Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận đống đa, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








ðẶNG THỊ VUI




ðÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ RÁC THẢI
SINH HOẠT TẠI QUẬN ðỐNG ðA,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI





LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP


Chuyên ngành : KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Mã số : 60.85.02

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ðỖ NGUYÊN HẢI







HÀ NỘI, 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.

Tác giả luận văn


ðặng Thị Vui

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực phấn ñấu không

ngừng của bản thân, tôi ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ của các
tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới tập thể các thầy, cô
giáo khoa Tài nguyên và Môi trường – Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội
ñã tạo mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
ðặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS ðỗ Nguyên Hải,
người ñã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô, chú, anh, chị thuộc xí nghiệp
Môi trường ñô thị số 4 của Công ty TNHH MTV Môi trường ñô thị Hà Nội; anh
Nguyễn Anh Tuấn – Phó giám ñốc xi nghiệp môi trường ñô thị số 4; ñội ngũ
nhân viên thu gom rác thải sinh hoạt cùng tập thể người dân sinh sống trên ñịa
bàn quận ðống ða ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia ñình, bạn bè,
những người ñã ủng hộ và giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2012
Sinh viên


ðặng Thị Vui
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii

Danh mục cÁc từ viết tắt v
Danh mục bảng vi
Danh mục hènh vii
Danh mục ñồ thị viii
1 MỞ ðẦU 1
1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 2
3 Yêu cầu 2
2 PHẦN TỔNG QUAN 4
2.1 Khái niệm cơ bản về chất thải rắn 4
2.2 Nguồn gốc và thành phần chất thải 4
2.2.1 Nguồn gốc phát sinh chất thải 4
2.2.2 Thành phần chất thải rắn 8
2.2.3 Tính chất của chất thải rắn 10
2.2.4 Tốc ñộ phát sinh chất thải rắn 17
2.3 Quản lý chất thải 20
2.3.1 Phân loại, lưu trữ, tái sử dụng tại nguồn 20
2.4 Hiện trạng quản lý chất thải rắn ở Việt Nam và trên thế giới 24
2.4.1 Hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt trên thế giới 24
3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 43
3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 43
3.1.1 ðối tượng nghiên cứu 43
3.1.2 Phạm vi nghiên cứu 43
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

3.2 Nội dung nghiên cứu 43
3.2.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình tăng trưởng phát
triển của Quận ðống ða. 43

3.2.2 ðánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại Quận ðống ða. 43
3.2.3 ðề xuất xuất một số biện pháp nâng cao hiệu quả về quản lý, thu
gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn quận
ðống ða, thành phố Hà Nội 44
3.3 Phương pháp nghiên cứu 44
3.3.1 Phương pháp ñiều tra các nguồn số liệu thứ cấp 44
3.3.2 Phương pháp ñiều tra các số liệu sơ cấp. 44
3.3.3 Phương pháp phân tích, ñánh giá 45
3.3.4 Phương pháp xử lý số liệu 45
3.3.5 Phương pháp dự báo 45
3.3.6 Phương pháp chuyên gia 46
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 47
4.1 ðiều kiện tự nhiên – kinh tế - xã hội 47
4.2 ðánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận ðống ða 49
4.2.1 ðặc ñiểm rác thải sinh hoạt tại quận ðống ða 49
4.2.2 Hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại quận ðống ða 54
4.3 Dự tính khối lượng chất thải rắn sinh hoạt trong tương lai 67
4.4 ðề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rác thải sinh hoạt tại
quận ðống ða, thành phố Hà Nội 68
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 76
5.1 Kết luận 76
5.2 Kiến nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 78
PHỤ LỤC 81

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


CTR Chất thải rắn
BCL Bãi chôn lấp
TN & MT Tài nguyên & Môi trường
MT Môi trường
TNHH MTV Trách nhiệm hữu hạn một thành viên
TP Thành phố
UBND Uỷ ban nhân dân
RTSH Rác thải sinh hoạt
VSMT Vệ sinh môi trường













