Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

Các giải pháp quản lý dự án đầu tư hiệu quả trong công ty cổ phần sông đà HTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.56 MB, 87 trang )




ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ




ĐỖ TIẾN TRƢỜNG



CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ HIỆU QUẢ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ - HTC


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH










Hà Nội – Năm 2015





ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ



ĐỖ TIẾN TRƢỜNG



CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ HIỆU QUẢ
TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ - HTC


Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số: 60 34 05


LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH



NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐỖ XUÂN TRƢỜNG





Hà Nội – Năm 2015



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT………………………………………… …… i
DANH MỤC CÁC BẢNG…………………………………………………….……ii
DANH MỤC CÁC HÌNH………………………………………………………….iii
LỜI MỞ ĐẦU…………………………………………………………… 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG……………………………………………… 4
1.1. Khái niệm quản lý dự án xây dựng………………… ………………… ……4
1.2. Đặc trƣng của quản lý dự án xây dựng. ………………………… …… … 4
1.3. Vòng đời dự án và các giai đoạn trong dự án xây dựng… ………… … 5
1.3.1. Vòng đời dự án…………………………………………………………5
1.3.1.1. Giai đoạn hình thành……………………………………………5
1.3.1.2. Giai đoạn phát triển…………………………………………….5
1.3.1.3. Giai đoạn thực hiện………………………………………….….6
1.3.1.4. Giai đoạn kết thúc………………………………………….… 6
1.3.2. Các giai đoạn quản lý dự án…………………………………… …… 6
1.3.2.1. Quản lý dự án ở giai đoạn hình thành và phát triển……………6
1.3.2.2. Quản lý dự án ở giai đoạn tiền thi công…………….………… 6
1.3.2.3. Quản lý dự án ở giai đoạn thi công xây dựng………………… 7
1.4. Nội dung quản lý dự án………… ………………………………….… … 7
1.4.1. Quản lý tổng thể dự án …………….……… ………………… ….…9
1.4.1.1. Tiến trình khởi động dự án 10
1.4.1.2. Tiến trình lập kế hoạch quản lý dự án 12
1.4.1.3. Tiến trình thực thi 13
1.4.1.4. Tiến trình giám sát và điều khiển kế hoạch quản lý dự án… 14

1.4.1.5. Tiến trình kiểm soát thay đổi……………………………… 15
1.4.1.6. Tiến trình kết thúc dự án…………………………………… 17
1.4.2. Quản lý phạm vi dự án 18


1.4.2.1. Tiến trình định nghĩa phạm vi dự án 18
1.4.2.2. Tiến trình kiểm soát thay đổi phạm vi của dự án 19
1.4.3. Quản lý thời gian dự án…………………………… ……….… … 21
1.4.3.1. Tiến trình định nghĩa công việc để tạo ra các chuyển giao 22
1.4.3.2. Ƣớc tính thời gian thực hiện công việc 23
1.4.3.3. Sắp xếp trình tự các tiến trình 23
1.4.4. Quản lý chi phí dự án……………………………… ………… …….24
1.4.4.1. Tiến trình ƣớc tính kinh phí 24
1.4.4.2. Tiến trình kiểm soát kinh phí dự án 26
1.4.5. Quản lý chất lƣợng dự án……………………………………… … 26
1.4.5.1. Hoạch định chất lƣợng 27
1.4.5.2. Bảo đảm chất lƣợng………………………… ……………… 29
1.4.5.3. Kiểm tra chất lƣợng…………… ………………… ……… 29
1.4.6. Quản lý nguồn nhân lực…………………………………… …….… 30
1.4.7. Quản lý việc trao đổi thông tin dự án…………………… … ………30
1.4.8. Quản lý rủi ro trong dự án…………………………………… … …31
1.4.8.1. Khái niệm…………………………………………….…… …31
1.4.8.2. Tiến trình xác định rủi ro…………………… ……… ………31
1.4.8.3. Tiến trình phân tích và đánh giá rủi ro 33
1.4.8.4. Tiến trình giám sát và đối phó rủi ro 33
1.4.9. Quản lý hợp đồng và hoạt động mua bán của dự án……… … ….…34
1.5. Tóm tắt khung lý thuyết nghiên cứu……………………………………… 34
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ DỰ ÁN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN
SÔNG ĐÀ – HTC………………………………………………………… ….… 35
2.1. Khái quát về Công ty cổ phần Sông Đà – HTC………………………… 35

2.1.1. Lịch sử hình thành của công ty………………………… ……… ….35
2.1.2. Quá trình phát triển của công ty………………………….….……… 35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty……… ………….… 36
2.1.3.1. Đại hội đồng cổ đông…………………………….…………….37


2.1.3.2. Hội đồng quản trị……………………………………… …….37
2.1.3.3. Ban kiểm soát…………… ………………… ………… ….37
2.1.3.4. Ban tổng giám đốc……………………………………….… 37
2.1.3.5. Các phòng ban chức năng……………………… ….… …… 37
2.2. Thực trạng công tác quản lý dự án tại công ty……………… ……… ……38
2.2.1. Kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2011 – 2013 ….38
2.2.2. Đánh giá thực hiện nhiệm vụ kế hoạch 2011 – 2013………… … …39
2.2.3. Thực trạng trong công tác quản lý dự án……… ………………… …41
2.2.3.1. Quy trình quản lý dự án…………………………………… …41
2.2.3.2. Đánh giá thực trạng công tác quản lý dự án……………… ….42
2.3. Các phƣơng pháp xác định nguyên nhân………………………………….….42
2.3.1. Phƣơng pháp phỏng vấn…………………………… …………… …42
2.3.2. Phƣơng pháp điều tra………………………………………….… … 43
2.3.3. Phân tích các phiếu điều tra và kết quả phỏng vấn………… …… 44
2.3.3.1. Phân tích phiếu điều tra…………………….……….…… …44
2.3.3.2. Tổng hợp nội dung phỏng vấn…………… ………….………49
2.4. Những hạn chế và khó khăn trong quản lý dự án….…………….……… ….49
2.4.1. Hạn chế và khó khăn …………….……………………… … ….49
2.4.2. Nguyên nhân……………………………………………….…… ….52
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN
LÝ DỰ ÁN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ – HTC………………….55
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty………………………….……… …55
3.1.1. Phƣơng hƣớng……………………………….…… … ………… …55
3.1.1.1. Định hƣớng………………………………….….………… …55

