Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

SKKN thực trạng việc dạy và học, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục tại trường THPT nguyễn duy thì

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.52 KB, 21 trang )




 !
"#$%"&&'() 
*'+$,-./0!+1
%12,-.3$+1!2$ 4
&%"$/563!37,82!
39./5!$.:""!3*!3
.$*!%-;#&%<*1=/!3=6
-&;(>=/
+)"?(7#2"/
-$"!'$/% @-A-*6&
$',- (
 :$=$B <9!C
: DE/!FGA
$+(HI-'JK/LE3F
$<+#:/.M+:
@%"<9(
C$+CN>C?0OC#2&=PQQR$4G*B
'SF $+CN>CT?0OC#! '*
&!@'IA*U'/$+T:42.'
%-$+$,6!&V
-%2&(C'*,3,=<*(I-'
W$+JI-'D6G
"$+JI-'S#2
$,6!&$+JX3
$=$BTWN$+(MC:(
T<+:<9!$6-&&$:
4:$+(C:2"-&%"
&<$+(Y&&F9$4:E


1
“Thực trạng việc dạy và học, giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
tại trường THPT Nguyễn Duy Thì”.
2- Mục đích nghiên cứu:
C:-AZ4.,[G<&&
F32:<9'3&&
$+(X<%<7%;S
A(
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
?4.<&&53\
- $
- ]
- M^
4.Đối tượng nghiên cứu:
N/C$+CN>C?0OC#(
5. Phạm vi nghiên cứu
?4.$+CN>C?0OC#(
C+\?=PQ_`aPQ_b(
6.Phương pháp nghiên cứu.
- G*B92G*B&&9<&&Z(aCF6
0/$+!F,-<2&=-
*$'$<&&(


 !"!#$%
CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN
&'()*+,+-
.&/012,/
2

Điều 27 mục 1 trong Luật Giáo dục 2005 nêu rõ: “ Mục tiêu của THPT là giúp học sinh phát
triển toàn diện về đạo đức, thể chất, thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động sáng tạo, hình thành nhân cách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa”.
.3454,6783,9:;1<-2,/
- Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng trong việc tổ, quản lý, điều hành các hoạt
động giáo dục.
- Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao phẩm chất đạo đức,
trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
.=&3454,67832,
- Điều 15,16 trong Luật Giáo dục 2005 nêu rõ: Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc đào
tạo ra con người toàn diện.Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo; có chính sách sử dụng
đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và
trách nhiệm của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống quý trọng nhà giáo, tôn vinh nghề dạy
học.
.>&',?@9<A: BCDE* BCFG93
- Điều lệ trường THPT
- Khung phân phối chương trình và kế hoạch giảm tải chương trình THPT
- SGK, tài liệu chuẩn kiến thức, kỹ năng các mộn học THPT
- Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015
.'()*--1H
.&/01&67?/832,/+IJ2
Mục tiêu của giáo dục phổ thông là giúp học sinh phát triển toàn diện về trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ và các kỹ năng cơ bản , phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo, hình
thành nhân c.ách con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng cuộc sống lao động, tham gia
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Giáo dục trung học phổ thông nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những kết quả của
giáo dục trung học cơ sở, hoàn tiện học vấn phổ thông và có những hiểu biết thông thường về kỹ
thuật và hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát triển , tiếp
tục học đại học, cao đẳng, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
3

