Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty đầu tư xây dựng hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (258.1 KB, 37 trang )

Lời nói đầu
Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân là một ngôi trường có bề dày thành
tích trong hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Tại đây đã có hàng
chục nghìn sinh viên tốt nghiệp và ra trường , hàng nghìn cán bộ được đào tạo
nâng cao trình độ. Là một sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
,đặc biệt lại là một sinh viên khoa ngân hàng tài chính em nghĩ đó là niềm tự
hào ,niềm hãnh diện rất lỡn không phải là của riêng em mà là của tất cả các
bạn sinh viên đang học tập , nghiên cứu dưới mái trường Đại Học Kinh Tế
Quốc Dân. Là sinh viên của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân khoá 2002-
2006 , sau 3 năm rưỡi được học tập nghiên cứu hơn 50 môn học ,kỳ này
chúng em được đi tìm hiểu thực tế qua đó có thể vận dông , chau rồi kiến thức
đã được học , và có thể trưởng thành hơn. Sau đây là những tài liệu mà em có
được sau 5 tuần được thực tế làm việc tại công ty Đầu Tư Xây Dựng Hà Nội.
Chương 1 : Tổng quát về công ty đầu tư xây dựng hà nội
I, Tổng quát về tổng công ty xây dựng và phát triển nhà hà nội.
tổng công ty xây dựng và phát triển nhà hà nội là tổng công ty 90 đầu
tiên của thành phố được thành lập để đáp ứng nhu cầu xây dựng và phát triển
nhà trong nội thị thành phố
Tên giao dịch là : HANDICO HANDICO
Lĩnh vực hoạt động mòi nhọn:
+ Đầu tư xây dựng phát triển nhà bao gồm cả phát triển nhà mới và cải
tạo , nâng cấp các khu nhà cũ
+ Làm lành mạnh hoá thị trường bất động sản trên địa bàn thành phố
+ Đầu tư xây dựng các khu công nghiệp, khu vui chơi ,giải trí.
+ ứng dụng công nghệ khoa học kỹ thuật hoạt động dịch vụ đô thị.
+ Chủ động mở rộng thị trường tham gia hiệu quả các dự án phát triển hạ
tầng kinh tế xã hội của thành phố hà nội và cả nước.
Cơ cấu tổ chức
Bao gồm 17 đơn vị thành viên của các sở ban ngành ,quận huyện trong thành
phố với chức năng chính là kinh doanh xây lắp và đầu tư phát triển dù án nhà
ở và đô thị phụcvụ nhu cầu nhà ở cho nhân dân thành phố.


II, Tổng quát về công ty đầu tư xây dựng hà nội .
Thời gian và quyết định thành lập công ty: ngày 16/5/1997 tại quyết
định số 1893/QĐ- UBND thành phố Hà Nội ( trên cơ sở sáp nhập 2 công
ty :Công ty Xây Lắp điện và công ty sản xuất vật liệu Hà Nội)
Công ty đầu tư xây dựng hà nội là doanhnghiệp nhà nước hạng 1 thuộc
tổng công ty xây dựng và phát triển nhà hà nội ,được quyết định tại văn bản
số 4089/QĐ- UB ngày 16/8/2000 của UBND thành phố Hà Nội
Đăng ký kinh doanh: Giấy phép đăng ký kinh doanh sè 111913 ngày
12/6/1997 do sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp.
Mã số thuế :0100105045
Đăng ký nép thuế tại : cục thuế thành phố Hà Nội, các chi nhánh đăng
ký nép thuế GTGT tại các cục thuế địa phương.
Hình thức kê khai nép thuế theo phương pháp khấu trừ.
Trụ sở công ty : Sè 76- An Dương – Tây Hồ – Hà nội.
Điện thoại: 8292974 FAX: (84.4)8.292391
Tên giao dịch :HANCIC
Webside:
Ngân hàng thương mại cung cấp hợp đồng tín dụng:
Ngân hàng đầu tư và phát triển hà nội – 4 lê thánh tông – hà nội
Ngân hàng liên doanh việt – lào – chi nhánh hà nội – 96 bà triệu hà nội
1. Sơ đồ tổ chức Công ty đầu tư xây dựng hà nội
1.1. Giám đốc công ty
1.2. Ban giám đốc: 5 phó giám đốc
+ Phó giám đốc phụ trách khối kinh tế kế hoạch và xây lắp
+ Phó giám đốc phụ trách khối dự án và tư vấn đầu tư .
+ Phó giám đốc phụ trách khối xây dựng điện và hành chính quản trị.
+ Phó giám đốc phụ trách khối kinh doanh vật liệu và thông tin báo chí.
+ Phó giám đốc phụ trách khối thương mại và dịch vụ.
1.3. Các phòng ban : 6 phòng
+ Phòng kế hoạch kinh doanh.

+ Phòng tài chính kế toán.
+ Phòng quản lý xây lắp.
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương.
+ Phòng hành chính quản trị
+ Phòng dự án.
1.4. Các xí nghiệp , trung tâm , chi nhánh .
+ Xí nghiệp xây dựng kỹ thuật hạ tầng.
+ Xí nghiệp xây dựng nội ngoại thất.
+ Xí nghiệp xây dựng đô thị.
+ Xí nghiệp xây dựng dân dụng.
+ Xí nghiệp xây dựngcông trình 1.
+ Xí nghiệp xây dựngcông trình 2.
+ Xí nghiệp kinh doanh nhà và xây dựng.
+ Xí nghiệp phát triển nhà và xây dựng.
+ Xí nghiệp tư vấn và xây dựng.
+ Xí nghiệp xây lắp cơ giới.
+ Xí nghiệp xây lăp điện 1.
+ Xí nghiệp xây lăp điện 2.
+ Xí nghiệp xây lăp điện 3.
+ Xí nghiệp xây lăp điện và công trình dân dụng.
+ Xí nghiệp gạch block.
+ Xí nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng
+ Trung tâm ứng dụng công nghệ xuất nhập khẩu
+ Trung tâm phát triển dự án và tư vấn
+ Trung tâm đầu tư xây lắp xuất nhập khẩu
+ Ban quản lý dự án trọng điểm
+ Trung tâm tư vấn đầu tư xây dựng
+ Chi nhánh công ty tại hà tĩnh
+ Chi nhánh công ty tại QUảNG NINH
+ Chi nhánh công ty tại Hưng Yên

