Tải bản đầy đủ (.pdf) (119 trang)

Tăng cường quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trên địa bàn tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (910.41 KB, 119 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIÊN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM







HOÀNG THỊ PHƯƠNG HƯNG



TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH
NGHIỆP ðỐI VỚI DOANH NGHIỆP CÓ VỐN ðẦU TƯ
NƯỚC NGOÀI TRÊN ðỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG





CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10



NGƯỜI HƯỚNG DẪN:
PGS-TS NGUYỄN HỮU NGOAN







Hà Nội - 2014

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan luận văn “ Tăng cường quản lý thuế Thu nhập
doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa
bàn tỉnh Hải Dương” là do tự bản thân tôi nghiên cứu, sưu tầm tài liệu và
xây dựng. Các số liệu trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, trích dẫn nguồn
cung cấp.
Tôi xin cam ñoan và chịu toàn bộ trách nhiệm về tính trung thực cũng
như sự hợp pháp của vấn ñề nghiên cứu.


NGƯỜI CAM ðOAN





Hoàng Thị Phương Hưng



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN


Thuế ñối với doanh nghiệp là vấn ñề phức tạp trong lĩnh vực quản lý
Nhà nước, luận văn ñòi hỏi phải có sự nghiên cứu phân tích kỹ lưỡng với số
liệu ñầy ñủ về thực trạng quản lý thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu
tư nước ngoài ở Việt Nam nói chung và tỉnh Hải Dương nói riêng. ðồng thời,
cần có cơ sở lý luận vững chắc làm nền tảng cho những nghiên cứu, ứng dụng
thực tế. Vì vậy, luận văn không thể hoàn thành nếu không có giúp ñỡ tận tình
của thầy giáo PGS, TS. Nguyễn Hữu Ngoan và các giảng viên Khoa phân tích
ñịnh lượng –Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tác giả xin chân thành cảm
ơn giáo viên hướng dẫn và các thầy cô giáo.
Tác giả cũng xin bày tỏ lòng biết ơn ñối với các cấp Lãnh ñạo và các
ñồng nghiệp làm việc tại Cục thuế tỉnh Hải Dương ñã tạo ñiều kiện ñể tác giả
ñược tập trung nghiên cứu và xây dựng luận văn, góp một phần nhỏ cho công
cuộc xây dựng và phát triển Cục thuế tỉnh Hải Dương cũng như ngành Thuế
Việt Nam.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia ñình, bạn bè ñã quan tâm, chia sẻ và
ñộng viên tác giả hoàn thành bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!

HỌC VIÊN



Hoàng Thị Phương Hưng
Khóa: CH21 (2012-2014)



Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC BẢNG vi
CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT viii
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn ñề nghiên cứu 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Khái niệm và ñặc ñiểm về thuế Thu nhập doanh nghiệp 5
2.1.2 Vai trò của thuế Thu nhập doanh nghiệp 6
2.1.3 Nội dung cơ bản của quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp 9
2.1.4 Quy trình quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài 21
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp 25
2.1.6 Ý nghĩa và mục tiêu của công tác quản lý thuế Thu nhập doanh
nghiệp 30

2.2 Cơ sở thực tiễn 31
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp của một số
nước trên thế giới 31

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2.2 Quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam 37
2.3 Tổng quan các nghiên cứu liên quan ñến ñề tài ñã công bố 40
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 41
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội 43
3.1.3 Tình hình ñặc ñiểm của Cục thuế tỉnh Hải Dương 49
3.2 Phương pháp nghiên cứu 55
3.2.1 Phương pháp tiếp cận 55
3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 55
3.2.3 Phương pháp thu thập thông tin 56
3.2.4 Phương pháp tổng hợp số liệu 58
3.2.5 Phương pháp phân tích 58
3.2.6 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 58
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 60
4.1 Thực trạng quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại tỉnh Hải Dương
60

4.1.1 Sự thất thu thuế Thu nhập doanh nghiệp tại các doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài 60
4.1.2 Những ñặc ñiểm của doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài trên
ñịa bàn Hải Dương 64

4.1.3 Khái quát công tác quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ñối với
các doanh nghiệp ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn Hải Dương 68
4.1.4 Thực trạng quản lý thuế TNDN ñiều tra thực tế ở một số doanh
nghiệp có vốn ðTNN tại tỉnh Hải Dương 72
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế Thu nhập doanh
nghiệp của các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại tỉnh
Hải Dương
88