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC BẢNG



Bảng 1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ñô thị 5
Bảng 2. Thông tin chung về chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam 6
Bảng 3. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm (tấn/năm) 6
Bảng 4. Lượng phát sinh chất thải theo ñầu người 7
Bảng 5. Thành phần chất thải rắn ñô thị phân theo nguồn gốc phát sinh 8
Bảng 6: Thành phần chất thải rắn ñô thị theo tính chất vật lý 9
Bảng 7. Sự thay ñổi thành phần theo mùa ñặc trưng của chất thải rắn sinh hoạt 9
Bảng 8. Khối lượng riêng các thành phần của chất thải rắn ñô thị 11
Bảng 9. ðộ ẩm của rác thải sinh hoạt 12
Bảng 10. Thành phần các nguyên tố của các chất cháy ñược có trong
CTR từ khu dân cư 14
Bảng 11. Lượng phát sinh chất thải rắn ñô thị ở một số nước 25
Bảng 12. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước 28
Bảng 13. Lượng CTRSH phát sinh ở các ñô thị Việt Nam ñầu năm 2007 30
Bảng 14. Lượng CTRSH ñô thị theo vùng ñịa lý Việt Nam ñầu năm 2007 32
Bảng 15: Thống kê thành phần rác thải sinh hoạt quận ðống ða 50
Bảng 16. Thành phần rác thải hộ gia ñình quận ðống ða 51
Bảng 17: Khối lượng rác thải thu gom từ năm 2007 – 2011 tại quận
ðống ða 52
Bảng 18. Khối lượng RTSH ở quận ðống ða xác ñịnh theo nguồn phát sinh 52
Bảng 19. Khối lượng RTSH tại các hộ gia ñình ở quận ðống ða 53
Bảng 20: Dự báo khối lượng rác thải sinh hoạt quận ðống ða, thành phố
Hà Nội ñến năm 2020 68
Bảng 21. So sánh về ñặc ñiểm của những công nghệ ñề xuất áp dụng cho
việc xử lý RTSH tại quận ðống ða, thành phố Hà Nội 75

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC HÌNH


STT Tên hình Trang

2.1 Các biện pháp kỹ thuật trong xử lý chất thải 22
2.2 Thùng phân loại rác phục vụ cho việc tái chế tại cộng hòa liên
bang ðức 28
2.3 Bảy thùng rác lớn nhỏ ñược ñặt tại một nơi công cộng ở Nhật
Bản 28
2.4. Bãi chôn lấp rác Semakau - Singapore 28
2.5 Phân loại rác tại nguồn 37
2.6 Người dân thực hiện dự án 3R 39
2.7 Cơ cấu quản lý chất thải rắn Việt Nam 41
4.1 Sơ ñồ tổ chức bộ máy của xí nghiệp môi trường ñô thị số 4 55
4.2 Công tác thu gom – vận chuyển RTSH của công ty TNHH MTV
môi trường ñô thị Hà Nội 58
4.3 Sơ ñồ những ñiểm tập kết rác thải sinh hoạt tại quận ðống ða 60
4.4 ðề xuất mô hình tổ chức quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn
quận ðống ða 71




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

viii

DANH MỤC ðỒ THỊ



STT Tên ñồ thị Trang

4.1 ðánh giá của người dân về việc ñổ rác ñúng nơi quy ñịnh 61
4.2 ðánh giá người dân về mức phí thu gom 62
4.3 ðánh giá của người dân về môi trường xung quanh 63
4.4 ðánh giá người dân về mức ñộ quan tâm của chính quyền ñịa
quận ðống ða 64













Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài
Ô nhiễm môi trường là một trong những vấn ñề mang tính chất toàn
cầu, là nguyên nhân gây mất cân bằng sinh thái, cạn kiệt tài nguyên, ảnh

hưởng nghiêm trọng ñến nền kinh tế, sự phát triển toàn diện của con người
và sự phát triển bền vững của ñất nước.
Là một trong những quốc gia ñang phát triển với hàng loạt những ưu
tiên cho phát triển kinh tế, Việt Nam không tránh khỏi những mâu thuẫn mà
các quốc gia khác thường gặp, ñó là những vấn ñề môi trường nảy sinh khi
các chỉ số kinh tế tăng vọt. Hiện nay, hầu hết các thành phố ở Việt Nam ñều
ñang trong tình trạng ô nhiễm do chất thải nói chung và rác thải sinh hoạt
nói riêng gây ra.
Rác thải là sản phẩm tất yếu của cuộc sống. Cùng với mức sống của
người dân ngày càng ñược nâng cao, công cuộc công nghiệp hoá ngày càng
phát triển sâu rộng, rác thải cũng ñược tạo ra ngày càng nhiều với những
thành phần ngày càng phức tạp và ña dạng.
Ở các ñô thị Việt Nam, rác thải phát sinh theo nhiều dạng khác nhau
với tốc ñộ phát sinh tuỳ thuộc vào từng loại ñô thị và dao ñộng 0,35 – 0,8
kg/người/ngày [3]. Do hệ thống thu gom chưa hoàn thiện và ý thức của
người dân trong giữ gìn vệ sinh môi trườngg ñô thị chưa cao nên hiện tượng
ñổ rác bừa bãi vẫn còn phổ biến. Hiệu suất thu gom rác thải của nước ta dao
ñộng từ 50 – 80% ở các thành phố lớn và 20 – 40% ở các ñô thị nhỏ[10].
Thành phố Hà Nội là thủ ñô của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, là nơi tập trung bộ máy quản lý Nhà nước, hội tụ những nét văn hoá của
ñất nước và cũng là nơi hội tụ của các khu công nghiệp lớn, bệnh viện lớn,
trường học…. Hoà mình cùng quá trình công nghiệp hoá – hiện ñại hoá của ñất
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

