Website: Email : Tel : 0918.775.368
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................... 1
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................3
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ
TRUYỀN THÔNG PHƯƠNG ĐÔNG..................................................4
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thương Mại và
Truyền Thông Phương Đông......................................................................4
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty.4
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty....................................................6
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh............................................................7
PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG PHƯƠNG
ĐÔNG..................................................................................................... 9
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.......................................................9
2.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán của Công ty.............................10
2.2.1: Chính sách kế toán áp dụng tại công ty....................................10
2.2.2 Hệ thống chứng từ kế toán..........................................................10
2.2.3 Hệ thống tài khoản kế toán tại công ty.......................................11
2.2.4. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty..........................................11
2.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán tại công ty...........................12
2.3 Đặc điểm một số phần hành chủ yếu của công ty.............................12
2.3.1. Các phần hành chủ yếu của công ty..........................................12
2.3.2. Đặc điểm một số phần hành kế toán chủ yếu...........................12
2.3.2.1. Kế toán tiền mặt....................................................................12
2.3.2.2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm..........................14
2.3.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ.....15
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI CÔNG
TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG PHƯƠNG ĐÔNG..18
3.1. Một số đánh giá chung.......................................................................18
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
3.2. Một số đánh giá chung thực trạng hạch toán kế toán tại công ty..18
3.2.1. Ưu điểm........................................................................................18
3.2.2. Những tồn tại...............................................................................20
KẾT LUẬN........................................................................................... 22
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LI M U
Nn kinh t Vit Nam ang trong giai on bin i mnh m c v quy mụ ln c
cu, m ra nhiu c hi cho cỏc nh u t trong nc v nc ngoi. Cụng ty CP
Thơng mại và Truyền thông Phơng Đông là thành viên của Phơng Đông Group ã
to dng c uy tớn trong lnh vc Cụng Ngh thụng tin.
Trc nhng c hi v thỏch thc mi, cú th tn ti v phỏt trin thỡ Cụng ty
cn phi cú nhng gii phỏp thit thc mang li hiu qu cao m mt phn quan trng
l hon thin cụng tỏc k toỏn núi chung v cỏc phn hnh k toỏn núi riờng trờn
nhiu phng din t h thng chng t, ti khon n s sỏch k toỏn v cỏc bỏo
cỏo ti chớnh.
Trong 5 tun u thc tp ti Cụng ty CP Thơng mại và Truyền thông Phơng
Đông, c s giỳp ca Thy giỏo hng dn PGS-TS thầy Đặng Văn Thanh v
cỏc anh ch phũng K toỏn ó cho em nhng hiu bit khỏi quỏt v Cụng ty em
hon thnh bi bỏo cỏo tng hp ny.
Nội dung báo cáo gồm 3 phần:
Phn 1: Tng quan Cụng ty CP Thơng mại và Truyền thông Phơng Đông
Phn 2: Thc trng t chc bộ máy k toỏn ti Cụng ty CP Thơng mại và Truyền
thông Phơng Đông
Phn 3: Thu hach, nhn xột v mt s ý kin úng gúp nhm nõng cao hiu qu
cụng tỏc ti Cụng ty CP Thơng mại và Truyền thông Phơng Đông
Em rt mong nhn c s gúp ý ca thầy giỏo v cỏc anh ch trong Cụng ty
bi vit c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Nguyễn Thị Minh Lớp KT11-11 MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ
TRUYỀN THÔNG PHƯƠNG ĐÔNG
1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thương Mại và
Truyền Thông Phương Đông
Công ty CP Th¬ng m¹i vµ TruyÒn th«ng Ph¬ng §«ng được th nh là ập theo
quyết định số 0113009322 do Sở kế hoạch đầu tư cấp ng y à 20 tháng 4 năm 2008
Công ty CP Thương mại v Truyà ền thông Phương Đông được th nh là ập với các
thông tin chính sau:
Tên công ty : Công ty CP Th¬ng m¹i vµ TruyÒn th«ng
Ph¬ng §«ng
Trụ sở giao dÞch : Số 57 Vơng Thõa Vò Thanh Xu©n - H N– à ội
Tel : 04.35666076 Fax: 04.35666075
Website :
Mã số thuế : 0102741529
Tài khản : HC 08888 Ngân hàng TMCP Bắc Á chi nhánh
Thăng Long
Giám đốc công ty hiện nay là ông: Hồ Đức Hải
1.2. Đặc điểm kinh doanh và tổ chức sản xuất kinh doanh của cụng ty
•Loại hình doanh nghiệp
Công ty CP Thương mại và Truyền thông Phương Đông hoạt động theo mô
hình công ty CP có tư cách pháp nhân theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động
theo chế độ hạch toán kế toán độc lập, có tài khoản riêng tại ngân hàng, có con dấu
riêng để giao dịch theo điều lệ tổ chức và hoạt động của công ty, tự chủ về tình hình
tài chính của mình. Giám đốc là người đưa ra chiến lược phát triển của công ty và
điều hành chung mọi hoạt động bởi bộ máy quản lý phân cấp chức năng từ trên
xuống. Công ty hoạt động theo nguyên tắc dân chủ công khai, thống nhất, tôn trọng
pháp luật nhằm mục đích phát triển kinh doanh, bảo toàn và tăng trưởng vốn góp của
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
các thành viên, giải quyết việc làm và đời sống cho người lao động trong công ty,
thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước theo quy định của pháp luật.