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

4.2.1 Yếu tố thuộc về chủ thể quản lý thuế 88
4.2.2 Yếu tố thuộc về ñối tượng nộp thuế 88
4.3 Các giải pháp tăng cường quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ñối
với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại tỉnh Hải Dương 88
4.3.1 Căn cứ ñề ra giải pháp 88
4.3.2 Các giải pháp chủ yếu 90
PHẦN V KẾT LUẬN 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 103


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp ở một số nước phát triển 33
Bảng 2.2 : Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp một số nước châu Á 34
Bảng 3.1 : Tình hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai của tỉnh Hải Dương 43
Bảng 3.2 : Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Hải Dương 45

Bảng 3.3 : Cơ cấu kinh tế tỉnh Hải Dương 47
Bảng 3.4 : Biên chế công chức ngành thuế Hải Dương giai ñoạn 2010-2013 54
Bảng 3.5 : Phân bố phiếu ñiều tra ở các nhóm ñối tượng 57
Bảng 4.1: Báo cáo kết quả SXKD và nộp NSNN của các DN có vốn
ðTNN từ năm 2010 ñến 2013 tại Cục thuế tỉnh Hải Dương: 60
Bảng 4.2: Vốn ñầu tư theo thành phần kinh tế trên ñịa bàn Hải Dương
(2009 – 2013) 67
Bảng 4.3: Số thu thuế Thu nhập doanh nghiệp toàn Cục thuế Hải Dương
(2011 – 2013) 68
Bảng 4.4: Tình hình cấp mã số thuế của doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài tại Cục thuế 69
Bảng 4.5: Tình hình nộp tờ khai thuế Thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước nước ngoài 69
Bảng 4.6: Công tác thu nộp thuế Thu nhập doanh nghiệp của doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài tại Hải Dương 70
Bảng 4.7: Công tác quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế của doanh nghiệp
có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài (2011 – 2013) 70
Bảng 4.8: Kết quả truy thu thuế hàng năm qua hoạt ñộng thanh tra thuế 71
Bảng 4.9: Tình hình cơ bản về các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước
ngoài ñã ñiều tra 72
Bảng 4.10: Thực trạng sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp ñã
ñiều tra 73

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

Bảng 4.11: Tình hình sản xuất kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ thuế
của công ty TNHH Formostar Việt Nam 75
Bảng 4.12: Kết quả thanh tra thuế tại Công ty may Formostar Việt Nam 77
Biểu 4.13: Kết quả thanh tra một số doanh nghiệp khác 78

Bảng 4.14: Kết quả ñánh giá về công tác thu thuế Thu nhập doanh
nghiệp của các ñối tượng nộp thuế 81
Bảng 4.15: Kết quả ñánh giá năng lực quản lý thuế qua tuyên truyền, kê
khai, kiểm tra thuế, quản lý nợ 82
Bảng 4.16: Mức ñiểm trung bình ñánh giá năng lực quản lý thuế các ñối
tượng nộp thuế 83
Bảng 4.17: Tổng số nộp Ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp có
vốn ñầu tư nước ngoài qua các năm 89


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

CÁC KÝ TỰ VIẾT TẮT

DN: Doanh nghiệp
DNNN: Doanh nghiệp nhà nước
ðTNN: ðầu tư nước ngoài
FDI: ðầu tư trực tiếp nước ngoài
NSNN: Ngân sách nhà nước
NNT: Người nộp thuế
OECD: Tổ chức hợp tác kinh tế và phát triển
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TSCð: Tài sản cố ñịnh
SXKD: Sản xuất kinh doanh



Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 1


PHN I: M U

1.1 Tớnh cp thit ca vn ủ nghiờn cu
Thực hiện công cuộc đổi mới do Đảng đề ra, trong những năm qua Đất
nớc ta đ đạt đợc nhiều thành tựu to lớn về chính trị, kinh tế x hội có ý
nghĩa hết sức quan trọng. Nền kinh tế nớc ta đang trên đà phát triển và hội
nhập quc t mạnh mẽ. Để đạt đợc những thành tựu đó, Nhà nớc ta đ tạo
điều kiện, môi trờng thuận lợi khuyến khích các tổ chức, các doanh nghiệp
và các cá nhân, các thành phần kinh tế phát triển và làm giàu trong khuôn khổ
pháp luật.
Trc yờu cu nõng cao hiu lc qun lý nh nc núi chung, cụng tỏc
qun lý thu núi riờng. nc ta nhm ủm bo chớnh sỏch ủng viờn ca
ng v Nh nc, thỳc ủy sn xut kinh doanh phỏt trin, phc v s
nghip cụng nghip hoỏ, hin ủi hoỏ ủt nc, thc hin cụng bng xó hi,
phự hp vi nn kinh t th trng ủnh hng XHCN v ch ủng hi nhp
quc t, ti K hp th 10 (Khoỏ XI), Quc hi ủó thụng qua Lut qun lý
thu s 78/2006/QH11 ngy 29/11/2006 v cú hiu lc thi hnh t
01/7/2007. Bc chuyn quan trng ủc ủ cp trong Lut Qun lý thu l
ủ cao tớnh t ch ca ngi np thu trong quỏ trỡnh khai thu, np thu vo
NSNN, ủú l c ch ngi np thu t khai, t np.

FDI ủó ủúng gúp khụng nh vo vic tng trng kinh t, tng ngun
vn, chuyn giao cụng ngh, tng xut khu, gii quyt vic lm. Tuy nhiờn,
cho ủn nay do hu qu ca khng hong ti chớnh - tin t Chõu , FDI cú
chiu hng gim sỳt, ủiu ủú ủũi hi phi tng cng tớnh hp dn ca cỏc
gii phỏp thu hỳt, nht l vo vai trũ qun lý ca nh nc tm v mụ.

Cựng vi cỏc tnh, thnh ph trong c nc


trong nhng nm gn ủõy
vi chớnh sỏch m rng thu hỳt ủu t ca tnh Hi Dng ht sc thụng
thoỏng hp dn do ủú cú nhiu doanh nghip tỡm ủn ủu t ti Hi Dng,

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

số lượng các doanh nghiệp mỗi năm một tăng. Trong ñó có các doanh
nghiệp ñầu tư nước ngoài (FDI): ðến 31/12/2012 số doanh nghiệp FDI ñầu
tư vào ñịa bàn tỉnh Hải Dương: 234 dự án ñến từ 23 quốc gia vùng lãnh
thổ; Với số vốn ñầu tư ñăng ký: 5 tỷ 645 triệu USD, Số vốn ñã ñược giải
ngân trên ñịa bàn: 2 tỷ 330 triệu USD. Các dự án ñầu tư của doanh nghiệp
FDI chủ yếu tập trung vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, thu hút
rất nhiều lao ñộng, tạo ra nhiều công ăn việc làm ñồng thời ñóng góp một
phần quan trọng trong tổng thu ngân sách Nhà nước của tỉnh Hải Dương
trong những năm qua.
Số thu của khối DN ðTNN hàng năm luôn chiếm một tỷ lệ khá lớn
trong tổng số thu NS trên ñịa bàn, nhưng là sự ñóng góp số thu vào NSNN
không ñồng ñều chủ yếu tập trung vào một vài công ty: Công ty TNHH
FORD VN và Công ty xi măng Phúc Sơn (Số thu từ 2 công ty này chiếm
khoảng 90% số thu NS của khối doanh nghiệp ðTNN). Các doanh nghiệp
ðTNN còn lại ñóng góp số thu cho NSNN trên ñịa bàn rất nhỏ, kinh doanh
thua lỗ liên tục nhiều năm không tương xứng với quy mô ñầu tư.
ðó là một nghịch lý, trong khi số lượng DN có vốn ðTNN ngày càng
tăng nhưng số thu không tăng tương ứng, các DN có vốn ðTNN hoạt ñộng
SXKD thua lỗ chiếm tỷ trọng cao trong tổng số doanh nghiệp ðTNN, có DN
kinh doanh thua lỗ, thậm chí số lỗ ñã vượt quá vốn ñầu tư của chủ sở hữu
nhưng vẫn tiếp tục mở rộng ñầu tư chiều sâu.
Công tác quản lý thu thuế hiện nay còn ñang gặp rất nhiều khó khăn khi
áp dụng cơ chế tự khai, tự nộp thuế lại chủ yếu dựa vào sự tự giác của họ

