Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh lào cai giai đoạn 2011 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 95 trang )



ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




NGUYỄN QUANG ANH





HOÀN THIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2011 – 2020



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH






Hà Nội – 2015

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ






NGUYỄN QUANG ANH




HOÀN THIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2011 – 2020

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. TRẦN ĐỨC HIỆP
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƢỚNG DẪN
XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN






Hà Nội - 2015


Lời cam đoan

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu
của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn
là trung thực. Những kết luận khoa học của luận văn
ch-a từng đ-ợc công bố trong bất cứ công trình nào.


LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành chƣơng trình cao học và viết luận văn này, tôi đã nhận
đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ và góp ý nhiệt tình của quý thầy cô Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đa
̣
i ho
̣
c Quốc gia Ha
̀

̣
i.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn đến quy
́
thầy cô trƣờng Đại học
Kinh tế, đã tận tình hƣơ
́
ng dâ
̃
n, giúp đỡ cho tôi trong qu trình học tập.

Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Trần Đức Hiệp đã dành rất nhiều
thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp tôi hoàn thành luận văn
tốt nghiệp.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng nỗ lực, tìm tòi, nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể trnh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc
những đóng góp tận tình của quy
́
thầy cô và cc bạn.

MỤC LỤC

Danh mục bảng biểu i
PHẦN MỞ ĐẦU 1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÂN LỰC VÀ
CÔNG TÁC QUY HOẠCH NHÂN LỰC 11
1.1. Khi qut về nguồn nhân lực 11
1.1.1 Khi niệm nguồn nhân lực 11
1.1.2 Pht triển nguồn nhân lực: Khi niệm, nội dung và tiêu chí đnh gi 12
1.1.3 Vai trò của nguồn nhân lực trong qu trình pht triển kinh tế xã hội 15
1.2. Lý luận chung về hoạch định pht triển kinh tế xã hội và quy hoạch nhân
lực 17
1.2.1. Khi niệm về hoạch định pht triển kinh tế xã hội 17
1.2.2. Quy hoạch nguồn nhân lực: Khi niệm và nội dung 19
1.2.3 Vai trò của công tc quy hoạch pht triển nguồn nhân lực: 23
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NHÂN LỰC TỈNH LÀO CAI
TRONG GIAI ĐOẠN VỪA QUA 25
2.1. Tổng quan về tỉnh Lào Cai 25
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên 25
2.1.2 Về dân số và nguồn nhân lực 25
2.1.3. Về tiềm năng, lợi thế 27

2.1.4. Tình hình pht triển kinh tế - xã hội 28
2.2 Thực trạng pht triển nhân lực tỉnh Lào Cai 31
2.2.1 Về chất lƣợng nhân lực 31
2.2.2 Hiện trạng đào tạo và sử dụng nhân lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai 36
2.3. Đnh gi chung 52
2.3.1. Những điểm mạnh 52

2.3.2. Những điểm yếu 53
2.3.3. Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế 56
CHƢƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN
NHÂN LỰC TỈNH LÀO CAI ĐẾN NĂM 2020 58
3.1. Dự bo những nhân tố tc động đền pht triển nhân lực tỉnh Lào Cai đến
năm 2020 58
3.1.1. Nhân tố bên ngoài 58
3.1.2. Nhân tố trong tỉnh. 60
3.1.3. Dự bo cung - cầu lao động đến năm 2020 60
3.2. Quan điểm và mục tiêu pht triển nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm
2020 63
3.2.1. Quan điểm pht triển nhân lực 63
3.2.2. Mục tiêu và chỉ tiêu pht triển nhân lực 63
3.3. Những giải php quy hoạch pht triển nhân lực của tỉnh Lào Cai đến năm
2020 65
3.3.1 Nâng cao chất lƣợng và hiệu quả sử dụng nhân lực 65
3.3.2. Đổi mới quản lý nhà nƣớc về pht triển nhân lực 70
3.3.3. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống chính sch, công cụ khuyến khích và
thúc đẩy pht triển nhân lực 73
3.3.4. Đầu tƣ nâng cấp cc hệ thống cơ sở đào tạo chuyên nghiệp và dạy nghề
trên địa bàn tỉnh 77
3.3.5. Mở rộng, tăng cƣờng sự phối hợp và hợp tc để pht triển nhân lực 80
3.3.6. Huy động vốn cho pht triển nhân lực 80

KẾT LUẬN 82
Danh mục tài liệu tham khảo 84

i

DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT
Bảng
Nội dung
Trang
1
Bảng 2.1
Dân số của Lào Cai
36
2
Bảng 2.2
Tỉ lệ tăng dân số tỉnh Lào Cai
36
3
Bảng 2.3
Hiện trạng nguồn lao động và sử dụng lao động toàn
tỉnh Lào Cai đến năm 2013
37
4
Bảng 2.4
Tốc độ tăng trƣởng kinh tế
39
5
Bảng 2.5

Cơ cấu kinh tế theo GDP
40
6
Bảng 2.6
Trình độ học vấn của nhân lực tỉnh Lào Cai giai đoạn
2005 - 2013
41
7
Bảng 2.7
Trình độ học vấn của cn bộ, công nhân, viên chức
tỉnh Lào Cai năm 2013
42
8
Bảng 2.8
Trình độ chuyên môn - kỹ thuật của lao động trong độ
tuổi lao động tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005 - 2013
43
9
Bảng 2.9
Trình độ của cn bộ công chức tỉnh Lào Cai giai đoạn
2005 - 2013
44
10
Bảng 2.10
Chi ngân sch tỉnh Lào Cai cho sự nghiệp Gio dục -
Đào tạo giai đoạn 2009 - 2013
49
11
Bảng 2.11
Chất lƣợng cn bộ quản lý, giảng viên cc trƣờng

chuyên nghiệp
50
12
Bảng 2.12
Số sinh viên là con em ở tỉnh đƣợc đào tạo hàng năm
55
13
Bảng 2.13
Thực trạng Lao động làm việc trong cc ngành kinh tế
tính đến năm 2013.
58
ii