•Nhiệm vụ kinh doanh
Là một công ty thương mại thuần tuý, chuyên cung cấp các loại máy vi tính,
linh kiện máy vi tính, thiết bị văn phòng, thiết kế, triển khai lắp đặt hệ thống mang và
công nghệ thông tin. Mặt hàng kinh doanh của công ty chủ yếu bao gồm:
Máy tính, thiết bị tin học, truyền thông như: Máy chủ, máy tính cá nhân, các
linh kiện máy tính như loa, chíp, ram, USB, HDD, FDD, Mouse, keyboard,
Mainboard, các thiết bị mạng Lan, Wan, giải pháp mạng không dây, màn hình,….
Với quan hệ rộng rãi và chặt chẽ với các hãng sản xuất thiết bị tin học văn
phòng hàng đầu thế giới trong lĩnh vực máy tính, thiết bị mạng, máy tính văn phòng,
trong nhiều năm qua công ty là đại lý của các hãng máy tính nổi tiếng trên thế giới
như: IBM, HP, COMPAQ, TOSHIBA, SONY, ACER … là đại lý tiêu thụ các sản
phẩm, thiết bị mạng của các nhà sản xuất thiết bị mạng lớn như: 3COM, HP, AMP,
CISCO,… Ngoài ra công ty còn là bạn hàng của các hãng máy tính nổi tiếng như:
INTEL, SAMSUNG, LG, KINGTON…
•Hàng hoá của công ty chủ yếu là mua về nhập kho trước khi tham gia vào quá
trình lưu chuyển hàng hoá tiếp theo. Vì vậy công tác bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại
kho cũng được công ty hết sức quan tâm. Hiện nay hàng hoá của công ty được lưu trữ
ở nhiều kho khác nhau, mỗi kho đều có đủ sản phẩm kinh doanh để thuận lợi cho
việc bốc dỡ, vận chuyển, tiêu thụ. Việc quản lý hàng hoá tại các kho của công ty
được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm kế toán ASIA. Khi tiến hành
khai báo, kế toán phải mã hoá cho từng danh mục hàng hoá. Việc mã hoá các đối
tượng quản lý giúp cho người sử dụng có thể thuận tiện nhận diện, tìm kiếm, không
gây nhầm lẫn giữa các loại hàng hoá với nhau. Hàng hoá tại công ty rất phong phú và
đa dạng vì vậy việc mã hóa các hàng hóa được sử dụng theo phương pháp mã hoá gợi
nhớ.
•Hàng hoá của công ty chủ yếu là mua về nhập kho trước khi tham gia vào quá
trình lưu chuyển hàng hoá tiếp theo. Vì vậy công tác bảo quản, lưu trữ hàng hoá tại
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
kho cũng được công ty hết sức quan tâm. Hiện nay hàng hoá của công ty được lưu trữ
ở nhiều kho khác nhau, mỗi kho đều có đủ sản phẩm kinh doanh để thuận lợi cho
việc bốc dỡ, vận chuyển, tiêu thụ. Việc quản lý hàng hoá tại các kho của công ty
được thực hiện trên máy vi tính thông qua phần mềm kế toán ASIA. Khi tiến hành
khai báo, kế toán phải mã hoá cho từng danh mục hàng hoá. Việc mã hoá các đối
tượng quản lý giúp cho người sử dụng có thể thuận tiện nhận diện, tìm kiếm, không
gây nhầm lẫn giữa các loại hàng hoá với nhau. Hàng hoá tại công ty rất phong phú và
đa dạng vì vậy việc mã hóa các hàng hóa được sử dụng theo phương pháp mã hoá gợi
nhớ.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Hiện nay, Công ty CP Thương mại và Truyền Thông Phương Đông có một đội
ngũ nhân viên giỏi về chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng được mọi thách thức của thời
đại công nghệ thông tin và yêu cầu của khách hàng ngày càng nhiệt tình, chu đáo với
cách phục vụ rất chuyên nghiệp. Trong những năm xây dựng và phát triển vừa qua,
nhiều bài học đã được đúc kết trong công tác quản lý, điều hành, cũng như trong các
hoạt động kinh doanh. Đây là một nỗ lực lớn của Ban giám đốc, cũng như của toàn
thể đội ngũ chuyên gia kỹ sư, cán bộ, nhân viên trong công ty.