3.1.1.2. Mục tiêu……………………………………… ………… …55
3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn công ty có thể gặp phải………… … … 56
3.1.2.1. Khó khăn………………………………………………….……56
3.1.2.2. Thuận lợi………………………………… ……… ……….…57


3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ tại Công ty cổ
Phần Sông Đà – HTC…………………………………….… ………… …… …57
3.2.1. Nhóm các giải pháp chính…………………………….…… … …….58
3.2.1.1. Kế hoạch tài chính……………………………… ………… 58
3.2.1.2. Trình độ của cán bộ ban quản lý………….……….… … 59
3.2.1.3. Công tác thi công…………………………….…… … …….60
3.2.1.4. Đơn vị tƣ vấn……………………….……….………….….….62
3.2.2. Nhóm các giải pháp khác cho công ty…………………… …….…….62
3.2.2.1. Công tác tổ chức bộ máy quản lý………….………… …….62
3.2.2.2. Công tác đền bù giải phóng mặt bằng……………… … ….63
KẾT LUẬN…………………………………………………………………….… 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………… …………….….… 67
PHỤ LỤC.



















DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

1. CĐT Chủ đầu tƣ
2. HĐQT Hội đồng quản trị
3. QL Quản lý
4. QLDA Quản lý dự án
5. SXKD Sản xuất kinh doanh
6. TVGS Tƣ vấn giám sát
























DANH MỤC CÁC BẢNG


Bảng 2.1: Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013……… … 38
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp kết quả sản xuất kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013……39
Bảng 2.3: Bảng tổng hợp giá trị sản lƣợng thực hiện năm 2013…………….…….40
Bảng 3.1: Bảng tóm tắt các giải pháp cần thực hiện………………………… … 58

























DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty cổ phần Sông Đà – HTC…………………… …36
Hình 2.2: Biểu đồ so sánh kết quả sản lƣợng thực hiện và kế hoạch năm 2011 –
2013………………………………………………………………………… …….40
Hình 2.3: Biểu đồ vị trí công tác của những ngƣời tham gia phiếu điều tra……….45
Hình 2.4: Biểu đồ số năm công tác của ngƣời tham gia phiếu điều tra………… 45
Hình 2.5: Sơ đồ phân tích nguyên nhân ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý dự án… 51






















LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam có những bƣớc tiến đáng kể
với tốc độ tƣơng đối cao. Xây dựng là một trong những ngành đóng vai trò quan
trọng trong sự phát triển của nền kinh tế, góp phần tạo nên bộ mặt mỹ quan của đất
nƣớc và là một trong những yếu tố đánh giá sự phồn vinh của xã hội.
Bên cạnh những kết quả đã đạt đƣợc, đầu tƣ cho xây dựng của chúng ta vẫn
tồn tại một số hạn chế, bất cập đặc biệt là vấn đề thất thoát, lãng phí. Theo báo cáo
đánh giá tổng thể đầu tƣ năm 2012 của Bộ Kế hoạch – Đầu tƣ, Việt Nam có 38.420
dự án đang thực hiện, trong đó có 14.145 dự án khởi công mới. Năm 2011, Bộ Kế
hoạch – Đầu tƣ đã phát hiện 100 dự án có vi phạm quy định về thủ tục đầu tƣ, 47 dự
án vi phạm về quản lý chất lƣợng, 145 dự án có thất thoát lãng phí…Theo báo cáo
của Bộ trƣởng bộ xây dựng về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2014 và phƣơng
hƣớng, nhiệm vụ kế hoạch năm 2015 của ngành xây dựng tại Hội nghị trực tuyến
ngành xây dựng tháng 1 năm 2015, qua kiểm tra công tác nghiệm thu trƣớc khi đƣa
công trình vào khai thác, sử dụng đối với 6.545 công trình thì có khoảng 7% công
trình đƣợc các cơ quan chuyên môn về xây dựng yêu cầu sửa chữa, bổ sung, khắc
phục các khiếm khuyết trƣớc khi đƣa vào sử dụng. Mặc dù chƣa có một cơ quan, tổ
chức nào đƣa ra đƣợc tỷ lệ và số liệu chính xác về thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ
xây dựng cơ bản là bao nhiêu (10, 20 hay 30% nhƣ nhiều chuyên gia nhận định)
nhƣng thất thoát lãng phí là có thực và nó xẩy ra ở tất cả các khâu của quá trình đầu

tƣ. Có thể thấy rõ nhất là tình trạng các dự án kém chất lƣợng, chậm tiến độ vẫn còn
phổ biến, đó là một trong những nguyên nhân chủ yếu làm tăng chi phí, giảm hoặc
không còn hiệu quả đầu tƣ và tác động tiêu cực đến nền kinh tế.
Có nhiều nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên, nhƣ cơ chế chính sách về quản
lý đầu tƣ còn chồng chéo, thiếu đồng bộ, chƣa rõ ràng hay do đặc điểm, tính chất
của sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, chu kỳ sản xuất dài, phụ
thuộc trực tiếp vào điều kiện tự nhiên…nhƣng nguyên nhân quan trọng dẫn đến sự