.&'K-LM22,/
Chất lượng dạy và học phụ thuộc vào quá trình dạy học. “ Quá trình dạy học là một quá trình
tương tác giữa giáo viên và học sinh. Trong đó dưới tác động chủ đạo như tổ chức, điều khiển
của giáo viên, học sinh tự giác tích cực tự tổ chức, tự điều khiển hoạt động nhằm thực hiện tốt
các nhiệm vụ dạy học đã đặt ra”.
Chất lượng giáo dục là trình độ và khả năng thực hiện mục tiêu giáo dục, đáp
ứng ngày càng cao nhu cầu người học và sự phát triển toàn diện của xã hội.
Chất lượng dạy học là chất lượng của người học hay tri thức phổ thông mà người
học lĩnh hội được vốn học phổ thông toàn diện, vững chắc ở mỗi người học, đó là
chất lượng đích thực của quá trình dạy học.
.=&$01N1K-LM2OPQ*9H4223O7R
Đây là bậc học chuyển sang đa dạng về loại hình, đa dạng hoá các trường học,
là cấp học phải tính đến sự kết nối chương trình THCS với chương trình mà học
sinh sẽ học ở THPT.
Là bậc học có nhiệm vụ đào tạo nguồn cho cấp học THCN, CĐ, ĐH, để tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng cao cho xã hội. Chính vì vậy cần có sự tăng cường
nội dung giáo dục, nội dung đào tạo và giáo dục hướng nghiệp để ngày càng nâng
cao chất lượng cho nguồn nhân lực.
2.4- Yêu cầu về đội ngũ Giáo viên
Đội ngũ giáo viên là lực lượng chủ yếu, quan trọng nhất trong mỗi nhà trường và là lực
lượng quyết định cho sự thành công của quá trình dạy học. Năng lực chuyên môn, phương pháp
sư phạm, uy tín cá nhân của mỗi giáo viên có ảnh hưởng to lớn đến chất lượng đào tạo của nhà
trường cũng như thương hiệu của nhà trường. Uy tín của nhà trường luôn gắn liền với uy tín của
giáo viên tài năng và tâm huyết với nghề.
2.5 Yêu cầu về đội ngũ quản lý
Các nhà quản lý giáo dục ở các trường trung học phổ thông thông qua công tác quản lý
chuyên môn nhằm phát huy hết nội lực của người giáo viên để phục vụ cho hoạt động giáo dục.
Nhà quản lý giáo dục biết gắn kết tập thể giáo viên lại với nhau để tạo ra sức mạnh tổng hợp
nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị và mục tiêu giáo dục của nhà trường.
2.6-Yêu cầu về quản lý hoạt động chuyên môn

Quản lý hoạt động chuyên môn chính là điều khiển, chỉ đạo các hoạt động dạy học trong nhà
4
trường làm cho nó đi theo một quỹ đạo. Nhà quản lý phải làm thế nào để vận hành bộ máy giáo
dục đó một cách khoa học, có tổ chức, luôn tiến hành kiểm tra giám sát, uốn nắn, sửa chữa kịp
thời những sai sót tồn tại, phát huy thế mạnh, ưu điểm nhằm đạt được mục tiêu giáo dục đặt ra
ban đầu.

Ncd?Wee
THỰC TRẠNG VỀ TÌNH HÌNH DẠY VÀ HỌC CỦA NHÀ TRƯỜNG.
MỘT SỐ VẤN ĐỀ ĐẶT RA TRONG VIỆC NÂNG CA0 CHẤT LƯỢNG
GIÁO DỤC TẠI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY THÌ
1- Đặc điểm tình hình nhà trường
- Trường THPT Nguyễn Duy Thì nằm trên địa bàn Thị trấn Gia Khánh Huyện
Bình Xuyên Tỉnh Vĩnh Phúc, với tổng diện tích hơn 20.000 m
2
. Cơ sở vật
chất của nhà trường trong những năm gần đây đã được đầu tư. Cơ bản đáp
ứng được nhu cầu dạy và học.
- Nhà trường có nhiệm vụ giúp học sinh củng cố và phát triển những kiến thức
của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thông và có những hiểu
biết cơ bản về kỹ thuật hướng nghiệp, có điều kiện phát huy năng lực cá nhân
để lựa chọn hướng phát ttriển, tiếp tục học đại học, cao đẳng, trung cấp học
nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động.
- Để đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao của con em nhân dân khu vực
phía bắc Huyện Bình Xuyên, Tỉnh Vĩnh Phúc, ngày 20 thán 8 năm 2003. Ủy
ban nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc đã ra quyết định số 3136/QĐ- UB về việc
thành lập trường THPTBC Nguyễn Duy Thì. Sau 6 năm đi vào hoạt động đến
năm 2009 thực hiện nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND ngày 28 tháng 7 năm
2009 của Hội đồng nhân dân Tỉnh Vĩnh Phúc về việc chuyển đổi các trường
THPT bán công thành các trường THPT công lập. Chủ tịch UBND Tỉnh

