BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
= = = = = = = =
BÙI ðÌNH ðẠI
ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ MÔ HÌNH SẢN XUẤT VAC
TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN MỸ HÀO, TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60.31.10
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Toàn bộ
số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa
từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012
Tác giả luận văn
Bùi ðình ðại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu Trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT,
Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,
nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới cô giáo
TS. Nguyễn Thị Dương Nga ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn, chỉ bảo và tạo
mọi ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành ñến các cán bộ phòng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, phòng thống kê huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng
Yên ñã tạo ñiều kiện, nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong quá trình thực tập tại ñịa
phương ñể tôi hoàn thành ñề tài nghiên cứu của mình.
Nhân dịp này tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới gia ñình, người thân
và bạn bè ñã luôn ủng hộ, ñộng viên và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học
tập và hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Hà Nội, ngày 27 tháng 7 năm 2012
Tác giả luận văn
Bùi ðình ðại
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iii
MỤC LỤC
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung 2
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể 2
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.2.1 Phạm vi không gian 3
1.4.2.2 Phạm vi thời gian 4
1.4.2.3 Phạm vi nội dung 4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Mô hình sản xuất VAC 5
2.1.1.1 Khái niệm 5
2.1.1.2 ðặc ñiểm chủ yếu của mô hình sản xuất VAC 7
2.1.1.3 Mối quan hệ qua lại giữa các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC 9
2.1.1.4 Phân loại 10
2.1.1.5 Vai trò cuả mô hình sản xuất VAC trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp 11
2.1.2 Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC 15
2.1.2.1 Các khái niệm, ñịnh nghĩa chung về hiệu quả kinh tế 15
2.1.2.2 Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC 21
2.1.2.2.1 Khái niệm 21
2.1.2.2.2 Phương pháp và chỉ tiêu ñánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình VAC 22
2.1.2.2.3 Phân biệt sự khác nhau giữa hiệu quả kinh tế mô hình VAC với hiệu
quả kinh tế của từng hoạt ñộng sản xuất riêng lẻ 25
2.1.3 Các yếu tố ảnh hưởng hiệu quả kinh tế của mô hình VAC 26
2.2 Cơ sở thực tiễn 29
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
iv
2.2.1 Tình hình xây dựng và phát triển mô hình VAC trên thế giới 29
2.2.2 Tổng quan về quá trình xây dựng và phát triển mô hình VAC ở Việt Nam 31
2.2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển mô hình VAC 31
2.2.2.2 Chính sách của ðảng và Nhà nước về phát triển kinh tế VAC 33
2.2.2.3 Kinh ngiệm xây dựng và phát triển mô hình VAC ở một số ñịa
phương ở nước ta 35
2.2.2 Một số nghiên cứu có liên quan ñến hiệu quả kinh tế mô hình VAC 38
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41
3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 41
3.1.1.1 Vị trí ñịa lý 41
3.1.1.2 ðịa hình 42
3.1.1.3 Khí hậu, thời tiết 42
3.1.2 ðặc ñiểm ñiều kiện kinh tế - xã hội 44
3.1.2.1 Tình hình quy hoạch và sử dụng ñất ñai 44
3.1.2.2 Tình hình dân số và lao ñộng 47
3.1.2.3 Tình hình cơ sở hạ tầng 49
3.1.2.4 Tình hình sản xuất kinh doanh 50
3.2 Phương pháp nghiên cứu 54
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 54
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 55
3.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp 55
3.2.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp 55
3.2.2 Phương pháp PRA 56
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu 56
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu 56
3.2.4.1 Phương pháp phân tổ 56
3.2.4.2 Phương pháp thống kê kinh tế 56
3.2.4.3 Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất 58
3.2.4.4 Phương pháp phân tích SWOT 58
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
v
3.2.4.5 Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 59
3.2.5 Hệ thống chỉ tiêu dùng trong ñề tài nghiên cứu 59
3.2.5.1 Chỉ tiêu phản ánh tình hình cơ bản của các hộ ñiều tra 59
3.2.5.2 Chỉ tiêu ñánh giá nguồn lực sản xuất của các hộ ñiều tra 60
3.2.5.3 Chỉ tiêu thể hiện tình hình sản xuất trong mô hình sản xuất VAC 60
3.2.5.4 Chỉ tiêu chi phí sản xuất kinh doanh 60
3.2.5.5 Chỉ tiêu ñánh giá kết quả và hiệu quả của mô hình sản xuất VAC 61