nước, Thành phố Hà Nội có tốc ñộ phát triển kinh tế ngày càng tăng và ñạt
ñược những thành tựu to lớn trên nhiều lĩnh vực.
ðống ða là một quận của thành phố Hà Nội. Cùng với quá trình phát
triển của thành phố, ñiều kiện kinh tế – xã hội trên ñịa bàn quận cũng có những

bước phát triển rõ rệt. Tuy nhiên, song song với quá trình phát triển thì rác thải
ñang trở thành mối lo ngại. Hàng ngày trên ñịa bàn quận, một lượng lớn rác
sinh hoạt ñược thải ra từ các hộ gia ñình, cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhà trọ,
nhà hàng, với sự ña dạng về thành phần. Trong khi ñó, công tác quản lý cũng
như ý thức người dân trong việc xả thải rác vẫn tồn tại những hạn chế, nếu
không ñược quan tâm một cách ñúng mức và có biện pháp quản lý phù hợp sẽ
ảnh hưởng tới mỹ quan ñô thị và chất lượng cuộc sống người dân.
Trước thực trạng trên, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiện
trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận ðống ða, thành phố Hà Nội”.
Trên cơ sở ñó, ñề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của công
tác quản lý rác thải sinh họat trên ñịa bàn quận.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Tìm hiểu và ñánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận
ðống ða, thành phố Hà Nội.
- ðề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý rác thải sinh hoạt
tại quận ðống ða, thành phố Hà Nội.
3. Yêu cầu
- Xác ñịnh nguồn phát sinh rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn quận ðống
ða, thành phố Hà Nội
- Phỏng vấn hộ gia ñình (chọn ñiểm ñiều tra phải mang tính ñại diện
cho khu vực nghiên cứu);
1

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

- Phóng vấn một số cơ quan, doanh nghiệp và ñơn vị trên ñịa bàn quận
ðống ða.
- Thu thập số liệu về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại ñịa bàn nghiên

cứu;
- ðánh giá hiện trạng và ñề xuất các biện pháp về quản lý, thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn quận ðống ða





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

2. PHẦN TỔNG QUAN

2.1. Khái niệm cơ bản về chất thải rắn
Theo quan niệm chung: Chất thải rắn (Soild Waste) là toàn bộ các
loại vật chất ñược con người loại bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của
mình (bao gồm các hoạt ñộng sản xuất, các hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn
tại của cộng ñồng ). Trong ñó, quan trọng nhất là các loại chất thải phát
sinh ra từ các hoạt ñộng sản xuất và hoạt ñộng [3]
Theo quan ñiểm mới: Chất thải rắn ñô thị (gọi chung là rác thải ñô thị)
ñược ñịnh nghĩa là: Vật chất mà con người tạo ra ban ñầu vứt bỏ ñi trong khu
vực ñô thị mà không ñòi hỏi ñược bồi thường cho sự vứt bỏ ñó. Thêm vào ñó,
chất thải ñược coi là chất thải rắn ñô thị nếu chúng ñược xã hội nhìn nhận một
thứ mà Thành phố phải có trách nhiệm thu gom và tiêu hủy.
Chất thải rắn sinh hoạt là một bộ phận của chất thải rắn, ñược hiểu là
các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt ñộng sinh hoạt thường ngày của con
người. Chất thải rắn sinh hoạt: Gồm chất thải từ các hộ gia ñình, cơ sở kinh
doanh, buôn bán, các cơ quan, chất thải nông nghiệp và bùn cặn từ các
ñường ống cống. [2]