+ Chi nhánh công ty tại Cao Bằng
+ Chi nhánh công ty thành phố Hồ Chí Minh
+ Chi nhánh công ty tại Viên Chăn – Lào
+ Chi nhánh công ty tại Vĩnh Phóc
+ Chi nhánh công ty tại XaysomBuon- Lào
1.5. Các công trình và đơn vị sản xuất.
2. Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh
+ Lập và tổ chức các dự án đầu tư xây dựng
+ Làm tư vấn cho các công trình trong nước , nước ngoài về lĩnh vực đất
đai , xây dựng và giải phóng mặt bằng, tư vấn giám sát xây dựng
+ Thi công xây lắp đường dây , trạm biến áp 110 KV, đường cáp ngầm
có điện áp đến 20KV , các trạm biến áp có dung lượng đến 2500KVA, các
công trình điện chiếu sáng, điện động lực phục vụ cho công nghiệp , dân dông
, thuỷ lợi , sản xuất vật liệu
+ Xây dựng các công trình dân dông , công nghiệp , thuỷ lợi , giao
thông ,và công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị
+ Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dùng , làm đại lý vật tư, thiết bị xây
dùng , trang thiết bị nội ngoại thất
+ Khai thác và kinh doanh cát xây dùng ( bao gồm cát và bãi cát hót)
+ Kinh doanh nhà
+ Thi công xây dựng lắp đặt máy móc thiết bị phụcvụ cho các công trình
thể dục thể thao ,vui chơi giải trí
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư , máy móc thiết bị phụcvụ cho các
công trình thể dục thể thao ,vui chơi giải trí
+ Kinh doanh dịch vụ khách sạn du lịch ăn uống giải khát thể dục thể
thao ,vui chơi giải trí
+ Kinh doanh dịch vô vận tải đường bộ,đường thuỷ , nhiên liệu dùng cho
động cơ xe máy
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu gỗ , nguồn khai thác tại cộng hoà dân chủ
nhân dân Lào( bao gồm: gỗ tròn , gỗ hộp ,gỗ sơ chế)

+ dịch vụ sửa chữa xe máy thi công
+ được phép xuất khẩu lao động
+ được liên doạnh ,liênkết với các tổ chức trong nước , và ngoài nước để
mở rộng và phát triển sản xuất kinh doanh
+ Kinh doanh khí đốt hoá láng , được phép chiết nạp khí đốt hoá lỏng
+ Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư trang thiết bị phụcvụ cho chuyên
ngành khí đốt hoá lỏng
+ Tư vấn thiết kế công trình có quy mô dự án nhóm B,C
+ Tư vấn giám sát chất lượng côngtrình dân dụng và công nghiệp
+ Khảo sát dịa hình , địa chất các công trình xây dựng
+ Sản xuất lắp đặt tủ bảng điện tiêu dùng , điều khiển, phânphối , bảovệ ,
đo lường điện, kinh doanh mở đại lý vật tư , thiết bị điện cơ khí
+ Gia công lắp đặt , sửa chữa , bảo hành , bảo trì thiết bị máy móc , cơ
khí , điện tử tin học
+ Khai thác chế biến khoáng sản , lâm thổ sản , và các sản phẩm nông
nghiệp
+ Sản xuất kinh doanh nước giải khát ,rượu bia
+ Xây lắp các trạm bồn chứa , đường ống , và thiết bị ga xăng dầu
+ Lặn khảo sát thăm dò , hàn cắt kim loại dưới nước, cắt phá trục vít phế
thải dưới lòng sông biển
+ Nạo vét ,đào kênh mương , mở luồng cảng sông biển
+ Xây dựng cầu hầm , nót giao thông khác cốt công trình giao
thôngđường bộ
+ Xây dựng lắp đặt tổ máy phát điện đến 2000KVA, và trạm thuỷ điện
đến 10MW, tư vấn thiết kế đường dây tải diện và trạm biến áp đến 35KV,tổ
máy phát điện đến 2000KVA, trạm thuỷ điện đến 10MW
+ Thiết kế xây lắp và bảo trì hệ thống máy móc , thiết bị sử dụng khí đốt
hoá lỏng và chuyên ngành điện lạnh
+ Thiết kế trạm biến áp , đường dây tải điện đến35KV,lắp đặt đườngdây
cáp điện ngầm đến 110KV

3. Một số công trình tiêu biểu do công ty thực hiện
+ Khu đô thị mới Trung Văn
+ Nhà làm việc tại Quận Uỷ UBND Quận Tây Hồ
+ Khu chung cư 15 tầng Xuân La
+ Nhà máy dược phẩm KPN nước CHDCND Lào
+ Cải tạo hệ thống điện lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
+ Khu nhà ở liên hợp 262 Nguyễn Huy Tưởng
+ Nhà bát giác trường PTTH Chu Văn An
+ Khu chung cư 11 tầng Ngọc Hà
4. Các phòng ban của công ty đầu tư – xây dựng Hà Nội
4.1. Phòng tổ chức lao động tiền lương
A, Chức năng ;
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương có nhiệm vụ tham mưu và giúp việc
cho giám đốc công ty trong việc xây dựng phương án ,đề án ,quy chế ,quy
định về các mặt công tác:
+ Tổ chức bộ máy quản lý ,bộ máy sản xuất kinh doanh, công tác cán bé ,
công tác phát triển nhân sù , thực hiện chế độ tiền lương ,thực hiện chế độ
chính sách đối với người lao động
+ Tham mưu cho giám đốc công ty tổ chức thực hiện tốt các chủ trương
chính sách pháp luật nghĩa vụ của đảng và nhà nước đã ban hanh trong phạm
vi doanh nghiệp
B, Nhiệm vô
1- Công tác tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh – công tác cánbộ
– côngtác đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh . Gồm các nhiệm vụ sau:
+ Tham mưu giúp giám đốc công ty xây dựng các phương án ,đề ántổ
chức bộ máy quản lý,bộ máy sản xuấtkinh doanh. Lập kế hoạch , hồ sơ thành
lập, hoặc giải thể các đơn vị thành viên trực thuộc
+ Làm các văn bản xin bổ xung nhiệm vô , đăng ký kinh doanh và văn
bản có liên quan khác đến công tác tổ chức lao động tiền lương
+ Xây dựngvà tổ chức thực hiện quy chế phân cấp quản lý , tổ chức

