ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Long xuyên, tháng 6 năm 2009
ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chun ngành: Kế Tốn Doanh Nghiệp
Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ KIỀU OANH
Lớp: DH6KT2 Mã số SV: DKT052210
Người hướng dẫn: Thạc sĩ BÙI VĂN ĐẠO
Long xuyên, tháng 6 năm 2009
CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG
Người hướng dẫn : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)
Khoá luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm ……
LỜI CẢM ƠN!
----------
----------
Qua 4 năm học tại trường Đại Học An Giang cùng với thời gian thực tập tại
Sacombank- An Giang, em đã học và tích luỹ được nhiều kiến thức quý báu. Luận văn
này là sự kết hợp giữa lý thuyết học tại trường và thực tiễn nơi em thực tập.
Để có thể hồn thành luận văn này là nhờ vào sự giảng dạy của thầy cô trường
Đại Học An Giang, sự hướng dẫn của thầy Bùi Văn Đạo cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của
các anh chị trong Sacombank – An Giang.
Em xin chân thành cảm ơn: Ban giám hiệu, tập thể giáo viên Trường Đại Học An
Giang, quý thầy cô Khoa Kinh Tế & Quản Trị Kinh Doanh đã trang bị kiến thức cho em
trong bốn năm qua; cảm ơn thầy Bùi Văn Đạo đã tận tình hướng dẫn giúp em hoàn
thành luận văn tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn: Ban giám đốc Sacombank – An Giang và các anh chị
ở tất cả các phòng ban đã hướng dẫn, cung cấp số liệu, tài liệu cần thiết cho em.
Sau cùng em xin chúc quý thầy cô trường Đại học An Giang, thầy Bùi Văn Đạo,
Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ nhân viên trong Ngân hàng dồi dào sức khỏe và luôn
thành công trong cuộc sống. Chúc Sacombank - An Giang ngày càng phát triển vững
mạnh.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kiều Oanh
TĨM TẮT
----------
----------
Đề tài “Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang” gồm ba phần:
phần mở đầu, phần nội dung chính và phần kết luận.
Phần mở đầu có Chương 1: Tổng quan.
Phần nội dung chính gồm bốn chương:
Chương 2: Trình bày cơ sở lý luận, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng
được sử dụng trong đề tài.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về Sacombank, Sacombank – An Giang. Đánh
giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong năm 2008.Thơng qua tình hình
huy động vốn, cho vay, hoạt động kinh doanh dịch vụ, kết quả tài chính…trong năm
2008.Qua đó, rút ra những thuận lợi và hạn chế trong hoạt động của ngân hàng trong
năm 2008.
Chương 4: Phân tích hiệu quả tín dụng của Sacombank - An Giang qua 3 năm
(2006 – 2008).
Phân tích tình hình nguồn vốn của Ngân hàng trong thời gian qua
Phân tích tình hình cho vay, cơng tác thu hồi nợ và tình hình nợ quá hạn của
Ngân hàng qua 3 năm. Sử dụng các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tín dụng
của Ngân hàng .
Chương 5: Một số giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng của
Sacombank - An Giang trong thời gian tới.
Phần kết luận có Chương 6: Kết luận và Kiến nghị.
Đưa ra những mặt thuận lợi và hạn chế của Ngân hàng. Từ đó, đưa ra những
kiến nghị để Ngân hàng hoạt động hiệu quả hơn trong thời gian tới.
MỤC LỤC
----------
---------Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN ------------------------------------------------------------------- 1
I. Cơ sở hình thành đề tài------------------------------------------------------------------- 1
II. Mục tiêu nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 2
III. Phạm vi nghiên cứu -------------------------------------------------------------------- 2
IV. Phương pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN -------------------------------------------------------------- 3
I. Khái quát về tín dụng -------------------------------------------------------------------- 3
1. Khái niệm--------------------------------------------------------------------------- 3
2.Các hình thức tín dụng------------------------------------------------------------- 3
2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng --------------------------------------------- 3
2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng ------------------------------------------- 3
2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn --------------------------------------- 3
2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng ----------------------------- 4
3. Các nguyên tắc tín dụng ---------------------------------------------------------- 4
4. Vai trị tín dụng -------------------------------------------------------------------- 4
4.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hố phát triển 4
4.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả--------------------- 5
4.3 Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ồn định
trật tự xã hội---------------------------------------------------------------------- 5
5. Chức năng của tín dụng----------------------------------------------------------- 5
5.1. Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ----------------------------------- 5
5.2. Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thơng cho tồn xã hội5
5.3. Phản ánh và kiểm sốt đối với các hoạt động kinh tế ----------------- 6
6. Phương thức cho vay-------------------------------------------------------------- 6
7. Đảm bảo tín dụng------------------------------------------------------------------ 7
7.1. Vai trị của đảm bảo tín dụng--------------------------------------------- 7
7.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng ----------------------------------------- 7
7.2.1 Đảm bảo đối vật---------------------------------------------------- 7
7.2.2. Đảm bảo đối nhân------------------------------------------------- 7
8. Rủi ro tín dụng---------------------------------------------------------------------- 8
8.1. Khái niệm ------------------------------------------------------------------- 8