Quản lý chất thải: Là hoạt ñộng phân loại, thu gom, vận chuyển, giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý, tiêu huỷ và thải loại chất thải.
2.2. Nguồn gốc và thành phần chất thải
2.2.1. Nguồn gốc phát sinh chất thải
Nguồn gốc phát sinh, thành phần và tốc ñộ phát sinh của chất thải rắn
là cơ sở quan trọng ñể thiết kế, lựa chọn công nghệ xử lý và ñề xuất các
chương trình quản lý chất thải rắn.
Chất thải rắn ñô thị ñược xem như là chất thải cộng ñồng ngoại trừ các
chất thải trong quá trình chế biến tại các khu công nghiệp và chất thải công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

nghiệp. Các loại chất thải sinh ra từ các nguồn này ñược trình bày ở bảng 1
Chất thải rắn ñô thị phát sinh từ nhiều nguồn khác nhau. Căn cứ vào
ñặc ñiểm của chất thải rắn có thể phân chia thành 3 nhóm lớn nhất là: Chất
thải sinh hoạt, công nghiệp và nguy hại. Nguồn thải của rác ñô thị rất khó
quản lý tại các nơi ñất trống bởi vì tại các vị trí này sự phát sinh các nguồn
chất thải là một quá trình phát tán.
Bảng 1. Các nguồn phát sinh chất thải rắn ñô thị
Nguồn Các hoạt ñộng và vị trí phát sinh chất
thải
Loại chất thải rắn
Nhà ở Những nơi ở riêng của một hay nhiều
gia ñình. Những căn hộ thấp, vừa và
cao tầng…
Chất thải thực phẩm, giấy, bìa
cứng, nhựa dẻo, hàng dệt, ñồ da,
chất thải vườn, ñồ gỗ, thuỷ tinh,
hộp thiếc, nhôm kim loại khác,

tàn thuốc, rác ñường phố, chất
thải ñặc biệt ( thiết bị ñiện, lốp
xe, dầu,…),chất thải sinh hoạt
nguy hại.
Thương
mại
Cửa hàng, nhà hàng, chợ, văn phòng,
khách sạn, dịch vụ, cửa hiệu in,…
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ,
chất thải thực phẩm, thuỷ tinh,
kim loại,chất thải ñặc biệt, chất
thải nguy hại,…
Cơ quan Trường học, bệnh viện, nhà tù, trung
tâm Chính phủ,…
Giấy, bìa cứng, nhựa dẻo, gỗ,
chất thải thực phẩm, thuỷ tinh,
kim loại,chất thải ñặc biệt, chất
thải nguy hại,…
Xây
dựng và
phá dỡ
Nơi xây dựng mới, sửa ñường, san
bằng các công trình xây dựng, vỉa hè
hư hại
Gỗ, thép, bê tông, ñất,…
Dịch vụ
ñô thị
(trừ trạm
xử lý)
Quét dọn ñường phố, làm phong cảnh

làm sạch theo lưu vực, công viên và
bãi tắm, những khu vực tiêu khiển
khác.
Chất thải ñặc biệt, rác ñường phố,
vật xén ra từ cây, chất thải từ các
công viên, bãi tắm và các khu vực
tiêu khiển khác
Trạm xử
lý, lò
thiêu ñốt
Quá trình xử lý nước, nước thải và chất
thải công nghiệp. Các chất thải ñược
xử lý.
Khối lượng lớn bùn dư.
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc, 1993)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

Ước tính mỗi năm có hơn 15 triệu tấn chất thải rắn phát sinh từ nhiều
nguồn khác nhau ở Việt Nam. Khoảng hơn 80% số này (tương ñương 12,8
triệu tấn/năm) là chất thải phát sinh từ các hộ gia ñình, các nhà hàng, khu
chợ và khu kinh doanh [2].
Bảng 2. Thông tin chung về chất thải rắn sinh hoạt ở Việt Nam
Phát sinh chất thải sinh hoạt (tấn/năm)
- Toàn quốc
- Các khu vực ñô thị
- Các khu vực nông thôn

12.800.000

6.400.000
6.400.000
Tốc ñộ phát sinh (kg/người/ngày)
- Toàn quốc
- Các khu vực ñô thị
- Các khu vực nông thôn

0.4
0.7
0.3
Tỷ lệ ñược thu gom (% tổng lượng phát sinh)
- Toàn quốc
- Các khu vực ñô thị
- Các khu vực nông thôn

