Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án nhà máy sản xuất sản phẩm cách điện treo polymer 110-220 kv 1290 tấn/năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (735.43 KB, 87 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CÔNG TY TNHH SỨ KỸ THUẬT MINH LONG 2
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của Dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM
CÁCH ĐIỆN TREO POLYMER 110 – 220 KV 1290
TẤN/NĂM”
THÁNG 09 NĂM 2011ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
CÔNG TY TNHH SỨ KỸ THUẬT MINH LONG 2
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ
TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
Của Dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM
CÁCH ĐIỆN TREO POLYMER 110 – 220 KV 1290
TẤN/NĂM”
Khu phố Hòa Lân, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An,
Tỉnh Bình Dương.
Chủ đầu tư Đơn vị tư vấn
CÔNG TY TNHH SỨ KỸ THUẬT CÔNG TY TNHH
MINH LONG 2 LÂM THỊNH PHÁT
THÁNG 09 NĂM 2011
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BOD : Nhu cầu Oxy Sinh học (Biological Oxygene Demand)
BVMT : Bảo vệ Môi trường
COD : Nhu cầu Oxy Hóa học (Chemical Oxygene Demand)
CTR : Chất thải rắn
DO : Oxy hòa tan (Dissole Oxygene)
ĐĐ : Độ đục
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
KT-XH : Kinh tế - Xã hội
3


PCCC : Phòng cháy chữa cháy
SS : Chất rắn lơ lửng (Suspended Solids)
TDS : Tổng chất rắn hòa tan (Total Dissolve Solids)
UBND : Ủy ban nhân dân
XLNT : Xử lý nước thải
WHO : Tổ chức Y tế Thế giới
QCVN : Qui chuẩn Việt Nam
BTNMT : Bộ Tài Nguyên Môi Trường
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
UBMTTQ : Uỷ ban mặt trận tổ quốc
KCN : Khu công nghiệp
CNH : Công nghiệp hóa
HDH : Hiện đại hóa
4
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1 – Các hạng mục công trình của công ty 12
Bảng 1.2 – Danh mục máy móc thiết bị của dự án 15
Bảng 1.3 – Danh mục nguyên vật liệu, năng lượng dự án sử dụng trong một năm 16
Bảng 1.4 – Thông số kỹ thuật của sản phẩm 17
Bảng 1.5 – Nhu cầu nhân lực cho sản xuất 18
Bảng 1.6 – Vốn sử dụng dự án 19
Bảng 2.1 – Phương pháp phân tích các chỉ tiêu môi trường không khí 24
Bảng 2.2 – Kết quả phân tích mẫu không khí 24
Bảng 2.3 – Kết quả phân tích mẫu nước ngầm 26
Bảng 2.4 – Kết quả phân tích mẫu đất 27
Bảng 3.1 – Nguồn gây tác động môi trường trong giai đoạn hoạt động 31
Bảng 3.2 – Tải lượng ô nhiễm khí thải đốt nhiên liệu từ các phương tiện giao thông 34
Bảng 3.3

Nồng độ của các chất gây ô nhiễm không khí 37

Bảng 3.4 – Nồng độ của các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn 39
Bảng 3.5 – Tải lượng của các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn trong giai đoạn vận
hành dự án 40
Bảng 3.6 - Tải, lượng nồng độ của 1 một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt trong
giai đoạn vận hành 41
Bảng 3.7 – Tác hại của một số chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt 41
Bảng 3.8 – Thành phần chất thải rắn sinh hoạt 42
Bảng 3.9 – Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại 44
Bảng 3.10 – Nhận dạng và quy mô bị tác động 51
Bảng 5.1 – Chương trình quản lý môi trường 70
Bảng 5.2 – Kinh phí xây dựng các công trình xử lý môi trường 71
Bảng 5.3 – Kinh phí giám sát chất lượng môi trường hàng năm 73
5
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí Dự án trong Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 10
Hình 1.2 Sơ đồ vị trí Dự án với khu vực xung quanh 11
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Dự án 14
Hình 4.1 Bể tự hoại 60

TÓM TẮT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN
PHẨM CÁCH ĐIỆN TREO POLYMER 110 – 220 KV 1290 TẤN/NĂM” được triển khai
hoạt động tại Nhà xưởng sản xuất 2 ở khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thị xã
Thuận An, tỉnh Bình Dương thuộc Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2.
Đây là dự án được đầu tư mới hoàn toàn. Là dự án sản xuất sản phảm cách điện
treo Polyme 110 – 220 kV đầu tiên tại việt nam nhằm mục tiêu đáp ứng nhu cầu trong
nước thay thế hàng nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu sang một số nước trong khu vực.
I. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
• Sản phẩm và công suất:

Ngành nghề sản xuất: sản xuất Sản phẩm cách điện treo polymer 110 – 220KV.
Tổng công suất: 1290 tấn sản phẩm/năm
Tổng số cán bộ công nhân viên nhà máy là: 20 người.
Thời gian làm việc: 8h/ngày.
• Các hạng mục xây dựng:
Dự án được triển khai hoạt động tại Phân xưởng sản xuất 2 của chủ Dự án là Công
ty TNHH Sứ Kỹ Thuật Minh Long 2 đã xây dựng cơ sở hạ tầng,và lắp đặt thiết bị. Được
Sở Khoa Học - Công nghệ và Môi trường tỉnh Bình Dương cấp “Phiếu xác nhận Bản
Đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường” số 82/KHCNMT. Nên cơ sở hạ tầng của Dự án đã
hoàn chỉnh
• Quy trình công nghệ sản xuất:
LÕI THỦY TINH
CAO SU SILICON NGUYÊN LIỆU CÁN TRỘN TẠO THÀNH SẢN PHẨM
2 ĐẦU THÉP
LƯU KHO THÀNH PHẨM KIỂM ĐỊNH SẢN PHẨM KẾT NỐI, ÉP 2 ĐẦU THÉP
• Nhu cầu nguyên, nhiên, vật liệu: Cao su Silicon, Lõi thủy tinh, Đầu thép CT5, Vật
liệu lót, Vật liệu đóng gói
• Nhu cầu điện: khoảng 1.000.000 kwh/năm.
7
• Nhu cầu nước:
- Nhu cầu nước cho sinh hoạt: Q
sh
= (20 người x 100 lít/người)/1000 = 2 (m
3
/ngày).
- Nhu cầu nước dùng cho tưới cây, PCCC: Q
PCCC
= 8 m3/ngày
Tổng nhu cầu nước thường xuyên cho dự án (không tính nước chữa cháy)
Q

max
= Q
sh
+ Q
PCCC
= 2 + 8 = 10 m
3
/ngày.
Tổng lượng nước thải: Q
thải
= Q
sh
x 80% = 1,6 m
3
/ngđ.
• Danh mục máy móc, thiết bị:
Dây chuyền sản xuất sản phẩm cách điện: Máy ép Polymer 110 kV vaf 220kV,
Máy cán trộn nguyên liệu, Máy sấy thanh thủy tinh, Máy ép đầu thép, Máy nén khí 7 HP,
Khuôn ép sản phẩm,
Thiết bị thử nghiệm sản phẩm: Máy thử cơ 30T, Máy thử điện cao thế AC. 600
kV, 250 mA, máy thử xung điện DC. 1500 kV, Máy thử dấu vết rò điện theo tiêu chuẩn
IEC, Máy thử độ thẩm thấu theo tiêu chuẩn ANSI C 29.11, Máy thử chịu phóng điện,
Máy thử độ lão hóa theo tiêu chuẩn ANSI C 29.11
• Tiến độ thực hiện dự án
+ Lập Dự án: 03 – 05/2010;
+ Lập báo cáo ĐTM: 06 – 09/2011;
+ Vận hành thử nghiệm: 11/2011;
+ Hoạt động chính thức: 12/2011;
• Tổn mức đầu tư:
+ Vốn cố định: 3.800.437,83USD

+ Vốn lưu động: 502.827,488713USD
Tổng mức đầu tư: 4.337.377,699USD
CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG VÀ BIỆN PHÁP GIẢM THIỂU
Hoạt động Tác động Biện pháp giảm thiểu
8
- Quá trình vận
chuyển, bốc dỡ
nguyên liệu và sản
phẩm
- Quá trình sản
xuất
Bụi, Khí thải,
nhiệt độ từ máy
móc vận
chuyển
- Xây dựng chế độ vận chuyển và bốc dỡ hàng hợp lý. Xe khi vào
khu vực Dự án chạy chậm với tốc độ cho phép, trong thời gian bốc
dỡ nguyên liệu và sản phẩm không nổ máy;
- Thường xuyên quét dọn vệ sinh khu vực tập kết nguyên liệu, nhà
kho
- Trang bị bảo hộ lao động như khẩu trang chống bụi, mắt kính
chuyên dùng, găng tay … cho công nhân bốc xếp hàng hoá;
- Thường xuyên tưới nước và chăm sóc cây xanh trong các khu vực
nhà máy, trên các tuyến đường nội bộ và khu bãi nhận nguyên liệu
- Vệ sinh quét dọn thường xuyên khuôn viên nhà máy để thu gom
bụi;
- Các phương tiện giao thông bảo trì và thay thế nếu không còn đảm
bảo kỹ thuật và sử dụng nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp.
Tiếng ồn, rung
động

