Tải bản đầy đủ (.doc) (120 trang)

Cải thiện phương pháp hoạch định.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 120 trang )


GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
L I C M NỜ Ả Ơ
Khi thực tập tại công ty cổ phần Vinatex Đà Nẵng tôi đã học hỏi được rất nhiều về
kiến thức thực tế, và có cơ hội đối chiếu những kiến thức học ở giảng đường đại học
với thực tế trong kinh doanh tại công ty. Ngoài ra tôi đã tìm hiểu nghiên cứu nhiều
thông tin về công ty cổ phần Vinatex, tình hình kinh doanh hiện tại và về thực trạng
quy trình hoạch định ngân sách của Vinatex. Quan trọng nhất là sau thời gian thực
tập tôi đã hoàn thiện được đề tài mang tên: “C i thi n ph ng pháp ho ch nhả ệ ươ ạ đị
ngân sách t i công ty c ph n Vinatex à N ng”. ạ ổ ầ Đ ẵ Để hoàn thiện đề tài này tôi
phải cảm ơn đến sự giúp đỡ của:
Ban lãnh đạo công ty cổ phần Vinatex đã cho phép và tạo nhiều điều kiện thuận lợi
để tôi hoàn thành tốt khóa thực tập tại công ty.
Các anh chị phòng kinh doanh và phòng tài chính kế toán đã cung cấp những thông
tin, số liệu về công ty và nhiều chỉ dẫn cụ thể khác cần thiết cho để tài của tôi
Giáo viên hướng dẫn - TS.Nguyễn Thanh Liêm về góp ý lựa chọn đề tài, cung cấp
tài liệu tham khảo, hướng dẫn hoàn thiện đề tài. Và tôi cũng rất cảm ơn toàn thể
giáo viên khoa Quản Trị Kinh Doanh đã giảng dạy tôi 4 năm với nhiều kiến thức
nền tảng giúp tôi đủ tự tin và hiểu biết để viết chuyên đề này.
Cuối cùng tôi cảm ơn tất cả các bạn trong nhóm thực tập, gia đình tôi đã có nhiều
trợ giúp về vật chất và tinh thần trong suốt thời gian thực tập.
Tôi xin chân thành c m n t t c !ả ơ ấ ả
Đà Nẵng, ngày tháng năm 2009
Tác giả
Thái Thi H ng Linh- Sinh viên 31k2.3ồ
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 1 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
M C L CỤ Ụ
L I C M N............................................................................................................1Ờ Ả Ơ
M C L C..................................................................................................................2Ụ Ụ


M C L C B NG BI U ..........................................................................................7Ụ Ụ Ả Ể
M C L C HÌNH V .................................................................................................8Ụ Ụ Ẽ
M U ....................................................................................................................9Ở ĐẦ
Ph n A: C S LÝ LU N V HO CH NH NGÂN SÁCH .........................11ầ Ơ Ở Ậ Ề Ạ ĐỊ
I. Ki n th c chung v ho ch nh ngân sách........................................................11ế ứ ề ạ đị
I.1. M t s nh ngh a c b n.................................................................................11ộ ố đị ĩ ơ ả
I.1.1. Ngân sách là gì?...............................................................................................11
I.1.2. Hoạch định ngân sách là gì? ............................................................................11
I.2. Vai trò và t m quan tr ng c a ho ch nh ngân sách trong kinh doanh. ..12ầ ọ ủ ạ đị
I.2.1. Tầm quan trọng của ngân sách ........................................................................12
I.2.2. Mục đích của ngân sách...................................................................................12
I.3. Ho ch nh ngân sách v i chi n l c và chi n thu t kinh doanh. ..............13ạ đị ớ ế ượ ế ậ
I.4. Ngân sách t ng th ............................................................................................14ổ ể
I.5. Các ph ng pháp ho ch nh ngân sách. ......................................................16ươ ạ đị
I.5.1. Phương pháp hoạch định ngân sách từ trên xuống. .........................................16
I.5.1.1. Phân tích các thông số quá khứ ....................................................................16
I.5.1.2. Lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .....................................17
I.5.1.3. Lập dự toán bảng cân đối kế toán .................................................................18
I.5.2. Phương pháp hoạch định ngân sách từ dưới lên..............................................19
I.5.2.1. Quản lý và phối hợp trong quy trình lập kế hoạch .......................................20
I.5.2.2. Thu thập thông tin lập ngân sách..................................................................20
I.5.2.3. Xây dựng các ngân sách hoạt động ..............................................................20
I.5.2.3.1. Ngân sách bán hàng ...................................................................................20
I.5.2.3.2. Ngân sách sản xuất ....................................................................................22
I.5.2.3.3. Các ngân sách hoạt động khác...................................................................24
I.5.2.4. Xây dựng các ngân sách tài chính ................................................................25
I.5.2.4.1. Ngân sách ngân quỹ...................................................................................25
I.5.2.4.2 Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........................................30
I.5.2.4.3. Dự toán báo cáo nguồn và sử dụng............................................................31
I.5.2.4.4. Lập dự toán bảng cân đối kế toán ..............................................................32

SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 2 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.6. ánh giá ph ng pháp ho ch nh ngân sách...............................................33Đ ươ ạ đị
I.7. Quy trình ho ch nh ngân sách. ....................................................................35ạ đị
II. Chu n b cho ho ch nh ngân sách.................................................................36ẩ ị ạ đị
II.1 Tìm hi u v m c tiêu c a t ch c ...................................................................36ể ề ụ ủ ổ ứ
II.1.1. Đánh giá kinh doanh.......................................................................................36
II.1.2. Lập kế hoạch cho tương lai ............................................................................37
II.1.3. Quyết định mục tiêu doanh nghiệp.................................................................37
II.1.4. Xác định mục tiêu tài chính............................................................................37
II.2 Chu n hoá ho ch nh ngân sách...................................................................37ẩ ạ đị
II.2.1. Tạo ra biểu mẫu ..............................................................................................37
II.2.2. Biên soạn sổ tay..............................................................................................38
II.2.3. Thành lập uỷ ban ............................................................................................38
II.3. Các lo i ngân sách c n l p .............................................................................39ạ ầ ậ
III. So n th o ngân sách .........................................................................................39ạ ả
III.1. Thu th p thông tin ho ch nh ngân sách..............................................39ậ để ạ đị
III.1.1. Dự đoán doanh thu ........................................................................................39
III.1.2. Dự đoán các biến số khác.............................................................................40
III.2. L p các ngân sách..........................................................................................41ậ
III.3. Hoàn thi n ngân sách ....................................................................................41ệ
IV. Giám sát ngân sách...........................................................................................41
IV.1. Phân tích nh ng khác bi t gi a k t qu th c t và k ho ch ngân sách..41ữ ệ ữ ế ả ự ế ế ạ
IV.2. Giám sát nh ng sai l ch, phân tích các l i, ki m soát các bi n c ...........42ữ ệ ỗ ể ế ố
IV.3. Th c hi n các i u ch nh và rút ra kinh nghi m........................................43ự ệ đ ề ỉ ệ
K T LU N PH N A..............................................................................................45Ế Ậ Ầ
PH N B: TH C TR NG V CÔNG TY VÀ TÌNH HÌNH HO CH NHẦ Ự Ạ Ề Ạ ĐỊ
NGÂN SÁCH T I VINATEX À N NG............................................................46Ạ Đ Ẵ
I. Gi i thi u v công ty c ph n Vinatex à N ng ..............................................46ớ ệ ề ổ ầ Đ ẵ