thiếu hiệu quả trong quản lý dự án đƣợc cho là từ con ngƣời, từ các nhà quản lý dự
án.
Tại Công ty cổ phần Sông Đà – HTC, nơi tác giả đang công tác, hoạt động
quản lý dự án cũng không hiệu quả. Xuất phát từ thực trạng đó, khi lựa chọn nghiên
cứu đề tài “Các giải pháp quản lý dự án đầu tư hiệu quả trong Công ty cổ phần
Sông Đà - HTC” tác giả mong muốn có thể ứng dụng một phần kiến thức đã học
đƣợc từ chƣơng trình Thạc sĩ Quản Trị Kinh Doanh tại Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại Học Quốc Gia Hà Nội vào thực tiễn của công ty, tìm
ra một số nguyên nhân chính ảnh hƣởng đến hiệu quả quản lý dự án. Từ đó, đề xuất
một số giải pháp nhằm tăng hiệu quả quản lý dự án ở Công ty Cổ phần Sông Đà –
HTC.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Thực trạng quản lý dự án của Công ty cổ phần Sông Đà - HTC? Cần thực hiện
những giải pháp gì nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý dự án?
3. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu lý thuyết quản lý dự án, làm rõ
thực trạng quản lý dự án xây dựng tại công ty và phân tích một số tồn tại, vƣớng
mắc, khó khăn trong công tác quản lý dự án thời gian vừa qua để đƣa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Phân tích những tồn tại trong quy trình quản lý, quản lý dự án đầu tƣ, tìm
hiểu nguyên nhân từ đó đề xuất những giải pháp, thiết kế các bƣớc tác nghiệp nhằm

nâng cao hiệu quả công tác quản lý các dự án xây dựng cơ bản ở Công ty cổ phần
Sông Đà HTC. Đảm bảo sử dụng vốn đầu tƣ hiệu quả và định hƣớng, hoạch định
công tác quản lý đầu tƣ trong tƣơng lai.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý dự án trong Công ty cổ
phần Sông Đà – HTC giai đoạn 2011 – 2013 trên các lĩnh vực quản lý chất lƣợng,
quản lý tiến độ, quản lý chi phí, quản lý thời gian và quản lý nhân lực.


Phạm vi nghiên cứu chỉ giới hạn vào các dự án xây dựng thuộc Công ty cổ
phần Sông Đà – HTC.
5. Các phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phƣơng pháp nghiên cứu chủ yếu sau đây:
- Phƣơng pháp phỏng: Các câu hỏi phỏng vấn sẽ xoay quanh vấn đề đánh giá
của ngƣời đƣợc phỏng vấn về quá trình thực hiện các dự án trong Công ty Sông Đà
– HTC. Những điểm mạnh cần phát huy, những tồn tại cần khắc phục, giải pháp để
nâng cao hiệu quả trong công tác QLDA.
- Phƣơng pháp điều tra: Câu hỏi chính trong phiếu điều tra là câu hỏi mức độ.
Câu hỏi mức độ đƣợc sử dụng để xem xét, đánh giá của ngƣời đƣợc điều tra đối với
các hoạt động QLDA ở Công ty Cổ phần Sông Đà - HTC từ mức không hiệu quả
(1) đến rất hiệu quả (5). Kết quả càng cao, hoạt động quản lý dự án càng hiệu quả.
- Nghiên cứu số liệu từ các tài liệu thống kê, báo cáo các dự án xây dựng, hồ
sơ, công tác quản lý dự án xây dựng đã và đang thực hiện.
6. Những đóng góp của luận văn
Hệ thống hoá và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về quy trình thực hiện, tác
nghiệp đáp ứng nâng cao công tác quản lý các dự án xây dựng cơ bản ở Công ty cổ
phần Sông Đà – HTC. Đƣa ra các giải pháp có tính khả thi cao, phù hợp với nguồn
lực hiện có của công ty, giúp công tác quản lý dự án đƣợc hoàn thiện và hiệu quả
hơn.
7. Kết cấu của luận văn

Ngoài lời mở đầu, kết luận, mục lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của tiểu luận đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
Chương 1: Tổng quan tài liệu và cơ sở lý luận về công tác quản lý dự án xây dựng
Chương 2: Thực trạng quản lý dự án trong Công ty cổ phần Sông Đà – HTC.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý dự án trong Công ty
cổ phần Sông Đà - HTC.


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG

1.1. Khái niệm quản lý dự án xây dựng
Quản lý dự án xây dựng là công tác hoạch định, theo dõi và kiểm soát tất cả
những vấn đề của một dự án và điều hành mọi thành phần tham gia vào dự án đó
nhằm đạt đƣợc những mục tiêu của dự án đúng thời hạn với các chi phí, chất lƣợng
và khả năng thực hiện chuyên biệt. Nói một cách khác, quản lý dự án xây dựng là
công việc áp dụng các chức năng và hoạt động của quản lý vào suốt vòng đời của
dự án nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã đề ra.
Quản lý dự án xây dựng là một quá trình phức tạp, không có sự lặp lại, nó
khác hoàn toàn so với việc quản lý công việc thƣờng ngày của một nhà hàng, một
công ty sản xuất hay một nhà máy - bởi tính lặp đi lặp lại, diễn ra theo các quy tắc
chặt chẽ và đƣợc xác định rõ của công việc. Trong khi đó, công việc của QLDA
xây dựng và những thay đổi của nó mang tính duy nhất, không lặp lại, không xác
định rõ ràng và không có dự án nào giống dự án nào. Mỗi dự án có địa điểm khác
nhau, không gian và thời gian khác nhau, yêu cầu về số lƣợng và chất lƣợng khác
nhau, tiến độ khác nhau, con ngƣời khác nhau,…và thậm chí trong quá trình thực
hiện dự án còn có sự thay đổi mục tiêu, ý tƣởng từ CĐT. Cho nên việc điều hành
QLDA cũng luôn thay đổi linh hoạt, không có công thức nhất định [5, tr.16].
1.2. Đặc trƣng của quản lý dự án xây dựng

Quản lý dự án bao gồm những đặc trƣng cơ bản sau:
- Chủ thể của quản lý dự án chính là ngƣời quản lý dự án.
- Khách thể của quản lý dự án liên quan đến phạm vi công việc của dự án (tức
là toàn bộ nhiệm vụ công việc của dự án). Những công việc này tạo thành quá trình
vận động của hệ thống dự án. Quá trình vận động này đƣợc gọi là chu kỳ tồn tại của
dự án [5, tr.23].