CBCNV từ công ty đến cả các xí nghiệp , trung tâm , chi nhánh.
+ Lập kế hoạch đào tạo ,bồi dướng cán bộ cho công ty
2- Thực hiện công tác lao động tiền lương
+ Xây dùng quy chế tuyển dụng
+ Quản lý toàn bộ hồ sơ cán bộ công nhân viên trong toàn công ty
+ Hướng dẫn kiểm tra các đơn vị thành viên theo dõi sử dụng lao động và
thực hiện các chế độ chính sách đối với người lao động
+ Làm hồ sơ hộ chiếu cho cán bộ công nhân viên khi đượcgiám đốc cử đi
nước ngoài tham quan , làm việc , học tập.
+ Xây dựng kế hoạch tiền lương, quỹ lương cho công ty
+ Hướng dẫn cho từng đơnvị phụ thuộc làm sổ lương và quỹ lương
+ Tham mưu xây dựgn hệ thống cán bộ làm công tác quản lý tiền lương
từ đơn vị lêntới công ty.
+ Xây dùng quy chế tiền lương công ty
+ Lập sổ lương cho toàn bộ CBCNV theo quy định, hướng dẫn thanh
toán lương theo chế độ hiện hành
+ Cùng phòng kế hoạch kinh doanh và phòng tài vụ xây dựng định mức
lao động.
+ Kết hợp với các phòng ban liên quan và các đơn vị phụ thuộc thống
nhất xây dựng biểu mẫu , sổ sách , chứng từ quản lý tiền lương.
+ Quản lý theo dõi tình hình thực hiệnquỹ tiền lương
+ Thanh toán lương cho khối văn phòngcông ty văn phòng đại diện các
tỉnh ,các chi nhánh ở các nước.
3- Công tác thực hiện , đảm bảo chế độ chính sách đối với người lao động.
+ Thực hiện đầy đủ quyền lợi và trách nhiệm của công ty đối với người
lao động.
+ Lập sổ lao động , sổ bảo hiểm XH cho người lao động , bổ xung , sửa
đổi kịp thời.
+ Tổ chức thựchiện việc thu đóng BHXH kịp thời, thanh toán chế độ bảo
hiểm xã hội, thu đóng BHYT , tổ chức khám sức khoẻ cho cbcnv. Kết hợp

chặt chẽ với các đơn vị có liên quan quản lý theo dõi công tác thu đóng,
chuyển nhập bhyt , bhxh, cấp thẻ bhyt.
+ Thực hiện công tác an toàn bảo hộ lao động.
+ Lập hồ sơ giải quyết các chế độ chính sách cho người lao động.
+ Làm đầu mối theo dõi các cbcnv nghỉ hưu theo chế độ,các thương
binh ,gia đình liệt sĩ
4- Công tác bảo vệ , tù bảo vệ , thanh tra – công tác xã hội – công tác thi đua
khen thưởng và văn hoá thể thao.
+ Xây dựng và tổ chức phương án bảo vệ an ninh chính trị , an ninh kinh
tế , trật tự tron g công ty
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy, lập kế
hoạch mua sắm trang thiết bị phòng chống cháy nổ
+ Xây dựng và tổ chức thực hiện công tác phòng chống lũ lụt , lập kế
hoạch mua trang thiết bị phòng chống lụt bão
+ Thẩm tra hồ sơ tuyển dụng và hồ sơ cbcnv. Thẩm tra ,xác minh kết
luận, những vụ việc vi phạm kỷ luật lao động
+ Thực hiện công tác thi đua khen thưởng người tôt , việc tốt
+ Làm đầu mối giúp b an lãnh đạo giải quyết các công tác xã hội
+ Làm công tác văn phòng Đảng uỷ , văn phòng công đoàn công ty
+ Làm công tác thanh tra công nhân , và kiểm tra công nhân
+ Giúp Đảng uỷ và giảm đốc công ty theo dõi hoạt động công tác doàn
thanh niên
5- Công tác lưu trữ , quản lý , sọan thảo và hướng dẫn thực hiện các văn bản
+ Quản lý theo dõi hệ thống các văn bản quản lý của nhà nước; quản lý
,điều hành của cơ quan quản lý cấp trên
+ Tổ chức chủ trì xây dựng các văn bản , nội quy , qui chế , quy định
theo chức năng , nhiệm vụ của phòng
+ Tổ chức hướng dẫn , và kiểm tra các đơn vị trực thuộc, cbcnv thực hiện
đúng các văn bản , quy định , quy chế.


C, Quan hệ giữa phòng tổ chức với :
1- Lãnh đạo công ty
+ Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và giám đốc công
ty về việc thực hiện nhiệm vụ của phòng mà đã được giám đốc giao.
+ chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của giám đốc công ty.
+ Thực hiện chế độ chuyên viên làm việc trực tiếp với giám đốc và các
phó giám đốc theo khối phụ trách
2- Phòng kế hoạch kinh doanh
+ Kêt hợp với phòng kế hoạch kinh doanh nghiên cứu nhu cầu phát triển
của công ty và thị trường trong và ngoài nước để đa dạng hoá sản phẩm
+ Phối hợp với phòng kế hoạch kinh doanh để thực hiện các mặt : tổ chức
bộ máy sản xuất kinh doanh, an toàn , bảo hộ lao động, phát triển nhân sù ,
điều chuyển
3- Phòng tài vụ
+ Chủ trì cùng phòng tài vụ để xây dựng định mức giá lương. Thanh
quyết toán quỹ tiền lương cho từng đơn vị trực thuộc.
+ Cùng phòng tài vụ đối chiếu mức thu và mua bhxh , thanh toán chế độ
bhxh cho cbcnv
4- Phòng hành chính
+ Phối hợp cùng phòng hcqt xây dựng các văn bản , quy chế , quy
định lập danh sách thu đóng phát thẻ bhyt
+ Phối hợp với phòng hcqt thực hiện , tổ chức công tác bảo vệ , tuần tra
5- Các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc công ty
+ Phòng tổ chức lao động tiền lương có trách nhiệm theo dõi hướng dẫn ,
đôn đốc , kiểm tra , các đơn vị trực thuộc côn g ty : công tác lao động tiền
lương, bhxh, bhyt, lương , khen thưởng , an toàn lao động
+ Kết hợp với các đơn vị xây dựng bộ máy quản lý , bé máy sản xuất ,
lực lượng lao động phù hợp
4.2. Phòng tài chính kế toán
A, Chức năng

