Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đồ Án Kỹ Thuật Thi Công

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (411.79 KB, 20 trang )

ĐỒ ÁN THI CÔNG
1. Giới thiệu đồ án:
1.1. Mã đề: IIIDa
Số liệu: L
d
=3.8m; L
n
=3.6m
+ Phần chung: L
d
=3.8m; L
n
=3.6m
+ Phần riêng: a ( thi công móng M1)
1.2. Giới thiệu công trình:
- Đây là công trình nhà khung bê tông cốt thép toàn khối. được xây dựng với tổng diện tích
mặt bằng là F= 64.52*20.4=1316.2 m
2.
- Công trình gồm có 10 tầng, chiều cao mỗi tầng là 3 m.
- Công trình gồm 4 nhịp, 18 bước.
2. Tính toán coffa dầm sàn:
- Chọn phương án cấu tạo coffa khung thép mặt tôn của hãng LENEX cho các bộ phận
coffa của công trình, vì đây là loại ván khuôn thông dụng và dễ gia công lặp dựng, có khả
năng chịu lực và độ bất biến hình cao.
2.1. Coffa sàn:
2.1.1. Kiểm tra coffa sàn:
- Sử dụng coffa có các kích thước: 1800x300, 1800x200, 1500x300, 1500x200,
1000x300, 1000x200 , 900x300, bề dày tấm thép 2,1 mm, khung dày 8 mm.
- Bản thân coffa có khả năng chịu lực và độ bất biến hình cao nên ta không cần kiểm tra
độ bền và độ võng
2.1.2. Kiểm tra kích thước sườn ngang :


(Các thông số lấy theo TCVN 4453:1995):
- Chọn cây gỗ nhóm V ( 500kg/m
3
) tiết diện chữ nhật 5x10cm làm vật liệu cấu tạo sườn
ngang.
- Khoảng cách giữa 2 sườn ngang là 60 cm.
- Chọn khoảng cách sườn dọc l=1.2m.
Tên SV: Page 1
- Lực phân bố trên thanh đà ngang là lực phân bố trên diện tích ván sàn 60x120 cm
- Trọng lượng trên 1m
2
sàn :
+ Trọng lượng bê tông trên 1m
2
( bề dày 100mm): 0.1x 2500=250 kg/m
2
+ Trọng lượng bản thân coffa: 26 kg/m
2
(theo nhà sản xuất).
+ Tải trọng do đổ bê tông: 200 kg/m
2
+ Tải trọng do người và dụng cụ thi công: 250 kg/m
2
+ Tải trọng do đầm rung: 200 kg/m
2
+ Tổng cộng:
250 26 200 250 200 926
+ + + + =
kg/m
2

- Coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu tải phân bố đều, gối lên 2 sườn dọc, tải trọng
sàn truyền lên trên 1 mét là:

1
926 0.6 1 555.6( )q kg
= × × =
- Trọng lượng bản thân sườn ngang trên một mét:
2
0.04 0.08 500 1 1.6q
= × × × =
(kg)
-Tổng cộng:
1 2
555.6 2.5 558.1q q q
= + = + =
(kg)
-Coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu lực phân bố đều, nhịp 1.2m
3
5 10
416.7
12
J
×
= =
(cm
4
)
-Kiểm tra độ võng của ván:
[ ]
4 4

max
5
5 5 558.1 120
0.28( )
384 384 100 1.2 10 416.7
120
0.3( )
400 400
ql
f cm
EJ
l
f cm
×
= = =
× × ×
= = =
Vậy f
max
< [f] thỏa điều kiện về độ võng
2.1.3. Kiểm tra kích thước sườn dọc :
-Chọn cây gỗ chữ nhật tiết diện 6x12cm làm vật liệu cấu tạo sườn dọc.
-Chọn khoảng cách 2 cột l=0.6m theo phương sườn dọc, coi sườn dọc là một dầm đơn
giản chịu 2 tải tập trung tại 2 gối, không có moment tại điểm giữa dầm, vậy không cần
kiểm tra độ võng.
2.2. Coffa dầm:
Tên SV: Page 2
200
Thép liên kết góc trong
Thép liên kết