- Mục đích của QLDA xây dựng là để thực hiện mục tiêu của dự án, tức là sản
phẩm cuối cùng phải đáp ứng đƣợc yêu cầu của khách hàng. Bản thân việc quản lý
không phải là mục đích mà là cách thực hiện mục đích.
- Chức năng của QLDA xây dựng có thể khái quát thành nhiệm vụ lên kế
hoạch, tổ chức, chỉ đạo, điều tiết, khống chế dự án. Nếu tách rời các chức năng này
thì dự án không thể vận hành có hiệu quả, mục tiêu quản lý cũng không đƣợc thực
hiện. Quá trình thực hiện mỗi dự án đều cần có tính sáng tạo, vì thế chúng ta thƣờng
coi việc quản lý dự án là quản lý sáng tạo.
- Nhiệm vụ cơ bản trong quản lý dự án xây dựng chính là sự sáng tạo và đổi
mới phƣơng pháp để đẩy nhanh tốc độ giải ngân các nguồn vốn xây dựng cơ bản,
nhằm tăng cƣờng sự phát triển kinh tế tổng thể và giải quyết các vấn đề xã hội.
Tham gia vào lĩnh vực xây dựng là các công ty tƣ vấn thực hiện các công việc thăm
dò, khảo sát địa chất, quy hoạch, thiết kế kiến trúc và kỹ thuật … Và các nhà thầu
thi công xây dựng hoàn thành sản phẩm xây dựng trong khuôn khổ vốn đầu tƣ và
thời gian đã đƣợc xác định trƣớc.
1.3. Vòng đời dự án và các giai đoạn quản lý dự án
1.3.1. Vòng đời dự án
Mỗi dự án đầu tƣ xây dựng đều có thời điểm bắt đầu và thời điểm kết thúc rõ
ràng. Thông thƣờng, vòng đời của dự án gồm 4 giai đoạn: hình thành, phát triển,
thực hiện – quản lý và kết thúc dự án.
1.3.1.1. Giai đoạn hình thành: Dự án có các công việc chính nhƣ xây dựng ý tƣởng
ban đầu, xác định quy mô và mục tiêu, đánh giá các khả năng, tính khả thi của dự

án, xác định các nhân tố và cơ sở thực hiện dự án.
1.3.1.2. Giai đoạn phát triển: Xây dựng dự án, kế hoạch thực hiện và chuẩn bị
nguồn nhân lực, kế hoạch tài chính và khả năng kêu gọi đầu tƣ, xác định yêu cầu
chất lƣợng, phê duyệt dự án.


1.3.1.3. Giai đoạn thực hiện (hay giai đoạn triển khai): Thông tin tuyên truyền,
thiết kế quy hoạch và kiến trúc, phê duyệt các phƣơng án thiết kế, đấu thầu xây
dựng và tổ chức thi công xây dựng, quản lý và kiểm soát.
1.3.1.4. Giai đoạn kết thúc: Hoàn thành công việc xây dựng, các hồ sơ hoàn công,
vận hành thử công trình, giải thể nhân viên, kiểm toán và tất toán.
1.3.2. Các giai đoạn quản lý dự án
Các giai đoạn QLDA tƣơng ứng với các giai đoạn của một vòng đời dự án:
1.3.2.1. Quản lý dự án ở giai đoạn hình thành và phát triển:
- Lập báo cáo đầu tƣ, dự án đầu tƣ, báo cáo kinh tế kỹ thuật;
- Đánh giá hiệu quả dự án và xác định tổng mức đầu tƣ;
- Xây dựng phƣơng án đền bù, giải phóng mặt bằng;
- Xây dựng và biên soạn toàn bộ công việc của công tác quản lý dự án xây
dựng theo từng giai đoạn của quản lý đầu tƣ xây dựng công trình.
1.3.2.2. Quản lý dự án ở giai đoạn tiền thi công:
- Điều hành quản lý chung dự án;
- Tƣ vấn, tuyển chọn nhà thầu thiết kế và các nhà tƣ vấn phụ;
- Quản lý các hợp đồng tƣ vấn (soạn thảo hợp đồng, phƣơng thức thanh toán);
- Triển khai công tác thiết kế, và các thủ tục xin phê duyệt quy hoạch;
- Chuẩn bị cho giai đoạn thi công xây dựng;
- Xác định dự toán, tổng dự toán công trình;
- Thẩm định dự toán, tổng dự toán;
- Lập hồ sơ mời thầu và hồ sơ đấu thầu.
1.3.2.3. Quản lý dự án ở giai đoạn thi công xây dựng:
- Quản lý và giám sát chất lƣợng;



