Tải bản đầy đủ (.doc) (117 trang)

Giáo án số học 6 HKII

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (525.18 KB, 117 trang )

Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
§ 9. QUY TẮC CHUYỂN VẾ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và vận dụng các tính chất của đẳng thức.
-Vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Thực hiện chuyển vế để giải các bài toán
tìm x
II. CHUẨN BỊ:
- GV: thứơc thẳng, phấn màu
- HS: đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC
GV: cho HS quan sát hình 50. và trao
đổi theo nhóm để rút ra kết luận.
GV: nếu gọi a và b là khối lượng ban
đầu của từng đóa cân thì ta có a=b. a =b
được gọi là một đẳng thức. Mỗi đẳng thức
gốm 2 vế được cách nhau bằng dấu “=”
GV: nếu gọi khối lương quả cân thêm
vào là c vậy ta suy ra tính chất gì?
GV: vậy qua bài nàyta rút ra được gì?

1.tính chất của đẳng thức:
nếu a=b thì a+c = b+c
Nếu a+c = b+c thì a=b
Nếu a=b thì b=a
Hoạt động 2: VÍ DỤ
GV: p dụng tính chất đẳng thức vừa
học giải BT sau:


Tìm x biết: x – 2 = -3
GV: nhận xét.
GV: cho HS:
Làm ?2
2. ví dụ:
Tìm x biết: x – 2 = -3
x– 2 = -3
x-2 + 2 = -3 +2
x+0 = -1
x = -1
Hoạt động 3: QUY TẮC CHUYỂN VẾ
1
Tuần:01
Tiết: 59
Ngày soạn:. 02/01/2010
Ngày dạy: 04/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: Dựa vào VD trên để giải thích cho
HS
GV: x – 2 = - 3
x = -3 +2
x + 4 = - 2
x = -2 – 4
GV: ta vừ athực hiện đổi vế 1 số hạng từ
vế này sang vế kia.
GV: Hãy nhận xét về dấu của số hạng
đó khi chuyển vế?
GV: Vậy từ đó hãy rút ra quy tắc chuyển
vế?

GV: giới thiệu quy tắc chuyển vế SGK
GV: gọi HS khác nhắc lại
GV: Cho HS làm các VD sgk
GV: yêu cầu HS: làm ?3
GV: nhận xét bài làm của HS
GV: ta đã học phép trừ của số nguyên ta
hãy xét xem 2 phép toán này quan hệ với
nhau như thế nào?
Gọi x là hiệu của a – b
Ta có x= a –b
p dụng quy tắc chuyển vế
x +b =a
ngược lại nếu ta có x +b =a
thì
p dụng quy tắc chuyển vế
Ta có x= a –b
Vậy hiệu của a –b là một số x mà khi lấy
x + với b sẽ được a hay phép trừ là phép
toán ngược của phép cộng.
3. quy tắcchuyển vế:
a/ quy tắc:
khi chyển một số hạng từ vế này sang vế
kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của
số hạng đó.
khi chyển một số hạng từ vế này sang vế
kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu của
số hạng đó.
VD: x – 2 = – 6
x = – 6 +2
x = - 4

b/ nhận xét:
phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
2
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc
chuyển vế và các tính chất của đẳng thức?
-cho HS: làm BT 61, 63 SGK trang 87
GV: BT: nhận xét đúng sai?
a/ x –12 = (-9 ) – 15
x = (-9 ) – 15 +12
b/ 2 –x = 17 – 5
- x = 17 – 5 +2
Bài 61:
a/ x = –8 b/ x = –3
Bài 63: x = 4
3/ Hướng dẫn về nhà
− Học bài :tính chất của đẳng thức, quy tắc chuyển vế
− Làm các BT còn lại trong sgk
Chuẩn bò các bài tập ở phần luyện tập
3
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
§ 10. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tìm được kết quả của phép
nhân hai số nguyên khác dấu
- HS hiểu và tính đúng kết quả. Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số
nguyên âm.
II. CHUẨN BỊ:

- GV: SGK; bảng phụ
- HS: Đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu quy tắc chuyển vế
Làm BT 96/ 65 SBT
Tìm số nguyên x biết
2 – x = 17 – (- 5)
x – 12 = -9 – 15
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: NHẬN XÉT MỞ ĐẦU
GV: phép nhân là phép cộng những số
hạng bằng nhau. Vậy hãy thay phép nhân
bằng phép cộng để tìm kết quả
3.4 =
(-3).4=
(-5).3=
2.(-6)=
GV: so sách các tích trên với tích các giá
trò tuyệt đối của chúng?
GV: qua kết quả vừa rồi em có nhận xét
gì về dấu của các tích hai số nguyên khác
dấu?
1. Nhận xét mở đầu: (SGK)
Hoạt động 2: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU
GV: vậy qua VD trên rút ra quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu?
2. Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu:

a. Quy tắc: (SGK)