14
Bảng 2.14
Thực trạng năng suất lao động xã hội phân theo ngành
kinh tế đến năm 2013.
60
15
Bảng 3.1
Dự bo cung lao động giai đoạn 2015 – 2020
71
16
Bảng 3.2
Dự bo cầu chất lƣợng lao động giai đoạn 2015 -
2020.
72
17
Bảng 3.3
Nhu cầu lao động đƣợc đào tạo trên địa bàn tỉnh đến

năm 2020
77
18
Bảng 3.4
Nhu cầu lao động đƣợc đào tạo lại trên địa bàn tỉnh
đến năm 2020
77





1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhân lực không chỉ là nhân tố quyết định nhất đối với sự pht triển của
mỗi quốc gia mà sự pht triển của quốc gia còn đƣợc đnh gi bằng chính bản
thân trình độ pht triển của nguồn nhân lực. Vì vậy cc quốc gia trên thế giới
đều rất coi trọng sự pht triển của nguồn lực then chốt này.
Trong suốt lịch sử pht triển của mình, Việt Nam đã xây dựng, gìn giữ và
pht huy đƣợc truyền thống coi trọng hiền tài, pht triển nhân lực; luôn khẳng
định rõ quan điểm coi con ngƣời là trung tâm của sự pht triển. Hiện nay, quan
điểm này đƣợc nhấn mạnh thêm một lần nữa trong “Chiến lƣợc pht triển kinh tế
- xã hội 2011-2020” khi khẳng định: “Pht triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lƣợng cao” là một trong ba khâu đột ph nhằm đƣa Việt
Nam đến năm 2020 cơ bản trở thành nƣớc công nghiệp theo hƣớng hiện đại.
Tuy nhiên, trong qu trình triển khai cc giải php pht triển nhân lực,
chính quyền cc địa phƣơng ở Việt Nam đang vấp phải những khó khăn, lúng

túng; kết quả thực hiện chƣa đƣợc nhƣ mục tiêu đã định. Một trong những
nguyên nhân căn bản là trong thời gian gần đây, cc địa phƣơng chƣa chú
trọng đúng mức hoặc còn đnh gi thấp công tc quy hoạch pht triển, đặc
biệt là quy hoạch pht triển nhân lực. Do vậy cc địa phƣơng thƣờng chƣa có
ci nhìn tổng thể và dài hơi, để từ đó nắm bắt đƣợc một cch chi tiết nhu cầu
và khả năng phân bổ nguồn nhân lực cho mỗi lĩnh vực hoạt động, mỗi giai
đoạn pht triển khc nhau của địa phƣơng mình. Nguồn nhân lực không đƣợc
quy hoạch khoa học sẽ dẫn đến nhiều vấn đề bất cập. Giữa đạo tạo và sử dụng
nhân lực có thể xuất hiện tình trạng không ăn khớp, nơi thừa nơi thiếu, số
ngƣời lao động làm việc không theo đúng ngành nghề chuyên môn đƣợc đào
tạo v.v. Hậu quả tất yếu là một sự lãng phí về nguồn nhân lực trong qu trình
pht triển kinh tế xã hội.
2

Lào Cai là một địa phƣơng không có nhiều lợi thế so snh, cc nguồn lực
dành cho pht triển hết sức khan hiếm. Trong điều kiện nhƣ vậy, Lào Cai đã xc
định nguồn lực con ngƣời sẽ là nguồn lực pht triển giữ vai trò then chốt. Do
vậy, việc xây dựng quy hoạch pht triển nhân lực tỉnh Lào Cai đến năm 2020 là
hết sức cần thiết, để bổ sung cho nguồn lực còn thiếu và yếu của tỉnh, đồng thời
cũng là nhân tố quan trọng bậc nhất để đƣa tỉnh trở thành một địa phƣơng pht
triển, có sức hấp dẫn đối với cc nhà đầu tƣ trong nƣớc và ngoài nƣớc. Trong
những năm vừa qua, Tỉnh uỷ, HĐND, UBND đã chỉ đạo và cho xây dựng một
số quy hoạch, kế hoạch chung của tỉnh liên quan đến Quy hoạch pht triển nhân
lực của tỉnh, do vậy bƣớc đầu đã pht huy hiệu quả, góp phần nâng cao hiệu quả
việc đào tạo và sử dụng nguồn nhân lực của tỉnh cả về số lƣợng và chất lƣợng, từ
đó thúc đẩy sự pht triển kinh tế - xã hội của tỉnh qua từng năm. Tuy nhiên,
trong qu trình thực hiện cũng bộc lộ ra những hạn chế, thiếu sót nhƣ: chƣa
đnh gi st thực trạng nhân lực tỉnh Lào Cai cũng nhƣ cc yếu tố ảnh hƣởng về
kinh tế - xã hội tc động, dẫn đến một số mục tiêu, giải php đƣa ra chƣa phù
hợp, nên qu trình triển khai Quy hoạch chƣa đạt đƣợc kết quả cao….

Với ý nghĩa nhƣ vậy, đề tài “Hoàn thiện Quy hoạch phát triển nhân
lực tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011 - 2020” sẽ là đề tài có nhiều ý nghĩa thực
tiễn và cấp thiết; góp phần thiết thực vào việc đnh gi, dự bo, đề xuất một
số mục tiêu, phƣơng hƣớng và giải php pht triển nhân lực của tỉnh Lào Cai
đền năm 2020, đp ứng yêu cầu pht triển của Lào Cai trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
2. Tình hình nghiên cứu
2.1. Những công trình nghiên cứu chung về nhân lực và phát triển nguồn
nhân lực
Đây là những công trình khoa học đề cập đến lý luận chung về nguồn
nhân lực, vai trò nhân lực trong pht triển đất nƣớc, chủ trƣơng của Đảng,
chính sch của nhà nƣớc về nhân lực và pht triển nguồn nhân lực.
3

