Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

Báo cáo thực tập tổng hợp tại công ty TNHH hệ thống công nghiệp LG VINA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.24 KB, 23 trang )

PHẦN I: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC
TẬP
1.1.Sù ra đời và phát triển
1.1.1.Sù ra đời
Tên đơn vị: Công ty TNHH hệ thống công nghiệp LG-VINA
Tên giao dịch quốc tế: LGIS-VINA
Công ty được thành lập ngày 03 tháng 4 năm 1997 theo giấy phép sè:
1875/GP của Bộ Kế hoạch và đầu tư với thời gian hoạt động là 25 năm.
Kể từ ngày cấp giấy phép đầu tiên đến nay, Công ty đã nhiều lần được Bộ
Kế hoạch và Đầu tư (MPI) và Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội (HPC)
phê duyệt sửa đổi cấp giấy phép.
Địa chỉ: Thị trấn Đông Anh- Huyện Đông Anh – Thành phố Hà Nội
ĐT: (84-04) 8820222Fax: (84-04) 8820220 Fax: (84-04) 8820220
LGIS-VINA là một công ty liên doanh giữa:
o Công ty chế tạo Máy điện Việt Nam-Hungary (VIHEM), thuộc
Tổng công ty Thiết Bị Kỹ thuật Điện – Bộ Công nghiệp
Với:
o Công ty LG Hệ thống Công nghiêp (LGI) thuộc tập doàn LG- Hàn
Quốc
Tổng vốn đầu tư: 8000000USD
Vốn Pháp định: 2500000USD
Tỷ lệ góp vốn:
Công ty VIHEM góp 35% bằng 875000 USD. Trong đó:
- Bằng giá trị quyền sử dụng đất: 731600 USD
- Bằng tiền mặt: 143390 USD
Công ty LGIS góp 55%, bằng 1375000 USD (bằng tiền mặt)
Công ty LGI góp 10%, bằng 250000 USD (bằng tiền mặt)
Tổng sè CBCNV: 103 người. Trong đó: Người Việt Nam là 99 người,
người nước ngoài 04 người.
Hoạt động chính: Hoạt động chính của công ty là sản xuất lắp ráp Tủ điện
trung hạ thế, Tủ điều khiển và bảo vệ. Sản xuất lắp ráp, cung ứng vật tư,


các sản phẩm thiết bị điện, khí cụ điện và lắp đặt trạm điện.
1.1.2.Quá trình xây dựng và hoạt động của công ty
Thành lập ngày 03 tháng 4 năm 1997, ngay sau khi có giấy phép Công ty
đã tập trung xây dung nhà xưởng, nhà làm việc, lắp đặt thiết bị.
Ngày 31 tháng 8 năm 1998 Công ty hoàn thành công việc xây dung và đI
vào họat động sản xuất kinh doanh.
Từ nhận thức đầy đủ vai trò của thị trường, Công ty đã xác định rõ
phương châm: Làm hài lòng khách hàng thông qua sản phẩm hoàn hảo.
Chất lượng sản phẩm và dịch vụ là chìa khóa của mọi thành công. Công
ty không ngừng phấn đấu để xứng đáng là một trong những nhà sản xuất
tủ điện hàng đầu tại Việt Nam, nhằm đóng góp mét phần nhỏ bé vào sự
nghiệp Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa của đất nước.
Ngay sau khi đI vào hoạt động Công ty đã tập trung xây dung hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000, Tháng 01 năm 1999 Công
ty đã nhận được chứng chỉ quốc tế ISO 9001, phiên bản 1994 do tổ chức
TUV-CERT của Cộng hòa liên bang Đức cấp. Tháng 2 năm 2002 Công ty
được đánh giá và cấp lại chứng chỉ ISO 9001, phiên bản 2000.
Năm 2002 sau một năm đI vào sản xuất Công ty đã có chỗ đứng trong thị
trường sản xuât- kinh doanh Tủ bảng điện, Công ty bắt đầu có lãI hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Đến hết tháng 5 năn 2001 Công ty đã bù lỗ hết của những năm trước.Tính
lũy kế( từ ngày hoạt động) đến 03/4/2003 sau sáu năm thành lập và bốn
năm rưỡi hoạt động, Công ty đã có lãI lũy kế hoạt động là:
8,967,000,000VNĐ.
Đặc biệt cho đến cuối năm 2004, Công ty dẫ cung cấp cho thị trường Việt
Nam hàng trăm đự án cho ngành Điện lực Việt Nam, ngành tàu thủy Việt
Nam, các khu công nghiệp … với những sản phẩm chính sau:
Tủ điện hợp bộ trung thế:762
Tủ điện hợp bộ hạ thế: 2025
Tủ điều khiển và bảo vệ: 701