I.1. Quá trình hình thành và phát tri n ................................................................46ể
I.2. H th ng t ch c c a công ty Vinatex à N ng ............................................48ệ ố ổ ứ ủ Đ ẵ
I.2.1. Quy mô tổ chức................................................................................................48
I.2.1.1. Nhân sự .........................................................................................................48
I.2.1.2. Cơ cấu các bộ phận:.....................................................................................48
I.2.2. Công nghệ tổ chức ...........................................................................................49
I.2.3. Thiết kế tổ chức ...............................................................................................51
I.2.3.1. Sơ đồ tổ chức ................................................................................................51
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 3 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.2.3.2. Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban: ...................................................51
I.2.3.3. Phân tích cơ cấu tổ chức ...............................................................................54
I.2.4. Mối quan hệ với khách hàng và nhà cung cấp.................................................54
I.2.4.1. Mối quan hệ với khách hàng........................................................................54
I.2.4.2 Mối quan hệ với nhà cung cấp.......................................................................55
I.2.5. Mục tiêu và chiến lược kinh doanh của tổ chức ..............................................55
I.3. Khái quát v tình hình kinh doanh c a công ty.............................................58ề ủ
I.3.1. Thị trường xuất nhập khẩu...............................................................................58
I.3.1.1. Sản lượng và kim ngạch xuất khẩu...............................................................58
I.3.1.2. Cơ cấu các mặt hàng xuất khẩu của công ty.................................................59
I.3.1.3 Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty .......................................................59
I.3.2. Tình hình sản xuât và kinh doanh....................................................................60
I.3.3. Phân tích tình hình tài chính năm 2008 ...........................................................62
I.3.3.1. Thông số khả năng thanh toán ......................................................................63
I.3.3.2. Các thông số nợ ............................................................................................65
I.3.3.3. Các thông số khả năng sinh lợi.....................................................................65
I.3.3.4. Phân tich báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh điều chỉnh.......................67
II. Th c tr ng v tình hình ho ch nh ngân sách...............................................68ự ạ ề ạ đị
II.1. T m quan tr ng c a ho ch nh ngân sách i v i Vinatex à N ng ......68ầ ọ ủ ạ đị đố ớ Đ ẵ

II.2. Trách nhi m ho ch nh ngân sách ..............................................................69ệ ạ đị
II.3. Quy trình ho ch nh ngân sách....................................................................69ạ đị
II.3.1. Thu thập thông tin: .........................................................................................70
II.3.1.1. Dự báo doanh số:.........................................................................................70
II.3.1.3. Thông tin chi phí: ........................................................................................72
II.3.2. Lập kế hoạch ngân sách..................................................................................72
II.4. Ph ng pháp ho ch nh ngân sách hi n t i................................................75ươ ạ đị ệ ạ
II.5. Hi u qu h ch nh ngân sách trong nh ng n m tr c .............................75ệ ả ạ đị ữ ă ướ
II.6. Nh ng v n trong ho ch nh ngân sách c a Vinatex c n ph i lo i b .76ữ ấ đề ạ đị ủ ầ ả ạ ỏ
K T LU N PH N B ..............................................................................................78Ế Ậ Ầ
PH N C: XU T QUY TRÌNH HO CH NH NGÂN SÁCH M I .........80Ầ ĐỀ Ấ Ạ ĐỊ Ớ
I. Ph ng h ng gi i quy t các v n .................................................................80ươ ướ ả ế ấ đề
II. Gi i pháp xây d ng quy trình ho ch nh ngân sách b ng ph ng pháp tả ự ạ đị ằ ươ ừ
d i lên.....................................................................................................................81ướ
II.1. Lý do và t m quan tr ng c a gi i pháp ........................................................81ầ ọ ủ ả
II.1.1. Lý do...............................................................................................................81
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 4 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
II.1.2. Tầm quan trọng của giải pháp ........................................................................82
II.2. Mô t gi i pháp................................................................................................82ả ả
II.3. N i dung gi i pháp ..........................................................................................82ộ ả
II.3.1. Bước I: Chuẩn bị cho hoạch định ngân sách ..................................................83
II.3.1.1. Làm rõ mục tiêu của tổ chức .......................................................................83
II.3.1.1.1 Đánh giá tình hình kinh doanh hiện tại .....................................................83
II.3.1.1.2. Xác định chiến lược kinh doanh...............................................................87
II.3.1.1.3. Xác định mục tiêu kinh doanh..................................................................89
II.3.1.1.4. Xác định mục tiêu tài chính......................................................................89
II.3.1.2. Chuẩn hoá hoạch định ngân sách ................................................................90
II.3.1.2.1. Thành lập uỷ ban hoạch định ngân sách...................................................90

II.3.1.2.2. Lập sổ tay hoạch định ngân sách..............................................................90
II.3.1.2.3. Chuẩn hóa các biểu mẫu thu thập thông tin .............................................91
II.3.1.2.4. Chuẩn hóa quy trình hoạch định ngân sách..............................................92
II.3.1.3. Đánh giá hệ thống........................................................................................94
II.3.2. Bước II:Soạn thảo ngân sách..........................................................................94
II.3.2.1. Thu thập thông tin để hoạch định ngân sách ...............................................94
II.3.2.1.1. Xác định các hoạt động lập ngân sách .....................................................94
II.3.2.1.2. Xác định chi phí các hoạt động ................................................................95
II.3.2.1.3. Dự đoán doanh thu ...................................................................................96
II.3.2.2. Lập các ngân sách hoạt động.......................................................................98
II.3.2.2.1. Lập ngân sách doanh thu ........................................................................100
II.3.2.2.2. Ngân sách sản xuất ................................................................................100
II.3.2.2.3. Ngân sách chi phí bán hàng...................................................................104
II.3.2.2.4. Lập ngân sách quản lý ............................................................................104
II.3.2.2.4. Lập các ngân sách hoạt động khác .........................................................105
II.3.2.3. Lập ngân sách tài chính .............................................................................105
II.3.2.3.1. Lập ngân sách ngân quỹ .........................................................................105
II.3.2.3.2. Dự toán báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh ......................................107
II.3.2.3.3. Lập dự toán bảng cân đối kế toán...........................................................108
II.3.2.4.. Hoàn thiện ngân sách................................................................................110
II.3.3. Bước III: Giám sát ngân sách .......................................................................110
II.3.3.1. Phân tích những khác biệt giữa kết quả thực tế và kế hoạch ngân sách ...110
II.3.3.2. Thực hiện các điều chỉnh và rút ra kinh nghiệm .......................................110
II.4. L u ý khi th c hi n gi i pháp......................................................................111ư ự ệ ả
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 5 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
K T LU N PH N C............................................................................................113Ế Ậ Ầ
Tài li u tham kh o ................................................................................................115ệ ả
PH L C ...............................................................................................................116Ụ Ụ

SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 6 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
M C L C B NG BI UỤ Ụ Ả Ể
Bảng A.1: Tỷ lệ các tài khoản trên doanh thu...........................................................17
Bảng A.2: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X6.....................18
Bảng A.3: Dự toán báo cáo bảng cân đối kế toán 31/12/ 20X6................................19
Bảng A.4: Ngân sách bán hàng 20X6 .......................................................................21
Bảng A.5: Ngân sách sản xuất năm 20X6 ................................................................23
Bảng A.6: Ngân sách mua sắm nguyên vật liệu .......................................................23
Bảng A.7: Ngân sách quản lý....................................................................................25
Bảng A.8: Ngân sách ngân quỹ năm 20X6...............................................................29
Bảng A.9: Kế hoạch tài trợ quý I năm 20X6 ............................................................30
Bảng A.10: Dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý I năm 20X6 ........31
Bảng A.11: Xác định các thay đổi tài chính để lập báo cáo nguồn sử dụng.............32
Bảng A.12: Dự toán bảng cân đối kế toán ................................................................33
Bảng B.1: Cơ cấu nhân sự của Vinatex ....................................................................48
Bảng B.2: Mục tiêu cụ thể.........................................................................................57
Bảng B.3: Kim ngạch xuất khẩu ...............................................................................58
Bảng B.4: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu......................................................................59
Bảng B.5: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty .................................................59
Bảng B.6:Về kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh tế năm 2008 .................................60
Bảng B.7: So sánh kết quả hoạt động kinh doanh với hai đối thủ chính ..................67
Bảng B.8: KẾ HOẠCH DOANH THU NĂM 2009.................................................71
Bảng B.10: KẾ HOẠCH ĐỊNH MỨC VỐN LƯU ĐỘNG NĂM 2009 ..................74
Bảng B.9: KẾ HOẠCH THU CHI TÀI CHÍNH NĂM 2009 ...................................73
Bảng C.1 NGÂN SÁCH DOANH THU................................................................100
Bảng C.2: Định mức chi phí sản xuất trực tiếp.......................................................101
Bảng C.3: Kế hoạch chi phí sản xuất chung ...........................................................102
Bảng C.4: NGÂN SÁCH SẢN XUẤT HÀNG FOB..............................................103

Bảng C.5: Ngân sách sản xuất hàng gia công .........................................................103
Bảng C.6: Ngân sách chi phí bán hàng ..................................................................104
Bảng C.7: NGÂN SÁCH QUẢN LÝ .....................................................................104
Bảng C.8: NGÂN SÁCH NGÂN QUỸ ..................................................................106
Bảng C.9: KẾ HOẠCH TÀI TRỢ ..........................................................................107
Bảng C.10: Dự toán báo cáo kếtquả hoạt động kinh doanh....................................108
Bảng C.11: Xác định các thay đổi tài chính............................................................109
Bảng C.12: dự toán bảng cân đối kế toán ...............................................................109
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 7 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
M C L C HÌNH VỤ Ụ Ẽ
HÌNH A.1: Sơ đồ ngân sách tổng thể ..........................................................................15
Hình A2. Quy trình hoạch dịnh ngân sách...................................................................36
Hình B.1: Quy trình sản xuất sản phẩm(nguồn phòng kỹ thuật công nghệ)................50
Hình B.2: Sơ đồ tổ chức(nguồn phòng tổ chức hành chính) .......................................51
Hình B.3:Biểu đồ tăng trưởng doanh thu(nguồn phòng kế toán tài chính) .................60
Hình B.4 Cơ cấu doanh thu (nguồn phòng kinh doanh) ..............................................61
Hình B.5: Dịch chuyển trong cơ cấu doanh thu (nguồn phòng kinh doanh) ...............61
Hình B.6:Cơ cấu sản xuất các mặt hàng của công ty năm 2008 (phòng kinh doanh) .62
Hình B.7:Dịch chuyển trong cơ cấu sản xuất các mặt hàng của công ty năm 2008 so
với 2007 (phòng kinh doanh) .......................................................................................62
Hình B.8: Biểu đồ mối tương quan giữa các loại lơi nhuận ........................................67
Hình C.1 Ba bước hoạch định ngân sách .....................................................................83
Hình C.2 Chuẩn bị hoạch định ngân sách....................................................................83
HìnhC.3 :Quy trình hoạch định ngân sách chi tiêt.......................................................93
Hình C.4 Viết ngân sách ..............................................................................................94
HÌNH C.5: SƠ ĐỒ NGÂN SÁCH TỔNG THỂ..........................................................99
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 8 L p : 31K02.3ớ


GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
M UỞ ĐẦ
Tên tài:đề
C i thi n ph ng pháp ho ch nh ngân sách t i công ty c ph n Vinatex à N ng.ả ệ ươ ạ đị ạ ổ ầ Đ ẵ
Lý do ch n tài:ọ đề
Quản trị tài chính là một trong các hoạt động cơ bản của quản trị doanh nghiệp.
Hoạt động quản trị tài chính có mỗi liên hệ mật thiết với các hoạt động khác trong
doanh nghiệp như: Hoạt động quản trị sản xuất, hoạt động quản trị marketing, hoạt
động quản trị nguồn nhân lực. Mục tiêu của quản trị tài chính là tối đa hóa giá trị
cho những người chủ hiện tại của công ty. Tuy nhiên tại Việt Nam quản trị tài chính
còn khá mới mẽ và bị nhầm lẫn với kế toán (mục tiêu của kế toán là ghi chép và
tổng hợp các nghiệp vụ phát sinh). Biểu hiện rõ nhất là chức danh giám đốc quản trị
tài chính là hiếm thấy trong các doanh nghiệp Việt, và phòng tài chính thường ghép
chung với phòng kế toán thành phòng kế toán - tài chính. Do đó tôi chọn đề tài
thuộc lĩnh vực quản trị tài chính nhằm đưa một số kiến thức tài chính đã được áp
dụng thành công trên thế giới vào doanh nghiệp Việt Nam.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt và
hoạt động trong môi trường kinh doanh thay đổi không ngừng với nhiều yếu tố môi
trường phức tạp. Hoạt động trong môi trường rủi ro cao như vậy thì chức năng
hoạch định trở nên hữu dụng trong việc giảm thiểu rủi ro và nắm bắt cơ hội kinh
doanh. Vì vậy tôi chọn mãng hoạch định tài chính cho luận văn tốt nghiệp của
mình. Đề tài này cũng phù hợp với thực trạng tại Vinatex là hoạch định tài chính
không được chú trọng và mang hiệu quả thấp.
Ph m vi tài:ạ đề
Tôi làm đề tài về nghiên cứu ứng dụng trong lĩnh vực hoạch định ngân sách. Cụ thể
dựa trên các lý thuyết về hoạch định ngân sách nghiên cứu được từ một số cuốn
sách về tài chính của Mỹ và kiến thức học tại trường đại học để tìm ra phương pháp
hoạch định ngân sách phù hợp nhất cho Vinatex Đà Nẵng. Từ đó tìm hiểu, điều
chỉnh lại quy trình hoạch định ngân sách hiện tại và đưa ra quy trình hoạch định
ngân sách mới cho công ty.

SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 9 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
Về phương pháp hoạch định ngân sách tôi tập trung nghiên cứu hai phương pháp là
hoạch nh t trên xu ng đị ừ ố và ho ch nh t d i lên.ạ đị ừ ướ
Đề tài của tôi không bao gồm hoạch định ngân sách đầu tư, hoạch định ngân sách
cho các tổ chức phi lợi nhuận..
Về phạm vi hoạch định ngân sách tôi tập trung hoạch định ngân sách cho Vinatex
Đà Nẵng có trụ sở đặt tại 25 Trần Quý Cáp – TP. Đà Nẵng.
M c tiêu tài:ụ đề
Tìm hiểu và đánh giá tình hình hoạch định ngân sách của công ty.
Nghiên cứu các phương pháp hoạch định ngân sách và quy trình hoạch định ngân
sách để tìm ra phương pháp và quy trình hoạch định phù hợp cho công ty Vinatex
Đà Nẵng
Loại bỏ những điểm bất cập và nâng cao hiệu quả định ngân sách cho công ty.
Đề xuất phương pháp và quy trình hoạch định hoàn chỉnh cho công ty.
Ph ng pháp nghiên c u th c hi n tàiươ ứ ự ệ đề
Nghiên cứu các cơ sở lý thuyết có sẵn về phương pháp và mô hình hoạch định ngân
sách.
Thu thập thông tin về tình hình hoạch định ngân sách của công ty và các vấn đề có
liên quan từ người hướng dẫn thực tập, nhân viên kế toán thông qua phỏng vấn .
Dựa vào cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu so sách với thực tế tìm hiểu để rút ra các kết
luận và giải pháp ứng dụng.
Dựa trên mô hình hoạch định ngân sách lý thuyết đưa ra hướng ứng dụng vào thực
tế công ty.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 10 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
Phần A:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH

I. Ki n th c chung v ho ch nh ngân sáchế ứ ề ạ đị
I.1. M t s nh ngh a c b n.ộ ố đị ĩ ơ ả
I.1.1. Ngân sách là gì?
Theo sách Managing Budgets c a Stephen Brookson:ủ
Ngân sách là kế hoạch cho những hoạt động trong tương lai. Ngân sách có thể diễn
đạt theo nhiều cách, nhưng thường thì nó mô tả toàn bộ quá trình kinh doanh bằng
ngôn ngữ tài chính và là thước đo nhằm định lượng các hoạt động của một tổ chức.
Ngân sách là một thuyết minh kế hoạch tài chính được chuẩn bị trước cho giai đoạn
sắp tới, thương là một năm. Ngân sách thường chỉ bao gồm những khoản doanh thu
và chi tiêu có kế hoạch (tài khoản lãi lỗ). Ngân sách sẽ thể hiện những khoản thu
nhập mà các bộ phận trong tổ chức có khả năng tạo được và tổng chi phí được phép
sử dụng. Tuy nhiên, cững nên đưa vào ngân sách những kế hoạch tài sản và nguồn
vốn của cả tổ chức (bảng cân đối kế toán theo ngân sách) và những dự toán về
những khoản thu chi tiền mặt (dòng tiền theo ngân sách)
Theo Budgeting for Better Performance (xu t b n n m 2003)ấ ả ă
Có nhiều cách định nghĩa về ngân sách, tùy theo mục đích nghiên cứu. Một trong
những cách định nghĩa phổ biến có thể là: “Một kế hoạch hành động được lượng
hóa và được chuẩn bị cho một khoảng thời gian cụ thể”.
Ngân sách ph i c l ng hóaả đượ ượ
Ngân sách ph i c chu n b t tr cả đượ ẩ ị ừ ướ
Ngân sách ph i c áp d ng cho m t kho ng th i gian c thả đượ ụ ộ ả ờ ụ ể
Ngân sách ph i là m t k ho ch hành ngả ộ ế ạ độ
I.1.2. Ho ch nh ngân sách là gì?ạ đị
Hoạch định ngân sách chính là hoạch định tài chính ngắn hạn (thường là một năm)
một phần trong công tác hoạch định tài chính. Đây là quá trình bao gồm chuẩn bị,
lập các kế hoạch ngân sách và giám sát việc thực hiện kế hoạch ngân sách nhằm
hướng dẫn cho việc đạt được các mục tiêu của tổ chức.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 11 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ

I.2. Vai trò và t m quan tr ng c a ho ch nh ngân sách trong kinh doanh.ầ ọ ủ ạ đị
I.2.1. T m quan tr ng c a ngân sáchầ ọ ủ
Ngân sách giúp cá nhân, bộ phận hay tổ chức đạt được mục tiêu theo kế hoạch.
Ngân sách cũng giúp thể hiện trách nhiệm tài chính của tổ chức đối với nhiều đối
tượng: Chủ nợ, nhà cung cấp, nhân viên, khách hàng và chủ sở hữu.
Ngân sách rất quan trọng trong việc hoạch định và kiểm soát hoạt động của tổ chức.
Ngân sách giúp điều phối các hoạt động của những nhà quản lý và những bộ phận
khách nhau, đồng thời đảm bảo cho tổ chức đạt được mục tiêu mong muốn. Ngân
sách cũng cho phép các nhà quản lý bộ phận được quyền chi tiêu và xác lập mục
tiêu doanh thu. Ngân sách có thể trở thành thước đo để giám sát những hoạt động
thực tế, nhờ đó ngân sách là cách thức tin cậy để phân tích hiệu quả kinh doanh thực
tế. Thêm vào đó, ngân sách là cách để tổ chức có thể thu thập thông tin nhằm đánh
giá mức độ tiến triển và thích ứng của kế hoạch kinh doanh thống nhất khi xem xét
thực tế hoạt động.
I.2.2. M c ích c a ngân sáchụ đ ủ
Ngân sách là một công cụ quản lý chủ yếu giúp lập kế hoạch, giám sát và kiểm soát
các nguồn tài chính cho một dự án hoặc một tổ chức. Nội dung của ngân sách là dự
tính các khoản thu và chi cho một thời kỳ nhất định của một dự án hoặc tổ chức.
Ngân sách c s d ng v i m t s m c ích sau:đượ ử ụ ớ ộ ố ụ đ
• Giám sát các khoản thu chi trong thời hạn 1 năm ( hoặc khung thời gian cụ thể của
một dự án).
• Giúp xác định những điều chỉnh cần thiết đối với các chương trình và mục tiêu.
• Dự báo thu chi đối với các dự án, bao gồm thời gian và dự báo các nguồn thu dự
kiến.(như các khoản tài trợ bổ sung).
• Tạo cơ sở cho việc giải trình trách nhiệm và tính minh bạch.
i v i các nhà tài tr , Đố ớ ợ ngân sách còn là một công cụ thiết yếu vì nó giúp họ hiểu
được công việc của bạn. Các nhà tài trợ xem xét ngân sách để cân nhắc những vấn
đề sau:
• Bạn lên kế hoạch sử dụng các khoản tài trợ này như thế nào?
• Những nguồn tài chính khác hỗ trợ cho hoạt động này là gì?

SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 12 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
• Ngân sách đã phản ánh đúng mặt bằng giá ở địa phương chưa?
• Những chi tiêu có tương ứng với các hoạt động không?
• Dự toán ngân sách có tuân thủ các quy định sử dụng khoản tài trợ không?
• Chi phí vận hành (bao gồm trả lương, thuê văn phòng, thiết bị) chiếm tỷ lên bao
nhiêu trong dự toán ngân sách ?
I.3. Ho ch nh ngân sách v i chi n l c và chi n thu t kinh doanh.ạ đị ớ ế ượ ế ậ
Quá trình dự thảo ngân sách là một biện pháp ngắn hạn, là một phần của chiến lược
kinh doanh tổng thể. Nó là một chiến thuật được sử dụng trong việc triển khai các
hoạt động và chương trình mà các nhà quản trị cấp cao sẽ hoạch định.
Chiến lược kinh doanh là tầm nhìn mà tổ chức muốn thực hiện trong khoảng thời
gian ba đến năm năm. Chiến lược kinh doanh bao gồm việc thiết lập mục tiêu tổng
thể để tổ chức có thể xác định những điều muốn đạt được. Chiến lược kinh doanh
cũng xác định lộ trình hành động. Điều này đòi hỏi phải phân tích môi trường hoạt
động của tổ chức và những nguồn lực mà nó sở hữu bằng phương pháp phân tích
SWOT – đánh giá về điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, đe doạ.
Song song với việc hoạch định chiến lược dài hạn, tổ chức cũng cần hoạch định
ngắn hạn bằng kế hoạch kinh doanh - những việc cần phải thực hiện ngay để đạt
được kế hoạch chiến lược. Để thực hiện kế hoạch kinh doanh, tổ chức phải xem xét
các thủ tục hoạch định phù hợp nhằm xác định những việc cần làm, và thời gian
thực hiện, và những công cụ kiểm soát cần thiết (bao gồm kế hoạch ngân sách)
nhằm đảm bảo cá thể thực hiện được những kết quả theo dự đoán.
Kế hoạch ngân sách được sử dụng như một chiến thuật kinh doanh. Kế hoạch ngân
sách là việc triển khai chiến thuật của kế hoạch kinh doanh. Nó được tích hợp trong
cả kế hoạch kinh doanh và quá trình kiểm soát. Các nhà quản lý cấp cao sẽ chọn
những phương án chiến lược nào có tiềm năng lớn nhất để đại đươc mục tiêu của tổ
chức và tạo ra những kế hoạch dài hạn nhằm thực thi những chiến lược này. Bạn có
thể biến những kế hoạch dài hạn thành những kế hoạch hoạt động hàng năm được

cấp ngân sách của bộ phận bạn. Sử dụng ngân sách như là một thước đo để tính toán
tính hiệu quả thực sự trong tương lai bằng các cách sử dụng những bảng báo cáo tài
chính lưu hành trong nội bộ (được goi là tập hợp tài khoản quản lý). Tập hợp này
được tạo ta từ tài khoản lãi lỗ, bảng cân đối kế toán, báo cáo dòng tiền mặt, và thể
hiện những mục tiêu được kỳ vọng so với thực tế diễn ra.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 13 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.4. Ngân sách t ng th .ổ ể
(finance for managers – Harvard Business Essentials)
Ngân sách tổng thể là trái tim và linh hồn của quy trình hoạch định ngân sách. Ngân
sách tổng thể gồm tất cả các phần lại với nhau kết hợp ngân sách hoạt động và ngân
sách tài chính của tổ chức vào một bức tranh toàn cảnh. Nói cách khác, ngân sách
tổng thể tóm tắt tất cả các dự báo tài chính của một tổ chức trong một thời kỳ đã
định.
Các ngân sách ho t ng ạ độ bao gồm các ngân sách từ mỗi chức năng hoạt động
gồm:
1. Ngân sách doanh thu
2. Ngân sách sản xuất bao gồm:
Ngân sách chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Ngân sách chi phí lao động trực tiếp
Ngân sách chi phí sản xuất chung
3. Ngân sách chi phí bán hàng
4. Ngân sách Marketing
5. Ngân sách chi phí R&D/thiết kế
6. Ngân sách chi phí phân phối
7. Ngân sách chi phí dịch vụ khách hàng
8. Ngân sách chi phí hành chính
9. Dự toán báo cáo thu nhập
Các ngân sách tài chính liên quan đến các dòng tiền vào và dòng tiền ra và liên

quan đến vị thế tài chính. Tình hình xuất nhập quỹ dự kiến được trình bày chi tiết
trong ngân sách ngân quỹ, báo cáo nguồn và sử dụng và cuối cùng, vị thế tài chính
dự kiến vào cuối thời kỳ lập kế hoạch được trình bày trong dự toán bảng cân đối kế
toán.Ngân sách hoạt động bao gồm các ngân sách cấu thành sau đây:
- Ngân sách ngân quỹ
- Ngân sách vốn
- Dự toán bản cân đối kế toán
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 14 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
- Dự toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngân sách
doanh thu
Ngân sách
sản xuất
Ngân sách chi phí
nguyên vật liệu
trực tiếp
Ngân sách chi phí
lao động sản xuất
trực tiếp
Ngân sách chi phí
bán hàng
Ngân sách chi
phí sản xuất
chung
Ngân sách
hoạt động
Ngân sách chi phí
R&D/thiết kế