Cuốn Phát triển nguồn nhân lực: Kinh nghiệm thế giới và thực tiễn
nước ta [30] giới thiệu khi qut về vai trò nguồn nhân lực trong thời kỳ đổi
mới và kinh nghiệm pht triển NNL ở khía cạnh pht triển gio dục của một
số nƣớc trên thế giới; đồng thời nêu lên chính sch pht triển nguồn nhân lực
dƣới góc độ pht triển gio dục Việt Nam.
Tc phẩm Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước [36] nhấn mạnh vai trò của nguồn nhân
lực và sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực. Đồng thời, chỉ ra
thực trạng chất lƣợng nguồn nhân lực và những giải php nhằm nâng cao chất
lƣợng nguồn nhân lực trong thời kỳ công nghiệp ho, hiện đại ho đất nƣớc.
Tc giả đặc biệt tập trung vào yêu cầu xây dựng nguồn nhân lực trí thức, một
đòi hỏi cấp bch cho công cuộc công nghiệp ho, hiện đại ho đất nƣớc.
Cuốn Nhân lực Việt Nam trong chiến lược kinh tế 2001-2010 11.] là
tập hợp cc bài viết về vai trò của nguồn nhân lực Việt Nam trong chiến lƣợc
pht triển kinh tế 2001 - 2010. Với 4 phần: Kinh tế tri thức; chiến lƣợc pht
triển nguồn nhân lực Việt Nam trong chiến lƣợc kinh tế - xã hội giai đoạn

2001-2010; hƣớng tới nền kinh tế tri thức- cả nƣớc với chƣơng trình pht triển
nguồn nhân lực giai đoạn 2001- 2010 và những thông tin về gio dục - đào
tạo, nội dung sch xoay quanh vấn đề pht triển NNL theo chủ trƣơng "Nguồn
lực con ngƣời, yếu tố cơ bản để pht triển xã hội, tăng trƣởng kinh tế nhanh
và bền vững- con ngƣời và nguồn nhân lực là nhân tố quyết định sự pht triển
đất nƣớc thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc" [11., tr.112] của Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ IX.
Ở một góc độ khc, trong tc phẩm Phát triển nguồn nhân lực công
nghiệp Việt Nam trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và
vai trò của công đoàn [3] sau khi trình bày thực trạng, hiệu quả sử dụng
nguồn nhân lực công nghiệp ở Việt Nam, tc giả đã đề xuất cc giải php pht
4

triển nguồn nhân lực công nghiệp Việt Nam, đồng thời đã nhấn mạnh vai trò
của công đoàn trong việc pht triển nguồn nhân lực công nghiệp.
Với những công trình nghiên cứu kể trên, cc tc giả đã cung cấp
những luận điểm cơ bản về vai trò của nguồn nhân lực cho công cuộc pht
triển kinh tế xã hội, vai trò của gio dục đào tạo đối với pht triển nguồn nhân
lực; quan điểm của Đảng về công tc đào tạo nguồn nhân lực; đề xuất những
giải php pht triển nguồn nhân lực phục vụ cho công nghiệp ho, hiện đại
ho đất nƣớc.
2.2. Những công trình liên quan đến vấn đề nhân lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Đây là vấn đề chƣa có những công trình nghiên cứu chuyên biệt. Tuy
nhiên, cũng đã có một số bài viết đề cập đến thực trạng, vai trò cũng nhƣ giải
php pht triển nguồn nhân lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Một số cuốn sch đã xuất bản đề cập đến kinh tế xã hội của tỉnh Lào
Cai, trong đó có vấn đề nguồn nhân lực nhƣ: Hợp tác phát triển hành lang
kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng, vai trò của tỉnh Lào Cai
[32]. Đây là kỷ yếu tập hợp cc tham luận tại hội thảo quốc tế cùng tên do
Viện Khoa học xã hội Việt Nam và UBND tỉnh Lào Cai phối hợp tổ chức.

Tuy không có chuyên luận về vấn đề nhân lực, nhƣng trong một số tham luận
của cc đại biểu Việt Nam và Trung Quốc đã nêu lên thực trạng, vai trò và
yêu cầu của nguồn nhân lực đối sự hợp tc pht triển trong không gian hành
lang kinh tế. Lào Cai - một thế kỷ phát triển và hội nhập [6.] là cuốn sch tập
hợp cc bài viết của cc tc giả đã giới thiệu tiềm năng kinh tế, văn hóa xã hội
của tỉnh Lào Cai, vai trò của cc dân tộc Lào Cai đối với qu trình pht triển
của tỉnh. Trong đó có những bài viết liên quan đến vấn đề nghiên cứu nhƣ:
Lào Cai chú trọng pht triển nguồn nhân lực; Lào Cai năng động, sng tạo
trong hội nhập và pht triển; Lào Cai với công tc xóa đói, giảm nghèo và
thực hiện cc chính sch xã hội
5

Bài viết Lào Cai: Đổi mới, năng động là động lực phát triển kinh tế và
thực hiện chính sách xã hội [20] nhấn mạnh yêu cầu pht triển nguồn nhân
lực là động lực quan trọng để Lào Cai pht triển. Bài viết Những giải pháp
thực hiện mục tiêu giải quyết việc làm đến năm 2010 tại Lào Cai [35] thể hiện
rõ quan điểm về nguồn nhân lực và thực trạng về lực lƣợng lao động của tỉnh,
nhấn mạnh đào tạo nghề để giải quyết lao động dôi dƣ, tạo việc làm để góp
phần pht triển kinh tế- xã hội của tỉnh.
Liên quan đến vấn đề nguồn nhân lực của tỉnh còn có những bài viết đã
đƣợc công bố trên bo, tạp chí nhƣ: Hỗ trợ xã hội đối với người nghèo ở Lào
Cai - Những vấn đề đặt ra [26], đã để cập đến nguyên nhân đói nghèo là do
lạc hậu, trình độ thấp, không có nghề nghiệp ổn định qua đó đề xuất đẩy mạnh
hỗ trợ đào tạo nghề cho ngƣời nghèo, coi đó là biện php “trao cần câu” để họ
thot nghèo. Trong bài Lào Cai phát triển kinh tế - tấn công đói nghèo [4] đã
đề cập đến thực trạng về lao động và việc làm, một trong những lực cản của
qu trình pht triển kinh tế của tỉnh, đồng thời cũng xc định đẩy mạnh đào
tạo, tạo việc làm là biện php quan trọng để Lào Cai sớm thot khỏi tỉnh
nghèo. Cũng cùng tc giả, trong bài Kết quả và kinh nghiệm từ hội chợ việc
làm Lào Cai năm 2005 [5] đã thể hiện đƣợc thực trạng cũng nhƣ nhu cầu