- Mô hình tổ chức quản lí của công ty: (Sơ đồ 1)
Giám đốc: Là đại diện pháp nhân cho công ty trong các giao dịch với các đối tác
của công ty, giám đốc đứng đầu công ty có trách nhiệm quản lí, điều hành tất cả các
hoạt động thông qua trưỏng phòng các bộ phận.
Phó giám đốc: Hỗ trợ giám đốc trong công việc, thay thế giám đốc khi giám
đốc đi vắng trong việc điều hành công ty.
Phòng tổ chức: Chịu trách nhiệm về chuyên môn văn phòng, tổ chức các cuộc
giao dịch, đối nội, đối ngoại.
Phòng kinh doanh: có trách nhiệm tiếp thị sản phẩm của công ty tới tay người
tiêu dùng.
Phòng kế toán: Là cơ quan tham mưu cho giám đốc về tài chính, kế toán, đảm
bảo phản ánh chính xác, kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, giúp giám đốc nắm
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bắt tình hình tài chính cụ thể của công ty để đưa ra quyết định đúng đắn.
1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh
(Một số chỉ tiêu kinh tế mà công ty đã đạt được trong năm 2008 – 2009)
Tình hình và kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: 1000 VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Chênh lệch 2009 - 2008
Số tiền %
1 Tổng nguồn vốn 4.909.717 6.810.211 1.900.493 38.7
2 DTT về bán hàng và CCDV 11.875.826,2 15.772.008,2 3.896.182 32.8
3 Giá vốn hàng bán 11.383.085,4 15.208.380,6 3.825.295,2 33.61
4 Lợi nhuận gộp về BH và CCDV 492.740,6 563.628 70.887,2 14.39
5 Doanh thu hoạt động tài chính 293,6 458,4 164 56.11
6 Chi phí tài chính 205.063,8 265.654 6.680,16 29.26
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 340.382 373.696,6 32.714,4 9.61
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động KD 52.415 74.754,2 22.342,6 42.63
9 Tổng lợi nhuận trước thuế 28.923,2 29.481, 558,6 1.93
10 Thuế TNDN phải nộp 8.098,4 8.254,8 156,4 1.93
11 Lợi nhuận sau thuế 20.824,6 21.227 402,2 1.93
12 Lợi nhuận khác 81.334,8 104.256,2 22.301,4 28.16
13 Số nhân viên 8 15 7 87.5
14 Thu nhập bình quân
(đồng/người/tháng)
1.875 2.685 810 43.2
* Qua bảng số liệu chúng ta có thể rút ra được một số nhận xét sau:
Quy mô: Công ty CP Thương mại và truyền thông Phương Đông là công ty
thuộc nhóm doanh nghiệp nhỏ, dựa vào bảng số liệu tình hình và kết quả kinh doanh
có thể thấy công ty đang có sự phát triển trong 2 năm 2008 – 2009
Kết quả hoạt động kinh doanh: Với chiến lược kinh doanh đúng hướng và hiệu
quả Công ty đã đạt được mức tăng trưởng nhất định: Tổng nguồn vốn năm 2009 tăng
1.900.493 VNĐ so với năm 2008 tương ứng là 38.7%. Lợi nhuận của năm 2009 tăng
gần 402.200 VNĐ so với năm 2008 tương ứng với tốc độ tăng 1.93%
Ta có thẻ thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 so
với năm 2008 đạt khá cao: 3.896.182 VNĐ tức là 32.8%. Doanh thu hoạt động tài
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
chính 2009 cũng tăng 458.400 VNĐ tăng về lượng so với năm 2008 là 293.600 VNĐ
tưong đương với 56.11%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2009 tăng
22.342.600 VNĐ tưong đương với 42.63% so với năm 2008
Thu nhập bình quân của người lao động năm 2008 chỉ là 1.875 triệu
đồng/người/tháng thì đến năm 2009 đã tăng 2.685 triệu đồng/người/tháng.
