Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Một số phần hành kế toán chủ yếu của Công ty cổ phần Sông Đà 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.51 KB, 37 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời buổi kinh tế đất nước đang trên đà phát triển, công nghiệp
hoá,hiện đại hoá.Những công trình lớn được xây lên ở các trung tâm thành
phố lớn,những khu nhà chung cư, khu đô thị được mọc lên. Ở các vùng nông
thôn đang từng bước đô thị hoá.Trong bối cảnh này,ngành xây dựng đang
trở thành ngành có vị thế lớn trong nền kinh tế Việt Nam. Hoà cùng xu thế
đó, Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 đã và đang tham gia vào lĩnh vực xây
dựng các công trình lớn nhỏ của đất nước. Là một đơn vị thi công có uy tín
lâu năm trên khắp đất nước, đơn vị luôn đáp ứng đúng tiến độ thi công, thời
gian hoàn thành công trình theo hợp đồng, đảm bảo chất lượng cả về mỹ
thuật và kỹ thuật.
Báo cáo thực tập về Công ty Cổ phần Sông Đà 10 gồm có 3 phần
chính như sau:
Phần I: Tổng quan về Công ty cổ phần Sông Đà 10
Phần II: Một số phần hành kế toán chủ yếu
Phần III: Thu hoạch và nhận xét
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo
Ths. Đỗ Thị Phương và các cán bộ, nhân viên trong phòng Tài chính-Kế
toán của công ty, ban lãnh đạo công ty đã giúp đỡ em hoàn thành bản báo
cáo này.
Do thời gian có hạn và sự hiểu biết của em còn hạn chế nên bản báo
cáo này của em có thể còn nhiều sai sót. Kính mong các thầy cô giáo giúp
đỡ và chỉ bảo thêm cho em.
Em xin chân thành cảm ơn./.
Hà Nội,ngày 23 tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Trần Thị Thu Hiền
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
1


Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Tên công ty: Công ty Cổ phần Sông Đà 10
Tên viết tắt: Song Da 10
Trụ sở: Tầng 5 - Tòa nhà Sông Đà – xã Mỹ Đình – huyện
Từ Liêm – Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04.37683998
Fax: 0437683997
Công ty Cổ phần Sông Đà 10 là đơn vị thành viên của Tổng công ty
Sông Đà – Bộ Xây Dựng, tiền thân là Công ty Xây dựng công trình Ngầm
được thành lập theo Quyết định số 54/BXD-TCCB ngày 11/02/1981 của Bộ
trưởng Bộ Xây Dựng,từ ngày 01/01/2006 Công ty được chuyển thành Công
ty Cổ phần Sông Đà 10 theo quyết định số 2114/QĐ-BXD ngày 14/11/2005,
hoạt động theo giấy chứng nhận kinh doanh số 0103010419-CTCP do
Phòng đăng ký kinh doanh Sở kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp
ngày 26/12/2005.
Hiện nay, đơn vị có trên 500 đầu xe máy thiết bị với tổng giá trị
nguyên giá gần 500 tỷ đồng, được sử dụng thi công tại hầu hết các công
trình thuỷ điện lớn của Quốc gia như: Thuỷ điện Sơn La, Tuyên Quang…
Đội ngũ lao động hơn 2600 cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn,
tay nghề vững, giàu kinh nghiệm đang tham gia thi công trên các công trình
lớn ở khắp mọi miền đất nước.
1. 2. Nhiệm vụ và đặc điểm sản xuất kinh doanh tại công ty
1.2.1. Nhiệm vụ:
- Xây dựng các công trình thủy điện, thủy lợi, giao thông khác
- Khai thác mỏ và chế biến khoáng sản.
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N

