Tải bản đầy đủ (.pdf) (153 trang)

Đánh giá bước đầu thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng nông thôn mới tỉnh hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 153 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI








NGUYỄN TIẾN DŨNG


ðÁNH GIÁ BƯỚC ðẦU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
ðÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CÁN BỘ CHO XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TỈNH HƯNG YÊN




LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ



Chuyên ngành :
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10




Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGÔ THỊ THUẬN





HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi (ngoài phần ñã trích dẫn).

TÁC GIẢ ðỀ TÀI



Nguyễn Tiến Dũng



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Sau 2 năm phấn ñấu vượt qua nhiều khó khăn ñể học tập, với sự ủng
hộ, ñộng viên của gia ñình, sự quan tâm tạo ñiều kiện thuận lợi của nhà
trường và sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô giáo cùng với sự nỗ lực của bản
thân, tôi ñã hoàn thành chương trình cao học Kinh tế và ñề tài này.
Quá trình hoàn thành ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn và giúp ñỡ
tận tình, ñầy tinh thần trách nhiệm của người hướng dẫn khoa học, cô giáo
PGS.TS. Ngô Thị Thuận, cũng như sự giúp ñỡ tạo ñiều kiện thuận lợi của
các cơ quan, ban ngành nơi nghiên cứu ñề tài, gia ñình ñã tận tình giúp ñỡ
ñộng viên bản thân hoàn thành ñề tài. Nhân ñây, bằng tất cả tấm lòng chân
thành và kính trọng của mình xin ñược ghi nhận và trân trọng cảm ơn quý
thầy, cô giáo, quý cơ quan, nhà trường, và gia ñình về sự dạy dỗ, hướng dẫn,
giúp ñỡ, tạo ñiều kiện và ñộng viên quý báu ñó.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi những hạn chế,
thiếu sót nhất ñịnh khi thực hiện ñề tài. Kính mong thầy, cô giáo và các bạn
tiếp tục chỉ bảo và giúp ñỡ bản thân hoàn thiện và phát triển ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn!

TÁC GIẢ ðỀ TÀI



Nguyễn Tiến Dũng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii


MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục sơ ñồ, biểu ñồ ix
Danh mục hình x
1 MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4
1.4 Câu hỏi nghiên cứu 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Lý luận về ñánh giá chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới 5
2.1.1 Lý luận cơ bản về xây dựng nông thôn mới 5
2.1.2 Lý luận về chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
nông thôn mới 17
2.1.3 Lý luận về ñánh giá chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới 22
2.2 Thực tiễn xây dựng nông thôn mới và ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ
xây dựng nông thôn mới trên thế giới và Việt Nam 33
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

2.2.1 Trên thế giới 33
2.2.2 Ở Việt Nam 44
2.2.3 Các nghiên cứu trước ñây có liên quan 55
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 58
3.1 ðặc ñiểm cơ bản tỉnh Hưng Yên 58
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 58
3.1.2 Tài nguyên thiên nhiên 62
3.1.3 Dân số - Lao ñộng 67
3.1.4 Cơ sở hạ tầng 69
3.1.5 Tình hình phát triển kinh tế 70
3.2 Phương

pháp nghiên cứu 73
3.2.1 Khung phân tích (nghiên cứu) của ñề tài 73
3.2.2 Phương pháp tiếp cận 74
3.2.3 Phương pháp chọn ñiểm khảo sát 76
3.2.4 Phương pháp thu thập số liệu 78
3.2.5 Phương pháp xử lý và tổng hợp thông tin 79
3.2.6 Phương pháp phân tích thông tin 79
3.2.7 Các chỉ tiêu nghiên cứu 80
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 82
4.1 Thực trạng chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
nông thôn mới 82
4.1.1 Chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng nông thôn
mới của quốc gia 82
4.1.2 Chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng nông thôn
mới tỉnh Hưng Yên 92
4.2 ðánh giá thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây

dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 95
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.2.1 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ cho xây dựng nông thôn mới
tỉnh Hưng Yên 95
4.2.2 Kết quả thực hiện chương trình bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hưng Yên năm 2011 96
4.2.3 Sự phù hợp của chương trình bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 98
4.3 ðề xuất hoàn thiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 114
4.3.1 Ưu, nhược ñiểm chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây
dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 114
4.3.2 ðề xuất hoàn thiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 117
4.3.3 Các giải pháp nhằm hoàn thiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cho xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 121
5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 125
5.1 Kết luận 125
5.2 Kiến nghị 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO 128
PHỤ LỤC 130