góc ngoài
Coffa thành 200x1800
Coffa đáy 200x1800
Đà ngang gỗ 40x80
Đà dọc gỗ 50x100
Nẹp gỗ 30x30
- Tính với dầm có tiết diện 200x400
- Ta chọn sử dụng các tấm coffa thép có kích thước 1800x200mm, 1500x200mm,
1000x200 làm coffa đáy dầm và coffa thành dầm.
- Bản thân coffa có khả năng chịu lực và độ bất biến hình cao nên ta khơng cần kiểm tra
độ bền và độ võng.
- Với coffa thành dầm, ta sử dụng thanh giằng và nẹp gỗ để giữ ổn định thành coffa,
chống lực xơ ngang của bê tơng
2.2.1. Kiểm tra kích thước đà ngang đỡ dầm:
(Thơng số lấy theo TCVN 4453:1995):
- Chọn cây gỗ nhóm V ( 500kg/m
3
) tiết diện chữ nhật 4x8cm làm vật liệu cấu tạo sườn
ngang.
- Khoảng cách giữa 2 sườn ngang là 60 cm, chiều dài đà ngang 60 cm
- Chọn khoảng cách sườn dọc l= 0.3m.
- Lực phân bố trên thanh đà ngang là lực phân bố trên diện tích ván dầm 20x60 cm
- Trọng lượng trên 1m
2
dầm:
+ Trọng lượng bê tơng trên 1m
2
( bề dày 400mm): 0.4x 2500=1000 kg/m
2
+ Trọng lượng bản thân coffa: 26 kg/m

2
(theo nhà sản xuất).
Tên SV: Page 3
+ Tải trọng do đổ bê tông: 200 kg/m
2
+ Tải trọng do người và dụng cụ thi công: 250 kg/m
2
+ Tải trọng do đầm rung: 200 kg/m
2
+ Tổng cộng:
1000 26 200 250 200 1676
+ + + + =
kg/m
2
- Coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu tải phân bố đều, gối lên 2 sườn dọc, tải trọng
dầm truyền lên trên 1 mét là:

1
1676 0.6 1 1005.6( )q kg
= × × =
- Trọng lượng bản thân sườn ngang trên một mét:
2
0.04 0.08 500 1 1.6q
= × × × =
(kg)
-Tổng cộng:
1 2
1005.6 1.6 1007.2q q q
= + = + =
(kg)

-Coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu lực phân bố đều, nhịp 0.3m
3
4 8
170.7
12
J
×
= =
(cm
4
)
-Kiểm tra độ võng của ván:
[ ]
4 4
max
5
5 5 1007.2 30
0.005( )
384 384 100 1.2 10 170.7
30
0.075( )
400 400
ql
f cm
EJ
l
f cm
×
= = =
× × ×

= = =
Vậy f
max
< [f] thỏa điều kiện về độ võng
2.2.2. Kiểm tra kích thước đà dọc đỡ dầm:
- Chọn cây gỗ chữ nhật tiết diện 5x10cm làm vật liệu cấu tạo sườn dọc
- Chọn khoảng cách 2 cột l=0.3m, coi sườn dọc là một dầm đơn giản chịu 2 tải tập trung
tại 2 gối, không có moment tại điểm giữa dầm, vậy không cần kiểm tra độ võng.
3. Tính toán cây chống đỡ dầm sàn:
- Ta sử dụng cột chống thép tròn của nhà sản xuất Hòa Phát cho để làm cột chống coffa
cho cả dầm và sàn.
- Thông số kỹ thuật cột chống:
Model
Chiều cao
ống ngoài
Chiều cao
ống trong
Chiều cao sử dụng Tải trọng Trọng lượng
(kg)
Tên SV: Page 4
Tối thiều
(mm)
Tối đa
(mm)
Khi nén
(kg)
Khi kéo
(kg)
K-102 1.500 2.000 2.000 3.500 2.000 1.500 10.2
- Kiểm tra khả năng chịu lực đối với coffa sàn:

(Thông số lấy theo TCVN 4453:1995):
+ Khoảng cách giữa 2 cây chống bố trí theo phương ngang là 0.6m, theo phương
dọc là 1.2m.
+ Diện tích chịu tải của mỗi cây chống là: 60x120cm
2

+ Trọng lượng trên 1 m
2
sàn:
∙ Trọng lượng bê tông trên 1m
2
( bề dày 100mm): 0.1x 2500=250 kg/m
2
∙ Trọng lượng bản thân coffa: 26 kg/m
2
(theo nhà sản xuất).
∙ Tải trọng do đổ bê tông: 200 kg/m
2
∙ Tải trọng do người và dụng cụ thi công: 250 kg/m
2
∙ Tải trọng do đầm rung: 200 kg/m
2
∙ Tổng cộng:
250 26 200 250 200 926
+ + + + =
kg/m
2
∙ Trọng lượng sàn 1 cây chống phải chịu:
1
926 (0.6 1.2) 666.7q = × × =

kg
+ Trọng lượng bản thân sườn ngang, sườn dọc:
2
500 0.05 0.1 (1.2 0.6) 4.5( )q kg
= × × × + =
+ Tổng cộng:
1 2
666.7 4.5 671.2 2000q q q kg kg
= + = + = <
 Vậy cột chống sàn đảm bảo khả năng chịu lực
- Tính tương tự ta cũng có cột chống dầm đảm bảo khả năng chịu lực
4. Tính toán coffa cột:
- Thiết kế ván khuôn cột 30x50:
Tên SV: Page 5
- Ta chọn sử dụng các tấm coffa khung thép mặt tơn có kích thước 1500x500mm,
1500x300mm, tơn dày 2.1 mm, khung dày 8 mm.
- Bản thân coffa có khả năng chịu lực và độ bất biến hình cao nên ta khơng cần kiểm tra
độ bền và độ võng.
4.1. Gơng cột:
Gông thép
Thép góc liên kết ngoài
500
- Sử dụng gơng cột bằng thép, tiết diện mỗi thanh 10x80mm
- Chọn khoảng cách giữa các gơng cột là 60cm
4.2. Kiểm tra cây chống cột:
(Thơng số lấy theo TCVN 4453:1995):
- Tính tốn tải ngang:
+ Chọn chiều cao đổ bê tơng mỗi đợt là 0.7 m.
+ Tải trọng ngang do đổ bê tơng ( đổ bằng máy): p
bt

= 400 kg/m2
+ Tải trọng do đầm rung: p
đ
= 200 kg/m2
+ Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tơng mới đổ và đầm:
2500 0.7 400 200 2350
bt d
P H p p
γ
= + + = × + + =
(kg/m2)
Tên SV: Page 6
LỖ VỆ SINH
1750
1400
1400
600
250
P
3000
1500
1400
CHỐT NÊM
TẤM COFFA
THÉP
GÔNG THÉP
GÔNG ĐỊNH VỊ
CHÂN CỘT
CÂY CHỐNG
- Tải trọng ngang lên mặt coffa cạnh 0.5m, cao 3m:

2350 0.5 3 3525kg× × =
- Bố trí 3 cây chống ở mặt coffa cạnh 0.5m, chiều cao chống trên mặt coffa là 1.4m vị trí
neo chân cây chống cách thành coffa là 1.4m.
- Kiểm tra khả năng chịu lực của cây chống coffa:
1 0
1.4
tan 45
1.4
α

 
= =
 ÷
 
[ ]
( )
0
3 cos 45 2000 4243 3525p kg kg= × × = >
=> Vậy cột chống coffa đủ khả năng chịu lực.
5. Tính tốn coffa móng :
- Tính tốn thiết kế coffa, sườn dọc, sườn ngang cho móng có kích thước 1300x3000.
Chọn phương án cấu tạo coffa khung thép mặt tơn của hãng LENEX cho các bộ phận
coffa của móng cơng trình, vì đây là loại ván khn thơng dụng và dễ gia cơng lặp dựng,
có khả năng chịu lực và độ bất biến hình cao.
- Sử dụng coffa có kích thước 400x1500. Bản thân coffa có khả năng chịu lực và độ bất
biến hình cao nên ta khơng cần kiểm tra độ bền và độ võng.
Tên SV: Page 7
5.1. Kiểm tra kích thước sườn dọc:
2000
3000 100 500100500

600
THÉP CHỜ
BÊ TÔNG LÓT
DÀY 100
TẤM COFFA
THÉP
SƯỜN DỌC
GỖ 40X80
SƯỜN NGANG
GỖ 50X100
CÂY CHỐNG
(Thơng số lấy theo TCVN 4453:1995):
- Chọn cây gỗ nhóm V ( 500kg/m
3
) tiết diện chữ nhật 4x8cm làm vật liệu cấu tạo sườn
dọc.
- Khoảng cách giữa 2 sườn dọc là 60 cm.
- Chọn khoảng cách hai sườn ngang l= 60 cm.
- Lực phân bố trên thanh sườn dọc là lực phân bố trên diện tích ván dầm 60x60 cm
- Tính tốn tải ngang:
+ Chọn chiều cao đổ bê tơng mỗi đợt là 0.4 m.
+ Tải trọng ngang do đổ bê tơng ( đổ bằng máy): p
bt
= 400 kg/m2
+ Tải trọng do đầm rung: p
đ
= 200 kg/m2
+ Tải trọng ngang của hỗn hợp bê tơng mới đổ và đầm:
2500 0.4 400 200 1600
bt d

P H p p
γ
= + + = × + + =
(kg/m2)
- Tải trọng ngang tác dụng lên 1 thanh sườn dọc là:
1600 0.6 0.6 576kg× × =
-Coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu lực phân bố đều, nhịp 0.6 m
3
4 8
170.7
12
J
×
= =
(cm
4
)
Tên SV: Page 8
-Kiểm tra độ võng của ván:
[ ]
4 4
max
5
5 5 576 60
0.047( )
384 384 100 1.2 10 170.7
60
0.15( )
400 400
ql

f cm
EJ
l
f cm
×
= = =
× × ×
= = =
Vậy f
max
< [f] thỏa điều kiện về độ võng
5.1Kiểm tra kích thước sườn ngang:
- Chọn cây gỗ chữ nhật tiết diện 5x10cm làm vật liệu cấu tạo sườn ngang.
- Chọn khoảng cách 2 thanh chống l=0.6m, coi sườn ngang là một dầm đơn giản chịu 2
tải tập trung tại 2 gối, không có moment tại điểm giữa dầm, vậy không cần kiểm tra độ
võng.
6. Thuyết minh biện pháp thi công:
6.1. Thi công móng:
- Trước khi thi công móng, ta cần phải làm một số công tác chuẩn bị hiện trường như: đánh các
bụi rậm, chặt cây to, nhổ gốc rễ, tiêu nước mặt, hạ mực nước ngầm, giác móng công trình.
- Thi công móng, đầu tiên ta định vị cọc trên mặt bằng, sau đó tiến hành ép cọc, tiếp đó ta đào
đất bằng máy, sau đó dùng các biện pháp đào thủ công để hoàn thiện móng và đưa móng xuống
đúng cao trình thiết kế, rồi tiến hành đầm kỹ bề mặt hố đầo bằng cơ giới kết hợp thủ công. Sau
đó ta trải bê tông lót móng dày 10cm, rồi đập đầu cọc bê tông cốt thép, xác định cao trình để đặt
cốt thép và cofffa móng, rồi tiến hành đổ bêtông móng . Trước khi đổ bêtông móng ta đặt thép
cột chờ sẵn , cố định bằng các thanh gỗ đặt trên coffa móng.
6.2. Thi công cột:
- Coffa cột được thi công dưới đất, ghép thành 3 mặt rồi cẩu lên, đưa vào khung thép chờ sẵn,
dùng cọc và dây định vị tim cột, sau đó cố định toàn bộ cột bằng các dàn giáo xung quanh, ghép
từng phần coffa mặt còn lại, có chừa chỗ trống để đổ bê tông.

6.3. Thi công dầm sàn:
- Đánh dấu cao độ đáy trên đầu cột, dựng các cột chống chuẩn cố định tạm và lắp ván khuôn đáy
lên đầu cột. Sau đó lần lượt dựng các cột chống theo thiết kế, tiến hành lắp coffa dầm sàn, sau đó
tiến hành lắp cốt thép dầm, sau đó đến cốt thép sàn, dùng bê tông đúc sẵn kê giữa cốt thép và
coffa, tránh để cốt thép tựa vào coffa.
Tên SV: Page 9
7. Biện pháp đổ bê tông:
- Vì khối lượng bê tông lớn nên ta mua bê tông tươi trộn sẵn. Để phục vụ vận chuyển và đổ bê
tông. Ta lắp đặt máy bơm nằm ở gần công trường, gần trục đường giao thông , xe ô tô thùng trộn
lấy vữa bê tông ở trạm trộn đổ trực tiếp vào máy bơm, bơm bê tông tươi qua hệ thống đường ống
chuyên dùng cung cấp cho các kết cấu trong công trình. Trước khi đổ bê tông ván khuôn cần dọn
vệ sinh sạch sẽ.
- Chọn máy bơm có công suất 50 m
3
/h.
- Lý do chọn : Máy bơm là phương tiện tiếp vận và đổ bêtông thẳng vào công trình , có chất
lượng cao và năng suất lớn .
- Một số lưu ý khi đổ bê tông:
+ Phải kiểm tra độ sụt và thời gian xuất xưởng của bê tông tươi khi được trở đến công
trường có đúng với yêu cầu hay không.
+ Đổ bê tông cho móng: dùng vòi bơm bê tông vào coffa móng thành từng lớp; mỗi lớp
0,4 mét; sau đó được đầm bằng đầm dùi.
+ Đổ bê tông cho cột: Trước khi đổ bê tông, phải tưới nước vệ sinh cột. Sau khi bịt cửa
chân cột, đổ một lớp vữa xi măng cát có mác bằng mác bê tông cột dày 5cm để chống rỗ
chân cột. dùng vòi bơm bê tông vào coffa qua lỗ đổ bê tông thành từng lớp, mỗi lớp 0,7
mét. Sử dụng các miếng bê tông đúc sẵn có bề dày bằng lớp bê tông bảo vệ đặt giữa cốt
thép và coffa để tránh hiện tượng thép bị lệch tâm. Sau khi đổ và đầm bê tông đến
cửa, bịt cửa rồi đổ đợt tiếp theo, sau đó được đầm bằng đầm mặt.
+ Đổ bê tông cho dầm sàn: Đổ bê tông dầm có thể từ một hoặc hai đầu. Khi sử dụng máy
bơm phải nối ống đến vị trí xa nhất và ngắt dần khi đổ, ống dẫn vữa kê cách mặt cốt thép

20cm, tuyệt đối không để ống dẫn vữa kê vào cốt thép. San phẳng bê tông bằng các dụng
cụ như cào, sẻng,… Cho bằng cao độ thiết kế có đánh dấu trước trên sàn bằng các cây
thép. Sau đó tiến hành đầm bằng đầm dùi.
- Những điều lưu ý khi đổ và đầm bê tông:
+ Khi đổ bê tông chiều cao rơi không quá 1,5m từ miệng ống bơm bê tông, vữa bơm đến
đâu đầm luôn đến đó. Với kết cấu chay dài, để tránh nứt nẻ tạo các khe nhiệt tại mỗi phân
đoạn, sau khi đổ 7-14 ngày thì lấp kín và đầm kỹ.
+ Khi đầm dùi phải đảm bảo lớp trên ăn xuống lớp dưới 5-10 cm, thời gian đầm tại mỗi
vị trí là 30-40 s, tránh đầm quá lâu gây phân tầng, khoảng cách di chuyển đầm không quá
1,5 lần bán kính.
Tên SV: Page 10
8. Biện pháp bảo dưỡng bê tông theo TCVN 5592-1991:
- Dùng bao tải hay rơm phủ bề mặt bê tông cần bảo dưỡng.
- Sau khi đổ bê tông từ 4-6 giờ, tưới nước lần đầu.
- Trong 3 ngày đầu, vào ban ngày cứ sau 3 giờ tưới nước một lần, chỉ cần tưới nước một lần duy
nhất vào ban đêm.
- Những ngày tiếp theo, mỗi ngày chỉ cần tưới nước một lần vào buổi tối.
9. Phương pháp tháo dỡ coffa:
- Tháo dỡ coffa dầm sàn: với nhịp dầm sàn từ 2-8 mét thì tháo coffa sau 10 ngày ( không có phụ
gia ).
- Tháo dỡ coffa cột: khoảng 3 ngày sau khi đổ bê tông thì có thể tháo dỡ coffa, lúc này cột chỉ
chịu trọng lượng bản than, còn trọng lượng dầm, sàn do cây chống chịu.
- Các kết cấu ô-văng, sê nô chỉ được thóa cột chống và coffa đáng khi cường độ bê tông đạt đủ
mác thiết kế và đã có đối trọng chống lật.
- Các cấu kiện không chịu lực: có thể tháo khi bê tông đạt cường độ 50daN/cm
2
.
- Một số lưu ý khi tháo dỡ coffa:
+ Khi tháo dỡ coffa cần tránh va trạm mạnh đến bê tông mới đổ vì lúc này chưa đạt đến
độ cứng tốt nhất nên bê tông sẽ dễ vỡ.

+ Cấu kiện nào lắp sau thì tháo trước, lắp trước thì tháo sau.
+ Tháo dỡ các kết cấu không hoặc chịu lực ít trước, sau đó mới đến kêt cấu chịu lực.
+ Khi tháo gỡ coffa tránh dùng búa đóng để cạy coffa theo chiều ngang.
+ Chú ý đến việc sử dụng lại coffa.
Tên SV: Page 11
10. An toàn lao động:
An toàn lao động trong quá trình thi công là công tác hết sức quan trọng. Vì vậy nó cần được chú
trọng trong khi lập biện pháp tri công và cả trong quá trình thi công.
10.1. Trước khi thi công:
- Rào chắn khu vực thi công bằng lưới thép, rào chắn, tông bạt để chắn bụi và đề phòng gạch đá
từ công trình văng ra ngoài.
- Người chỉ huy công trường phải phát các dụng cụ bảo hộ lao động như gang tay, khẩu trang,
áo, mũ,… cho công nhân từ khi công trình bắt đầu được khởi công. Trong quá trình thi công phải
nhắc nhở công nhân sử dụng các dụng cụ bảo hộ lao động, đề phòng, hạn chế các hiện tượng rủi
ro xảy ra.
- Thực hiện các biện pháp an toàn giao thông, cháy nổ.
10.2. Biện pháp an toàn đối với công tác đào đất:
- Khi dọn mặt bằng nếu phải nhổ cây bằng dây cáp cần phải chú ý:
+ Phỉa giới hạn khu vực nguy hiểm, cho công nhân đứng ở khu vực an toàn.
+ Máy kéo và người lái phải có thiết bị lá chắn phòng hộ đề phòng dây cáp bị tuột hoặc
đứt quật phải.
+ Khi máy hư hỏng phải nhả chùng cáp ra, ngừng công việc rồi mới cho sửa chữa.
- Khi đào nếu gặp phải các đường ống ngầm, hoặc trong hố đào xuát hiện mùi hơi lạ, khó ngửi
phải ngừng đào, sơ tán công nhân ra xa.
- Khi máy đào hoạt động không được đứng dưới tay cần gầu, không được làm việc trên tiết diện
đang đào. Trong bán kính tác dụng của máy đào không được để vật liệu hay dụng cụ.
- Đào đất không được chất đống ở sát mép hố móng gây hiện tượng sạt lở thành vách hố.
- Các phương tiện vận chuyển không được vào phạm vi khối đất trượt do thiết kế quy định.
- Gầu xúc khi xúc đất đổ vào xe phải đưa từ phía sau xe hoặc từ phía hông xe, không được di
chuyển gầu trên phái buồng lái.

- Khi ngừng đào tay cần đào của máy phải đưa ra khỏi tiết diện đào và hạ gầu xuống đất.
- Khi công nhân nghỉ giải lao không được vứt các dụng cụ từ trên mái dốc xuống đáy móng hoặc
phi dưới lên.
Tên SV: Page 12
10.3. An toàn trong công tác ván khuôn:
- An toàn khi chế tạo ván khuôn:
+ Ván khuôn gỗ tại công trường không nên đặt gần cạnh phân xưởng rèn, hàn và những
kho nhiên liệu dễ cháy.
+ Mạng điện phải bố trí phù hợp ,đảm bảo an toàn chống cháy.
+ Khi cưa xẻ gỗ phải có che chắn an toàn, đề phòng lưỡi cưa rạn nứt làm văng mảnh
nguy hiểm.
+ Để đinh, đục… phải gọn gàng, tránh để ở những lối đi lại. Khi làm việc phải mặc quần
áo bảo hộ lao động, gọn gàng, khẩu trang chống bụi…
- An toàn khi lắp dựng:
+ Khi vận chuyển các khối lượng lên cao và vận chuyển ngang cần phải buộc, móc chặt.
Cầm người đứng hoặc ngồi lên các cấu kiện đang được cẩu. Trong vòng bán kính hoạt
động và phạm vi di chuyển của cẩu phải đảm bảo tuyệt đối an toàn ( xa đường dây điện
cao và hạ thế). Tại những vị trí cao nhất của cẩu hoặc của công trình phải có cột chống
sét, có đèn báo hiệu.
+ Không được gây chấn động đến ván khuôn hay cốt thép khi đang được cố định tạm
thời.
+ Ván khuôn phần trên chỉ được lắp khi ván khuôn tầng dưới đã được ổn định.
+ Khi lắp dựng dàn giáo cần phải san phẳng và đầm chặt đất nền để chống lún và đảm
bảo thoát nước tốt.
+ Không được chất vật liệu, thùng bê tông, các dụng cụ lên ván khuôn nếu các thứ đó
không được tính toán trong thiết kế ván khuônl
+ Các dụng cụ lắp dựng ván khuôn và cốt thép phải được để ở vị trí ít người qua lại, tránh
hiện tượng rơi vào đầu người đang thi công ở dưới.
+ Công nhân lắp dựng ván khuôn trên cao phải có dàn giáo rộng hơn 1 mét và có tay vịn
chắc chắn.

+Công nhân phải được trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân như: dây an toàn ,túi đựng
dụng cụ…
- An toàn khi sử dụng :
+ Thường xuyên kiểm tra, theo dõi trình trạng an toàn của dàn giáo.
Tên SV: Page 13
+ Tải trọng đặt trên sàn phải đúng qui định . Khi dàn dáo cao trên 6 m thì phải có ít nhất
2 tầng sàn , cấm làm việc đồng thời trên 2 sàn mà không có lưới bảo vệ giữa 2 sàn.
+ Không được làm việc trên dàn giáo khi có mưa giông, gió lớn.
+ Phải thu dọn gọn gàng khi hết ca làm việc.
- An toàn khi tháo dỡ:
+ Việc tháo dỡ và thời gian tháo dỡ coffa, đà giáo tuân thủ theo TCVN 4453:1995.
+ Trước khi tháo ván dàn giáo phải dọn sạch vật liệu, dụng cụ, rác rưởi trên đó. Phía dưới
đất tuyệt đối không cho người qua lại.
+ Chú ý tránh làm rơi ván khuôn từ trên cao xuống gay tai nạn, làm hư hỏng ván, gảy
dàn dáo.
+ Khi dỡ ván khuôn, dàn giáo ở cao không được thả trực tiếp từ trên cáo xuống mà phải
dùng cần trục đưa xuống từ từ
+ Không được tháo dỡ ván khuôn ở nhiều tầng khác nhau trên cùng một đường thẳng
đứng.
+ Khi tháo ván khuôn không được chất đống lớn trên dàn giáo mà phải đưa bớt xuống
đất. Ván khuôn tháo ra phải gọn gàng thành từng đống tránh hư hỏng
10.4. An toàn trong công tác thi công cốt thép:
- Khu vực gia công cốt thép phải cách xa các khu vực thi công khác.
- Khi cắt thép bằng máy:
+ Kiểm tra máy, lưỡi dao cắt có chính xác không, tra dầu máy đủ rồi mới cho máy chạy.
+ Khi cắt cần phải giữ chặt cốt thép, khi lưỡi dao cắt lùi ra mới đưa thép vào, không nên
đưa thép vào khi lưỡi dao bắt đầu đẩy tới.
+ Không cắt cốt thép ngắn, không được dùng tay trực tiếp đưa cốt thép vào máy mà phải
kẹp bằng kìm.
+ Không được cắt thép ngoài phạm vi qui định của máy.

+ Không dược dùng tay phủi hoặc dùng miệng thổi vụn sắt ở thân máy mà phải dùng bàn
chảy lông để chải.
- Khi cắt thủ công:
Tên SV: Page 14
+ Búa tạ phải có cán tốt, đầu búa phải được lèn chặt vào cán để khi vung đầu búa không
bị tuột ra.
+ Không được đeo găng tay để đánh búa.
- An toàn khi uốn thép:
+ Khi uốn thép phải đứng vững, giữ chặt vam, miệng vam phải kẹp chặt cốt thép, khi
uốn phải dùng lực từ từ.
+ Không được nối thép to ở trên cao hoặc ở trên dàn dáo không an toàn .
- An toàn khi hàn cốt thép:
+ Trước khi hàn phải kiểm tra lại cách điện và kiềm hàn, phải kiểm tra bộ phận nguồn
điện, day tiếp đất ,phải bố trí chiều dài dây dẫn từ lưới điện tới máy hàn không vượt quá
15 m.
+ Chỗ làm việc phải bố trí riêng biệt, công nhân phải được trang bị phòng hộ.
- An toàn khi lắp dựng cốt thép:
+ Khi chuyển cốt thép xuống hố móng phải cho trượt trên máng nghiêng có buộc dây
không được quăng xuống.
+ Không được đứng trên hộp ván khuôn dầm xà để đặt cốp thép mà phải đứng trên sàn
công tác.
+ Khi buộc và hàn các kết cấu khung cột thẳng đứng không được trèo lên các thanh thép
mà phải đứng trên sàn công tác riêng.
+ Nếu ở chỗ đặt cốt thép có dây điện đi qua, phải có biện pháp đề phòng điện giật hoặc
hở mạch chạm vào cốt thép.
+ Không được đặt cốt thép quá gần nơi có dây điện trần đi qua khi chưa đủ biện pháp an
toàn .
+ Không được đứng hoặc đi lại ,đặt vật nặng trên hệ thống cốt thép đang được dựng hoặc
đã dựng xong.
+ Không được đứng phía dưới cần cẩu và cốt thép đang dựng.

+ Khi khuân vác cốt thép phải mang tạp dề, găng tay và đệm vai bằng vải bạt.
10.5. An toàn lao động trong công tác thi công bê tông:
Tên SV: Page 15
- Khu vực làm việc :
+ Nơi làm việc phải khô ráo, đường đi lại phải thuận tiện không bị vướng.
+ Khi làm việc vào ban đêm phải đủ ánh sáng ở đường đi lại, những nơi nguy hiểm phải
có đèn đỏ báo hiệu.
+ Không được hút thuốc nghỉ ngơi trên dàn giáo.
+ Những nơi đổ bê tông cao hơn 2 m phải làm dàn dáo có tay vịn.
+ Khi đổ bê tông không được đi lại bên dưới, đổ bê tông ở độ dốc >30
0
thì phải có dây
an toàn.
- An toàn khi sử dụng dụng cụ vật liệu:
+ Kiểm tra dụng cụ kỹ càng trước khi sử dụng, không được vứt dụng cụ từ trên cao
xuống, sau khi đổ bê tông xong phải thu xếp gọn gàng và rửa sạch, không để cho bê tông
đông cứng lên dụng cụ đó.
+ Bao xi măng không được chồng cao quá 2m,chỉ nên chồng 10 bao không được để dựa
vào tường cách tường chường từ 0.6 –1 mét.
+ Đối với các thiết bị hoạt động bằng nguồn điện như đầm dùi, máy bơm,… phải tuyệt
đối an toàn, không để nguồn điện bị rò rỉ truyền nhiễm sang các kết cấu thép, các bộ phận
bằng kim loại, nên nối đất các thiết bị này.
+ Không được dội nước vào máy móc để làm nguội
+ Đầm máy khi di chuyển sang nơi khác để đầm phải tắt máy.
- An toàn khi vận chuyển bê tông:
+ Vận chuyển và đổ bê tông phải chú ý xung quanh đến người thi công và các bộ phận
kết cấu mới đổ.
+ Dùng ống vòi voi, nếu chiều cao rơi trên 10m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn
động. Khi dùng ống vòi voi thì ống lệch nghiên so với phương thằng đứng không quá
0,25/1m chiều cao, trong mọi trường hợp phải đảm bảo đoạn ống dưới cùng thẳng đứng.