8.2. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra ------------------------------- 8
8.3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng --------------------------- 8
II. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng-------------------------------- 9
1. Doanh số cho vay ------------------------------------------------------------------ 9
2. Doanh số thu nợ -------------------------------------------------------------------- 9
3. Dư nợ cho vay ---------------------------------------------------------------------- 9
4. Nợ quá hạn -------------------------------------------------------------------------- 9
5. Dư nợ trên tổng nguồn vốn ----------------------------------------------------- 10
6. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động ------------------------------------------------- 10
7. Hệ số thu nợ----------------------------------------------------------------------- 10
8. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ----------------------------------------------- 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ SACOMBANK – AN GIANG ---------------------- 12
I. Lịch sử hình thành và phát triển ------------------------------------------------------ 12
1. Ngân hàng TMCP Sài Gón Thương Tín -------------------------------------- 12
2. Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương Tín chi nhánh An Giang ------------- 12
3. Bộ máy quản lý của Sacombank – An Giang--------------------------------- 13
3.1. Sơ đố tổ chức -------------------------------------------------------------- 13
3.1. Chức năng của các phòng ban------------------------------------------- 14
3.1.1. Phòng doanh nghiệp---------------------------------------------- 14
3.1.2. Phòng cá nhân----------------------------------------------------- 14
3.1.3. Phòng hỗ trợ------------------------------------------------------- 14
3.1.4. Phòng kế tốn và quỹ -------------------------------------------- 15
3.1.5. Phịng hành chính------------------------------------------------- 16
4. Một số vấn đề liên quan đến tín dụng tại Sacombank – An Giang -------- 16
4.1. Điều kiện cho vay--------------------------------------------------------- 16
4.2. Đối tượng cho vay của Ngân hàng ------------------------------------- 17
4.3. Quy trình xét duyệt cho vay --------------------------------------------- 17
5. Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh tại Sacombank – An Giang ---- 21
5.1. Huy động vốn ------------------------------------------------------------- 21
5.2. Cho vay -------------------------------------------------------------------- 21
5.3. Hoạt động kinh doanh dịch vụ ------------------------------------------- 22
5.3.1. Chuyển tiền nhanh ------------------------------------------------ 22
5.3.2. Thanh toán quốc tế ------------------------------------------------ 23
5.3.3. Bảo lãnh ------------------------------------------------------------ 23
5.3.4. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối ----------------------------------- 23
5.3.5. Dịch vụ ngân quỹ và dịch vụ khác ------------------------------ 23
5.4. Kết quả tài chính năm 2008----------------------------------------------- 24
6. Thuận lợi và khó khăn ------------------------------------------------------------- 24
6.1. Thuận lợi -------------------------------------------------------------------- 24
6.2. Khó khăn -------------------------------------------------------------------- 24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK – AN
GIANG------------------------------------------------------------------------------------------- 26
I. Đánh giá tổng nguốn vốn và vốn huy động ------------------------------------------ 26
II. Phân tích hiệu quả tín dụng ----------------------------------------------------------- 28
1. Phân tích doanh số cho vay------------------------------------------------------- 28
1.1. Theo thời hạn cho vay ----------------------------------------------------- 28
1.2. Theo loại hình cho vay ---------------------------------------------------- 29
2. Phân tích doanh số thu nợ -------------------------------------------------------- 32
2.1. Theo thời hạn cho vay ----------------------------------------------------- 32
2.2. Theo loại hình cho vay ---------------------------------------------------- 33
3. Phân tích dư nợ cho vay ---------------------------------------------------------- 35
3.1. Theo thời hạn cho vay ----------------------------------------------------- 36
3.2. Theo loại hình cho vay ---------------------------------------------------- 37
4. Phân tích nợ quá hạn cho vay ---------------------------------------------------- 38
5. Phân tích dư nợ cho vay trên tổng nguồn vốn và vốn huy động------------- 44
6. Phân tích hệ số thu nợ cho vay--------------------------------------------------- 45
7. Phân tích tỷ lệ nợ quá hạn cho vay --------------------------------------------- 45
8. Phân tích tỷ suất lợi nhuận ------------------------------------------------------- 46
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TẠI
SACOMBANK – AN GIANG --------------------------------------------------------------- 48
I. Định hướng mợ rộng tín dụng tại Sacombank – An Giang ----------------------- 48
II. Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang ------------- 49
1. Biện pháp tăng nguồn vốn huy động ------------------------------------------- 49
2. Biện pháp tăng trưởng tín dụng, giảm nợ quá hạn, nâng cao chất lượng tín
dụng------------------------------------------------------------------------------------ 49
3. Các biện pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ------------------------- 50
4. Biện pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tự kiểm tra chấn chỉnh tạI đơn vị-- 51
5. Các biện pháp khác --------------------------------------------------------------- 51