- Lập và quản lý tiến độ thi công;
- Quản lý chi phí dự án (tổng mức đầu tƣ, dự toán, tạm ứng, thanh toán vốn);
- Quản lý các hợp đồng (soạn hợp đồng, phƣơng thức thanh toán).
1.3.2.3. Quản lý dự án ở giai đoạn kết thúc:
- Nghiệm thu bàn giao công trình;
- Lập hồ sơ quyết toán công trình;
- Bảo hành, bảo trì và bảo hiểm công trình.
1.4. Nội dung quản lý dự án
Quản lý dự án là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kỹ thuật và công cụ vào các
hoạt động dự án để thỏa mãn các yêu cầu đối với dự án.
Để giúp cho dự án có thể tổ chức nhân lực có trình độ chuyên môn phù hợp
với yêu cầu của dự án, kiến thức nền trợ giúp quản lý dự án đƣợc phân thành 9 lĩnh
vực gồm:
- Quản lý tổng thể.
- Quản lý phạm vi.
- Quản lý chất lƣợng.
- Quản lý chi phí.
- Quản lý thời gian.
- Quản lý nhân lực.
- Quản lý thông tin liên lạc.
- Quản lý mua sắm.
- Quản lý rủi ro.
Mục tiêu của dự án là để tạo ra sản phẩm làm thỏa mãn tất cả các yêu cầu đối
với dự án, nên chất lƣợng là nền tảng cho tất cả các lĩnh vực kiến thức khác. Trong
tài liệu ISO 9000, chất lƣợng đƣợc định nghĩa là “sự thỏa mãn (của những ngƣời sử
dụng sản phẩm) về những gì đã đƣợc cam kết (của những ngƣời tạo ra sản phẩm)”.
Sự cam kết không chỉ từ dự án đối với khách hàng, mà còn ở mỗi cá nhân tham gia



dự án, qua hành động thực hiện những cam kết của chính cá nhân đó, đƣợc thể hiện
trên 3 nội dung:
- Kết quả của công việc, là những mô tả chi tiết về các sản phẩm sẽ đƣợc
chuyển giao và các công việc cần làm (kể cả những việc sẽ không làm) nhằm bảo
đảm cho trách nhiệm cam kết đƣợc giới hạn, và có thể thực hiện đƣợc cam kết một
cách trọn vẹn.
- Thời hạn để chuyển giao sản phẩm phù hợp với khả năng thực hiện công việc
và mong muốn của ngƣời thụ hƣởng kết quả, vì công việc nào cũng cần thời gian
để thực hiện và yêu cầu nào cũng cần đáp ứng càng sớm càng tốt.
- Chi phí hợp lý để thực hiện công việc, do ngƣời thụ hƣởng trả cho ngƣời thực
hiện. Vì vậy, chất lƣợng dựa trên phạm vi (bao gồm phạm vi sản phẩm và phạm vi
các công việc đƣợc cam kết thực hiện), thời gian và chi phí; vì 3 yếu tố này thể hiện
kết quả của việc sử dụng nguồn lực.
Khi thực hiện dự án, nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng nhất cần phải quản
lý, và sự thành công của dự án phụ thuộc rất nhiều vào các tác động tích cực của
nhiều cá nhân đối với dự án do đó các cam kết phải dựa trên sự đàm phán, thỏa
thuận hợp lý qua cách quản lý các hợp đồng mua sắm.
Vì con ngƣời giữ vai trò quyết định trong dự án nên các hoạt động của dự án đều
phải đƣợc phản ánh đúng và đầy đủ (trạng thái hiện thời, mục tiêu và các thay đổi)
qua các kênh thông tin liên lạc nhằm tạo ra sự hợp tác giữa các tác nhân tích cực để
giải quyết các bài toán.
Rủi ro là yếu tố luôn luôn có thể xảy ra làm thay đổi các tiến trình đã hoạch
định nhƣ trễ hạn, sản phẩm không đạt yêu cầu, hoặc lạm chi so với dự kiến. Do đó,
quản lý rủi ro trong dự án là rất cần thiết để ngăn ngừa các tác hại do rủi ro gây ra
đối với dự án.
Quản lý tổng thể cho dự án phác thảo bức tranh tổng quát liên kết mục tiêu,
yêu cầu (hoặc cam kết), phƣơng pháp thực hiện, tổ chức nguồn lực và các hoạt
động xử lý rủi ro cho dự án, là những hoạch định và kế hoạch tổng quát để kiểm



soát của dự án. Các hoạt động quản lý chi tiết (phân công công việc, giải quyết tình
huống, cấp phát kinh phí,…) của dự án đều dựa trên tài liệu quản lý tổng thể này.
Kiến thức quản lý dự án đƣợc chia thành 9 lĩnh vực để nghiên cứu sâu hơn,
đồng thời 9 lĩnh vực kiến thức này đƣợc dùng làm cơ sở khoa học để thiết lập các
tiến trình quản lý trong 5 nhóm tiến trình quản lý cơ bản. Các tiến trình quản lý này
đƣợc xây dựng dựa trên các phƣơng pháp chuẩn và đƣợc mô tả trong tài liệu
PMBOK nhƣ là các tiến trình chuẩn:
Đầu vào: Gồm các thông tin, tài liệu,…cần thiết cho tiến trình.
Đầu ra: Gồm các tài liệu tạo ra từ tiến trình, để áp dụng trực tiếp lên các tiến
trình tạo sản phẩm hoặc làm đầu vào cho các tiến trình quản lý khác.
Công cụ và kỹ thuật: Gồm các phƣơng pháp, kỹ thuật phổ biến mà nếu đƣợc
áp dụng thì xác suất thành công của dự án sẽ cao. Nếu dự án không có các phƣơng
tiện và kỹ thuật để thực hiện, dự án vẫn có thể thành công, nhƣng với xác suất rủi ro
cao.
1.4.1. Quản lý tổng thể dự án
Quản lý tổng thể là xem xét một cách tổng quát toàn bộ dự án để quyết định
nơi nào cần đầu tƣ nguồn lực, dự đoán trƣớc các vấn đề quan trọng, xử lý trƣớc khi
chúng gây tác hại, và dàn xếp các công việc để đạt đƣợc kết quả tốt nhất.
Quản lý tổng thể bao gồm các tiến trình cần thiết để định nghĩa và liên kết các
tiến trình quản lý dự án với các tiến trình tạo sản phẩm của dự án, nhằm bảo đảm
cho các nguồn lực trong dự án đƣợc phối hợp với nhau một cách hài hòa, nhất quán.
Quản lý tổng thể rất quan trọng vì các tiến trình có ảnh hƣởng lẫn nhau (nhiều tiến
trình phụ thuộc nhau và cùng chia sẽ nguồn lực của dự án) nên sự phân bổ chi phí,
ƣớc tính thời gian thực hiện và ngăn ngừa rủi ro cho dự án cần phải đƣợc hoạch
định cho hợp lý. Một cách tổng quát, ngƣời quản lý dự án cần phải xác định tầm
quan trọng của mỗi tiến trình để quyết định có cần thực hiện hay không, cũng nhƣ
xác định mức độ nỗ lực phù hợp cho tiến trình để đạt đƣợc mục tiêu trong khi
nguồn lực bị giới hạn.