4
Tuần:01
Tiết: 60
Ngày soạn:. 03/01/2010
Ngày dạy: 06/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: nhận xét đưa ra quy tắc GV: phát
biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu
và tìm điểm khác nhau với nhân hai số
nguyên khác dấu?
GV: tính 15.0 =
-5.0=
GV: vậy tích của một số nguyên bất kỳ
với 0 ?
GV: gọi HS đọc VD sgk .
GV: tìm lương cùa công nhân A
thế nào?
GV: lương cùa công nhân A
40.20000+10.(-10000)
=80000+(-10000)=70000
b. Chú ý:
a0=0.a=a
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân
hai số nguyên khác dấu?
-cho HS: làm BT 73 SGK trang 89
GV: yêu cầu HS làm BT 76

GV: BT: nhận xét đúng sai?
a. muốn nhân hai số nguyên khác dấu ta
nhân hai trò tuyệt đối lại với nhau rồi đặt
trước kết quả dấu của số có trò tuyệt đối
lớn hơn.
b. tích của hai số nguyên trái dấu bao giờ
cũng là số âm.
c. a.(-5)<0 với a là số ngyên và a>= 0.
d. x+x+x+x+x=5+x
e. (-5).4 < (-5).0
GV: nhận xét bài làm
Bài 73:
a) –30 b) –27 c) –110
d) –600
Bài 76:
x 5 –18
18
–25
y –7 10 –10
40
x.y
–35 –180
–180 –1000
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Học bài : quy tắc nhân hai số ngyên khác dấu
− Làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 113,114,115,116,117
− Chuẩn bò nhân hai số nguyên cùng dấu
5
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
§ 11. NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU

I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùngdấu tính được kết quả của phép nhân
hai số nguyên khác dấu
- Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. Biết cách đổi dấu
tích.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; bảng phụ
- HS: đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
- Làm BT 77/ 89 sgk
- HS2: nếu tích hai thừ số là một số âm thì hai số đó có dấu như thế nào?
– Làm BT 115 SBT 68
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của G và HS Nội dung
Hoạt động 1: NHÂN HAI SỐ NGÊN DƯƠNG
GV: tính (+2.)(+3)
GV: vậy rút ra quy tắc nhân hai số
ngyên dương?
GV: tích hai số nguyên dương là số gì?
GV: yêu cầu HS làm ?1
1. Nhân hai số ngên dương :
Nhân hai số ngyên dương
là nhân hai số tự nhiên khác 0
Hoạt động 2: QUY TẮC NHÂN HAI SỐ NGUYÊN ÂM
GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: gọi HS điền 4 kết quả đầu
GV: nhận xét các tích trên có gì giống

nhau?
2. Quy tắc nhân hai số nguyên âm:
a. Quy tắc:
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai
giá trò tuyệt đối của chúng
b. Nhận xét:
Tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương
6
Tuần:01
Tiết: 61
Ngày soạn:. 04/01/2010
Ngày dạy: 07/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của G và HS Nội dung
GV: giá trò các tích này như thế nào?
GV: theo quy luật đó hãy rút ra dự đoán
kết quả hai tích cuối
GV: nhận xét
GV: so sánh (-1).(-4) với |-1|.|-4|

GV: vậy muốn nhân nhân số nguyên âm
ta làm thế nào?
GV: tích hai số nguyên âm là số gì?
GV: vậy tích hai số ngyên cùng dấu
luôn là số gì?
yêu cầu HS làm ?3
Hoạt động 3: KẾT LUẬN
GV: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu
ta làm thế nào?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 78 SGK /

91
Thêm câu (-45).0
GV: rút ra kết luận: tích là số gì nếu
thực hiện:
+ nhân hai số nguyên cùng dấu?
+ nhân hai số nguyên khác dấu?
+nhân một số nguyên với 0?
GV: đưa ra kết luận
GV: yêu cầu HS làm bài 79SGK /91 và
rút ra các nhận xét:
+dấu của tích
+khi đổi dấu một thừa số thì dấu của tích?
+ khi đổi dấu hai thừa số thì dấu của tích?
GV: yêu cầu HS làm ?4
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân
hai số nguyên cùng dấu? so sánh quy tắc
nhân và quy tắc cộng
- cho HS: làm BT 82 SGK trang 92
3. Kết luận:
a.0=0.a=0
nếu a, b cùng dấu: a.b= |a|.|b|
nếu a, b khác dấu: a.b= -(|a|.|b|)
Chú ý: sgk
Hoat động 4: CỦNG CỐ
7
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của G và HS Nội dung
GV cho HS làm các bài tập 78, 79 SGK.
Bài 78:
a) 27 b) –21 c) –65

d) 600 e) –35
Bài 79:
27. (–5) = –135
Suy ra: 27 . 5 = 135; –27 . 5 = –135
–27 . (–5) = 135; 5 . (–27) = –135
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Về nhà học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
− Làm các bài tập: 80, 81,82,83 SGK.
8
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
- Vận dụng thành thạo quy tắc để tính toán hơp lý.
- Ôn tập vững về dấu của tích
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; bảng phụ
- HS: Đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu
BT 120 trang 69 sách BT
-HS2: So sánh dấu của tổng hai số nguyên với tích hai số nguyên
Làm BT 83/ 92 SGK
3/ Nội dung luyện tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1.bài 84/ SGK 92
GV: gọi HS nhắc lại dấu của tích .
GV: gọi 2 HS lần lượt lên điền vào 2 cột