3.2.5.6 Chỉ tiêu về môi trường và an ninh dinh dưỡng trong hộ gia ñình 63
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 64
4.1 Giới thiệu các dạng VAC trên ñịa bàn huyện 64
4.2 Hiệu quả kinh tế của các mô hình VAC 66
4.2.1 Thông chung về các hộ ñiều tra 66
4.2.2 Các dạng mô hình VAC tại các hộ ñiều tra 68
4.2.3 Nguồn lực sản xuất tại các hộ ñiều tra 71
4.2.3.1 Tình hình ñất ñai 71
4.2.3.2 Tình hình nguồn vốn 74
4.2.3.3 Tình hình cơ sở vật chất 76
4.2.4 Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC 78
4.2.4.1 Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần trong mô hình AC 78
4.2.4.2 Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần trong mô hình VA 79
4.2.4.3 Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần trong mô hình VC 80
4.2.4.4 Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần trong mô hình VAC 81
4.2.5 ðầu tư chi phí của các mô hình sản xuất VAC tại các hộ 83
4.2.5.1 Chi phí trong trồng trọt 83
4.2.5.2 Chi phí trong nuôi trồng thủy sản 85
4.2.5.3 Chi phí trong chăn nuôi 89
4.2.6 ðánh giá năng suất cây trồng, vật nuôi và nuôi trồng thủy sản 91
4.2.6.1 Năng suất trong cây trồng 91
4.2.6.2 Năng suất trong chăn nuôi 94
4.2.6.3 Năng suất nuôi cá 97
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vi
4.2.7 Tình hình tiêu thụ sản phẩm của mô hình sản xuất VAC tại các hộ 99
4.2.8 ðánh giá hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC tại các hộ 101
4.2.9 Thu nhập từ sản xuất VAC tại các hộ ñiều tra 106
4.2.10 ðánh giá chung về khả năng nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình
sản xuất VAC tại các hộ 115
4.2.11 Xu hướng phát triển mô hình VAC tại các hộ ñiều tra 115
4.3 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của các hộ sản xuất
theo mô hình VAC 116
4.4 ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình VAC
tại các hộ 121
4.4.1 ðịnh hướng 121
4.4.2 Giải pháp 122
4.4.2.1 Giải pháp về ñất ñai 122
4.4.2.2 Giải pháp về cơ sở hạ tầng 123
4.4.2.3 Giải pháp về nguồn vốn 123
4.4.2.4 Giải pháp tăng cường công tác khuyến nông và chuyển giao, ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật 124
4.4.2.5 Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm 125
4.4.2.6 Giải pháp về quản lý và bảo vệ môi trường 125
4.4.2.7 Giải pháp về liên kết bốn nhà 126
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 127
5.1 Kết luận 127
5.2 Kiến nghị 128
5.2.1 ðối với Nhà nước 128
5.2.2 ðối với chính quyền ñịa phương 128
5.2.3 ðối với chủ hộ 129
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130
PHỤ LỤC 132
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của huyện Mỹ Hào qua 3 năm 2009 - 2011 45
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của huyện Mỹ Hào qua 3 năm 2009-2011 48
Bảng 3.3 Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện Mỹ Hào qua 3 năm 2009 - 2011 52
Bảng 3.4: Số lượng các mẫu ñiều tra 54
Bảng 3.5: Kết cấu mẫu ñiều tra tại các xã trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào 54
Bảng 4.1: Tình hình cơ bản về lao ñộng và nhân khẩu ở các hộ ñiều tra 67
Bảng 4.2: Các dạng mô hình sản xuất tại các hộ ñiều tra 69
Bảng 4.3: Tình hình diện tích ñất ñai bình quân tại các mô hình 72
Bảng 4.4: Nguồn vốn ñầu tư cho các loại hình sản xuất tại các hộ ñiều tra 75
Bảng 4.5: Cơ sở vật chất cho sản xuất của các loại hình VAC tại các hộ ñiều tra 77
Bảng 4.6: Chu chuyển chi phí giữa các hợp phần V - A - C 82
Bảng 4.7: ðầu tư chi phí cho vườn (V) của mô hình VAC tại các hộ ñiều tra (BQ/Ha) 84
Bảng 4.8: Ý kiến ñánh giá về thay ñổi chi phí khi chu chuyển sản phẩm phụ
cho hợp phần vườn 85
Bảng 4.9: ðầu tư chi phí cho Ao (A) của mô hình VAC tại các hộ ñiều tra (BQ/Ha) 86
Bảng 4.10: Ý kiến ñánh giá về thay ñổi chi phí khi chu chuyển sản phẩm phụ
cho hợp phần ao 88
Bảng 4.11: ðầu tư chi phí cho Chuồng (C) của mô hình VAC tại các hộ ñiều tra (BQ/Ha) 89
Bảng 4.12: Ý kiến ñánh giá về thay ñổi chi phí khi chu chuyển sản phẩm phụ
cho hợp phần chuồng 90
Bảng 4.13:Năng suất bình quân một số cây trồng chính tại các mô hình VAC 92
Bảng 4.14: Bảng kiểm ñịnh chỉ tiêu năng suất cây trồng chính giữa các mô
hình VAC 93
Bảng 4.15: Năng suất bình quân một số vật nuôi chính tại các mô hình VAC 95
Bảng 4.16: Bảng kiểm ñịnh chỉ tiêu năng suất một số vật nuôi chính giữa các
mô hình VAC 96
Bảng 4.17: Năng suất bình quân trong nuôi cá tại các mô hình VAC 98
Bảng 4.18: Bảng kiểm ñịnh chỉ tiêu năng suất cá giữa các mô hình VAC 98
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
viii
Bảng 4.19: Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC tại các hộ (BQ/Ha) 102
Bảng 4.20: Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC tại các hộ (BQ/Hộ) 104