Xuât khẩu( Xuất khẩu nội địa- thay thế hàng nhập khẩu):Ba năm sản xuất
kinh doanh Công ty đã thực hiện xuất khẩu nội địa: 7,500,000 USD.
Với những thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh và chăm lo đời
sống cho người lao động, Công ty đã được Chủ tịch UBND Thành phố Hà
Nội tặng thưởng 3 bằng khen về hoạt động sản xuất kinh doanh, xuất
khẩu.
1.1.3.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp
 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh: Doanh nghiệp chuyên về
sản xuất các sản phẩm tủ điện trung hạ và cao thế cùng các dịch vụ
lắp đặt các trạm biến áp. Các sản phẩm của công ty được sản xuất
trực tiếp tại phân xưởng theo thiết kế của phòng kỹ thuật. Đối với
những sản phẩm đòi hỏi các thiết bị đặc biệt mà phòng kỹ thuật
còng nh khả năng cung ứng của doanh nghiệp không thể đáp ứng
thì công ty sẽ nhập từ công ty mẹ.
 Đăc điểm về tiêu thụ sản phẩm: Các sản phẩm của công ty sản xuất
thường có giá trị lớn và được sản xuất theo các đơn đặt hàng thông
qua hoạt động đấu thầu dự thầu các dự án , công trình.Chính vì vậy
thị trường tiêu thụ sản phẩm là khá rộng lớn. Không chỉ cung ứng
trong nước mà doanh nghiệp còn mở rộng thị trường xuất khẩu
sang các nước bạn: Trung Quốc, Lào, Campuchia, Hàn Quốc…
Mục tiêu của doanh nghiệp không chỉ dừng lại ở đây mà tiến xa
hơn doanh nghiệp còn phấn đấu trở thành nhà sản xuất tủ điện hàng
đầu tại Đông Dương và không ngừng mở rộng thị trường xuất khẩu
sang các nước Châu Phi và Đông Âu.
0
1.1.4.Kết cấu lao động – Việc làm - Đời sống
Tổng sè lao động: 103 người
Trong đó: Nữ 12 người
Trình độ đại học và cao đẳng 44 người chiếm 42.7%

Công ty đã duy trì đủ việc làm và thu nhập ổn định ở mức cao cho người
lao động, không phảI gảI quyết cho người lao động nghỉ không lương.
Tinh thần làm việc giữa các bên trong liên doanh: hợp tác, hiểu biết và tôn
trọng lẫn nhau.
1.1.5.Bảo vệ sức khỏe – Thực hiện chế độ chính sách
Với tinh thần khuyến khích người lao động làm việc và đảm bảo lợi Ých
của người lao động Công ty đã:
- Có môI trường làm việc thông thoáng, duy trì bữa ăn giữa ca có chất
lượng cho CNVC.
- Quan tâm đến các ngày lễ, tết cổ truyền của dân téc Việt Nam cho
CNVC.
- Thực hiện đầy đủ quyền và trách nhiệm theo luât lao động: có thỏa
ước lao động tập thể và ký Hợp đồng lao động với 100% CNVC.
- Công ty có nội quy, quy chế khen thưởng - kỷ luật phù hợp theo Luật
lao dộng và chế đọ khen thưởng của nhà nước.
1.1.6.Công tác xã hội từ thiện.
Công ty làm tốt các hoạt động xã hội: Hoạt động tặng sổ tiết kiệm cho Bà
mẹ Việt Nam anh hùng, gia đình thương binh liệt sỹ, tặng học bổng cho
trẻ em nghèo vượt khó tại địa phương hàng năm, ủng hộ đồng bào bị thiên
tai lũ lụt với tổng số tiền ủng hộ là: 61,000,000 VND. Bên canh đó Công
ty cũng làm tốt phong trào tương thân tương áI giúp đỡ nhau trong lúc
khó khăn.
1.2.Tổ chức bộ máy quản lý
1.2.1.Nhiệm vụ chức năng của cơ quan
Hoạt động chính của công ty là sản xuất lắp ráp Tủ điện trung hạ thế, Tủ
điều khiển và bảo vệ. Sản xuất lắp ráp, cung ứng vật tư, các sản phẩm
thiết bị điện, khí cụ điện và lắp đặt trạm điện. Các sản phẩm của công ty
được cung ứng cho các bên đối tác thông qua công tác đấu thầu dự thầu.
Chính vì vậy để có được khả năng thắng lớn trong những năm qua công ty
đã không ngừng nâng cao năng suất chất lượng sản phẩm dịch vụ cũng