- Bố trí thời gian nhập xuất nguyên liệu hợp lý, hạn chế nhập
nguyên liệu vào những thời điểm có nhiều công nhân hoạt động
(như vào đêm, sáng sớm…);
- Lắp đệm chống ồn cho toàn bộ dây chuyền, đặc biệt là ở các thiết
bị có độ rung động lớn …;
- Trong quá trình sản xuất thường xuyên kiểm tra độ cân bằng của
máy, độ mài mòn của các chi tiết, tra dầu mỡ và thay thế các chi tiết
bị mài mòn;
- Công nhân lao động trực tiếp tại khu vực ồn lớn sẽ được trang bị
nút tai chống ồn.
Sinh hoạt của 20
cán bộ công nhân
viên và hoạt động
văn phòng
Nước thải
Thu gom xử lý qua bể tự hoại rồi đưa vào hệ thống xử lý nước thải
công suất 100m
3
/ngày của công ty
Rác thải
Chất thải rắn từ quá trình hoạt động của Dự án sẽ được phân loại
ngay tại nguồn và có biện pháp xử lý thích hợp với mỗi loại.
SỰ CỐ MÔI TRƯỜNG
Sự cố Phòng ngừa, giảm thiểu
9
An toàn lao
động
- Kiểm tra định kỳ các phương tiện vận chuyển và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định an
toàn trong vận chuyển.
- Các máy móc thiết bị được sắp xếp bố trí trật tự, gọn và có khoảng cách an toàn cho

công nhân. Toàn bộ máy móc thiết bị được kiểm tra và bảo dưỡng, duy tu theo kế hoạch.
- Các máy móc thiết bị có nội quy vận hành sử dụng an toàn, được gắn tại vị trí hoạt
động. Chủ Dự án thường xuyên huấn luyện cho công nhân thực hiện đúng nội quy vận
hành sử dụng an toàn thiết bị.
- Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân theo quy định.
Phòng chống
cháy nổ và
chống sét
- Có quy định, nội quy, biển cấm, biển báo, sơ đồ hoặc biển chỉ dẫn về phòng cháy và
chữa cháy, thoát nạn phù hợp
- Có quy định và phân công chức trách, nhiệm vụ phòng cháy và chữa cháy trong nhà
máy.
- Hệ thống điện, thiết bị sử dụng điện, hệ thống chống sét, nơi sử dụng lửa, phát sinh
nhiệt phải bảo đảm an toàn về PCCC.
- Các máy móc trang thiết bị được nối đất để đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ.
- Có quy trình kỹ thuật an toàn về phòng cháy và chữa cháy
- Có lực lượng phòng cháy và chữa cháy và được tổ chức huấn luyện nghiệp vụ, tổ chức
thường trực sẵn sàng chữa cháy đáp ứng yêu cầu chữa cháy tại chỗ.
- Có hệ thống báo cháy, chữa cháy, ngăn cháy, phương tiện phòng cháy và chữa cháy,
phương tiện cứu người phù hợp với tính chất, đặc điểm của phân xưởng
- Nơi có sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt, hệ thống điện, thiết
bị sử dụng điện phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy.
- Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đối với cán bộ, công nhân
viên.
Sự cố rò rỉ nhiên
liệu, hóa chất
- Xây dựng nhà kho cho từng đối tượng lưu trữ đảm bảo kỹ thuật và an toàn theo tiêu
chuẩn xây dựng.
- Trang bị các bao bì, thùng đựng thích hợp cho mỗi loại nhiên liệu và hóa chất.
- Kho lưu trữ thường xuyên được kiểm tra sự ngăn nắp, sạch sẽ, thông thoáng

10
CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG
a) Giám sát môi trường nước thải sinh hoạt
- Thông số chọn lọc: pH, SS, BOD
5
, T.Coliform;
- Vị trí giám sát: 01 điểm sau hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt;
- Tần suất giám sát: 04 lần/năm;
- Tiêu chuẩn so sánh: QCVN 14:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
nước thải sinh hoạt, cột A.
b) Giám sát môi trường không khí
 Giám sát chất lượng không khí xung quanh
- Thông số chọn lọc: Bụi, SO
2
, NO
2
, CO, tiếng ồn;
- Vị trí giám sát: 01 điểm trước cổng Nhà xưởng;1 điểm ở cổng bảo vệ
- Tần suất giám sát: 04 lần/năm;
- Tiêu chuẩn so sánh:
+ QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không
khí xung quanh;
+ QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh;
+ QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
 Giám sát chất lượng không khí khu vực sản xuất
- Thông số chọn lọc: Bụi, tiếng ồn, nhiệt độ, SO
2
, NO
2