trong việc chấp hành Luật thuế và Luật quản lý thuế, nên cũng có không ít các
doanh nghiệp ñã lợi dụng sự thông thoáng của pháp luật và cơ chế quản lý ñể
gian lận thuế, trốn thuế. Trong ñó tình trạng thất thu thuế là nổi cộm, ñặc biệt
là thuế Thu nhập doanh nghiệp. Nhận thức ñược vai trò quan trọng của việc
quản lý thu thuế TNDN ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương. Vì vậy chúng tôi lựa chọn ñề tài “ Tăng cường
quản lý thuế Thu nhập doanh nghiệp ñối với các doanh nghiệp có vốn ñầu
tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương” là cần thiết, qua ñó góp phần ñề
xuất giải pháp quản lý thuế TNDN tốt hơn ñối với doanh nghiệp có vốn ðTNN.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN ñối với
các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñề xuất giải pháp tăng cường
quản lý chặt chẽ, ñúng pháp luật thuế TNDN các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về thuế TNDN và
quản lý thuế TNDN.
- ðánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ñối với doanh
nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương trong những năm gần ñây
(2011 - 2013).
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý thuế TNDN ñối
với các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn nghiên cứu.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế TNDN ñối
với các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu

-Thế nào là thuế TNDN? Nội dung của thuế TNDN?
-Vai trò của thuế TNDN và nguyên tắc quản lý?
- Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có vốn
ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương có khó khăn thuận lợi và tác
ñộng ñến NSNN như thế nào?


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

- Áp dụng hệ thống chính sách thuế TNDN nói chung và công tác quản
lý thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài có gì bất cập?
- Giải pháp trong công tác quản lý thuế TNDN ñối với doanh nghiệp có
vốn ñầu tư nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương những năm tới là gì?
1.4 ðối tượng, phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Những vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan ñến quản lý thuế TNDN
ñối với các doanh nghiệp có vốn ðTNN trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Nội Dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý thuế TNDN ñối với doanh
nghiệp có vốn ðTNN và giải pháp tăng cường công tác quản lý.
Xuất phát từ thực trạng quản lý thuế TNDN ñối với các DN có vốn ðTNN
tại tỉnh Hải Dương. Từ thực tế ñang diễn ra là các công ty có vốn ñầu tư nước
ngoài này có tỷ lệ ñóng thuế tại Việt Nam tương ñối thấp so với quy mô hoạt
ñộng và số vốn ñăng ký kinh doanh, một số công ty lợi dụng pháp luật về thuế
chưa chặt chẽ ñã có những hành vi gian lận, trốn thuế, tránh thuế làm thất thu
cho ngân sách nhà nước.
Thực trạng bộ máy và công tác quản lý thuế của cơ quan quản lý ( Cục
thuế tỉnh Hải Dương) trong các lĩnh vực.
Nghiên cứu thực tiễn pháp lý, chính sách thực thi pháp luật của Việt

Nam ñể từ ñó ñề ra giải pháp Các giải pháp tăng cường quản lý thuế TNDN
ñối với các doanh nghiệp có VðT nước ngoài tại tỉnh Hải Dương.
ðịa ñiểm: Cục thuế tỉnh Hải Dương và các doanh nghiệp có vốn ñầu tư
nước ngoài trên ñịa bàn tỉnh Hải Dương.
Thời gian nghiên cứu ñề tài: từ năm 2011 ñến năm 2013 và giải pháp
tăng cường quản lý thuế trong những năm tiếp theo.

Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 5

PHN II
C S Lí LUN V THC TIN

2.1 C s lý lun
2.1.1 Khỏi nim v ủc ủim v thu Thu nhp doanh nghip
*Khỏi nim.
- Khỏi nim v Thu:
Thu l ngun thu ch yu ca Ngõn sỏch Nh nc. Thu xut hin,
tn ti v phỏt trin cựng vi s ra ủi v phỏt trin ca Nh nc. Khi Nh
nc ra ủi ủũi hi phi cú ngun lc ca ci ủ trang tri chi phớ hot ủng
ca b mỏy Nh nc, thc hin cỏc chc nng ca Nh nc. Bng quyn
lc ca mỡnh, Nh nc quy ủnh cỏc khon ủúng gúp bt buc ủi vi dõn
chỳng v cỏc ch th khỏc trong xó hi.
- Khỏi nim Thu Thu nhp doanh nghip:
Để hiểu rõ về thuế TNDN, trớc hết ta tìm hiểu về Thu nhập: Thu nhập
là tổng các giá trị mà một thể nhân hoặc pháp nhân nhận đợc trong nền kinh
tế x hội thông qua quá trình phân phối thu nhập quốc dân trong một thời han
nhất định, không phân biệt nguồn ngốc hình thành. Nh vậy, thuế Thu nhập là
loại thuế đánh vào thu nhập nhận đợc thực tế của thể nhân hoặc pháp nhân
trong một thời kỳ nhất định (gọi là kỳ tính thuế). Thuế thu nhập có hai loại cơ

bản là thuế TNCN và thuế TNDN, trong đó thuế TNDN là loại thuế trực thu
đánh vào thu nhập chịu thuế của các doanh nghiệp
cỏc nc tuy cú s khỏc nhau nhng trong cỏch thit lp thu TNDN
ủu quỏn trit cỏc nguyờn tc c bn nht ủnh nh: phi bao quỏt ủc mi
khon thu nhp phỏt sinh trong hot ủng ca cỏc doanh nghip; thng nht
cỏch xỏc ủnh thu nhp chu thu; nguyờn tc khu tr chi phớ khi xỏc ủnh thu
nhp chu thu; quy ủnh thi gian ủ xỏc ủnh thu nhp chu thu; xỏc ủnh
thu sut thu TNDN hp lý.

Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 6

*c ủim ca thu thu nhp doanh nghip.
-Thu TNDN l thu trc thu ủỏnh trc tip vo thu nhp nhng ngi
cú vn gúp vo cụng ty, cú tớnh cht ủiu tit kinh doanh
-Thu TNDN tỏc ủng ti s phõn b thu nhp, tỏc ủng ti s la
chn gia vn c phn v vn vay trong trong khu vc cụng ty, tỏc ủng ti
c ngi sn xut, cụng nhõn c ủụng v ngi tiờu dựng. Trong nn kinh t
m, thu TNDN cú tỏc ủng ti v trớ ca cỏc t chc kinh doanh ủa quc gia.
-Thu TNDN ủỏnh vo phn thu nhp cú lói sau khi ủó tr ủi chi phớ
liờn quan ủ to ra thu nhp ủú.
2.1.2 Vai trũ ca thu Thu nhp doanh nghip

Nền kinh tế thị trờng là một nền kinh tế cạnh tranh, bên cạnh những
u điểm của nó, thì cũng tồn tại những khuyết tật không thể tránh khỏi. Để
phát huy tối đa những u điểm, hạn chế ở mức thấp nhất những khuyết tật cố
hữu của một nền kinh tế thị trờng cạnh tranh, nhà nớc phải tham gia vào
nền kinh tế với những công cụ riêng có của mình. Trong đó thuế đợc coi là
công cụ quan trọng nhất của nhà nớc. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị
trờng là rất quan trọng, nó đợc thể hiện ở một số mặt cơ bản sau:

* Thuế là công cụ chủ yếu để tạo lập nguồn thu cho ngân sách nhà nớc
Ngân sách nhà nớc đợc tạo lập từ nhiều nguồn thu khác nhau, bằng
các công cụ khác nhau. Trong các công cụ mà nhà nớc sử dụng để tạo lập
ngân sách, thì thuế là công cụ chủ yếu và cũng là nguồn thu chủ yếu của ngân
sách nhà nớc. Trong hệ thống chính sách tài chính mà nhà nớc sử dụng, thuế
là công cụ quan trọng để phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm và thu nhập
của x hội. ở nớc ta hiện nay khoản thu từ thuế là luôn ổn định và ngày càng
tăng cùng với sự phát triển của nền kinh tế. Điều này là rất quan trọng, vì nớc
ta hiện nay không còn nguồn viện trợ nh trớc đây do các nớc x hội chủ
nghĩa viện trợ, hiện nay nền kinh tế đối ngoại là nền kinh tế "có vay có trả"
hoặc có viện trợ thì cũng kèm theo những điều kiện ràng buộc không có lợi cho

Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 7

Việt Nam. Mặt khác, đối với một nớc nghèo nh nớc ta vấn đề vay nợ tạo ra
gánh nặng nợ nần cho thế hệ mai sau và phát triển kinh tế x hội lâu dài. Do đó,
phát huy nguồn thu nội bộ mà thuế là nguồn thu chính sẽ tạo tiền đề cho kinh tế
phát triển lâu dài, tạo nên một nền tài chính quốc gia lành mạnh.
Với cơ cấu kinh tế nhiều thành phần ở nớc ta hiện nay và hệ thống
thuế đợc áp dụng thống nhất đối với các thành phần kinh tế. Để là công cụ và
nguồn thu chính của NSNN, thuế phải bao quát đợc hầu hết các hoạt động
kinh doanh, các nguồn thu nhập, và hoạt động tiêu dùng x hội. Có làm đợc
điều đó, thuế mới thực sự là nguồn thu chính của NSNN trong nền kinh tế thị
trờng, đảm bảo từng bớc nhu cầu chi để xây dựng cơ sở hạ tầng và phát
triển kinh tế theo định hớng x hội chủ nghĩa. Đồng thời chính sách thuế
phải tạo thuận lợi cho nền kinh tế phát triển ổn định bền vững, từ đó mới có
thể tăng nhanh nguồn thu và nuôi dỡng nguồn thu để khai thác nguồn thu từ
thuế có hiệu quả.
*Thuế là công cụ quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế

Trong nền kinh tế thị trờng, vai trò của nhà nớc với các công cụ tài
chính của mình là hết sức quan trọng trong việc điều tiết, điều chỉnh, quản lý,
kiểm soát hớng dẫn và khuyến khích nền kinh tế phát triển. trong đó thuế có
vị trí và khả năng đặc biệt trong quản lý và điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Với
công cụ thuế, nhà nớc có thể kiểm soát, hớng dẫn nền kinh tế phát triển
theo hớng phát triển của nhà nớc, góp phần tích cực trong việc điều chỉnh
cân đối nền kinh tế. Thuế có vai trò điều chỉnh chu kỳ sản xuất kinh doanh
của nền kinh tế. Chu kỳ sản xuất kinh doanh là dao động của GDP thực tế so
với GDP tiềm năng đợc lặp đi lặp lại trong đời sống kinh tế quốc gia. Chu kỳ
sản xuất kinh doanh có bốn giai đoạn: suy thoái, tiêu điều, mở mang, hng
thịnh. Trong nền kinh tế x hội hiện nay chu kỳ kinh tế này diễn ra thờng
xuyên hơn. Do vậy, nhà nớc phải dùng các công cụ tài chính của mình để can
thiệp vào nền kinh tế, bằng cách giảm thuế trong những thời kỳ nền kinh tế

Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 8

gặp khó khăn để có thể kéo dài thời kỳ hng thịnh và rút ngắn thời kỳ suy
thoái, tiêu điều của chu kỳ kinh tế.
Một nền kinh tế có tăng trởng đợc hay không phụ thuộc ba yếu tố cơ
bản: Lao động (con ngời), Vốn( tiền của, tài sản), trang bị kỹ thuật lao động
(khoa học công nghệ). Trong đó yếu tố vốn có vai trò hết sức quan trọng, có
vốn sẽ có điều kiện mua sắm trang thiết bị khoa học hiện đại, có điều kiện trả
công ngời lao động đúng với khả năng bỏ ra, Thông qua thuế, nhà nớc sẽ
tập trung đợc nguồn vốn lớn trong tay, tránh tình trạng vốn tập trung ở cơ sở
rồi phân tán, đầu t không trọng điểm, kém hiệu quả. Từ đó có thể đầu t trên
quy mô lớn tạo điều kiện kích thích tăng trởng kinh tế mang lại nguồn thu
cho ngân sách.
Mặt khác thuế là lá chắn bảo vệ nền sản xuất trong nớc, tăng khả năng
cạnh tranh của hàng hoá trong nớc trên thị trờng thế giới và khu vực. Từ khi

thực hiện nền kinh tế mở, hàng hoá trong nớc có cơ hội xuất khẩu, thì đồng
thời hàng hoá trên thế giới cũng xâm nhập vào thị trờng trong nớc ảnh
hởng tới SXKD của nhiều doanh nghiệp, làm cho SXKD trong nớc có nguy
cơ đổ vