Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Tổng quan về kế toán bất động sản đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (430.52 KB, 30 trang )


1



lêi nãi ®Çu

Để tồn tại và phát triển thích ứng với một nền kinh tế thị trường các doanh
nghiệp ln phải tìm cách đối phó với những cạnh tranh khốc liệt từ phía các
doanh nghiệp khác, nhất là khi nền kinh tế thị trường Việt Nam đang trong tiến
trình hội nhập với nền kinh tế thế giới, do vậy nhu cầu thơng tin cho quản lý q
trình kinh doanh hiện nay là điều khơng thể thiếu. Kế tốn - một bộ phận cấu thành
quan trọng của hệ thống cơng cụ quản lý kinh tế - tài chính có vai trò đặc biệt quan
trọng khơng chỉ đối với tài chính Nhà nước mà còn vơ cùng cần thiết đối với hoạt
động tài chính doanh nghiệp.
Gần đây nhằm hồn thiện khn khổ pháp lý về kế tốn đáp ứng u cầu phát
triển kinh tế trong tiến trình ®ỉi mới, mở cửa và hội nhập, Bộ trưởng Bộ Tài chính
đã ban hành và cơng bố nhiều chuNn mực kế tốn của Việt Nam cùng với các
thơng tư hướng dẫn kế tốn thực hiện các chuNn mực được áp dụng cho tất cả các
doanh nghiệp thuộc các ngành, các thành phần kinh tế trong cả nước.
Kế tốn bất động sản đầu tư là một phần hành kế tốn tương đối mới, vừa được
hướng dẫn thực hiện theo thơng tư số 23/2005/TT-BTC ra ngày 30 tháng 3 của Bộ
trưởng Bộ tài chính. Đó cũng chính là đề tài mà tơi đã lựa chọn khi viết đề án mơn
học chun ngành kế tốn tổng hợp của mình bởi lẽ nó sẽ giúp tơi có cơ hội tìm
hiểu về những thay đổi của hệ thống kế tốn Việt Nam.
Sau một thời gian nghiên cứu bằng vốn kiến thức đã tích lũy được qua 3 năm
theo học tại Khoa Kế tốn Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, tới nay đề tài của tơi
đã hồn tất với hy vọng được đóng góp một phần nhỏ bé vào việc hồn thiện cơng
tác hạch tốn kế tốn nói chung và kế tốn bất động sản đầu tư nói riêng. Mong
muốn thì nhiều, song với tầm hiểu biết còn hạn hẹp bài viết sẽ khơng tránh khỏi
những sai sót, vì vậy tơi rất mong nhận được sự giúp đỡ cùng những ý kiến q


báu từ phía thầy cơ và các bạn sinh viên trong và ngồi khoa Kế tốn - Trường Đại
học Kinh tế Quốc dân và tất cả những người quan tâm tới đề tài này để bài viết có
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

2
thể trở thành một tài liệu tham khảo thực sự có ích cho các bạn sinh viên trong q
trình học tập nghiên cứu.
Qua đề tài này tơi cũng xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới thầy Ngơ Trí Tuệ -
người đã hướng dẫn tơi hồn thành bài viết này. Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới các thầy cơ trong khoa Kế tốn và các bạn sinh viên đã tạo điều kiện giúp
đỡ tơi trong q trình tìm tài liệu nghiên cứu.

Hà nội, ngày 12 tháng 10 năm 2005
Người viết
Trịnh Thị Hải Yến
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

3
PHẦN NỘI DUNG
I.Cơ sở lý luận chung về bất động sản đầu tư
1. Khái niệm bất động sản đầu tư
Bất động sản (BĐS) đầu tư là bất động sản, gồm: Quyền sử dụng đất; Nhà, hoặc
một phần của nhà, hoặc cả nhà và đất; Cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc
người đi th tài sản theo hợp đồng th tài chính, nắm giữ nhằm mục đích thu lợi
từ việc cho th hoặc chờ tăng giá mà khơng phải để:
- Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục
đích quản lý; hoặc:
- Bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thơng thường.
2. Các trường hợp được ghi nhận là bất động sản đầu tư
- Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ trong thời

gian dài để chờ tăng giá;
- Quyền sử dụng đất (do doanh nghiệp bỏ tiền ra mua lại) nắm giữ mà chưa xác
định rõ mục đích sử dụng trong tương lai;
- Nhà do doanh nghiệp sở hữu (hoặc do doanh nghiệp th tài chính) và cho th
theo một hoặc nhiều hợp đồng th hoạt động;
- Nhà đang được giữ để cho th theo một hoặc nhiều hợp đồng th hoạt động;
- Cơ sở hạ tầng đang được giữ để cho th theo một hoặc nhiều hợp đồng th
hoạt động.
Các trường hợp đặc biệt được ghi nhận là bất động sản đầu tư
- Đối với những bất động sản mà một phần doanh nghiệp nắm giữ nhằm mục
đích thu lợi từ việc cho th hoạt động hoặc chờ tăng giá và một phần sử dụng cho
sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc cho quản lý thì nếu những phần tài sản
này được bán riêng rẽ (hoặc cho th riêng rẽ theo một hoặc nhiều hợp đồng th
hoạt động), doanh nghiệp sẽ hạch tốn phần tài sản dùng để cho th hoặc chờ tăng
giá là bất động sản đầu tư còn phần tài sản dùng cho sản xuất và quản lý được hạch
tốn là TSCĐ hữu hình hoặc TSCĐ vơ hình.
Trường hợp bất động sản khơng bán được riêng rẽ và phần sử dụng cho kinh
doanh hoặc cho quản lý là khơng đáng kể thì hạch tốn là bất động sản đầu tư. Ví
dụ: Doanh nghiệp có một tồ nhà có 80% diện tích chun cho th hoạt động và
20% diện tích sử dụng làm văn phòng cơng ty thì tồ nhà đó được hạch tốn là bất
động sản đầu tư.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

4
- Trường hợp doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ liên quan cho những người sử
dụng bất động sản do doanh nghiệp sở hữu là một phần tương đối nhỏ trong tồn
bộ thoả thuận thì doanh nghiệp sẽ hạch tốn tài sản này là bất động sản đầu tư. Ví
dụ: Doanh nghiệp sở hữu tồ nhà cho các đơn vị khác th làm văn phòng (cho
th hoạt động) đồng thời cung cấp dịch vụ bảo dưỡng và an ninh đối với tồ nhà
cho th này.

- Trường hợp, một cơng ty con cho cơng ty mẹ hoặc cơng ty con khác trong cùng
một cơng ty mẹ th hoặc sử dụng và nắm giữ một bất động sản thì bất động sản
đó được hạch tốn là bất động sản đầu tư trên báo cáo tài chính riêng của cơng ty
con có bất động sản đó hoặc báo cáo tài chính riêng của cơng ty mẹ nếu cơng ty mẹ
cho các cơng ty con th (nếu nó thoả mãn định nghĩa bất động sản đầu tư), nhưng
khơng được phản ánh là bất động sản đầu tư trong báo cáo tài chính hợp nhất.
3. Tính giá bất động sản đầu tư.
3.1.Ngun giá của bất động sản đầu tư: Là tồn bộ các chi phí (tiền mặt hoặc
tương đương tiền) mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác
đưa ra trao đổi để có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây
dựng hồn thành bất động sản đầu tư đó.
Tuỳ thuộc vào từng trường hợp, ngun giá của bất động sản đầu tư được xác
định như sau:
- Ngun giá của bất động sản đầu tư được mua bao gồm giá mua và các chi phí
liên quan trực tiếp đến việc mua, như: phí dịch vụ tư vấn về luật pháp liên quan,
thuế trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác...
- Trường hợp mua bất động sản đầu tư thanh tốn theo phương thức trả chậm,
ngun giá của bất động sản đầu tư được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại
thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay
được hạch tốn vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh tốn, trừ khi số chênh lệch
đó được tính vào ngun giá bất động sản đầu tư theo quy định của ChuNn mực kế
tốn số 16- "Chi phí đi vay";
- Ngun giá của bất động sản đầu tư tự xây dựng là giá thành thực tế và các chi
phí liên quan trực tiếp của bất động sản đầu tư tính đến ngày hồn thành cơng việc
xây dựng;
- Trường hợp bất động sản th tài chính với mục đích để cho th hoạt động thoả
mãn tiêu chuNn ghi nhận là bất động sản đầu tư thì ngun giá của bất động sản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

5

u t ú ti thi im khi u thuờ c thc hin theo quy nh ca ChuNn mc
k toỏn s 06 - Thuờ ti sn.
Cỏc chi phớ sau khụng c tớnh vo nguyờn giỏ ca bt ng sn u t:
- Chi phớ phỏt sinh ban u (tr trng hp cỏc chi phớ ny l cn thit a bt
ng sn u t vo trng thỏi sn sng s dng);
- Cỏc chi phớ khi mi a bt ng sn u t vo hot ng ln u trc khi bt
ng sn u t t ti trng thỏi hot ng bỡnh thng theo d kin;
- Cỏc chi phớ khụng bỡnh thng v nguyờn vt liu, lao ng hoc cỏc ngun lc
khỏc trong quỏ trỡnh xõy dng bt ng sn u t.
3.2. Hao mũn bt ng sn u t: Trong quỏ trỡnh nm gi ch tng giỏ, hoặc
cho thuờ hot ng bt ng sn u t b gim giỏ tr vỡ th phi trớch khu hao.
Khu hao bt ng sn u t c ghi nhn l chi phớ kinh doanh trong k.
3.3. Giỏ tr cũn li: L nguyờn giỏ ca bt ng sn u t sau khi tr (-) s khu
hao ly k ca bt ng sn u t ú.
II.K toỏn bt ng sn u t
1. Mt s quy nh khi hch toỏn bt ng sn u t
1- Mt bt ng sn u t c ghi nhn l ti sn phi tho món ng thi hai
iu kin sau:
- Chc chn thu c li ớch kinh t trong tng lai;
- Nguyờn giỏ ca bt ng sn u t phi c xỏc nh mt cỏch ỏng tin cy.
2- Bt ng sn u t phi c xỏc nh giỏ tr ban u theo nguyờn giỏ. Nguyờn
giỏ ca bt ng sn u t bao gm c cỏc chi phớ giao dch liờn quan trc tip
ban u.
3- Cỏc chi phớ liờn quan n bt ng sn u t phỏt sinh sau ghi nhn ban u
phi c ghi nhn l chi phớ sn xut, kinh doanh trong k, tr khi chi phớ ny cú
kh nng chc chn lm cho bt ng sn u t to ra li ớch kinh t trong tng
lai nhiu hn mc hot ng c ỏnh giỏ ban u thỡ c ghi tng nguyờn giỏ
bt ng sn u t.
4- Sau ghi nhn ban u, trong thi gian nm gi, cho thuờ hot ng bt ng sn
u t c xỏc nh theo nguyờn giỏ, s khu hao lu k v giỏ tr cũn li.

5- Vic chuyn t bt ng sn u t sang bt ng sn ch s hu s dng hay
hng tn kho v ngc li ch c thc hin khi cú s thay i v mc ớch s
dng nh cỏc trng hp sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

6
- Bất động sản đầu tư chuyển sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu
bắt đầu sử dụng tài sản này;
- Bất động sản đầu tư chuyển sang hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai
các cơng việc sửa chữa, cải tạo nâng cấp cần thiết cho mục đích bán;
- Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển sang bất động sản đầu tư khi chủ sở hữu
kết thúc sử dụng tài sản đó;
- Hàng tồn kho chuyển sang bất động sản đầu tư khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên
khác th hoạt động;
- Bất động sản xây dựng chuyển sang bất động sản đầu tư khi kết thúc giai đoạn
xây dựng, bàn giao đưa vào đầu tư (trong giai đoạn xây dựng phải tn theo ChuNn
mực kế tốn số 03 - "Tài sản cố định hữu hình").
6- Khi một doanh nghiệp quyết định bán một bất động sản đầu tư mà khơng có giai
đoạn sữa chữa, cải tạo nâng cấp thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục ghi nhận là bất động
sản đầu tư cho đến khi bất động sản đầu tư đó được bán mà khơng chuyển thành
hàng tồn kho.
7- Doanh thu từ việc bán bất động sản đầu tư được ghi nhận là tồn bộ giá bán (giá
bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp áp dụng phương pháp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế).
Trường hợp bán bất động sản đầu tư theo phương thức trả chậm thì doanh thu được
xác định theo giá bán trả ngay (giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp
doanh nghiệp áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
thuế). Khoản chênh lệch giữa giá bán trả chậm và giá bán trả ngay và thuế GTGT
được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện theo quy định của ChuNn mực
kế tốn số 14 - "Doanh thu và thu nhập khác".

8- Đối với các đơn vị chun kinh doanh bất động sản thì được kế tốn theo các
trường hợp sau:
- Đối với các bất động sản khi mua về đã xác định rõ mục đích để bán trong kỳ
được kế tốn tn theo ChuNn mực kế tốn số 02 “Hàng tồn kho”;
- Đối với bất động sản khi mua về chưa xác định rõ được mục đích sử dụng trong
tương lai hoặc mua về để chun cho th hoạt động (thoả mãn điều kiện ghi nhận
BĐS đầu tư) thì được kế tốn tn theo ChuNn mực kế tốn số 05 “Bất động sản
đầu tư”.
9- Riêng đối với các doanh nghiệp là ngân hàng, tổ chức tín dụng và tổ chức tài
chính khác, việc kế tốn BĐS đầu tư được hướng dẫn trong một văn bản riêng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

7
2.Kế tốn bất động sản đầu tư
2.1. Tài khoản kế tốn sử dụng – TK 217 - Bất động sản đầu tư
Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm bất
động sản đầu tư của doanh nghiệp theo ngun giá.
2.1.1.Một số quy định khi hạch tốn TK 217 - Bất động sản đầu tư
- Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị bất động sản đủ tiêu chuNn ghi nhận là bất
động sản đầu tư. Khơng phản ánh vào tài khoản này giá trị bất động sản mua về để
bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc xây dựng để bán trong tương
lai gần, bất động sản chủ sở hữu sử dụng, bất động sản trong q trình xây dựng
chưa hồn thành với mục đích để sử dụng trong tương lai dưới dạng bất động sản
đầu tư.
- Bất động sản đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo ngun giá. Ngun
giá của bất động sản đầu tư: Là tồn bộ các chi phí (tiền mặt hoặc tương đương
tiền) mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi
để có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hồn thành
bất động sản đầu tư đó.
- Trong q trình nắm giữ chờ tăng giá, hoặc cho th hoạt động phải tiến hành

trích khấu hao bất động sản đầu tư. Khấu hao bất động sản đầu tư được ghi nhận là
chi phí kinh doanh trong kỳ. Doanh nghiệp có thể dựa vào các bất động sản chủ sở
hữu sử dụng cùng loại để ước tính thời gian sử dụng hữu ích và xác định phương
pháp khấu hao của bất động sản đầu tư.
- Đối với những bất động sản đầu tư được mua vào nhưng phải tiến hành xây dựng,
cải tạo, nâng cấp trước khi sử dụng cho mục đích đầu tư thì giá trị BĐS, chi phí
mua sắm và chi phí cho q trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp bất động sản đầu tư
được phản ánh trên TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi q trình xây dựng,
cải tạo, nâng cấp hồn thành phải xác định ngun giá bất động sản đầu tư hồn
thành để kết chuyển vào TK 217 “Bất động sản đầu tư”.
- Ghi giảm bất động sản đầu tư trong các trường hợp:
+ Chuyển đổi mục đích sử dụng từ bất động sản đầu tư sang hàng tồn kho hoặc bất
động sản chủ sở hữu sử dụng;
+ Bán bất động sản đầu tư ;
+ Thanh lý bất động sản đầu tư ;
+ Hết thời hạn th tài chính trả lại BĐS đầu tư cho người cho th.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

8
- Bt ng sn u t c theo dừi chi tit theo tng i tng ghi bt ng sn
u t trong S theo dừi bt ng sn u t tng t nh TSC.
2.1.2.Kt cu v ni dung phn ỏnh ca TK 217 - Bt ng sn u t
Bờn N: Nguyờn giỏ bt ng sn u t tng trong k.
Bờn Cú: Nguyờn giỏ bt ng sn u t gim trong k.
S d bờn N: Nguyờn giỏ bt ng sn u t ca doanh nghip cui k
2.2. Hch toỏn bin ng bt ng sn u t
2.2.1.K toỏn cỏc trng hp tng bt ng sn u t
2.2.1.1.Hch toỏn cỏc nghip v mua bt ng sn u t theo phng thc
tr tin ngay
- Trng hp doanh nghip ỏp dng phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng

phỏp khu tr thu, ghi:
N TK 217 - bt ng sn u t

N TK 133 - Thu GTGT c khu tr (1332)
Cú cỏc TK 111, 112, 331.
- Trng hp doanh nghip ỏp dng phng phỏp tớnh thu GTGT theo phng
phỏp tớnh trc tip trờn GTGT, ghi:
N TK 217 - bt ng sn u t
Cú cỏc TK 111, 112...
2.2.1.2. Hch toỏn nghip v mua bt ng sn u t theo phng thc tr chm
Trng hp doanh nghip tớnh np thu GTGT theo phng phỏp khu tr, ghi:
N TK 217 - Bt ng sn u t (Nguyờn giỏ - theo giỏ mua tr ngay cha
cú thu GTGT)
N TK 242 - Chi phớ tr trc di hn (Phn lói tr chm tớnh bng s chờnh lch
gia tng s tin phi thanh toỏn tr (-) giỏ mua tr ngay v thu
GTGT u vo).
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr (1332)
Cú TK 331 - Phi tr cho ngi bỏn.
Trng hp doanh nghip tớnh np thu GTGT theo phng phỏp trc tip, ghi:
N TK 217 - Bt ng sn u t (Nguyờn giỏ - theo giỏ mua tr ngay ó cú
thu GTGT)
N TK 242 - Chi phớ tr trc di hn (Phn lói tr chm tớnh bng s chờnh
lch gia tng s tin phi thanh toỏn tr (-) giỏ mua tr ngay ó
cú thu GTGT)
Cú TK 331 - Phi tr cho ngi bỏn.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

9
- Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua bất động sản đầu tư theo
phương thức trả chậm, ghi:

Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
Có TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn.
- Khi thanh tốn tiền cho người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu tài chính (Phần chiết khấu thanh tốn được
hưởng do thanh tốn trước thời hạn - nếu có)
Có các TK 111, 112,…
2.2.1.3. Trường hợp bất động sản đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hồn
thành bàn giao:
- Khi mua bất động sản về đưa vào xây dựng cơ bản, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 331,…
- Khi phát sinh các chi phí đầu tư xây dựng bất động sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 241 - XDCB dở dang
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 142, 141, 242, 331,…
- Khi q trình xây dựng cơ bản bất động sản đầu tư hồn thành bàn giao, ghi:
Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư (Nếu đủ điều kiện là BĐS đầu tư)
Nợ TK 156 - Hàng hố (1567- Hàng hố BĐS)
(Nếu khơng đủ điều kiện để hình thành BĐS đầu tư)
Có TK 241 - XDCB dở dang.
- Kế tốn các chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư sau ghi nhận ban đầu:
+ Khi phát sinh chi phí liên quan đến BĐS đầu tư sau ghi nhận ban đầu, nếu xét
thấy chi phí đó khơng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế
trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu hoặc khơng bao
gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần thiết sẽ phát sinh
để đưa bất động sản tới trạng thái sẵn sàng hoạt động thì được ghi nhận vào chi phí
kinh doanh BĐS đầu tư trong kỳ, chi phí trả trước dài hạn, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Chi tiết chi phí kinh doanh BĐS đầu tư), hc

Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn (Nếu chi phí có giá trị lớn)
Có các TK 111, 112, 152, 153, 334,…
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

10
+ Khi phỏt sinh chi phớ nõng cp, ci to m xột thy chi phớ ú cú kh nng chc
chn lm cho bt ng sn u t to ra li ớch kinh t trong tng lai nhiu hn
mc hot ng c ỏnh giỏ ban u hoc bao gm trong ngha v ca doanh
nghip phi chu cỏc chi phớ cn thit s phỏt sinh a bt ng sn u t ti
trng thỏi sn sng hot ng thỡ c ghi tng nguyờn giỏ bt ng sn u t:
Tp hp chi phớ nõng cp, ci to bt ng sn u t thc t phỏt sinh, ghi:
N TK 241 - XDCB d dang
N TK 133 - Thu GTGT c khu tr (1332)
Cú cỏc TK 111, 112, 152, 153, 331,...
Khi kt thỳc hot ng nõng cp, ci to bt ng sn u t, bn giao ghi tng
nguyờn giỏ bt ng sn u t, ghi:
N TK 217 - Bt ng sn u t
Cú TK 241 - XDCB d dang.
2.2.1.4. Bt ng sn u t tng do chuyn bt ng sn ch s hu s dng
thnh bt ng sn u t.
- Khi chuyn t bt ng sn ch s hu s dng thnh bt ng sn u t, cn c
vo h s chuyn i mc ớch s dng, ghi
N TK 217 - Bt ng sn u t
Cú TK 211 - TSC hu hỡnh, hoc
Cú TK 213 - TSC vụ hỡnh.
- ng thi kt chuyn s hao mũn lu k (i vi nhng bt ng sn ch s hu
s dng ó trớch khu hao), ghi:
N TK 2141, hoc 2143
Cú TK 2147 - Hao mũn bt ng sn u t.
2.2.1.5. Bt ng sn u t tng do chuyn hng tn kho thnh BDS u t:

Khi chuyn t hng tn kho thnh bt ng sn u t, cn c vo h s chuyn
i mc ớch s dng, ghi:
N TK 217 - Bt ng sn u t
Cú TK 156 - Hng hoỏ (1567 - Hng hoỏ bt ng sn).
2.2.1.6. Bt ng sn u t tng do thuờ ti chớnh.
- Khi i thuờ ti chớnh vi mc ớch cho thuờ theo mt hoc nhiu hp ng
thuờ hot ng, nu ti sn thuờ ú tho món tiờu chuNn l bt ng sn u t, cn
c vo hp ng thuờ ti chớnh v cỏc chng t liờn quan, ghi:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

11
N TK 217 - Bt ng sn u t
Cú cỏc TK 111, 112, 315, 342.
- K toỏn thanh toỏn tin thuờ khi nhn húa n thuờ ti chớnh
Trng hp n gc phi tr v thuờ ti chớnh xỏc nh theo giỏ mua cha cú thu
GTGT m bờn cho thuờ ó tr khi mua Bt ng sn u t cho thuờ.
- i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr thu.
+ Nu tr tin ngay:
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh (Tin lói thuờ k ny)
N TK 315: N di hn n hn tr (N gc tr k ny)
N TK 133: Thu GTGT c khu tr (1332)
Cú TK 111, 112
+ Nu cha tr tin ngay:
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh (Tin lói thuờ k ny)
N TK 133: Thu GTGT c khu tr
Cú TK 315: N di hn n hn tr (N gc tr k ny)
- i vi doanh nghip tớnh thu GTGT theo phng phỏp trc tip
+ Khi xut tin tr n gc, tin lói thuờ v thu GTGT cho n v cho thuờ, ghi:
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh
N TK 315: N di hn n hn tr

N TK 632: (S thu GTGT tr k ny)
Cú TK 111, 112
- Nu cha tr tin ngay:
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh (Tin lói thuờ k ny)
N TK 632: (S thu GTGT tr k ny)
Cú TK 315: N di hn n hn tr (N gc tr k ny)
Trng hp n gc phi tr v cho thuờ ti chớnh xỏc nh theo giỏ mua cú thu
GTGT m bờn cho thuờ ó tr khi mua bt ng sn u t cho thuờ.
- Khi tr tin n gc v tin lói thuờ ti sn cho n v tho thuờ, ghi:
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh
N TK 315: N di hn phi tr (N gc phi tr k ny cú c thu GTGT)
Cú TK 111, 112..
- Khi nhn c húa n thanh toỏn tin thuờ ti chớnh nhng doanh nghip cha
tr tin ngay.
N TK 635: Chi phớ thuờ ti chớnh
Cú TK 315: Tin lói thuờ phi tr k ny
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

12
+ Cn c vo húa n thanh toỏn tin thuờ phn ỏnh s thu GTGT phi thanh toỏn
cho bờn thuờ trong k, ghi:
N TK 133, hoc
N TK 632: Thu GTGT theo phng phỏp trc tip
Cú TK 138: Phi thu khỏc
+ nh k trớch khu hao bt ng sn u t:
N TK 632
Cú TK 2147
Sơ đồ kế toán các trờng hợp tăng bất động sản đầu t






TK111,112,331

TK217

TK133

TK331

TK152,334,338

TK211,213

TK156(1567)

TK111,112,315,342

TK242

TK241

BĐS đầu t mua theo
phơng thức trả tiền ngay

Nguyên giá BĐS đầu t

Thuế GTGT đợc
khấu trừ (nếu có)


BĐS đầu t mua theo
phơng thức trả chậm

Nguyên giá BĐS đầu t

Phần lãi trả chậm

Chi phí đầu t xây dựng BĐS

BĐS đầu t hình thành qua XDCB

Chuyển BĐS chủ sở hữu sử dụng thành BĐS đầu t

Chuyển hàng tồn kho thành BĐS đầu t

BĐS đầu t tăng do thuê tài chính

Khu hao bt ng sn u t trớch trong k

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×