71%
> 90%
10 – 20%
Số lượng bãi chôn lấp
- Bãi rác và bãi chôn lấp không hợp vệ sinh
- Bãi chôn lấp hợp vệ sinh
74
14
(Nguồn: Báo cáo diễn biến môi trường Việt Nam, 2004) [2].
Bảng 3. Lượng chất thải rắn sinh hoạt phát sinh hàng năm (tấn/năm)
Năm
Khu vực
2002 2003 2004
Toàn quốc 11.302.000 12.800.000 16.000.000
ðô thị 5.568.000 6.400.000 8.640.000

Nông thôn 5.800.000 6.400.000 7.360.000
(Nguồn: Báo cáo quan trắc phòng CTR, CEETIA 2004) [4]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

Tuy dân số ở các khu ñô thị chỉ chiếm 24% dân số của cả nước, nhưng
lại phát sinh ñến hơn 6 triệu tấn chất thải mỗi năm (tương ứng với 50% tổng
lượng chất thải sinh hoạt của cả nước).
Kết quả nghiên cứu 2005 của Bộ xây dựng về lượng phát sinh chất
thải rắn ở ñô thị cho thấy tổng lượng rác thải sinh hoạt phát sinh từ ñô thị có
xu hướng tăng ñều, trung bình từ 10 – 16%/năm. Theo thống kê năm 2002,
lượng chất thải rắn sinh hoạt bình quân khoảng từ 0,6 ñến 0,9 kg/người/ngày
ở các ñô thị lớn và dao ñộng từ 0,4 – 0,5 kg/người/ngày ở các ñô thị nhỏ.
ðến năm 2004, tỷ lệ ñó ñã tăng tới 0,9 – 1,2 kg/người/ngày ở các thành phố
lớn và 0,5 – 0,65 kg/người/ngày tại các ñô thị nhỏ [3]
Bảng 4. Lượng phát sinh chất thải theo ñầu người
Khu vực Lượng phát thải
(kg/người/ngày)
% so với tổng
lượng thải
Thành phần
hữu cơ
ðô thị (toàn quốc) 0.7 50 55
1.3 9
1 6
TP. Hồ Chí Minh
Hà Nội
ðà Nẵng
0.9 2


Nông thôn (toàn quốc) 0.3 50 60 - 65
Nguồn [2]
Người dân ở khu vực nông thôn có lượng phát sinh chất thải sinh hoạt
chỉ bằng một nửa lượng phát sinh chất thải của dân ñô thị (0,3
kg/người/ngày so với 0,7 kg/người/ngày) và phần lớn là chất thải hữu cơ dễ
phân huỷ (tỷ lệ thành phần dễ phân huỷ chiếm 99% trong phế thải nông
nghiệp và 65% trong chất thải sinh hoạt gia ñình ở nông thôn, trong khi chỉ
chiếm cỡ 50% trong chất thải sinh hoạt ở các khu ñô thị) [15].
Tỷ lệ thu gom RTSH trung bình ở các thành phố tuy ñã tăng lên song
vẫn còn ñạt mức thấp. Hầu hết rác thải không ñược phân loại tại nguồn mà
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

ñược thu lẫn lộn, sau ñó vận chuyển tới bãi chôn lấp. Tỷ lệ thu gom trung
bình ở các ñô thị trên ñịa bàn toàn quốc tăng từ 55% (2002) ñến 65% (2003)
và 72% (2004) [3].
2.2.2. Thành phần chất thải rắn
Bảng 5. Thành phần chất thải rắn ñô thị phân theo nguồn gốc phát sinh
% (Khối lượng)
Nguồn phát sinh
Khoảng dao ñộng Trung bình
Nhà ở và thương mại, trừ các
chất thải ñặc biệt và nguy hiểm

50-70 62
Chất thải ñặc biệt (dầu, lốp xe,
thiết bị ñiện, bình ñiện)
3-12 5

Chất thải nguy hại 0,1-1,0 0.1
Cơ quan 3-5 3,4
Xây dựng và phá vỡ 8-20 14
Các dịch vụ ñô thị
Là sạch ñường phố 2-5 3,8
Cây xanh và phong cảnh 2-5 3,0
Công viên và các khu vực tiêu
khiển
1,5-3 2,0
Lưu vực ñánh bắt 0.5-1,2 0.7
Bùn ñặc từ nhà máy xử lý 3-8 6,0
Tổng cộng 100
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc, 1993)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

Bảng 6: Thành phần chất thải rắn ñô thị theo tính chất vật lý
Trọng lượng
Thành phần
Khoảng giá trị Trung bình
Chất thải thực phẩm 6-25 15
Giấy 25-45 40
Bìa cứng 3-15 4
Chất dẻo 2-8 3
Vải vụn 0-4 2
Cao su 0-2 0,5
Da vụn 0-2 0,5
Rác làm vườn 0-20 12
Gỗ 1-4 2