1.4.1.1. Tiến trình khởi động dự án: Là tiến trình liên kết các nguồn lực từ bên ngoài
với bên trong dự án để hỗ trợ cho các hoạt động của dự án, bao gồm xác lập quyền
hạn và trách nhiệm cho trƣởng dự án, cấp nguồn lực cần thiết cho dự án và thiết lập
môi trƣờng cho dự án.
Đầu vào
Thông tin về tổ chức: là các tài liệu mô tả tổ chức; cấu trúc tổ chức – chức năng,
nhiệm vụ, lĩnh vực hoạt động, các mục tiêu và chiến lƣợc phát triển của tổ chức.
Các thông tin này thể hiện môi trƣờng hoạt động và chiến lƣợc phát triển của tổ
chức mà dự án là một phần của chiến lƣợc này.
Chính sách của tổ chức: gồm chính sách chất lƣợng, chính sách quản lý nguồn
lực (nhân lực, vật tƣ, tài liệu kỹ thuật, tài chính,…), và các tiêu chuẩn đánh giá xét
duyệt dự án. Các tài liệu này thể hiện những tiêu chuẩn bắt buộc phải tuân thủ khi
tham gia các hoạt động của tổ chức.
Cơ sở hạ tầng của tổ chức: gồm các phƣơng tiện làm việc, và hệ thống thông tin
quản lý.
Nguồn nhân lực hiện tại: số lƣợng và trình độ chuyên môn cho mỗi chức danh
công việc.
Các yêu cầu đối với dự án: thể hiện mong muốn của tổ chức đối với các hoạt
động (tiến trình) và kết quả (sản phẩm) của dự án, kể cả những ràng buộc trên các
tiến trình.
Đầu ra
Bản tuyên bố dự án: là tài liệu mang tính chất pháp lý cao dùng để khẳng định
sự phê chuẩn chính thức cho ngƣời trƣởng dự án đƣợc quyền sử dụng nguồn lực đã
cấp để làm thỏa mãn các yêu cầu đối với dự án. Nơi ban hành tài liệu là một tổ chức
(một công ty, hay cơ quan của chính phủ) thành lập ra dự án, là nơi cung cấp các
nguồn lực cần thiết cho dự án để giải quyết một hoặc một số yêu cầu nhƣ:
• Yêu cầu của thị trƣờng về một sản phẩm đặc thù.
• Yêu cầu cải tiến bộ máy của tổ chức hoặc của chính phủ.
• Yêu cầu sử dụng ƣu thế từ công nghệ mới.



• Nhu cầu từ xã hội.
Nội dung của bản tuyên bố dự án là trình bày rõ ràng các nội dung sau:
- Các yếu điểm của tổ chức, hậu quả và cơ hội để cải tiến. Nội dung này là phần
phân tích tổng quát để đƣa đến mục tiêu của dự án.
Mục tiêu của dự án là để giải quyết tất cả hoặc một phần khuyết điểm (hoặc cơ
hội cải tiến) cho tổ chức; mục tiêu của dự án phải liên kết với mục tiêu của tổ chức
thông qua chiến lƣợc phát triển của tổ chức.
- Các yêu cầu đối với dự án, thể hiện các đòi hỏi đối với dự án phát sinh từ mục
tiêu của dự án mà dự án phải đáp ứng đầy đủ thì mới đƣợc cho là đạt đƣợc mục tiêu.
- Sơ lƣợc về phƣơng pháp thực hiện dự án để đạt đƣợc mục tiêu của dự án, bao
gồm cách giải quyết các yêu cầu và trình tự các bƣớc thực hiện (tổng quát).
- Các giả định và phụ thuộc từ phƣơng pháp đã nêu ở trên. Giả định là giả thiết
về những tình huống sẽ xảy ra trong tƣơng lai (thực tế có thể khác với giả định),
dùng làm tiền đề để lập kế hoạch cho dự án, ví dụ: cho giá dầu thế giới là ổn định ở
mức 60$/thùng để tính kinh phí mua nhiên liệu. Phụ thuộc là những gì mà dự án cần
nhƣng lại không đủ khả năng để tự giải quyết, phía tổ chức cần trợ giúp cho dự án,
nhƣ chuẩn bị nhận chuyển giao từ dự án.
- Các chuyển giao và các mốc đánh giá. Chuyển giao là những sản phẩm, dịch
vụ tạo ra từ dự án để chuyển cho tổ chức sử dụng. Mốc đánh giá là một nội dung
đánh giá kết quả của dự án ở một thời điểm xác định trƣớc, để quyết định dự án có
đƣợc thực hiện tiếp hay không, và sẽ tiếp tục làm những gì.
- Lợi ích của dự án, và kinh phí cần thiết để thực hiện dự án.
- Nơi cấp phát nguồn lực cho dự án (kinh phí, nhân lực, phƣơng tiện…).
- Ngƣời quản lý dự án, các vai trò và trách nhiệm của các bên liên quan đối với
dự án.
- Tài liệu dự án là hồ sơ tài liệu chứa các lƣu đồ, biểu đồ, đặc tả các phƣơng
pháp thực hiện dự án, để quy định hoặc hƣớng dẫn cho các hoạt động của dự án.