Căn cứ vào cột 3 điền cột dấu a.b
2

GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của
bạn
2.bài 86/ SGK 93
GV: a,b khác dấu thì tích ab mang dấu
gi?
HS: a.b mang dấu –
a,b cùng dấu thì tích a, b mang dấu gì?
HS: a.b mang dấu +
GV: gọi các HS lần lượt lên điền vào
chỗ trống.
GV: gọi hs khác nhận xét bài làm của
bạn
3.bài 87/ SGK 93
GV: gọi 1 HS đọc đề
Bài 84/ SGK 92
a b ab ab
2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-

-
+
+
+
-
-
Bài 86/ SGK 93
a -15 13
-4
9
1
b 6
-3
-7
-4
-8
ab
-90
-39 28 -36 -8
Bài 87/ SGK 93
(-3)
2
= (-3).(-3)=3.3=9
2
2
=(-2)
2
=4
4
2

=(-4)
2
= 16
9
Tuần:02
Tiết: 62
Ngày soạn:. 08/01/2010
Ngày dạy: 11/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: gọi HS trả lời
HS: số nguyên khác 3 mà bình phương
của nó bằng 9 là –3 vì:
GV: Tương tự tìm các số nguyên mà
bình phương của nó bằng 4,16,25
4.bài 82/ SGK 92
GV: chia nhóm cho HS . giải thích bài
làm thảo luận làm bài chung. giải thích
bài làm
GV: thu bài hận xét bài làm từng nhóm
5.bài 88/ SGK 93
GV: số nguyên có bao nhiêu bộ phận là
những bộ phận nào?
HS: có 3 bộ phận : số nguyên âm, số
nguyên dương và số 0
GV: vậy x có thể nhận những giá trò
nào?
GV: vậy hãy xét dấu tích (-5)x và so
sách tích đó với 0
GV: nhận xét

6. bài 89/ SGK 93
GV: hướng dẫn HS tính toán bằng máy
tính bỏ túi. Làm mẫu
GV: yêu cầu HS làm BT này vào bảng
con
GV: thu bảng nhận xét chỉnh sửa chỗ sai
nếu có
5
2
=(-5)
2
=25
Bài 82/ SGK 92
a. (-7)(-5) > 0 vì tích của 2 số ngyên
âm là số dương
b. (-17).5 < (-5)(-2) vì tích (-17).5 < 0
và (-5)(-2)> 0
c. (+19).(+6) < (-17)(-10) vì 114<170
Bài 88/ SGK 93
x > 0, x< 0, x =0
Nếu x > 0: (-5)x < 0
Nếu x < 0: (-5)x > 0
Nếu x = 0: (-5)x = 0
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Xem lại bài :quy tắc nhân hai số nguyên
− Làm các BT còn lại trong sbt
− Chuẩn bò các bài mới tính chất của phép nhân
10
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực


§ 12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm được các tính chất cơ bản của phép nhân.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên
- Vận dụng các tính chất để tính nhanh giá trò biểu thức.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; bảng phụ
- HS: Đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, khác dấu
Làm BT 128/ 70 sgk
- Phép nhân hai số tự nhiên có những tính chất gì? Viết dạng tổng quát.
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: TÍNH CHẤT GIAO HOÁN
GV: tính 2.(-3)= ? ; (-3).2= ?
(-7).(-4)= ?; (-4).(-7)= ?
và rút ra nhận xét
GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên
có tính chất giao hoán
1. Tính chất giao hoán:
a.b = b.a
VD : 2.(-3)= (-3).2= -6
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT KẾT HP
GV: tính [ 9.(-5)]2 = ? ; 9.[(-5).2] =
So sánh và rút ra nhận xét
GV: vậy ta nói phép nhân hai số nguyên
có tính chất kết hợp

GV: nhờ có tính chất kết hợp ta nói đến
tích của nhiều số nguyên.
GV: yêu cầu HS làm BT 93 a/95 SGK
2. Tính chất kết hợp
(a.b).c=a.(b.c)