Vĩnh Phúc ra quyết định số 2602/QĐ- UBND ngày 13 tháng 8 năm 2009 về
việc thành lập trường THPT Nguyễn Duy Thì trên cơ sở chuyển đổi từ
trường THPTBC Nguyễn Duy Thì.
Từ đó đến nay nhà trường đã chính thức chuyển lên công lập được 6 năm. 6 năm với những
bước đi thăng trầm. Có rất nhiều khó khăn nhà trường đã phải vượt qua. Để từng bước nâng cao
5
chất lượng chuyên môn, giữ vững sự ổn định và phát triển của nhà trường.
Năm học 2014– 2015 trường có 12 lớp với 362 học sinh. Trong đó:
- Khối 12 = 4 lớp = 128 học sinh
- Khối 11 = 4 lớp = 124 học sinh.
- Khối 10 = 4 lớp = 141 học sinh
Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường 36 trong đó:
+ Ban giám hiệu: 3
- Hiệu trưởng quản lý chung.
- Hiệu phó phụ trách về chuyên môn.
- Hiệu phó phụ trách về cơ sở vật chất, TBGD
+ Giáo viên : 30 đồng chí được chia thành 3 tổ chuyên môn :
1. Tổ Toán Lý: 8 giáo viên
2. Tổ Sinh Hóa CN Thể : 6 giáo viên
3.Tổ Khoa học Xã hội : 14giáo viên
+ Hành chính phục vụ: 3 nhân viên

.S4O2?KOP?Q834LT2
.S4O2?4LT2
- Do chuyển đổi từ mô hình trường bán công sang mô hình trường công lập, nên chất lượng
giáo dục của nhà trường còn thấp so với các trường THPT trong tỉnh.
- Địa điểm trường không thuận lợi cho công tác tuyển sinh, nhận thức về nhà trường của nhân
dân và học sinh còn bất cập, do đó công tác tuyển sinh khó khăn cả về số lượng và chất lượng,
điều đó ảnh hưởng tới chất lượng giáo dục của nhà trường.
- Nề nếp chuyên môn dạy và học được đảm bảo, trật tự, kỷ cương trên các lĩnh vực thực hiện tốt.

Song nhà trường chưa tìm ra những giải pháp mang tính đột phá, chiến lược để nâng cao chất
lượng giáo dục.
- Cơ sở vật chất về cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học, song chưa hoàn thiện còn thiếu nhà đa
năng, TBDH chưa đồng bộ.
.S4O2?:2U
6
- Trình độ : Thạc sĩ 9 đồng chí
Đại học 24 đồng chí
Môn Toán Lý Hóa Sinh Văn Sử Địa T Anh GDCD CN TD Tin
Số
lượng
6 3 2 2 5 2 3 4 1 3 0 1
&Về chất lượng đội ngũ ngày càng được củng cố, ổn định và nâng cao
- Đội ngũ đa số là trẻ ( chiếm gần 80 %). Do vậy kinh nghiệm giảng dạy còn ít, một số Giáo viên
chưa thật sự nhiệt tình, còn ngại khó ngại khổ, làm việc chưa thực chất.
- Chuyên môn của một số Giáo viên còn hạn chế và bất cập nhất là vấn đề bồi dưỡng học sinh
giỏi, Tin học và Ngoại ngữ.
.=S4O2?Q)
- Học sinh đầu vào thấp, nhà trường chưa thu hút được một số lượng học sinh khá, giỏi thi vào
trường.
- Ý thức tổ chức kỷ luật, nhận thức, khả năng tư duy của đa số học sinh còn yếu. một số học sinh
chưa cố gắng, sức ỳ lớn.
- Việc quản lý, giáo dục, phối hợp cùng với nhà trường trong việc giáo dục con em mình, nhận
thức về việc học và sự đầu tư cho Giáo dục của nhân dân trong khu vực cũng còn hạn chế và bất
cập.
- Chất lượng mũi nhọn, việc bồi dưỡng học sinh giỏi gặp rất nhiều khó khăn do đầu vào thấp.
.>S4O2?VV2,/834LT242=@7Q2NWP.