nguồn nhân lực của tỉnh. Những bài viết trên đã tiếp cận vấn đề pht triển
nguồn nhân lực dƣới góc độ giải quyết việc làm, góp phần nâng cao đời sống
nhân dân, thúc đẩy pht triển kinh tế, xã hội.
Với bài viết Công tác quy hoạch cán bộ của tỉnh Lào Cai [37] chỉ ra
những kinh nghiệm cơ bản của tỉnh Lào Cai trong vấn đề tạo nguồn, bồi
dƣỡng, đào tạo cn bộ của tỉnh, góp phần quan trọng tạo nguồn nhân lực cho
hệ thống chính trị của tỉnh. Cũng liên quan đến vấn đề đào tạo nguồn nhân lực
cho hệ thống chính trị còn có cc bài nhƣ Nâng cao chất lượng đội ngũ cán
bộ, công chức ở Lào Cai: Kết quả và một số vấn đề rút ra [14] đã chỉ rõ thực
6

trạng đội ngũ cn bộ cơ sở trong giai đoạn 2006-2010; đƣa ra những kết quả
đạt đƣợc về nâng cao chất lƣợng đội ngũ cn bộ, công chức trong hệ thống
chính trị, đồng thời chỉ ra một số hạn chế cũng nhƣ nguyên nhân trong công
tc đào tạo cn bộ của tỉnh; rút ra 5 kinh nghiệm trong qu trình thực hiện
pht triển nguồn nhân lực cho hệ thống chính trị của tỉnh Lào Cai. Bài viết
Công tác cán bộ dân tộc thiểu số ở Lào Cai [8] đã khẳng định những thành
tựu về kinh tế - xã hội đã đạt đƣợc của tỉnh Lào Cai trong 20 năm (1991-
2011) là có sự đóng góp quan trọng của đội ngũ cn bộ là ngƣời dân tộc thiểu
số. Qua đó chỉ rõ, trong những năm qua đội ngũ cn bộ nói chung và cn bộ là
ngƣời dân tộc thiểu số, cn bộ nữ của tỉnh Lào Cai nói riêng có bƣớc trƣởng
thành và góp phần quan trọng vào công tc xây dựng Đảng, bộ my chính
quyền nhà nƣớc, cc đoàn thể quần chúng và pht triển kinh tế- xã hội, an
ninh, quốc phòng của tỉnh. Đồng thời cũng chỉ rõ những hạn chế của đội ngũ
cn bộ dân tộc thiểu số và đƣa ra một số giải php quan trọng để khắc phục.
Cùng về vấn đề này, bài viết Tạo nguồn cán bộ người dân tộc thiểu số ở Lào
Cai - từ cách làm đến hiệu quả [8] đã đề cập đến kết quả và một số kinh
nghiệm về đào tạo cn bộ là ngƣời dân tộc thiểu số cho HTCT của tỉnh.
Đề cập đến vấn đề pht triển gio dục phổ thông, tạo nguồn để đào tạo
nhân lực cho tỉnh, trong bài Giáo dục đào tạo Lào Cai góp phần quan trọng

đào tạo nguồn nhân lực cho sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện đại hoá [29] đã
nêu thực trạng của nhân lực tỉnh Lào Cai; dẫn mục tiêu pht triển nguồn nhân
lực của tỉnh; trình bày hệ thống gio dục của tỉnh (trƣờng phổ thông, dân tộc
nội trú, trƣờng dạy nghề, đội ngũ gio viên; nêu lên những đóng góp của hệ
thống này đối với công tc đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh. Liên quan đến
vấn đề gio dục phổ thông tạo nguồn nhân lực cho tỉnh còn đƣợc đề cập đến
trong bài viết Đảng bộ tỉnh Lào Cai lãnh đạo thực hiện mục tiêu phổ cập giáo
dục trung học cơ sở (2001-2010) [15].
7

Vấn đề về nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực có thể tìm thấy
trong cc bo co thƣờng niên của Sở Nội Vụ, Sở Lao động - Thƣơng binh và
Xã hội, Sở Gio dục - Đào tạo, Trƣờng Chính trị tỉnh, cc trƣờng trung học
chuyên nghiệp, cc trung tâm Bồi dƣỡng chính trị huyện, thành phố, trung
tâm Hƣớng nghiệp và dạy nghề… trên địa bàn tỉnh Lào Cai. Những tài liệu đó
đều đề cập đến chủ trƣơng pht triển nguồn nhân lực của Tỉnh ủy, cc đề n,
mục tiêu đào tạo, pht triển nguồn nhân lực của UBND tỉnh, kết quả triển
khai thực hiện hàng năm, những hạn chế cần khắc phục, mục tiêu cho năm
tiếp theo. Dù không thƣờng xuyên và không đƣợc tiến hành đều hàng năm
nhƣng đã cung cấp cc số liệu cơ bản, đề cập đến những nguyên nhân thành
công và hạn chế của công tc đào tạo cho từng đối tƣợng nguồn nhân lực. Tuy
vậy, khi sử dụng cần có sự so snh, đối chiếu và hệ thống ho theo từng vấn
đề, tức là phải p dụng phƣơng php sử liệu để xử lý những văn bản này
nhằm cung cấp những số liệu, những tƣ liệu thiết thực, st với yêu cầu của
luận n. Tập trung là những tài liệu sau:
Bo co Hiện trạng và nhu cầu nguồn nhân lực một số ngành ở tỉnh
Lào Cai [20] đã cung cấp những số liệu cơ bản về nhân lực (số lƣợng, chất
lƣợng) của cc ngành kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, thƣơng mại, dịch
vụ), văn ho xã hội (y tế, gio dục, thông tin truyền thông, văn ho thể
thao…) của tỉnh Lào Cai; khẳng định đó là kết quả của qu trình đào tạo

nguồn nhân lực theo chủ trƣơng của Tỉnh uỷ. Bo co cũng chỉ ra những thiếu
hụt, những yếu tố mà nguồn nhân lực của tỉnh chƣa đạt đƣợc, đặc biệt về đội
ngũ cn bộ có trình độ chuyên môn cao, công nhân lành nghề; đề xuất phƣơng
hƣớng và giải php khắc phục nhƣ mở rộng liên kết đào tạo, tăng cƣờng chế
độ cử tuyển, tổ chức dạy nghề miễn phí tại cc huyện…
Cc vấn đề về nguồn nhân lực Lào Cai còn đƣợc thể hiện trong Nghị
quyết, cc đề n, quy hoạch pht triển nguồn nhân lực của tỉnh nhƣ: Đề n
8

