Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Tình hình nhập khẩu phôi thép và các biện pháp thúc đẩy hoạt động nhập khẩu phôi thép của Công ty Cổ phần Thương mại Thái Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (838.52 KB, 65 trang )

Trờng ại Học Kinh Tế Quốc Dân
Viện Thơng Mại Và Kinh Tế Quốc Tế

Chuyên đề
thực tập tốt nghiệp
Đề tài
TèNH HèNH NHP KHU PHễI THẫP V CC BIN PHP
THC Y HOT NG NHP KHU PHễI THẫP CA
CễNG TY C PHN THNG MI THI HNG
Giáo viên hớng dẫn : Th.S Nguyễn Xuân Hng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh
Lớp : Kinh tế quốc tế 52D
Mã sinh viên : CQ528658
Hà nội - 2014
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện. Các số liệu
thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực, không sao chép từ bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong chuyên đề đã
được ghi rõ nguồn.
Ngày 17 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn thị thanh
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành báo cáo này chúng em đã nhận được sự quan tâm hướng dẫn
của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.


Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Nguyễn Xuân Hưng - Giảng viên
Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế Trường Đại Kinh Tế Quốc Dân đã tận tình
hướng dẫn giúp đỡ chúng em trong suốt quá trình làm báo cáo.
Em xin chân thành cảm ơn Viện Thương mại và Kinh tế quốc tế; Ban giám
đốc; phòng Tài chính - Kế toán, phòng Tổ chức – Hành chính, phòng Xuát nhập
khẩu,… của Công Ty Cổ phần Thương mại Thái Hưng đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi để giúp đỡ em hoàn thành báo cáo này.
Một lần nữa chúng em xin bày tỏ lòng biêt ơn sâu sắc về sự giúp đỡ này.
Hà nội, ngày 17 tháng 05 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 3
THÁI HƯNG 3
CHƯƠNG 2 17
THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI
HƯNG 17
2.1.1. Cam kết trong khu vực mậu dịch tự do (AFTA) 17
2.1.2. Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) 18
2.1.3. Cam kết trong WTO 20
2.1.3.1. Quy chế tối huệ quốc (MFN) 20
2.1.3.2. Cam kết trong WTO 21
2.2.1 Quy trình nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 22
2.2.2. Kim ngạch nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 26

2.2.3. Cơ cấu nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 30
2.2.3.1. Theo thị trường 30
2.2.3.2. Theo mặt hàng 33
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP
CỦA CÔNG TY CPTM THÁI HƯNG 33
2.3.1. Thành công đạt được 33
2.3.2. Những hạn chế 35
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP CỦA CÔNG TY
CPTM THÁI HƯNG 39
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHO HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH
THÉP TRONG NHỮNG NĂM TỚI 39
3.1.1. Bối cảnh thị trường thép thế giới hiện nay 39
3.1.2 Bối cảnh thị trường thép trong nước 44
3.1.3 Các dự báo về thị trường sắt thép 45
3.1.4. Các định hướng 48
3.1.4.1. Định hướng phát triển ngành thép của chính phủ Việt Nam đến năm 2025 48
3.1.4.2. Định hướng cho hoạt động nhập khẩu phôi thép tại Công ty CPTM Thái Hưng 49
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI
THÉP CỦA CÔNG TY CPTM THÁI HƯNG 50
3.2.1. Từ phía nhà nước 50
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật 50
3.2.1.2. Điều chỉnh chiến lược phát triển ngành thép 51
3.2.1.3. Phát triển hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp 52
3.2.2. Từ phía Tổng công ty 52
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kết hợp với các hình thức huy động 52
3.2.2.2. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên 53

3.2.2.3. Đầu tư trang thiết bị, tạo môi trường làm việc tốt cho cán bộ công nhân viên 54
3.2.2.4. Tạo lập một hệ thống thu thập thông tin, phân tích dự báo 54
KẾT LUẬN 56
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ACB Asia Commercial Bank
ACFTA ASEAN-China Free Trade Area
AFTA ASEAN Free Trade Area
ASEAN Association of South East Asian Nations
BHXH Bảo hiểm xã hội
BRIC Brazil, Russia, India, China
CEPT Chemically Enhanced Primary Treatment
CFR Code of Federal Regulations
CIF Cost Insurance and Freight
CPTM Cổ phần Thương Mại
EU European Union
HĐQT Hội đồng quản trị
LC Lower case
MENA Middle East and North Africa
MFN Most Favoured Nation
NAFTA North America Free Trade Agreement
NH Ngân hàng
SNG Sodruzhestvo Nezavisimykh Gosudarstv
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
USD United States Dollar
VAT Value Added Tax

WTO World Trade Organization
XNK Xuất nhập khẩu
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1 3
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI 3
THÁI HƯNG 3
Bảng 1.1: Tình hình chung về lao động của công ty 13
CHƯƠNG 2 17
THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI
HƯNG 17
2.1.1. Cam kết trong khu vực mậu dịch tự do (AFTA) 17
Bảng 2.1. Thuế suất cam kết của Việt Nam với mặt hàng sắt thép trong AFTA 18
2.1.2. Hiệp định thương mại tự do ASEAN – Trung Quốc (ACFTA) 18
Bảng 2.2. Lộ trình cắt giảm thuế suất của Việt Nam đối với mặt hàng sắt thép trong ACFTA 19
Bảng 2.3. Thuế suất của Việt Nam với mặt hàng sẳt thép trong ACFTA 20
2.1.3. Cam kết trong WTO 20
2.1.3.1. Quy chế tối huệ quốc (MFN) 20
Bảng 2.4. Thuế MFN của Việt Nam đối với một số mặt hàng sắt thép 20
2.1.3.2. Cam kết trong WTO 21
Bảng 2.5. Thuế suất cam kết của Việt Nam đối với mặt hàng sắt thép trong WTO 21
Biểu đồ 2.1. Lộ trình giảm thuế của một số mặt hàng sẳt thép trong WTO 21
2.2.1 Quy trình nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 22
Sơ đồ 2.1. Quy trình nhập khẩu của công ty CPTM Thái Hưng 22
2.2.2. Kim ngạch nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 26
Bảng 2.6. Kim ngạch nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng, 26

giai đoạn 2009 – 2013 26
Biểu đồ 2.2. Kim ngạch nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng, giai đoạn 2009 – 2013 27
2.2.3. Cơ cấu nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 30
2.2.3.1. Theo thị trường 30
Bảng 2.7. Thị trường nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 31
Biểu đồ 2.3. Thị trường nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng 31
Biểu đồ 2.4. Thị phần sản xuất phôi thép trên toàn thế giới năm 2013 32
2.2.3.2. Theo mặt hàng 33
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nhập khẩu phôi thép theo mặt hàng của công ty, tính đến năm 2013 33
Bảng 2.8. Nhu cầu tiêu thụ thép từ năm 2009 đến năm 2013 33
Đơn vị: nghìn tấn 33
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP
CỦA CÔNG TY CPTM THÁI HƯNG 33
2.3.1. Thành công đạt được 33
2.3.2. Những hạn chế 35
MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP CỦA CÔNG TY
CPTM THÁI HƯNG 39
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
3.1. ĐỊNH HƯỚNG CHO HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU NGÀNH
THÉP TRONG NHỮNG NĂM TỚI 39
3.1.1. Bối cảnh thị trường thép thế giới hiện nay 39
Bảng 3.1: Tiêu dùng thép thế giới năm 2013 của Hiệp hội thép thế giới 41
Biểu đồ 3.2. Chỉ số giá quặng sắt Trung Quốc từ 20/12/2012 đến 20/12/2013 42
3.1.2 Bối cảnh thị trường thép trong nước 44
Biểu đồ 3.3. Diễn biến giá thép trong nước từ tháng 3/2010 tới tháng 12/2013 45
3.1.3 Các dự báo về thị trường sắt thép 45
Biểu đồ 3.4. Diễn biến giá thép các bon trung bình thế giới của MEPS

từ 2008 đến 2017 47
3.1.4. Các định hướng 48
3.1.4.1. Định hướng phát triển ngành thép của chính phủ Việt Nam đến năm 2025 48
3.1.4.2. Định hướng cho hoạt động nhập khẩu phôi thép tại Công ty CPTM Thái Hưng 49
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG NHẬP KHẨU PHÔI
THÉP CỦA CÔNG TY CPTM THÁI HƯNG 50
3.2.1. Từ phía nhà nước 50
3.2.1.1. Hoàn thiện hệ thống chính sách và pháp luật 50
3.2.1.2. Điều chỉnh chiến lược phát triển ngành thép 51
3.2.1.3. Phát triển hệ thống hỗ trợ doanh nghiệp 52
3.2.2. Từ phía Tổng công ty 52
3.2.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kết hợp với các hình thức huy động 52
3.2.2.2. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên 53
3.2.2.3. Đầu tư trang thiết bị, tạo môi trường làm việc tốt cho cán bộ công nhân viên 54
3.2.2.4. Tạo lập một hệ thống thu thập thông tin, phân tích dự báo 54
KẾT LUẬN 56
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
LỜI MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế quốc tế. là xu hướng tất yếu của nền kinh tế thế giới. Xu thế
này đã và đang diến ra ngày càng sâu rộng, nó mang lại những cơ hội góp phần
tích cực vào sự tăng trưởng và phát triển của các nước trên thế giới, cùng với đó là
những thách thức không nhỏ cho từng quốc gia trong thời gian qua. Đòi hỏi
từngquốc gia cần phải chủ động và tích cực tham gia để khai thác hiệu quả các lợi
thế của đất nước, học hỏi kinh nghiệm, để hoàn thành các mục tiêu đề ra, đạt được
vị trí thuận lợi.
Quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở những nước được thực hiện thông qua

việc mở rộng thông qua các hoạt động xuất nhập khẩu, đầu tư quốc tế, thanh toán
quốc tế, Trong đó, hoạt động nhập khẩu có vai trò quan trọng hơn cả, là yếu tố
quan trọng thúc đẩy quá trình phát triển nhanh. Nhập khẩu để bù đắp các mặt hàng
còn thiếu mà nền kinh tế chưa sản xuất được. hoặc sản xuất không đủ để đáp ứng
nhu cầu trong nước.
Hiện nay, nhập khẩu phôi, phế liệu thép là nhu cầu cần thiết và phù hợp đối
với sự nghiệp xây dựng và kiến tạo đất nước ta. Việc nhập khẩu phôi phế liệu thép
là để bổ sung nguồn đầu vào cho những. đơn vị sản xuất thép tránh khỏi tình trạng
sản xuất bị đình trệ do. thiếu nguyên liệu đầu vào, góp phần tích cực vào sự ổn định
và phát triển ngành luyện thép, từ đó thúc đẩy quá trình Công nghiệp hoá, Hiện đại
hoá đất nước. Với những ý nghĩa đó, em chọn đề tài "Tình hình nhập khẩu phôi
thép. và các biện pháp thúc đẩy hoạt động nhập khẩu phôi thép của Công ty
Cổ phần Thương mại Thái Hưng" làm nghiên cứu cho chuyên đề thực tập của
mình.
2.Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1 Mục đích
Trên cơ sở những phân tích trên đề xuất một số giải pháp thúc đẩy hoạt động
nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng.
2.2 Nhiệm vụ
Tìm hiểu tổng quan về Công ty CPTM Thái Hưng
Phân tích thực trạng nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng
trong giai đoạn từ năm 2009 đến năm 2013.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động nhập khẩu phôi thép của Công ty
CPTM Thái Hưng.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng

3.2 Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Tập trung nghiên cứu hoạt động nhập
khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái Hưng từ năm 2009 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài viết có sử dụng kết hợp một số phương pháp nghiên cứu khoa học
như phân tích, đánh giá, quy nạp, diễn dịch và định tính có kết hợp với nghiên cứu
một số trường hợp điển hình.
5.Kết cấu chuyên đề
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kết cấu chuyên đề bao gồm 3 chương sau:
Chương 1. Tổng quan về Công ty CPTM Thái Hưng
Chương 2. Thực trạng nhập khẩu phôi thép của Công ty CPTM Thái
Chương 3. Một số giải pháp thúc đẩy hoạt động nhập khẩu phôi thép
của Công ty CPTM Thái Hưng
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI
THÁI HƯNG
1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH CỦA CÔNG TY CPTM THÁI HƯNG
1.1.1. Giới thiệu chung
Tên đầy đủ: Công ty Cổ phần Thương Mại Thái Hưng
Tên giao dịch quốc tế: Thai Hung Trading Joint-stock Company
Trụ sở: Tổ 14 – Phường Gia Sàng – Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái
Nguyên
Điện thoại: (0280) 3855 276 – 3858405 / Fax: (0280) 3858 404
Web: www.thaihung.com.vn – Email:
Chủ tịch HĐQT: Ông Nguyễn Quốc Thái
Tổng giám đốc: Bà Nguyễn Thị Cải

Logo của công ty:
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Thương mại Thái Hưng. tiền thân là Doanh nghiệp tư nhân
dịch vụ kim khí Thái Hưng,được thành lập ngày 22/5/1993, đến năm 2003, chuyển
đổi và hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
Năm 2003, thành lập chi nhánh tại Tỉnh Quảng Ninh và Tỉnh Hưng Yên.
Đồng thời, thành lập Công ty Cổ phần Lâm sản Thái Nguyên tại Tỉnh Thái Nguyên.
Năm 2007, thành lập Công ty Cổ phần BCH –Nhà máy sản xuất phôi thép
Thái Hưng ở Tỉnh Hải Dương.
Năm 2009, thành lập Công ty Cổ phần Khách sạn Cao Bắc tại Tỉnh Thái
Nguyên.
Năm 2010, thành lập Công ty TNHH MTV Thái Hưng Hà Nội và văn phòng
đại diện Công ty Cổ phần Thương Mại Thái Hưng ở Tỉnh Hải Dương.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Năm 2011, thành lập Công ty Cổ phần Phát hành sách Thái Nguyên tại Tỉnh
Thái Nguyên.
1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TY
1.2.1. Ban lãnh đạo Công ty CPTM Thái Hưng
Ban lãnh đạo công ty bao gồm:
Hội đồng quản trị
Chủ tịch hội đồng quản trị: Ông Nguyễn Quốc Thái
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có toàn quyền
nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi
của
công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm. quyền của Đại hội đồng cổ đông.
Tổng giám đốc

Tổng giám đốc: Bà Nguyễn Thị Cải
Tổng giám đốc là người đại diện pháp lý của công ty là người điều hành
hoạt động Kinh doanh hàng ngày của công ty. chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao, là người chịu trách
nhiệm về kết quả sản xuất kinh doanh và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nước theo
quy định hiện hành. Tổng Giám đốc điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh.
theo chế độ một thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý
của công ty theo nguyên tắc tinh giảm, gọn nhẹ đảm bảo hoạt động sản xuất kinh
doanh có hiệu quả.
Phó tổng giám đốc
Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho tổng giám đốc do Hội đồng quản
trị bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của tổng giám đốc được tổng giám đốc
phân
công phụ trách quản lý, điều hành các hoạt động chuyên trách của công ty,
giúp tổng giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất tháng, qúy, năm của công ty, cân
đối nhiệm vụ, kế hoạch giao cho các phân xưởng, đội chỉ đạo sản xuất hàng ngày,
tuần, tháng.
Phó tổng giám đốc bao gồm:
- Phó tổng giám đốc kinh doanh: ThS Nguyễn Thị Vinh
- Phó tổng giám đốc tài chính: ThS Nguyễn Thị Quy
- Phó tổng giám đốc tổ chức: ThS Lê Hồng Khuê
- Phó tổng giám đốc vật tư thiết bị: ThS Trịnh Gia Tâm
- Phó tổng giám đốc sản xuất: ThS Nguyễn Văn Tuấn
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
1.2.2. Cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần Thương mại Thái Hưng

Nguồn: Phòng Tổ chức - Hành chính
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
1.2.2.1 Phòng Tổ chức hành chính
Trưởng phòng: Ông Nguyễn Nam Tiến
a. Chức năng
Phòng tổ chức - Hàng chính có chức năng triển khai thực hiện Điều lệ của
công
ty, Nghị quyết của HĐQT đối với các cổ đông và người lao động thuê theo
hợp đồng.
b. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận các chính sách, pháp luật của Nhà nước. Tham mưu cho HĐQT,
Tổng
giám đốc về tổ chức bộ máy, công tác cán bộ, định biên lao động, tiền
lương, tiền
thưởng, kỷ luật lao động, BHXH theo chế độ hiện hành, các biện
pháp tạo động lực
trong lao động, hỗ trợ các bộ phận chức năng về tổ chức hành
chính quản trị.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc trong. công ty để triển khai
các mặt
công tác về tổ chức.
- Lập kế hoạch về cung ứng nhân lực, tuyển dụng, đào tạo hàng năm theo
yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và Nghị quyết của HĐQT.
- Tổ chức và kiểm soát việc tuyển dụng, đào tạo, bố trí sắp xếp nhân sự.
- Quản lý hồ sơ tài liệu về tổ chức, lao động tiền lương, tuyển dụng, đào tạo.
Kiểm tra các đơn vị trong việc thực hiện Nghị

quyết của HĐQT, các quy định
của công ty đối với người lao động.
1.2.2.2. Phòng Kinh doanh
Trưởng phòng: Bà Nguyễn Thị Nguyệt
a. Chức năng
Tham mưu cho Tổng giám đốc và thực hiện trong các lĩnh vực: Tiêu thụ sản
phẩm, cung ứng các loại vật tư, nguyên liệu đáp ứng yêu cầu kế hoạch sản xuất kinh
doanh ngắn hạn, dài hạn của công ty.
b. Nhiệm vụ
- Chịu trách nhiệm khảo sát, tìm kiếm và mở rộng thị trường tiêu thụ trong
nước và thị trường xuất khẩu. Xây dựng phương án tiêu thụ và mạng lưới đại lý bán
hàng, trình Tổng giám đốc phê duyệt.
- Tổ chức thực hiện tiêu thụ sản phẩm đạt hiệu quả.
- Tham gia nghiên cứu, thiết kế và ban hành mẫu mã sản phẩm. Tổ chức
tham gia các hội chợ triển lãm và các hoạt động xúc tiến thương mại theo kế hoạch
được Tổng giám đốc phê duyệt.
- Căn cứ kế hoạch sản xuất hàng tháng của công ty, nhu cầu của thị trường
lập các đơn hàng sản xuất sản phẩm hàng tuần đáp ứng nhu cầu tiêu thụ của thị
trường và đạt hiệu quả trong công tác bán hàng.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
- Căn cứ kế hoạch sản xuất tháng, quý, năm của Tổng công ty, xây dựng kế
hoạch mua sắm và cung ứng các loại vật tư, nguyên liệu đầy đủ, kịp thời cho nhu
cầu sản xuất và dự trữ theo định mức quy định.
1.2.2.3. Phòng Xuất nhập khẩu
Trưởng phòng: Ông Lê Thành Thực
Phòng kế hoạch xuất nhập khẩu có nhiệm vụ thực

hiện các nghiệp vụ kinh
tế thương mại trong nước và ngoài nước, có trách nhiệm lập
các hợp đồng xuất
khẩu, nhập khẩu của công ty, tổ chức tiêu thụ sản phẩm, quản lý
việc cung ứng
vật tư. Đồng thời xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh, đầu tư
xây dựng cơ
bản, điều chỉnh hoạt động kế hoạnh sản xuất kinh doanh, cân đối đảm bảo tiến độ
sản xuất theo đơn đặt hàng, kiểm tra xác nhận mức hoàn thành kế hoạch, quyết toán
vật tư cấp phát và sản phẩm nhập kho đối với các phân xưởng, tổ chức việc vận
chuyển chuyên chở sản phẩm hàng hoá, vật tư đạt hiệu quả cao nhất.
1.2.2.4. Phòng Tài chính kế toán
Kế toán trưởng: Bà Dương Mỹ Hạnh
a. Chức năng
- Tham mưu cho Ban Tổng Giám Đốc đồng thời thực hiện quản lý tài sản,
vốn và các hoạt động kế toán - tài chính.
- Triển khai thực hiện kế hoạch tài chính của công ty đúng với Pháp lệnh Kế
toán thống kê của Nhà nước và Nghị quyết của HĐQT.
b. Nhiệm vụ
- Tiếp nhận các văn bản chính sách của Nhà nước trong công tác kế
toán- tài
chính. Tham mưu cho HĐQT - Ban Tổng Giám Đốc Công ty về khâu
tài chính của
công ty.
- Xây dựng kế hoạch kế toán- tài chính hàng năm theo Nghị quyết cùa
HĐQT,
cân đối với kế hoạch lưu chuyển hàng hóa.
- Quản lý vốn và sử dụng mục đích mà HĐQT- Tổng Giám Đốc đã đề ra,
quản lý ngân quỹ thu chi của toàn công ty
.

- Chủ trì phối hợp với các phòng chức năng, đơn vị trực thuộc trong
việc triển
khai, hướng dẫn công tác tài chính - kế toán.
1.2.2.5. Ban đổi mới và phát triển
a. Chức năng
Ban đổi mới và phát triển có chức năng xây dựng chiến lược sản
phẩm của
công ty, quản lý các việc các hoạt động của công ty.
b. Nhiệm vụ
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Ban có nhiệm vụ chủ yếu là tiếp nhận, phân tích các thông tin khoa học kinh
tế mới nhất, và xây dựng quản lý các quy trình, quy phạm tiêu chuẩn kỹ thuật
chất
lượng của sản phẩm. Tiến hành nghiên cứu chế tạo thử nghiệm sản phẩm mới,
đồng thời tổ chức đánh giá, quản lý các sáng kiến cải tiến kỹ thuật trong công ty. Và
tổ chức các cuộc kiểm tra xác định trình độ, tay nghề của công nhân viên vv…
1.2.2.6. Ban kiểm tra nội bộ
Ban kiểm tra nội bộ có nhiệm vụ kiểm tra, giám sát hiệu quả của các hoạt
động tổ chức, quản lý, sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính và việc thực hiện các
quy định quy chế của công ty.
1.2.3. Các đơn vị thành viên
Công ty đang hoạt động theo mô hình công ty mẹ, công ty con. Hiện tại,
công ty có 6 Phòng, Ban nghiệp vụ và 11 công ty, chi nhánh, văn phòng đại diện
trực thuộc.
1.2.3.1 Công ty cổ phần BCH - Nhà máy sản xuất phôi thép Thái
Hưng

Địa chỉ: km 77 + 500, Quốc lộ 5, Xã Kim Lương,Huyện Kim Thành, Tỉnh
Hải Dương.
Điện thoại: 0302. 3560.640
Fax: 0320.3560.642
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
Được thành lậptheo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0800286887 do
sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hải Dương cấp lần đầu ngày 05/9/2007 (Thay đổi lần
thứ tư ngày: 27/12/2).
MST: 0800286887
Tài khoản số: 0341001753464 Tại: Ngân hàng ngoại thương Hải Dương
Chủ tài khoản: Ông Nguyễn Văn Tuấn– Chức vụ: Tổng giám đốc
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chủ yếu là sản xuất, mua bán phôi thép; sản
xuất, mua bán, gia công kim loại;khai thác, mua bán, chế biến khoáng sản (quặng
sắt, quặng mangan, bô xít nhôm, Ferô, than cốc, than điện cực); kinh doanh dịch vụ
kho bãi;dịch vụ cân thuê hàng hoá; mua bán ôtô, xe máy; thiết bị máy công trình;
sản xuất, mua bán vật liệu xây dựng; xây dựng công trình công nghiệp và dân dụng

1.2.3.2. Công ty TNHH TM Thái Hưng – Hưng Yên
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Địa chỉ: Xã Giai Phạm -Huyện Yên Mỹ - Tỉnh Hưng Yên.
Tel/ Fax: (0321) 3980 717 - 3980 718 / (0321) 3980 719
Webside: www.thaihung.com.vn
E-mail:
Công ty TNHH Thương mại Thái Hưng được thành lập theo đăng ký kinh
doanhsố 0504000054 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Hưng Yên cấp ngày 24 tháng

10 năm 2003, thay đổi lần thứ 05 số 0900222291 ngày 05 tháng 01 năm 2010.
Mã số thuế: 0900222291
Tài khoản: 46610000020313 tại Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Hưng Yên
26266419 tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
034704066686686 tại NH Thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam –CN Thái
Nguyên
Đại diện: Ông Nguyễn Công Miến - Chức vụ: Giám đốc
Ngành nghề kinh doanh:
- Mua bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí, sắt thép và phế liệu kim loại, xi
măng, xăng dầu
- Sản xuất gia công cơ khí phục vụ cho xây dựng công trình dân dụng
- Sản xuất gia công kết cấu thép
- Xuất nhập khẩu phôi thép, thép phế liệu và các sản phẩm thép
- Vận tải hàng hoá và hành khách bằng đường bộ.
1.2.3.3. Xí nghiệp Vận tải
Địa chỉ: Tổ 14, PhườngGia Sàng, Thành phố Thái Nguyên, Tỉnh Thái
Nguyên
Tel/ Fax: 0280 3753180/ 0280 3737505
Web: www.thaihung.com.vn
Email:
Xí nghiệp Vận tải là đơn vị trực thuộc Công ty Cổ phần Thương mại Thái
Hưng.Hiện tại Xí nghiệp cung cấp 3 dịch vụ chính: Vận chuyển, xếp dỡ và sửa
chữa.
1.2.3.4. Công ty TNHH MTV Thái Hưng Hà Nội
Địa chỉ: 136 Phạm Văn Đồng, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng

Tel/ Fax: (84-4) 37642555/ (84-4) 37649536
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
Công ty TNHH Một thành viên Thái Hưng Hà Nội được thành lập theo Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 0104777464 do Phòng đăng ký kinh doanh –
Sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp ngày 29/6/2010. Tiền thân là Chi nhánh
Công ty CPTM Thái Hưng tại Hà Nội.
Ngành nghề kinh doanh chính của ông ty như sau:
- Mua bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí sắt thép và phế liệu kim loại, xi
măng, xăng dầu, ngói lợp các loại, vật liệu điện, quặng, kim loại Mangan; Xuất
nhập khẩu phôi thép và các loại sản phẩm thép; mua bán xuất nhập khẩu than cốc,
than điện cực, ôtô các loại.
- Kinh doanh bất động sản, khách sạn.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, sản xuất, gia công cơ khí
phục vụ cho xây dựng dân dụng và công nghiệp
- Sản xuất và cho thuê giàn giáo, cốp pha thép.
- Vận tải hàng hóa và hành khách đường bộ(bao gồm cả vận chuyển khách
du lịch); Cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận chuyển và các động sản
khác).
- Kinh doanh dịch vụ cân, cho thuê kho bãi, nhà xưởng, kinh doanh các hoạt
động dịch vụ văn hóa thể thao giải trí.
- Khai thác, sản xuất, gia công, chế biến mua bán, xuất nhập khẩu vật liệu
xây dựng.
1.2.3.5. Chi nhánh Quảng Ninh
Địa chỉ: KCN Cái Lân thành phố Hạ Long tỉnh Quảng Ninh.
Tel/ Fax: 033 843 344/ 033 843 345
Web: www.thaihung.com.vn
Email:
Chi nhánh công ty CPTM Thái Hưng tại Quảng Ninh là một trong những chi
nhánh của Công ty CPTM Thái Hưng. Chi nhánh Công ty CPTM Thái Hưng được