+ Kiểm tra kiểm soát việc chi tiêu đúng với quy địnhcủa nhà nước về chế
độ quản lý tài chính
+ Tổ chức công tác kế toán, thống kê vàbộ máy kế toán thống kê phù hợp
với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty
+ Xác định và phản ánh chính xác kịp thời đúng tình hình kết quả
hoạtđộng của công ty. Lập đầy đủ và gửi đúng hạn các báo cáo kế toán ,thống
kê theo đúng quy định.
+ Tham gia nghiên cứu cải tiến tổ chức , cải tiến quản lý kinh doanh
nhằm khai thác khả năng tiềm tàng
B, Nhiệm vô
+ Tổ chức ghi chép , tính toán và phản ánh chính xác trung thực , kịp thời
, đầy đủ toàn bộ tài sản và phântích kết quả hoạt động sản xuất của công ty.
+ Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện thu chi tài chính, kế hoạch vốn của
công ty. Phát hiện và đề xuất biện pháp ngăn ngõa, kịp thời những hành vi
tham ô lãng phí, vi phạm chính sách chế độ tài chính của nhà nước.
+ Thanh quyết toán vớicác đơn vị phụ thuộc ,kiểm tra kiểm soát chứng từ
hoàn trả của các công trình
C, Mối quan hệ với các phòng ban
1- Phòng kế hoạch kinh doanh
+ Đối với kho vật tư hàng hoá: phòng kế hoạch kinh doanh phải có trách
nhiệm mở đầy đủ sổ sách theo dõi từng loại vật tư , hàng hoá. Phải ghi đúng
theo quy đinh khi xuất và nhập kho vật tư hàng hoá.
+ Đối với các khoản duyệt tạm ứng khối lượng thi công công trình:
phòng kế hoạch kinh doanh phải xác định được chính xác khối lượng công
trình hoàn thành. Phòng tài chính kế toán chỉ căn cứ vào số tiền A chuyển về
và nguồn vốn hiện có để ký duyệt .
+ Đối với chứng từ công trình mà đơn vị chuyển trả về : Phòng kế hoạch
kinh doanh phải kiểm tra định mức và khối lượng thi công được quyết toán để
ký duyệt. Phòng kế toán sẽ kiểm tra tính hợp pháp ,hợp lệ của chứng từ.
+ Đối với việc lập các thanh lý nội bộ:phòng kế hoạch kinh doanh thống

nhất với phòng kế toán về số chi phí tạm treo của từng công trình để quyết
toán và sau đó khi đã có đủ điều kiện thanh lý thì phải căn cứ vào số liệu đã
tính toán.
2- Phòng hành chính quản trị
+ Đối với các tài sản cố định công ty mua sắm: phải lập biên bản bàn giao
tài sản cho đơn vị sử dụng theo quyết định mua sắm của giám đốc , sau đó
chuyển phòng kế toán ghi tăng tài sản cố định
+ Mở sổ sách theo dõi những dụng cụ văn phòng cho từng đơn vị sử
dụng, trước khi chuyển chứng từ thanh toán cho phòng kế toán.
+ Mở sổ sách theo dõi lịch trình công tác của xê ôtô con , và phải chịu
trách nhiệm cho các chứng từ thanh toán xe ôtô đã chuyển sang cho phòng kế
toán
+ Kiểm tra tính đúng đắn của các chứng từ chi tiêu của phòng trước khi
chuyển sang phòng kế toán.
3- Phòng tổ chức lao động tiền lương
+ Đối với chứng từ lương từ các công trình chuyển về phòng tổ chức lao
động tiền lương phải kiểm tra đơn giá, chế độ tiền lương sau khi ký duyệt và
chuyển về phòng kế toán để hạchtoán cho từng công trình.
+ Các chứng từ nghỉ chế độ bhxh: phòng tổ chức lao động kiểm tra
xemcó đúng chế độ quy định hay không,sau đó chuyển cho phòng kế toán
thanh toán với bhxh quận
+ Hàng tháng căn cứ vào bảng đối chiếu với bhxh quận , lập bảng kê số
phải thu các xí nghiệp và số trích vào công ty đề nghị phòng kế toán chuyển
trả bhxh.
+ Hàng nămcùng với phòng tổ chức lao động tiền lương lập quỹ lương
toàn công ty, quỹ lương cho từng đơn vị trực thuộc
4.3. Phòng hành chính quản trị (HCQT)
A, Chức năng
Tổ chức và điều hành các hoạt động trong phạm vi công ty về công tác hành
chính quản trị , văn thư lưu trữ , tạp vô , thường trực bảo vệ ,chăm sóc sức