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ --------------------------------------------- 52
I. Kết luận --------------------------------------------------------------------------------- 52
II. Kiến nghị------------------------------------------------------------------------------- 53
DANH MỤC CÁC BẢNG
----------
----------
Bảng 1: Tổng nguồn vốn tại Sacombank – An Giang -------------------------------------- 26
Bảng 2: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay------------------------------------------- 28
Bảng 3: Doanh số cho vay theo loại hình cho vay ------------------------------------------ 30
Bảng 4: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay -------------------------------------------- 32
Bảng 5: Doanh số thu nợ theo loại hình cho vay-------------------------------------------- 34
Bảng 6: Dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay ---------------------------------------------- 36
Bảng 7: Dư nợ cho vay theo loại hình cho vay---------------------------------------------- 37
Bảng 8: Tình hình nợ quá hạn tại Sacombank – An Giang -------------------------------- 39
Bảng 9: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay -------------------------------------------------- 40
Bảng 10: Dư nợ trên tổng nguồn vốn--------------------------------------------------------- 44
Bảng 11: Dư nợ trên vốn huy động ----------------------------------------------------------- 44
Bảng 12: Hệ số thu nợ cho vay---------------------------------------------------------------- 45
Bảng 13: Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ -------------------------------------------------------- 45
Bảng 14: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu -------------------------------------------------- 46
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
----------
----------
Biểu đồ 1: Huy động vốn qua từng tháng năm 2008 tại Sacombank – AG-------------- 21
Biểu đồ 2: Doanh số cho vay qua từng tháng năm 2008 tại Sacombank – AG --------- 22
Biểu đồ 3: Doanh số chuyển tiền nhanh năm 2008 tại Sacombank – AG --------------- 23
Biểu đồ 4: Cơ cấu dịch vụ tại Sacombank – AG năm 2008 ------------------------------- 23
Biểu đồ 5: Lợi nhuận trước dự phòng rủi ro hàng tháng năm 2008 tại sacombank – An
Giang --------------------------------------------------------------------------------------------- 24
Biểu đồ 6: Doanh số cho vay theo thời hạn cho vay---------------------------------------- 29
Biểu đồ 7: Doanh số cho vay theo loại hình cho vay --------------------------------------- 32
Biểu đồ 8: Doanh số thu nợ theo thời hạn cho vay ----------------------------------------- 33
Biểu đồ 9: Doanh số thu nợ theo loại hình cho vay----------------------------------------- 35
Biểu đồ 10: Dư nợ cho vay theo thời hạn cho vay ------------------------------------------ 37
Biểu đồ 11: Dư nợ cho vay theo loại hình cho vay ----------------------------------------- 38
Biểu đồ 12: Nợ quá hạn theo thời hạn cho vay---------------------------------------------- 41
DIỄN GIẢI VIẾT TẮT
----------
----------
Trong luận văn có sử dụng một số cụm từ viết tắt sau:
BĐS
: Bất động sản.
CBCNV
: Cán bộ công nhân viên
CBNV
: Cán bộ nhân viên
DN
: Dư nợ
DSCV
: Doanh số cho vay
DSTN
: Doanh số thu nợ
GTCG
: Giấy tờ có giá
KT – XH
: Kinh tế - Xã hội
NHTMCP
: Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTMQD
: Ngân hàng thương mại Quốc doanh
NQH
: Nợ q hạn
TCTD
: Tổ chức tín dụng
TTQT
: Thanh tốn quốc tế
VHĐ
: Vốn huy động
VH – XH
: Văn hoá – Xã hội
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
∑NV
: Tổng nguồn vốn
TÀI LIỆU THAM KHẢO
----------
----------
1. Chính sách tín dụng
2. Báo cáo thường niên năm 2006, năm 2007, năm 2008 của Sacombank – An Giang
3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank – An Giang qua 3 năm (20062008)
4. Bảng cân đối kế toán của Sacombank – An Giang qua 3 năm (2006 -2008)
5. Những quy chế cho vay của Sacombank - An Giang
6. Ths. Nguyễn Minh Kiều. 2008. Nghiệp vụ Ngân hàng. TP HCM: NXB Thống kê
7. Bản tin Sacombank các số năm 2006, 2007, 2008.
8. Nguyễn Ngọc Châu Thuỷ. 2004. Phân tích hiệu quả tín dụng cơng thương nghiệp và
tiêu dùng tại Ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang. Luận văn tốt nhiệp Cử nhân Tài
chính. Khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Đại học An Giang.
9. Các trang wed:
www.google.com
www.sacombank.com.vn
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
----------
----------
I. Cơ sở hình thành đề tài
Sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO) vào tháng
1/2007, hệ thống tài chính - tiền tệ ở Việt Nam đã có bước phát triển mạnh mẽ với
tốc độ tăng trưởng thuộc loại cao nhất khu vực Châu Á – Thái Bình Dương.
Sang năm 2008, cuộc khủng hoảng tài chính trên thế giới đã dẫn đến khủng
hoảng và suy thối kinh tế của nhiều nước. Chính sách kinh tế của chính phủ trong
năm 2008 đã làm tăng thêm gánh nặng và rủi ro đối với hệ thống ngân hàng thương
mại.
Tuy nhiên với những nỗ lực chung của cá nhân và các tổ chức kinh tế cũng
như các giải pháp kiềm chế lạm phát đã phát huy tác dụng cho nên KT - XH của tỉnh
An Giang vẫn tiếp tục phát triển và đạt mức tăng trưởng cao, các chỉ tiêu kế hoạch
đặt ra hầu hết đều đạt và vượt so với kế hoạch, các lĩnh vực VH - XH và cải cách
hành chính tiếp tục chuyển biến tích cực, đời sống vật chất và tinh thần của người
dân được nâng lên, quan hệ hợp tác phát triển đạt hiệu quả cao, quốc phòng – an
ninh, trật tự an toàn xã hội tiếp tục được đảm bảo…Đến cuối năm 2008 tốc độ tăng
trưởng GDP đạt 14,2% cao hơn năm 2007 là 0,47%, cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển
biến theo hướng tích cực với khu vực dịch vụ chiếm 52,27% tăng 1,27% so với năm
2007, khu vực nông lâm thủy sản chiếm 35,03% giảm 0,93% và khu vực công
nghiệp xây dựng chiếm 11,7% giảm 0,34%.