thành lập theo Giấy chứng nhận hoạt động do Sở Kế Hoạch & Đầu Tư Quảng Ninh
cấpngày 29/05/2003.
Với các ngành nghề kinh doanh:
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
- Kinh doanh hàng kim khí, vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa, XNK phôi
thép và các sản phẩm thép.
- Kinh doanh dịch vụ cân và cho thuê kho bãi.
- Sản xuất, mua bán và cho thuê giàn giáo, cốp pha thép.
- Sản xuất gia công cơ khí phục vụ xây dựng dân dụng, công nghiệp.
1.2.3.6. Công ty Cổ phần Phát hành sách Thái Nguyên
Địa chỉ: 65 Đường Hoàng Văn Thụ - Phường Phan Đình Phùng - TP. Thái
Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên
Tel/ Fax: (0280) 3852335 – 3852337/ 0280 3854896
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
Công ty Cổ phần Phát hành sách Thái Nguyên là đơn vị đã có hơn 60 năm
hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh Xuất bản phẩm
1.2.3.7. Công ty Cổ phần khách sạn Cao Bắc
Địa chỉ: Số 70 đường Hoàng Văn Thụ - Phường Hoàng Văn Thụ - TP. Thái
Nguyên -Tỉnh Thái Nguyên
Điện thoại: 0280.3855.372 - 0280.2210.838
Fax: 0280 3858663
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
1.2.3.8. Công ty Cổ phần Lâm sản Thái Nguyên
Địa chỉ: Xã Đồng Bẩm - TP. Thái Nguyên - Thái Nguyên

Điện thoại: 0280. 3820.053
Fax: 0280. 3820.053
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính:
- Sản xuất ván sàn, ván ép các loại.
- Sản xuất đồ gỗ xây dựng.
- Kinh doanh gỗ nhập khẩu các loại.
1.2.3.9. Văn phòng đại diện Công ty Cổ phần Thương mại Thái
Hưng
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Địa chỉ: Khu du lịch sinh thái Hà Hải - Phố Hồng Châu, Khu 10 - Phường
Hải Tân, TP. Hải Dương, Tỉnh Hải Dương
Điện thoại: 0320 3864800
Fax: 0320 3864801
Website: www.thaihung.com.vn
Email:
Thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động số: 0423000038 do
Phòng đăng ký kinh doanh – Sở kế hoạch & Đầu tư tỉnh Hải Dương Cấp lần đầu
ngày 25 tháng 5 năm 2010. Thực hiện các hoạt động theo sự ủy quyền của công ty
mẹ.
1.3. KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
1.3.1. Năng lực sản xuất kinh doanh của công ty
1.3.1.1. Tình hình nguồn nhân lực
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào của sản xuất kinh doanh, song đây là
yếu tố đặc biệt vì nó liên quan đến con người,là yếu tố quan trọng quyết định tới mọi hoạt

động sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy, việc phân tích lao động và tiền lương có ý
nghĩa to lớn cả về mặt kinh tế và mặt xã hội.
Theo báo cáo tổng hợp chất lượng cán bộ công nhân lao động đến hết năm
2012
công ty có 1.075 cán bộ, công nhân viên và đến hết năm 2013 công ty có
978 cán bộ, công nhân viên được tổng hợp về cơ cấu số lượng và chất
lượng lao
động trong bảng như sau:
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Bảng 1.1: Tình hình chung về lao động của công ty
Chỉ tiêu 2012 2013
Số người Tỷ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%)
a. Theo giới tính
Nam 856 79,63 753 76,99
Nữ 219 20,37 225 23,01
b. Theo trình độ văn hóa
Tiểu học 10 0,93 7 0,72
Trung học cơ sở 271 25,21 242 24,74
Trung học phổ thông 794 73,86 729 74,54
c. Theo trình độ chuyên môn
Tiến sỹ 0 0 0 0
Thạc sỹ 13 1,21 12 1,23
Đại học 135 12.56 121 12,37
Cao đẳng 62 5,77 67 6,85
Cao đẳng nghề 32 2,98 16 1,64
Trung cấp 149 13,86 130 13,29

Trung cấp nghề 176 16,37 162 16,56
Sơ cấp nghề 240 22,33 211 21,58
Đào tạo dưới 3 tháng 6 0,56 10 1,02
Không có nghề 262 24,36 249 25,46
d. Theo độ tuổi
Dưới 30 516 52,19 447 45,71
Từ 30 – 40 317 29,49 322 32,92
Từ 40 – 50 135 12,56 145 14,83
Trên 50 62 5,76 64 6,54
e. Theo tính chất công việc
Trực tiếp 366 34,05 327 33,44
Gián tiếp 709 65,95 651 66,56
Tổng số người 1075 100 978 100
Nguồn: Phòng Tổ chức – Hành chính
a.Theo giới tính
Do đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp, lực lượng lao động
chủ yếu là nam giới (856 người, chiếm 79,63% năm 2012 và 753 người chiếm
76,99% năm 2013). Vì đây là công ty gang thép, cần có những người có sức khỏe,
làm các công việc nặng nhọc, có sức khỏe mới đảm bảo được yêu cầu công việc.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
Năm 2013 số công nhân nữ tăng nhẹ (tăng 2,64% so với năm 2012) do công
ty có mở rộng quy mô nên cần công nhân nữ phục vụ ở các bộ phân như nấu cơm
cho các công nhân, tạp vụ….và có tuyển thêm nhân viên nữ vào bộ phận kế toán thủ
kho và bộ phân thanh toán hàng hóa cho khác hàng. Số công nhân nam có xu hướng
giảm từ 856 công nhân (2012) xuống 753 công nhân (2013).
b. Theo trình độ văn hóa

Lao động trong công ty chủ yếu có trình độ trung học phổ thông(794 người
chiếm 73,86% năm 2012 và 729 người chiếm 74,54% năm 2013) phản ánh trình độ
văn hóa của cán bộ, công nhân viên trong công ty là khá cao.
Bên cạnh đó, số công nhân có trình độ tiểu học và trung học phổ thông có xu
hướng giảm qua 2 năm (trình độ tiểu học giảm:0,11% và trình độ trung học cơ sở
giảm: 0,47%) cho thấy trình độ văn hóa hóa của công nhân ngày được nâng cao phù
hợp với những yêu cầu của công việc.
c. Theo trình độ chuyên môn
Trình độ lao động chủ yếu là đào tạo nghề như cao đẳng nghề, trung cấp,
trung cấp nghề, sơ cấp nghề….(603 người, chiếm 56,1% năm 2012 và 519 người,
chiếm 53,07% năm 2013). Lao động không có nghề chiếm tỷ
lệ khá cao(24.36%
năm 2012 và 25,46% năm 2013).
Cán bộ trình độ thạc sỹ năm 2012 là 13 người (chiếm 1,21%) và năm
2013 là 12 người (chiếm 1,23%) không nhiều
nhưng cũng phán ánh việc chú
trọng nâng cao trình độ cán bộ nhân viên trong công ty. Hiện nay, nhiều cán bộ
công ty đang tiếp tục nâng cao trình độ phù hợp hơn với quy mô công ty và yêu cầu
của công việc. Nhìn chung cơ cấu lao động của công ty tương đối hợp lý,phù hợp
với đặc điểm sản xuất của mình.
d. Theo độ tuổi
Phần độ tuổi chiếm đa số là dưới 30
: 516 người chiếm 52,19% năm 2012
chứng tỏ lao động trông công ty đang dần được trẻ hóa
giúp tạo ra cho công ty
một đội ngũ công nhân viên nhiệt tình, nang động trong công việc
nhưng có xu
hướng giảm vào năm 2013 xuống còn 447 người chiếm 45,71%.
Ở độ tuổi có thâm niên nghề cao hơn thì qua 2 nămđều tăng, độ tuổi từ
30-40 tăng 3,43%; độ tuổi 40-50 tăng 2,27% và độ tuổi trên 50 tăng 0,78% cho

thấy lao động có tay nghề của công ty tăng dần qua từng năm.
1.3.1.2. Tình hình tài chính
Cũng do chú trọng đến nguồn lực con người và hoạt động theo phương
châm: "Giao hàng đúng chất lượng, số lượng, chủng loại, đúng thời gian và vận
chuyển đến tận chân công trình" nên tốc độ tăng trưởng doanh thu hàng năm của
công ty luôn đạt từ 30- 50%. Đặc biệt, nếu như trong năm 2009, tổng doanh thu của
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
công ty mới đạt trên 2.486 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước gần 85 tỷ đồng, bảo
đảm việc làm cho hơn 300 lao động với mức lượngbình quân 1,6 triệu đồng/tháng,
thì đến năm 2013, công ty đã đạt tổng doanh thu 15.000 tỷ đồng, nộp ngân sách 468
tỷ đồng, bảo đảm việc làm ổn định cho toàn bộ lao động với mức thu nhập bình
quân đạt trên 4 triệu đồng/tháng; nộp ngân sách Nhà nước gần 100 tỷ đồng;bảo đảm
mức lương bình quân trên 4,7 triệu đồng/tháng.
1.3.2. Lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Với các thế mạnh sản xuất kinh doanh (SXKD) các mặt hàng: sắt thép; xi
măng; xăng dầu; vận tải đường bộ; nhập khẩu phôi thép; gia công kết cấu; xây dựng
và xây lắp các công trình dân dụng và công nghiệp; kinh doanh sách, văn phòng
phẩm; dịch vụ nhà hàng khách sạn; sản xuất phôi thép và sản xuất cốp pha thép; chế
biến lâm sản
Bảng 1.2. Các lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty CPTM
Thái Hưng
TT Tên ngành nghề Mã ngành nghề
1
Mua bán vật liệu xây dựng, hàng kim khí, sắt thép, phế liệu kim
loại, xi măng, xăng dầu, ngói lợp các loại, vật liệu điện, thiết bị
phuch tùng máy móc, quặng kim loại Mangan, Fero Mangan,

xuất nhập khẩu quặng sắt, phôi thép và các sản phẩm.
4661; 4662; 4663;
4651; 4652; 4653;
4669.
2
Mua bán, xuất nhập khẩu than cốc, than cực điện, ô tô các loại,
máy móc thiết bị phục vụngành công nghiệp, xây dựng.
4551; 4659; 4661.
3 Sản xuất, mua bán và cho thuê giàn giáo, cốp pha thép 2511; 4663;
4
Kinh doanh bất động sản, khách sạn, cho thuê máy móc, thiết bị,
phương tiện vận chuyển và các động sản khác
6810
5 Mua bán rượu bia, thuốc lá, nước giải khát, bánh kẹo, văn phòng phẩm 4632; 4633; 4634
6 Sửa chữa, cải tạo, hoán cải, đóng mới thùng bệ ô tô 3315
7 Xây dựng dân dụng, công nghiệp 4100; 4290
8 Sản xuất gia công cơ khí phục vụ cho xây dựng dân dụng, công nghiệp 2592
9
Vận tải hang hóa và hhành khách đường bộ (bao gồm cả vận
chuyển khách du lịch)
4933
10 Kinh doanh dịch vụ cân, cho thuê kho bãi 5210; 5224
11 Kinh doanh các hoạt động dịch vụ văn hóa thể thao, giải trí 9319
12
Khai thác, sản xuất, gia công chế biến, mua bán, xuất nhập khẩu
vật liệu xây dựng
0810; 2394; 2391;
2392
Nguồn: Phòng Kinh doanh
Với nhữn thành tựu đã đạt được trong 20 năm xây dựng và phát triển, Thái