như đầu tư công nghệ tiên tiến hiện đại, áp dụng các phương pháp quản lý
khoa học để đưa công ty nhanh chóng chiếm lĩnh thị trường Viêt Nam,
thay thế hàng nhập khẩu và tiên xa hơn trỏ thành nhà sản xuất tủ điện
hàng đầu của Đông Dương.
1.2.2.Dây chuyền công nghệ sản xuất sản phẩm
Đặc điểm công nghệ;
Công ty sử dụng công nghệ tiên tiến được chuyển giao trọn bộ từ tập đoàn
LG – Hàn Quốc. Với phương châm: Công nghệ tiên tiến – Chất lượng
hàng đầu.
Các tiêu chuẩn áp dụng: IEC, ANSI,JEC
Thiết bị thử nghiệm: Theo tiêu chuẩn IEC
Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 phiên bản
2000.Công ty LGIS – VINA tự hào đã góp phần trong sự nghiệp phát
triển của nền công nghiệp Việt Nam với các sản phẩm được lắp đặt trên
hàng trăm công trình khắp cả nước và nhận dược sự đánh giá cao từ khách
hàng.
Các sản phẩm chính của công ty:
STT Tên sản phẩm Đặc tính kỹ thuật
1 Trạm điện 220/110kV Tư vấn cung cấp thiết bị, lắp đặt, bảo dưỡng
2 Tủ điện hợp bộ 24kV Chống phát sinh hồ quang; Đạt chứng chỉ
CEST; 24kV,31.5kA/3s, 630-2500A;Tiêu
chuẩn IEC,ANSI C3780
3 Tủ điện hợp bộ 12kV Đạt chứng chỉ CESI
4 Tủ điện hạ áp Kết cấu gọn nhẹ, an toàn; kiểm tra, vận hành
dễ dàng; Đạt tiêu chuẩn IEC 439, BSEN
60439-1
5 Trung tâm điều khiển động

Độ an toàn cao; Vận hành dễ dàng; Đạt tiêu
chuẩn IEC 439, BSEN 60439-1,ANSI 34391

6 Tủ điệ tàu thủy Thiết kế gọn nhẹ lắp đặt dễ dàng,an toàn
7 Tủ điều khiển đo lường và
bảo vệ
Cơ cấu thiết kế linh hoạt, khả năng thích ứng
cao
8 Thiết bị đo lường và bảo
vệ kỹ thuật số
Đo lường V, A, W, Wh, PF, Vo; có chức
năng bảo vệ; dễ dàng kết nối thông tin
9 Rơle số bảo vệ điều khiển Chức năng bảo vệ đa năng; Đồng hồ đo
dòng hiẻn thị số; dễ dàng sử dụng
10 Công tắc tơ GiảI hoạt động rộng; dễ dàng thay đổi dòng
điều khiển
11 Aptômat Dòng cắt cao; độ tương thích cao với các
thiết bị phụ
12 Công tắc tơ chấn không Dong xung thấp, Độ cắt điện cao, ổn định
13 Máy cắt không khí Bảo vệ ưu việt, kết cấu gọn nhẹ
14 Máy biến áp khô Lõi được chế tạo từ sắt từ không định hình;
dây quán được đúc theo công nghệ hót chân
không.
1.2.3.Tổ chức bộ máy quản lý
CƠ cấu thành viên Hội đồng quản trị và ban giám đốc đã điều hành công ty
trong suôt những năm qua nh sau:
Hội đồng quản trị:
Ông Hà Đình Minh Chủ tịch
Ông Young Ho Youn Phó chủ tịch (miễn nhiẹm ngày 1/1/2003)
Ông Sung Teub Park Phó chủ tịch (bổ nhiệm ngày 1/1/2003)
Ông Jae Hoon Han Thành viên
Ông Dong Won Park Thành viên
Ông Byung Tae Kim Thành viên