Tuy phải chịu nhiều áp lực của lạm phát tăng cao cùng với các cơ chế chính
sách kiềm chế lạm phát nhưng với sự nổ lực khơng ngừng, tình hình hoạt động của
các TCTD trên địa bàn vẫn tiếp tục phát triển ổn định và có nhiều đóng góp vào việc
chủ chương kiềm chế lạm phát, vào quá trình đầu tư, phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh. Tính đến cuối ngày 31/12/2008 tồn tỉnh có 53 TCTD hoạt động (tăng 5 tổ chức
so với cùng kỳ) với tổng vốn huy động đạt 8.401 tỷ đồng, tổng dư nợ đạt 16.226 tỷ
đồng.
Sacombank - An Giang được bình chọn là chi nhánh trẻ ấn tượng và là một
trong hai chi nhánh dẫn đầu của Sacombank tại khu vực miền Tây Nam Bộ.
Sacombank - An Giang cũng là chi nhánh có doanh thu qua hoạt động thanh toán
quốc tế đứng đầu khu vực.
Đối tượng khách hàng của Sacombank - An Giang là các doanh nghiệp vừa
và nhỏ cùng hệ thống khách hàng cá nhân ổn định, gắn bó hoạt động trong các lĩnh
vực nơng, ngư nghiệp và sản xuất kinh doanh. Với ưu thế 98% cán bộ nhân viên là
người địa phương, có trình độ nghiệp vụ chuyên môn và niềm nhiệt thành say mê
công việc, cùng với phương châm phục vụ lấy khách hàng là trọng tâm của mọi hoạt
động kinh doanh, Sacombank - An Giang đã chiếm được tình cảm của đơng đảo mọi
tầng lớp dân cư địa phương.
Với những kiến thức đã được trang bị tại trường Đại Học An Giang và thời
gian thực tập tại Sacombank – An Giang, em nhận thấy việc tìm hiểu và phân tích
hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang là cần thiết.
Xuất phát từ những lý do trên em chọn đề tài: “ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÍN
DỤNG TẠI SACOMBANK – AN GIANG”
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 1
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
II. Mục tiêu nghiên cứu
Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng tại Sacombank – An Giang. Từ đó đề
xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả tín dụng tại Ngân
hàng.
III. Phạm vi nghiên cứu
Do lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng phong phú và đa dạng nhưng thời
gian nghiên cứu có hạn nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu sâu hoạt động cho vay tại
Sacombank – An Giang trong 3 năm 2006, 2007, 2008.
IV.Phương pháp nghiên cứu
•
Phương pháp thu thập số liệu: Đề tài thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp
được thu thập tại phịng Kế tốn và Quỹ, phịng Hỗ trợ, phịng Tín dụng Cá
nhân của Sacombank –An Giang bao gồm:
-
Định hướng hoạt động kinh doanh
-
Những tài liệu báo cáo có liên quan đến tín dụng
•
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Tham khảo một số hồ sơ vay vốn của các cá nhân
Phương pháp phân tích số liệu: Số liệu thu thập về được phân tích dựa trên
một số phương pháp sau đây:
-
Phương pháp so sánh tăng giảm về số tuyệt đối và tương đối
-
Phương pháp tỷ số
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 2
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
CHƯƠNG 2: CƠ CỞ LÝ LUẬN
----------
----------
I. Khái quát về tín dụng
1. Khái niệm
Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật
trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất
định
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho
khách hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi.
2.Các hình thức tín dụng
2.1.Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
-Tín dụng ngắn hạn: Những loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở
xuống và thường được sử dụng để cho vay vốn lưu động của Doanh nghiệp trong lúc
tạm thời thiếu vốn và cho vay phục vụ sinh hoạt cá nhân.
-Trung hạn: Những loại tín dụng có thời hạn từ trên 1 năm đến 5
năm. Mục đích cho vay để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới khoa học kỹ
thuật, mở rộng xây dựng cơng trình nhỏ có khă năng thu hồi vốn nhanh.
-Dài hạn: Tín dụng dài hạn có thời hạn trên 5 năm. Mục đích đầu tư
dài hạn sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, như các cơng trình cơ sở hạ tầng,
cải tiến và mở rộng qui mô sản suất lớn.
2.2.Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
-Tín dụng vốn lưu động: là loại tín dụng được dùng hình thành vốn
lưu động của các tổ chức kinh tế như cho dự trữ hàng hoá đối với các doanh nghiệp
thương nghiệp; cho vay để mua phân bón, giống, thuốc trừ sâu đối với các hộ sản
xuất nông nghiệp.
Tín dụng vốn lưu động thường được sử dụng để cho vay bù đắp vốn lưu động
thiếu hụt tạm thời, loại tín dụng này thường đựơc chia ra làm các loại sau: cho vay
dự trữ hàng hoá, cho vay để thanh tốn các khoản nợ dưới hình thức chiết khấu
thương phiếu.