khoẻ.
B, Nhiệm vô
1- Công tác văn thư lưu trữ
+ Nhận công vănđến, đưa công văn đi tới nơi cần xử lý của giám đốc ,
đóng dấu vào sổ công văn , lưu tài liệu công văn.
+ Đóng dấu , bảo quản con dấucủa công ty
+ Trực điện thoại ,thông báo kịp thời cho người có trách nhiệm
+ Photo tài liệu trong công ty
+ Nhận và Fax các tài liệu văn bản
2- Công tác hành chính quản trị
a, Công tác hành chính
+ Làm công tác lễ tân tiếp khách công ty phục vụ nước uống công cộng
cho khối văn phòng
+ Làm công tác tạp vụ vệ sinh công nghiệp trong phạm vi công ty
+ Chuẩn bị cơ sở vật chất và phục vụ cho hội nghị công ty
+ Quản lý hệ thống điện nước , điện thoại ,âm thanh, thông tin văn hoá
+ Quản lý tài liệu báo chí và phòng đọc công ty
+ Chăm sóc cây xanh trong công ty
b, Công tác quản trị
+ Quản lý lưu dữ toàn bộ hồ sơ đất đai , nhà xưởng , hệ thống điện , hệ
thống cấp thoát nước ở 3 cơ sở :
+ 76 An Dương – Yên Phô – Tây Hồ – Hà Nội
+ 66 Thông phong - Đống Đa – Hà Nội
+ 262 Nguyễn Huy Tưởng –Thanh Xuân –Hà Nội
+ Làm thủ tục để nép thuế đất
+ Mua sắm trực tiếp quản lý toàn bộ tài sản trang thiết bị dụngcụ hành
chính của khu 76 An Dương
+ Theo dõi hiệu quả sử dông , có kế hoạch sửa chữa , bảo hành trang thiết
bị
+ Kiểm kê tài sản dụng cụ hành chính hàng năm theo quy định hiện hành.

3- Công tác thường trực bảo vệ
+ Chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về công tác bảo vệ tài sản tại
cơ sở 76 An Dương
+ Thực hiện đúng quy chế bảo vệ tài sản , đảm bảo an ninh trật tự an toàn
xã hội
+ Chịu trách nhiệm bảo vệ thường trực 24/24 giê
+ Đón khách đến làm việc với công ty, hướng dẫn khách
4- Bảo vệ sức khoẻ cho cbcnv , vệ sinh CN , vệ sinh môi trường
+ Chăm sóc sức khoẻ hàng ngày cho cbcnv
+ Phối hợp với phòng tổ chức lao động mua BHYT cho cbcnv theo quy
định
+ Phối hợp với phòng KHKD và phòng tổ chức lao động kiểm tra công
tác an toàn lao động
+ Kiểm tra công tác vệ sinh
5- Công tác quản lý xe
+ Chuẩn bị xe phục vụ việc đi lại của lãnh đạo công ty
+ Theo dõi và điều xe theo lệnh của giám đốc. Thanh toán tiền xăng , dầu
theo định mức của phògn kế hoạch kinh doanh.
C, quan hệ với các phòng ban
1- Quan hệ với phòng tài vụ
+ Trong công tác mua sắm phòng HCQT căn cứ vào kế hoạch được duyệt
, gửi báo giá cho phòng tài vụ kiểm tra và trình lênlãnh đạo công ty.
+ Kết hợp với phòng tài vụ kiểm kê đánh giá lại giá trị tài sản hàng năm
2- Quan hệ với phòng kế hoạch kinh doanh
+ Trong công tác xây dựngcơ bản , sửa chữa nội bộ phòng HCQT làm đề
xuất và đưa ra yêu cầu cụ thể để phòng kế hoạch kinh doanh lập tờ trình xin
thanh lý các dụngcụ hành chính không còn sử dụng được nữa .
3- Quan hệ với phòng tổ chức lao động
+ Kết hợp với phòng tổ chức lao động chỉ đạo công tác chuyên môn của
tổ bảo vệ và lập kế hoạch danh sách mua BHYT hàng năm

+ Đóng dấu văn bản – hướng dẫn các thủ tục hành chính- kết hợp thực
hiên công tác bảo về tài sản của xí nghiệp
4.4 Phòng dự án
A, Chức năng
+ Tham mưu giúp việc cho lãnh đạo công ty trong
+ Nghiên cứu thị trường , tìm kiếm cơ hội đầu tư sản xuất kinh doanh
+ Công tác quản lý , xây dựng quy trình tổ chức , quản lý nghiệp vô , theo
dõi tham mưu điều hành các mặt của công tác trên các lĩnh vực đầu tư xây
dùng , đât đai , giải phóng mặt bằng
+ Thẩm định các báo cáo đầu tư trong phạm vi quy định của quy chế
quản lý đầu tư
+ Quản lý kiểm tra hướng dẫn các đơn vị trực thuộc công ty thực hiện các
cơ chế liênquan tới đầu tư kinh doanh nhà bán , đất đai , giải phóng mặt bằng.
B, Nhiệm vô
+ Xây dựng kế hoạch , chương trình hành động tổ chức thựchiện các dự
án kinh doanh phát triển nhà ở .
+ Chủ trì quá trình lập , trình duyệt , thẩm định các dự án phát triển đô thị
, kinh doanh nhà , đầu tư thiết bị máy móc cho công ty
+ Chủ trì việc quảng cáo , tiếp thị ,
+ Thường trực các ban quản lý dự án của công ty
+ Thường trực các hiệp hội kinh doanh bất động sản, hội quy hoạch , hội
kiến trúc
+ Quản lý và hướng dẫn việc tổ chức chỉ đạo các đơn vị triển khai lập các
dự án đầu tư xây dựng nhà ở ,bán ,
+ Trực tiếp triển khai các dự án đầu tư lớn
+ Trực tiếp triển khai giai đoạn chuẩn bị đầu tư của các dự án được công
ty giao
+ Tiếp nhận hồ sơ , hướng dẫn thực hiện các dự án của cácđơn vị trong
công ty
+ Kiểm tra phương án quy hoạch kiến tróc , phương án thiết kế kỹ thuật

trong báo cáo nghiên cứu khả thi của các dự án kinh doanh phát triển nhà
+ Kiểm tra tổng hợp các chứng từ
+ Là đầu mối đại diện công ty trong quan hệ với các cơ quan quản lý nhà
nước , với tổng công ty
+ Hướng dẫn đôn đốc tiến độ triển khai thực hiện các dự án đầu tư
+ Hướng dẫn các đơn vị lập ,trình thủ tục phê duyệt các dự án đầu tư
+ Hướng dẫn kiểm tra phương án kinh doanh , hiệu quả đầu tư của các
đơn vị trong việc kinh doanh khai thác dự án theo đúng quyết đinh phê duyệt
phù hợp với quy định của nhà nưỡc

