Tiết 10. MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC
TRONG TAM GIÁC VUÔNG (tiết 2)
Giải
2/ p dụng giải tam giác vuông.
Giải tam giác vuông trong hình vẽ.Ví dụ 3: ( Tìm cạnh và góc )
C
B
A
8
5
∆
ABC
vuông tại A:
2 2 2
= +
BC AB AC
2 2
⇒ = +
BC AB AC
Số đo góc làm tròn tới độ, số đo độ dài lấy 3 chữ số
thập phân.
2 2
5 8 89 9 43 4
= + = ≈
,
5
0 625
8
= = =
AB
tgC ,
AC
µ
0
32
⇒ =
C
µ
0 0 0
90 32 58
= − =
B
Do đó
(đl Pitago)
c
2/ p dụng giải tam giác vuông.
Giải tam giác vuông trong hình vẽ.
Ví dụ 3: ( Tìm cạnh và góc )
C
B
A
8
5
Hãy tính cạnh BC mà không dùng đlí Pitago??2
5
0 625
8
= = =
AB
tgC ,
AC
=
AB
sinC
BC
⇒ = =
AB
BC
sinC
sin
0
5
32
= ≈
,
,
5
9 435
0 530
GIẢI
c
µ
0
32
⇒ =
C
µ
0 0 0
90 32 58
= − =
B
Do đó
Giải
2/ p dụng giải tam giác vuông.
( Tìm cạnh và góc )
Ví dụ4 :
µ
0
36
=
P
Giải tam giác POQ vuông tại O,
biết , PQ = 7.
O
7
P
36
0
Q
µ
0 0 0
90 36 5 4
= − =
Q
∆
POQ
vuông tại O:
=
OP PQ.sinQ
= 7.sin54
0
≈ ≈
. , ,7 0 588 4 114
=
OQ PQ.sinP
= 7.sin36
0
7 0 809 5 663
≈ ≈
. , ,
áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng ta có:
c
Giải
2/ p dụng giải tam giác vuông.
( Tìm cạnh và góc )
Ví dụ4 :
O
7
P
36
0
Q
Hãy tính cạnh OP, OQ qua cosin của các
góc P và Q
?3
7 0 809 5 663
≈ ≈
. , ,
=
OP PQ.cosP
= 7.cos36
0
=
OQ PQ.cosQ
= 7.cos54
0
7 0 588 4 116
≈ ≈
. , ,
áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vng ta có:
c
µ
0 0 0
90 36 5 4
= − =
Q
∆
POQ
vuông tại O:
Giải
µ
0 0 0
90 51 39
= − =
N
∆
MNLvuông tại L:
=
LM
MN
cos
0
51
= 2,8.tg51
0
2 8
4 449
0 6293
≈ ≈
,
,
,
=
LN LM.tgM
2 8 1 2 35 3 458
≈ ≈
, . , ,
Ví dụ5 :
Giải tam giác LMN vuông tại L, biết ,LM=2,8.
µ
0
51=M
M
2,8
51
0
L
N
áp dụng hệ thức về cạnh và góc trong
tam giác vng ta có:
*Nhận xét:
Nếu tam giác vuông biết một góc nhọn trước, ta nên
dùng tỉ số l ng giác để tính các cạnh.ượ
c
Bài tập 26tr 88 SGK
86m
34
0
?
A
B
C
Tia nắng mặt trời tạo với mặt đất một
góc gần bằng 34
0
và bóng của tháp dài
86m,Tính chiều cao của tháp?
=
AB AC.tgC
=
.tg
0
86 34
. ,
≈
86 0 675
,
≈
58 008
c
Bài tập 27tr 88 SGK
Gi i tamả giácABC vuông tại A , biết rằng :
a) b =10cm,
µ
C
=
0
30
b) c =10cm,
µ
C
=
0
45
c) a =10cm,
µ
B
=
0
35
d) c =21cm, b=18cm
30
0
C
A
B
10cm
C
10cm
45
0
A
B
C
1
0
c
m
35
0
A
B
C
21cm
A
18cm
B
µ
µ
B C
⇒ + =
0
90
µ
µ
B C
⇒ = −
0
90
AB= AC.tgC=10.tg30
0
=10.tg30
0
= 10.0,577
=5,77m
= 90
0
- 30
0
= 60
0
BC=2 AB=11,54m
ABC
∆
( là nửa
tam giác đều)
ABC
∆
vuông cântại A
BC AB AC
= +
2 2
µ
µ
B C
⇒ =
= 45
0
AB=AC= 10cm
(cm)
= =
200 10 2
ABC
∆
vuông tại A
µ
µ
B C
⇒ + =
0
90
µ
µ
C B
⇒ = −
0
90
= 90
0
- 35
0
=55
0
AC= BC.sinB
=10.sin35
0
=10.0,574cm
AB= BC.cosB
=10.cos35
0
=10.0,819=8,19cm
ABC
∆
vuông tại A
ABC
∆
vuông tại A
AB
tgC
AC
⇒ =
tgC
= =
21 7
18 6
µ
C
⇒ ≈
0
49
BC AB AC
= +
2 2
= + =
2 2
21 18 756
≈
27,659cm
µ
µ
B C
= −
0
90
= − =
0 0 0
90 49 41
Giaûi
Bài tập áp dụng
Cho tam giác ABC có AB = 30
Hãy giải tam giác ABC
µ
µ
= =
A ; B
0 0
120 35
A
B
C
0
120
0
35
µ
=C
0
25
H
kẻ AH ⊥ BC vì B; C là góc
nhọn nên H nằm giữa B và C
Áp dụng hệ thức giữa cạnh và
góc trong tam giác vuông ta có:
AH = ABsinB = ACsinC
0
0
sin 12,25.si n 35
16,634
sin sin 25
AB B
AC
C
⇒ = = ≈
0 0
os35 os25
10,035 15,069 25,104
BC BH CH
ABc ACc
= + =
= +
≈ + =