Ngân sách chi phí
tiếp thị
Ngân sách chi phí
phân phối
Ngân sách chi phí
dịch vụ khách hàng
Ngân sách chi phí
hành chính
Báo cáo thu nhập
hoạt động đã lập
ngân sách
Ngân sách
tài chính
Ngân
sách vốn
Ngân sách
ngân quỹ
Dự toán bảng
cân đối kế toán
Dự toán bảng
báo cáo lưu
chuyển tiền tệ
HÌNH A.1: S ngân sách t ng thơ đồ ổ ể
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 15 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.5. Các ph ng pháp ho ch nh ngân sách.ươ ạ đị
(giáo trinh quản trị tài chính-ĐHKTĐN)
I.5.1. Ph ng pháp ho ch nh ngân sách t trên xu ng.ươ ạ đị ừ ố
Hoạch định ngân sách từ trên xuống mô tả quy trình mà theo đó cấp lãnh đạo sẽ lập

các mục tiêu ngân sách – doanh thu, lợi nhuận… - và áp đặc mục tiêu này cho tổ
chức.
Lập kế hoạch tài chính theo phương pháp từ trên xuống sử dụng một kỹ thuật khá
phổ biến nhất là ph ng pháp ph n tr m doanh thu. ươ ầ ă Phương pháp này bắt đầu
bằng cách dự đoán doanh thu, và sau đó, biểu diễn các khoản mục theo tỷ lệ tăng
trưởng hằng năm của doanh thu. Một số khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh và bảng cân đối kế toán được giả định tăng tỷ lệ với doanh thu.
Một cách tiếp cận nữa là ph ng pháp thông s không i. ươ ố đổ Theo cách tiếp cận
này thì sau khi dự báo doanh số thì các khoản mục khoản mục trong báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán được được giả định là chiếm một tỷ
lệ phần trăm so với doanh số dự đoán. Tỷ lệ này là tỷ lệ trung bình từ các năm trước
đó. Nếu tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự đoán của mỗi khoản mục bằng với thời
kỳ dự đoán trước thì các khoản mục đó sẽ tăng theo tỷ lệ tăng của doanh thu.
I.5.1.1. Phân tích các thông s quá khố ứ
Bước đầu tiên phải thực hiện trong phương pháp này là phân tích các thông số quá
khứ. Phương pháp phần trăm doanh thu giả sử rằng chi phí trong một năm sẽ bằng
một tỷ lệ phần trăm nhất định so với doanh thu trong năm. Vì vậy, chúng ta bắt đầu
phân tích thông qua việc tính toán tỷ lệ chi phí so với doanh thu trong nhiều năm
trước. Vì khấu hao phụ thuộc vào tài sản nên việc xem xét tỷ lệ khấu hao trên tài
sản cố định sẽ hợp lý hơn tỷ lệ khấu hao trên doanh thu.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 16 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
B ng A.1: T l các tài kho n trên doanh thuả ỷ ệ ả
I.5.1.2. L p d toán báo cáo k t qu ho t ng kinh doanhậ ự ế ả ạ độ
Trước hết, chúng ta lập dự toán báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho năm đến.
Báo cáo này cần thiết cho việc dự đoán cả lợi nhuận thuần sau thuế TNDN và lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối. Dựa theo bảng A.1 ta dễ dàng lập được dự báo kết
quả hoạt động kinh doanh.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 17 L p : 31K02.3ớ


GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
B ng A.2: D toán báo cáo k t qu ho t ng kinh doanh n m 20X6ả ự ế ả ạ độ ă
I.5.1.3. L p d toán b ng cân i k toánậ ự ả đố ế
Tài sản trên bảng cân đối kế toán phải tăng nếu doanh thu tăng. Dưa vào bảng A.1
ta có thể tính các con sô dự đoán cho các tài khoản bên phần tài sản như hình A.3.
Khi các tài khoản bên phần tài sản đã được dự đoán, chúng ta tính giá trị tổng cộng
của tài sản để hoàn thành phần tài sản của bảng cân đối kế toán. Nếu tài sản tăng, nợ
và vốn chủ cũng phải tăng, và như vậy phần tài sản tăng thêm phải có nguồn tài trợ.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 18 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
B ng A.3: D toán báo cáo b ng cân i k toán 31/12/ 20X6ả ự ả đố ế
I.5.2. Ph ng pháp ho ch nh ngân sách t d i lênươ ạ đị ừ ướ
Nên nghiên cứu phương pháp sử dụng hoạch định ngân sách từ dưới lên, hoặc bắt
đầu từ số 0 (ZBB-zero based budgeting), theo đó mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích
sẽ đươc kiểm tra. Hãy xác định mục đích và kết quả của những chỉ tiêu khác nhau
cho mỗi hoạt động, bắt đầu từ số 0. Điều này có nghĩa là bạn sẽ phải giả trình mọi
chi phí ngay từ đầu. Phương pháp này sẽ phù hợp nhất với những chi phí tự do và
chi phí hỗ trợ như chi phí tiếp thị, thay vì những chi phí hữu hình (chi phí có thể
tính toán dễ dàng) như chi phí sản xuất. Tuy nhiên, cách hoạch định ngân sách này
sẽ mất tất nhiều thời gian. Một vài giám đốc không thích sử dụng phương pháp này
vì nó được xem là một cách tiếp cận hiếu chiến.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 19 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.5.2.1. Qu n lý và ph i h p trong quy trình l p k ho chả ố ợ ậ ế ạ
Mỗi tổ chức phải có một người chịu trách nhiệm trong việc định hướng và kết hợp
toàn bộ hoạt động lập ngân sách. Nhà quản lý ngân sách này thường là kế toán
trưởng hoặc là người chuyên báo cáo cho kế toán trưởng. Nhà quản lý ngân sách,