Với một công ty cổ phần hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh đã có được bước
phát triển với mức tăng trưởng ổn định trong điều kiện kinh nền kinh tế thị trường
biến động.
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHN II: THC TRNG T CHC HCH TON K
TON TI CễNG TY CP THNG MI V TRUYN
THễNG PHNG ễNG
2.1. c im t chc b mỏy k toỏn
Xut phỏt t c im t chc kinh doanh v t chc qun lý, cụng tỏc k toỏn
ca cụng ty c t chc theo hỡnh thc tp trung. Theo mụ hỡnh ny, cụng ty ch m
mt b s k toỏn, t chc mt b mỏy k toỏn thc hin tt c cỏc giai on hch
toỏn mi phn hnh k toỏn. Ton b cụng vic k toỏn c tp trung ti phũng k
toỏn ca cụng ty. Phũng k toỏn phi thc hin ton b cụng tỏc k toỏn t thu thp
thụng tin, x lý chng t, ghi s k toỏn v lờn bỏo cỏo ti chớnh.
T chc b mỏy k toỏn: (S 2)
Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn ti Cụng ty CP Thng mi v Truyn
thụng Phng ụng
Trng phũng k toỏn: L ngi ph trỏch chung cỏc cụng vic k toỏn, giỳp giỏm
c t chc, ch o ton b cụng tỏc hch toỏn k toỏn v cụng tỏc ti chớnh ca
cụng tytheo nh kỡ ng thi k toỏn trng l ngi chu trỏch nhim vi nh nc
v cỏc quy nh k toỏn hin hnh.
K toỏn hng tn kho, TSC: chịu trách nhiệm theo dõi biến động của hàng tồn kho,
TSCĐ. Kế toán theo dõi hàng tồn kho về mặt giá trị và số lợng theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên. Đối với TSCĐ theo dõi chi tiết các chỉ tiêu nguyên giá, hao mòn
luỹ kế, giá trị còn lại cho từng TSCĐ.
Kế toán lơng, BHXH: Có trách nhiệm tính lơng chính xác và phân bổ lơng, BHXH
cho nhân viên công ty.
Kế toán thanh toán và thuế: Chịu trách nhiệm theo dõi công nợ phải thu, phải trả
phát sinh chi tiết đến từng khách hàng và nhà cung cấp, giao dịch với ngân hàng về
các khoản tiền vay, lãi tiền vay đồng thời kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
thu nhập cá nhân để quyết toán với cơ quan thuế.
Thủ quỹ: Có trách nhiệm thu chi tiền mặt theo phiéu thu, phiếu chi, giấy tạm ứng,
Nguyễn Thị Minh Lớp KT11-11 MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bảo quản quỹ tiền mặt của công ty, đối chiếu sổ quỹ với các sổ liên quan nh sổ cái
tiền mặt, nhật kí thu tiền, nhật kí chi tiền.
2.2. Tỡnh hỡnh vn dng ch k toỏn ca Cụng ty.
2.2.1: Chớnh sỏch k toỏn ỏp dng ti cụng ty
Ch k toỏn hiờn nay cụng ty ang ỏp dng l ch k toỏn ban hnh theo
quyt nh 15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20/3/2006 Ca B trng B Ti Chớnh
ó c cp nht, b sung theo nhng thay i ca ch v thit k cho phự hp
vi c thự hot ng ca cụng ty.
Niờn k toỏn ca cụng ty trựng vi nm dng lch, bt u t ngy 01/01
v kt thỳc vo ngy 31/12 hng nm.
Cụng ty thc hin tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr
Phng phỏp k toỏn tng hp hng tn kho l phng phỏp kờ khai thng
xuyờn.
Phng phỏp k toỏn chi tit hng tn kho l phng phỏp th song song
Phng phỏp xỏc nh giỏ tr hng hoỏ nhp, xut kho: Giỏ nhp l giỏ thc t
mua hng v cỏc chi phớ trc tip n vic mua hng, giỏ xut kho l giỏ bỡnh quõn
gia quyn.
Phng phỏp tớnh khu hao TSC l phng phỏp khu hao nhanh.
S k toỏn ỏp dng theo hỡnh thc Nht ký chung.
