Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty cổ phần xây dựng số 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.31 KB, 22 trang )

I.Lịch sử hình thành và phát triển công ty
Công ty cổ phần Xây dựng số 21 là doanh nghiệp cổ phần vốn nhà nước
chiếm tỷ trọng 52.5% vốn điều lệ. Công ty có trụ sở chính tại khối 11-Phường
Quang Trung-Thị xã Hà Đông-Tỉnh Hà Tây.
Công ty cổ phần Xây dựng số 21 tiền thân là công ty kiến trúc Khu Nam-
Hà Tây, được thành lập theo quyết định số 836/QĐ-UB ngày 07/5/1969 của
UBND tỉnh Hà Tây. Tháng 9/1985 do tình hình thay đổi về địa giới hành
chính và tình hình tổ chức, Sở XD Hà Sơn Bình đã ban hành quyết định xát
nhập Công ty xây lắp công trình công nghiệp thuộc Sở xây dựng Hà Sơn Bình
với công ty kiến trúc Khu Nam và đổi tên là công ty xây dựng Khu Nam-Hà
Sơn Bình. Với tổng số 1300 CBCNV được biên chế thành 5 công trường xây
dùng : 01 xưởng méc sắt, 01 xưởng bê tông đúc sẵn, 01 đội máy thi công, 01
đội vận tải và 04 phòng nghiệp vụ.
Nhiệm vụ xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp trong tỉnh.
Thực hiện quyết định số 388/HDBT về việc sắp xếp lại các Doanh nghiệp nhà
nước. Công ty Xây dựng Khu Nam được thành lập lại theo quyết định số
473/QĐ-UB ngày 01/12/1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, công ty luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ
cấp trên giao. Hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh với sản lượng năm
nsau cao hơn năm trước là doanh nghiệp có uy tín của Ngành Xây dựng tỉnh
Hà Tây.
Năm 2002 thực hiện quyết định số 1362/QĐ-UB ngày 01/10/2002 của ủy ban
nhân dân tỉnh Hà Tây về việc chuyển Công ty Xây dựng Khu Nam về làm
doanh nghiệp thành viên của Tổng công ty Xuất nhập khẩu Xây dựng Việt
Nam-VINACONEX và đổi tên thành công ty Xây dựng số 21-VINACONEX.
Khi doanh nghiệp được chuyển về làm doanh nghiệp thành viên của
tổng công ty Xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam-VINACONEX, Công ty
Xây dựng sè 21-VINACONEX đã phát triển không ngừng, nhanh chóng hội
nhập với đà phát triển chung của Tổng công ty. Các chỉ tiêu kinh tế xã hội đã
được vượt trội so với những năm trước đây. Vị thế của Công ty đã được
khẳng định trên thị trường nơi dơn vị đóng quân và các tỉnh bạn.


Thực hiện chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước về việc cổ phần
hóa doanh nghiệp. Công ty đã thành lập ban đổi mới quản lý và phát triển
doanh nghiệp để xây dựng kế hoạch các bước tiến hành cổ phần hóa doanh
nghiệp.
Ngày 30/7/2004 Bé Xây dựng đã ban hành quyết định số 1235/QĐ-BXD về
việc bổ sung doanh nghiệp Công ty Xây dựng số 21-VINACONEX thực hiện
cổ phần hóa trong năm 2004.
Công ty đã chỉ đạo triển khai thực hiện. Ngày 26/11/2004 Bé xây dựng
đã ban hành quyết định số 1834/QĐ-BXD về việc phê duyệt phương án cổ
phần hóa công ty.
Ngày 14/13/2004 Bộ xây dựng đã ban hành quyết định số 1995/QĐ-
BXD về việc chuyển cong ty Xây dựng số 21 thuộc tổng công ty Xuất nhập
khẩu Xây dựng Việt Nam thành công ty cổ phần và đổi tên là:
Công ty cổ phần Xây dựng số 21
-tên giao dịch quốc tế: VIET NAM CONSTRUCTION JOINT
STOCK COMPANY N
0
21.
-Tên viết tắt: VINACONEX 21 JSC
Công ty đã chính thức đi vào hoạt động theo mô hình công ty cổ phần
từ tháng 5/2005.
II. Cơ cấu tổ chức của công ty
Cơ cấu tổ chức kế hoạch nhân sự và đội ngò quản lý
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 21
+ Giám đốc: Là tổ chức điều hành bộ máy sản xuất kinh doanh của
công ty, Vạch chiến lược kinh doanh và ra các quyết định cuối cùng, thay mặt
đại diện cho mọi quyền lợi của công ty trước pháp luật và cơ quan quản lý
nhà nước.
+ Các phó giám đốc: Giúp việc cho giám đốc chịu trách nhiệm thực

hiện các công việc được phân công hoặc uỷ quyền và báo cáo kết quả các
công việc được giao.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài
chính
kết toán
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kinh tế
kĩ thuật
Đội
xây
dựng
số 1
Đội
xây
dựng
số 2
Đội
xây
dựng
số 3