Ông Vũ Văn Vân Thành viên
Cơ cấu bộ máy quản lý:
Tổng giấm đốc: Ông Sung Teub Park
Giám đốc tài chính: Ông Tae Yu Roh
Phó Tổng giám đốc: Ông Lê Vĩnh Hoàn
Giám đốc kỹ thuật: Ông Seong Ryong Jo
Giám đốc kinh doanh: Ông Seok-Bae Park
Công ty được tổ chức theo cơ cấu chức năng với tám phòng ban và các trợ lý
giám đốc. Với kiểu tổ chức này các cá nhân trong công ty được phân công
nhiệm vụ rất rõ ràng phù hợp với lĩnh vực mà họ được đào tạo.Không mhững
thế trong quá trình thực hiện công việc, các cá nhân có thể dễ dàng được đào
tạo chuyên sâu dùa trên kinh nghiệm và kiến thức của người khác. Ưu điểm
nổi bật của cơ cấu tổ chức trong công ty chính là sự gọn nhẹ linh hoạt và hiệu
quả thể hiện ở chỗ: Số lượng nhân viên trong một phòng rât Ýt nhưng có thể
đảm nhận nhiều nhiệm vụ và đảm bảo chất lượng công việc. Bất cứ một cá
nhân nào trong mỗi phòng đều chịu sự quản lý trực tiếp từ trưởng phòng và
phảI báo cáo công việc với phó tổng giám đốc phụ trách bộ phận. Sự phân chia
trách nhiệm nh vậy không những đã nâng cao ý thức tự giác của mỗi người mà
còn giúp cho cấp quản lý có thể theo sát mọi hoạt động diễn ra hàng ngày và
có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình mới. Không có một thành viên nào có
cổ phần trong số vốn pháp định của công ty. Công ty cũng không có bất cứ
thỏa thuận nào nhằm mục đích giúp các thành viên được góp vốn vào công ty
hay vào bất cứ một bên nào khác. Ngoài lương và các khoản phụ cấp theo
lương, không một thành viên nào có bất kỳ một khoản thu nhập nào khác từ
một hợp đồng ký với Công ty hay một bên nào khác.
1.2.4.Sơ lược về bộ phận thực tập
Phù hợp với chuyên nghành đã học ở trường, khi thực tập tại công ty LGIS –
VINA, em được phân công về phòng tổng hợp. Phòng tổng hợp có vai trò rất
quan trọng trong quá trình hoạt động của công ty. Tất cả các công việc hàng
ngày từ tiếp nhận hợp đồng, thiết kế, vật tư cho đến việc điều hành sản xuất và

đảm bảo chất lượng hệ thống quản lý đều do các nhân viên trong phòng chịu
trách nhiệm.
Trưởng phòng: Nguyễn Kim Trường
Số lượng nhân viên trong phòng: 10
Chức năng, nhiệm vụ của phòng:
 Mua bán vật tư
 Chịu trách nhiệm về thuế quan
 Có nhiệm vụ tiếp nhận, xem xét, phân loại đặc tính khách hàng đưa đến
phòng thiết kế và phòng phòng quản lý chất lượng
 Soạn thảo hợp đồng mua bán
 Bảo dưỡng duy tu, thay thế máy móc thiết bị
 Quản lý vật tư( quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu, quản lý nguyên
vật liệu lưu kho cho quá trình sản xuất)
 Điều hành việc sản xuất
 Quản lý nhà kho
 Thao dõi tiến độ thực hiện dự án
 Điều hành việc vận chuyển, giao hàng cho các dự án( Lập các văn bản
còng nh trao đổi thông tin với khách hàng)
 Đảm bảo các hoạt động quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO, thiết lập
và theo dõi việc thực hiện các tiêu chuẩn chất lượng.
 Quản lý môI trường và điều kiện làm việc, các hoạt động phòng cháy
chưa cháy.
 Báo cáo công việc cho tổng giám đốc về tiến độ thực hiện các dự án.
Mặc dù chỉ có mười nhân viên nhưng phòng tổng hợp đã hoạt động rất hiệu
quả, luôn cố gắng hoàn thành các công việc thuộc bộ phận của mình. Không
những thế để đảm bảo chất lượng hoạt động cung nh sù thống nhất trong công
ty các thành viên đã thực hiện tốt công tác phối hợp với các phòng ban khác,
tạo ra mối liên hệ thông tin chính xác nhanh nhạy. Đó chính là ưu điểm của cơ
cấu bộ máy quản lý gọn nhẹ, linh hoạt, hiệu quả.
PHẦN II:TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH

NGHIỆP TRONG NHỮNG NĂM QUA(2000-2003)
Với tư cách là nhà sản xuất tủ điện và cung ứng các dịch vụ lắp đặt trạm điện
hàng đầu tại Việt Nam, trong những năm qua doanh nghiệp đã không ngừng
phấn đấu nâng cao chất lượng của sản phẩm, dịch vụ cũng như tăng hiệu quả
sản xuất kinh doanh, mở rộng thị trường. Việc sản xuất và cung ứng các dịch
vụ, vật tư khí cụ điện của doanh nghiệp dùa trên các dự án nhận thầu. Công ty
có vai trò quan trọng trong việc xuât khẩu nội địa (thay thế nhập khẩu) để cung
ứng cho các công trình khắp mọi miền đất nước. Hàng trăm dự án và các công
trình đã đựợc hoàn thành thông qua hoạt động cung ứng, lắp đặt của công ty.
Kêt quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện qua
bảng sau:
2.1.Kết quả sản xuất kinh doanh
Phần 1:LãI lỗ
Đơn vị:1000đ
Chỉ tiêu Năm 2000 Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
68,369,764 91,924,633 95,803,645 125,312,350
Trong đó: doanh thu
xuất khẩu
16,775,521
1.Doanh thu thuần
bán hàng và dịch vụ
68,369,764 91,924,633 95,803,645 125,312,350
2.Giá vốn hàng bán 47,570,269 67,052,183 73,608,509 101,295,458
3.LãI gộp bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20,799,495 24,872,450 22,195,136 24,016,892
4.Doanh thu tài chính 1,023,478 1,183,480 525,080
5.Chi phí hoạt động

tài chính
4,448,891 3,104,315 3,070,194
Trong đó lãI vay 2,245,743 1,981,976 2,055,787
6.Chi phí bán hàng 4,259,452 5,753,487 6,597,702 7,377,974
7.Chi phí quản lý
doanh nghiệp
6,146,181 6,397,487 6,363,258 7,398,530
8.Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
10,393,862 9,296,063 7,313,341 6,695,274
9.Thu nhập khác 10,123 1,315,582 251,591 825,301
10.Chi phí khác 4,281,985 488,261 4,931,420 248,949
11.Lợi nhuận khác (4,271,862) 827,321 (4,679,829) 576,352
12. Lợi nhuận trước
thuế
6,122,000 10,123,384 2,633,512 7,271,626
13.Thuế thu nhập
doanh nghiệp
918,300 1,407,139 823,704 1,113,780
14.Lợi nhuận sau thuế 5,203,700 8,716,245 1,809,808 6,157,846
Phần 2:Thực hiện nghĩa vụ với nhà nước
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
1.Thuế GTGT hàng bán
nội địa
789,256 991,094 1,670,750
2.Thuế GTGT hàng nhập
khẩu
300,623 370,583 1,664,411
3.THuế xuất, nhập khẩu 195,236 446,226 970,415
4.Thuế thu nhập doanh

nghiệp
1,407,139 1,695,889 1,216,874
5.Thuế khác 98,431 457,983 629,460
6.Tổng cộng 2,790,685 3,961,775 6,151,910
BẢNG SO SÁNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP TỪ NĂM 2000 ĐẾN NĂM 2003.
Phần 1
Doanh thu Chi phí
Lợi
nhuận

Năm
sản
xuất
Thực hiện I% Thực hiện I%
Thực
hiện
I%
2000 68,369,764 47,570,269 5,203,700
2001 91,924,633 34 67,052,183 41 8,716,245 68
2002 95,803,645 4 73,608,509 10 1,809,808 -79
2003 125,312,350 31 101,295,458 38 6,157,846 240
Phần 2