T<P(_\T<,4$f=
@7Q E

XY+-OQ-SZ[\ XY+-OO]^7Z[\
_ `, A $Y1 `a7 b `, A $Y1
2011-2012 493 0 15,6 69,0 15,2 0,2 43,2 38,6 15,4 2,8
2012-2013
0.26 19.6 64.1 16.0 0
32,9 34,8 25,8 6,5
2013-2014
0 24.1 64.9 11 0
51.3 32.7 15.9
7
?5\%S,-=$+CN>C?0OC#(
T<P(P\
T<,4,-<"&CN>C!'*X!XNf=
@7Q EbE
-R+
EbE
b26+

EbE
cD'
d-6Ec
D'eE
E-R+
E [  ' f' %
2011 - 2012 98 97 99 11 19 30 30,6
2012-2013
130 103 79,8
5 20 25 19.2
2013-2014 123 122 99,18 7 11 21 17
T<P(f\T<,4,-<*L$f=\

@7Q EbE Eb-LM22<
2011 - 2012
368
9
2012-2013
387 12
2013-2014
391
3
?5\gBWOhXC)i>j(
#139<2)b-61403KPS4O2?VV2,/834LT242=@7
2NWPL)31
- Chất lượng giáo dục của nhà trường vẫn còn thấp so với mặt bằng chung của các trường
THPT trong tỉnh. Qua bảng thống kê kết quả học tập của học sinh trong 3 năm học gần đây ta
thấy: Số lượng học sinh xếp loại học lực giỏi rất ít có năm hầu như không có, tỷ lệ học sinh có
học lực khá thấp. tỉ lệ sinh yếu kém vẫn chiếm một lượng đáng kể có năm còn tăng. (bảng 2.1)
- Kết quả thi tốt nghiệp THPT có năm tăng năm giảm, chất lượng không ổn đinh.
- Kết quả thi tuyển sinh CĐ, ĐH của 3 năm học gần đây có chiều hướng giảm, còn thấp
8
so với mặt bằng chung của toàn tỉnh (bảng 2.2)
- Chất lượng mũi nhọn còn yếu kẻm: Số học sinh đạt giải trong các kì thi Học sinh giỏi rất
thấp (bảng 2.3)
.g&21P0W83S4O240
- Có thể nói khó khăn lớn nhất của nhà trường là chất lượng đầu vào thấp, nhận thức của học sinh
còn chậm, yếu, nhiều học sinh còn ỷ lại, sức ỳ lớn, kiến thức mất gốc, thiếu sự cố gắng.
- Khó khăn thứ hai phải nói đến công tác tuyển sinh: Khó khăn cả về số lượng và chất lượng. khó
khăn do vị trí Địa lý của nhà trường, do lịch sử để lại là một trường bán công, do chính sách phân
luồng. Chính vì vậy nhà trường chưa thu hút được bộ phận học sinh khá giỏi thi vào nhà trường.
- Một số giáo viên chưa thực sự năng động, chưa thật sự nhiệt tình. Đội ngũ giáo viên trẻ mới ra
trường kinh nghiệm giảng dạy còn ít, chưa mạnh dạn trong các hoạt động chuyên môn.

- Nề nếp dạy học được duy trì tốt nhưng chưa đều khắp ở tất cả các giáo viên. Vẫn còn một số
giáo viên ngại khó, làm việc chưa thực chất, còn mang tính đối phó hình thức
- Cán bộ quản lý còn e ngại, nể nang, có nhắc nhở, đôn đốc, uốn nắn nhưng chưa kiên quyết.
- Thiết bị dạy học còn thiếu, chưa đồng bộ nên có ảnh hưởng tới hiệu quả của môn học.
- Nhiều bậc phụ huynh còn chưa quan tâm tới tình hình học tập của con em mình, còn phó thác
cho nhà trường.
=&:)b?Kh4342?6W23K-LM22,/834LT221Pi
B1PV
Trên cơ sở phân tích thực trạng của nhà trường, bản thân tôi nhận thấy rằng muốn nâng cao
chất lượng giáo dục của nhà trường thì cần tập trung vào một số vấn đề then chốt như sau:
- Phải tìm ra những giải pháp mang tính đột phá trong công tác tuyển sinh, nâng cao chất lượng
tuyển sinh.
- Tăng cường công tác xã hội hóa giáo dục, phát huy sức mạnh tổng hợp của nhà trường, gia đình
và xã hội. Đặc biệt phối hợp với phụ huynh trong công tác giáo dục.
& Đổi mới công tác quản lý. Đặc biệt là quản lý chuyên môn.
- Đổi mới phương pháp giảng dạy: Theo hướng bám sát đối tượng, các bài dạy phải phù hợp với
đối tượng, đặc biệt quan tâm đến đối tượng học sinh yếu kém. Chú ý phát huy năng lực học sinh.
- Tăng cường công tác kiểm tra, lấy việc kiểm tra làm động lực cho việc dạy và học.
&Xây dựng kế hoạch chuyên môn cụ thể, chi tiết, linh hoạt, phù hợp với điều kiện thực tế của nhà
9
trường và các hướng dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc.
& Đề ra các giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục trong các buổi sinh hoạt chuyên môn theo
định kỳ.
&Tạo mọi điều kiện cả về vật chất và tinh thần để tất cả cán bộ giáo viên trong trường có cơ hội
học tập, nghiên cứu nâng cao năng lực chuyên môn.
& Khích lệ, động viên giáo viên, học sinh nhiệt tình, tâm huyết với hoạt động giáo dục của nhà
trường.
&Tiếp tục hoàn thiện về cơ sở vật chất.
CHƯƠNG III
CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