Phát triển giáo dục Lào Cai giai đoạn 2006-2010 [34] và Đề n Đào tạo nghề
cho người lao động Lào Cai 2006 - 2010 [33]; Nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ xã, phường, thị trấn, thôn, bản, giai đoạn 2006 - 2010 [27]; Đề n
Đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ chuyên môn và cán bộ kỹ thuật cấp
tỉnh, huyện, thành phố, giai đoạn 2006-2010 [31]; Quy hoạch phát triển
nguồn nhân lực Lào Cai 2011 - 2020 [25] Cc tài liệu kể trên đây đã có
bƣớc tổng kết, đnh gi kết quả của công tc đào tạo nguồn nhân lực của tỉnh
Lào Cai trong những năm 2001 đến 2010. Đó là những tài liệu quan trọng,
đƣợc sử dụng nhiều trong luận văn.
Với những tài liệu đã kể trên, có thể nhận thấy, chƣa có nhiều cc công
trình nghiên cứu về nguồn nhân lực nói chung và công tc đào tạo, pht triển
nguồn nhân lực ở tỉnh Lào Cai nói riêng. Đa phần còn nằm ở tƣ liệu gốc,
trong cc bo co của cc ban ngành, trong cc đề n, dự n của tỉnh, chƣa có
những công trình khoa học độc lập, cũng nhƣ đề n đnh gi sâu cả về mặt lý
luận khoa học và thực tiễn cần đặt ra để từ đó đƣa ra cc giải php cho phù
hợp với tình hình thực tế của địa phƣơng. Do vậy, luận văn này với nền tảng
là dựa trên những kiến thức chung về hoạch định chính sch và quy hoạch
nguồn nhân lực nói chung để nghiên cứu và giải quyết một vấn đề lĩnh vực cụ
thể là đƣa ra một số giải php góp phần quy hoạch pht triển nhân lực tỉnh
Lào Cai đến năm 2020.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

* Mục đích:
Trên cơ sở khảo st thực trạng tình hình pht triển nhân lực, xc định rõ
những thế mạnh và điểm yếu của nhân lực của tỉnh Lào Cai, luận văn sẽ đƣa
ra một số dự bo, đề xuất mục tiêu và một số giải php nhằm hoàn thiện quy
hoạch pht triển nhân lực của Lào Cai đền năm 2020, đp ứng yêu cầu của
tỉnh trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
9

* Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hóa cc vấn đề lý luận cơ bản về quy hoạch pht triển nguồn
nhân lực.
- Đnh gi thực trạng tình hình pht triển nguồn nhân lực ở Lào Cai
trong thời gian gần đây, xc định rõ những thế mạnh và yếu kém của nhân
lực so với yêu cầu pht triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Dự bo nhu cầu, xc định mục tiêu, phƣơng hƣớng và luận chứng hệ
thống cc giải php nhằm hoàn thiện quy hoạch pht triển nhân lực của tỉnh
đến năm 2020, để có đƣợc nguồn nhân lực trình độ cao, đp ứng yêu cầu của
tỉnh trong sự nghiệp công nghiệp ho, hiện đại ho và hội nhập quốc tế.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
* Đối tƣợng nghiên cứu: Là toàn bộ nhân lực tỉnh Lào Cai trong độ tuổi từ
18 đến 60 đối với nam và từ 18 đến 55 đối với nữ đƣợc quy định tại Bộ Luật Lao
động năm 2015 đƣợc sửa đổi.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn chủ yếu dựa vào lý thuyết về quy hoạch pht
triển tổng thể kinh tế xã hội để đƣa ra cc đnh gi và nhận định về tình hình
thực hiện công tc quy hoạch pht triển nhân lực của tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu công tc quy hoạch
pht triển tại địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Phạm vi thời gian: Luận văn đnh gi hiện trạng pht triển nhân lực
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2009-2013; mục tiêu và giải php quy hoạch pht triển

nhân lực của tỉnh Lào Cai tầm nhìn đến năm 2020.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn đƣợc xây dựng dựa trên nền tảng quan điểm Chủ nghĩa Mc-
Lê Nin và Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về con ngƣời và pht triển con ngƣời;
những nguyên lý của hoạch định pht triển, quy hoạch pht triển.
10

Bên cạnh đó, luận văn còn sử dụng cc phƣơng php cụ thể nhƣ: khảo
st, phân tích- tổng hợp, nghiên cứu tài liệu, thống kê so snh… Để xc định
mục tiêu và định hƣớng cc giải php pht triển nguồn nhân lực của Lào Cai,
luận văn còn tập trung sử dụng cc phƣơng php phổ biến trong khoa học
hoạch định pht triển là khung logic và cây mục tiêu.
6. Những đóng góp của Luận văn:
Luận văn khi đƣợc hoàn thành sẽ có ý nghĩa cả về mặt lý luận và thực
tiễn, cụ thể là:
- Về mặt lý luận, Luận văn giúp làm rõ hơn những lý luận chung và cch
tiếp cận về nhân lực và công tc quy hoạch nhân lực. Đặc biệt, giúp nắm bắt
đƣợc cc kiến thức chung về cc bƣớc khi tiến hành hoàn thiện, chỉnh sửa một
bản hoạch định pht triển kinh tế xã hội và quy hoạch ngành, lĩnh vực.
- Về mặt thực tiễn: Luận văn góp phần thiết thực vào việc đnh gi, đề
xuất một số giải php nhằm thực thi và hoàn thiện quy hoạch pht triển nhân
lực của Lào Cai đền năm 2020, đp ứng yêu cầu của tỉnh trong sự nghiệp
công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế.
7. Kết cấu của Luận văn
Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và
phụ lục gồm có 3 nội dung chủ yếu sau:
Chƣơng 1- Những vấn đề lý luận chung về nhân lực và công tc quy
hoạch nhân lực.
Chƣơng 2- Thực trạng pht triển nhân lực tỉnh Lào Cai trong giai đoạn
vừa qua