Thuỷ tinh 4-16 8
Can hộp 2-8 6
Kim loại không thép 0-1 1
Kim loại thép 1-4 2
Bụi, tro, gạch 0-10 4
Tổng cộng 100
Nguồn: [8]
Bảng 7. Sự thay ñổi thành phần theo mùa ñặc trưng của chất thải rắn
sinh hoạt
%Khối lượng % Thay ñổi
Chất thải
Mùa mưa Mùa khô Giảm Tăng
Chất thải thực
phẩm
11,1 13,5 21,6
Giấy 45,2 40,0 11,5
Nhựa dẻo 9,1 8,2 9,9
Chất hữu cơ
khác
4,0 4,6 15,0
Chất thải vườn

18,7 24,0 28,3
Thuỷ tinh 3,5 2,5 28,6
Kim loại 4,1 3,1 24,4
Chất trơ và
chất thải khác
4,3 4,1 4,7
Tổng cộng 100 100
(Nguồn: George Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc, 1993)

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

2.2.3. Tính chất của chất thải rắn
2.2.3.1. Tính chất lý học của chất thải rắn
Việc lựa chọn và vận hành thiết bị, phân tích và thiết kế hệ thống xử
lý, ñánh giá khả năng thu hồi năng lượng… phụ thuộc rất nhiều vào tính chất
vật lý của chất thải rắn.
Những tính chất vật lý quan trọng của chất thải rắn ñô thị bao gồm:
khối lượng riêng, ñộ ẩm, kích thước phân loại và ñộ xốp. Trong ñó, khối
lượng riêng và ñộ ẩm là hai tính chất ñược quan tâm nhất trong công tác
quản lý chất thải rắn ñô thị ở Việt Nam.
a. Khối lượng riêng
Khối lượng riêng (hay mật ñộ) của rác thải thay ñổi theo thành phần,
ñộ ẩm, ñộ nén của chất thải. Trong công tác quản lý chất thải rắn, khối lượng
riêng là thông số quan trọng phục vụ cho công tác thu gom, vận chuyển và
xử lý chất thải. Qua ñó có thể phân bổ và tính ñược nhu cầu trang thiết bị
phục vụ công tác thu gom vận chuyển, khối lượng rác thu gom và thiết kế
quy mô bãi chôn lấp chất thải. Khối lượng riêng ñược xác ñịnh bởi khối
lượng của vật liệu trên một ñơn vị thể tích (kg/m3). Dữ liệu về khối lượng
riêng cần thiết ñể ñịnh mức tổng khối lượng và thể tích chất thải cần phải
quản lý. Khối lượng riêng của các hợp phần trong chất thải rắn ñô thị ñược
trình bày ở bảng 8.
Khối lượng riêng của chất thải rắn thay ñổi một cách rõ ràng theo vị
trí ñịa lý, mùa trong năm và thời gian lưu trữ, do ñó cách tốt nhất là sử dụng
các giá trị trung bình ñã ñược lựa chọn. Khối lượng riêng của chất thải sinh
hoạt thay ñổi từ 120 ñến 590 kg/m
3
. ðối với xe vận chuyển, rác có thể ép lên

ñến 830 kg/m
3
. Khối lượng riêng của rác ñược xác ñịnh bằng phương pháp
cân trọng lượng ñể xác ñịnh tỷ lệ giữa trọng lượng của mẫu với thể tích của
nó, có ñơn vị là kg/m
3
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

Bảng 8. Khối lượng riêng các thành phần của chất thải rắn ñô thị

(Nguồn: George Tchobanoglous, et al, Mc Graw – Hill Inc, 1993)
Chú thích: 1lb/yd
3
= 593 kg/m
3

b. ðộ ẩm
ðộ ẩm của chất thải rắn là thông số có liên quan ñến giá trị nhiệt
lượng của chất thải, ñược xem xét nhất lựa chọn phương án xử lý, thiết kế
bãi chôn lấp và lò ñốt. ðộ ẩm rác thay ñổi theo thành phần và theo mùa
trong năm. Rác thải thực phẩm có ñộ ẩm từ 50 – 80%, rác thải là thủy tinh,
kim loại có ñộ ẩm thấp nhất. ðộ ẩm trong rác cao tạo ñiều kiện thuận lợi
cho các vi sinh vật kỵ khí phân hủy gây thối rữa. ðộ ẩm của chất thải rắn
thường ñược biểu diễn bằng hai cách:
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12