TẠI TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY THÌ
1- <+,+?J2,;1<-
.I7RJ2,;1<-
- BGH đặc biệt người đứng đầu là Hiệu trưởng phải thực sự thấm nhuần việc đổi mới công tác
quản lý: Gương mẫu, khoa học, sáng tạo, linh hoạt, mềm dẻo nhưng cương quyết trong công tác
quản lý. Bằng mọi cách phát huy nội lực, gắn kết tập thể để tạo ra sức mạnh tổng hợp.
- Có lộ trình cụ thể về công tác tuyển sinh, tìm ra giải pháp để nâng cao chất lượng tuyển sinh.
- Phổ biến, quán triệt đầy đủ các chủ trương, giải pháp giáo dục, các văn bản pháp quy, hướng
dẫn của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT Vĩnh phúc để toàn thể cán bộ giáo viên thấy rõ thực trạng để
từ đó có giải pháp cụ thể cho hoạt động giáo dục của mình.
- Xây dựng kế hoạch năm học cụ thể, linh hoạt, có sự điều chỉnh kịp thời để phù hợp với tình
hình thực tiễn.
- Cung cấp kịp thời những điều chỉnh, đổi mới về chương trình, nội dung, phương pháp dạy học
của Bộ GD&ĐT, Sở GD&ĐT vĩnh Phúc tới toàn thể giáo viên trong trường để triển khai thực
hiện.
- Phân tích cho giáo viên nhận thực rõ thực trạng của nhà trường các mặt mạnh, mặt yếu những
tồn tại cần khắc phục, sau đó thống nhất đưa ra các giải pháp cụ thể, phù hợp với đặc điểm của
nhà trường, phù hợp với đối tượng học sinh, BGH và giáo viên cùng bàn giải pháp để tháo gỡ
những khó khăn.
10
.I7RJ2,;1<-1P07J.
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn khoa học, tỉ mỉ chính xác phù hợp với tình hình thực tế nhà
trường.
- Dựa trên trình độ nhận thức của đối tượng học sinh ở từng khối lớp BGH chỉ đạo cho các tổ
chuyên môn thảo luận để từ đó xây dựng kế hoạch chỉ đạo chuyên môn chung, kế hoạch giảng
dạy của từng môn, từng giáo viên để làm sao phải phù hợp với trình độ nhận thức của từng nhóm
đối tượng học sinh. Trong kế hoạch giảng dạy giáo viên phải có lộ trình xác định rõ về mặt thời
gian để đưa học sinh yếu kém đạt đến chuẩn kiến thức kỹ năng của chương trình đang theo học.
- Xây dựng kế hoạch bồi dưỡng giáo viên, đánh giá đúng chất lượng giáo viên thông qua kết quả
giảng dạy, kết quả thi chất lượng giáo viên, từ đó có kế hoạch phân công chuyên môn phù hợp.