, CO.
- Vị trí giám sát: 02 điểm
+ Đầu nhà xưởng
+ Cuối nhà xưởng
- Tần suất giám sát: 04 lần/năm.
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVSLĐ ban hành kèm theo Quyết định 3733/2002/QĐ-BYT.
11
Báo cáo giám sát gửi về Phòng môi trường huyện Thuận An và lưu lại công ty
Thời gian gửi báo cáo giám sát: tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 12 hàng năm
c) Chất thải rắn
- Thông số chọn lọc: khối lượng, loại chất thải;
- Tần suất giám sát: liên tục
- Áp dụng Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc “Quy định về quản lý chất thải nguy hại”.
Lập báo cáo quản lý chất thải nguy hại, định kỳ 2 lần/năm (tháng 6 và tháng 12) gửi báo
cáo về Phòng môi trường huyện Thuận An và lưu lại công ty
d) Chương trình giám sát sức khoẻ người lao động
Hàng năm Công ty tổ chức khám sức khỏe tổng quát định kỳ cho toàn bộ người lao động
trong Công ty 01 lần.
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
MỞ ĐẦU
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
1.1. Xuất xứ và hoàn cảnh ra đời của Dự án
Trong sản xuất cũng như đời sống hiện đại việc đảm bảo cung cấp liên tục và đầy đủ
năng lượng điện là vô cùng quan trọng. Vì vậy có thể ví những đường dây truyền tải
điện cao thế như những mạch máu nuôi sống nền kinh tế cũng như đảm bảo an ninh,
đời sống cư dân các đô thị. Trong hệ thống đường dây điện, cùng với cáp dẫn, cột
không thể thiếu một chi tiết là các sản phẩm cách điện để gần hoặc treo cáp vào cột.
Thoạt đầu trong nhiều năm trước đây các sản phẩm này được làm bằng sứ nên có tên

gọi là bình sứ, cọc sứ, sứ cách điện.
Nhằm nâng cao các hiệu quả kinh tế, kỹ thuật các vật liệu mới đã được nghiên cứu để
sản xuất các sản phẩm cách điện này. Tiếp sau vật liệu sứ là vật liệu thủy tinh. Hiện
nay, sản phẩm cách điện làm bằng cao su silicon (polymer) là loại sản phẩm tiên tiến
nhất, có nhiều ưu điểm nổi bật so với sản phẩm cách điện bằng sứ và thủy tinh, rất
thích hợp với điều kiện khí hậu nhiệt đới nóng ẩm của nước ta. Để thực hiện quá trình
CNH, HĐH phát triển kinh tế ở nước ta hiện nay, ngành điện lực đã và đang tập trung
đầu tư nhiều cho mạng lưới điện quốc gia. Trong nhiệm vụ đó có phần quan trọng là
xây dựng mới và sửa chữa định kỳ mạng lưới điện 110 – 220 kV cung cấp điện sản
xuất cho các KCN, đô thị. Vì vậy nhu cầu vật tư cho đường dây 110 – 220 kV là rất
lớn và việc đầu tư sản xuất các sản phẩm cách điện treo polymer 110 – 220 kV là rất
cần thiết.
Nhận thấy được tầm quan trọng đó Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 đã đầu
tư Dự án xây dựng nhà máy sản xuất “Sản phẩm cách điện treo polymer 110 – 220
kV”, nhằm sản xuất các sản phẩm cách điện cho đường dây dẫn điện cao thế 110 –
220 kV, làm bằng vật liệu mới composit, thay thế cho vật liệu cũ là sứ và thủy tinh.
Dự án này nhằm mục tiêu lần đầu tiên sản xuất sản phẩm này đại trà tại Việt Nam,
thay thế hàng nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu sang một số nước trong khu vực.
1.2. Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt Dự án
Tuân thủ luật bảo vệ môi trường đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29/11/2005, Nghị định 80/2006/NĐ-CP về việc quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường, Nghị định
21/2008/NĐ-CP, Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 đã phối hợp với Công ty
TNHH Lâm Thịnh Phát lập Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) của Dự
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
án “Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm cách điện treo Polymer 110 – 220KV 1290
tấn/năm”. Bản ĐTM sau khi hoàn chỉnh sẽ được nộp về Ủy Ban Nhân Dân tỉnh Bình
Dương và Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Bình Dương phê duyệt.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với khu vực xung quanh