làm việc dưới sự quản lý của hội đồng ngân sách. Hội đồng ngân sách có trách
nhiệm xem lại ngân sách, đưa ra các định hướng về chính sách, các mục tiêu ngân
sách và giám sát hiệu quả thực tế của tổ chức. Hội đồng ngân sách cũng có trách
nhiệm đảm bảo cho ngân sách được kết nối với kế hoạch chiến lược của tổ chức.
Giám đốc sẽ lựa chọn các thành viên của hội đồng và họ thường là giám đốc, phó
giám đốc tài chính, kế toán trưởng.
I.5.2.2. Thu th p thông tin l p ngân sáchậ ậ
Vào giai đoạn đầu của tiến trình hoạch định ngân sách, giám đốc ngân sách sẽ thông
báo cho tất cả các bộ phận trong công ty về nhu cầu thu thập thông tin cho việc lập
ngân sách. Dữ liệu sử dụng để lập ngân sách được thu thập từ nhiều nguồn khác
nhau, trong đó, dữ liệu quá khứ chỉ là một nguồn. Chẳng hạn như chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp của năm trước có thể giúp cho nhà quản trị sản xuất biết được phần
nào thông tin về chi phí nguyên vật liệu của năm đến. Tuy nhiên, dữ liệu lịch sử
không thôi vẫn chưa đủ để phản ánh kế hoạch trong tương lai mà ta phải tiến hành
thu thập thông tin từ nội bộ và bên ngoài để dự đoán các dữ liệu trong năm lập kế
hoạch. Đó là các dự đoán về doanh thu và chi phí .
I.5.2.3. Xây d ng các ngân sách ho t ngự ạ độ
Phần đầu của kế hoạch tài chính và cũng là phần chiếm nhiều thời gian của các nhà
quản trị nhất là ngân sách hoạt động. Ngân sách hoạt động bao gồm một loạt các
chương trình cho các thời kì hoạt động, và cuối cùng là dự toán báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh.
I.5.2.3.1. Ngân sách bán hàng
Ngân sách bán hàng là dự đoán do hội đồng ngân sách duyệt, mô tả doanh thu dự
đoán cho từng sản phẩm theo đơn vị sản phẩm và theo đơn vị tiền tệ.
Một công ty có thể chọn các kiểu dự đoán, các hệ thống, các cách phân loại khác
nhau để lập dự toán doanh thu. Có thể phân loại ngân sách doanh thu của công ty
theo các kiểu sau:
-Sản phẩm hàng hóa
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 20 L p : 31K02.3ớ


GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
-Khu vực địa lý
-Khách hàng
-Kênh phân phối
-Thời hạn bán hàng
Các kiểu phân loại này giúp công ty quyết định cách thức dự toán sản lượng và
doanh thu cũng như cách đo lường kết quả so với tiêu chuẩn. Các hình thức trình
bày mà người lập kế hoạch chọn nên phù hợp với nhu cầu và kỳ vọng của công ty.
Cấu trúc tổ chức cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc lựa chọn hình thức lập ngân sách.
B ng A.4: Ngân sách bán hàng 20X6ả
Bảng A.4 minh họa ngân sách bán hàng của Công ty cổ phần Tiên Sa với sản phẩm
sơn (đối với công ty có nhiều sản phẩm, ngân sách bán hàng phản ánh doanh thu
của từng sản phẩm theo đơn vị và tổng doanh thu theo từng thời kỳ.) Ngân sách bán
hàng cho thấy sản lượng bán của Công ty cổ phần Tiên Sa biến động theo mùa và
giá bán không thay đổi trong suốt thời kỳ lập kế hoạch.
Ngoài ra, ngân sách này còn biểu diễn chi phí cho hoạt động bán hàng chẳng hạn
như chi phí hoa hồng, chi phí vận chuyển và công cụ dụng cụ, chi phí phát triển
mạng lưới bán hàng... Các chi phí này có thể là chi phí cố định và cũng có thể là chi
phí biến đổi theo đơn vị sản phẩm. Đối với Công ty cổ phần Tiên Sa, chi phí cho
hoạt động bán hàng bao gồm lương cố định và lương biến đổi theo doanh số. Chi
phí lương cố định cho bộ phận bán hàng mỗi tháng là 3 triệu đồng, lương biến đổi
theo doanh số bằng 5 % doanh số.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 21 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.5.2.3.2. Ngân sách s n xu tả ấ
Ngân sách sản xuất bao gồm năm ngân sách liên quan là kế hoạch sản lượng, ngân
sách lao động trực tiếp, ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp, ngân sách chi phí sản
xuất chung. Để đơn giản, chúng ta tập hợp các ngân sách này vào trong kế hoạch.
K ho ch s n l ng s n xu tế ạ ả ượ ả ấ

Kế hoạch sản lượng xác định phải sản xuất sản phẩm nào, bao nhiêu và khi nào.
Thông tin này dựa vào thông tin lượng bán dự đoán từ ngân sách bán hàng. Ngân
sách sản xuất xem xét số lượng tồn kho hiện tại, mức tồn kho sản phẩm hoàn thành
cuối kỳ dự kiến và mức độ hư hỏng, mất mát dự kiến. Người lập kế hoạch sử dụng
thông tin này để xác định số lượng đơn vị đưa vào sản xuất. Nguyên vật liệu cần
phải mua để sản xuất phải được tổng hợp để xác định nhu cầu nguyên vật liệu.
Ngân sách sản xuất cho biết cần phải có bao nhiêu kilogram nguyên liệu để đáp ứng
nhu cầu bán hàng cho từng tháng. Nếu không có tồn kho, số đơn vị phải sản xuất sẽ
bằng đúng với số lượng hàng bán trong kỳ. Chẳng hạn như các công ty áp dụng
chiến lược sản xuất đúng thời hạn (JIT), số đơn vị hàng bán bằng số đơn vị sản xuất
vì khi có đơn đặt hàng thì công ty mới tiến hành sản xuất.
Đối với Công ty cổ phần Tiên Sa, chúng ta giả thiết chỉ có một sản phẩm và chỉ có
một loại nguyên vật liệu duy nhất là bột sơn nên kế hoạch sản lượng sản xuất khá
đơn giản. Để đảm bảo hoạt động bán hàng được liên tục, công ty phải duy trì một
mức tồn kho an toàn vào cuối kỳ. Lưu ý đối với những tháng mà tồn kho đầu kỳ lớn
hơn mức sản xuất cộng tồn kho cuối kỳ dự kiến thì mức tồn kho cuối kỳ thực tế sẽ
lớn hơn mức tồn kho dự kiến.
Để xác định số lượng cần sản xuất trong kỳ, chúng ta phải biết cả lượng bán, số
lượng tồn kho sản phẩm hoàn thành đầu kỳ cũng như mức tồn kho dự kiến cuối kỳ.
S n v s n xu t = L ng bán + Hàng t n kho cu i k d ki n - Hàng t nố đơ ị ả ấ ượ ồ ố ỳ ự ế ồ
kho u kđầ ỳ
Với mức sản xuất dự kiến trong kỳ, chúng ta tiếp tục xác định chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp và chi phí lương cho bộ phận sản xuất.
Để xác định chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chúng ta xác định nhu cầu nguyên vật
liệu cần thiết để sản xuất một sản phẩm cụ thể căn cứ vào sản lượng sản xuất, định
mức tiêu hao nguyên vật liệu, và đơn giá nguyên vật liệu.
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 22 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
Tiếp theo, chúng ta xác định chi phí lao động trực tiếp trong từng thời kỳ. Từng sản