2.2.2 H thng chng t k toỏn
Hin nay cụng ty ang ỏp dng h thng chng t theo quyt nh s
15/2006/Q- BTC ngy 20/03/2006 ca B trng B Ti Chớnh bao gm 5 nhúm
ch tiờu:
- Chỉ tiêu lao động tiền lơng
- Chỉ tiêu hàng tồn kho
- Chỉ tiêu bán hàng
- Chỉ tiêu tiền tệ
- Chỉ tiêu TSCĐ
Nguyễn Thị Minh Lớp KT11-11 MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Việc lập chứng từ kế toán do kế toán từng phần hành lập và chịu trách nhiệm.
Việc sử dụng chứng từ trong quá trình hạch toán kế toán đều tuân thủ những quy
định, những hớng dẫn của nhà nớc về chế độ lập. Sử dụng và lu trữ chứng từ.
2.2.3 H thng ti khon k toỏn ti cụng ty
Nhm qun lý v thc hin ỳng ch k toỏn, cn c theo tỡnh hỡnh thc t
kinh doanh ca cụng ty. Cụng ty ó s dng h thng ti khon theo ỳng quyt nh
15/2006/ Q- BTC ban hnh ngy 20 thỏng 3 nm 2006 ca B Ti Chớnh vi h
thng ti khon liờn quan n lnh vc hot ng kinh doanh hng hoỏ v dch v ca
cụng ty.
Phng phỏp tớnh khu hao TSC l phng phỏp khu hao nhanh.
S k toỏn ỏp dng theo hỡnh thc Nht ký chung.
2.2.4. H thng s sỏch k toỏn ti cụng ty
Cụng ty s dng h thng s sỏch k toỏn theo hỡnh thc Nht ký chung
qun lý cỏc nghip v k toỏn phỏt sinh v t chc ghi s theo quy trỡnh x lý ca
phn mm k toỏn ASIA . (S 3)
Quy trỡnh x lý s sỏch k toỏn theo hỡnh thc
Nht ký chung theo phn mm k toỏn Asia
Hin ti s sỏch ca cụng ty c lu tr hai dng:
Lu tr trờn phn mm mỏy tớnh
In v úng thnh cỏc tp s k toỏn
Trình tự ghi sổ Nhật Kí Chung:
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ đã đợc kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc
hết ghi nghiệp vụ vào sổ nhật kí chung, sau đó căn cứ vào số liệu đã ghi trên sổ nhật
kí chung để vào sổ cái theo các tài khoản phù hợp. Đơn vị có mở sổ, thẻ hạch toán
chi tiết thì đồng thời với chi nhật kí chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào sổ,
thẻ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối số phát
sinh. Sau khi đã đối chiếu đúng số liệu trên sổ cái, sổ chi tiết đợc dùng để lập các
báo cáo tài chính.
Nguyễn Thị Minh Lớp KT11-11 MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.2.5. T chc h thng bỏo cỏo k toỏn ti cụng ty
Cụng ty s dng h thng bỏo cỏo ti chớnh theo quyt nh 15/2006/Q-BTC
ban hnh ngy 20/3/2006 ca B Ti Chớnh, bao gm 4 bỏo cỏo c bn l: Bng cõn
i k toỏn, Bỏo cỏo kt qu kinh doanh, Bỏo cỏo lu chuyn tin t, Thuyt minh
bỏo cỏo ti chớnh.
- Bờn cnh cỏc bỏo cỏo ti chớnh bt buc phi lp, cụng ty cũn xõy dng h
thng bỏo cỏo qun tr phc v cụng tỏc qun lý chung ca cụng ty: Bỏo cỏo
doanh thu, tng hp vt t, bng kờ bỏn hng v cụng n, bng kờ mua hng v cụng
n, biờn bn i chiu cụng n,
2.3 c im mt s phn hnh ch yu ca cụng ty
2.3.1. Cỏc phn hnh ch yu ca cụng ty
Phòng kế toán tài chính của công ty thực hiện công tác kế toán tơng ứng với
các phần hành kế toán và mỗi nhân viên của phòng sẽ đảm nhận một phần hành cụ
thể. Các phần hành chủ yếu của công ty :
- Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
- Kế toán hàng vật t
- Kế toán TSCĐ
- Kế toán Chi phí, Giá thành
- Kế toán tiên lơng, BHXH
- Kế toán thanh toán và thuế
- Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
Cuối mỗi kì kế toán dựa vào việc tổng hợp số liệu, chứng từ và sổ chi tiết của
các phần hành kế toán, kế toán tiến hành khoá sổ kế toán, tính ra các chỉ tiêu trên
các báo cáo tài chính cần lập.