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT


BCð - Ban chỉ ñạo
CB, CC - Cán bộ, công chức
CNH, HðH - Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
KHKT - Khoa học kỹ thuật
MTQG - Mục tiêu quốc gia
NTM - Nông thôn mới
SLT (Solutions) - Các giải pháp
TW - Trung ương
UBND - Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang


2.1 Nội dung và yêu cầu của các tiêu chí xây dựng NTM của Việt
Nam 7
2.2 Tổng quan các phương pháp thu thập thông tin ñánh giá chương
trình 27
2.3 Nội dung, tiêu chí và các chỉ số ñánh giá chương trình ñào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM 32
2.4 Cơ cấu làng xã của Hàn Quốc 36
3.1 Tình hình ñất ñai của tỉnh Hưng Yên giai ñoạn 2009 – 2011 64
3.2 Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Hưng Yên Gð 2009-2011 68
3.4 GDP và cơ cấu GDP tỉnh Hưng Yên (giá hiện hành) 72
3.5 Số lượng cán bộ chọn ñiều tra ở các xã trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên 77

4.1 Dự kiến tỷ lệ cán bộ ñược ñào tạo, bồi dưỡng cho xây dựng nông
thôn mới ở Việt Nam 83
4.2 Tổng hợp nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng nông
thôn mới của cả nước 88
4.3 Kế hoạch ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM của
quốc gia 89
4.4 Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng nông thôn mới năm
2011 của tỉnh Hưng Yên 94
4.5 Tổng hợp trình ñộ chuyên môn của cán bộ cho xây dựng nông
thôn mới tỉnh Hưng Yên năm 2011 96
4.6 Tình hình thực hiện Kế hoạch bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
nông thôn mới tỉnh Hưng Yên năm 2011 97
4.7 Kết quả thăm dò ý kiến học viên về nội dung bồi dưỡng 100
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

4.8 So sánh nội dung chương trình bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
NTM tỉnh Hưng Yên năm 2011với nội dung chương trình
MTQG xây dựng NTM 102
4.9 Tổng hợp kết quả thăm dò ý kiến học viên tham dự các lớp bồi
dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên năm 2011 109
4.10 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của học viên về mục tiêu ñạt ñược của
các lớp bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên
năm 2011 110
4.11 Tổng hợp ý kiến ñánh giá của học viên về tác ñộng của chương trình
bồi dưỡng ñến nâng cao kiến thức, kỹ năng và phương pháp của học
viên 111
4.12 Ý kiến của học viên về nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng NTM năm 2012 112

4.13 Tổng hợp nhu cầu ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
NTM tỉnh Hưng Yên năm 2012 113
4.14 ðề xuất nội dung ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM 117
4.15 ðề xuất thời gian, ñịa ñiểm tổ chức các lớp ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cho xây dựng NTM 120


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

DANH MỤC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ

STT Tên sơ ñồ Trang

Sơ ñồ 2.1. Hệ thống tổ chức quản lý chương trình MTQG XDNTM 14
Sơ ñồ 3.1. Khung nghiên cứu của ñề tài 73
Sơ ñồ 4.1. Hệ thống tổ chức chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới quốc gia 90
Biểu ñồ 4.1. Kết quả thăm dò ý kiến của học viên về nội dung bồi dưỡng 101
Biểu ñồ 4.2. Ý kiến ñánh giá của học viên về ñịa ñiểm tổ chức lớp học 104
Biểu ñồ 4.3. Ý kiến ñánh giá của học viên về thời gian tổ chức lớp học 104
Biểu ñồ 4.4. Ý kiến ñánh giá của học viên về phương pháp, kỹ năng
ñược sử dụng trong bồi dưỡng 107
Biểu ñồ 4.5. Ý kiến ñánh giá của học viên về năng lực giảng viên 107
Sơ ñồ 4.2. Những vấn ñề cần ưu tiên hoàn thiện trong ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên trong thời gian các
năm tới 116



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

x

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

2.1 Một buổi giảng dạy trong chương trình ñào tạo ở Singapo 42
3.1 Bản ñồ hành chính tỉnh Hưng Yên 61
3.2 Hình ảnh ñiền tra phỏng vấn cán bộ Ban phát triển thôn 79
4.1 Hình ảnh giảng viên ñang truyền ñạt tại lớp bồi dưỡng cán bộ
cho xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Nông nghiệp, nông thôn giữ một vị trí quan trọng, hiện nay nông thôn
vẫn chiếm 95,20% tổng diện tích, tạo việc làm cho 73,5% dân số và hơn 67,0%
lực lượng lao ñộng của cả nước. Giá trị sản phẩm nông nghiệp còn chiếm tới
22% GDP, tốc ñộ tăng trưởng bình quân ñạt 4,3% một năm. Truớc mắt và lâu
dài nông nghiệp, nông thôn chiếm vị trí quan trọng trong chiến lược phát triển
kinh tế ñất nước. Do vậy việc xây dựng và phát triển nông thôn theo hướng giải
quyết công ăn việc làm và nâng cao thu nhập cho người dân là việc làm rất cần
thiết và cấp bách.
Xuất phát từ vị trí quan trọng của nông nghiệp nông thôn, trong thời gian
qua ðảng và Nhà nước ta ñã có nhiều chương trình, chính sách nhằm thúc ñẩy

sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn nói chung và xây dựng mô hình nông
thôn mới (NTM) nói riêng. Nghị quyết ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X của
ðảng xác ñịnh “Xây dựng NTM ngày càng giàu ñẹp, dân chủ, công bằng, văn
minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng kinh tế
- xã hội phát triển ngày càng hiện ñại”.
Ngày 4/6/2010, Chính phủ ban hành Quyết ñịnh số 800/Qð-TTg về việc
phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng NTM giai ñoạn
2010 - 2020. Trong xây dựng NTM, người dân nói chung và cán bộ ñịa
phương, cơ sở là chủ thể, ñóng vai trò có tính quyết ñịnh ñến thành công của
chương trình xây dựng NTM. Do ñó, việc ñào tạo, bồi dưỡng những kiến thức
về xây dựng NTM cho cán bộ ñịa phương, cơ sở nhằm góp phần thực hiện
thành công chương trình xây dựng NTM của ðảng và Nhà nước là một việc
rất cần thiết. Ngày 18/5/2011, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ñã ban
hành Quyết ñịnh số 1003/Qð-BNN-KTHT về việc phê duyệt chương trình
ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ xây dựng NTM giai ñoạn 2011 - 2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

Hưng Yên là một tỉnh thuộc vùng ðồng Bằng sông Hồng, nằm trong
vùng Kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ. Hiện nay nông nghiệp, nông thôn ñóng vai
trò quan trọng; giá trị sản xuất nông nghiệp chiếm trên 20% GDP toàn tỉnh,
tốc ñộ tăng trưởng ñạt bình quân 3,5%/năm. Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh
khóa XVII xác ñịnh nhiệm vụ xây dựng NTM, ñến năm 2015 toàn tỉnh có
25% số xã ñạt chuẩn NTM. ðể ñạt ñược mục tiêu ñó, công tác ñào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM ñược ñặt lên hàng ñầu. Qua 01 năm triển
khai thực hiện, chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM ñã
ñạt ñược những kết quả khả quan như: Tổ chức ñược 22 lớp ñào tạo, bồi
dưỡng, với 1.985 học viên, có 10 chuyên ñề về xây dựng NTM ñã ñược giảng
dạy… Những câu hỏi ñặt ra cho nhà quản lý là chương trình ñào tạo, bồi

dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM có ăn nhập với chương trình MTQG xây
dựng NTM hay không; nội dung có sát thực ñối với cán bộ ñịa phương, cơ sở
và người dân hay không; thời lượng, ñịa ñiểm, phương pháp dạy và học có
hợp lý hay không, hay công tác ñào tạo, bồi dưỡng có ñáp ứng ñược nhu cầu
người học không… ðể trả lời cho các câu hỏi ñó, chúng tôi lựa chọn ñề tài
“ðánh giá bước ñầu thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho
xây dựng nông thôn mới tỉnh Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá bước ñầu thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cho xây dựng NTM theo các tiêu chí nhất ñịnh mà ñề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện và triển khai thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng
cán bộ cho xây dựng NTM trong thời gian tới ñược hiệu quả, góp phần thực
hiện thành công chương trình MTQG xây dựng NTM.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về ñánh giá chương trình ñào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM.
- ðánh giá bước ñầu thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ
cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên năm qua.
- ðề xuất hoàn thiện và giải pháp thực hiện tốt chương trình ñào tạo,
bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên trong các năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- Chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM.
+ Các ñối tượng khảo sát: Cán bộ Ban Chỉ ñạo, Ban quản lý xây dựng
NTM cấp xã; cán bộ Ban giám sát cộng ñồng và Ban phát triển thôn.

+ Hình thức ñào tạo, bồi dưỡng: Ngắn hạn từ 07 - 10 ngày.
+ Nội dung ñào tạo, bồi dưỡng: Các chủ trương chính sách của ðảng và
Nhà nước về xây dựng NTM; chức năng, nhiệm vụ của Ban chỉ ñạo các cấp và
bộ máy quản lý; cơ chế huy ñộng nguồn lực và quản lý tài chính; hướng dẫn
quy hoạch và lập ñề án; quy trình triển khai thực hiện dự án phát triển cơ sở hạ
tầng; phát triển sản xuất; ñổi mới và nâng cao hình thức tổ chức sản xuất; lập
kế hoạch có sự tham gia của người dân; công tác tuyên truyền vận ñộng thực
hiện xây dựng NTM; công tác theo dõi báo cáo và tham quan học tập.
- Nội dung chương trình MTQG xây dựng NTM bao gồm: Quy hoạch;
hạ tầng kinh tế - xã hội, giao thông; chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế,
nâng cao thu nhập; chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp;
giảm nghèo và an sinh xã hội; ñổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản
xuất; giáo dục và ñào tạo;y tế; văn hóa, thông tin và truyền thông; nước sạch
và vệ sinh môi trường; tổ chức ðảng, chính quyền, ñoàn thể chính trị - xã hội;
an ninh, trật tự xã hội nông thôn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Về nội dung nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu lý luận, thực tiễn chương trình ñào tạo, bồi
dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM; kết quả bước ñầu thực hiện chương trình
ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên; các yếu tố ảnh
hưởng và giải pháp nhằm hoàn thiện, triển khai thực hiện chương trình ñào
tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên ñạt hiệu quả.
1.3.2.2. Về không gian nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Hưng Yên, một số nội dung chuyên
sâu ñược tiến hành phỏng vấn trực tiếp cán bộ xây dựng NTM cấp xã tại 10

huyện, thành phố trên ñịa bàn toàn tỉnh.
1.3.2.3. Về thời gian nghiên cứu
- Số liệu nghiên cứu hiện trạng thu thập từ năm 2009 - 2011;
- Dữ liệu sơ cấp khảo sát sâu năm 2012;
- Các giải pháp ñề xuất thực hiện ñến năm 2015, ñịnh hướng 2020.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
1) Nội dung, phương pháp và các hình thức ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ
cho xây dựng NTM là gì?
2) ðánh giá chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng
NTM theo nội dung, phương pháp và tiêu chí nào?
3) Quá trình thực hiện chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây
dựng NTM tỉnh Hưng Yên như thế nào?
4) Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến quá trình thực hiện chương trình
ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên?
5) Cần có giải pháp nào ñể hoàn thiện và triển khai thực hiện tốt
chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây dựng NTM tỉnh Hưng Yên
trong các năm tới?

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Lý luận về ñánh giá chương trình ñào tạo, bồi dưỡng cán bộ cho xây
dựng nông thôn mới
2.1.1. Lý luận cơ bản về xây dựng nông thôn mới
2.1.1.1. Các khái niệm cơ bản
* Nông thôn: Theo Sổ tay hướng dẫn xây dựng NTM cấp xã của Bộ
Nông nghiệp và PTNT: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội

thị các thành phố, thị xã, thị trấn ñược quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ
ban nhân dân xã.
* Nông thôn khác với thành thị ở các ñiểm sau:
- Hệ thống tổ chức: Thường là huyện, xã, thôn.
- Các ngành sản xuất chính: Nông nghiệp, ngành TTCN, dịch vụ.
- Người dân sinh sống: Nông dân, người nghỉ hưu theo chế ñộ hưu.
- Nông thôn có vai trò ñối với phát triển kinh tế - xã hội: Là nơi sản xuất
nguyên liệu cho công nghiệp, cung cấp nhiên liệu thô, lao ñộng và thị trường
tiêu thụ sản phẩm cho công nghiệp…
- Nông thôn có những khó khăn khác với thành thị:
+ Lợi nhuận thu ñược từ hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp và các ngành
nghề ở nông thôn thường thấp, dẫn ñến thu nhập của người dân nông thôn thấp.
+ Người nông dân sống chủ yếu bằng nghề nông nghiệp nhưng thiếu
ñất ñể sản xuất. ðất sản xuất giảm do dân số tăng và quá trình ñô thị hóa.
+ Lực lượng lao ñộng ở nông thôn rất lớn nhưng lại thiếu việc làm, thất
nghiệp và bán thất nghiệp vẫn thường xuyên xảy ra.
+ Thiếu các ñiều kiện và phương tiện thuận lợi cho giáo dục.
+ Khoảng 70% nhà ở của người dân nông thôn có kết cấu kiên cố hoặc
bán kiên cố.
+ Thiếu các cơ sở phương tiện và ñiều kiện vui chơi, giải trí.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

+ Hàng tiêu dùng khan hiếm, giá cả ñắt ñỏ, người dân nông thôn khó có
thể mua những thứ cần thiết phù hợp với thu nhập của họ.
* Nông thôn mới: Là khu vực nông thôn ñược tổ chức thực hiện các
hoạt ñộng về kinh tế, văn hóa xã hội, y tế, cơ sở hạ tầng, môi trường, hệ thống
chính trị theo một mục tiêu của một chu trình nhất ñịnh.
- Nông thôn mới có các ñặc trưng sau:

+ Nông thôn phát triển theo quy hoạch, có kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội
hiện ñại, môi trường sinh thái ñược bảo vệ;
+ Kinh tế phát triển, ñời sống vật chất và tinh thần của cư dân nông
thôn ñược nâng cao;
+ Dân trí ñược nâng cao, bản sắc văn hoá dân tộc ñược giữ gìn và phát huy;
+ An ninh tốt, quản lý dân chủ;
+ Chất lượng hệ thống chính trị ñược nâng cao.
2.1.1.2. Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới
ðể xây dựng NTM, ở mỗi một quốc gia ñều xây dựng cho riêng quốc
gia mình bộ tiêu chí NTM. Theo chương trình quốc gia về xây dựng NTM của
Việt Nam (tại Quyết ñịnh số 800/Qð-TG ngày 4/6/2010) Bộ tiêu chí gồm 19
tiêu chí ñược tóm tắt ở bảng sau (toàn văn xem phụ lục kèm theo):
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Bảng 2.1. Nội dung và yêu cầu của các tiêu chí xây dựng
NTM của Việt Nam
Số
TT
Tên
tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chung
cả nước

Chỉ tiêu
vùng ñồng
bằng sông

Hồng
(1) (2) (3) (4)
I. QUY HOẠCH
1
Quy hoạch
và phát
triển theo
quy hoạch
1.1. Quy hoạch sử dụng ñất
1.2. Quy hoạch phát triển hạ tầng KT-XH-MT
1.3. Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới
ðạt ðạt
II. HẠ TẦNG KINH TẾ - XÃ HỘI
2.1. Tỷ lệ km ñường trục xã, liên xã ñược nhựa
hoá hoặc bê tông hoá ñạt chuẩn theo cấp kỹ thuật
của Bộ GTVT
100% 100%
2.2. Tỷ lệ km ñường trục thôn, xóm ñược cứng
hoá ñạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT:
70% 100%
2.3. Tỷ lệ km ñường ngõ, xóm sạch và không lầy
lội vào mùa mưa:
100% 100%
2
Giao thông
2.4. Tỷ lệ km ñường trục chính nội ñồng ñược
cứng hoá, xe cơ giới ñi lại thuận tiện.
65% 100%
3.1. Hệ thống thuỷ lợi cơ bản ñáp ứng yêu cầu sản
xuất và dân sinh.