C, Quan hệ với các phòng ban
Phòng chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc và các phó giám đốc phụ trách
khối.
1- Quan hệ với phòng kế hoạch kinh doanh
+ Hàng tháng tổng hợp kết quả hoạtđộng thực hiện các dự án đầu tư ,của
khối dự án gửi cho phòng kế hoạch kinh doanh
+ Thông báo với phòng KHKD trong việc theo dõi các hợp đồng tư vấn
đầu tư
+ Phối hợp với phòng KHKD trong việc kiểm tra tiến độ kế hoạch đầu tư
+ Phối hợp với phòng KHKD trong việc tham mưu đề xuất các cơ chế
giao khoán chi phí triển khai và quản lý dự án
+ Phối hợp với phòng KHKD trong việc kiểm tra và tổng hợp khối lượng
các chứng từ phù hợp với dự toán , quyết toán, phòng tài vụ kiểm tratính hợp
pháp , hợp lý của chứng từ
2-Quan hệ với phòng kỹ thuật chất lượng
+ Phối hợp cùng kiểm tra chất lượng công trình đầu tư
+ Phối hợp cùng kiểm tra việc thực hiện các dự án đầu tư máy móc, thiết
bị thi công đã được phê duyệt
+ Cung cấp các thông tin , số liệu cần thiết của dự án khi có yêu cầu
3- Quan hệ với phòng tổ chức lao động

+ Chịu sự quản lý ,điều động về tổ chức , nhân sự chung của phòng tổ
chức lao động
+ Thông báo và đề xuất kịp thời về phòng tởchức lao động làm thủ tục
điều động nhân sự cho phù hợp với năng lực quản lý dự án.
4- Quan hệ với phòng tài vụ
+ Tham gia với phòng tài vụ đánh giá giá trị các tài sản của côngty trong
các dự án phá dỡ giải phóng mặt bằng, sửa chữa ,cải tạo , nâng cấp , bảo trì
công trình.
+ Cung cấp số liệu , thông tin liên quan đến phần tài chính của dự án khi
phòng tài vụ yêu cầu
+ Cùng tham gia kiểm tra phương án hiệu quả kinh doanh của dự án, tính
khả thi để phòng tài vụ có cơ sở,căn cứ vay vốn ngân hàng
+ KÕt hợp với phòng tài vụ thu hồi vốn
5- Quan hệ với phòng hành chính quản trị
+ Mọi đề xuất liên quan đến mua sắm trang thiết bị , văn phòng phẩm ,
chuyển phòng HCQT chuyển giám đốc phê duyệt

4.5 Phòng kế hoạch kinh doanh
A, Chức năng
+ Tham mưu giúp lãnh đạo công ty trong : điều hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh trêncác mặt : lập kế hoạch , quản lý kế hoạch, quản lý kinh tế
, kỹ thuật ,chất lượng sản phẩm
+ Tổng hợp báo cáo định kỳ theo tháng , quý ,năm về các hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
+ Là đầu mối theo dõi và giúp ban giám đốc điều hành , thực hiện các dự
án tư vấn của công ty
B, Nhiệm vô
1- Công tác kế hoạch
+ Quản lýcông tác kế hoạch ,lậpcác hợp đồng kinh tế và quản lý các hợp
đồng kinh tế.

+ Xây dựng chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng ,quý ,năm cho
toàn công ty. đề xuất với ban lãnh đạo công ty giao chỉ tiêu nhiệm vụ cho
từngđơn vị . xây dựng và tham mưu cho lãnh đạo công ty lập kế hoạch 5
năm , 10 năm
+ Căn cứ vào hợp đồng để giao việc cho các đơn vị
+ Tổng hợp thống kê các báo cắo thực hiện kế hoạch và lưu trữ các báo
cáo định kỳ về việc thực hiện các kế hoạch
+ Chủ trì và tham gia giúp đỡ hoặc tư vấn cho các đơn vị chuẩn bị hồ sơ
đấu thầu , thi côngcông trình hoặc kết thúc công trình
+ Chủ trì lập kế hoạch marketing , quảng cáo và thực hiện
+ Chủ trì lập kế hoạch kiểm tra tài sản , sản phẩm dở dang
2- Công tác quản lý kỹ thuật chất lượng và an toànlao động
+ Chủ trì xây dựng các quy định về đảm bảo chất lượng , an toàn lao
động
+ Lập biểu mẫu thống nhất và hướng dẫn các đơn vị lập báo cáo tháng
,quý ,năm.
+ Nghiên cứu năm vững hồ sơ kỹ thuật , bản vẽ thi công và các tài liệu có
liên quan
+ Có quyền hạn đình chỉ thi côngvà báo ngay cho ban giám đốc
+ Chịu trách nhiệm hướng dẫn kỹ thuật và kiểm tra thi công ,an toàn sản
xuất ,
+ Tổ chức các líp học an toàn lao động cho công nhân , cán bộ trong công
ty
3- Quản lý trang thiết bị và xe máy
+ Soạn thảo quy chế đầu tư và quản lý sử dụng thiết bị
+ Quản lý số lượng chất lượng, kiểm tra đánh giá hàng năm về máy móc
thiết bị, tài sản của công ty
+ Lập kế hoạch bảo dướng
+ Xây dựng hệ thống định mức cho việc sử dụng
+ Cùng với phòng tài vụ xây dựng đơn giá