phẩm và tất cả các bộ phận liên quan đến hoạt động sản xuất đều được tập hợp để
xác định tổng số giờ lao động trực tiếp. Người ta thường dựa vào dữ liệu quá khứ để
dự đoán số giờ tiêu chuẩn. Giả sử bộ phận lao động trực tiếp làm việc hiệu quả, tỷ lệ
này sẽ không thay đổi với công nghệ hiện tại. Quan hệ này chỉ thay đổi khi công ty
áp dụng một cách tiếp cận mới trong sản xuất. Tương tự như với cách tính nguyên
vật liệu trực tiếp, chúng ta xác định chi phí lao động trực tiếp.
Cuối cùng, trong ngân sách sản xuất, chúng ta còn thể hiện chi phí lương cho bộ
phận quản lý sản xuất đây là chi phí sản xuất chung.
B ng A.5: Ngân sách s n xu t n m 20X6ả ả ấ ă
Ngân sách mua s m nguyên v t li uắ ậ ệ
Lượng nguyên vật liệu sản xuất trong ngân sách nguyên vật liệu trực tiếp là cơ sở
để lập ngân sách mua sắm nguyên vật liệu.
Kh i l ng mua = L ng NVLTT s d ng trong k + Hàng t n kho NVLTTố ượ ượ ử ụ ỳ ồ
c n thi t cu i k - Hàng t n kho NVLTT u kầ ế ố ỳ ồ đầ ỳ
Lượng nguyên vật liệu trực tiếp mua sắm được xác định dựa trên chính sách tồn kho
của công ty. Trên thực tế, với mỗi loại vật liệu thô, phải có một kế hoạch riêng.
B ng A.6: Ngân sách mua s m nguyên v t li uả ắ ậ ệ
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 23 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
I.5.2.3.3. Các ngân sách ho t ng khácạ độ
Ngoài bộ phận sản xuất, tất cả các bộ phận khác trong công ty cũng lập ngân sách
cho bộ phận của mình. Các ngân sách này bao gồm ngân sách marketing, ngân sách
quản lí, ngân sách nghiên cứu và phát triển...
Ngân sách Marketing
Với doanh thu dự đoán, bộ phận Marketing sẽ lập ngân sách marketing dựa vào
chương trình Marketing của năm đến. Ngân sách này bao gồm toàn bộ các chi phí
cho hoạt động Marketing như chi phí tiền lương cho bộ phận Marketing, chi phí
quảng cáo, tiếp thị. Các nhân tố cần quan tâm khi xây dựng ngân sách này:
Doanh thu của năm trước,

Tập hợp của doanh thu và sản lượng kỳ vọng,
Quan hệ giữa chi phí trên tổng doanh thu của năm trước,
Phân tích kết quả truyền thông từ kết quả dự đoán của năm trước.
Ngân sách nghiên c u và phát tri nứ ể
Các dự án nghiên cứu và phát triển tạo ra sự tăng trưởng và thu nhập cho tổ chức.
Thông qua đó mà các kỹ thuật mới, sản phẩm mới và các ý tưởng mới lại tiếp tục
tạo nên tương lai cho công ty. Để dự đoán ngân sách cho các hoạt động nghiên cứu
và phát triển, cần phải dựa trên nhiều thông tin, chẳng hạn như:
Tỷ lệ phần trăm trên doanh thu dự đoán của năm đến,
Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trước chi phí R&D
Tỷ lệ phần trăm của lợi nhuận sau thuế TNDN
Chi phí đã điều chỉnh của năm trước,
Chi phí cố định trên mỗi đơn vị bán.....
Chi phí dự toán cho R&D có thể chia thành ba nhóm bao gồm lương, vật liệu và
công cụ, các chi phí trực tiếp khác.
Ngân sách qu n líả
Cũng như ngân sách R&D và ngân sách marketing, ngân sách chi phí quản lý bao
gồm chi phí dự đoán cho toàn bộ việc tổ chức và vận hành doanh nghiệp. Có ba
nhân tố tác động đến nội dung của ngân sách quản lý là nội dung của ngành, giai
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 24 L p : 31K02.3ớ

GVHD: TS Nguy n Thanh Liêmễ
đoạn phát triển của công ty và cấu trúc tổ chức. Hầu hết các chi phí quản lý đều cố
định theo doanh thu. Ngân sách này bao g m l ng, chi phí lu t pháp và chi phíồ ươ ậ
ki m toán...ể
Ngân sách chi phí quản lý của Công ty cổ phần Tiên Sa được trình bày trong bảng
A.7.
B ng A.7: Ngân sách qu n lýả ả
I.5.2.4. Xây d ng các ngân sách tài chínhự
Các ngân sách còn lại trong bộ kế hoạch tài chính là các ngân sách tài chính. Các

ngân sách tài chính chủ yếu thường bao gồm ngân sách ngân quỹ, dự toán báo cáo
kết quả hoạt động kinh doanh, dự toán bảng cân đối kế toán, dự toán báo cáo luân
chuyển tiền tệ và ngân sách vốn.
I.5.2.4.1. Ngân sách ngân quỹ
nh ngh aĐị ĩ
Ngân sách ngân sách ngân quỹ là một kế hoạch chi tiết biểu diễn tất cả các dòng
tiền vào và dòng tiền ra dự đoán của công ty trong một thời kỳ trên cơ sở tiền mặt.
Việc theo dõi dòng ngân quỹ vô cùng quan trọng trong quản lý một doanh nghiệp.
Thực tế, có nhiều công ty thành công trong hoạt động sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nhưng lại dễ thất bại vì những vấn đề liên quan đến dòng tiền vào và dòng tiền ra.
Khi biết thời gian có thể xảy ra tình trạng thiếu hụt hay dư thừa tiền mặt, nhà quản
trị có thể lập kế hoạch vay tiền khi cần và trả nợ trong thời kỳ dư thừa tiền mặt.
Ngoài ra, trong điều kiện cần thiết và nếu được sự chấp thuận của công ty, các nhân
viên ngân hàng sử dụng ngân sách ngân quỹ để kiểm soát nhu cầu tiền mặt cũng
như khả năng trả nợ của công ty. Vì dòng ngân quỹ như là huyết mạch của tổ chức
nên ngân sách ngân quỹ là một trong những ngân sách quan trọng nhất trong bộ kế
hoạch tài chính.
Ngân sách ngân quỹ trả lời các câu hỏi: Kế hoạch hoạt động có khả thi về mặt tài
chính hay không? Có đủ vốn vào thời điểm cần vốn hay không? Nếu không, cần
SVTH: Thái Th H ng Linhị ồ Trang 25 L p : 31K02.3ớ

×