2.3.2. c im mt s phn hnh k toỏn ch yu
2.3.2.1. K toỏn tin mt
Lng tin mt thu hng ngy ca chi nhỏnh tng i ln bao gm thu t hot
ng bỏn hng; thu hi cụng n v thu hi tm ng cụng nhõn viờn trong ú thu tin
Nguyễn Thị Minh Lớp KT11-11 MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
bán sản phẩm là khoản thu lớn nhất. Còn chi tiền mặt chủ yếu là chi để thực hiện trực
tiếp các giao dịch trong kinh doanh như chi tạm ứng, chi công tác phí, chi tiền điện,
nước, dụng cụ văn phòng… Tiền tồn quỹ được thực hiện trên nguyên tắc kiểm kê
ngày.
Tài khoản sử dụng: TK 111
Các chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng và các chứng từ về chi phí tạm ưng
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ nhật ký đặc biệt: Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền
- Sổ quỹ tiền mặt
- Sổ Cái TK 111
Quy trình hạch toán tiền mặt: ( Sơ đồ 4)
Hằng ngày căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi, kế toán ghi vào Nhật ký chung và
các Nhật ký thu tiền, chi tiền.
Sổ quỹ tiền mặt được thủ quỹ lập, hàng ngày có sự đối chiếu giữa kế toán và thủ
quỹ.
Căn cứ số liệu Nhật ký chung, Nhật ký thu tiền, Nhật ký chi tiền phần mềm sẽ tự
động cập nhật số liệu lên Sổ Cái TK 111
Cuối kỳ, số liệu trên Sổ Cái TK 111 là cơ sở để lên bảng cân đối số phát sinh. Sau
khi đối chiếu số liệu trên Sổ Cái TK 111 và sổ quỹ tiền mặt khớp đúng được dùng để
lập các Báo cáo tài chính , báo cáo tiền mặt…
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
2.3.2.2. Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đối với tập hợp chi phí: Theo quy trình công nghệ sản xuất thực phẩm là liên
tục và công nghệ cao,vì vậy đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ quy trình công nghệ
từ khâu nguyên vật liệu tới khi sơ chế thành sản phẩm.
Nội dung của chi phí: Bao gồm toàn bộ các hao phí về nguyên vật liệu, chi phí
nhân công, chi phí khấu hao TSCĐ đã phân bổ, các chi phí bằng tiền khác. Đó là toàn
bộ chi phí chi nhánh phải bỏ ra để tạo thành sản phẩm của kỳ hạch toán.
Phương pháp tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: Chi phí được tập
hợp theo khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí sản xuất chung.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 bao gồm tiền
lương chính, phụ cấp, BHXH… của công nhân trực tiếp tạo ra sản phẩm.
Đối với chi phí sản xuất chung: Kế toán sử dụng tài khoản 627 để tập hợp chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí nhân viên quản lý phân xưởng, các chi phí bằng tiền
khác ( điện thoại, nước, hội họp, tiếp khách…)
Cuối kỳ, kế toán hạch toán toàn bộ chi phí được tập hợp sang tài khoản 154 để
tiến hành xác định giá thành sản phẩm.
Các chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Sổ chi tiết các TK 621, 622, 627, 154
- Các chứng từ liên quan đến chi phí bằng tiền
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
- Sổ Nhật ký chung
- Sổ Cái TK 621, 622, 627, 154
Quy trình hạch toán: Sơ đồ quy trình tương tự hạch toán tiền mặt
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Kế toán sẽ căn cứ bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, bảng thanh
toán tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ… để vào sổ chi tiết các tài
khoản 621, 622, 627. Sau đó kết chuyển toàn bộ chi phí trên các sổ chi tiết TK 154
đồng thời ghi vào sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các tài khoản.
Cuối kỳ, sau khi đối chiếu số liệu khớp đúng trên Sổ chi tiết và Sổ Cái các TK
phần mềm sẽ tự động kết xuất Bảng cân đối số phát sinh, báo cáo chi phí và báo cáo
tài chính.
2.3.2.3. Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ
Các hình thức tiêu thụ, thanh toán: Hiện nay chi nhánh áp dụng các hình thức
bán hàng sau:
* Bán trực tiếp, nhỏ lẻ: Hàng giao trực tiếp cho người mua tại kho, sau khi
người mua đã đăng ký số lượng, chủng loại theo hợp đồng.