+ Thực hiện triển khai kế hoạch đầu tư máy móc thiết bị
4- Công tác quảnlý kinh tế
+ Hướng dẫn các đơn vị trong việc thảo hợp đồng kinh tế, A,Bvà thanh lý
hợp đồng A ,B. rà soát lại các hợp đồng kinh tế trước khi đưa lãnh đạo ký.
+ Chủ trì xây dựng đơn giá trong nội bộ công ty.
+ Hướng dẫn ,xác nhận các đơn vị trong thanh quyết toán công trình
+ Làm thủ tục xuất nhập nội bộ đối với các loại vật tư , vật liệu kinh
doanh
+ Kiểm tra tính chính xác và hợp lý của các chứng từ thi công côn g trình
do các đơn vị tập hợp chuyển phòng tài vụ trình giám đốc ký duyệt
+ Xuất bán hoá đơn giá trị gia tăng cho các công trình sau khi có đầy đủ
hồ sơ
+ Kiêm tra các dự toán ,quyết toán sửa chữa tron g nội bộ công ty
+
5- Công tác dự án
+ Xây dùng quy chế về kinh doanh dự án của công ty
+ Hướng dẫn việc quản lý kinh tế các dự án trong các lĩnh vực nh: dù án
đầu tư thiết bị , kinh doanh phát triển nhà , dịch vụ tư vấn do các đơn vị trong
công ty thực hiện.
+ Lập phương án kinh doanh và trực tiếp thực hiện công tác chuẩn bị đâu
tư dự án cụ thể
+ Tham mưu giúp lãnh đạo công ty thực hiện một số dự án lớn
+
C, Tổ chức
+ 01 trưởng phòng phụ trách chính
+ 01 trưởng phòng phụ trách dự án cát
+ 03 phó phòng:
+ 01 phó phòng phụ trách kinh tế – kế hoạch
+ 01 phó phòng phụ trách xây lắp điện
+ 01 phó phòng phụ trách dự án cát

+ 06 chuyên viên phụ trách các đơn vị
+ 01 chuyên viên thư ký giám đốc
+ 03 chuyên viên dự án
5. Năng lực công ty
A, Nhân sù
Cho tới đầu năm 2005 tổng số cán bộ công nhân viên của công ty là khoảng:
1516 người trong đó:
+ Trình độ chuyên môn là đại học và trên đại học là 412 người
+ Trình độ chuyên môn là tốt nghiệp trung cấp là 68 người
+ Trình độ chuyên môn là công nhân bậc cao là 101 người
+ Hiện tại công ty đang trẻ hoá đội ngò cán bé , công ty đang tuyển dụng
rất nhiều lao động trẻ có trình độ đại học và trên đại học , trung cấp ,cao đẳng
vào làm việc tại công ty, kết hợp với đội ngò lao động trẻ là một số cán bé ,
công nhân bậc cao giàu kinh nghiệm để tiếp tục đưa công ty là lá cờ đầu của
ngành xây dựng của thủ đô và của cả nước.
B, Máy móc thiết bị cơ sở vật chất
Công ty có cơ sỏ vật chất tốt , máy móc trang thiết bị hiện đại , đủ khả năng
thi công các công trình tầm cỡ, trong nước và ngoài nước.
Chương 2 : Tình hình hoạt động của công ty đầu tư – xây
dùng hà nội.
Từ ngày thành lập tới nay công ty đã liên tục tăng trưởng sản xuất năm sau
cao hơn năm trước.
Chỉ tiêu Năm
1999
Năm 2000 Năm
2001
Năm
2002
Vốn kinh doanh(tỷ đồng) 8223 8429 9364 11000
Giá trị sản lượng( Tỷ

đồng)
60 120 133,392 219
Giá trị doanh thu( tỷ đồng) 42,705 70 99 154
Bình quân thu nhập(1000
Đ
) 900 900 1100 1275
100% các hợp đồng của công ty được thựchiện đúng quy định. Bảo toàn và
phát triển vốn đạt hiệu quả cao , trích nép ngân sách đầy đủ. Thực hiện
nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê kế toán.
Công ty đã tróng thầu và thực hiện thi công nhiều công trình nhomA,B
có quy mô lớn.
Tháng 11/2002 công ty được cấp chứng chỉ ISO 9001: 2000 cho các
lĩnh vực : xây dựngcông trình dân dụng, côn g nghiệp, giao thông thuỷ lợi,
xây lắp điện, tư vấn dự án đầu tư. Tới tháng 6 năm 2003 công ty được cấp
thêm chứng chỉ ISO cho lĩnh vực sản xuất gạch Block và gạch bê tông tự
chèn. Đây là dấu Ên khẳng định năng lực công ty trong hoạt động sản xuất
kinh doanh. chính sách nâng cao chất lượng làm thoả mãn mọi nhu cầu của
khách hàng , theo định hướngcủa khách hàng luôn là chiến lược cạnh tranh
của công ty. Việc đạt được chứng chỉ ISO 9000 đã chứng minh được công ty
có được một hệ thống quản lý tốt,có bài bản và chặt chẽ.
Công ty đã đẩy mạnh đầu tư nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh.
Thực hiện kinh doanh đa ngành , đalĩnh vực đa dạng hoá sản phẩm, đa dạng
hoá nguồn lực. Phát triển và phân công các xí nghiệp theo hướng chuyên môn
hoá , có sản phẩm chủ yếu. Lấy công tác tư vấn làm mòi nhọn đột phá , ưu
tiên phát triển dịch vụ thương mại , trêncơ sơ phát huy ngành nghề truyền
thống là xây lắp điện , xây lắp công trình và sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng. Lờy đia bàn hoạtđộng chủ yếu ở thành phố hà nộivà thành phố Hồ Chí
Minh; coi thị trường trong nước là cơ bản ,thị trường nước ngoài là cơ hội,
tiến tới hội nhập và phát triển khu vực và quốc tê. Phân côn gthị trừơng hoạt
động , thực hiện thi dua cạnh tranh , có điều tiết ngay trong nội bộ.