ðạt ðạt
3 Thuỷ lợi
3.2. Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý ñược
kiên cố hoá.
65% 85%
4.1. Hệ thống ñiện ñảm bảo yêu cầu kỹ thuật của
ngành ñiện.
ðạt ðạt
4 ðiện
4.2. Tỷ lệ hộ sử dụng ñiện thường xuyên, an toàn
từ các nguồn.
98% 99%
5 Trường học
Tỷ lệ trường mầm non, mẫu giáo, tiểu học, THCS
có CSVC ñạt chuẩn quốc gia
80% 100%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

Số
TT
Tên
tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chung
cả nước

Chỉ tiêu

vùng ñồng
bằng sông
Hồng
(1) (2) (3) (4)
6.1. Nhà văn hoá và khu thể thao xã ñạt chuẩn của
Bộ VH-TT-DL.
ðạt ðạt
6
Cơ sở vật
chất văn
hoá
6.2. Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao
thôn ñạt quy ñịnh của Bộ VH-TT-DL.
100% 100%
7
Chợ nông
thôn
Chợ ñạt chuẩn của Bộ Xây dựng ðạt ðạt
8.1. Có ñiểm phục vụ bưu chính viễn thông. ðạt ðạt
8 Bưu ñiện
8.2. Có Internet ñến thôn. ðạt ðạt
9.1. Nhà tạm, nhà dột nát. Không Không
9
Nhà ở dân

9.2. Tỷ lệ hộ có nhà ở ñạt chuẩn Bộ Xây dựng. 80% 90%
III: KINH TẾ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT
10 Thu nhập
Thu nhập bình quân ñầu người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh

1,4 lần 1,5 lần
11 Hộ nghèo
Tỷ lệ hộ nghèo. <6% 3%
12
Cơ cấu
lao ñộng
Tỷ lệ lao ñộng trong ñộ tuổi làm việc trong lĩnh
vực nông, lâm, ngư nghiệp.
<30% 25%
13
Hình thức
tổ chức sản
xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt ñộng có hiệu
quả.
Có Có
14.1. Phổ cập giáo dục trung học. ðạt ðạt
14.2. Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS ñược tiếp
tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề)
85% 90%
14 Giáo dục
14.3. Tỷ lệ lao ñộng qua ñào tạo. >35% >40%
15 Y tế
15.1. Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo
30% 40%
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

Số

TT
Tên
tiêu chí
Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
chung
cả nước

Chỉ tiêu
vùng ñồng
bằng sông
Hồng
(1) (2) (3) (4)
hiểm y tế.
15.2. Y tế xã ñạt chuẩn quốc gia. ðạt ðạt
16 Văn hóa
Xã có từ 70% số thôn, bản trở lên ñạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy ñịnh của Bộ VH-
TT-DL
ðạt ðạt
17.1. Tỷ lệ hộ ñược sử dụng nước sạch hợp vệ sinh
theo quy chuẩn Quốc gia
85% 90%
17.2. Các cơ sở SX-KD ñạt tiêu chuẩn về MT ðạt ðạt
17.3. Không có các hoạt ñộng gây suy giảm môi
trường và có các hoạt ñộng phát triển môi trường
xanh, sạch, ñẹp
ðạt ðạt
17.4. Nghĩa trang ñược xây dựng theo quy hoạch ðạt ðạt
17 Môi trường


17.5. Chất thải, nước thải ñược thu gom và xử lý
theo quy ñịnh
ðạt ðạt
18.1. Cán bộ xã ñạt chuẩn. ðạt ðạt
18.2. Có ñủ các tổ chức trong hệ thống chính trị
cơ sở theo quy ñịnh.
ðạt ðạt
18.3. ðảng bộ, chính quyền xã ñạt tiêu chuẩn
“trong sạch, vững mạnh”
ðạt ðạt
18
Hệ thống tổ
chức chính
trị xã hội
vững mạnh
18.4. Các tổ chức ñoàn thể chính trị của xã ñều
ñạt danh hiệu tiên tiến trở lên
ðạt ðạt
19
An ninh,
trật tự xã
hội
An ninh, trật tự xã hội ñược giữ vững ðạt ðạt

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

+ Huyện ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới: Có 75% số xã trong huyện