- Môi trƣờng của dự án: gồm các quan hệ giữa dự án với những ngƣời liên
quan, chính sách quản lý và cách tổ chức lƣu trữ và phân phối thông tin, tài liệu của
dự án.
Công cụ và kỹ thuật
- Thiết lập nhóm khởi động dự án, gồm những ngƣời sẽ cộng tác lâu dài trong
dự án. Vai trò của mỗi ngƣời trong nhóm đƣợc phân công từ trƣởng dự án hoặc từ
tổ chức.
- Thiết lập quan hệ giữa dự án với tổ chức dựa trên các quan hệ đến từng cá
nhân đƣợc phân công chính thức từ phía tổ chức và trƣởng dự án. Sự hiểu biết lẫn
nhau giữa tổ chức và nhóm dự án về công việc và trách nhiệm của các tác nhân sẽ
tạo ra sự tin tƣởng và hợp tác tích cực từ hai phía trong suốt quá trình thực hiện dự
án.
- Thiết lập kế hoạch khởi động: phác thảo sơ lƣợc kế hoạch thực hiện cho
nhóm nhƣ thu thập, phân tích, hệ thống hóa các thông tin, định nghĩa các mốc đánh
giá, các chuyển giao, và lập lịch họp định kỳ cho các bên tham gia.
- Thiết lập các thủ tục quản lý, gồm phƣơng thức liên lạc, báo cáo, phân công,
và giải quyết tình huống phát sinh khi tiến hành dự án, các nội dung gửi, nhận quy
định cho nơi phát sinh, nơi nhận trên kênh thông tin phù hợp (hình thức hoặc phi
hình thức), thực hiện định kỳ hay đột xuất. Đây là những quy tắc quản lý cơ bản để
kiểm soát diễn biến của dự án.
- Thiết lập các tài liệu quản lý dự án, bao gồm trình duyệt bản tuyên bố dự án,
phát hành tài liệu dự án, trang bị các công cụ, phƣơng tiện (máy tính, nơi làm
việc,…), chỉ định nơi lƣu trữ hoặc tham khảo tài liệu cho tất cả các thành viên của
dự án, thiết lập hệ thống thông tin trong nội bộ và giữa dự án với bên ngoài.
1.4.1.2. Tiến trình lập kế hoạch quản lý dự án: Lập tài liệu về các hoạt động cần
thiết để định nghĩa, sửa đổi, tích hợp, và phối hợp tất cả các kế hoạch quản lý chi
tiết vào trong kế hoạch quản lý dự án. Kế hoạch này định nghĩa dự án sẽ đƣợc thực
thi, giám sát, và điều khiển nhƣ thế nào để thực hiện các yêu cầu, kể cả các yêu cầu
thay đổi.



Đầu vào
Bản tuyên bố dự án, các thông tin về tổ chức, chính sách, cơ sở hạ tầng,
nguồn nhân lực và các

kế hoạch của tổ chức.

Đầu ra
Kế hoạch quản lý dự án.

Công cụ và kỹ thuật
Chọn mô hình tiếp cận cho dự án sau đó đánh giá, xếp hạng các phƣơng án
để chọn giải pháp.

1.4.1.3. Tiến trình thực thi: Thực thi tất cả các công việc đƣợc định nghĩa trong
kế hoạch quản lý dự án để thỏa mãn các yêu cầu đối với dự án.

Đầu vào
Kế hoạch quản lý dự án.
Các thủ tục quản lý là tài liệu về tất cả các hoạt động, tƣơng tác, và các vai
trò và trách

nhiệm có liên quan đến dự án.

Thông tin chi tiết về nguồn lực của dự án, gồm cấu trúc của nguồn lực,
năng lực và mức độ sẵn sàng của nguồn lực.
Đầu ra
Các kết quả chuyển giao, các yêu cầu thay đổi đối với các hoạt động và
mục tiêu hoặc kết


quả của dự án, kết quả thực hiện các thay đổi, chỉnh sửa,
phòng ngừa (đƣợc hoạch định

trƣớc đó), thông tin chi tiết về nguồn lực, kinh
phí đã sử dụng, chi phí phát sinh.

Thông tin về mức độ hoàn tất công việc, bao gồm:


Tiến độ thực hiện so với kế hoạch


Những chuyển giao đã hoàn tất và chƣa hoàn tất


Các công việc đã bắt đầu và đã kết thúc


Mức độ hoàn thành mục tiêu của dự án





Công cụ và kỹ thuật
Phân chia dự án thành các công việc quản lý được: Một công việc quản lý
đƣợc là công việc kiểm soát đƣợc, phải thỏa mãn tất cả các yêu cầu sau đây:
- Đủ nhỏ để có thể phân công cho một ngƣời thực hiện, bằng cách thƣơng
lƣợng hay thỏa thuận (giữa ngƣời quản lý dự án và ngƣời thực hiện) về công

việc, để nó đƣợc cam kết thực hiện.
- Biết rõ kết quả của công việc, vì kết quả của công việc phải góp phần
làm thỏa mãn các yêu cầu của dự án để dự án
đạt đƣợc mục tiêu.
- Kết quả của công việc có thể đo lƣờng đƣợc. Đo lƣờng kết quả là để ngƣời
quản lý đánh giá đƣợc mức độ thực hiện dự án theo các tiêu chí quản lý chất lƣợng
(dựa trên thời
gian, chi phí và phạm vi dự án), để điều khiển các hoạt động tiếp
theo.

- Biết rõ phƣơng pháp hoặc kỹ thuật để thực hiện công việc. Phƣơng pháp
và kỹ thuật

thực hiện công việc phải thỏa mãn các yếu tố khả thi đƣợc nêu
trong phần phân tích

khả thi của kế hoạch quản lý dự án để tránh rủi ro do thực
hiện sai phƣơng pháp hoặc kỹ thuật.