Các khoản nép
ngân sách
Thu nhập bq của
lao động VN
Năm Thực hiện I% Thực hiện I%
2000 1168698 2980

2001 2790685 138.8 3180 6.711
2002 3961775 41.96 3450 8.491
2003 6151910 55.28 3786 9.739
2.2.Phân tích tài chính doanh nghiệp
Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị:1000đ)
Tài sản Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
A.TSLĐ và đầu t ngắn hạn 40,300,027 68,129,700 93,074,842
1.Tiền 3,854,653 1,736,187 3,552,444
2.Các khoản phảI thu 23,200,632 50,292,370 74,971,215
3.Hàng tồn kho 11,330,481 15,505,572 14,326,541
4.Tài ssản lu động khác 1,914,261 595,571 224,642
B.TSCĐ và đầu t dài hạn 39,640,362 33,177,796 31,032,429
1.TSCĐ 39,450,763 32,941,045 30,631,271
a.TSCĐHH 25,171,323 23,068,193 20,643,504
b.TSCĐ vô hình 14,279,440 9,872,852 9,987,767
2.Chi phí trả trớc dài hạn 189,599 236,751 401,158
Tổng cộng TS 79,940,389 101,307,496 124,107,271
Nguồn vốn Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
A.Nợ phảI trả 48,533,979 66,303,011 85,673,027
1.Nợ ngắn hạn 40,342,685 64,446,497 76,736,675
2.Nợ dài hạn 7,535,000
3.Nợ khác 656,294 1,856,514 8,936,352
B.Nguồn vốn chủ sở hữu 34,406,410 34,003,987 38,434,242
1.Nguồn vốn, quỹ 34,406,410 34,003,987 38,434,242
a.Vốn pháp định 29,685,010 29,685,010 29,685,010
b.Chênh lệch tỷ giá 539,453
c.Lợi nhuân chưa phân phối 4,181,947 4,318,977 8,749,232
Tổng nguồn vốn 82,940,389 100,306,998 124,107,269
2.2.1.Phân tích sự biến động quy mô vốn

(Đơn vị:1000đ)
Năm Thực hiện Chênh lệch I%
2001 82,940,389
2002 100,306,998 17,366,609 21
2003 124,107,269 23,800,271 24
2.2.2.Bảng phân tích khả năng độc lập tài chính

Tỷ suất tự tài
trợ
Tỷ suất nợ

Năm Thực hiện I% Thực hiện
I%
2001 41.5 58.5

2002 33.9 -18.3 66.1
13.0
2003 31.0 -8.6 69.0
4.4
2.2.3.Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002
Năm
2003
Hệ sè thanh toán
tổng quát
Thực hiện 0.999 1.057 1.213
I% 5.827 14.734
Hệ sè thanh toán
nhanh
Thực hiện 0.096 0.027 0.046

I% -71.805 71.841
Hệ sè thanh toán
vốn lưu động
Thực hiện 0.096 0.025 0.038
I% -73.357 49.773
2.2.4.Hiệu quả sử dụng vốn cố định
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Số vòng quay của
vốn cố định
Thực hiện 2.33 2.91 4.09
I% 24.82 40.66
Số ngày bình quân
một vòng quay
Thực hiện 154.50 123.78 88.00
I% -19.88 -28.91
Khả năng sinh lời
của vốn
Thực hiện 0.22 0.05 0.20
I% -75.13 265.91
2.2.5.Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
Số vòng quay của
vốn lưu động
Thực hiện 2.28 1.41 1.35
I% -38.35 -4.26
Số ngày bình quân
một vòng quay
Thực hiện 157.83 123.78 88.00
I% -21.57 -28.91
Khả năng sinh lời