Đội
xây
dựng
số 4
Đội
xây
dựng
số 5
Đội
xây
dựng
số 6
Đội
xây
dựng
số 7
Đội
xây
dựng
số 8
P.GIÁM ĐỐC P.GIÁM ĐỐCP.GIÁM ĐỐC
Ghi chó : ChØ ®¹o trùc tuyÕn
Quan hÖ phèi hîp
+Phòng kinh doanh: Làm nhiệm vô tham mưu cho ban giám đốc quản
lý kinh doanh theo qui định, theo dõi đôn đốc việc thực hiện kế hoạch của các
đơn vị, chịu trách nhiệm giao dịch kinh doanh trong và ngoài nước, tổ chức
tìm kiếm đối tác, phòng kinh doanh là một bộ phận quan trọng của công ty,
mọi hoạt động của nó ảnh hưởng đến toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh
của công ty.
+Phòng tài chính kế toán: Tập chung sổ sách của công ty, là nơi thực

hiện quản lý, kiểm tra tài chính, mở sổ sách và hạch toán để theo dõi tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Tổng hợp số liệu kế toán toàn
công ty, kiểm tra hướng dẫn việc thực hiện chế độ tài chính, kế toán và công
tác kế toán của các đội xây dựng, đồng thời cung cấp số liệu kịp thời đầy đủ,
chính xác cho ban giám đốc công ty để điều hành hoạt động của công ty.
+Phòng tổ chức hành chính: Thực hiện tổ chức cán bộ, thanh tra, bảo
vệ, quản trị hành chính, khen thưởng kỷ luật, quản lý mạng lưới kinh doanh
lao động tiền lương.
Đây là bộ phận trung gian truyền đạt và xử lý thông tin hành chính giữa
giám đốc và các đơn vị khác như: Quản lý nhân sự, xử lý thông tin, chế độ
cho cán bộ công nhân viên, các hoạt động văn hoá giáo dục.
+Phòng kinh tế: Phụ trách thường xuyên tổ chức kiểm tra các công
trình trọng điểm, giám sát nội bộ để không xảy ra những rủi ro trong quá trình
thi công, đảm bảo chất lượng, tiến độ công trình, các hồ sơ chất lượng và khối
lượng.
III. Kết quả hoạt động SXKD năm 2005 và các hoạt động XH khác:
Năm 2005 nhờ có sù nỗ lực của toàn thể cán bộ công hânviên, nhất là
độ ngò cán bộ lãnh đạo năng động, sáng tạo, nhiệt tình, dám nghĩ dám làm
không ngại khó khăn đẳm nhận những công việc khó, phức tạp. Kết quả sản
xuất kinh doanh năm 2005 của công ty tiếp tục tăng trưởng đán dấu phát triển
của Công ty làm tiền đề cho những năm tiếp theo cụ thể các chỉ tiêu:
1.Kết quả chỉ tiêu chÝnh:
-Tổng giá trí sản xuất kinh doanh năm 2005 : 105 tỷ đồng, đạt 117% kế
hoạch năm 2005 và tăng trưởng 31% so với năm 2004.
-Tổng giá trị doanh thu năm 2005: 71,16 tỷ đồng, đạt 105% kế hoạch
năm 2005 và tăng trưởng 41% so với năm 2004.
-Tổng giá trị lợi nhuận năm 2005: 1,45 tỷ đồng TSLN 2,04% doanh
thu, đạt 86% kế hoạch năm 2005 và tăng trưởng 81% so với năm 2004.
-Thu nhập bình quân của người lao động đạt 1,65 triệu
đồng/người/tháng đạt 103% kế hoạch năm 2005 tăng trưởng 3% so với năm

2004.
Các chỉ tiêu tổng hợp thực kế hoạch năm 2005
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐVT
Kế hoạch
2005
Thực
hiện
2005
%so
với
KH
2005
1 2 3 4 5
I.TỔNG GIÁ TRỊ SX-KD Tr.đg
1.Giá trị sản xuất xây lắp (cả VTA
cấp)
Nt 90.000 105.000 117
II.TỔNG DOANH THU Nt
Chia ra: -Doanh thu xây lắp trước
thuế(cả VAT =77.498.000.000)
Nt 67.500 71.670 106
-Doanh thu khác Nt
III.TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC Tr.đg 1.688 1.450 86
THUẾ
Chia ra: -Lợi nhuận xây lắp Nt 1.450 86
-lợi nhuận khác Nt
IV.TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Tỷ suất tổng lợi nhuận/tổng doanh
thu
% 2.50 2.02 81

Tỷ suất tổng lợi nhuận/vốn chủ sở
hữu
% 22 20.10 91
Tỷ suất tổng lợi nhuận/vốn nhà
nước
% - 46.03
Tỷ suất tổng lợi nhuận/tổng tài sản % - 2.57
V.TỔNG SÈ NÉP NGÂN SÁCH Nt 200 620 310
VI.ĐẦU TƯ XDCB
-đầu tư phát triển nhà, đô thị Tr.đg 500 -
-đầu tư mở rộng sản xuất Nt 1.400 -
-đầu tư chiều sâu thiết bị Nt 8.512 -
VII.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
-nguyên giá bình quân tính khấu
hao
Tg.đg 9.952 12.711 128
-mứckhâu hao Tr.đg 1.970 2.034 103
-Tỷ lệ khấu hao bình quân % 20 16 81
VIII.PHÂN CHIA LỢI NHUẬN 1.450
-Quỹ đầu tư phát triển Tr.đg - 347 -
-quỹ dự phòng tài chính Tr.đg - 69 -
-Quỹ khen thưởng phóc lợi Tr.đg - 278 -
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐVT
Kế hoạch
2005
Thực
hiện
2005
%so
với