- Biết rõ các ràng buộc hoặc phụ thuộc giữa công việc với các công việc
trƣớc nó và sau

nó, để chú ý giải quyết các ràng buộc này, bảo đảm cho các công
việc trong chuỗi tiến

trình dự án có đủ điều kiện tiến hành theo đúng kế hoạch.

Lập kế hoạch thực hiện dự án: Kế hoạch thực hiện dự án là sự chi tiết hóa
các


kế hoạch quản lý dự án để cấp nguồn lực của dự án cho

các công việc của
dự án. Kế hoạch này phải thỏa mãn các yêu cầu sau:

- Chi tiết đến từng công việc quản lý đƣợc.

-
Các công việc của dự án đƣợc phân công đến từng cá nhân, để họ biết rõ
tất cả những

gì cần làm cho dự án.

-
Các công việc phải phù hợp với tất cả các kế hoạch quản lý (chất lƣợng,
thời gian, chi

phí, …) đƣợc nêu trong kế hoạch quản lý dự án, để bảo đảm tính
khả thi của dự án (nguồn lực đƣợc cấp

phát đủ và kịp thời cho các công việc).

- Các phƣơng pháp đánh giá kết quả thực hiện đƣợc thiết lập cùng

với kế


hoạch thực hiện, và đƣợc lập tài liệu để kiểm soát sự tiến triển của dự án.



1.4.1.4. Tiến trình giám sát và điều khiển kế hoạch quản lý dự án: Giám sát
gồm thu thập, đo lƣờng thành quả cũng nhƣ xu hƣớng phát triển của dự án so
với những gì đã hoạch định trong kế hoạch quản lý dự án. Điều khiển gồm các
hoạt động ngăn ngừa và sửa lỗi cho các hoạt động của dự án.

Đầu vào
Kế hoạch quản lý dự án và kế hoạch thực hiện dự án.
Thông tin về mức độ hoàn tất công việc.
Thông tin chi tiết về nguồn lực.


Đầu ra
Các báo cáo đánh giá kết quả đã đạt đƣợc.
Dự báo về các diễn biến của dự án trong tƣơng

lai.

Công cụ và kỹ thuật
Phân tích mối quan hệ giữa các tiến trình theo quan điểm hệ thống: Để điều
khiển các tiến trình tạo sản phẩm, ngƣời quản lý hoạch định và thi hành các tiến

trình quản lý dự án dựa trên sự so sánh kết quả đã hoặc dự kiến sẽ có từ các tiến
trình sản

xuất (đầu vào, xử lý, đầu ra) với các tiêu chuẩn (mục tiêu và yêu cầu
của dự án). Kết quả

công việc đƣợc nhận biết và điều khiển qua hệ thống thông
tin quản lý.


Thiết lập hệ thống thông tin quản lý cho dự án:
- Kho dữ liệu về hiện trạng nguồn lực, các thủ tục xử lý chuẩn và kết quả
đạt đƣợc.

- Công cụ quản lý dòng công việc, phân tích kết quả, dự báo

hƣớng phát
triển và hỗ trợ ra quyết định để ứng phó với các tình huống phát sinh.

- Phƣơng tiện để thông tin (báo cáo) và hỗ trợ làm việc nhóm.
1.4.1.5. Tiến trình kiểm soát thay đổi: Xem xét tất cả các yêu cầu thay đổi, chấp
nhận thay đổi, và

điều khiển các tiến trình tạo ra các thay đổi cần thiết. Kiểm soát
thay đổi là rất cần thiết bởi

vì dự án ít khi thực hiện đúng hoàn toàn theo kế
hoạch quản lý dự án, do các thay đổi trong lúc thực hiện dự

án và từ phía môi


trƣờng bên ngoài dự án. Do đó, kế hoạch quản lý dự án và các chuyển giao

phải
đƣợc theo dõi để ngăn ngừa các thay đổi không mong muốn (sẽ phát sinh rủi ro),
bằng

cách từ chối các yêu cầu thay đổi, hoặc chấp nhận thay đổi một cách có
kiểm soát để các


thay đổi này đƣợc tích hợp vào trong kế hoạch quản lý dự án.


Đầu vào
Kế hoạch quản lý dự án.
Các yêu cầu thay đổi (từ bên ngoài dự án).
Khuyến nghị về

các hoạt động cải tiến, khắc phục, phòng ngừa (trong nội bộ
dự án).


Đầu ra
Các thay đổi đƣợc chấp nhận.
Các yêu cầu thay đổi bị từ chối.
Các

khuyến nghị thay đổi kế hoạch quản lý dự án đƣợc chấp nhận.


Công cụ và kỹ thuật
Phương pháp kiểm soát các yêu cầu thay đổi.

- Xác định các yêu cầu thay đổi lên dự án. Các thay đổi này có thể từ bên
ngoài dự án hoặc từ trong nội bộ dự án.

- Xác định mức độ cần thiết của các yêu cầu thay đổi để chấp nhận hoặc từ
chối yêu cầu,


nhằm bảo đảm chỉ các thay đổi đã đƣợc chấp nhận sẽ đƣợc tích
hợp vào kế hoạch quản lý dự án để thực

hiện. Các yêu cầu thay đổi đƣợc xếp
theo thứ tự ƣu tiên nhƣ sau:



Sửa lỗi hoặc khắc phục khuyết điểm của sản phẩm so với các cam
kết của dự án.


Cải tiến phƣơng pháp thực hiện kế hoạch quản lý dự án để giảm chi
phí, thời gian hoặc sai sót.


Thay đổi bổ sung thêm các yêu cầu mới cho dự án.


Xác định phƣơng pháp thực hiện các thay đổi: chi phí, thời gian,
nhân lực.

×