Dự án được triển khai hoạt động tại Phân xưởng 2, nằm trong hạng mục công trình
của Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2. Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long
2 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép:
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế Công ty TNHH Sứ kỹ thuật
Minh Long 2 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương cấp ngày 22/02/1997,
đăng ký thay đổi lần thứ 8 vào 28/09/2009.
- Phiếu xác nhận Bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của “Phân xưởng sản xuất
2 tại khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương
thuộc Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2” do Giám Đốc Sở Khoa học –
Công nghệ và Môi trường tỉnh Bình Dương xác nhận số 82/KHCNMT ngày
06/05/2003.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
MÔI TRƯỜNG (ĐTM)
2.1. Căn cứ pháp luật
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường (ĐTM) của Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh
Long 2 được xây dựng trên cơ sở các văn bản pháp lý sau:
- Luật Bảo vệ Môi trường số 52/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính Phủ về hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường;
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi
bổ sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP;
- Nghị định số 68/2005/NĐ-CP ngày 20 tháng 05 năm 2005 của Chính phủ về an
toàn hoá chất
- Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28 tháng 06 năm 2010 của Bộ chính trị quy
địnhh chi tiết một số điều của luật hóa chất.
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thông tư 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi

trường và cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14 tháng 04 năm 2011 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về việc “Quy định về quản lý chất thải nguy hại”;
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09 tháng 04 năm 2007 của Chính Phủ về
Quản lý chất thải rắn;
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam về
môi trường;
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 07 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường;
- Quyết định số 16/2008/QĐ-BTNMT ngày 18 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng
Bộ Tài nguyên và Môi trường về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi
trường;
- Thông tư 16/2009/TT-BTNMT ngày 7 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Thông tư 25/2009/TT-BTNMT ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường;
- Quyết định số: 68/2008/QĐ-UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định Bảo vệ môi trường tỉnh Bình
Dương;
- Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 04 năm 2011 của Chính phủ về việc
Quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam
kết bảo vệ môi trường;
- Quyết định số: 12/2009/QĐ-UBND ngày 13 tháng 4 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Dương về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Bảo vệ
môi trường tỉnh Bình Dương ban hành kèm theo Quyết định số: 68/2008/QĐ-
UBND ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương;
15
Báo cáo đánh giá tác động môi trường

- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Chính Phủ về Xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 08/2009/TT-BTNMT ngày 15 tháng 07 năm 2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường ban hành về quy định quản lý và bảo vệ môi trường khu kinh tế,
khu công nghệ cao, khu công nghiệp và cụm công nghiệp;
- Các văn bản về pháp luật hiện hành khác.
2.2. Cơ sở kỹ thuật
- Căn cứ vào Quyết định 5332/QĐ-UBND của
UBND tỉnh Bình Dương về việc phê duyệt Dự án đầu tư Nhà máy sản xuất sản
phẩm cách điện treo polymer 110 – 220 kV ngày 24/10/2005
- Căn cứ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư số 17
ngày 20/02/2006 của UBND tỉnh Bình Dương.
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất độc hại
trong không khí xung quanh.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về khí thải công nghiệp
đối với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 24:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 03:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về giới hạn cho phép của
kim loại nặng trong đất.
- QCVN 09:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng nước
ngầm.
- QCVN 14:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải sinh hoạt.
- Tiêu chuẩn Vệ sinh Lao động của Bộ Y Tế tại quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT
ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y Tế về việc ban hành 21 Tiêu chuẩn Vệ sinh
Lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số Vệ sinh Lao động.
16

Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Các tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế tham khảo khác.
2.3. Tài liệu tham khảo
- Số liệu kinh tế xã hội của phường Thuận Giao, thị xã Thuận An, tỉnh Bình
Dương.
- Số liệu thống kê về khí tượng, thuỷ văn và kinh tế – xã hội tại khu vực Dự án.
- Số liệu về thời tiết – khí hậu thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Số liệu thu được từ lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí
nghiệm nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường tại khu
vực Dự án.
- Các tài liệu đánh giá nhanh trên cơ sở hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới
thiết lập nhằm đánh giá tải lượng các chất ô nhiễm môi trường.
- Niên Giám thống kê tỉnh Bình Dương, năm 2010.
- Giáo trình công nghệ xử lý nước thải – Trần Văn Nhân và Ngô Thị Nga, NXB
Khoa học kỹ thuật, 1999.
- Đánh giá tác động môi trường – Phương pháp và ứng dụng, GS.TS Lê Trình,
NXB KH-KT, 2000.
- Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải, TS Trịnh Xuân Lai, NXB Xây Dựng,
2000.
- Tiêu chuẩn Việt Nam – Tiêu chuẩn môi trường năm 2005.
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường năm 2008, 2009, 2010.
3. PHƯƠNG PHÁP ÁP DỤNG TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐTM
Các phương pháp sau được sử dụng để đánh giá tác động môi trường:
- Phương pháp thống kê: thu thập và xử lý các số liệu về điều kiện khí tượng, thủy
văn, kinh tế xã hội tại khu vực thực hiện Dự án;
- Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm: xác
định các thông số về hiện trạng chất lượng không khí, nước, độ ồn tại khu đất Dự
án và khu vực xung quanh;
- Phương pháp đánh giá nhanh theo hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y tế Thế giới thiết
lập: ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động thực hiện Dự án;