1. Những ưu điểm ,tồn tại và nguyên nhân
Từ khi ra nhập tổng công ty Đầu Tư Và Phát Triển Nhà Hà Nội tới
nay ,côngty đã được tổng công ty hỗ trợ, giao việc, được làm chủ đầu tư một
số dự án và côn gtrình lớn , tạo việc làm , nâng cao đời sống,mở ra cho công
ty một thế lực mới. Từ chỗ chỉ làm thuê trong xây lắp, thực hiện các dự án
nhỏ lẻ , tới nay công ty đã chuyển sang làm chủ nhiều dự án lớn ,kinh doanh
theo dự án, đảm đương các khu đô thị hoàn chỉnh , xây dựng nhà cao tầng có
yêu cầu kỹ thuật cao, có nhiều dự án hợp tác sản xuất ,kinh doanh , xuất khẩu
lao động với một số nước trong khu vực. Từ khi xây dựng tới nay công ty
không ngừng tích luỹ kinh nghiệm tốt để phát huy cao độ nội lực, giành thế
chủđộng chiến lược tăng trưởng bền vững.
Bên cạnh những mặt đã làm được cũgn có những mặt yếu kém,cần có
biện pháp khắc phục nhanh chóng:
+ Công tác tổng kết thực tiễn để đúc rút thành những bài học kinh nghiệm
lãnh đạo , chưa được tiến hành thường xuyên , các điển hình tiên tiến chưa
được nhân rộng , mét số thiếu sót chưa được kịp thời khắc phục. Việc triển
khai các biện pháp tổ chức thực hiện đôi khi còn thiếu sót quyết liệt.
+ Côn g tác kiểm tra thanh tra các hoạt động tài chính , các hợp đồng
kinh tế , giám sát kỹ thuật chất lượng các công trình chưa làm chặt chẽ , thiếu
phát hiện và sử lý kịp thời , gây ảnh hưởng không nhỏ tới kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty.
+ Công tác đào tạo , phát triển nguồn nhân lực hiện vẫn chưa đáp ứng
được yêu cầu sản xuất kinh doanh của công ty, thiếu chuyên gia và cán bộ
quản lý giỏi trên các lĩnh vực : quản trị kinh doanh , dự án , tư vấn thiết kế, tư
vấn giám sát , kỹ thuật thi côn g nhà cao tầng, sản xuất vật liệu bằng côn g
nghệ cao. Chưa có các chuyên gia đầu ngành hoạch định được các chiến lược
toàn diện, mang tính chất khoa học đột phá, đi tắt đón đầu để tăng tốc lé trình
phát triển của công ty.
+ Chưa tích cực đầu tư đổi mới , ứng dụng công nghệ hiện đại để nâng
cao hiệu quả kinh doanh. Năng lực thiết bị của công ty cũng như các đơn vị

thành viên hiện chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của côn g ty.
+ Côn g ty còn không Ýt cán bộ, công nhân viên kém năng động , hiệu
quả côn gtác thấp , khôn g thích ứng với cơ chế cạnh tranh gay gắt của thị
trường. Trong lĩnh vực thi côn g xây lắp còn tình trạng vay mượn trang thiết
bị , công nhân đi thuê khi đang trong giai đoạn thi côn g nhiều dự án một
lúc.
+ Một sè quy chế quy định của côn g ty còn không phù hợp, chậm sửa
đổi để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Cơ chế chính sách trong lĩnh vực
xây dùng , đầu tư và phát triển nhà và đô thị của nhà nước và của thành phố
còn chưa thực sự thông thoáng , đồng bé , còn nhiều bất cập , thủ tục hành
chính phiền hà.
+ Việc phối hợp quản lý và điều hành giữa các phòng nghiệp vụ với các
đơn vị thành viên sản xuất kinh doanh chưa chặt chẽ và thiếu thống nhất. Có
tình trạng chức năng nhiệm vụ chồng chéo , chưa rõ ràng gây rào cản ,sức ỳ
trong quản lý.
+ Khó khăn chủ yếu của công ty hiện nay là vốn chủ sỏ hữu nhá , chiếm
tỷ lệ nhỏ trong tổng nguồn vốn. Hiện nay vốn chủ sở hữu của công ty vào
khoảng 18 tỷ đồng, cho nên vốn công ty đi vay là rất lớn điều này dẫn tới chi
phí trả lãi cao, không chủ động về tài chính , các dự án triển khai thường bị
hạn chế về vốn công tác huy động vốn , phát triển nguồn vốn nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn tuy đã có nhiều cố gắng song chưa đáp ứng được cho
yêu cầu sản xuất kinh doanh. Cần đẩy mạnh côn gtác thanh quyết toán , thu
hồi vốn , không để bị ứ đọng vốn,chiếm dụng vốn. Cần tăng cường quản lý
chặt chẽ côn gtác thống kê kế toán và chứng từ,hoá đơn.
2. Những mụctiêu , mô hình mới và giải pháp thực hiện.
Mục tiêu
+ Mục tiêu then chốt là tiếp tục đẩy nhanh công tác xây dựng chỉnh đốn
nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng và của nhà nước. đặc biệt là chủ động
phát triển nguồn vốn vững chắc đáp ứng cho yêu cầu sản xuất kinh doanh trên
cơ sở tăng từ lợi nhuận , tăng bằng hình thức liên doanh , huy động vốn.

+ Tiếp tục xây dựng hệ thống chính trị , bé máy quản lý sản xuất kinh
doanh , bộ máy cán bé , đội ngò côn gnhân viên vững mạnh.
+ định hướng của công ty đầu tư xây dựng Hà Nội trong thời gian tới là
thực hiện chiến lược củng cố ổn định vững chắc đi đôi với xây dựng phát
triển bền vững. Phát triển chiều sâu , nâng cao chất lượng. Hướng phát triển
của công ty cho tới năm 2008 là xây dựng công ty trở thành công ty hạch toán
độc lập hai cấp - đa sở hữu về vốn – là thành viên của tổng công ty Đầu Tư
Và Phát Triển Nhà Hà Nội. Trong đó công ty cấp I là (công ty mẹ ) doanh
nghiệp nhà nước độc lập , các công ty cấp II( côn gty con) là các đơn vị hạch
toán độc lập bao gồm các công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn ,
công ty liên doanh
+ Từ năm 2005-2008 thành lập 5 – 8 công ty thành viên gồm: công ty cổ
phần , công ty liên doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn
+ Hiện nay công ty đầu tư xây dựng hà nội đang tiến hành cổ phần hoá
công ty với; mức vốn điều lệ là 27 tỷ đồng
 Vốn cổ phần bán ưu đãi cho cán bộ công nhân viên la hơn 7 tỷ
đồng.
 Vốn bán đấu giá là hơn 8 tỷ đồng .

×