KH
2005
IX.LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
1.LĐ có đến cuối kỳ báo cáo Người 850 573 67
2.LĐ sử dụng bình quân( Cả HĐ) Nt 861 570 66
Trong đó: -LĐ đang quản lý(có đóng
BHXH)
Nt 381 345 91
-LĐ hợp đồng thời vụ Nt 100 228 228
3.Nhu cầu bổ sung biên chế lao động Người 210 221 105.2
Trong đó: -Đại học, trên đại học Nt 27 28 103.7
-Cao đẳng, trung cấp Nt 10 10 100.0
-công nhân, các nghề Nt 183 183 100.0
4.tiền lương
a.đơn giá tiền lương 1000đ 0.236 0.207 87.7
b.Quỹ lương theo đơn giá Tr.đg 15.930 12.492 78.4
c.Quỹ lương ngoài đơn giá( them giê,
bổ sung…)
Nt
d.Tổng quỹ lương chung(=b+c) Nt 15.930 12.492 78.4
e.Thu nhập ngoài quỹ lương(BHXH
trả thay lương, thu nhập khác…)
Nt 48.744 56.90 116.7
5.Thu nhập bình quân người/tháng Nt 1.632 1.65 101.1
Trong đó: -lao động trong nước Nt 1.632 1.65 98.0
2.Xây dựng và hoàn thiện quy chế quản lý:
Ngay từ đầu năm 2005 Công ty đã xây dựng quy chế quản lý nh:
-Quy chế quản nội bộ.
-Quy chế hợp đồng kinh tế và hợp đồng giao nhận khoán.
-Quy chế về phân cấp và quản lý kỹ thuật chất lượng công trình.

-Quy chế tổ chức hoạt động các Phòng, Ban, Đội.
-Quy định về tài chính, ghi chép báo cáo thống kê thanh quyết toán nội bộ.
-Quy định về công tác quản lý xe máy thiết bị…
3. Công tác quản lý chất lượng:
-Đã xây dựng hệ thống quản lý kỹ thuật thống nhất từ Công ty đến các
đơn vị thi công.
-Các phương án tổ chức thi công cho các công trình đều được xây dựng
trên cơ sở có các phương án so sánh, phát huy tối đa nguồn chất xám của
công ty để đưa ra phương pháp thi công an toàn, phù hợp với năng lực vật tư,
thiết bị sẵn có của công ty và tính toán hiệu quả kinh tế giảm thiểu chi phí.
-Phòng Kinh tế kỹ thuật cử một cán bộ kỹ thuật phụ trách công trình.
Thường xuyên tổ chức kiểm tra đặc biệt là các công trình trọng điểm, giám
ats nội bộ để không sảy ra những rủi ro trong quá trình thi công, đảm bảo chất
lượng, tiến bộ công trình, các hồ sơ chất lượng và khối lượng.
Công ty đã tổ chức thi công nhiều công trình đạt chất lượng, hiệu quả
được chủ đầu tư và Ban quản lý dự án đánh giá cao như:
+Đường cửa khẩu ChiMa-Lạng sơn.
+Hạ tầng tái định cư đường quốc lé 10 – Nam Định.
+Công trình xây dựng cơ sở hạ tần khu tái định cư Hòa Phú, Quốc Oai.
+Trạm bơm Khê Tang-Hà Tây
+Hệ thống cấp nước Ba Vì- Thạch Thất.
+Hạ tầng khu công nghệ cao Hòa Lạc.
+Trường cao đẳng cộng đồng.
+Đường Láng-Hòa Lạc.
+Công trình san nền giai đoạn I khu đô thị mới Mỗ Lao-Hà Tây.
đặc biệt Công ty được Bộ xây dựng cấp bằng chứng nhận huy chương vàng,
chất lượng cho 2 công trình:
+Công trình nhà hội trường HĐND và UBND tỉnh Hà Tây.
+Công trình Trạm bơm Bạch Tuyết-Mỹ Đức-Hà Tây.
4.Công tác quản lý hợp đồng kinh tế:

-Các hợp đồng kinh tế đều được thông qua phòng kinh tế-Kỹ thuật
nhằm mục đích rà soát kỹ lưỡng về tính chất kỹ thuật, các chỉ tiêu kinh tế
không những giảm thiểu rủi ro trong việc thực hiện hợp đồng mà còn tạo ra
cán bộ có tính chuyên nghiệp cao trong việc thương thảo hợp đồng.
-Theo dõi việc thực hiện hợp đồng đề việc thực hiện hợp đồng đảm bảo
các cam kết trong hợp đồng , xử lý kịp thời các phát sinh trong quá trình
thựchiện và tiến hành hợp đồng.
-Tất cả các công trình đều có cán bộ kỹ thuật theo dõi tổng thể từ
nghiệm thu nội bộ, thanh quyết toán và ý thức thực hiện hợp đồng.
5.Công tác quản lý tài chính:
-Đã từng bước cập nhật chứng từ, sổ sách, hạch toán để đảm bảo có thể
có số liệu kịp thời ở bất kỳ thời điểm nào về doanh thu, chi phí, chi hphí dở
dang nợ phải thủ…theo từng công trình để từ đó xác định được lỗ, lãi của
từng công trình để có giải pháp xử lý điều chỉnh phù hợp.
-Thống nhất quản lý hệ thống thống kê kế toán từ Công ty đến các đội.
6.Công tác quản lý vật tư thiết bị:
-Vật tư mua sắm đưa vào công trình đã từng bước được rà soát trên cơ
sở kế hoạch dự trù vật tư phù hợp, tiến bộ thi công và đã thực hiện chào giá
cạnh tranh nhất từ nhiều nguồn cung cấp để đảm bảo vật tư mua đúng chủng
loại, sốlượng phù hợp với tiến độ thi công và giá hợp lý. Không để vật tư tồn
kho.
-Thực hiện tốt công tác quản lý bảo dưỡng sửa chữa thiết bị để đảm bảo
hiệu quả sử dụng cao nhất.
-Đầu tư thiết bị trên cơ sở xem xét kỹ lưỡng thiết bị phù hợp với việc
thi công công trình của công ty, chỉ đầu tư khi đã có dự án công trình để khai
thác thiết bị ngay phát huy hiệu quả sử dụng thiết bị.
7. Công Tác an toàn lao động:
-Trong năm 2005 công ty đã làm tốt công tác an toàn lao động, chưa
đÓ xảy ra một vụ mất an toàn lao động nào, dù nhỏ.
-Công ty đã tăng cường công tác an toàn lao động trên các công trình .