17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Phương pháp so sánh: dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các Tiêu chuẩn
môi trường Việt Nam;
- Phương pháp lập bảng liệt kê: được sử dụng để lập mối quan hệ giữa các hoạt
động của Dự án và các tác động môi trường.
- Phương pháp tham vấn cộng đồng: Phương pháp này sử dụng trong quá trình
phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương tại nơi thực hiện Dự án.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Báo cáo Đánh giá Tác động Môi trường của Dự án nhà máy sản xuất sản phẩm cách
điện treo Polymer 110 – 220kV 1290 tấn/năm do Chủ đầu tư là Công ty TNHH Sứ kỹ
thuật Minh Long 2 chủ trì thực hiện phối hợp cùng đơn vị tư vấn là Công ty TNHH
Lâm Thịnh Phát.
4.1. Các thông tin về chủ đầu tư
Chủ đầu tư
CÔNG TY TNHH SỨ KỸ THUẬT MINH LONG 2
- Địa chỉ : Số 328, xã Hưng Định, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 0650.3753 557 Fax: 0650.3753 556
- Người đại diện theo pháp luật: Ông DƯƠNG VĂN LONG
- Chức vụ: Chủ Tịch Hội Đồng Thành Viên
- Email :
4.2. Thông tin về đơn vị tư vấn
Đơn vị tư vấn

CÔNG TY TNHH LÂM THỊNH PHÁT
- Địa chỉ: 352 Phú Lợi, phường Phú Hòa, thị xã Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
- Điện thoại: 0650.7300272 Fax: 0650.7300299
- Người đại diện: Ông NGÔ VĂN BẢY
- Chức vụ: Giám Đốc
Quá trình thực hiện ĐTM gồm các bước sau:

18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Thực hiện sưu tầm thu thập các tài liệu: điều kiện tự nhiên môi trường, kinh tế xã
hội, luận chứng kinh tế kỹ thuật và tài liệu khác có liên quan đến Dự án;
- Thực hiện khảo sát điều tra hiện trạng các thành phần môi trường theo các phương
pháp chuẩn: khảo sát và lấy mẫu đo đạc kiểm tra môi trường ở khu vực thực hiện
Dự án;
- Trên cơ sở thực hiện các bước trên, tiến hành đánh giá các tác động của Dự án đối
với các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội;
- Đề xuất các giải pháp tổng hợp có cơ sở khoa học và thực tiễn để hạn chế các mặt
tiêu cực, góp phần bảo vệ môi trường;
- Thực hiện báo cáo ĐTM và bảo vệ trước hội đồng xét duyệt báo cáo ĐTM của
tỉnh Bình Dương.
TT Họ và Tên Đơn vị Học vị Kinh nghiệm Chức danh
01 DƯƠNG VĂN LONG
Công ty TNHH Sứ kỹ
thuật Minh Long 2
-
40 năm
Chủ tịch hội đồng
thành viên
02 NGÔ VĂN BẢY
Công ty TNHH Lâm
Thịnh Phát
Đại học 5 năm Giám Đốc
03 QUÃNG HIỀN TUYẾN
Công ty TNHH Lâm
Thịnh Phát
Đại học 2 năm Kỹ sư môi trường
04

DƯƠNG THỊ BÍCH
NGÂN
Công ty TNHH Lâm
Thịnh Phát
Đại học 2 năm Kỹ sư môi trường
05 PHAN QUỐC TUẤN
Công ty TNHH Lâm
Thịnh Phát
Đại học 2 năm Kỹ sư môi trường
06 TRẦN NGHĨA THẮNG
Công ty TNHH Lâm
Thịnh Phát
Đại học 2 năm Cử nhân môi trường
Danh sách các thành viên tham gia thực hiện ĐTM
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. TÊN DỰ ÁN
Tên Dự án: DỰ ÁN NHÀ MÁY SẢN XUẤT SẢN PHẨM CÁCH ĐIỆN TREO
POLYMER 110 – 220 KV 1290 TẤN/NĂM.
1.2. CHỦ DỰ ÁN
o Chủ Dự án: Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2
o Địa chỉ: Khu phố Hòa Lân, Phường Thuận Giao, Thị xã Thuận An, Tỉnh Bình
Dương.
o Người đại diện: Ông Dương Văn Long Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng
Thành viên
o Điện thoại: (0650) 3753 557 Fax: (0650) 3753556
o Email:
o Ngành nghề kinh doanh: sản xuất và kinh doanh các loại sứ kỹ thuật (sứ cách