11
Tuần:02
Tiết: 63
Ngày soạn:. 10/01/2010
Ngày dạy: 13/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: nhận xét
GV: qua bài trên để tính nhanh tích của
nhiều số ta làm thế nào?
HS: ta có thể áp dụng các tính chất giao
hoán và kết hợp để thay đổi vò trí và nhóm
các số thừa số một cách thích hợp
GV: 2.2.2=?
HS: 2.2.2=2
3
GV: tương tự có (-2).(-2).(-2)=?
HS: (-2).(-2).(-2)=(-2)
3
=-8
GV: lúc này –2 van đïc gọi là cơ số và
3 là số mũ.
GV: đó là nội dung chú ý trong SGK 94
GV: ở bài 93a tích cần tìm là tích có chứa

bao nhiêu thừa số nguyên âm? Kết quả
tích là số gì?
GV: tích (-2).(-2).(-2)=(-2)
3
có mấy thừa
số nguyên àm? Dấu của tích?
GV: yêu cầu HS làm ?1, ?2
GV: vậy luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số
nguyên âm mang dấu gì?
luỹ thừa bậc chẳn của 1 thừa số nguyên
âm mang dấu gì?
a. (-4).(+125).(-25).(-6).(-8)
=[(-4).(-25)][(+125).(-8)](-6)
=100.(-1000).(-6)
=600000
b. Chú ý (sgk/94)
Hoạt động 3: TÍNH CHẤT NHÂN VỚI 1
GV: tính (-5).1=? 5.1=?
GV: vậy ta có kết luận như thế nào?
GV: ta có công thức a.1=1.a=a
GV: nếu nhân một số nguyên a cho (-1)
kết quả thế nào?
GV: yêu cầu HS làm ?4
3.Tính chất nhân với 1:
a.1=1.a=a
a.(-1)=(-1).a=(-a)
Hoạt động 4: TÍNH CHẤT PHÂN PHỐI GIỮA PHÉP NHÂN VỚI PHÉP CỘNG
GV: Nêu công thức tổng quát tính chất
phân phối
GV: nếu a(b-c) thì sao? vì sao?

GV: yêu cấu HS làm ?5
GV: nhận xét
4.Tính chất phân phối giữa phép nhân
với phép cộng
a(b+c) = ab +ac
a(b-c)= ab – ac
a.( -8)(5+3)=
12
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- GV: phép nhân số nguyên có mấy tính
chất là những tính chất nào?
- tích các số nguyên là dương khi nào? Âm
khi nào? Bằng 0?
C1: = -8.8= -64
C2: = (-8).5 + (-8).3= -40+(-24) = -64
b. (-3+3).(-5)=
C1: =0.(-5)=0
C2: = (-3).(-5) +3.(-5) = 15-15=0
Hoạt động 5: CỦNG CỐ
- Cho HS: làm BT 93b SGK trang 95 Bài 93b:
(-98) . (1 – 246) – 246 . 98
= (-98) . (1 – 246 + 246) = 98 . 1 = 98
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Học bài ; học công thức và phát biểu thành lời
− Làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 134,137,139
Chuẩn bò bài luyện tập
13
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực


LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân, phép nâng lũy thừa trong Z
- p dụng tính chất của phép nhân để tính nhanh tính đúng chính xác giá trò của
biểu thức, xác đònh dấu của biểu thức
II. CHUẨN BỊ:
- GV: SGK; bảng phụ
- HS: đồ dùng học tập…
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Nêu các tính chất của phép nhân trong Z
BT 120 trang 69 sách BT
- HS2: Làm BT 94/ 92 SGK
3/ Nội dung luyện tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
1.bài 96/95 SGK
a/ 237.(-26)+26.(137)
b/ 63.(-25)+25.(-23)
GV: gọi HS nêu hướng giải .
GV: hướng cho HS giải theo cách áp
dụng tính chất phân phối cùa phép nhân
để giải bài tóan nhanh
GV: gọi 2 HS lên bảng
GV: nhận xét
2. bài 98/96 SGK
để tính giá trò biểu thức có chứa chữ như
trong bài này ta làm thế nào?
HS: thay giá trò của chữ vào biểu thức
GV: gọi 2 HS lên trình bày

GV: nhận xét
3. bài 100?96SGK
GV: cho HS tính nháp để chọn kết quả.
GV: gọi 1 HS lên bảng trình bày và giải
thích.
Bài 96/95 SGK
a. =26.137 – 26 .237 = 26(137 –237 )
= 26.(- 100) =-2600
b. = 25. (-23) – 25 .63= 25(-23 – 63) = 25.(-
86)
= -2150
Bài 98/96 SGK
a/ = (-125).(-13).(-8)
= -(125.8.13) =-(1000.13) =-13000
b/ =(-1)(-2)(-3)(-4)(-5)20=
= -(1.3.4.2.5.20) =-(12.1.20)=-2400
Bài 100?96SGK
B.18
2.(-3)
2
=2.9=18
14
Tuần:02
Tiết: 64
Ngày soạn:. 12/01/2010
Ngày dạy: 15/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
GV: nhận xét
4. Bài 97/95 SGK