thường xuyên kiểm tra đôn đốc và tổ chức cho cán bộ công nhân viên học tập
nội quy an toàn lao động. Các công trình thi công đều đ]cj treo biển nhắc nhở
về an toàn lao động và niêm yết nội quy về an toàn lao động.
-Trang bị bảo hộ lao động đến từng người lao động từ đó cán bộ công
nhân viên đã ý thức được công tác an toàn để phục vụ sản xuất.
-Công tác an toàn trong vận tải được bảo đảm không để xảy ra mất an
toàn. trong vận chuyển vật tư, vật liêu phục vụ các công trình. Qua các đợt
kiểm tra của liên ngành về công tác an toàn lao động đã đánh giá là đơn vị
chấp hành tốt về công tác an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
8.Công tác đầu tư:
-Công ty hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư dự án xây dựng khu nhà ở
chung cư, văn phòng làm việc và cho thuê tại Ba La- Thị xã Hà Đông dự kiến
khởi công đầu quí II năm 2006, vốn đầu tư 85 tỷ đồng.
-Quy hoạch chi tiết 1/500 khu đô thị Phú Thịnh-sơn Tây đã hoành
thành được phê duyệt.
-Dự án khai thác cát và bến bãi tập kết vật liệu xây dựng tại xã Cam
Thượng huyện Ba Vì-Hà Tây đã hoàn thành thủ tục với UBND và các ngành
của tỉnh Hà Tây và đã khai thác có hiệu quả phục vụ hợp đồng san nền điểm
công nghiệp Phú Thịnh-sơn Tây…
-Các dự án đầu tư máy móc thiết bị thi công phục vụ sản xuất kinh
doanh, vốn đầu tư 10 tỷ đồng.
9. Việc làm, đời sống cán bộ công nhân viên:
Từ khi công ty chuyển sang hoạt động của công ty cổ phần, Công ty đã
tham gia đấu thầu nhiều công trình có giá trị sản lượng lớn, mạnh dạn tham
gia thi công những công trình phức tạp, tờ đó nhiều công việc đã được triển
khaithực hiện. Ví dụ: hợp đồng san nền Mỗ Lap, giá trị 46 tỷ , với khối lượng
550.000 m
3
khởi công tháng 12/2005, đến nay đã thực hiện giá trị 12 tỷ , chưa
kể 8 tỷ tạm ứng theo hợp đồng ssẽ hoàn thành vào tháng 3/2006. Cán bộ công

nhân viên đủ việc làm có thu nhập cao và ổn định, đời sống cán bộ trong công
ty được cải thiện đáng kể thu nhập bình quân đạt 1.650.000
đồng/người/tháng.
IV. Phương hướng sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển năm
2006 của công ty dùa trên những cơ sở sau:
1. Dự kiến mục tiêu cần đạt được năm 2006:
Xác định rõ năm 2006 là năm then chốt cho sự phát triển của Công ty.
Đây là cơ hội để Công ty tạo bước nhảy theo kịp sự phát triÓn nhanh chóng
của Tổng công ty. Tăng trưởng sản lượng sản xuất kinh doanh năm 2006 so
với năm 2005 với mức 200% là tất yếu và vô cùng quan trọng trong tiÕn trình
phát triển của Công ty.
-Theo định hướng phát triển của Công ty 5 năm 2006-2010. Trong
năm 2006 Công ty đẩy nhanh tốc độ phát triển, thực hiện đầu tư các dự án:
khu nhà ở chung cư, văn phòng làm việc và hé thuê tại Ba La – Thị xã Hà
Đông, đầu tư thiết bị nâng cao năng lực công ty thực hiện triển khai dự án
khai thác cát với quy mô lớn và nhiều dự án khác.
-Trong lãnh đạo, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Công ty sẽ chú trọng
nhiều hơn đến chất lượng tăng trưởng để đảm bảo sự phát triển ổn định và bền
vững .Công ty quản lý chất lượng và an toàn lao động trong thi công xây lắp
sẽ được quan tâm hàng đầu, phấn đấu không để xảy ra các sự cố gây ảnh
hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Những chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
năm 2006 dự kiến nh sau:
a.Giá trị sản xuất xây lắp (cả vật tư A cấp) là 210 tỷ đồng tăng trưởng so với
năm 2005 là 200%.
b. Doanh thu xây lắp là 160 tỷ đồng tăng trưởng 225%
c. Đầu tư phát triển nhà và đô thị 50 tỷ đồng, mở rộng sản xuất 5,2 tỷ đồng.
d.Về lợi nhuận:
+Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu đạt 2,2% tăng trưởng 8% so với thực hiện
2005.

+Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu đạt 30% tăng trưởng 50% so với thực
hiện năm 2005.
e. Việc làm và thu nhập của người lao động: Công ty phấn đấu bảo đảm việc
làm , mức thu nhập bình quân đạt 1.800.000 đ/người/tháng đạt 109% so với
năm 2005.
Các chỉ tiêu tổng hợp thực hiện kế hoạch năm 2006
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU ĐVT TH2005
Kế
hoạch
2006
%
sovới
TH
2005
1 2 3 4 5
I. TỔNG GIÁ TRỊ S X - KD Tr.đg
1,Giá trị sản xuất xây lắp(cả VT A cấp) nt 105.000 210.000 2000.0
II,Tổng doanh thu nt
Chia ra: _ Doanh thu xây lắp trước
thuế(cả VAT = 77.999.000.000
nt 71.607 160.000 223.4
-Doanh thu khác nt
III.TỔNG LỢI NHUẬN TRƯỚC
THUẾ
Tr.đg 1.450 3.200 220.7
Chia ra: -Lợi nhuận xây lắp nt 1.450 3.200 220.7
-lợi nhuận khác nt
IV.TỶ SUẤT LỢI NHUẬN
Tỷ suất tổng lợi nhuận/tổng doanh
thu

% 2.02 2.00 98.8
Tỷ suất tổng lợi nhuận/vốn chủ sở
hữu
% 20.10 40.00 199.0
Tỷ suất tổng lợi nhuận/vốn nhà nước % 46.03 105.59 220.7
Tỷ suất tổng lợi nhuận/tổng tài sản % 2.57 4.81 187.5
V.TỔNG SÈ NÉP NGÂN SÁCH nt 620 1.850 298.4
VI.ĐẦU TƯ XDCB
-đầu tư phát triển nhà, đô thị Tr.đg 500 20.000 4.000.0
-đầu tư mở rộng sản xuất nt 1.400 5.200 371.4
-đầu tư chiều sâu thiết bị nt 8.512 10.100 118.7
VII.TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
-nguyên giá bình quân tính khấu hao Tr.đg 12.711 16.711 131.5
-mứckhâu hao Tr.đg 2.034 2.507 123.2
-Tỷ lệ khấu hao bình quân % 16 15 93.7
VIII.PHÂN CHIA LỢI NHUẬN 1.450 3.200
-Quỹ đầu tư phát triển Tr.đg 347 96 279.0
-quỹ dự phòng tài chính Tr.đg 69 242 350.7
-Quỹ khen thưởng phóc lợi Tr.đg 278 350 125.9
-chia cổ tức Tr.đg 756 780 103.2
IX.LAO ĐỘNG VÀ TIỀN LƯƠNG
1.LĐ có đến cuối kỳ báo cáo 573 950 165.8
2.LĐ sử dụng bình quân( Cả HĐ) nt 570 950 166.7
Trong đó: -LĐ đang quản lý(có đóng
BHXH)
nt 345 576 167.0
-LĐ hợp đồng thời vụ nt 228 374 164.0
3.Nhu cầu bổ sung biên chế lao động 221 200 90.5
Trong đó: -Đại học, trên đại học nt 28 30 107.1
-Cao đẳng, trung cấp nt 10 0.0

-công nhân, các nghề nt 183 170 92.9
4.tiền lương
a.đơn giá tiền lương 1000đ 0.027 0.224 108.2
b.Quỹ lương theo đơn giá Tr.đg 12.492 33.600 269.0
c.Quỹ lương ngoài đơn giá( thêm giê,
bổ sung…)
nt
d.Tổng quỹ lương chung(=b+c) nt 12.492 33.600 269.0
e.Thu nhập ngoài quỹ lương(BHXH
trả thay lương, thu nhập khác…)
nt 56.90 53.00 93.1
5.Thu nhập bình quân người/tháng nt 1.65 1.80 109.1
Trong đó: -lao động trong nước nt 1.65 1.80 109.1
DANH MỤC DỰ KIẾN CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG NĂM 2006
Đơn vị : Triệu đồng
TT TÊN CÔNG TRÌNH
GÍA
TRỊ
HỢP
ĐỒNG
THỰC
HIỆN
NĂM
2005
KH
ĐỊNH
HƯỚNG
NĂM
2006
ĐỊA ĐIỂM

XÂY
DỰNG
1 2 3
4 5 6
TỔNG CỘNG
381.250 52.774 221.076
CÁC CÔNG TRÌNH 163.250 52.774 106.076
CHUYỂN TIẾP
1
Đường giao thông tuyến
A(nút A0 - : - A5 )XD các
hạng mục chính hạ tầng kỹ
thuật khu công nghiệp cao
Hòa Lạc
Trường dạy nghề thủ CN
Thanh Hóa
20.500 4.700 13.700 Thạch
Thất - Hà
Tây
2
HM:San lấp mặt bằng – nhà
giảng đường+ Hiệu bộ CT
phụ trợ kỹ thuật hhạ tầng
3.967 2.768 1.190 TP Thanh
Hóa-
Thanh Hóa
3
Xây lắp nhà thí nghiệm
trường CĐ Cộng Đồng Hà
Tây