-Tín dụng vốn cố định: là loại tín dụng được dùng hình thành tài sản
cố định. Loại tín dụng này thường được đầu tư để mua tài sản cố định, cải tiến và đổi
mới kỹ thuật, mở rộng sản xuất, xây dựng các xí nghiệp và cơng trình mới, thời hạn
cho vay đối với loại tín dụng này là trung và dài hạn
2.3.Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn:
-Tín dụng sản xuất và lưu thơng hàng hố: Loại tín dụng được cấp
cho các Doanh nghiệp và các chủ thể sản suất, kinh doanh tạo ra sản phẩm hàng hoá
và lưu thơng hàng hố.
-Tín dụng tiêu dùng: là hình thức tín dụng dành cho cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng: mua sắm nhà cửa, xe cộ … Tín dụng tiêu dùng được thể hiện
bằng hình thức tiền hoặc bán chịu hành hố. Việc cấp tín dụng bằng tiền thường do
các ngân hàng, quỹ tiết kiệm, hợp tác xã tín dụng và các tổ chức tín dụng khác cung
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 3
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
cấp. Bên cạnh hình thức tín dụng bằng tiền cịn có hình tức tín dụng được biểu hiện
dưới hình thức bán hàng trả góp do các cơng ty, cửa hành thực hiện
2.4.Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng:
-Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh
nghiệp, được biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hố.
-Tín dụng ngân hàng: Tín dụng Ngân hàng là mối quan hệ giữa
Ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các Doanh nghiệp và cá nhân trong xã hội.
-Tín dụng nhà nước: Là quan hệ tín dụng trong đó Nhà nước là
người đi vay, người cho vay là các tổ chức kinh tế. Nhà nước đi vay dân chúng và
các tổ chức kinh tế dưới hình thức phát hành trái phiếu, cơng trái chính phủ...
3.Các ngun tắc tín dụng:
Hoạt động của tín dụng Ngân hàng tuân thủ theo các nguyên tắc sau:
Nguyên tắc 1: Tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trên
hợp đồng tín dụng.
Theo nguyên tắc này, tiền vay phải được sử dụng đúng cho các nhu cầu đã
được bên vay trình bày với Ngân hàng và được Ngân hàng cho vay chấp nhận. Đó là
các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung sản xuất kinh doanh của
bên vay. Ngân hàng có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử
dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn vay sai mục đích thể hiện sự
thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc
này, khi cho vay ngân hàng có quyền yêu cầu buộc bên vay phải sử dụng tiền vay
đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về
phương diện này.
Nguyên tắc 2: Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
đã thỏa thuận trên hợp đồng tín dụng.
Trong nền kinh tế thị trường, nguyên tắc này bắt nguồn từ bản chất của tín
dụng là giao dịch cung cầu về vốn, tín dụng chỉ giao dịch quyền sử dụng vốn trong
thời gian nhất định. Trong khoản thời gian cam kết giao dịch, Ngân hàng và bên vay
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng rằng Ngân hàng sẽ chuyển giao quyền sử dụng
một lượng giá trị nhất định cho bên vay. Khi kết thúc kỳ hạn, bên vay phải hoàn trả
quyền này cho Ngân hàng (trả nợ gốc) với khoản chi phí (lợi tức và phí) nhất định.
Như vậy, trong khoản thời gian được cam kết thì bên vay có tồn quyền quyết định
cách thức sử dụng khoản vay miễn là khơng sai lệch mục đích thoả thuận ban đầu và
thấy được hiệu quả kinh tế. Khi hết thời hạn cam kết, bên vay phải hoàn lại cho Ngân
hàng một lượng giá trị và lúc này quyền sử dụng được chuyển về phía Ngân hàng.
4.Vai trị tín dụng
4.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thơng hàng hóa
phát triển.
Trong q trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục địi hỏi các
doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông,
nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra tại các doanh nghiệp. Tín dụng
đã góp phần điều tiết các nguồn vốn, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh
không bị gián đoạn.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 4
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
Với mục tiêu mở rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn
là một trong những mối quan tâm hàng đầu, được đặt ra bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ
phát triển sản xuất không thể chỉ trơng chờ vào vốn tự có của doanh nghiệp, mà phải
biết tận dụng các nguồn vốn khác trong xã hội. Từ đó tín dụng mới là nơi tập trung
bộ phận lớn vốn nhàn rỗi và là nơi đáp ứng nhu cầu bổ sung vốn cho đầu tư phát
triển. Như vậy, tín dụng vừa giúp các doanh nghiệp rút ngắn được thời gian tích lũy
vốn cho đầu tư mở rộng sản xuất, vừa góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích
lũy vốn cho nền kinh tế.
4.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả.
Với vai trò tập trung và tận dụng những nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội, tín
dụng đã trực tiếp giảm khối lượng tiền mặt tồn động trong lưu thông. Do đó, trong
điều kiện nền kinh tế bị lạm phát, tín dụng được xem như là một trong những biện
pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát trong nền kinh tế.
Mặt khác, tín dụng cịn tạo điều kiện mở rộng cơng tác thanh tốn khơng
dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực giảm việc sử dụng tiền mặt
trong nền kinh tế, là bộ phận lưu thông tiền tệ mà Nhà nước rất khó quản lý và dễ bị
tác động của qui luật lưu thông tiền tệ.