của vốn
Thực hiện 0.22 0.03 0.07
I% -87.72 149.06
.2.6.Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Chỉ tiêu Năm 2001 Năm 2002 Năm 2003
I%(02-
01)
I%(03-
02)
Doanh thu 91,924,633 95,803,645 125,312,350 4.22 30.80
Chi phí 67,052,183 73,608,509 101,295,458 9.78 37.61
Lợi nhuận 8,716,245 1,809,808 6,157,846 -79.24 240.25
Doanh lợi
doanh thu
0.09 0.02 0.05 -80.077 160.126
Tổng vốn 82,940,389 100,306,998 124,107,269 20.94 23.73
Số vòng quay
tổng vốn
1.11 0.96 1.01 -13.82 5.72
Doanh lợi
tổng vốn
0.11 0.02 0.05 -82.83 175.00
2.3.Đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
2.3.1.Nhận xét tình hình sản xuất kinh doanh.
Qua bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh nghiệp của doanh nghiệp
trong những năm vừa qua có thể thấy doanh nghiệp đã đạt được những thành
quả nhất định. Điều này thể hiện ở chỗ:
o Doanh thu của doanh nghiệp trong bèn năm không ngừng tăng lên, tạo
điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh,

tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ và mở rộng thị trường trên khắp cả nước.
Đặc biệt, sau khi ổn định việc tổ chức, đến năm 2001, hai năm sau khi đI vào
hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp đã dạt được tốc độ tăng trưởng
rất cao: 34%. Đến năm 2003, tốc độ tăng doanh thu của doanh nghiệp cũng đạt
31%.
o Chi phí sản xuất kinh doanh trong bốn năm qua đều tăng lên nhưng tốc
độ tăng thì ngày càng giảm, thể hiện khả năng mở rộng hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
o Lợi nhuận: Tốc độ tăng trưởng của lợi nhuận không đều. Từ năm 2000
đén năm 2001, lợi nhuận tăng khá cao 68%. Riêng năm 2002 lợi nhuận của
doanh nghiệp giảm đáng kể, đó là do ảnh hưởng của các khoản chi phí phát
sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm: chi phí vận chuyển, chi phí lãI vay
cũng như ảnh hưởng của các khoản điều chỉnh lợi nhuận cho hoạt động đầu tư,
chi phí lưu kho sản phẩm …Nhưng ngay năm sau doanh nghiệp đã khắc phục
được tình trạng này và phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm mở rộng quy
mô tiêu thụ cũng như tích cực tham gia công tác dấu thầu dự thầu để đem lại
cho doanh nghiệp những hợp đồng cung cấp, lắp đặt các sản phẩm tủ, bảng
điện. Kết quả đã đẩy tốc độ tăng lợi nhuận lên 270%. Điều này đã góp phần
đáng kể vào việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thể hiện ở chỗ doanh lợi doanh thu năm 2003 so với năm 2002 đã tăng lên
160.126%.
o Quy mô vốn: Qua số liệu trên có thể thấy doanh nghiệp đã không ngừng
mở rộng quy mô vốn hoạt động, tạo điều kiện đáp ứng nhanh các nhu cầu về
sử dụng cho hoạt động sản xuất kinh doanh, kịp thời giao hàng đúng hợp đồng
ký kết, góp phần nâng cao uy tín doanh nghiệp. Đây là kết quả của việc mở
rộng sản xuất, chủ động tìm kiếm khách hàng còng nh việc nâng cao hiệu quả
của các bộ phận thành phần trong doanh nghiệp. Quy mô vốn hoạt động của
doanh nghiệp tăng lên cũng do doanh nghiệp đã tìm được nguồn cho vay thích
hợp. Tuy nhiên điều này cũng ảnh hưởng lớn đến cơ cấu vốn của doanh nghiệp
làm cho đòn cân nợ tăng lên. Kết quả doanh nghiệp phảI chịu chi phí lãI vay