Bảng 4.21: Thu nhập bình quân hộ trong mô hình sản xuất VAC 107
Bảng 4.22: Ý kiến ñánh giá về thay ñổi thu nhập khi áp dụng mô hinh VAC
tại các hộ 109
Bảng 4.23: Bảng tổng hợp ñánh giá cơ hội - thác thức - ñiểm mạnh - ñiểm yếu 114
Bảng 4.24: Xu hướng phát triển mô hình VAC trong thời gian tới 115
Bảng 4.25: Các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của mô hình VAC 117
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa các thành phần V - A - C 5
Hình 2.2: Cách kết hợp các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC 8
Hình 2.3: Mô hình VAC và các mối quan hệ qua lại trong và ngoài mô hình 9
Hình 2.4 Hệ thống sản xuất kết hợp truyền thống ở Trung Quốc 29
Hình 2.5 Hệ thống sản xuất kết hợp tại Trung Quốc
30
Hình 3.1: Bản ñồ ñịa chính huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên 41
Hình 4.1: Chu chuyển chi phí giữa A - C 78
Hình 4.2 : Chu chuyển chi phí giữa V - A 79
Hình 4.3: Chu chuyển chi phí giữa V-C 80
Hình 4.4: Chu chuyển chi phí giữa V-A-C 81
Hình 4.5: Kênh phân phối sản phẩm của mô hình sản xuất VAC tại các hộ
ñiều tra 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
V :
Vườn
A :
Ao
C :
Chuồng
AC :
Ao, chuồng
VA :
Vườn, ao
VC :
Vườn, chuồng
VAC :
Vườn, ao, chuồng
HQKT :
Hiệu quả kinh tế
CNH - HðH :
Công nghiệp hóa – hiện ñại hóa
CSHT :
Cơ sở hạ tầng
BQ :
Bình quân
BVTV :
Bảo vệ thực vật
HTX :
Hợp tác xã
KHKT :
Khoa học kỹ thuật
KT-XH :
Kinh tế - xã hội
UBND :
Uỷ ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
1
PHẦN I: MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước ta có truyền thống làm vườn từ lâu ñời. Mô hình ao trước, vườn
sau dường như ñã gắn bó với nông thôn Việt Nam từ hàng nghìn năm trước.
Cùng với sự phát triển của ñất nước và phong trào chuyển ñổi cơ cấu cây trồng
- vật nuôi, mô hình VAC do hội làm vườn Việt Nam khởi xướng và xây dựng
ñã có sự thay ñổi cả về lượng và chất. Những mô hình nhỏ, quy mô hộ gia ñình
sản xuất theo lối tự cấp tự túc trước ñây ñược thay bằng mô hình VAC theo
kiểu trang trại, bước ñầu ñã hình thành ñược vùng chuyên canh lớn. Những
năm gần ñây, nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật ñược ứng dụng cùng với sự sáng
tạo của nhân dân, VAC càng ngày càng ñược phát triển hoàn thiện với rất nhiều
hình thức phong phú và ña dạng. Bên cạnh ñó tầm quan trọng và giá trị của
VAC ngoài mang lại lợi ích kinh tế, cải tạo môi trường, tạo công ăn việc làm ,
VAC còn là nguồn cung cấp thực phẩm sạch, tại chỗ, ña dạng cho bữa ăn hàng
này như: rau, củ, quả, thịt, trứng, sữa và thủy sản.
VAC ñược hiểu như là một hệ thống canh tác trong ñó có sự kết hợp
chặt chẽ giữa hoạt ñộng làm vườn, nuôi cá, chăn nuôi gia súc và nuôi gia cầm.
VAC là chữ viết tắt ñầu của ba thành phần: Vườn - Ao - Chuồng. Tất cả hợp
thành một cơ cấu sản xuất thâm canh cao nhằm tận dụng một cách có hiệu quả
nguồn tài nguyên thiên là ñất, nước và năng lượng mặt trời. VAC chính là một
hệ sinh thái hoàn chỉnh, thống nhất các khâu, các thành phần.
Huyện Mỹ Hào có hệ thống giao thông phát triển mạnh, có khu công
nghiệp Phố Nối A, Phố Nối B, khu công nghiệp Minh ðức, nằm trong vùng
kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, thuận tiện trong giao lưu kinh tế, văn hóa, có ñiều
kiện tiếp thu và ứng dụng các tiến bộ khoa học - kỹ thuật vào trong sản xuất,
cùng với ñó là ñiều kiện tự nhiên tương ñối thuận lợi với một thị trường tiêu
thụ rộng lớn (các khu công nghiệp, các trung tâm thương mại, các khu dân
cư,…), người dân có kinh nghiệm trong trồng trọt, chăn nuôi nên rất thuận lợi
cho việc phát triển mô hình VAC theo hướng sản xuất hàng hóa. Chính vì vậy
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
2
mà trong những năm gần ñây cùng với chủ trương chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ… Mô hình
phát triển kinh tế VAC trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào ñang có sự thay ñổi cả về
số lượng và quy mô. Các mô hình VAC trên ñịa bàn huyện ñã góp phần tích
cực trong việc ñẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp, nông
thôn, tăng thu nhập, xoá ñói giảm nghèo. Tuy nhiên, nhìn chung các mô hình
sản xuất VAC vẫn còn có năng suất, chất lượng hàng hoá chưa cao, người dân
chưa quen với sản xuất hàng hóa nên nhiều mô hình hoạt ñộng còn hoạt ñộng
kém hiệu quả, hiệu quả kinh tế của các mô hình còn thấp, chưa phát huy ñược
hết các tiềm năng và thế mạnh của mình. Trước tình hình ñó thì việc nghiên
cứu, ñánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất mô hình VAC trên ñịa bàn
huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên nhằm ñưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
kinh tế là ñiều hết sức quan trọng trong công cuộc xây dựng CNH - HðH
nông nghiệp nông thôn.