điện, sứ công nghiệp); sứ dân dụng và thiết bị cách điện các loại; kinh doanh
nguyên vật liệu phục vụ ngành gốm sứ; khai thác và chế biến khoáng sản phi
kim loại phục vụ ngành gốm sứ.
1.3. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ CỦA DỰ ÁN
Nhà máy sản xuất sản phẩm cách điện treo Polyme 110 – 220KV được triển khai hoạt
động tại Nhà xưởng sản xuất 2 ở khu phố Hòa Lân, phường Thuận Giao, thị xã Thuận
An, tỉnh Bình Dương thuộc Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2.
Tọa độ địa lý của Dự án:
Vị trí Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 giáp ranh với các khu vực sau:
- Phía Bắc: giáp đường Thuận Giao – An Phú;
- Phía Nam: giáp đất ông Nguyễn Văn Phụng;
- Phía Đông: giáp đất ông Võ Hữu Phương;
- Phía Tây: giáp đất bà Tô Mỹ Phượng.
Vị trí Nhà xưởng sản xuất 2 của Dự án giáp ranh với các khu vực sau:
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
- Phía Bắc: giáp xưởng được thuê làm kho của công ty TNHH May made
clothing (tọa độ 0650506, 1210795)
- Phía Nam: giáp kho của Công ty Vasco Gament (tọa độ 0650495, 1210675)
- Phía Đông: giáp tường rào của Nhà xưởng 2 (tọa độ 0605502, 1210690)
- Phía Tây: giáp một phần của kho chứa ốc vít Airon ware (tọa độ 0605491,
121 0695)
Khu đất thực hiện Dự án nằm gần Quốc lộ 13 và cách đường DT743 khoảng 3km.
Đây đều là những tuyến giao thông quan trọng trong tỉnh Bình Dương và đi các tỉnh
lân cận khác. Vì vậy thuận lợi cho việc lưu thông và vận chuyển hàng hóa.
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí Dự án trong Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2
21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hình 1.2 Sơ đồ vị trí Dự án với khu vực xung quanh
1.4. NỘI DUNG DỰ ÁN

1.4.1. Mục tiêu của Dự án
Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 đã đầu tư Dự án xây dựng nhà máy sản xuất
Sản phẩm cách điện treo polymer 110 – 220KV nhằm sản xuất các sản phẩm cách
điện cho đường dây dẫn điện cao thế 110 – 220KV, làm bằng vật liệu mới (lõi là vật
liệu composit và thân cách điện là cao su Silicon), thay thế cho vật liệu cũ là sứ và
thủy tinh. Sản phẩm mới này là loại sản phẩm tiên tiến nhất, có nhiều ưu điểm nổi bật
so với sản phẩm cách điện bằng sứ và thủy tinh, rất thích hợp với điều kiện khí hậu
nhiệt đới nóng ẩm của nước ta. Dự án này nhằm mục tiêu lần đầu tiên sản xuất sản
phẩm này đại trà tại Việt Nam, thay thế hàng nhập khẩu và tiến tới xuất khẩu sang
một số nước trong khu vực.
1.4.2. Các hạng mục công trình
a) Bố trí mặt bằng chính
Tổng diện tích đất của Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2 là 52.289 m
2
, bao
gồm các nhà xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ như: đường nội bộ, cây xanh,
bãi cỏ…
Diện tích xây dựng các công trình của Công ty được thể hiện chi tiết trong bảng 1.1
22
Công ty TNHH Sứ kỹ
thuật Minh Long 2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Bảng 1.1 - Các hạng mục công trình của Công ty
TT Hạng mục xây dựng Diện tích (m
2
) Tỷ lệ (%)
01 Nhà xưởng 1 7.200 13,77
02 Nhà xưởng 2 7.200 13,77
03 Nhà xưởng 3 7.200 13,77
04 Nhà xưởng 4 4.338 8,3