2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Sản xuất kinh doanh phụ tùng, phụ kiện bằng kim loại phục vụ xây dựng
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị phụ tùng cơ giới và công nghệ xây dựng
- Nhận ủy thác đầu tư của các tổ chức, cá nhân
- Xây dựng các khu công nghiệp, cảng biển
1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ và sản phẩm của Công ty
• Mua và nghiên cứu hồ sơ dự thầu
• Lập hồ sơ dự thầu
• Trúng thầu
• Lập dự án thi công
• Thi công
• Nghiệm thu, thanh quyết toán
1.3. Đặc điểm về tổ chức quản lý
1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của doanh nghiệp: (Phụ lục 01)
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
_Đại hội đồng cổ đông: Có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến
quyền lợi của công ty theo luật doanh nghiệp
_ Hội đồng quản trị của Công ty: Có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết
định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty, trừ những
vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.
_Ban kiểm soát: Do Đại hội đồng cổ đông bầu ra có nhiệm vụ kiểm tra tính
trung thực, hợp lý, hợp pháp trong việc quản lý điều hành hoạt động kinh
doanh của Công ty, thường xuyên thông báo với Hội đồng quản trị về kết
quả hoạt động, tham khảo ý kiến của Hội đồng quản trị trước khi trình báo
cáo, kết luận và kiến nghị lên Đại hội đồng cổ đông.
_ Ban Tổng giám đốc
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
3

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Ban Tổng giám đốc của Công ty Cổ phần Sông Đà 10 gồm có 06
thành viên, trong đó có Tổng giám đốc và 05 Phó tổng giám đốc. Tổng giám
đốc là người điều hành và chịu trách nhiệm về mọi mặt hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty theo Nghị quyết của ĐHĐCĐ, quyết định của
HĐQT, Điều lệ Công ty. Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của
Công ty.
_ Phòng quản lý kỹ thuật: tham mưu cho ban giám đốc về ứng dụng khoa
học kỹ thuật, cải tiến máy móc, kiểm tra vấn đề an toàn trong thi công các
công trình, đảm bảo cho mỗi công trình không chỉ hoàn thành đúng và vượt
mức kế hoạch mà còn đảm bảo sức khỏe cho người lao động.
_ Phòng quản lý cơ giới: tham mưu cho ban giám đốc quản lý các phương
tiện cơ giới về công nghệ, số lượng, năng lực thiết bị, đảm bảo việc điều
phối và đáp ứng tốt nhất về số lượng cũng như chất lượng xe cho nhu cầu sử
dụng của Công ty.
_ Phòng kinh tế kế hoạch: tham mưu cho ban giám đốc về kế hoạch phát
triển, đánh giá các hoạt động sản xuất của Công ty một cách toàn diện, đề ra
các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh, lập kế hoạch để thực hiện, chỉ đạo, kiểm
tra, đánh giá và so sánh việc thực hiện trên thực tế với các chỉ tiêu sản xuất
kinh doanh nhằm đảm bảo cho sự thắng lợi trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty.
_ Phòng vật tư: tham mưu cho Ban giám đốc quản lý các vấn đề liên quan
đến vật tư, thiết bị phục vụ cho nhiệm vụ sản xuất của Công ty như lập kế
hoạch, chuẩn bị và điều phối về chủng loại, giá cả, số lượng...
_ Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho Ban giám đốc tổ chức quản lý
công tác tài chính – kế toán của Công ty, đảm bảo việc sử dụng nguồn lực
tài chính một cách hợp lý, đúng đắn và có những biện pháp huy động và
quản lý các nguồn lực tài chính một cách hiệu quả.
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N

4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
_ Phòng tổ chức hành chính: tham mưu cho ban giám đốc vê quản lý, tổ
chức, sắp xếp nhân sự, các vấn đề liên quan đến người lao động như chính
sách tiền lương, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, trợ cấp, khen thưởng, giải
quyết các vấn đề liên quan đến thủ tục pháp lý, hành chính của Công ty.
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
5
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.4. Đặc điểm công tác kế toán
1.4.1. Chính sách kế toán tại công ty.
Chế độ kế toán: Công ty Cổ Phần Sông Đà 10 áp dụng chế độ kế toán theo
đúng quy định của Bộ Tài Chính ban hành theo quyết định số 15/QĐ-BTC
ban hành ngày 20/03/2006
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm.
Kì kế toán : Theo tháng
Đơn vị tiền tệ: VNĐ
Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Phương pháp khấu hao đường thẳng.
Hình thức kế toán áp dụng: Nhật kí chung (Phụ lục 03)
Hình thức tổ chức bộ máy kế toán: Tập trung.
1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán
1.4.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (Phụ lục 02)
1.4.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
_ Kế toán trưởng: phụ trách phần kế toán tài chính có nhiệm vụ tổ chức chỉ
đạo thực hiện toàn bộ công tác quản lý kế toán của toàn công ty từ việc sắp
xếp nhân sự sao cho công việc ghi chép được đầy đủ chính xác đến việc lập