* Bán hàng qua hệ thống cửa hàng : Chi nhánh Công ty đầu tư vốn cho hệ thống
các cửa hàng Fresh Mart, hằng ngày bán hàng và chuyển số tiền thu được thanh toán
cho chi nhánh.
* Bán hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào
hợp đồng hai bên đã ký nhận, doanh nghiệp tiến hành vận chuyển thành phẩm đến
địa điểm ghi trong hợp đồng đã ký kết.
Cách thức quản lý về nhập, xuất kho thành phẩm:
+ Đối với thành phẩm nhập kho: Tính theo giá trị thực tế.
Giá thành thành phẩm
nhập kho
=
Chi phí sản
xuất KDDD
đầu kỳ
+
Chi phí sản
xuất trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất KDDD
cuối kỳ
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
+ Đối với thành phẩm xuất kho: Chi nhánh áp dụng theo phương pháp giá đơn vị
bình quân cả kỳ dự trữ.
Phương pháp này có ưu điểm là tương đối đơn giản, dễ làm. Tuy nhiên theo
phương pháp này thì phải đến cuối tháng kế toán mới biết được giá thực tế xuất kho
của thành phẩm.
Các chứng từ và sổ sách sử dụng:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, dịch vụ
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn vận chuyển
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết bán hàng
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ chi tiết xác định kết quả
- Sổ nhật ký chung, Sổ Nhật ký bán hàng
- Sổ Cái các TK 131, 155, 632, 641, 642, 511, 911
Quy trình luân chuyển chứng từ trong quá trình tiêu thụ: ( Sơ đồ 5)
Sơ đồ trên được hiểu như sau:
Bước 1: Người mua hàng lập hợp đồng mua bán hàng hóa để đề nghị mua hàng
Bước 2: Từ hợp đồng mua bán hàng hóa, cán bộ phòng kinh doanh sẽ lập hóa
đơn hóa đơn bán hàng (hóa đơn giá trị gia tăng)
Bước 3: Sau khi xem xét hóa đơn, kế toán trưởng và giám đốc sẽ ký vào hóa
đơn bán hàng đồng ý bán hàng.
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Đơn giá bình quân
cả kỳ dự trữ
Trị giá hàng tồn kho đầu kỳ + trị giá hàng nhập trong kỳ
=
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Bước 4: Kế toán thanh toán lập phiếu thu cho khách hàng
Bước 5: Thủ quỹ tiến hành thu tiền
Bước 6: Dựa trên các chứng từ đã có, thủ kho tiến hàng xuất kho số thành
phẩm, hàng hóa mà khách hàng yêu cầu.
Bước 7: Kế toán tổng hợp tiến hành ghi sổ. Bước này, kế toán phải hoàn tất các
chỉ tiêu sau trên chứng từ và ghi sổ:
- Chỉ tiêu giá vốn hàng bán
GVHB = số lượng x đơn giá vốn đơn vị thành phẩm
- Chỉ tiêu doanh thu bán hàng
DT = số lượng hàng bán x giá bán đơn vị sản phẩm
Bước 8: Kế toán tổng hợp tiến hành lưu trữ, bảo quản chứng từ.
Việc thực hiện luân chuyển chứng từ cho phần hành tiêu thụ không nhất thiết
phải thực hiện đầy đủ tất cả các bước trên. Tuy nhiên, tất cả các hoá đơn, chứng từ
đều phải hợp lý, hợp lệ về nội dung và hình thức.
Quy trình hạch toán quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ : Sơ đồ tương
tự phần hành kế toán tiền mặt.
Đến cuối tháng, cuối quý, cuối năm của kỳ hoạt động kinh doanh, phần mềm kế
toán sẽ tự động tiến hành các bút toán kết chuyển để xác định kết quả của hoạt động
kinh doanh.
Tiêu thụ là một phần quan trọng của hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Hạch
toán kết quả tiêu thụ, kế toán tiến hành kết chuyển chi phí và doanh thu bán hàng, chí
phí quản lý kinh doanh, giá vốn hàng bán được kết chuyển vào bên có của tài khoản
911. Doanh thu bán hàng được kết chuyển vào bên nợ của tài khoản 911. Sau đó,
khoản chênh lệch giữa bên nợ và có của tài khoản 911 sẽ được kết chuyển vào tài
khoản 421-lợi nhuận chưa phân phối.