1.817 1.617 200 Chương
Mỹ - Hà
Tây
4
Xây dùng lô 1:Từ trục 17*-
23 nhà làm việc và dịch vụ –
Cty CP Thiết bị Thủy lợi
3.472 3.072 400 Tx Hà
Đông _Hà
Tây
5
Nền móng đường gom phải
đoạn Km 16+ 850 -
Km19+300 dự án mở rộng
đường Láng – Hòa Lạc
20.000 3.000 17.000 Thạch
Thất _Hà
Tây
6
XD hạ tầng khu ĐC Hòa Phó
- Hà Tây - Giai đoạn 1
Hạng mục:Xây dựng hạ tầng
kỹ thuật :-San nền ,đường
giao thông nội bộ ,cầu trên
tuyến ,cấp nước,thoát nước
mưa nước bẩn
10.000 3.700 4.000 Quốc Oai
_ Hà Tây
TT TÊN CÔNG TRÌNH
GÍA

TRỊ
HỢP
ĐỒNG
THỰC
HIỆN
NĂM
2005
KH
ĐỊNH
HƯỚNG
NĂM
2006
ĐỊA ĐIỂM
XÂY
DỰNG
7
Xây dựng hạ tầng khu tái định
cư phục vụ giải phóng mặt
bằng QL10 giai đoạn 2 TP
Nam Định
10.247 4.100 6.147 Tp Nam
Định_Nam
Định
8
Trụ sở làm việc Đảng ủy -
HĐND –UBND phường Văn
Mỗ – Thị xã Hà Đông
1.704 1.200 504 Tx Hà
Đông _Hà
Tây

TT
TÊN CÔNG TRÌNH
GÍA TRỊ
HỢP
ĐỒNG
THỰC
HIỆN
NĂM
2005
KH
ĐỊNH
HƯỚNG
NĂM
2006
ĐỊA
ĐIỂM
XÂY
DỰNG
9 Mạng thu gom nước thải dự án
xây dựng cơ sở hạ tầng bước 1-
giai đoạn 1 khu công nghệ cao
Hòa Lạc4.000
18.464 4.464 14.000 Thạch
Thất _
Hà Tây
10 Xây lắp các hạng mục:Nền
,mặt đường,hè thoát nước
tuyến2C-1;tuyến 5-2B ; nót2 ;
nót 3 thuộc dự án đầu tư xây
dựng 1 hạng mục cần thiết của

cụm CN thị trấn Quốc Oai - Hà
Tây
7.710 3.710 4.000 Quốc
Oai_ Hà
Tây
11 Đường nước sạch từ Sơn Tây
đi Tây Đằng - Ba Vì và Liên
Quan - Thạch Thất
13.685 7.150 6.535 Hà Tây
12 Xây dựng hệ thống cấp nước
sạch thôn Lễ Khê Và An Sơn -
xã Xuân Sơn - Thị xã Sơn Tây
- Tỉnh Hà Tây
2.240 7.150 1.5000 Tx Sơn
Tây _Hà
Tây
13 San nền giai đoạn 1 - Thuộc
dự án khu đô thị mới Mỗ Lao -
Phường Văn Mỗ-Thị xã Hà
Đông - Tỉnh Hà Tây
46.879 11.879 35.000 Tx Hà
Đông
_Hà Tây
14 Xây dựng đường Trần Phó -
Phường Văn Mỗ - Tx Hà Đông
- Hà Tây
1.224 224 1.000 Tx Hà
Đông _
Hà Tây
15 Xây dựng hòan trả hệ thống

công trình thủy lợi phục vụ
công tác giải phóng mặtbằng
DA mở rộng hòan thiện đương
Láng Hòa Lạc đoạn đi qua địa
phạn xã Ngọc Mỹ - Quốc Oai -
Hà Tây(Kênh Đống Bói- Kênh
Đồng Gạo)
1.332 432 9000 Quốc
Oai _ Hà
Tây
Các dự án chuẩn bị khởi công 19.000
1 Khu văn phòng,biệt thự liền kề
Công ty CP xây dựng số 21
19.000 Tx Hà
Đông
_Hà Tây
Các dự án khác 218.000 96.000
TT
TÊN CÔNG TRÌNH
GÍA TRỊ
HỢP
ĐỒNG
THỰC
HIỆN
NĂM
2005
KH
ĐỊNH
HƯỚNG
NĂM

2006
ĐỊA
ĐIỂM
XÂY
DỰNG
1 Hạ tầng khhu công nghiệp Yên
Nghĩa
50.000 30.000
2 Hạ tầng khu công nghiệp Lai

10.000 10.000
3 Trường dạy nghề Hòa Bình 10.000 10.000
4 Đường đê Đại Hà - Sơn Tây 15.000 15.000
5 Đường Phú Thịnh - Sơn Tây 3.000 3.000
6 Nhà máy nước thải khu công
nghiệp công nghệ cao
20.000 20.000
7 Giãn dân Mỗ Lao 5.000 5.000
8 Thư viện trường CĐ Cộng
Đồng
5.000 3.000
9 Các dự án khác 100.000
2. Hoàn thiện đổi mới công tác quản lý:
Là loại hình Công ty cổ phần trong đó tổng công ty nắm cổ phần chi
phối công ty sẽ thực hiện và hoàn thiện các cơ chế quản lý đã được ban hành
vag có điều chỉnh cho phù hợp với nhiệm vụ từng giai đoạn đồng thời thực
hiện quy chế quản lý mới của Tổng công ty sau khi Tổng công ty hoàn thành
cổ phần hóa công ty ,theo mô hình Công ty Mẹ_Con
Thực hiện tốt và hoàn thiện các quy chế, quy định về quản lý nội bộ
của Công ty chó ý những điểm sau:

_Phát huy thế mạnh một cách tối đa. Khắc phục hoàn toàn những
hạn chế.
_Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra giám sát mạnh mọi hoạt
động sản xuấtkinh doanh.
_Sắp xếp ,tăng cường vai trò của các phòng,các đội hoàn thiện
từng khâu, từng vị trí của các phòng đội.
_Chấn chỉnh, củng cố nhân sự một số đội thi công
_Củng cố thành lập thêm 1 số đội sẽ đáp ứng nhiệm vụ mới
_Phát huy mạnh vai trò của bộ phận kế hoạch,tài vụ
3.Tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng và an toàn lao động.
Trên cơ sở các văn bản pháp quychế về quản lý chấtlượng xây dựng
hiện hành của Nhà nước như Nghị đinh 16/2005.NĐ - CP ngày 7/2/2005về
quản lý dự án đầu tư xâydựng công trình,Nghị đinh 209/2004/NĐ - CP ngày
16/12/2004 về quản lý chất lượng công trình xây dựng,luật đấu thầu (có hiệu
lựctừ ngày 01/4/200) và các văn bản có lên quan khác,Công ty tiến hành các
việc sau đây:
_Rà soát lại quy trình quản lý chất lượng thuộc thẩm quyền quản lý của
mình để phát hiện va bổ sung những văn bản còn thiếu.
Xâydựng bằng được quy chế quản lý chất lượng công trình cad các sản
phẩm xây dựng ,qui định cụ thể các Tiêu chuẩn kỹ thuật tại Phụ lục hợp đồng
giao nhận khoánPhát huy vai trò trách nhiệm của từng người thực hiện tiến tới
nhanh nhấtquản lý chất lượng theo tiêu chuẩn.
Công ty phải hoàn thành và có bộ phận chịu trách nhiệm quản lý, kiểm
soát chất lượng. Phải xây dùng thành hệ thống quản lý chất lượng xuyên suốt
từ Công ty đến các đội, công trình.
4.Về công tác đầu tư xây dựng:
Để hoàn thành kế hoạch đầu tư xây dựng của năm 2006 , cần tổ chức
thực hiện cá giải pháp sau:
_ Quán triệt tinh thần đổi mới của luật đầu tư (co hiệu lùc từ ngày
1/4/2006) và luật doanh nghiệp(có hiệu lực từ ngay 1/7/2006) để chấn chỉnh

công tác đầu tư phát triển của Công ty, nhất là đối với trình tự,thủ tục đầu tư
xây dựng cơ bản.
_ Tập trung giải quyết dứt điểm những vướng mắc về thủ tục đầu tư cho
các dự án chuẩn bị xâydựng
_ Rà soát lại khả năng cân đối vốn cho các dự án nhất là cá dự án có
trong kế hoạch đầu tư nhung chưa triÓn khai thực hiện. Ưu tiên bố trí vốn để
triển khai các dự án có thời hạn thực hiện gấp rút, các dù án có khả năng
mang lại hiệu quả cao như dự án khu nhầ ở chung cư , văn phòng làm việc và
cho thuê tại Ba La _ Thị xã Hà Đông, dự án thác cát, các dù án khác,…
5. Công tác phát triển nguồn nhân lực:
Đi đôi với phát triển vê số lượng nhân lực chú trọng đén chất lượng lao
động cả mới và cũ.Quyết tâm hoàn thành mục tiêu xay dựng lực lượng lao
động đạt chất lượng đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Hiện nay Công ty còn thiếu nguồn lao động kể cả cán bộ quản lý ,cán
bộ kỹ thuật và công nhân kỹ thuật các ngành nghề.Năm 2006 tiếp tục tuyển
khoảng 200 lao động trong đó cán bộ có trình độ đại học là 30 người,công
nhân kỹ thuật các nghề là 170 người(dự kiến tuyển vào đầu quý 2 năm 2006)
6. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh :
Từ khi là thành viên của Vinaconex, đến nay đơn vị đã từng bước tháo
gỡ được những khó khăn về tài chính ,với uy tín và vị thế của mình,Công ty
sẽ phát huy hết khả năng để chiếm lĩnh thị trường
Trong điều kiện giá cả luôn giao động .Tập trung chỉ đạo từ Công ty
đến các đội rà soát kỹ giảm thiểu tối đa chi phí đầu vào như hạ thấp việc tiêu
hao nguyên liệu ,vật liệu,các loại chi phí gián tiếp.v v…Thực hiện quản lý
chặt chẽ định mức và giá cả mua sắm.Mặt khác đẩy mạnh công tác thu hồi
vốn, giảm số dù nợ.Tại các công trình để hạ thấp chi phí trả lãi vay các tổ
chức tín dụng .Trên cở đó phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và
đầu tư xây dựng của Công ty.Đưa công ty trở thành đơn vị vững mạnh.
Với mét số biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch năm 2006 tàon thể
cán bộcông nhân viên quyết tâm phấn đấu hoàn thành và hoàn thành xuất sắc