05 Đường nội bộ và công trình phụ trợ 18.396 35,18
06 Cây xanh, bãi cỏ 7.880 15,07
07 Hệ thống xử lý nước thải 75 0,0014
Tổng 52.289 100
Nguồn : Công ty TNHH Sứ kỹ thuật Minh Long 2
Dự án sẽ được triển khai hoạt động tại Nhà xưởng 2 thuộc Công ty TNHH Sứ kỹ thuật
Minh Long 2 với diện tích 7.200 m
2
.
b) Các công trình phụ trợ
• Hệ thống cấp nước
Nguồn nước cấp cho Dự án được cấp từ Công ty TNHH Một Thành Viên Cấp thoát
nước - Môi trường Bình Dương. Mức tiêu thụ khoảng 10 m
3
/ngày. Trong đó:
- Nước dùng cho sinh hoạt: 2 m
3
/ngày;
- Nước dùng cho tưới cây, PCCC: 8 m
3
/ngày.
• Hệ thống thoát nước mưa và nước thải
- Hệ thống cống thoát nước mưa được bố trí xung quanh trong khuôn viên Nhà
máy và cả trong khu vực sản xuất và đấu nối với hệ thống thoát nước mưa của
khu vực.
- Trong quá trình sản xuất của Dự án chỉ sử dụng nước cho sinh hoạt của công
nhân viên và nước để tưới cây, PCCC. Vì vậy, nguồn nước thải của Dự án chỉ có
nước thải sinh hoạt. Hiện tại, Công ty TNHH Minh Long 2 đang tiến hành xây
dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho toàn bộ các kho thuê và xưởng sản
xuất của Dự án. Nước thải từ các nhà vệ sinh sẽ được thu gom qua các hố ga 1,

23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
2, 3 trung chuyển và được bơm về hệ thống xử lý nước thải. Sau khi nước thải
qua hệ thống xử lý sẽ được xả vào hố ga 4 đấu nối với hệ thống thoát nước thải
của khu vực.
• Nguồn cung cấp điện
Điện cung cấp cho dây chuyền sản xuất phục vụ cho các máy công nghệ gồm điện ba
pha 50 Hz, 380 V. Công suất điện dùng chung cho cả dây chuyền khoảng 500 kVA
trích ra từ trạm biến thế nguồn 1000 kVA.
• Giao thông vận tải
Vị trí nhà máy nằm trên tuyến đường Thuận Giao – An Phú nối 2 trục giao thông
chính là Quốc lộ 13 và đường DT743 nên điều kiện giao thông vận tải rất thuận tiện.
1.4.3. Các biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của Dự án
Phân xưởng sản xuất 2 của Dự án nằm trong hạng mục công trình của Công ty TNHH
Sứ kỹ thuật Minh Long 2. Phân xưởng đã hoàn thiện cơ sở hạ tầng và lắp đặt máy
móc hoàn chỉnh.
1.4.4. Công nghệ sản xuất
Toàn bộ dây chuyền công nghệ và máy móc thiết bị của Dự án đếu có xuất xứ từ Hàn
Quốc, Đài Loan, Trung Quốc, tập trung vào dây chuyền sản xuất thế hệ, quy mô sản
xuất trung bình. Dây chuyền thiết bị của các nước này vừa đảm bảo sản phẩm đạt yêu
cầu kỹ thuật vừa có giá thành thấp hơn của các nước Âu Mỹ, rất thích hợp với Việt
Nam nhất là các Công ty TNHH có quy mô vừa nhỏ.
Để đảm bảo thành công Dự án, dự kiến sẽ mua và nhập khẩu thiết bị toàn bộ cùng
chuyển giao công nghệ của nước ngoài.
Mô tả tóm tắt công nghệ
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm cách điện treo Polymer 110 KV và 220 KV
được thể hiện theo sơ đồ sau:
24
KIỂM ĐỊNH SẢN PHẨM
Qua các phép thử:

Thử cơ
Thử điện cao thế
Thử xung điện
Thử dấu vết rò điện
Thử độ thẩm thấu
Thử chịu phóng điện
Thử độ lão hóa
LƯU KHO THÀNH PHẨM
LÕI THỦY TINH
TẠO THÀNH SẢN PHẨM
đặt lõi, bơm silicon, ép gia nhiệt
CÁN TRỘN
KẾT NỐI, ÉP 2 ĐẦU THÉP

CAO SU SILICON NGUYÊN LIỆU
Cao su silicon
đã gia công
Thân cách điện
silicon
Thành phẩm
chưa kiểm định
2 ĐẦU THÉP
Tiếng ồn, khí thải
Tiếng ồn, khí thải, nhiệt
Tiếng ồn
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Hình 1.3 Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất của Dự án
Thuyết minh quy trình công nghệ
 Cao su silicon dạng rắn dẻo được đưa vào máy cán, trộn nhiều lần cho đều
thành cao su Silicon đã gia công.

 Thanh thủy tinh (nhập khẩu) được đặt vào vị trí định sẵn của khuôn ép, sau
đó cao su silicon đã gia công từ buồng chứa sẽ được bơm vào khuôn ép và
gia nhiệt ở nhiệt độ 185
0
C khoảng 5 phút. Khuôn ép được mở ra và sản
phẩm bán thành phẩm được lấy ra.
25

×