và gửi báo cáo, quản lý và lưu trữ hồ sơ giúp cho công ty tổ chức các hoạt
động kinh tế tài chính của công ty.
_ Kế toán tiền lương: theo dõi và thanh toán tiền lương,bảo hiểm cho toàn
bộ công nhân viên của công ty,theo dõi phần thanh toán tạm ứng.
_ Kế toán giá thành: tập hợp chi phí phân tích và tính giá thành sản
phâm,theo dõi toàn bộ giá thành thực hiện của doanh nghiệp.
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
6
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ Kế toán TSCĐ: theo dõi toàn bộ TSCĐ của doanh nghiệp, tính và trích
khấu hao và phân bổ vào từng tháng theo dõi tăng hoặc giảm TSCĐ.
_ Kế toán thanh toán: chịu trách nhiệm về các khoản thu,chi của toàn bộ
công ty.
_ Kế toán NVL: quản lý bề việc nhập - xuất kho NVL để sản xuất sản phẩm.
_ Thủ quỹ: quản lý toàn bộ tiền mặt, thu chi tiền mặt của toàn bộ công ty.
1.5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và một số chỉ tiêu kinh tế
mà công ty đạt được trong những năm gần đây
Chỉ tiêu
Năm
2008 2009
Doanh thu thuần 429.926.421.075 526.572.606.773
Giá vốn hàng bán 358.275.634.946 425.749.039.477
Doanh thu hoạt động TC 13.725.735.426 5.516.752.143
Chi phí tài chính 14.855.911.527 29.843.223.921
Chi phí bán hàng 9.880.912.773 19.872.589.233
Chi phí QLDN 23.826.074.299 25.510.912.821
Chi phí khác 1.263.118 45.065.248
Thu nhập khác 1.580.629.425 580.492.989


* Nhận xét:
Sau khi so sánh các chỉ tiêu thể hiện qua bảng chỉ tiêu, năm 2009 đều tăng
so với năm 2008 với tỷ lệ khá cao chứng tỏ Công ty có sự tăng trưởng. Tổng
doanh thu năm 2009 so với năm 2008 tăng 96.646.185.698 tỷ đồng( tương
đương với 22%), điều đó phản ánh đúng tình hình kinh doanh thực tế của
công ty lúc này. Giá vốn hàng bán tăng cũng tăng, năm 2009 so với năm
2008 tăng 18%, tốc độ tăng thấp hơn doanh thu, nói lên giá thành sản xuất
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
7
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của công ty đã được hạ thấp. Bên cạnh đó chi phí QLDN năm 2009 tăng so
với năm 2008 là 1.684.838.522 tỷ đồng( tăng 7%), tốc độ tăng chậm hơn
doanh thu, điều đó chứng tỏ Công ty đã tiết kiệm được chi phí QLDN.
PHẦN II
MỘT SỐ PHẦN HÀNH KẾ TOÁN CHỦ YẾU TẠI CÔNG TY
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
8
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 10
2.1. Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán.
2.1.1. Kế toán vốn bằng tiền.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT, hoá đơn
mua hàng, hoá đơn bán hàng và các chứng từ gốc khác.
* T ài khoản kế toán sử dụng:
_ TK 111: Tiền mặt
_ TK 112: Tiền gửi ngân hàng
_ Các TK liên quan chủ yếu: TK 338,141,331,131…
* Phương pháp kế toán:

VD: Ngày 06/09/2009 Công ty Cổ Phần Sông Đà 10 nhận được tiền của
Công ty TNHH Thành Long trả do mua máy trộn bê tông, số tiền là:
165.000.000 VNĐ. Kế toán ghi trên Nhật kí chung (Phụ lục 04) và sổ cái
như sau
Nợ TK 111 :165.000.000 VNĐ
Có TK 511 :150.000.000 VNĐ
Có TK 3311 : 15.000.000 VNĐ
2.1.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán.
* Kế toán các khoản phải trả người bán:
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng, phiếư chi
và các chứng từ gốc khác.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 331 - phải trả người bán.
* Phương pháp kế toán
VD: Ngày 05/09/2009 Công ty Cổ Phần Sông Đà 10 mua xi măng xuất TT
thi công công trình Ba Hạ theo hợp đồng 0548,số tiền là:
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
9
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
265.760.000VNĐ(T.GTGT 10%). Kế toán ghi trên Nhật kí chung (Phụ lục
04) và sổ cái như sau:
Nợ TK 6211 :241.600.000 VNĐ
Nợ TK 133(1) : 24.160.000 VNĐ
Có TK 331 :265.760.000 VNĐ
* Kế toán phải thu của khách hàng:
* Chứng từ kế toán sử dụng: Hoá đơn bán hàng, phiếu thu
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 131 - phải thu khách hàng.
* Phương pháp kế toán:
VD: Ngày 29/09/2009 Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 bán máy xúc cho
Công Ty Xây Dựng Tràng An và chưa thu được tiền, số tiền là 132.000.000

VNĐ. Kế toán ghi trên NKC (Phụ lục 04) và sổ cái như sau:
Nợ TK 131 :132.000.000 VNĐ
Có TK 511 :120.000.000 VNĐ
Có TK 3331 : 12.000.000 VNĐ
2.2. Kế toán NVL, CCDC
2.2.1. Phân loại NVL, CCDC trong công ty
* Tại Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 được phân thành:
_ Nguyên vật liệu chính: Xi măng, sắt thép, đá, cát....
_ Vật liệu phụ: dây buộc....
_Vật liệu kết cấu: Thanh dọc, tấm tiếp địa....
_Vật liệu khác
* CCDC tại Công ty gồm: Máy móc, trang thiết bị, đồ dùng cho thuê...phục
vụ cho quá trình thi công xây lắp.
2.2.2. K ế toán chi tiết NVL,CCDC: theo phương pháp ghi thẻ song song
2.2.3. Phương pháp tính trị giá vốn NVL xuất kho.
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
10
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Tại Công ty trị giá vốn NVL xuất kho được tính theo phương pháp bình
quân gia quyền.
Trị giá vốn thực tế = Số lượng NVL xuất kho x Đơn giá bình quân
NVL xuất kho (*)
Trong đó:
VD: Trong kì có số liệu mũi khoan như sau:
VD: Trong kì có số liệu thép U CT3 như sau:
Tồn đầu kỳ: 350 kg = 28.000.000 VNĐ
Nhập trong kỳ: 500 kg = 40.000.000 VNĐ
Xuất dùng trong kỳ: 450 kg
Đơn giá bình quân

Trị giá vật liệu xuất kho = 450 x 80.000 = 36.000.000 VNĐ
2.2.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm NVL,CCDC.
* Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hoá đơn
GTGT, biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho…
* Tài khoản kế toán sử dụng:
_TK 152: Nguyên vật liệu
_TK 153: Công cụ dụng cụ
_TK liên quan: TK 133(1), 331, 621, 627, 642...
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
11
Đơn giá
bình quân
gia quyền
=
Trị giá hàng tồn kho đầu k ỳ + Trị giá hàng nhập trong kỳ
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng NK trong kỳ
=
28.000.000 + 40.000.000
350+500
Đơn giá bình
quân gia quyền
=
80.000VNĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
* Kế toán tổng hợp tăng NVL,CCDC.
VD: Ngày 06/09/2009 mua cát TT chưa thanh toán, số tiền 50.000.000
VNĐ,T.GTGT 10%, Kế toán ghi trên NKC(Phụ lục 04) và sổ cái như sau:
Nợ TK 152 :50.000.000 VNĐ
Nợ TK 133(1) : 5.000.000 VNĐ

Có TK 331 :55.000.000 VNĐ
*Kế toán tổng hợp giảm NVL,CCDC.
VD: Ngày 29/09/2009 xuất kho thép tròn cho thi công theo PX 106, số tiền:
354.025.642 VNĐ. Kế toán ghi trên NKC(Phụ lục 04) và sổ cái như sau:
Nợ TK 621 :354.025.642 VNĐ
Có TK 152 :354.025.642 VNĐ
2.3. Kế toán tài sản cố định
2.3.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định của Công ty
* Đặc điểm TSCĐ:
TSCĐ sử dụng của Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 bao gồm nhiều loại khác
nhau như nhà xưởng, máy xúc, máy đào hầm, trạm biến áp, máy tính
COMPAC...Tất cả đều là TSCĐ hữu hình.
Công Ty Cổ Phần Sông Đà 10 thực hiện khấu hao TSCĐ theo quyết định
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng.
* Phân loại TSCĐ
TSCĐHH được phân loại theo tính năng sử dụng bao gồm:
_ Nhà xưởng,vật kiến trúc
_ Thiết bị xây lắp
_ Phương tiện vận tải
_ Thiết bị văn phòng
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
12
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
_ TSCĐ khác
2.3.2. Kế toán chi tiết TSCĐ
* Kế toán chi tiết tại nơi bảo quản, sử dụng: Kế toán công ty mở sổ TSCĐ
theo đơn vị sử dụng cho từng xí nghiệp, kho để theo dõi tình hình tăng ,giảm
TSCĐ trong thời gian sử dụng tại đơn vị trên cơ sở các chứng từ gốc.

* Kế toán chi tiết TSCĐ tại phòng kế toán: Kế toán sử dụng thẻ TSCĐ để
theo dõi chi tiết từng TSCĐ của công ty, tình hình thay đổi nguyên giá và
giá trị hao mòn đã trích từng năm của TSCĐ.
2.3.3. Đánh giá TSCĐ
TSCĐ của doanh nghiệp được đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
a. Xác định nguyên giá TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ của công ty do mua sắm được xác định:
Nguyên giá = Trị giá mua thực tế + Các khoản thuế+ Chi phí liên quan
TSCĐ (đã trừ CKTM,GG) (nếu có) trực tiếp khác
VD: Tháng 09/2009 Công ty mua một máy ép bê tông.Giá mua thực tế là:
130.000.000 VNĐ, thuế 13.000.000 VNĐ. Chi phí vận chuyển là 890.000
VNĐ.
Nguyên giá TSCĐ = 130.000.000+13.000.000+890.000= 143.890.000 VNĐ
b. Xác định giá trị còn lại của TSCĐ
Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao
TSCĐ luỹ kế
* Trường hợp nguyên giá TSCĐ bị đánh giá lại thì giá trị còn lại được xác
định như sau:
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
13
Giá trị còn lại
của TSCĐ sau
khi đánh giá
lại
=
Giá trị còn lại
của TSCĐ đánh
giá lại
x

Giá trị đánh giá lại của TSCĐ
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.3.4. Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ
* Chứng từ kế toán sử dụng:
Biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản kiểm kê
TSCĐ, biên bản thanh lý, biên bản nhượng bán TSCĐ, biên bản kiểm kê
TSCĐ phát hiện thiếu TSCĐ và các chứng từ kế toán liên quan khác.
Các chứng từ liên quan khấu hao TSCĐ: Bảng tính khấu hao TSCĐ.
* Tài khoản kế toán sử dụng: TK 211 và các TK liên quan
* Phương pháp kế toán:
_ Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ
VD: Ngày 05/09/2009 Công ty Cổ Phần Sông Đà 10 mua xi măng xuất TT
thi công công trình Ba Hạ theo hợp đồng 0548,số tiền là:
265.760.000VNĐ(T.GTGT 10%). Kế toán ghi trên Nhật kí chung (Phụ lục
04) và sổ cái như sau:
Nợ TK 6211 :241.600.000 VNĐ
Nợ TK 133(1) : 24.160.000 VNĐ
Có TK 331 :265.760.000 VNĐ
_ Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ
VD: Ngày 18/09/2009 thanh lý thiết bị máy xúc giá 800.000.000 VNĐ sử
dụng trong 5 năm khấu hao được 110.000.000 VNĐ. Kế toán ghi vào
NKC(Phụ lục 04) và Sổ Cái như sau:
BT1: Thanh lý máy xúc:
Nợ TK 811 : 110.000.000 VNĐ
Nợ TK 214 : 690.000.000VNĐ
Trần Thị Thu Hiền GV hướng dẫn: Th.s Đỗ Thị Phương
Lớp KT11.23. MSV: 06D00240N
14
Nguyên giá TSCĐ

×