
Hạch toán phụ thuộc Công ty theo hình thức báo sổ.
3.Phương pháp bố trí tổng mặt bằng thi công : do tính chất và qui mô của các
công trình là khác nhau nên công tác tổ chức mặt bằng thi công phụ thuộc vào từng
công trình cụ thể.
4.Sè lượng và cách quản lý xe máy:
* Sè lượng :
- 1 vận thăng.
- 4 máy trộn bêtông.
- 2 máy trộn vữa.
- 5 đầm dùi.
- 2 máy cắt thép.
- 4 máy hàn.
- 3 xe tải.
* Cách quản lý xe máy:
- Mọi thiết bị máy móc thi công chỉ có thợ máy mới được vận hành. Tất cả
các máy xây dựng khi lắp đặt theo yêu cầu kỹ thuật xong phải được nghiệm thu
mới được vận hành sử dụng.
- Tất cả các máy đều phải được nối dây tiếp đất.
- Có thời gian định kỳ sơn sửa, lắp dựng máy.
5.Các công trình Xí nghiệp đang thi công:

- Kho tem Đặng Xá huyện Gia Lâm.
- Bưu điện tỉnh Bắc Cạn.
6.Các biện pháp tổ chức thi công:
a).Thi công phần móng:
+ Khi thi công móng phảI kết hợp chặt chẽ với bên A và thiết kế để giảI
quyết cụ thể có thể xảy ra
- Mãng công trình sâu hơn móng nhà giáp ranh: khi đó phải có các biện
pháp sử lý thích hợp.
-Với nền đất yếu phải có biện pháp gia cường.
+ Trong thời gian thi công, công trình phải được che chắn cẩn thận bằng bạt
dứa, hoặc lưới B40 bảo đảm không ảnh hưởng đến hoạt động sinh sống của nhà
dân xung quanh.
+ Các công tác gia công cốt thép, hoa cửa, lưới sắt và cửa nhôm, cửa gỗ các
loại phải được tiến hành tại xưởng Công ty.
+ Cố gắng thi công nhanh phần ngầm và trồng méc tầng 1 để có thể sử dụng
tầng 1 để làm nơi tập kết vật liệu và đặt máy thi công.
+ Các loại vật tư phế thải khi phá dỡ, đất đào dư thừa phải được nhanh
chóng vận chuyển ra ngoài công trường bảo đảm sạch gọn tránh ảnh hưởng đến
xung quanh.
b).Thi công BTCT :
Cốt thép dùng trong bêtông bảo đảm đúng chỉ định thiết kế đồng thời đảm
bảo TCVN 55 07/04/1991.
Cốt thép trước khi gia công và đổ bêtông phải đảm bảo:
- Bề mặt phải sạch: không gỉ, không dính bùn, dầu mỡ.
- Được kéo uốn và nắn thẳng .
- Cắt uốn cốt thép bằng phương pháp cơ học kết hợp thủ công.
- Cốt thép trong bêtông được liên kết bằng phương pháp hàn hoặc buộc .Bề
mặt mối hàn phải nhẵn, không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt.
Đảm bảo đủ chiều dài, chiều cao đường hàn đúng chỉ định thiết kế .Nếu buộc cốt
thép thì việc thực hiện theo đúng qui định của thiết kế, không nối ở những vị trí