- Phương pháp trọng lượng ướt: ñộ ẩm của mẫu ñược biểu diễn
bằng % của trọng lượng ướt vật liệu.
- Phương pháp trọng lượng khô: ñộ ẩm của mẫu ñược biểu diễn bằng
% của trọng lượng khô vật liệu
Phương pháp trọng lượng ướt thường ñược sử dụng trong lĩnh vực
quản lý chất thải rắn. ðộ ẩm theo phương pháp trọng lượng ướt ñược biểu
diễn dưới dạng toán học như sau:
M = [(w – d)/w]x100
Trong ñó:
M: ñộ ẩm
W: trọng lượng ban ñầu của mẫu, kg (g)
D: trọng lượng của mẫu sau khi sấy khô ở 105
0
C, kg(g)
Bảng 9. ðộ ẩm của rác thải sinh hoạt

(Nguồn: George Tchobanoglous, 1993)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13

2.2.3.2. Tính chất hóa học của chất thải rắn
Các chỉ tiêu quan trọng nhất của chất thải rắn ñô thị bao gồm chất hữu
cơ, chất tro, hàm lượng cacbon cố ñịnh, nhiệt trị
a. Chất tro
Chất tro là phần còn lại sau khi nung ở 950
0
C, tức là các chất trơ dư
hay chất vô cơ
Chất vô cơ (%) = 100 – Chất hữu cơ (%)

b. Hàm lượng cacbon cố ñịnh là lượng cacbon còn lại sau khi ñã loại các
chất cô cơ khác không phải là cacbon không tro khi nung ở 950
0
C, hàm
lượng này thường chiếm khoảng 5 – 12%, giá trị trung bình là 7%. Các chất
vô cơ khác trong tro bao gồm thủy tinh, kim loại,… ðối với chất thải rắn ñô
thị, các chất vô cơ này chiếm khoảng 15 – 30%, giá trị trung bình là 20%.
c. Nhiệt trị
Nhiệt trị là giá trị nhiệt tạo thành khi ñốt chất thải rắn. Giá tị nhiệt
ñược xác ñịnhtheo công thức Dulong:
Btu = 145C + 610 [(w – d)/w]x100 (H
2
+ 610 (H
2
- 1/80o2)
d. Công Thức Phân Tử Của CTR
Các nguyên tố cơ bản trong CTRðT cần phân tích bao gồm C
(carbon), H (Hydro), O (Oxy), N (Nitơ), S (Lưu huỳnh) và tro. Các nguyên
tố thuộc nhóm halogen cũng ñượcxác ñịnh do các dẫn xuất của clo thường
tồn tại trong thành phần khí thải khi ñốt rác.Kết quả xác ñịnh các nguyên tố
cơ bản này ñược sử dụng ñể xác ñịnh công thức hóahọc của thành phần chất
hữu cơ có trong CTRðT cũng như xác ñịnh tỷ lệ C/N thíchhợp cho quá trình
làm phân compost. Số liệu về các nguyên tố cơ bản của từng thànhphần chất
thải cháy ñược có trong CTR của khu dân cư theo nghiên cứu


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14


Bảng 10. Thành phần các nguyên tố của các chất cháy ñược có trong
CTR từ khu dân cư


(Nguồn: Tchobanoglous và cộng sự, 1993.)
Chú thích: (1) Năng lượng có từ lớp phủ, nhãn hiệu và những vật liệu ñính
kèm
e. Quá Trình Chuyển Hóa Hóa Học
Biến ñổi hóa học của CTR bao hàm cả quá trình chuyển pha (từ pha
rắn sang pha lỏng, từ pha rắn sang pha khí, …). ðể giảm thể tích và thu hồi
các sản phẩm, những quá trình chuyển hóa hóa học chủ yếu sử dụng trong
xử lý CTRðT bao gồm (1) ñốt (quá trình oxy hóa hóa học), (2) nhiệt phân,
và (3) khí hóa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

15

ðốt (Oxy hóa hóa học). ðốt là phản ứng hóa học giữa oxy và chất hữu
cơ có
trong chất thải rắn tạo thành các hợp chất bị oxy hóa cùng với sự phát sáng
và tỏa nhiệt. Nếu không khí ñược cấp dư và dưới ñiều kiện phản ứng lý
tưởng, quá trình ñốt chất hữu cơ có trong CTRðT có thể biểu diễn theo
phương trình phản ứng sau:
Chất hữu cơ + Không khí (dư) → CO
2
+ H
2
O + không khí dư + NH
3
+ SO

