Tải bản đầy đủ (.ppt) (14 trang)

Bài giảng điện tử tham khảo hình học 9 bài một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông (20)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (596.74 KB, 14 trang )


Chaứo caực em hoùc sinh lụựp 9






Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra bài cũ




Cho tam giác ABC
Cho tam giác ABC
vuông tại A có cạnh
vuông tại A có cạnh
huyền a, cạnh góc
huyền a, cạnh góc
vuông b, c. Viết các
vuông b, c. Viết các
tỷ số lượng giác của
tỷ số lượng giác của
các góc B, C?
các góc B, C?
c
a
b
B
C


A

sin
cos
sin
cos
cot
cot
b
a
b
a
c
a
c
a
b
c
b
c
c
b
c
b
B
C
C
B
tgB
gC

tgC
gB
=
=
=
=
=
=
=
=
.sinb a B⇒ =
.cosb a C⇒ =
.sinc a C⇒ =
.cosc a B⇒ =
.b c tgB⇒ =
.cotc b gB⇒ =
.c b tgC⇒ =
.cotb c gC⇒ =
B
C
A
c
a
b

Bài 4
Bài 4
:
:



MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ GÓC VÀ
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ GÓC VÀ
CẠNH TRONG TAM GIÁC VUÔNG
CẠNH TRONG TAM GIÁC VUÔNG


. sin . cosb a B a C= =
. . c otc b tgC c gB= =
. .cotb c tgB b gC= =
. sin . cosc a C a B= =
B
C
A
c
a
b
I.
I.
Đònh lý
Đònh lý
: (
: (


học SGK trang 86)
học SGK trang 86)
Cạnh góc vng




5
0
0
k
m
/
h


A
B
H
0
30
?
0
30
Ví dụ:
Ví dụ:
(xem SGK/ 86)
(xem SGK/ 86)
Một chiếc máy bay bay lên với vận tốc 500km/h.
Một chiếc máy bay bay lên với vận tốc 500km/h.
Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc
Đường bay lên tạo với phương nằm ngang một góc
30
30
0
0

Hỏi sau 1,2 phút máy bay lên cao được bao nhiêu
Hỏi sau 1,2 phút máy bay lên cao được bao nhiêu
km theo phương thẳng đứng?
km theo phương thẳng đứng?

II.Ví dụ
II.Ví dụ
1.Ví dụ 1 (
1.Ví dụ 1 (
SGK/86)
SGK/86)


Giải
Giải
Quãng đường AB là:
Quãng đường AB là:




p dụng đònh lý về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:
p dụng đònh lý về cạnh và góc trong tam giác vuông, ta có:


Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được
Vậy sau 1,2 phút máy bay lên cao được
5
5



km
km
0
10.sin 30=
1
10. 5( )
2
km= =
1
500. 10( )
50
AB km= =
.sinBH AB A=
A
H
B
0
30

5km
1
1, 2
50
ph h=

Một chiếc thang
Một chiếc thang
dài 3m. Cần đặt
dài 3m. Cần đặt

chân thang cách
chân thang cách
chân tường một
chân tường một
khoảng bằng bao
khoảng bằng bao
nhiêu để nó tạo
nhiêu để nó tạo
được với mặt đất
được với mặt đất
một góc “an toàn”
một góc “an toàn”
65
65
0
0
( tức là đảm
( tức là đảm
bảo thang không bò
bảo thang không bò
đổ khi sử dụng)
đổ khi sử dụng)
0
65

2.Ví dụ 2(
2.Ví dụ 2(
SGK/85)
SGK/85)
0

cos 65AC AB=
Giải
Giải
Áp dụng đònh lý về cạnh
Áp dụng đònh lý về cạnh
và góc vào
và góc vào


ABC vuông
ABC vuông
tại C, ta có:
tại C, ta có:
3.0, 423=
1, 269=
1, 27AC m≈
B
C
A
0
65
3

m
Vậy chân chiếc thang cần phải đặt cách tường
một khoảng là: 1,27m

Bài tập củng cố
Bài tập củng cố
Bài 1

Bài 1
: Khoanh tròn vào kết quả đúng
: Khoanh tròn vào kết quả đúng
Tính AH theo các số liệu như hình vẽ
Tính AH theo các số liệu như hình vẽ
) 10a AH m=
) 5 3b AH m=
) 15 3c AH m=
) 10 3d AH m=
A
H
B
0
60
5 m

Bài 2
Bài 2
Xác đònh tính đúng, sai của các khẳng đònh
Xác đònh tính đúng, sai của các khẳng đònh
sau:(đánh dấu “
sau:(đánh dấu “
x
x
” vào cột tương ứng)
” vào cột tương ứng)
Khẳng đònh
Khẳng đònh
Đúng
Đúng

Sai
Sai
a)
a)
b)
b)
c)
c)
d)
d)
cos
b
a
α
=
cot
c
b
g
α
=
. .cotb tg c g
α α
=
.sin .cosb c
α α
=
a
c
b

α
X
X
X
X

Bài 3:bài 28 trang 89 SGK
Bài 3:bài 28 trang 89 SGK
Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy
Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy
tính góc ( làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo
tính góc ( làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo
với mặt đất
với mặt đất


?
?
7
4
tg
α
=
Giải
Giải
Vậy tia sáng mặt trời
Vậy tia sáng mặt trời
tạo với mặt đất một góc
tạo với mặt đất một góc



0 '
60 15
α
⇒ =






α
4m
7m
0 '
60 15
α
=

Bài tập hướng dẫn:
Bài tập hướng dẫn:


Nối mỗi cạnh ở
Nối mỗi cạnh ở
cột 1
cột 1
với
với
biểu thức tương ứng ở

biểu thức tương ứng ở
cột 2
cột 2
để được một hệ thức
để được một hệ thức
đúng.
đúng.
Cột 1
Cột 1
BC=
BC=
AB=
AB=
AC=
AC=
AH=
AH=
BH=
BH=
CH=
CH=
Cột 2
Cột 2
AB
Sin
α
.AC Cos
α
.HC tg
α

AB
tg
α
AH
Cos
α
.AH tg
α
A
C
B
H
α


DẶN DÒ:

- Học thuộc đònh lý mối liên
hệ giữa cạnh và góc trong
tam giác vuông.

- Làm các bài tập 26; 28; 29
trang 89 sách giáo khoa.




Tiết học kết thúc ở đây

Chào các em

×