Trong những thập niên gần đây ở hầu hết các quốc gia có nền kinh tế phát
triển, trong các cơng cụ điều tiết vĩ mô của Nhà Nước nhằm thực hiện mục tiêu chính
sách tiền tệ trong thời kỳ thì lãi suất tín dụng đã trở thành một trong những cơng cụ
điều tiết nhạy bén với nhu cầu của nền kinh tế.
4.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và
ổn định trật tự xã hội.
Vai trị này của tín dụng có thể nói là hệ quả tất yếu của hai vai trò trên. Nền
kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện nâng cao dần
đời sống của các thành viên trong xã hội, là điều kiện thực hiện tốt hơn các chính
sách xã hội, từ đó rút ngắn chênh lệch giữa các tầng lớp xã hội.
Hoạt động tín dụng không chỉ đáp ứng cho nhu cầu của các doanh nghiệp mà
còn phục vụ cho mọi tầng lớp dân cư. Trong nền kinh tế, bên cạnh các Ngân hàng
còn có các hệ thống các tổ chức tín dụng dân cư sẵn sàng cung cấp nhu cầu vay vốn
hợp lý của cá nhân cho phát triển kinh tế gia đình, mua sắm, sinh hoạt…
5. Chức năng của tín dụng
5.1.Tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ.
Chức năng tập trung của tín dụng thể hiện Ngân hàng là nơi tập trung các
nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội. Sau đó Ngân hàng sẽ sử dụng nguồn vốn vay này
để thực hiện cấp tín dụng cho những khách hàng có nhu cầu. Đây chính là chức năng
phân phối lại vốn tiền tệ. Chính nhờ chức năng này mà những nguồn tiền nhàn rỗi
trong xã hội được tận dụng một cách hợp lý cho những nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng.
5.2.Tiết kiệm được lượng tiền mặt và chi phí lưu thơng cho xã hội.
Trước hết tín dụng góp phần tạo điều kiện cho sự ra đời các công cụ lưu
thông tiền tệ như thương phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng, các loại séc, thẻ thanh toán…đã
thay thế được một trong những lượng tiền mặt đang lưu hành. Do đó có thể tiết giảm
một số chi phí như in và đúc tiền, vận chuyển, bảo quản…Mặt khác, hoạt động tín
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 5
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
dụng cùng với hệ thống thanh toán qua Ngân hàng ngày càng được mở rộng đã tạo
điều kiện cho các quan hệ kinh tế được thúc đẩy, mở ra khả năng lớn cho việc giao
dịch thông qua tài khoản dưới các hình thức chuyển khoản, thanh tốn bù trừ…
5.3.Phản ánh và kiểm sốt đối với các hoạt động kinh tế.
Chính nhờ thông qua công tác huy động và cho vay của Ngân hàng đã phần
nào phản ánh tình hình một số mặt như khối lượng tiền nhàn rỗi trong xã hội, nhu
cầu vốn của các cá nhân và tổ chức kinh tế…, đây là hệ quả rút ra từ chính hoạt động
của Ngân hàng. Bên cạnh việc Ngân hàng yêu cầu minh bạch tình hình tài chính và
giám sát hoạt động của khách hàng vay vốn giúp cho Ngân hàng có thể phát hiện
những bất thường trong tình hình tài chính, tăng cường kiểm sốt bằng tiền đối với
các chủ thể kinh tế có sử dụng vốn vay.
6.Phương thức cho vay
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phương
thức cho vay:
-Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
-Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu
tư phục vụ đời sống.
-Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự
án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng. Trong đó, có một tổ chức tín
dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác.
-Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.
-Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phịng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ
chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự
phịng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phịng.
-Cho vay thơng qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi
hạn mức tín dụng để thanh tốn tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy
rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay
phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các
quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng
thẻ tín dụng.
-Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản
thanh tốn của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh
toán.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 6
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
7. Đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là tạo cho Ngân hàng sự đảm bảo là sẽ có một nguồn vốn
khác để Ngân hàng thu hồi nợ. Nhưng cũng lưu ý rằng khi cấp một khoản tiền hay
ứng trước trên cơ sở đảm bảo tín dụng mà Ngân hàng biết sẽ phát mãi tài sản để thu
hồi nợ thì Ngân hàng sẽ khơng cho vay.
7.1. Vai trị của đảm bảo tín dụng
Đảm bảo tín dụng là thiết lập những ràng buộc pháp lý của khoản vay với
những tài sản của người vay hay người thứ ba để khi không thu được nợ có thể dựa
vào việc bán tài sản để thu hồi nợ. Đó là cách để khơng bị ràng buộc đối với rủi ro
kinh doanh của khách hàng bằng cách thiết lập nguồn thu nợ thứ hai.
Nguồn thu nợ thứ nhất là doanh thu đối với cho vay ngắn hạn về vốn lưu
động, là nguồn khấu hao và lợi nhuận đối với các khoản vay trung và dài hạn để hình
thành tài sản cố định. Trong cho vay tiêu dùng, nguồn thu nợ thứ nhất của Ngân hàng
là thu nhập của cá nhân như tiền lương, các khoản thu nhập từ cố tức, tiền cho thuê
nhà và các khoản thu nhập khác.
7.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng
7.2.1. Đảm bảo đối vật:
Là hình thức xác định những cơ sở pháp lý để chủ nợ (Ngân hàng) có được
những quyền nhất định đối với tài sản của khách hàng vay nhằm tạo ra nguồn thu nợ
thứ hai khi người mắc nợ khơng trả hay khơng cịn khả năng trả nợ.