2

+ NO
x
+ Tro + Nhiệt
Lượng không khí ñược cấp dư nhằm ñảm bảo quá trình cháy xảy ra
hoàn toàn.
Sản phẩm cuối của quá trình ñốt cháy chất thải rắn ñô thị bao gồm khí nóng
chứa CO
2
, H
2
O, không khí dư (O
2
và N
2
) và phần không cháy còn lại. Trong
thực tế, ngoài những thành phần này còn có một lượng nhỏ các khí NH
3
,
SO
2
, NO
x
và các khí vi lượng khác tùy theo bản chất của chất thải.
Nhiệt phân. Vì hầu hết các chất hữu cơ ñều không bền nhiệt, chúng
có thể bị cắt mạch qua các phản ứng cracking nhiệt và ngưng tụ trong ñiều
kiện không có oxy, tạo thành những phần khí, lỏng và rắn. Trái với quá trình
ñốt là quá trình tỏa nhiệt, quá trình nhiệt phân là quá trình thu nhiệt. ðặc tính
của 3 phần chính tạo thành từ quá trình nhiệt phân chất thải rắn ñô thị như

sau: (1) dòng khí sinh ra chứa H
2
CH
4
, CO, CO
2
và nhiều khí khác tùy thuộc
vào bản chất của chất thải ñem nhiệt phân, (2) hắc ín và/hoặc dầu dạng lỏng
ở ñiều kiện nhiệt ñộ phòng chứa các hóa chất như acetic acid, acetone và
methanol và (3) than bao gồm carbon nguyên chất cùng với những chất trơ
khác. Quá trình nhiệt phân cellulose có thể biểu diễn bằng phương trình
phản ứng sau:
3(C
6
H
10
O
5
) → 8 H
2
O + C
6
H
8
O + 2CO + 2CO
2
+ CH
4
+ H
2

+ 7C
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

16

Trong phương trình này, thành phần hắc ín và/hoặc dầu thu ñược chính là
C6H8O.
Khí hóa. Quá trình khí hóa bao gồm quá trình ñốt cháy một phần
nhiên liệu carbon ñể tạo thành khí nhiên liệu cháy ñược giàu CO, H
2
và một
số hydrocarbon no, chủ yếu là CH
4
. Khí nhiên liệu cháy ñược sau ñó ñược
ñốt cháy trong ñộng cơ ñốt trong hoặc nồi hơi. Nếu thiết bị khí hóa ñược vận
hành ở diều kiện áp suất khí quyển sử dụng không khí làm tác nhân oxy hóa,
sản phẩm cuối của quá trình khí hóa sẽ là (1) khí năng lượng thấp chứa CO2,
CO, H
2
, CH
4
, và N
2
, (2) hắc ín chứa C và các chất trơ sẵn có trong nhiên liệu
và (3) chất lỏng ngưng tụ ñược giống như dầu pyrolic.
2.2.3.3. Tính chất sinh học
ðặc tính sinh học quan trọng nhất của thành phần chất hữu cơ có
trong CTRðT là hầu hết các thành phần này ñều có khả năng chuyển hóa
sinh học tạo thành khí, chất rắn 2-37 hữu cơ trơ và các chất vô cơ. Mùi và
ruồi nhặng sinh ra trong quá trình thối rữa chất hữu cơ (rác thực phẩm).

Khả năng phân hủy sinh học của các thành phần chất hữu cơ. Hàm
lượng chất rắn bay hơi (VS), xác ñịnh bằng cách nung ở nhiệt ñộ 550
0
C,
thường ñược sử dụng ñể ñánh giá khả năng phân hủy sinh học của chất hữu
cơ trong CTRðT. Tuy nhiên, việc sử dụng chỉ tiêu VS ñể biểu diễn khả năng
phân hủy sinh học của phần chất hữu cơ có trong CTRðT không chính xác
vì một số thành phần chất hữu cơ rất dễ bay hơi nhưng rất khó bị phân hủy
sinh học (ví dụ giấy in báo và nhiều loại cây kiểng). Cũng có thể sử dụng
hàm lượng lignin có trong chất thải ñể xác ñịnh tỷ lệ chất hữu cơ có khả
năng phân hủy sinh học theo phương trình sau (Tchobanoglous và cộng sự,
1993): BF = 0,83 - 0,028 LC
Trong ñó:
- BF : phần có khả năng phân hủy sinh học biểu diễn dưới dạng VS;

×