+ Vận chuyển vữa lên cao thường dùng thùng có đáy đóng mở đựng bêtông rồi dùng cần
trục đưa lên cao. khi thùng đến phiễu đổ không được đưa thùng qua đầu công nhân. Chỉ
khi nào thùng bêtông ở tư thế ổn định và cách miệng phiểu 1 khoảng 1 m mới được mở
đáy thùng.
- An tòan khi đổ và đầm bê tông:
Tên SV: Page 16
+ Khi đổ và đầm bê tông trên cao phải đeo dây an toàn.Thi công vào ban đêm phải có
neon chiếu sáng.
+ Công nhân san đầm bê tông phải đi ủng cao su cách nước cách điện, mặc quần áo
phòng hộ, đeo găng tay, đội mũ cứng.
- An toàn khi dưỡng hộ bê tông:
+ Công nhân phải có đủ sức khoẻ, quen trèo cao, không được bố trí bố trí những người
thiếu máu, đau thần kinh ,phụ nữ mang thai.
+ Khi tưới nước dưỡng hộ bê tông trên cao mà không có dàn giáo thì phải đeo dây an
toàn. Khi tưới bê tông ngoài trời nắng thì phải đội mũ bảo hiểm.
* Chú ý:
- Phổ biến và giao nhiệm vụ phụ trách an toàn lao động cho người tổ trưởng, đội trưởng, cán bộ
an toàn lao động, cán bộ kỹ thuật.
- Trong giờ giải lao không cho công nhân đi lại tự do, leo lên dàn giáo trong khu vực công
trường.
- Trong quá trình lao động không được uống bia rượu, các chất có cồn.
- Nếu xảy ra tai nạn lao động, người chỉ huy công trường cần phải có biện pháp kịp thời sơ cứu
nạn nhân tại công trường, và nhanh chóng đưa người bị thương đến bệnh viện cấp cứu. Trường
hợp xấu nhất ( tai nạn chết người ) nếu xảy ra phải báo ngay cho công an và người nhà nạn nhân
đến để giải quyết.
11. Khối lượng công việc:
11.1. Khối lượng công tác móng M1:
- Thống kê có 54 móng M1.
- Đào đất bằng máy đào
3

1,25m≤
, cấp đất
II
.
- Đào bằng máy đào đến độ sâu -1,6 mét; sau đó đào thủ công từ độ sâu -1,6 mét đến -2 mét .
- Tính thể tích hố đào M1:
Tên SV: Page 17
+ Thể tích đào bằng máy:
( ) ( )
( ) ( )
3
6
1,6
4,6 3,9 6,2 4,6 5,5 3,9 5,5 6,2 40,95
6
H
V a b c a d b d c
m
= × × + + × + + × 
 
= × × + + × + + × = 
 

54 móng:
3
40,95 54 2211,3m
× =
+ Thể tích đào bằng thủ công:
( ) ( )
( ) ( )

3
6
0.4
4,2 3,5 4,6 4,2 3,9 3,5 3,9 4,6 6,52
6
H
V a b c a d b d c
m
= × × + + × + + × 
 
= × × + + × + + × =
 
 

54 móng:
3
6,52 54 352,08m
× =
- Thể tích đá dăm lót móng:
+ Sử dụng đá dăm 4x6 để lót móng, chiều cao 10cm

3
(2,5 3,2 0,1) 54 43,2V m
= × × × =
- Thể tích bê tông móng M1:
Tên SV: Page 18
3
(3 2,3 1,2) 54 447,12V m
= × × × =
- Khối lượng cốt thép móng:

+ Lắp dựng cốt thép móng, đường kính thép
18mm≤
+ Cốt thép móng = 200kg/m
3
bê tông =
447,12 200
89,4
1000
×
=
Tấn
- Diện tích ván khuôn móng sử dụng là =
2
[(2,3x1.2)x2+(3x1,2)x2]x54=686,88 m
11.2. Khối lượng thi công cột tầng 5:
- Thống kê có 95 cột.
- Đào bê tông cột bằng máy, chọn máy bơm có công suất 50 m
3
/h.
- Thể tích đổ bê tông cột:
cot
V = 0.3 0.5 3 95=42,75 m3
bt
× × ×
- Diện tích coffa cột :
2
((0.3 3) 2+(0.5 3) 2) 95 = 456 m
× × × × ×
- Khối lượng cốt thép cột:
200 42,75 8550 8,55kg

× = =
Tấn
11.3. Khối lượng thi công dầm tầng 5:
- Chiều dài tổng cộng dầm: 595,7 mét
- Thể tích đổ bê tông dầm:
3
595,7 0,2 0,4 47,66m× × =
- Diện tích coffa dầm :
2
(0,2 595,7)+(0,2 595,7) 2=357,42 m
× × ×
- Khối lượng cốt thép dầm:
200 47,66 9532 9,532kg× = =
Tấn
11.4. Khối lượng thi công sàn tầng 5:
- Diện tích sàn tổng cộng: 1268,56 m
2
- Thể tích đổ bê tông sàn:
3
1268,56 0,1 126,9m× =
- Diện tích coffa dầm : 1256 m
2
- Khối lượng cốt thép sàn:
126,9 100 12690 12,69kg× = =
Tấn
12. Tiến độ thi công:
Tên SV: Page 19
- Các tiêu định mức tra theo định mức dự toán 24-1776.
Tên SV: Page 20

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×