- Thế chấp tài sản:
Là hình thức đảm bảo tín dụng mà khách hàng khơng phải giao tài sản cho
Ngân hàng nhưng phải giao cho Ngân hàng các giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử
dụng tài sản đó, phải ghi rõ chủng loại, khối lượng, giá trị, thời hạn thế chấp và
phương thức sử dụng tài sản thế chấp.
Trong thời hạn thế chấp khách hàng phải bảo quản nguyên giá trị tài sản chứ
không để hư, đánh mất, tặng, cho thuê hay cho mượn. Khi đến hạn mà bên vay
khơng trả được nợ thì Ngân hàng sẽ xử lý tài sản thế chấp theo thỏa thuận trong hợp
đồng.
- Cầm cố tài sản:
Là hình thức đảm bảo mà trong đó khách hàng phải giao cho Ngân hàng các
giấy tờ sở hữu tài sản và Ngân hàng không được quyền sử dụng tài sản đó.
+ Người cầm cố phải nộp các giấy tờ có chứng thực của cơ quan cơng
chứng về quyền sở hữu hợp pháp và Ngân hàng giữ tài sản đó.
+ Khi bên cầm cố hồn thành nghĩa vụ trả nợ thì Ngân hàng phải thực
hiện trả lại tài sản và giấy tờ đầy đủ, nếu không trả được nợ thì Ngân hàng sẽ phát
mãi dưới hình thức đấu giá để thu hồi nợ.
7.2.2. Đảm bảo đối nhân
Là sự bảo lãnh của một hoặc nhiều người cho khách hàng vay ngân hàng.
Trong trường hợp khách hàng vay không trả được nợ, người bảo lãnh sẽ trả thay.
Như vậy có 3 chủ thể tham gia vào việc vay vốn ngân hàng:
- Khách hàng vay là người được bảo lãnh
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 7
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
- Ngân hàng là chủ nợ, đồng thời là người được hưởng sự bảo lãnh để tránh
rủi ro không trả nợ của khách hàng vay.
- Người bảo lãnh là người cam kết trả nợ thay khi người được bảo lãnh không
trả được nợ.
Người bảo lãnh phải thỏa các điều kiện sau:
- Phải giao đầy đủ các giấy tờ cần thiết và đưa tài sản thế chấp ra bảo lãnh,
việc bảo lãnh phải thực hiện bằng văn bản và có xác nhận của cơ quan công chứng.
- Nếu đến hạn mà bên đi vay khơng trả được thì người bảo lãnh phải trả nợ
cho Ngân hàng như trách nhiệm của bên vay.
8. Rủi ro tín dụng
8.1. Khái niệm
Là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng biểu hiện trên
thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân
hàng.
Rủi ro tín dụng cịn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả và rủi ro sai hẹn
8.2. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Rủi ro tín dụng ở mứa cao chứng tỏ hoạt động cấp tín dụng khơng hiệu quả.
Nếu nghiệp vụ cấp tín dụng phát sinh rủi ro cũng tức là phát sinh nợ quá hạn
trong tổng dư nợ tại Ngân hàng, mà tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ càng cao thì thể
hiện chất lượng tín dụng càng thấp.
Mặt khác, khi nợ quá hạn gia tăng thì theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN,
Ngân hàng sẽ phải thực hiện việc trích lập dự phịng theo từng nhóm nợ quá hạn
tương ứng, sẽ phải tăng các khoản chi để đốc thúc, thu hồi nợ, từ đó làm cho lợi
nhuận thấp hơn dự kiến. Trong trường hợp phát sinh nợ q hạn lớn cịn có thể làm
Ngân hàng mất cân đối trong việc thanh toán bởi phần lớn nguồn vốn hoạt động của
Ngân hàng là vốn huy động, khi Ngân hàng không thể đảm bảo thu hồi nợ vay đúng
hạn thì khả năng thanh tốn sẽ đồng thời giảm xuống, ảnh hưởng uy tín của Ngân
hàng, sức cạnh tranh bị hạn chế.
8.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng có thể khơng chỉ do nguyên nhân chủ quan từ phía Ngân hàng
cho vay mà cịn do ngun nhân khách quan từ chính khách hàng vay vốn hay ảnh
hưởng của môi trường kinh tế.
Trong hoạt động kinh doanh có rất nhiều yếu tố từ mơi trường tác động xấu
đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp, như khi xảy ra các thiên tai, bão lụt, dịch
bệnh…sẽ gây ảnh hưởng tâm lý người tiêu dùng, hạn chế sức mua của thị trường,
làm cho tình hình kinh doanh khơng đạt như dự tính. Hay khi nền kinh tế bị suy
thoái, việc xuất nhập khẩu, tiêu thụ hàng hoá bị hạn chế, giá cả sụt giảm…khiến việc
kinh doanh của khách hàng khơng thuận lợi, do đó việc thu nợ của Ngân hàng gặp rất
nhiều khó khăn.