Chƣơng 3- Một số giải php nhằm quy hoạch pht triển nhân lực tỉnh
Lào Cai đến năm 2020.
11

CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ NHÂN LỰC
VÀ CÔNG TÁC QUY HOẠCH NHÂN LỰC

1.1. Khái quát về nguồn nhân lực
1.1.1 Khái niệm nguồn nhân lực
Hiện nay, có nhiều cch hiểu về nguồn nhân lực. Theo nghĩa rộng, nguồn
nhân lực là toàn bộ những ngƣời lao động đang có khả năng tham gia vào cc
qu trình lao động và cc thế hệ nối tiếp phục vụ cho xã hội. Theo nghĩa hẹp,
nguồn nhân lực với tƣ cch là một yếu tố của sự pht triển kinh tế - xã hội, là khả
năng lao động của xã hội, bao gồm nhóm dân cƣ trong độ tuổi lao động có khă
năng lao động. Với cch hiểu này nguồn nhân lực tƣơng đƣơng với nguồn lao
động. Nhƣ vậy có thể hiểu nguồn nhân lực là bao gồm tất cả cc c nhân, những
con ngƣời cụ thể tham gia vào qu trình lao động, là tổng thể cc yếu tố về vật
chất và tinh thần đƣợc huy động vào qu trình lao động.
Nguồn nhân lực đƣợc xem xét dƣới góc độ số lƣợng và chất lƣợng. Số
lƣợng nguồn nhân lực đƣợc hiểu thông qua cc chỉ tiêu quy mô và tốc độ tăng
nguồn nhân lực. Cc chỉ tiêu này có quan hệ mật thiết với chỉ tiêu quy mô và
tốc độ tăng dân số. Quy mô dân số càng lớn, tốc độ tăng dân số càng nhanh
thì dẫn đến quy mô và tốc độ tăng nguồn nhân lực càng lớn và ngƣợc lại. Khi
tham gia vào qu trình pht triển kinh tế - xã hội, con ngƣời đóng vai trò chủ
động, là chủ thể sng tạo và chi phối toàn bộ qu trình đó, hƣớng nó tới mục
tiêu nhất định. Vì vậy nguồn nhân lực không chỉ đơn thuần là số lƣợng lao
động đã có và sẽ có mà còn phải bao gồm một tổng thể cc yếu tố thể lực, trí
lực, kỹ năng làm việc, thi độ và phong cch làm việc,… tất cả cc yếu tố đó
ngày nay đều thuộc về chất lƣợng nguồn nhân lực và đƣợc đnh gi là một chỉ
tiêu tổng hợp, là văn ho lao động. Mặt khc khi xem xét nguồn nhân lực, cơ

cấu lao động - bao gồm cơ cấu đào tạo và cơ cấu ngành nghề cũng là một chỉ
tiêu quan trọng.
12

Số lƣợng và đặc biệt là chất lƣợng nguồn nhân lực đóng vai trò hết sức
quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội. Để đp
ứng yêu cầu pht triển kinh tế và nhu cầu sử dụng lao động, những ngƣời lao
động phải đƣợc đào tạo, phân bổ và sử dụng theo cơ cấu hợp lý, đảm bảo tính
hiệu quả cao trong sử dụng. Một quốc gia có lực lƣợng lao động đông đảo,
nhƣng nếu phân bổ không hợp lý giữa cc ngành, cc vùng; cơ cấu đào tạo
không phù hợp với nhu cầu sử dụng thì lực lƣợng lao động dồi dào đó không
những không trở thành nguồn lực để pht triển mà có thể còn trở thành gnh
nặng cho toàn xã hội, cản trở sự pht triển.
Ngày nay, khi vai trò của nguồn nhân lực đang ngày càng đƣợc thừa nhận
nhƣ một yếu tố quan trọng bên cạnh vốn và công nghệ cho mọi sự tăng trƣởng
thì một trong những yêu cầu để hội nhập vào nền kinh tế khu vực cũng nhƣ thế
giới là phải có đƣợc một nguồn nhân lực có đủ khả năng đp ứng đƣợc những
yêu cầu của trình độ pht triển của khu vực, của thế giới, của thời đại.
1.1.2 Phát triển nguồn nhân lực: Khái niệm, nội dung và tiêu chí đánh giá
* Phát triển nguồn nhân lực: là sự biến đổi về số lƣợng và chất lƣợng
nguồn nhân lực biểu hiện thông qua về cc mặt cơ cấu, thể lực, kỹ năng, kiến
thức và tinh thần cần thiết cho công việc, nhờ vậy mà pht triển đƣợc năng
lực của họ, ổn định đƣợc công ăn việc làm, nâng cao địa vị kinh tế và xã hội
của họ và cuối cùng là đóng góp cho sự pht triển của xã hội. Pht triển nguồn
nhân lực ở tầm vĩ mô là cc hoạt động nhằm tạo ra nguồn nhân lực có khả
năng đp ứng đƣợc nhu cầu pht triển kinh tế - xã hội trong mỗi giai đoạn
pht triển cả về quy mô, cơ cấu số lƣợng và chất lƣợng.
Thực chất pht triển nguồn nhân lực là qu trình tăng về số lƣợng và
nâng cao về chất lƣợng nguồn nhân lực nhằm tạo ra quy mô và cơ cấu ngày
càng phù hợp với nhu cầu về nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp pht triển