ðể biết ñược các mô hình sản xuất VAC trên ñịa bàn mang lại hiệu quả
kinh tế ra sao? Nó chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào? Xu hướng phát
triển trong những năm tới như thế nào? Trên cơ sở ñó ñưa ra giải pháp hợp lý
nhằm phát triển hơn nữa các mô hình. Xuất phát từ thực tế ñó, tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất VAC trên
ñịa bàn huyện Mỹ Hào - tỉnh Hưng Yên”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình sản
xuất VAC tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
1.2.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về sản xuất theo mô
hình VAC và hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC.
- ðánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình sản xuất VAC trên ñịa bàn
huyện Mỹ Hào.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
3
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế của mô hình sản
xuất VAC tại huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
- ðề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình
VAC trên ñịa bàn huyện trong thời gian tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Thế nào là hiệu quả kinh tế?
- Việc tiến hành ñánh giá tính hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất VAC
dựa trên những cơ sở nào?
- Thực trạng mô hình sản xuất VAC trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào hiện
nay như thế nào?
- Hiệu quả kinh tế của mô hình sản xuất VAC như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng ñến hiệu quả kinh tế của mô hình sản
xuất VAC và mức ñộ ảnh hưởng của chúng?
- Có sự khác biệt nào về kết quả và hiệu quả sản xuất giữa các mô hình
sản xuất VAC không?
- Những ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức trong phát triển
mô hình sản xuất VAC?
- Những khuyến nghị, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của mô hình
sản xuất VAC là gì?
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng của ñề tài nghiên cứu là các các hộ sản xuất theo mô hình
VAC và một phần hợp phần của mô hình VAC như AC, VC, VA,… trên ñịa
bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi không gian
ðề tài ñược tập trung nghiên cứu về hiệu quả kinh tế của một số mô
hình sản xuất VAC trên ñịa bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
4
1.4.2.2 Phạm vi thời gian
ðề tài ñươc thực hiện trong thời gian từ tháng 08 năm 2011 ñến
tháng 8 năm 2012.
1.4.2.3 Phạm vi nội dung
Nghiên cứu ñánh giá hiệu quả kinh tế mô hình sản xuất VAC trên ñịa
bàn huyện Mỹ Hào, tỉnh Hưng Yên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
5
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Mô hình sản xuất VAC
2.1.1.1 Khái niệm
VAC là một hệ thống canh tác trong ñó có sự kết hợp chặt chẽ giữa
hoạt ñộng làm vườn, nuôi cá, chăn nuôi gia súc và nuôi gia cầm. Theo ñó nó
tạo thành một hệ sinh thái hoàn chỉnh, một chu trình kín ít phế thải trong nông
nghiệp, hiệu quả kinh tế cao.
Mô hình VAC bao gồm 3 yếu tố: vườn, ao, chuồng, nhưng 3 yếu tố này
gắn bó với nhau chặt chẽ, không tách rời nhau, không biệt lập với nhau. Các
mối quan hệ qua lại giữa 3 yếu tố là những mối quan hệ hỗ trợ lẫn nhau, thúc
ñẩy lẫn nhau phát triển ñảm bảo cho toàn bộ mô hình VAC tồn tại, phát triển
bền vững. Mối quan hệ của các thành phần V; A; C mô tả theo sơ ñồ sau:
Hình 2.1: Mối quan hệ giữa các thành phần V - A - C
- Vườn (V): Vườn bao gồm các hoạt ñộng trồng trọt. V không những
tiêu biểu cho các loại cây ăn quả, mà còn ñại diện cho nhiều hoạt ñộng trồng
trọt khác nhau như trồng rau, trồng cây cảnh,…trong vườn, ngoài vườn còn
có ruộng, nương rẫy, vườn rừng. Ở vùng ñất trung du, nông dân còn trồng
một số cây công nghiệp như luồng, tre, các loại cây lấy gỗ,… Ở vùng núi,
vùng bán sơn ñịa các hoạt ñộng làm vườn ñược mở rộng hình thành nông
VƯỜN
AO
CHUỒNG
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
6
lâm kết hợp. Vì vây, ñã có khái niệm VACR, trong ñó R viết tắt cho từ
“rừng”. Tuy có thêm yếu tố rừng, nhưng thực chất ở ñây là trồng cây rừng,
cho nên nó cũng ñược bao gồm trong hoạt ñộng trồng trọt trên ñất vườn.
Việc thêm yếu tố R vào trong mô hình VAC không làm thay ñổi bản chất
của mô hình VAC, nên ñể cho tiện việc trình bày các nội dung, chúng tôi sử
dụng mô hình VAC làm tiêu biểu cho tất cả mọi hoạt ñộng sản xuất nông
nghiệp ñược tiến hành trên vườn.