chịu lực chính và chỗ uốn cong(trên một mặt cắt không quá 25% diện tích tổng
hợp của thép ). Dây buộc dùng dây thép mềm có đường kính từ 1-1,5mm.
- Trộn máy, đầm máy vận chuyển, bảo dưỡng theo TCVN 4435-1995. Thi
công bê tông chống thấm theo yêu cầu tùy theo điều kiện cụ thể của từng công
trình.
c). Thi công khối xây bằng gạch:
- Xây : gạch xây phải đủ độ Èm, đúng tiêu chuẩn, xây bằng vữa mác theo thiết kế,
các mạch vữa phải no đều, đông đặc. Nếu là tường cũ trước khi xây phải tưới nước.
Việc thi công và nghiệm thu theo TCVN-đảm bảo yêu cầu chống thấm nước.
d). Công tác hoàn thiện :Trát, láng, lát, ốp đều được thực hiện theo qui định
nêu trong TCVN 5674-1992 bao gồm :
- Bề mặt kết cấu trước khi trát.
- Chiều dày líp trát.
- Trát tại vị trí tiếp giáp.
- Các yêu cầu để nghiệm thu.
Công tác hoàn thiện thường được tiến hành xen kẽ khi thi công phần thô và
luôn được đảm bảo theo qui trình, qui phạm và chất lượng sản phẩm.
e). Công tác điện nước: trình tự công tác này được tiến hành theo 2 giai
đoạn:
- Đi hệ thống đường dây, đường ống: công việc này được tiến hành trước
khi hoàn thiện như trát, lát, ốp, và kết hợp chặt chẽ với các đội nề để tránh đục phá
cấu kiện.
- Lắp các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh thường tiến hành sau khi hoàn thiện
xong.
f). Thi công cửa gỗ: toàn bộ hệ thống cửa gỗ sẽ được mua hoặc chế tạo tại
xưởng theo thiết kế thông qua nghiệm thu nghiêm ngặt và được chuyển đến lắp ráp
vào công trinh theo tiến độ.
g). Hệ thống cốp pha đà giáo:
- Được thiết kế thi công đảm bảo độ cứng, ổn định tháo lắp nhanh, an toàn.
- Cốp pha lắp kín khít không làm mất nước xi măng khi đổ, đầm bê-tông.

- Cp pha dựng bng tụn nh hỡnh cú gụng st, khoỏ nờm vng chc.
- G lm cp pha, ct chng theo tiờu chun xõy dng TCVN 1075-71.
7.Cỏc bin phỏp an ton v v sinh mụi trng:
a).Bin phỏp thi cụng an ton vi cụng trỡnh:
- Vi cụng tỏc thi cụng tng hng mc ca cụng trỡnh ch cú lu ý nht l thi
cụng phn ngm (nu cú).
- Nhng khu vc thi cụng phi c chn bt chn bi.
- Giỏo phi c neo chc vo cụng trỡnh, cỏc sn giỏo phi c bc bng
g tt.
- Mi cụng nhõn, cỏn b lm vic trờn cụng trỡnh phi cú sc kho v trỡnh
tay ngh . - Mọi công nhân, cán bộ làm việc trên công trình phải có đủ sức
khoẻ và trình độ tay nghề .
- Mang trang b bo hộn y mi c vo cụng trỡnh k c bo v v cỏc
b giỏn tip.
- Mũ nha cng, qun ỏo, gng tay, giy hoc dộp bn quai, tt c nhng
ngi lm vic trờn cụng trng phi c hc tp qui phm an ton lao ng
chung v tng hng mc thi cụng khú khn phi c hun luyn c bit.
- Mi thit b mỏy múc thi cụng ch cú th mỏy mi c vn hnh. Tt c
cỏc mỏy xõy dng khi lp t theo yờu cu k thut xong phi c nghim thu
mi c vn hnh s dng.
- Tt c cỏc mỏy u phi c ni dõy tip t.
- Cú thi gian nh k sn sa, lp dng mỏy.
b).Vi in thi cụng :
- Điện trong thi công phải được tuân thủ theo yêu cầu kỹ thuật chặt chẽ, tại
cầu dao tổng hợp phải được nối (không) để đảm bảo an toàn cho dòng đIện .
- Hộp cầu giao các loại phải được treo cao cách mặt đất từ 90-100cm.
Các dây dẫn điện phải là dây đủ tải cho máy, dây mềm được treo cao và
tránh các khu vực đang thi công.
Các mối nối phải đúng quy chuẩn quy phạm, có băng cách điện quấn chặt.
Tại trục đường dây nghiêm cấm không được để đè các vật vào dây điện.