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẠI
CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI VÀ TRUYỀN THÔNG
PHƯƠNG ĐÔNG
3.1. Một số đánh giá chung
Từ những ngày đầu thành lập, công ty gặp không ít khó khăn khi tự lập và thực
hiện kế hoạch kinh doanh phù hợp với năng lực công ty và nhu cầu thị trường. Nhưng
Ban lãnh đạo đã chủ động đề ra các giải pháp. Bộ máy quản lý từ Ban lãnh đạo cho
đến các phòng ban chức năng của công ty được tổ chức theo hướng tinh giảm, hợp lý
và hiệu quả. Các sản phẩm đạt chất lượng cao. Bên cạnh việc nâng cao chất lượng
sản phẩm, công ty còn đa dạng cơ cấu sản phẩm, tăng cường hoạt động Marketting
và quảng bá sản phẩm cũng như hình ảnh của công ty. Nhờ vậy, công ty đã có được
những thành công trong kinh doanh. Quy mô kinh doanh, doanh thu tiêu thụ và lợi
nhuận của công ty không ngừng tăng, đời sống cán bộ công nhân viên được đảm bảo
và ngày càng nâng cao. Đó là kết quả của sự nỗ lực không ngừng của Ban lãnh đạo
và toàn thể cán bộ công nhân viên, trong đó phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của
công tác kế toán.
3.2. Một số đánh giá chung thực trạng hạch toán kế toán tại công ty
3.2.1. Ưu điểm
* Về tổ chức bộ máy kế toán
Bộ máy kế toán được xây dựng hợp lý về mô hình, đã có sự phân công, lao
động kế toán dựa trên khối lượng công tác kế toán và phần hành kế toán chủ yếu của
đơn vị. Việc phân công lao động kế toán được thực hiện khoa học, góp phần tăng tính
đối chiếu, kiểm tra. Các nhân viên phòng kế toán đều có trình độ nghiệp vụ, có trách
nhiệm hoàn thành công việc của mình và thường xuyên tự bồi dưỡng, cập nhật các
chuẩn mực, quy định kế toán mới.
* Về vận dụng chế độ kế toán
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Hệ thống chứng từ kế toán: Chi nhánh sử dụng các chứng từ theo mẫu của Bộ
Tài chính ban hành. Các chứng từ được kế toán lập phản ánh đúng nghiệp vụ, số liệu
chính xác, không tấy xóa, tương đối kịp thời. Có sự quy định rõ về trách nhiệm từng
bộ phận, cá nhân về lập, phê duyệt, luân chuyển và lưu trữ chứng từ.
- Hệ thống tài khoản kế toán: Áp dụng hệ thống tài khoản kế toán do bộ Tài
chính ban hành. Bên cạnh đó còn mở thêm tài khoản chi tiết phù hợp với đặc điểm,
tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh của chi nhánh. Điều này được bộ phận kế
toán vận dụng có hiệu quả, góp phần tăng tính đối chiếu, kiểm tra trong công tác kế
toán.
- Hệ thống sổ sách kế toán: Chi nhánh áp dụng hình thức sổ Nhật ký chung – là
hình thức sổ đơn giản và cung cấp đầy đủ thông tin kế toán tài chính. Hệ thống sổ
sách kế toán nhìn chung đầy đủ, trình bày rõ ràng phù hợp với quy định của bộ Tài
chính. Các nghiệp vụ kế toán được phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời vào sổ..
- Hệ thống báo cáo tài chính: Các báo cáo được lập đúng mẫu , thời hạn và
được gửi đến các cấp, cơ quan theo quy định của Bộ tài chính.Các báo cáo tài chính
đã đáp ứng nhu cầu về thông tin tài chính cho lãnh đạo chi nhánh, công ty và đối
tượng quan tâm.
* Về tổ chức các phần hành kế toán
Các phần hành kế toán tại chi nhánh được tổ chức, thực hiện khá hoàn chỉnh.
Các phương pháp kế toán áp dụng trong mỗi phần hành được lựa chọn phù hợp với
đặc điểm từng phần hành. Hiện nay các phần hành kế toán của chi hánh được thực
hiện nhờ sự trợ giúp của phần mềm kế toán. Nhìn chung đã đạt được những yêu cầu
cơ bản của một phần mềm kế toán, Nhờ đó, công việc kế toán được hoàn thành một
cách nhanh chóng, hiệu quả, góp phần nâng cao tính chính xác và kịp thời của thông
tin kế toán, giảm bớt chi phí, khối lượng công việc của kế toán viên. Việc lưu trữ
thông tin kế toán và kết xuất các báo cáo kế toán cũng tiện lợi hơn nhiều.
NguyÔn ThÞ Minh Líp KT11-11– MSV; 06D04784