kinh tế xã hội. Số lƣợng và chất lƣợng nguồn nhân lực luôn gắn bó với nhau
13

và ảnh hƣởng lẫn nhau. Về mặt số lƣợng là tăng nguồn lao động (con ngƣời).
Chất lƣợng bao gồm sức khoẻ, trình độ chuyên môn kỹ thuật và cc phẩm
chất c nhân. Khi nói đến pht triển nguồn nhân lực hiện nay ở Việt Nam chủ
yếu là nói đến nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực.
Có thể khẳng định, pht triển nguồn nhân lực chính là qu trình biến đổi
của nguồn nhân lực nhằm pht huy, khơi dậy những tiềm năng con ngƣời; là
pht triển toàn bộ nhân cch và từng bộ phận trong cấu trúc nhân cch; pht triển
cả năng lực vật chất và năng lực tinh thần, tạo dựng và ngày càng nâng cao, hoàn
thiện cả về đạo đức và tay nghề, cả về tâm hồn và hành vi từ trình độ chất lƣợng
này lên trình độ chất lƣợng khc cao hơn, toàn diện hơn.
Từ khi niệm trên cho thấy pht triển nguồn nhân lực bao gồm 3 nội
dung cơ bản đó là:
- Pht triển quy mô và cơ cấu thích hợp;
- Đào tạo nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực đp ứng với yêu cầu
CNH, HĐH;
- Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn nhân lực
* Cc tiêu chí đnh gi pht triển nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là bộ phận chủ yếu của dân số, lao động của con ngƣời
là yếu tố bản thân của qu trình sản xuất, con ngƣời là động lực cơ bản quyết
định sự pht triển bền vững của mỗi quốc gia. Do đó, để đnh gi qu trình
pht triển nguồn nhân lực ta cần đề cập tới cc tiêu chí sau:
Thứ nhất, tiêu chí về quy mô, tốc độ tăng dân số:
Quy mô dân số đƣợc biểu thị khi qut tổng số dân của một vùng, một
nƣớc, một khu vực vào những thời điểm xc định. Những thông tin về quy mô
dân số hết sức cần thiết trong nghiên cứu phân tích đnh gi trình độ pht
triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ hoạch địh chiến lƣợc pht triển ở phạm vi tỉnh,
thành phố vùng lãnh thổ cũng nhƣ cả nƣớc.

14

Quy mô dân số thích hợp là phải có một số lƣợng dân phù hợp với điều
kiện tự nhiên và trình độ pht triển kinh tế - xã hội của đất nƣớc.
Cc nhà dân số học thế giới cho rằng, một cơ cấu thích hợp đảm bảo
cho dân số ổn định là:
+ Tỷ lệ trẻ em dƣới tuổi lao động là: 26-28%;
+ Tỷ lệ ngƣời trong tuổi lao động là: 60-64%;
+ Tỷ lệ ngƣời già trên tuổi lao động là: 10-12%.
Để có cơ cấu dân số ổn định nhƣ vậy tổng số suất sinh (TFR) phải đạt
và giữ ở mức thay thế.
Gia tăng dân số là cơ sở để hình thành và pht triển nguồn nhân lực.
Khi dân số tăng lên thì lực lƣợng lao động cũng tăng với tốc độ thƣờng cao
hơn tốc độ tăng dân số. Nguồn tài nguyên nhƣ đất đai, mặt nƣớc… lại có hạn
nên số lao động trên một đơn vị diện tích đất đai ngày một tăng lên, tổng sản
phẩm tăng nhƣng sản phẩm bình quân đầu ngƣời sẽ giảm nếu không có sự
pht triển nhanh hơn về kinh tế.
Thứ hai, tiêu chí về cơ cấu dân số theo độ tuổi, giới tính, theo khu vực
thành thị, nông thôn, dân số hoạt động kinh tế và không hoạt động kinh tế:
Cơ cấu dân số theo độ tuổi sẽ có tc động đến số lƣợng nguồn nhân
lực. Cơ cấu tuổi của dân số biến đổi theo hƣớng trẻ ho do tỷ lệ sinh đẻ cao sẽ
dẫn đến tăng nhanh nguồn nhân lực 15 năm sau đó. Ngƣợc lại cơ cấu tuổi của
dân số biến đổi theo hƣớng lão ho, nguồn nhân lực sẽ giảm dần. Do đó điều
tiết qu trình dân số hợp lý sẽ đảm bảo pht triển nguồn nhân lực hợp lý.
Thứ ba, nhóm tiêu chí về kinh tế - xã hội: Chất lƣợng nguồn nhân lực
là trạng thi nhất định của nguồn nhân lực thể hiện mối quan hệ giữa cc yếu
tố cấu thành nên bản chất bên trong của nguồn nhân lực. Chất lƣợng nguồn
nhân lực không chỉ phản nh trình độ pht triển kinh tế, mà còn phản nh
trình độ pht triển về mặt xã hội, bởi lẽ chất lƣợng nguồn nhân lực cao sẽ tạo
15


ra động lực mạnh mẽ hơn với tƣ cch không chỉ là một nguồn lực của sự pht
triển, mà còn thể hiện mức độ văn minh của một xã hội nhất định. Thông qua
cc chỉ tiêu đnh gi chất lƣợng nguồn nhân lực và cc yếu tố cấu thành của
chúng có thể xc định đƣợc hệ thống cc nhân tố tc động đến chất lƣợng
nguồn nhân lực.
- Chỉ số trình độ dân trí: khi tính HDI, trình độ dân trí đƣợc tính bằng 2
chỉ tiêu: tỷ lệ ngƣời biết chữ và số năm đi học bình quân. Tuy nhiên, để phân
tích đƣợc đầy đủ hơn về quan hệ của nguồn nhân lực với trình độ dân trí, cần
xem xét thêm cc chỉ tiêu cụ thể sau: Tỷ lệ biết chữ hoặc trình độ học vấn
theo nhóm tuổi, giới tính; tình hình gio dục phổ thông, trung học chuyên
nghiệp, cao đẳng đại học và đào tạo công nhân kỹ thuật.
Trình độ học vấn của dân số/nguồn nhân lực là sự hiểu biết của ngƣời lao
động đối với những kiến thức phổ thông về tự nhiên và xã hội. Trong chừng mực
nhất định, trình độ học vấn của dân số biểu hiện mặt bằng dân trí của quốc gia
đó. Trình độ học vấn là nhân tố rất quan trọng có ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng
nguồn nhân lực và tc động mạnh mẽ tới qu trình pht triển kinh tế xã hội.
Trình độ học vấn cao tạo khả năng tiếp thu và vận dụng một cch nhanh chóng
những khi niệm cũng nhƣ tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn.
Ngoài chỉ số pht triển con ngƣời còn có cc yếu tố về văn ho truyền
thống, việc làm và đóng góp của lao động ảnh hƣởng đến pht triển nguồn
nhân lực.
1.1.3 Vai trò của nguồn nhân lực trong quá trình phát triển kinh tế xã hội
Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời và là một trong những nguồn lực
quan trọng nhất của sự pht triển kinh tế xã hội. Vai trò đó bắt nguồn từ vai
trò yếu tố con ngƣời.
Bất cứ một sự pht triển nào cũng đều phải có một động lực thúc đẩy.
Pht triển kinh tế xã hội đƣợc dựa trên nhiều nguồn lực: nhân lực (nguồn lực
16