- Ao (A): Ao tiêu biểu cho các hoạt ñộng nuôi trồng thủy sản của hộ
gia ñình ở diện tích măt nước quanh nhà, trên sông, suối, trên những ñầm,
hồ lớn. Trong ao có thể nuôi trồng nhiều thủy sản khác nhau: cá, tôm, cua,
baba, Trong mô hình VAC, ao không chỉ là nơi ñể nuôi các loài thủy sản
mà còn là nơi giữ nước, tạo ñổ ẩm cần thiết cho vườn. Sản phẩm chính của
ao là cá, mỗi ao cá trong mô hình VAC phải áp dụng nhiều biện pháp kỹ
thuật ñể thâm canh, khai thác theo chiều sâu, thực hiện nuôi cá ở cả lớp cá
ăn ñáy sâu như chép, trôi, rô phi, diếc; cá ăn giữa và trên mặt ao như trắm
cỏ, mè trắng, mè hoa. Trên mặt ao có thể trồng rau muống, nuôi vịt, trên
giàn cao có giàn mướng, giàn bầu; quanh ao là bờ chuối vừa cho bóng mát
vừa cung cấp thức ăn xanh cho cá. Với sự ñầu tư thâm canh tốt, mỗi gia
ñình có ao trong mô hình VAC có thể thu hàng chục tấn cá trên mỗi ha
trong năm. Ao là nơi lấy nước ñể tưới cho cây, ñể làm vệ sinh chuồng trại
chăn nuôi. Ao có tác dụng to lớn trong việc ñiều hòa khí hậu và tiểu khí
hậu trong vườn, góp phần quan trong trong việc giữ gìn hệ sinh thái.
Ngược lại, các sản phẩm của cây xanh phế thải, thối rữa là nguồn thức ăn
cho cá và các sinh vật trong ao, hồ, sông, suối,
- Chuồng (C): Chuồng tiêu biểu cho các hoạt ñộng chăn nuôi. Không
chỉ chăn nuôi những loại gia súc, gia cầm thông thường như trâu bò, lơn gà,
ngan vịt mà còn bao gồm cả việc chăn nuôi dê, ong, bò sữa Chất thải chăn
nuôi có vị trí quan trọng trong mô hình VAC.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
7
2.1.1.2 ðặc ñiểm chủ yếu của mô hình sản xuất VAC
Mô hình VAC phát triển lên từ hệ sinh thái vườn. Tuy vậy, mô hình
VAC hiện nay hoàn toàn khác với vườn nông dân trước ñây ở tính ñồng bộ,
sự cân bằng sinh thái, hiệu quả kinh tế và tính bền vững.
- Mô hình VAC là một hệ sinh thái nông nghiệp ñược xây dựng trên cở
sở vận dụng các quy luật khách quan tồn tại và hoạt ñộng trong các hệ sinh
thái tự nhiên, vì vậy nó ñảm bảo ñược tính cân bằng sinh thái và có tính bền
vững cao. Mô hình VAC là hệ thống thống nhất có cấu trúc hợp lý, ñảm bảo
thực hiện các vòng chu chuyển vật chất gần như khép kín, không tạo ra phế
thải làm ô nhiễm môi trường. Các mối liên hệ trong hệ sinh thái VAC ñảm
bảo cho toàn bộ hệ thống hoạt ñộng hài hòa.
- Mô hình VAC là một trong những phương thức sử dụng tốt các loại
tài nguyên thiên và tài nguyên nông nghiệp. Trước hết, VAC là cách sử dụng
tài nguyên ñất hợp lý, ñạt hiệu quả kinh tế cao trên từng ñơn vị diện tích, nó
cũng là phương thức canh tác phù hợp ñể tái tạo và sử dụng tốt các loại ñất
hoang hóa. ðồng thời, nó cũng góp phần không ngừng nâng cao ñộ phì nhiêu
của ñất, làm giảm ñến mức thấp nhất các quá trình rửa trôi, xói mòn ñất. Mô
hình VAC góp phần to lớn trong việc sử dụng có hiệu quả tài nguyên nước, là
cách thức ñể giữ nước mưa, nâng cao hệ số sử dụng nước, tái sinh nguồn
nước sạch. Mô hình VAC là hình thái nông nghiệp sử dụng tốt nhất và có hiệu
quả nhất các dạng tài nguyên khí tượng như: ánh sáng, không khí, ñộ ẩm. Mô
hình VAC là hệ thống sử dụng năng lượng có hiệu quả, tiết kiệm với hiệu suất
cao. Mô hình VAC cũng làm trong lành không khí, ñiều hòa nhiệt ñộ, ñộ ẩm,
ánh sáng có lợi cho ñời sống. Hệ sinh thái VAC sử dụng tốt và tạo ñiều kiện
phát huy lợi thế của vị trí ñịa lý, vi khí hậu ở những vùng sinh thái khác nhau.
- Mô hình VAC tồn tại và phát triển trong tổng hòa các mối quan hệ
sinh thái - nhân văn, sinh thái - kinh tế, sinh thái - môi trường.
- Mô hình VAC là kết quả vận dụng các qui luật tồn tại của ña dạng
sinh học, ñồng thời góp phần gìn giữ ña dạng ñó. Nó cho phép khai thác tốt
các tầng không gian ñể sản xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
8
- Cách kết hợp các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC có mối quan
hệ qua lại, hỗ trợ, thúc ñẩy lẫn nhau phát triển, các mối quan hệ này ñảm bảo
cho toàn bộ hệ thống VAC tồn tại và phát triển bền vững.
Hình 2.2: Cách kết hợp các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC
+ Kết hợp vườn (V) với ao (A)
Hỗ trợ vốn khi bán cây trồng, hoa quả cho nuôi trồng thủy sản
Cung cấp thức ăn cho nuôi trồng thủy sản như: cỏ, lá và thân chuối,
Cung cấp vật liệu cho ñê kè ao,
+ Kết hợp vườn (V) với chăn nuôi (C)
Hỗ trợ vốn khi bán cây trồng, hoa quả cho chăn nuôi: gia xúc, gia cầm
Cung cấp thức ăn cho vật nuôi như: rau, củ quả, thân chuối,
Cung cấp vật liệu cho kiên cố hóa chuồng trại,
+ Kết hợp ao (A) với vườn (V)
` Hỗ trợ vốn khi bán thủy sản cho mua phân bón, mua giống cây trồng, vật nuôi,
Cung cấp nước tưới, bùn ao cho cây trồng,
+ Kết hợp ao (A) với chuồng (C)
Hỗ trợ vốn khi bán thủy sản ñể mua thức ăn, con giống cho chăn nuôi
gia xúc, gia cầm,
Cung cấp nguồn thức ăn cho chăn nuôi.
Năng lượng
mặt trời
Vườn
Chất thải
Bioga
Chuồng
Ao
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
9
+ Kết hợp chuồng (C) với ao (A)
Hỗ trợ vốn khi bán vật nuôi ñể mua giống, thức ăn cho nuôi trồng thủy sản.
Cung cấp nguồn thức ăn cho tôm, cá (phân chuồng, )
+ Kết hợp chuồng (C) với vườn (V)
Hỗ trợ vốn khi bán vật nuôi ñể mua giống, phân bón cho trồng trọt,
Cung cấp phân chuồng cho cây trồng,
+ Kết hợp chuồng (C) với hệ thống bioga
2.1.1.3 Mối quan hệ qua lại giữa các hợp phần trong mô hình sản xuất VAC
Những mối quan hệ tương tác trong nội bộ hệ sinh thái VAC ñược thể
hiện dưới dạng các dòng năng lượng và dòng vật chất chuyển dịch giữa các
thành phần trong hệ sinh thái với nhau và giữa các thành phần với nông hộ.
Nông hộ ñóng vai trò trung tâm trong các mối quan hệ và thúc ñẩy các mối
quan hệ trong nội bộ hệ sinh thái phát triển, giữa các hệ thống thành phần và
nông hộ có mối quan hệ tác ñộng qua lại lẫn nhau. Chúng hỗ trợ bổ sung cho
nhau, cái này làm cơ sở, là ñiều kiện ñể phát triển cái kia và ngược lại.
Hình 2.3: Mô hình VAC và các mối quan hệ qua lại trong và ngoài mô hình
Sản phẩm phụ
Nư
ớc tưới
ðầu ra
Lao ñộng, vốn
ðầu ra
ðầu vào
Nư
ớc
Phân bón
Phân, chất thải khác
Lao ñộng, vốn
ðầu ra
Rau, sản phẩm phụ
VƯỜN
AO
HỘ
GIA ðÌNH
CHUỒNG
ðầu ra
Lao ñộng, vốn
Môi trường bên ngoài
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
10
Mô hình VAC là mô hình mà ở ñó người nông dân có thể sử dụng một
cách linh hoạt và có hiệu quả ñầu vào - ñầu ra, giữa các thành phần trong mô
hình và ñây cũng là bí quyết thành công, bởi vì mô hình VAC giúp chủ ñộng
ñược một phần ñầu vào cho sản xuất, tiết kiệm chi phí, nâng cao hiệu quả sử
dụng các sản phẩm trung gian trong hệ thống… Chính vì vậy, mà nó có tác
dụng rất lớn trong việc phát triển kinh tế nông hộ.
2.1.1.4 Phân loại
Tùy thuộc vào ñiều kiện ñịa phương và các khu vực, các hệ thống VAC
- sinh học có thể bao gồm tất cả 3 thành phần V, A, C hoặc chỉ có 2 thành
phần như VA, CV hoặc AC. Trong những trường hợp như vậy, sự tác ñộng
tương hỗ của con người ñối với các thành phần của hệ thống vẫn ñóng vai trò
quyết ñịnh.
Sự phát triển của cây trồng và vật nuôi phụ thuộc vào những tác ñộng
quan trọng từ những ñiều chỉnh của con người như nguồn phân bón hay thức ăn
chăn nuôi ñược cung cấp theo ñặc ñiểm sinh học của từng loại cây trồng vật
nuôi. Tuy nhiên ñiều kiện của môi trường xung quanh là yếu tố quan trọng quyết
ñịnh quá trình sinh trưởng của chúng. Do ñó, ñiều kiện thổ nhưỡng và khí hậu là
các yếu tố căn bản ñể hình thành các mô hình VAC cho các vũng sinh thái khác
nhau. Các mô hình VAC có thể áp dụng theo mỗi vùng, bao gồm :
+ VAC Trung du, miền núi phía Bắc.
+ VAC ðồng bằng sông Hồng.
+ VAC Bắc miền Trung.
+ VAC Nam miền Trung,
+ VAC Tây nguyên.
+ VAC ðông Nam bộ.
+ VAC ðồng bằng sông Cửu Long.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
11
2.1.1.5Vai trò cuả mô hình sản xuất VAC trong cơ cấu kinh tế nông nghiệp
- Phát triển mô hình VAC là nền tảng cho an toàn lương thực, thực
phẩm ở hộ gia ñình và an toàn lương thực quốc gia, góp phần tăng thu
nhập cho hộ nông dân.
Mô hình VAC cung cấp ngay tại chỗ một nguồn thực phẩm ña dạng
phong phú, góp phần cải tiến cơ cấu bữa ăn, cải thiện dinh dưỡng và bảo ñảm
an toàn lương thực, thực phẩm ở các hộ gia ñình. Nhờ có làm VAC dinh
dưỡng mà tỷ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em các vùng có VAC phát triển giảm ñi
ñáng kể. Qua tổng kết chương trình an ninh lương thực ở hộ gia ñình do
UNICEF tài trợ cho thấy, mức dinh dưỡng của các gia ñình làm VAC tăng lên
từ 1,6 ñến 3,06 lần so với ñối chứng (ðồng Phương Hồng, 1998). VAC là nơi
dự trữ thực phẩm hỗ trợ cho gia ñình khi mùa màng ngoài ñồng bị thất bát
hoặc trong thời kỳ giáp vụ. Phát triển kinh tế VAC vừa tạo ñiều kiện ñể thực
hiện an toàn lương thực ở hộ gia ñình, vừa là bộ phận quan trọng góp phần
làm tăng thêm an toàn lương thực quốc gia.
Mô hình VAC làm tăng thu nhập gia ñình, cải thiện ñời sống của ñông
ñảo nhân dân và góp phần ñáng kể vào việc xóa ñói giảm nghèo. Nhiều hộ gia
ñình làm VAC ñã trở nên khá giả, giàu có, thu nhập hàng trăm triệu ñồng một
năm. “ðó là cách làm giàu chính ñáng, giàu trong sáng, văn minh, văn hóa,
làm giàu theo cách Việt Nam” (Phạm Văn ðồng). Theo kết quả nghiên cứu
của Viện nghiên cứu nuôi trồng thủy sản, giá trị sản xuất từ VAC chiếm trên
tổng 60% tổng giá trị sản xuất của nông hộ (ðồng Phương Hồng, 1998). Theo
Nguyên Văn Mấn, thu nhập từ VAC chiếm trung bình từ 50% ñến 70% tổng
thu nhập của gia ñình.
Trên các vùng của cả nước, kinh tế VAC ñang là nhân tố làm tăng thu
nhập, ñẩy mạnh tốc ñộ tăng trưởng kinh tế nông thôn, làm tăng sức mua, tạo
ra môi trường và tiền ñề ñể tích lũy, góp phần vào quá trình công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa nông nghiệp và nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
12
- Phát triển mô hình VAC góp phần hình thành cơ cấu kinh tế
nông nghiệp mới và thúc ñẩy sự ra ñời, phát triển của nền nông
nghiệp hàng hóa.
Phát triển VAC góp phần ñẩy mạnh thâm canh và ña dạng hóa nông
nghiệp, thực hiện chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp, nông thôn. Bộ
phận này phát triển rất ña dạng, thích ứng với ñiều kiện, ñặc ñiểm của từng
vùng, bao gồm nhiều loại cây ăn quả, cây công nghiệp, cây thực phẩm, hoa,
cây cảnh, nhiều loại gia súc gia cầm thủy sản. Kinh tế VAC thực sự là một bộ
phận hợp thành cơ cấu kinh tế nông nghiệp nước ta.
Với sự phát triển như vậy, cơ cấu kinh tế nông nghiệp ñang trên ñà
chuyển ñổi từ cơ cấu ñộc canh cây lúa sang cơ cấu ña canh, ña chủng loại
sản phẩm. Ở những vùng kinh tế VAC phát triển, cơ cấu kinh tế nông
nghiệp mới ñược hình thành ñã làm cho hoạt ñộng kinh tế nông thôn
chuyển từ trạng thái tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hóa. ðồng thời với
sự phát triển mô hình VAC, ngành kinh tế dịch vụ, chế biến nông thủy
trong nông nghiệp nông thôn cũng ra ñời và phát triển, thúc ñẩy quá trình
chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thực tế ñã chứng minh kinh tế hàng hóa trong nông nghiệp, nông thôn
ñược khởi nguồn chính từ kinh tế VAC của mỗi gia ñình nông dân. Mô hình
VAC tạo thế và lực ñể phát triển nông nghiệp hàng hóa, người dân cùng thay
ñổi tư duy kinh tế, thay ñổi tập quán canh tác và cơ cấu cây trồng ñể sản xuất
hàng hóa trong sản xuất nông nghiệp. Sự năng ñộng, hiệu quả của cơ cấu kinh
tế VAC là nhân tố tác ñộng ñến sự thay ñổi phương thức canh tác cơ cấu cây
trồng vật nuôi. Mô hình VAC hàng hóa ñược chuyển dịch ra ñồng tạo ñiều
kiện phát triển mạnh nông nghiệp hàng hóa. Vai trò to lớn của kinh tế VAC
ñã có tác ñộng quan trọng ñến nhận thức và hành ñộng trong việc thúc ñẩy sự
ra ñời và phát triển của nông nghiệp hàng hóa.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
13
- Phát triển mô hình VAC góp phần xây dựng, củng cố phát triển
nông thôn mới và giải phóng tiềm năng kinh tế trong nông nghiệp nông thôn.
Trong ñiều kiện tác ñộng của công nghiệp, dịch vụ vào nông nghiệp
và nông thôn còn bị hạn chế, thì việc phát triển kinh tế nông thôn trong giai
ñoạn hiện nay ñặt ra một các cấp thiết. Xu thế của quá trình phát triển là từ
cải tạo vườn tạp thành vườn cây có hiệu quả cao, từ quảng canh sang thâm
canh, từ vườn tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa. Kinh tế VAC có khả
năng thu hút mọi ñối tượng lao ñộng, từ người già, trẻ em, phụ nữ ñến
những người nghỉ hưu. Làm VAC có thể tận dụng ñược thời gian nhàn rỗi
ñể tăng thu nhập và cải thiện ñời sống.
Phát triển VAC góp phần xóa ñói giảm nghèo ở nông thôn, ñem lại
cuộc sống ổn ñịnh cho mỗi gia ñình. Kinh tế VAC góp phần xây dựng bộ
mặt nông thôn mới. Hệ sinh thái VAC không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh
tế mà còn tạo cảnh quan mới cho nông thôn. Phát triển VAC ñặt ra
những nhu cầu mới cho mỗi hộ và cho cả cộng ñồng như: Giao thông,
ñiện, thông tin liên lạc…làm cho ñời sống và sinh hoạt ở nông thôn thay
ñổi toàn diện.
Phát triển kinh tế VAC có tác dụng kích thích mọi người làm giàu
chính ñáng, nâng cao ñời sống văn hóa tinh thần, xây dựng lối sống và nếp
sống mới cho người nông dân. Hệ sinh thái VAC tạo ra cảnh quan, môi
trường xanh sạch, ñẹp ở nông thôn. Phát triển kinh tế VAC ñã tạo ra phương
thức sử dụng ñất có hiệu quả, khai thác và sử dụng hợp lý nguồn lao ñộng,
huy ñộng và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn. Như vậy, phát triển hệ sinh thái
VAC sẽ giải phóng tiềm năng to lớn trong nông thôn, làm xuất hiện một diện
mạo nông thôn mới - một nông thôn sôi ñộng, mang tính nhân văn và gắn kết
con người với thiên nhiên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………
14
- Phát triển mô hình VAC góp phần bảo vệ môi trường, cân bằng
sinh thái và phát triển một nền nông nghiệp bền vững.
Trong thời ñại khoa học công nghệ phát triển như vũ bảo, chất thải
công nghiệp ngày càng nhiều, dân số tăng nhanh, rừng bị tàn phá nghiêm
trọng…bảo vệ môi trường ñã thành vấn ñề toàn cầu. Vì vậy phát triển kinh tế
phải kết hợp với bảo vệ môi trường ñã trở thành một tiêu chuẩn có tính
nguyên tắc trong các hoạt ñộng kinh tế như hiện nay.
Phát triển mô hình VAC sẽ triệt ñể nguồn năng lượng mặt trời, sử dụng
triệt ñể các chất thải chăn nuôi. Mô hình VAC góp phần cải tạo ñất ñai, chống
xói mòn, giữ nước, hạn chế gió bão, lũ lụt gây tác hại và góp phần cải tạo ñiều
kiện khí hậu. Phát triển VAC góp phần bảo ñảm sự cân bằng sinh thái, phát
triển ña dạng các giống cây trồng, vật nuôi. Như vậy, phát triển VAC góp
phần xây dựng một nền nông nghiệp sinh thái, một nền nông nghiệp sạch và
tiến tới một nền nông nghiệp bền vững.
- Mô hình VAC là nền tảng cho an toàn lương thực thực phẩm ở ñơn
vị hộ gia ñình nông dân Việt Nam
Mô hình VAC còn cung cấp ngay tại chỗ một nguồn lương thực thực
phẩm ña dạng phong phú góp phần cải tiến cơ cấu bữa ăn, cải tiện dinh
dưỡng và ñảm bảo an ninh lương thực ở các hộ gia ñình. Nhờ làm VAC, tỷ
lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em giảm ñi ñáng kể. Qua tổng kết chương trình an
ninh lương thực thực phẩm ở các hộ gia ñình do UNICEF tài trợ thì mức
dinh dưỡng của các hộ gia ñình có làm VAC tăng thêm từ 1,06 ñến 3,06 lần
so với ñối chứng. VAC là nơi dự trữ thực phẩm, hỗ trợ cho hộ gia ñình khi
mùa màng thất bát, thời kỳ giáp vụ. Phát triển mô hình VAC vừa tạo ñiều
kiện ñể thực hiện an ninh lương thực ở qui mô hộ gia ñình, vừa là bộ phận
quan trọng, góp phần ñảm bảo an ninh lương thực quốc gia. ðặc biệt trong
thời kỳ ñầu khi mới thực hiện mô hình VAC và hiện nay ở các vùng khó
khăn, xa thị trường thì mô hình VAC ñã góp phần làm giảm ñáng kể tỷ lệ
trẻ em suy dinh dưỡng.