- Xây dựng kế hoạch đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra đánh giá, việc ra đề kiểm tra
phải được thống nhất trong tổ, nhóm chuyên môn. Nội dung đề kiểm tra phải thể hiện được các
mức độ của kiến thức như nhận biết, thông hiểu, vận dụng để từ đó nắm bắt được khă năng nhận
thức của học sinh qua từng giai đoạn từ đó có giải pháp cụ thể hơn cho từng loại đối tượng.
- Có kế hoạch cụ thể về việc nâng cao chất lượng mũi nhọn, từng bước nâng cao chất lượng mũi
nhọn và chất lượng học sinh đỗ Đại học cao đẳng.
. <+,+?IjOPQ
.W3bLM2
Tiến hành khảo sát chất lượng đầu năm lấy kết quả làm cơ sở cho sự phân chia đối tượng, đánh
giá đúng đối tượng .
Việc khảo sát chất lượng được thực hiện từ đầu năm với học sinh ở cả 3 khối lớp với 8
môn văn hoá cơ bản nhằm đánh giá chính xác tình hình thực tế của học sinh để phân loại đối
tượng cho phù hợp. Đề khảo sát đầu năm (Khối 10, khối 11 do nhà trường ra đề ) phải dựa trên
chuẩn kiến thức kỹ năng với các mức độ kiến thức khác nhau như: Nhận biết, thông hiểu, vận
dụng để nắm bắt được một cách chính xác mức độ kiến thức của học sinh hiện có đến đâu, yếu và
thiếu phần nào. Sau khi có kết quả khảo sát tiến hành phân chia học sinh vào các lớp theo đối
tượng dựa trên nguyên tắc học sinh trong một lớp phải có trình độ nhận thức tương đối đồng đều.
2.2 Tổ chức thực hiện dạy học theo đối tượng
Sau khi đã thảo luận và thống nhất kế hoạch trong tổ, nhóm chuyên môn BGH nhà trường
triển khai kế hoạch dạy học theo đối tượng cụ thể như sau:
Thực hiện dạy học theo đối tượng, bám sát đối tượng. dạy những gì học sinh đang cần, đang
11
thiếu theo chuẩn kiến thức kỹ năng, tránh tình trạng dạy những gì giáo viên có, hay chỉ dạy theo
đúng yêu cầu trong sách giáo khoa mà không quan tâm tới khả năng nhận thức của học sinh, dạy
những cái mà học sinh không nhận thức được.
Ngoài việc phụ đạo và bổ trợ kiến thức cho học sinh theo đối tượng ngay trong giờ học
chính khoá thì nhà trường còn có kế hoạch phụ đạo học sinh yếu kém nhằm lấp chỗ hổng về kiến
thức, rèn các kĩ năng cần thiết.
Ngoài ra nhà trường còn tổ chức các hoạt động ngoại khoá bổ ích, lý thú nhằm thu hút và
tạo hứng thú cho học sinh trong quá trình học tập.

Việc phân chia đối tượng học sinh theo lớp được thực hiện một cách linh động, sau mỗi
học kỳ khi học sinh có thể được chuyển sang những lớp đối tượng khác phù hợp với trình độ
nhận thực hiện có của mình.
.=S6k61;1<,YOPSQ
Nhà trường lên kế hoạch dạy các tiết tự chọn với các môn : Văn , Toán, Anh. Giáo viên
dạy các tiết tự chọn làm kế hoạch cụ thể, chi tiết. phù hợp với đối tượng học sinh. Dạy tự chọn
nhằm bổ trợ kiến thức và kỹ năng cần thiết. Giáo viên lựa chọn phương pháp phù hợp với đối
tượng học sinh.
.>S6?6OP1P0?Jb26+
Trong 3 năm qua những giải pháp về đội ngũ giáo viên trực tiếp OP1P0ôn thi tốt
nghiệp cho học sinh luôn được BGH quan tâm và đó cũng là một trong những yếu tố quan trọng
tạo lên chất lượng của nhà trường trong những năm qua.
&H+]YOOP1P0?Jb26+/^DYD+lM+?Rm2b
LM2Q)
 Việc lập kế hoạch của giáo viên được BGH nhà trường chỉ đạo tiến hành từ học kỳ I với cả 8
môn văn hóa cơ bản. Tổ chức cho học sinh ôn ngay 3 môn Toán, Văn, Ngoại Ngữ,và một môn do
học sinh tự lựa chọn, cuối học kì có tổ chức cho học sinh ôn các môn còn lại để thi học kì.
Việc lập kế hoạch ôn thi của từng môn được thực hiện theo tinh thần chỉ đạo bám sát từng
đối tượng học sinh đã được phân chia theo lớp.
Giáo viên căn cứ vào đối tượng học sinh để đăng ký số tiết ôn tập của từng môn. Cơ số tiết
ôn tập được đăng ký sao cho phù hợp với năng lực nhận thức của từng loại đối tượng.
Cụ thể:
&b?RQ)
12
Việc lập kế hoạch ôn thi không chỉ thực hiện đối với giáo viên mà với học sinh cũng cần có
kế hoạch ôn thi của mình.
Cụ thể, nhà trường yêu cầu từng học sinh căn cứ vào lực học của mình để đăng ký dự kiến
điểm thi tốt nghiệp của từng môn. Với bản đăng ký điểm này học sinh sẽ có kế hoạch ôn tập cụ
thể, phân phối thời gian hợp lý cho từng môn học để đạt được kết quả tốt nhất.
&S6]^743K-LM2Jnm223O

Quá trình ôn thi được BGH nhà trường chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1 : Học kì I
Tập trung ôn thi các môn : Toán, Văn, Ngoại ngữ.
Giai đoạn 2 : Học kì II
Sau mỗi giai đoạn BGH nhà trường chỉ đạo tiến hành kiểm tra đánh giá chất lượng ở từng giai
đoạn. Việc kiểm tra khảo sát được thực hiện nghiêm túc ðể ðánh giá thực chất lực học của học
sinh, kịp thời ðiều chỉnh phýõng pháp dạy, học và đưa ra những giải pháp phù hợp và hiệu quả
trong quá trình ôn thi. Tiến hành thông báo kết quả học tập cho phụ huynh học sinh.
&Ij:2oJ4LR]9LR?23O
Tại hội nghị này:
- Nhà trường tổng kết ôn thi giai đoạn 1, bàn phương hướng ôn thi giai đoạn 2. Yêu cầu Giáo
viên nêu ra các giải pháp và phương hướng ôn thi để làm sao đạt kết quả cao nhất trong kì thi TN.
- Giáo viên dạy ôn thi TN phải đăng kí chỉ tiêu đỗ TN với nhà trường. Trên cơ sở đó nhà trường
có kế hoạch cụ thể về công tác thi đua khen thưởng đối với giáo viên dạy ôn thi TN
&OW7YbQ)4LR]9LR?]pb26+
Ngoài việc trau dồi cho học sinh lýợng kiến thức cõ bản ðể tham gia thi tốt nghiệp thì nhà
trýờng cùng với các tổ chức ðoàn thể và hội phụ huynh còn tạo cho các em một tâm thế tốt trýớc
khi býớc vào phòng thi bằng việc ðộng viên khích lệ các em. Phân tích cho các em thấy đây là
một kỳ thi quan trọng nhưng sẽ không quá nhiều áp lực nếu chúng ta chuẩn bị tốt.
Đồng thời nhà trường tổ chức cho các em học tập quy chế thi thật nghiêm túc để tránh tình
trạng các em bỡ ngỡ, mắc lỗi khi bước vào phòng thi. Vì vậy trong quá trình tham gia thi tốt
nghiệp học sinh ðã có tâm lý thoải mái và không có học sinh nào vi phạm quy chế thi đó cũng là
một yếu tố tạo nên sự thành công của nhà trường trong việc nâng cao chất lượng tốt nghiệp hàng
năm.
2.5 Thực hiện việc dạy các đội tuyển học sinh giỏi
13
- Có kế hoạch bồi dưỡng học sinh giỏi cụ thể, khoa học sát với thực tiễn.
- Phân công giáo viên có năng lực chuyên môn tốt, có kinh nghiệm trong công tác bồi dưỡng học
sinh giỏi.
- Tham khảo kinh nghiệm của đồng nghiệp các trường bạn