nhiệm vụ trên mọi lĩnh vực xây dựng Công ty phát triển vững mạnh.
VI. Những thuận lợi và hạn chế:
1. Thuận lợi:
Được sù quan tâm của tổng công ty, công ty đã từng bước hoà nhập và
phát triển trong sự phát triển chung của toàn tổng công ty.
-Cán bộ công nhân viên trong toàn công ty có phong trào thi đua trong lao
động sản xuất, đã thực hiện đoàn kết xung quanh hạt nhân là đội ngò cán bộ
lãnh đạo, công ty đã được điều động bổ xung, cán bộ có trình độ chuyên môn,
có nhiều kinh nghiệm trong quản lý và điều hành sản xuất. Tạo nguồn việc
làm ổn định, lâu dài để công ty phát triển bền vững.
-Là năm đầu tiên hoạt động theo mô hình công ty cổ phần. Bước đầu đã
mở rộng sản xuất, đa dạng hoá phương thức quản lý, kinh doanh. Xây dựng
phương án sắp xếp lại lao động, ổn định tổ chức, giải quyết số lao động dôi
dư. Tiến hành tuyển dụng cán bộ có trình độ, có kinh nghiệm, tuyển công
nhân có tay nghề bổ xung vào làm việc tại công ty. Từng bước đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh.
-Các phòng nghiệp vụ đội sản xuất được thành lập mới và củng cố phù
hợp với sản xuất kinh doanh.
-Công ty đã đầu tư chiều sâu, nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh,
tăng đáng kể số máy móc, thiết bị thi công, phương tiện ô tô vận tải, phục vụ
sản xuất, tăng năng xuất lao động, cải thiện điều kiện làm việc của cán bộ
công nhân viên, đáp ứng nhu cầu phát triển của đơn vị. Từ đó công ty đã
chiếm lĩnh được thị trường xây dùng trong tỉnh và khu vực.
Được chủ đầu tư, các ban quản lý dự án tin tưởng, đánh giá cao. Uy tín, vị thế
của công ty đã được khẳng định.
2. Hạn chế:
Trong 3 năm qua (sau khi sát nhập làm thành viên của Tổng công ty
VINACONEX) . Công ty luôn phải thay đổi cơ cấu, mô hình sản xuất kinh
doanh. Năm 2005 lại là năm đầu tiên hoạt động theo mô hinh công ty cổ
phần, vốn phục vụ sản xuất kinh doanh còn bị hạn chế, trình độ của cán bộ

công nhân viên còn rất yếu, trang thiết bị thi công rất Ýt, không thể đáp ứng
yêu cầu sản xuất kinh doanh.
-Phòng tài chính: Công tác kế toán còn nhiều bất cập, hạn chế trong
việc huy động vốn, công tác quản lý, hạch toán tài chínhkế toán cho các công
trình chưa khoa học, không đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh. Chưa có
những đề xuất mang tính chiến lược cho sự phát triển của công ty. Việc thu
hồi vốn chậm, số dư nợ tại các công trình còn ở mức cao. Nguyên nhân là do
công tác nội nghiệp còn yếu, hồ sơ nghiệm thu kĩ thuật, thanh quyết toán làm
chậm chất lượng hồ sơ còn chưa đầy đủ theo quy định, dẫn đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh chưa cao.
-Phòng tổ chức hành chính: Mặc dù đã có rất nhiều cố gắng, nhiều biện
pháp thu hót lao động nhưng kết quả còn hạn chế. Do vậy lao động có tay
nghề còn thiếu, chủ yếu vẫn là lao động thời vụ, cho nên năng xuất lao động
thấp, chấpt lượng, tiến độ các công trình chưa cao. Công tác văn phòng còn
yếu, chưa thực sự quan tâm đến tác phong, nề nếp trong công việc.
-Hoạt động sản xuất của các đội còn yếu, chưa chủ động trong sản xuất.
Việc quản lý chất lượng trong kỹ thuật rất yếu. Công tác nội nghiệp và
nghiệm thu, thanh toán, cập nhật báo cáo chứng từ rất kém, dẫn đến một số
công trình còn bị chậm tiến độ, hiệu quả thấp…
MỤC LỤC
I.L ch s hình th nh v phát tri n công tyị ử à à ể 1
II. C c u t ch c c a công tyơ ấ ổ ứ ủ 2
III. K t qu ho t ng SXKD n m 2005 v các ho t ng XH khác:ế ả ạ độ ă à ạ độ 4
1.Kết quả chỉ tiêu chÝnh: 4
2.Xây dựng và hoàn thiện quy chế quản lý: 7
3. Công tác quản lý chất lượng: 7
4.Công tác quản lý hợp đồng kinh tế: 8
5.Công tác quản lý tài chính: 9
6.Công tác quản lý vật tư thiết bị: 9
7. Công Tác an toàn lao động: 9

8.Công tác đầu tư: 10
9. Việc làm, đời sống cán bộ công nhân viên: 10
IV. Ph ng h ng s n xu t kinh doanh v u t phát tri n n m 2006 c a ươ ướ ả ấ àđầ ư ể ă ủ
công ty dùa trên nh ng c s sau:ữ ơ ở 11
1. Dự kiến mục tiêu cần đạt được năm 2006: 11
2. Hoàn thiện đổi mới công tác quản lý: 17
3.Tăng cường công tác quản lý chất lượng xây dựng và an toàn lao động 17
4.Về công tác đầu tư xây dựng: 18
5. Công tác phát triển nguồn nhân lực: 18
6. Phấn đấu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh : 19
VI. Nh ng thu n l i v h n ch :ữ ậ ợ à ạ ế 19
1. Thuận lợi: 19
2. Hạn chế: 20

×