hàng năm khá cao.
o Chính vì không có sự cân đối trong cơ cấu vốn của doanh nghiệp( tỷ
suất nợ trong tổng vốn của doanh nghiệp các năm gần đây đều cao hơn so với
năm 2001) làm giảm khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu phản
ánh khả năng thanh toán đÒu không thỏa mãn yêu cầu chung. Nh vậy doanh
nghiệp khó có thể giảI quyết được các khoản nợ đến hạn nếu nh không có sự
trợ giúp từ tập đoàn LG còng nh của các bên liên doanh tham gia góp vốn vào
công ty.
o Cùng với việc phát triến sản xuất, mở rộng hoạt động kinh doanh, công
ty cũng luôn luôn hoàn thành các nghĩa vụ nép thuế cho nhà nước như thuế
GTGT thuế xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế thu nhập doanh nhiệp
cũng như thuế thu nhập cá nhân. Đó là một phần đóng góp vào quá trình xây
dựng phát triển đất nước cũng như đảm bảo uy tín cho doanh nghiệp.
o Trong những năm qua thu nhập bình quân của người lao động Việt Nam
còng tăng lên đáng kể. Công ty không chỉ đảm bảo đủ công ăn việc làm cho
người lao động mà còn quan tâm đến công tác động viên khen thưởng khích lệ
tinh thần lao động vì tập thể cho mọi người. Đời sống của người lao động
trong công ty không ngừng được cảI thiện. Đó là kết quả cũng như thành quả
của sự hiệp tác lao động, phù hợp với mục tiêu phát triển sản xuất, mở cửa hội
nhập nền kinh tế, phù hợp với công cuộc Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa đất
nước, xây dựng đất nước ngày càng văn minh giàu đẹp hơn.
2.3.2.Những khó khăn thiếu sót trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty.
Hoạt động dưới hình thức công ty liên doanh với phương pháp quản lý hiện
đại, tác phong làm việc hiệu quả, công ty đã phát huy được những nguồn lực
của mình để không ngừng phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao chất lượng
sản phẩm dịch vụ, hoàn thiện bộ máy quản lý, tăng lợi nhuận và thu nhập cho
người lao động. Những thành quả công ty đạt được trong thời gian vừa qua
chính là nền tảng giúp doanh nghiệp đứng vững và phát triển ổn định lâu dài.
Tuy nhiên trong quá trình hoạt động của mình, công ty cũng gặp không Ýt

những khó khăn vướng mắc, tồn tại cần giải quyết.
o Đầu tiên phảI kể đến đó chính là mục tiêu cần đạt tới của doanh nghiệp.
Mục tiêu của doanh nghiệp là phảI tối đa hóa doanh thu. Thế nhưng doanh thu
chưa thể hiện thu nhập mà doanh nghiệp có được, chính vì vậy có những lúc
để đạt được kế hoạch đề ra công ty phảI chấp nhận sự gia tăng chi phí.
o Toàn bộ công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty được chuyển giao
trọn bộ từ tập đoàn LG-Hàn Quốc, tất nhiên đó là công nghệ tiên tiến nhưng có
một nhược điểm là nhiều bộ phận linh kiện công ty không có khả năng sản
xuất phảI nhập từ công ty mẹ. Điều này vừa làm gia tăng chi phí sản xuất, vừa
không hoàn thiện được dây chuyền sản phẩm.
o Sự khác biệt về phong tục tập quán cung nh phong cách quản lý làm
việc cũng gây không Ýt trở ngại cho ban giám đốc còng nh người lao động
trong công ty.
o Vốn hoạt động của công ty được hình thành nhiều từ nguồn vốn đI vay
đặc biệt là trong những năm gần đây, để đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất
kinh doanh công ty đã tiến hành vay vốn từ các ngân hàng. Điều này khiến cho
chi phí tài chính tăng lên đáng kể, ảnh hưởng đến tình hình lợi nhuận cũng như
thu nhập của người lao động.
o Các sản phẩm của công ty được cung ứng cho các dự án chính vì vậy
công ty khó có thể thu hồi ngay được vốn cộng thêm lượng tồn kho trong
những năm trở lại đây khá cao vừa làm tăng chi phí lưu kho, bảo quản vừa ảnh
hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp.
Trên đây chỉ là một vài những khó khăn tồn tại của công ty mà em tìm hiểu và
nhận định được qua thời gian thực tập. Những thiếu sót này ban quản lý công
ty còng nh toàn thể cán bộ công nhân viên đã và đang cố gắng khắc phục, hoàn
thiện. Dĩ nhiên bề dày hoạt động của công ty không phảI là lớn thế nhưng với
phương pháp quản lý hiện đại cùng sự nỗ lực cố gắng vì tập thể của người lao
động chắc chắn công ty sẽ phát triển bền vững trong tương lai, không ngừng
mở rộng quy mô hoạt động, tiến tới trở thành nhá sản xuất tủ điện hàng đầu tại
Đông Dương.

×