Hưng quyết tâm xây dựng “Ngôi nhà chung” ngày càng to đẹp hơn trên con đường
hội nhập quốc tế.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
1.3.3. Khái quát kết quả kinh doanh của Công ty CPTM Thái Hưng
trong thời gian qua
Doanh nghiệp dịch vụ kim khíThái Hưng khởi nghiệp chỉ với 82 triệu đồng
tiền vốn và 32m
2
mặt bằng vừa làm văn phòng, vừa làm kho, cùng với 9 nhân viên.
Sau 10 năm xây dựng và phát triển,năm 2003 nhận thức được sự phát triển
của nền kinh tế thị trường cạnh tranh khốc liệt này, cần có những nguồn vốn mới,
cần có những nguồn nhân lực quý giá. Chủ doanh nghiệp và các cổ đông góp vốn
thành lập Công ty Cổ phần, được đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch và đầu tư Tỉnh
Thái Nguyên cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 1703000048 ngày
28/3/2003đến nay công ty đã thay đổi lần thứ 14 với số Giấy chứng nhận đăng ký
vào ngày 15/7/2011. Với số vốn điều lệ là 500.000.000.000(đ).
Qua quá trình xây dựng và phát triển, công ty ngày càng lớn mạnh và đã
khẳng định vị thế của mình trên thương trường. Thương hiệu Thái Hưng là một
trong 100 thương hiệu mạnh của cả nước.Công ty liên tục đạt giải thưởng “Sao
vàng đất Việt” qua các năm từ 2006 đến nay, xếp hạng trong Top 100 doanh nghiệp
lớn nhất Việt Nam.
Năm 2009, Thái Hưng đã lọt vào Top 10 doanh nghiệp tư nhân lớn, nhất Việt
Nam do Đại học Havard và báo điện tử Vietnamnet bình chọn.
Dưới sự lãnh đạo xuất sắc của Ban lãnh đạo và sự năng động, nhiệ tình của
đội ngũ cán bộ công nhân lao động,công ty đã tạo dựng được mối quan hệ tin cậy,
thủy chung với gần 1.000 đối tác, khách hàng trong cả nước.

Bảng 1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPTM Thái Hưng
Đơn vị: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng giá trị tài sản
2.909.655.16
1.596
3.288.451.65
0.008
3.997.657.98
5.004
4.598.574.65
8.744
2
Doanh thu thuần về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
10.587.333.4
02.690
12.196.727.6
97.562
12.849.465.7
55.655
13.084.577.0
67.566
3
Tổng lợi nhuận
trước thuế
172.230.574.
247
17.642.601.4

74
20.564.459.5
67
20.974.467.5
63
4 Lợi nhuận sau thuế
131.864.392.
115
13.462.922.3
49
15.698.464.5
57
16.006.465.5
77
Nguồn: Báo cáo tài chính của công ty
Có thể nói, với những kết quả SXKD đã đạt được cùng với những trải
nghiệm từ thực tế sẽ tạo đà vững chắc, để Công ty CPTM Thái Hưng sớm trở thành
một trong nhữngtập đoàn kinh tế mạnh của đất nước.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp
GVHD: Th.S Nguyễn Xuân Hưng
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG NHẬP KHẨU PHÔI THÉP CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI THÁI HƯNG
2.1. NHỮNG CAM KẾT CỦA NGÀNH THÉP TRONG QUÁ TRÌNH HỘI
NHẬP
Là một, trong những ngành công nghiệp được bảo hộ trong một thời gian
dài, ngành công nghiệp thép của Việt Nam đã và đang chụi sức ép lớn từ quá trình

hội nhập, mà cụ thể là nhữngcam kết với các tổ chức mà Việt Nam là thành viên.
Ngành thép phân sản phẩm thép thành hai loại:Mặt hàng nhạy cảm và mặt
hàng thông thường. Nhóm mặt hàng nhạy cảm bao gồm mặt hàng nhạy cảm thông
thường và nhạy cảm cao.
Nhóm nhạy cảm cao bao gồm :thép xây dựng làm bê tông cốt thép, thép hình
tiết diện nhỏ, ống hàn ( do các doanh nghiệp trong nước sản xuất theo nhu cầu thị
trường).
Nhóm các mặt hàng nhạy cảm thường của ngành thép là thép cán nguộn,
phôi thép và thép mạ.
Tiêu chuẩn phân loại nhay cảm cao và nhạy cảm vừa được dựa trên đánh giá
về diễn biến cung cầu thép tại thị trường nội địa. Nếu năng lực sản xuất trong nước
có thể đáp ứng đủ nhu cầu thì nghành hàng đó được coi là nhạy cảm cao. Nếu sản
xuất trong nước, chỉ đáp ứng một phần nhu cầu thì ngành hàng đó là nhạy cảm vừa.
Đối với các mặt hàng thép vừa được sản xuất tại Việt Nam vừa được những nhà sản
xuất thép trong nước sử dụng như phôi thép thì sẽ có mức thuế suất thoả hiệp trung
bình là 7%.
2.1.1. Cam kết trong khu vực mậu dịch tự do (AFTA)
AFTA là khu mậu dịch tự do của các nước thuộc khối ASEAN. Sự ra đời của
AFTA nhằm mục đích tăng cường buôn bán trong nội khối,qua đó thúc đẩy sản
xuất tăng trưởng và đòng thời biến ASEAN thành một địa điểm hấp dẫn nhà đầu tư
ngoại khối. Nhằm tiến tới hình thành khu vực mậu dịch tự do, nhữnh nước ASEAN
đã thực hiện các chương trình:
- Với chương trình thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung CEPT, thuế quan của
các nước tham gia được giảm xuống còn 0 –5%
- Loại bỏ hàng rào phi thuế quan (NTB) :hạn ngạch, cấp giấy phép, kiểm
soát hành chính, hàng rào kỹ thuật.
- Hài hoà các thủ tục hành chính.
SV: Nguyễn Thị Thanh
Lớp: Kinh tế tế quốc tế 52D
17

×