- Có chế độ khen thưởng, động viên kịp thời

`%q

&r29Q]267
Đối với bất cứ trường THPT nào thì chất lượng giáo dục cũng luôn là thước đo quan trọng
về sự thành công, uy tín, thương hiệu của nhà trường. Vì vậy với nhiệm vụ là một phó hiệu
trưởng phụ trách chuyên môn bản thân tôi luôn cố gắng học hỏi, tìm tòi để tìm ra những giải pháp
tốt nhất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục của nhà trường.
Để nâng cao chất lượng giáo dục tôi thiết nghĩ phải thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp, các
biện pháp phải được thực hiện một cách sáng tạo linh hoạt cho phù hợp với đặc điểm tình hình
thực tế của từng đơn vị trường học nhằm phát huy thế mạnh và hạn chế, khắc phục những tồn tại
trong công tác quản lý hoạt động dạy và học của nhà trường.
Sáng kiến kinh nghiệm trên đây mới chỉ là những suy nghĩ trăn trở của tôi trong thời gian được
giao nhiệm vụ PHT phụ trách công tác chuyên môn của nhà trường. thành công của nó tới mức
độ nào còn phụ thuộc vào kết quả của năm học 2014- 2015 và các năm tới. Rất mong sự đóng
góp của đồng nghiệp.
&`<@2j2/2D4^]3
Các giải pháp nêu trong đề tài này có thể ứng dụng trong các trường THPT có đầu vào
thấp.
=.`Y;1<83),2]Y]267
T<P(_\T<,4$f=
@7Q E
XY+-OQ-SZ[\ XY+-OO]^7Z[\
_ `, A $Y1 `a7 b `, A $Y1
2011-2012 493 0 15,6 69,0 15,2 0,2 43,2 38,6 15,4 2,8
14
2012-2013
0.26 19.6 64.1 16.0 0
32,9 34,8 25,8 6,5

2013-2014
0 24.1 64.9 11 0
51.3 32.7 15.9
?5\%S,-=$+CN>C?0OC#(
T<P(P\T<,4,-<"&CN>C!'*X!XNf=
@7Q EbE
-R+
EbE
b26+

EbE
cD'
d-6Ec
D'eE
E-R+
E [  ' f' %
2011 - 2012 98 97 99 11 19 30 30,6
2012-2013
130 103 79,8
5 20 25 19.2
2013-2014 123 122 99,18 7 11 21 17
T<P(f\T<,4,-<*L$f=\
@7Q EbE Eb-LM22<
2011 - 2012
368
9
2012-2013
387 12
2013-2014
391

3
?5\gBWOhXC)i>j(
4.K7Re<YE``h43?2<;1PY)?R,E``4LRWPZ*42
4LT2h42s\
- Sáng kiến kinh nghiệm trước đây :Chỉ đề cập đến thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng
Giáo dục đại trà. Các giải pháp đưa ra nhằm mục đích nâng cao chất lượng đỗ tốt nghiệp
- So với sáng kiến kinh nghiệm trước đây : Mới ở chố vấn đề đặt ra rộng hơn đó là thực trạng và
giải pháp nâng cao chất lượng Giáo dục đại trà, mũi nhọn và chất lượng học sinh đỗ vào các
15
trường cao đẳng, đại học. hướng tới một chất lượng giáo dục toàn diện.
!&r2]Y2oDt1K
&b?RE* BCF+G
& Tổ chức các hội nghị chuyên đề trao đổi học tập kinh nghiệm giữa các trường trung học
phổ thông trong tỉnh theo môn học, theo cụm trường.
- Tăng cường hoàn thiện nhanh chóng về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học cho nhà
trường để phục vụ cho hoạt động giáo dục của nhà trường.
&b?R4LT221PiB1PV
- Tổ chức cho giáo viên đi học tập trao đổi kinh nghiệm với trường bạn trên địa bàn
Huyện và các trường lân cận.
- Có chiến lược lâu dài về xây dựng đội ngũ giáo viên có tay nghề vững.
- Nâng cao ý thức của giáo viên trong việc đổi mới phương pháp dạy học.
- Tạo mọi điều kiện thuận lợi để giáo viên phát huy được năng lực chuyên môn của mình vào
quá trình dạy học.


u!!vw`"x
1. Luật Giáo dục nãm 2005.
2. Điều lệ trường THPT.
3.Khung phân phối chương trình và kế hoạch giảm tải chương trình THPT của Bộ GD&ĐT,
Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc.

16
3. Hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014- 2015
4. Kế hoạch của trường THPT Nguyễn Duy Thì năm học 2014- 2015.
5. Báo cáo tổng kết năm học 2011-2012; 2012-2014; 2013-2014 của Trường THPT Nguyễn Duy
Thì


17
18
19
20

×