con ngƣời), vật lực (nguồn lực vật chất), tài lực (nguồn lực về tài chính, tiền
tệ) v.v, song chỉ có nguồn lực con ngƣời mới tạo ra động lực cho sự php
triển, những nguồn lực khc muốn pht huy đƣợc tc dụng chỉ có thể thông
qua nguồn lực con ngƣời. Ngay cả trong điều kiện đạt đƣợc tiến bộ khoa học
kỹ thuật hiện đại nhƣ hiện nay thì cũng không thể tch rời nguồn lực con
ngƣời bởi lẽ:
Chính con ngƣời tạo ra những my móc thiết bị hiện đại đó. Điều đó thể
hiện mức độ hiểu biết và chế ngự tự nhiên của con ngƣời.
Ngay cả đối với my móc thiết bị hiện đại, nếu thiếu sự điều khiển, kiểm
tra của con ngƣời thì chúng chỉ là vật chất. Chỉ có tc động của con ngƣời mới
pht động chúng và đƣa chúng vào hoạt động.
Vì vậy, nếu xem xét nguồn lực là tổng thể những năng lực của con ngƣời
đƣợc huy động vào qu trình sản xuất, thì năng lực đó là nội lực của con
ngƣời. Trong phạm vi xã hội, đó là một trong những nguồn nội lực quan trọng
cho sự pht triển. Đặc biệt, đối với nƣớc ta có nền kinh tế đang pht triển, dân
số đông, nguồn nhân lực dồi dào đã trở thành một nguồn nội lực quan trọng
nhất. Nếu biết khai thc nó sẽ tạo nên một động lực to lớn cho sự pht triển.
Pht triển kinh tế xã hội là nhằm mục tiêu phục vụ con ngƣời, làm cho
cuộc sống con ngƣời ngày càng tốt hơn, xã hội ngày càng văn minh. Con
ngƣời là lực lƣợng tiêu dùng của cải vật chất và tinh thần của xã hội, nó thể
hiện rõ nét nhất giữa sản xuất và tiêu dùng, song nhu cầu tiêu dùng của con
ngƣời lại tc động mạnh mẽ tới sản xuất, định hƣớng pht triển sản xuất thông
qua quan hệ cung cầu hàng hóa trên thị trƣờng. Trên thị trƣờng nhu cầu tiêu
dùng của một loại hàng hóa nào đó tăng lên, lập tức thu hút lao động cần thiết
để sản xuất ra hàng hóa đó và ngƣợc lại. Nhu cầu của con ngƣời vô cùng
phong phú, đa dạng và thƣờng xuyên tăng lên, bao gồm nhu cầu vật chất, nhu
17

cầu tinh thần, về số lƣợng và chủng loại hàng hóa ngày càng phong phú và đa
dạng, điều đó tc động tới qu trình pht triển kinh tế xã hội.

Con ngƣời không chỉ là mục tiêu, động lực của sự pht triển, thể hiện
mức đố chế ngự tự nhiên, bắt thiên nhiên phục vụ cho con ngƣời, mà còn tạo
ra những điều kiện để hoàn thiện chính bản thân con ngƣời.
Nhƣ vậy, có thể khẳng định nguồn nhân lực chính là yếu tố năng động
nhất, quyết định nhất trong qu trình pht triển kinh tế xã hội. Nguồn nhân lực
là nhân tố quyết định việc khai thc, sử dụng, bảo vệ và ti tạo cc nguồn lực
khc. Giữa nguồn lực con ngƣời, vốn, tài nguyên thiên nhiên, cơ sở vật chất
kỹ thuật, khoa học công nghệ… có mối quan hệ nhân quả với nhau, nhƣng
trong đó nguồn nhân lực đƣợc xem là năng lực nội sinh chi phối qu trình
pht triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia. So với cc nguồn lực khc, nhân
lực với yếu tố hàng đầu là trí tuệ, chất xm có ƣu thế nổi bật ở chỗ nó không
bị cạn kiệt nếu biết bồi dƣỡng, khai thc và sử dụng hợp lý, còn cc nguồn lực
khc dù nhiều đến đâu cũng chỉ là yếu tố có hạn và chỉ pht huy đƣợc tc
dụng khi kết hợp với nguồn nhân lực một cch có hiệu quả. Vì vậy, con ngƣời
với tƣ cch là nguồn nhân lực, là chủ thể sng tạo, là yếu tố bản thân của qu
trình sản xuất, là trung tâm của nội lực, là nguồn lực chính quyết định qu
trình pht triển kinh tế xã hội.
1.2. Lý luận chung về hoạch định phát triển kinh tế xã hội và quy hoạch
nhân lực
1.2.1. Khái niệm về hoạch định phát triển kinh tế xã hội
* Hoạch định pht triển là một trong bốn chức năng thiết yếu của quy
trình quản lý, đồng thời đƣợc coi là một chức năng ƣu tiên hay là nền tảng
quan trọng nhất. Hoạch định pht triển thực chất là hƣớng đến tƣơng lai: điều
phải hoàn thành và cch thức để hoàn thành. Có kh nhiều cc hiểu khc
nhau, cũng nhƣ khi niệm về hoạch định pht triển, nhƣng tựu chung lại, có

×