Đơi lúc hoạt động tín dụng của Ngân hàng vẫn có thể gặp phải rủi ro mà
nguyên nhân xuất phát từ chính q trình sử dụng vốn của khách hàng vay. Nếu
trong quá trình kinh doanh, khách hàng gặp phải những biến động trong gia đình hay
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 8
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
xấu hơn nữa là thiếu ý thức trả nợ thì tất nhiên việc thu nợ của Ngân hàng có thể gặp
phải khó khăn. Cịn đối với những khách hàng khơng sử dụng vốn đúng cam kết, cụ
thể là không thực hiện đúng phương án sản xuất kinh doanh đã đề ra và những khách
hàng có phương án sản xuất kinh doanh khơng mang lại hiệu quả thì chắc chắn sẽ
ảnh hưởng lớn đến nguồn thu dùng để trả nợ, Ngân hàng sẽ khó có thể thu hồi đối
với các khoản nợ vay.
Cuối cùng nguyên nhân có thể dẫn đến rủi ro tín dụng là những nguyên nhân
từ chính bản thân Ngân hàng, đó là việc cán bộ tín dụng tự bản thân chưa nắm vững,
chấp hành quy chế cho vay; trong q trình thẩm định hồ sơ cịn chủ quan, hời hợt,
lập tờ trình cho vay khơng trung thực; thiếu sự quan tâm theo dõi, thu nợ khách hàng,
công tác quản lý tín dụng chưa chặt chẽ gây sai sót trong quyết định cho vay…Nhất
là khi thực hiện thẩm định hồ sơ vay, nếu cán bộ tín dụng cịn thiếu kinh nghiệm
hoặc thẩm định khơng theo trình tự và quy định sẽ có thể bị khách hàng lừa đảo, qua
mặt, đơi khi cịn xảy ra trường hợp cán bộ tín dụng cố ý thẩm định sai sự thật gây
thiệt hại cho chính bản thân Ngân hàng.
II. Một số chỉ tiêu dùng để đánh giá hiệu quả tín dụng
1. Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản tín dụng mà ngân hàng đã cho khách hàng
vay, không xét đến việc khoản tín dụng đó đã được thu về hay chưa, thường được
xác định theo tháng, quí hay năm.
2. Doanh số thu nợ
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản thu nợ gốc mà Ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay của Ngân hàng kể cả các khoản vay của năm nay và những năm trước
đó, kể cả thanh toán dứt điểm hợp đồng và thanh toán một phần.
3. Dư nợ cho vay
Là toàn bộ số tiền Ngân hàng đã cho vay nhưng chưa thu hồi nợ, dư nợ được
tính tại một thời điểm xác định.
4. Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh những khoản nợ vay (bao gồm vốn gốc và lãi) không trả
nợ đúng hạn, được tổ chức tín dụng đánh giá là khơng có khả năng trả nợ đúng hạn
và không chấp thuận cho cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì tồn bộ số dư nợ vay của hợp
đồng tín dụng đó được coi là nợ quá hạn.
Không trả đúng hạn: là việc khách hàng trả lãi hoặc gốc trễ hạn từ 1 ngày
trở lên so với ngày trả nợ được thỏa thuận.
Cơ cấu lại thời hạn trả nợ: là việc khách hàng gia hạn nợ hoặc điều chỉnh
lại kỳ hạn trả nợ.
Gia hạn nợ vay: là việc Ngân hàng chấp nhận kéo dài thêm một khoảng thời
gian trả nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay vượt quá thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng.
Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: là việc Ngân hàng chấp thuận thay đổi kỳ hạn trả
nợ gốc và/hoặc lãi vốn vay trong phạm vi thời hạn cho vay đã thỏa thuận trước đó
trong hợp đồng tín dụng, mà kỳ hạn trả nợ cuối cùng khơng thay đổi.
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 9
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
Nợ quá hạn làm cho lợi nhuận của Ngân hàng bị giảm sút, đôi khi dẫn đến
thua lỗ, Ngân hàng bị mất khả năng thanh toán cho khách hàng… Nợ quá hạn càng
cao thể hiện chất lượng càng thấp.
5.Dư nợ trên tổng nguồn vốn
Dư nợ trên tổng
=
nguồn vốn
Dư nợ
Tổng nguồn vốn
x 100
⇒ Dựa vào chỉ tiêu này qua các năm để đánh giá mức độ tập trung vốn tín
dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì mức độ hoạt động của ngân hàng càng
ổn định và có hiệu quả, ngược lại thì ngân hàng đang gặp khó khăn.
6. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động:
Dư nợ trên vốn
=
huy động
Dư nợ
Vốn huy động
x 100
⇒ Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay
vốn. Thông thường nếu nguồn vốn huy động ở ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với
tổng nguồn vốn sự dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu
ngân hàng cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì khơng hiệu quả bằng việc sử
dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 càng tốt cho hoạt động
của ngân hàng. Khi đó ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả nguồn vốn huy động
được.
7. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ
=
Doanh số thu nợ
Doanh số cho vay
x 100
⇒ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng.
Nó phản ánh trong thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân hàng sẽ
thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao càng tốt.
8. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ:
Nợ quá hạn
NQH/DN=
X 100%
Dư nợ
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 10
Phân tích hiệu quả tín dụng tại Sacombank – An Giang
⇒ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng và chất lượng tín dụng. Thơng
thường chỉ số này dưới 5% thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng bình thường.
Nếu tại một thời điểm nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì
nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao và
ngược lại
SVTH: Nguyễn Thị Kiều Oanh
Trang 11