GV: làm thế nào để so sánh kết quả của
tích đó với 0?
GV: hướng dẫn HS so sánh dấu của tích
GV: dấu của tích phụ thuộc vào gì?
GV: khi nào tích mang dấu dương, khi
nào tích mang dấu âm.?
HS: dấu của tích phụ thuộc vào số thừa
số nguyên âm.
HS: khi tích chứa chẳn thừa số nguyên
âmthì mang dấu dương. khi tích chứa clẻ
thừa số nguyên âmthì mang dấu âm
GV: gọi 2 HS lên bảng làm
Bài 97/95 SGK
a/ (-16).1253.(-8)(-4)(-3) > 0 (tích có chứa
4 thừa số nguyên âm => tích đó là số
dương)
b/ 13.(-24)(-15)(-8)4 < 0 (tích có chứa 3
thừa số nguyên âm => tích đó là số âm)

4/ Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại bài :các tính chất của phép nhân
- Làm các BT còn lại trong sbt
- Chuẩn bò các bài mới bội ước của một số nguyên
- Ôn lại bội ước của số tự nhiên tính chất chiahết.
- Xem trước nghiên cứu bài bội ước của một số nguyên
15
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
§ 13. BỘI VÀ ƯỚC CỦA SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu:
− HS nắm được khái niệm bội và ước của một số nguyên.

− Biết tìm bội và ước của một số nguyên.
− Nắm được 3 tính chất chia hết.
II. Chuẩn bò:
− GV: Giáo án, SGK, bảng phụ.
− HS: Xem trước bài mới.
III. Tiến trình tiết dạy:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- HS1: Dấu của tích phụ thuộc vào gì?
So sánh:
(-3).1547.(-7)-(-11)(-10) với 0
25 – (-37)(-29)(-154)2 với 0
HS2: Khi nào b là ước của a,a là bội của b?
Tìm 2 bôi của 4, các ước của 4
3/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: BỘI VÀ ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
GV: yêu cầu HS làm ?1
GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: khi đó ta nói a là gì của b?
GV: tương tự như vậy trong tập hợp sống
nguyên nếu có số nguyên q sao cho a=
b.q thì ta nói a chia hết cho b. và ta còn
nói a là bội của b hay b là ước của a.
GV: gọi HS nêu đònh nghóa
GV: yêu cầu HS làm ?3
GV: gọi HS đọc chú ý SGK
GV: tại sao 0 là bội của mọi số ngyên
khác 0?
GV: Tại sao 0 không phải là ước của bất

kỳ số nguyên nào?
1. Bội và ước của một số nguyên
a/ Đònh nghóa:
?1: 6 = 2 . 3 ; -6 = -2 . 3
?2:
ĐN: Cho a,b

Z, b

0. Nếu có số nguyên
q sao cho a= b.q thì ta nói a chia hết cho b.
ta còn nói a là bội của b và ba là ước của a.
?3/ Hai bội của 6: 6 và -6
Hai ước của 6: 2 và -2
b/ Chú ý: SGK
16
Tuần:03
Tiết: 65
Ngày soạn:. 16/01/2010
Ngày dạy: 19/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tại sao 1 và (-1) là ước của mọi số
nguyên?
GV: tìm các ước chung của 4 và 6
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT
GV: yêu cầu HS đọc SGK thảo luận
nhóm lấy VD minh hoạ cho từng tính chất
HS: thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: đưa ra các tính chất

2. Tính chất
a/ a

b và b

c => a

c
b/ a

b =>am

b (m

Z)
c/ a

c và b

c => (a+b)

c
Hoạt động 3: CỦNG CỐ
GV: Khi nào ta nói a

b?
HS: cho a,b

Z, b


0. Nếu có số
nguyên q sao cho a= b.q thì ta nói a chia
hết cho b.
GV: Nêu 3 tính chất liên quan với chia
hết?
HS: a/ a

b và b

c => a

c
b/ a

b =>am

b (m

Z)
c/ a

c và b

c => (a+b)

c
GV yêu cầu HS làm ?4; BT 101; BT 102
?4: a) 3 bội của -5: 0; 5 ; -10
b) Các ước của 10:
±

1,
±
2,
±
5,
±
10
Bài 101: Bội 3, -3: 0,3,6,9,12,
Bài 102:
Ước 3:
±
1,
±
2
Ước 6:
±
1,
±
2,
±
3,
±
6
Ước 11:
±
1,
±
11
Ước –1:
±