ñạt nông thôn mới.
+ Tỉnh ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới: Có 80% số huyện trong tỉnh
ñạt nông thôn mới.
2.1.1.3. Nội dung và các hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới
(1) Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Quy hoạch sử dụng ñất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nông nghiệp hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ;
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trường; phát triển
các khu dân cư mới và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên ñịa bàn xã.
(2) Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
- Hoàn thiện ñường giao thông ñến trụ sở Ủy ban nhân dân xã và hệ
thống giao thông trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 35% số xã ñạt chuẩn (các trục
ñường xã ñược nhựa hóa hoặc bê tông hóa) và ñến 2020 có 70% số xã ñạt
chuẩn (các trục ñường thôn, xóm cơ bản cứng hóa);
- Hoàn thiện hệ thống các công trình ñảm bảo cung cấp ñiện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 85% số xã ñạt tiêu chí
nông thôn mới và năm 2020 là 95% số xã ñạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ nhu cầu về hoạt ñộng văn
hóa thể thao trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 30% số xã có nhà văn hóa xã, thôn
ñạt chuẩn, ñến 2020 có 75% số xã ñạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về y tế
trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 50% số xã ñạt chuẩn và ñến 2020 có 75% số xã
ñạt chuẩn;
- Hoàn thiện hệ thống các công trình phục vụ việc chuẩn hóa về giáo
dục trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 45% số xã ñạt tiêu chí và năm 2020 có 75%
số xã ñạt chuẩn;
- Hoàn chỉnh trụ sở xã và các công trình phụ trợ. ðến 2015 có 65% số
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11


xã ñạt tiêu chí và năm 2020 có 85% số xã ñạt chuẩn;
- Cải tạo, xây mới hệ thống thủy lợi trên ñịa bàn xã. ðến 2015 có 45%
số xã ñạt chuẩn (có 50% kênh cấp 3 trở lên ñược kiên cố hóa). ðến 2020 có
77% số xã ñạt chuẩn (cơ bản cứng hóa hệ thống kênh mương nội ñồng theo
quy hoạch).
(3) Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nông nghiệp theo hướng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao;
- Tăng cường công tác khuyến nông; ñẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp;
- Cơ giới hóa nông nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp;
- Bảo tồn và phát triển làng nghề truyền thống theo phương châm “mỗi
làng một sản phẩm”, phát triển ngành nghề theo thế mạnh của ñịa phương;
- ðẩy mạnh ñào tạo nghề cho lao ñộng nông thôn, thúc ñẩy ñưa công
nghiệp vào nông thôn, giải quyết việc làm và chuyển dịch nhanh cơ cấu lao
ñộng nông thôn.
(4) Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Thực hiện có hiệu quả Chương trình giảm nghèo nhanh và bền vững
cho 62 huyện có tỷ lệ hộ nghèo cao (Nghị quyết 30
a
của Chính phủ) theo Bộ
tiêu chí quốc gia về NTM;
- Tiếp tục triển khai Chương trình MTQG về giảm nghèo;
- Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.
(5) ðổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn
- Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã;
- Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn;

- Xây dựng cơ chế, chính sách thúc ñẩy liên kết kinh tế giữa các loại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

hình kinh tế ở nông thôn.
(6) Phát triển giáo dục - ñào tạo ở nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về giáo dục và ñào tạo, ñáp
ứng yêu cầu của Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
(7) Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cư dân nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG trong lĩnh vực về y tế, ñáp
ứng yêu cầu Bộ tiêu chí quốc gia NTM.
(8) Xây dựng ñời sống văn hóa, thông tin và truyền thông nông thôn.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về văn hóa, ñáp ứng yêu cầu
Bộ tiêu chí quốc gia NTM;
- Thực hiện thông tin và truyền thông nông thôn, ñáp ứng yêu cầu Bộ
tiêu chí quốc gia NTM.
(9) Cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
- Tiếp tục thực hiện Chương trình MTQG về nước sạch và vệ sinh môi
trường nông thôn;
- Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên ñịa bàn
xã, thôn theo quy hoạch, gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thoát
nước trong thôn, xóm; xây dựng các ñiểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã;
chỉnh trang, cải tạo nghĩa trang; cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong
khu dân cư, phát triển cây xanh ở các công trình công cộng….
(10) Nâng cao chất lượng tổ chức ðảng, chính quyền, ñoàn thể chính
trị - xã hội trên ñịa bàn.
- Tổ chức ñào tạo cán bộ ñạt chuẩn theo quy ñịnh của Bộ Nội vụ, ñáp
ứng yêu cầu xây dựng NTM;
- Ban hành chính sách khuyến khích, thu hút cán bộ trẻ ñã ñược ñào tạo,

ñủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, ñặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng ñặc
biệt khó khăn ñể nhanh chóng chuẩn hóa ñội ngũ cán bộ ở các vùng này;
- Bổ sung chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt ñộng của các tổ chức
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

trong hệ thống chính trị phù hợp với yêu cầu xây dựng NTM.
(11) Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nông thôn
- Ban hành nội quy, quy ước làng xóm về trật tự, an ninh; phòng,
chống các tệ nạn xã hội và các hủ tục lạc hậu;
- ðiều chỉnh và bổ sung chức năng, nhiệm vụ và chính sách tạo ñiều
kiện cho lượng lực lượng an ninh xã, thôn, xóm hoàn thành nhiệm vụ ñảm
bảo an ninh, trật tự xã hội trên ñịa bàn theo yêu cầu xây dựng NTM.
2.1.1.4. Tổ chức thực hiện và quản lý xây dựng nông thôn mới
* Hệ thống tổ chức:
- Trung ương: Thành lập Ban Chỉ ñạo Trung ương chương trình MTQG
xây dựng NTM do ñồng chí Phó Thủ tướng Chính phủ làm Trưởng ban, Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn làm Phó Trưởng ban thường
trực, các thành viên là lãnh ñạo các Bộ, ngành, các tổ chức ñoàn thể có liên
quan và thành lập Văn phòng ñiều phối chương trình giúp Ban Chỉ ñạo ở
Trung ương ñặt tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Cấp tỉnh: Thành lập Ban chỉ ñạo thực hiện chương trình MTQG xây
dựng NTM cấp tỉnh do ñồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Trưởng
ban, 01 ñồng chí Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh làm Phó Trưởng ban
thường trực, ñồng chí Giám ñốc Sở Nông nghiệp và PTNT làm Phó Trưởng
ban, thành viên là lãnh ñạo các sở, ban, ngành chức năng có liên quan ñể chỉ
ñạo triển khai thực hiện chương trình xây dựng NTM trên ñịa bàn và thành lập
Văn phòng ñiều phối chương trình MTQG xây dựng NTM tỉnh ñặt tại Sở Nông
nghiệp và PTNT là cơ quan giúp Ban chỉ ñạo cấp tỉnh.

- Cấp huyện: Thành lập Ban Chỉ ñạo thực hiện chương trình MTQG
xây dựng NTM cấp huyện (thành phần tương tự như cấp tỉnh) và thành lập Tổ
giúp việc Ban chỉ ñạo cấp huyện.
- Cấp xã: Thành lập Ban chỉ ñạo xây dựng NTM xã do ñồng chí Bí thư
ðảng ủy xã làm Trưởng Ban chỉ ñạo và thành lập Ban quản lý xây dựng NTM
xã do ñồng chí Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã làm Trưởng ban ñể chỉ ñạo và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

thực hiện các nhiệm vụ xây dựng NTM trên ñịa bàn xã.
- Cấp thôn: Thành lập Ban phát triển thôn do ñồng chí Trưởng thôn làm
Trưởng ban ñể thực hiện các nhiệm vụ xây dựng NTM trên ñịa bàn thôn.
Hệ thống tổ chức quản lý chương trình MTQG xây dựng NTM ñược
thể hiện qua sơ ñồ sau:




























Sơ ñồ 2.1. Hệ thống tổ chức quản lý chương trình MTQG XDNTM
Ban chỉ ñạo Trung ương
Ban chỉ ñạo tỉnh
Các Bộ, ban,
ngành
Văn phòng ñiều
phối Trung ương
Ban chỉ ñạo huyện
Văn phòng ñiều
phối tỉnh

Các Sở, ban,
ngành
Tổ giúp việc
Ban quản lý Xây dựng
NTM xã
Các phòng, ban
chức năng

Ban phát triển
thôn II

Ban phát triển
thôn I

Ban phát triển
thôn III

Ghi chú:
Quan hệ chỉ ñạo
Quan hệ phối hợp

×