Chỉ có thợ điện được sử dụng và ngắt đấu, mọi người khác không được
quyền sử dụng.
Công nhân trên công trường mỗi quí phải có một buổi huấn luyện về công
tác sử dụng điện để hiểu rõ về điện.
- Mọi liên kết truyền điện và các thiết bị sử dụng điện phải có cầu giao hoặc
ổ cắm, phích cắm nghiêm chỉnh đảm bảo tốt cấm không được móc dây hoặc cắm
các dây vào ổ cắm.
- Đèn treo để thi công đều chống đỡ bằng cột tre hoặc gỗ, không được buộc
vào giáo hoặc cột sắt.
c). Vệ sinh môi trường nước thải chống bụi:
+ Đặc biệt thi công tại công trình hết buổi chiều phải dọn vệ sinh công
nghiệp công trình tại khu vực mình thi công, vật tư vật liệu phải được để gọn gàng
không vất lung tung trên hiện trường.
Các vật liệu phải được qui tụ tập chung và dọn đi ngay sau giê làm việc,
nước thải phải được chảy thành đường tập trung vào đường cống chính chảy ra
cống thành phố.
+ Tạicác khu vực có bụi phải che bạt ni lông chống ô nhiễm môi trờng.
8.Biện pháp phòng chống cháy nổ:
+ Thành lập một đội phòng chống cháy do đồng chí chủ nhiệm công trình
làm trưởng ban, tổ trưởng bảo vệ làm tổ phó ban trực lãnh đạo 24/24 giê trong
ngày có đIện thoại thường trực.
+ Có một số dụng cụ phòng chống cháy chuẩn bị để tại kho.
+ Có bình bọt bố trí treo sẵn có vị trí dễ gây nguy hiểm.
+ Sè đIện thoại với các đơn vị xung quanh để hỗ trợ.
- Gọi cứu hoả 114.
- Gọi cấp cứu 115.
VIII.Công tác đảm bảo chất lượng công trình:
Trong quá trình tổ chức thi công công trình 2 bên A - B sẽ tiến hành theo dõi
chặt chẽ, thi công công trình đúng qui trình, qui phạm bằng việc tổ chức nghiệm
thu chuyển bước thi công từng giai đoạn có văn bản nghiệm thu và nhật ký công

trình đầy đủ.Trong suốt quá trình thi công lấy mẫu thí nghiệm (Mác bê tông, mác
vữa, gạch và các loại vật liệu khác ) gửi các đơn vị có chức năng thẩm định, kết
quả bằng văn bản có tính pháp lý để đảm bảo công trình đạt chất lượng thiết kế
theo quy định 498/BXD-GĐ ngày 18/9/1996 của bộ trưởng bộ xây dựng.

Kt lun
Qua quỏ trỡnh tỡm hiu dựa trờn cỏc s liu c th ca tng nm ta thy doanh
nghip ó hon thnh vt mc sn lng c giao ng thi m bo cht lng
sn phm nõng cao uy tớn ca doanh nghip trờn th trng. Qua quá trình tìm
hiểu dựa trên các số liệu cụ thể của từng năm ta thấy doanh nghiệp đã hoàn
thành vợt mức sản lợng đợc giao đồng thời đảm bảo chất lợng sản phẩm nâng cao
uy tín của doanh nghiệp trên thị trờng.
Vi c ch qun lý phự hp Cụng ty ó tinh gim b mỏy qun lý tng s
lng cỏn b k thut cú trỡnh chuyờn mụn cao to iu kin nõng cao i sng
ca ton th cỏn b cụng nhõn viờn.
Doanh nghip ó tng bc hin i hoỏ trang thit b mỏy thi cụng, ng
thi phỏt huy sỏng kin ci tin k thut, a cụng ngh mi tiờn tin vo quỏ trỡnh
sn xut lm li cho nh nc hng t ng. Mt khỏc Cụng ty ó mnh dn liờn
doanh liờn kt vi cỏc doan nghip khỏc v cỏc Cụng ty nc ngoi v cỏc mt m
doanh nghip cũn hn ch.
Doanh nghip cũng ó tng cng o to, bi dng nõng cao trỡnh
qun lý cho i ngũ cỏn b, k s v cụng nhõn.
Cho n nay vi c s vt cht tng i vng chc s l iu kin thun li
cho s phỏt trin vng chc ca doanh nghip.
Do thi gian cú hn cng vi nhng hn ch trong quỏ trỡnh thc tp nờn s liu
thu thp c cú th cha y , bi vit khú trỏnh khi thiu sút . Kớnh mong
thy cụ giỳp . Do thời gian có hạn cộng với những hạn chế trong quá trình
thực tập nên số liệu thu thập đợc có thể cha đầy đủ, bài viết khó tránh khỏi
thiếu sót . Kính mong thầy cô giúp đỡ.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty phát triển công nghệ viễn thông đã tạo

mọi điều kiện giúp đỡ em trong thời gian thực tập đã tận tình hướng dẫn em hoàn
thành bản báo cáo này.

×