1
4/ Hướng dẫn về nhà:
− Học bài
− Làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 154,157
− Chuẩn bò bài ôn tập chương:
+ lý thuyết : câu 1 đến câu 5 xem lại quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế, bội ước
của số nguyên.
+bài tập: các BT 107 đến 113
17
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
ÔN TẬP CHƯƠNG II (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
− Nắm được sự cần thiết của số nguyên âm trong thực tiễn và trong toánhọc.
− Biết phân biệt và so sánh các số nguyên (âm, dương và 0)
− Tìm được số đối và giá trò tuyệt đối của một số nguyên.
− Hiểu và vận dụng đúng : Các quy tắc thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số
nguyên (bao gồm hiểu và biết chuyển phép trừ sang phép cộng và ngược lại). Các tính
chất của các phép tính trong các tính toán không phức tạp, các quy tắc chuyển vế, dấu
ngoặc trong các biến đổi các biểu thức, đẳng thức.
− Thực hiện và tính toán đúng với dãy các phép tính các số nguyên trong các trường
hợp đơn giản.
− Hiểu được khái niệm bội và ước của một số nguyên, biết tìm các bội, ước của một
số nguyên.
II. CHUẨN BỊ:
− GV: Câu hỏi ôn tập và các bài tập cho HS chuẩn bò ở nhà.
− HS: Thuộc câu hỏi ôn tập − Giải các bài tập ôn tập
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn định lớp:
2/ Nội dung ơn tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1: ƠN TẬP LÝ THUYẾT
GV : Gọi 1HS đọc câu 1
GV : Gọi vài HS đọc đáp án đã chuẩn bò.
GV : Gọi HS đọc câu hỏi 2
Hỏi : Giá trò tuyệt đối của số nguyên a là
gì ?
Hỏi : Giá trò tuyệt đối của một số nguyên
a có thể là số nguyên dương ? nguyên âm
1. Ôn lý thuyết :
1) Z = { ; −3 ; −2 ; −1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
2) a) Số đối của số nguyên a là − a
b) Số đối của số nguyên a có thể là số
nguyên dương và số nguyên âm và số 0
3. Giá trò tuyệt đối của một số nguyên chỉ
có thể là số nguyên dương hoặc bằng 0
(không thể là số nguyên âm)
a) Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên
trục số là giá trò tuyệt đối của số nguyên a.
18
Tuần:03
Tiết: 66
Ngày soạn:. 17/01/2010
Ngày dạy: 20/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
? Số 0 ?
GV : Cho HS đọc câu 4
GV : Gọi 1 HS đọc lại quy tắc cộng hai
số nguyên (dương, âm, hai số nguyên
khác dấu)

GV : Gọi 1HS đọc quy tắc trừ hai số
nguyên
GV : Gọi HS đọc quy tắc nhân hai số
nguyên (cùng dấu, khác dấu)
GV : Gọi 1HS đọc câu 5
Hỏi : Phép cộng các số nguyên có những
tính chất gì ?
Hỏi : Phép nhân các số nguyên có những
tính chất gì ?
4. Quy tắc cộng, trừ, nhân hai số nguyên
SGK
5. a) a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 ; a + (−a) = 0
b) a . b = b . a
(a . b) . c = a (b . c)
a . 1 = 1 . a = a
a (b + c) = ab + ac
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
GV : Cho HS làm Bài tập 107 :
− Gọi 1HS lên bảng xác đònh các điểm −a
; −b trên trục số. Các điểm |a| ; |b| ; |−a| ;
|−b|
GV : Gọi HS trả lời câu c
GV : Cho HS giải Bài 108 :
Hỏi : Cho số nguyên a ≠ 0. So sánh − a
với a ; − a với 0.
GV : Cho HS làm Bài tập 109 / 98 :
GV : Chia lớp thành 6 nhóm mỗi nhóm
xác đònh các câu đúng ; sai và cho ví dụ

minh họa
Bài tập 107/ 98 :
c) a < 0 ; a = |a| = | −a| > 0
b = |b| = | −b| > 0 ; −b < 0
Bài tập 108 / 98 :
Khi a > 0 thì −a < 0 ; −a < a
Khi a < 0 thì −a > 0 ; −a > a
Bài tập 109 / 98 :
−624 ; −570 ; −287 ; 1441 ; 1596 ; 1777 ;
1850
Bài 110 / 99 :
a) Đúng ; b) Đúng
c) Sai ; d) Đúng
3/ Hướng dẫn về nhà:
− Học kỹ lý thuyết
− Làm các bài tập còn lại phần ôn tập chương II
19
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
ÔN TẬP CHƯƠNG II (tiết 2)

I. MỤC TIÊU
− Kiến thức: Tiếp tục củng cố các phép toán trong Z , quy tắc dấu ngoặc , quy tắc
chuyển ve á, bội ước của 1 số nguyên .
− Kó năng : Rèn luyện kó năng thực hiện phép tính , tính nhanh giá trò biểu thức , tìm
x , tìm bội và ước của 1 số nguyên một cách thành thạo và cính xác .
− Thái độ : Rèn tính chính xác , tính linh hoạt cho học sinh .
II. CHUẨN BỊ:
− GV : Phấn màu ; Bảng phụ
− HS : Bảng phụ
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:

1/ Ổn định lớp:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: Phát biểu quy tắc cộng 2 số nguyên cùng dấu , cộng 2 số nguyên khác dấu .
Tính các tổng sau : a) [(-8) + (-7)] + (-10)
b ) - ( - 229 ) + (-219) – 401 + 12
+ Hs2 : Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu , nhân hai số nguyên khác dấu ,
nhân với số 0 .
Tính (một cách hợp lý) a) 18.17 - 3.6.7
b) 33 . (17 – 5 ) – 17 (33 -5)
3/ Nội dung ơn tập:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
- Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại
làm vào vở bài tập .
Qua các bài tập này củng cố lại thứ tự
thực hiên các phép toán , quy tắc dấu
ngoặc .
? Theo em để tính tổng các số nguyên x
thoả điều kiện,trước hết ta phải làm gì?
?Để tính nhanh tổng các số nguyên x em
vừa liệt kê ,vừa làm bằng cách nào?
Bài 1 . Tính
a) 215 + (-38) – ( - 58 ) – 15
b) 213+26 – (209 +26)
c) 5.(-3)
2
–15 .(-8) + (-40)
Bài 114 trang 99 SGK.
Liệt kê và tính tổng các số nguyên x thỏa
mãn
a) - 8 < x < 8

x= -7; -6; -5; …; 6 ; 7.
Tổng bằng 0
20
Tuần:03
Tiết: 67
Ngày soạn:. 19/01/2010
Ngày dạy: 22/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Hoạt động của GV và HS Nội dung
-Gọi 3 hs lên bảng làm , các hs còn lại
làm vào vở bài tập .
Hd:Để tìm x trước hết trước hết ta phải
tìm 2x =?
Gọi hs lên bảng làm các câu còn lại.
b) 3x +17 = 2
c) x-1 = 0
Cho thêm câu d) 4x – (-7) =27
? Giá trò tuyệt đối của 1 số nguyên có
thể là 1 số nguyên dương , âm, số 0 ?
? Từ đó em có kết luận gì về câu c trong
bài tập này ?
Cho hs làm theo nhóm, thu bài 2 nhóm
và cho cả lớp nhận xét .Hướng dẫn hs
trình bày câu e:
-11. a= - 22
a= (-22) : (-11)
a= 2
a= +2
-Gv gợi ý : + Tìm tổng của 9 số


+ Tìm tổng 3 số mỗi dòng→ điền số

b ) - 6 < x < 4
x = - 5; - 4 ;… ; 1; 2 ; 3.
Tổng bằng - 9
c) - 20 < x < 21
x = - 19; - 18;…; 19; 20.
Tổng bằng 20
Bài 118/99 SGK.:Tìm số nguyên x , biết :
a) 2x - 35 = 15
b) 3x +17 =2
c)  x-1 = 0
d) 4x – (-7) = 27
Bài tập 115/99 SGK: Tìm a ε Z biết
a) a= 5 ⇒ a= + 5
b) a= 0 ⇒ a = 0
c) a= -3 không có số a nào thỏa mãn . Vì
a là số không âm .
d) a=-5⇒ a=+5
e) -11. a= - 22
a= 2 ⇒ a = + 2
Bài 113/99
Bài 120 <100 SGK>
Cho A = { 3 ; -5 ; 7 }
B = {-2 ; 4 ; -6 ; 8}
a) có 12 tích a.b.
b) Có 6 tích lớn hơn 0 và 6 tích nhỏ hơn 0
c) Bội của 6 là : - 6 ; 12 ; -18 ; 24 ; 30 ; - 42;
d)ước của 20 là : 10 ; -20
4/ Hướng dẫn về nhà:

− Ôn tập theo các câu hỏi và các dạng bài tập trong 2 tiết ôn vừa qua
− Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương II.
21
2 3 -2
-3 1 5
4 -1 0
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
KIỂM TRA CHƯƠNG II
I/ MỤC TIÊU:
− Củng cố kiến thức về số nguyên, các phép tính, các quy tắc.
− Kiểm tra khả năng làm bài tập của học sinh.
− Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II/ CHUẨN BỊ:
− GV: Đề kiểm tra.
− HS: Ôn tập kiến thức ở nhà.
III/ DIỄN BIẾN TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Nội dung kiểm tra:
22
Tuần:04
Tiết: 68
Ngày soạn:. 23/01/2010
Ngày dạy: 26/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
Chương III. PHÂN SỐ
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
− HS thấy được sự giống và khác nhau giữa các khái niệm phân số đã học ở tiểu học
và khái niệm phân số đã học ở lớp 6.
− Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

− Thấy đưỡc số nguyên vẫn được coi là phân số với mẫu số là 1.
− Biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
− GV: Đèn chiếu ghi các bài tập và khái niệm phân số.
− HS: Ôn tập phân số ở tiểu học, xem trước bài mới, bút màu.
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1/ Ổn đònh lớp:
2/ Nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG
- GV: Các em đã làm quen với phân số ở tiểu học. Em hãy lấy ví dụ về phân số?
- HS lấy ví dụ.
- GV: Trong các phân số này, tử và mẫu đều là các số tự nhiên, mẫu khác 0. Nếu ta
thay tử và mẫu bởi các số nguyên. Chẳng hạn:
7
5

có phải là một phân số hay không?
Và phân số sẽ mở rộng như thế nào? Và làm thế nào để so sánh được hai phân số, các
phép tính về phân số sẽ được thực hiện như thế nào? Và các kiến thức về phân số sẽ
có ích như thế nào đối với đời sống của con người. Toàn bộ những vấn đề nêu trên sẽ
được giải quyết trong chương này.
- GV ghi đề bài 1.
Hoạt động 2: KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
GV: Ta đã biết có thể dùng phân số để
biểu thò kết quả của phép chia một số tự
nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Ví dụ,
phân số
3
4

chính là thương của phép chia
3 cho 4.
Tương tự như vậy, (-3) chia cho 4 được
thương là bao nhiêu?
1/ Khái niệm phân số:
23
Tuần:04
Tiết: 69
Ngày soạn:. 24/01/2010
Ngày dạy: 27/01/2010
Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
HS: Thương là
3
4

GV:
2
3


là thương của phép chia nào?
HS:
2
3


là thương của phép chia (-2) cho
(-3)
GV: Cũng như phân số
3

4
, các số
3
4

;
2
3


đều được gọi là phân số?
Vậy thế nào là một phân số?
HS: Phân số có dạng
a
b
với a,b

Z, b

0.
GV đưa khái niệm lên đèn chiếu.
GV yêu cầu HS đọc phần tổng quát
trong SGK. HS cả lớp ghi bài vào vở
GV: So với khái niệm phân số đã học ở
tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã
được mở rộng như thế nào?
HS: Nhận xét sự mở rộng.
GV: Nhận xét lại và đưa lên đèn chiếu.
Người ta gọi
a

b
với a,b

Z, b

0 là một
phân số. Trong đó:
a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân
số.
* Sự mở rộng phân số:
- Phân số đã được mở rộng ra với tử và mẫu
là các số nguyên. Nhưng điều kiện của mẫu
vẫn không thay đổi là mẫu phải khác 0.
Hoạt động 3: VÍ DỤ
- GV nêu một số ví dụ về phân số.
GV: Em hãy cho ba ví dụ về phân số.
Sau đó chỉ ra tử và mẫu của phân số đó.
(Yêu cầu lấy các dạng: Tử, mẫu khác
dấu, cùng dấu, tử bằng 0 )
HS lấy ví dụ.
GV: Yêu cầu HS làm ?2. Đề bài GV đưa
lên đèn chiếu. Có bổ sung thêm.
HS trả lời và giải thích theo dạng tổng
quát của phân số.
-GV hỏi:
4
1
là một phân số. Mà 4 chia 1
bằng mấy?
HS: Bằng 4.

GV: Vậy mọi số nguyên thể viết dưới
2/ Ví dụ:
a/ Ví dụ:
2 3 1 2 0
; ; ; ; ;
3 5 4 1 3
− −
− − −
là các phân số.
?2/5 SGK: các cách viết là phân số:
a/
4
7
c/
2
5

f/
0
3
h/
4
1
g/
5
a
(a

Z)
24

Giáo án Số học 6 HK II Trần Văn Trực
dạng phân số không? Cho ví dụ?
GV đưa đề bài ?3 lên đèn chiếu.
HS: Trả lời.
GV đưa nhận xét lên đèn chiếu.
HS đọc nhận xét
b/ Nhận xét: (SGK)
Hoạt động 4: CỦNG CỐ
GV hướng dẫn HS cách biễu diễn
1
4
của
hình tròn. Sau đó yêu cầu HS hoạt động
nhóm trong vong 2 phút bài tập 1. GV
phát phiếu học tập cho các nhóm.
GV thu bài làm các nhóm và dán một số
nhóm lên bảng và nêu nhận xét.
GV yêu cầu HS làm bài tập 3, 4.
HS lên bảng làm.
GV yêu cầu HS làm bài 5.
HS suy nghó sau đó trả lời. GV ghi bảng.
Bài 1/5 SGK:
Bài 3/ 6 SGK:
a)
2
7
; b)
5
9


; c)
11
13
; d)
14
5
Bài 4/6 SGK:
a)
3
11
; b)
4
7

; c)
5
13−
; d)
3
x
với x

Z
Bài 5/ 6 SGK:
5
7
;
7
5
;

0
2−
3/ Hướng dẫn về nhà:
− Học thuộc dạng tổng quát của phân số.
− Làm các bài tập: 2/6 SGK; 1,2,3,4,7/3 SBT.
− Ôn tập về phân số bằng nhau.
− Tự đọc phần có thể em chưa biết.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×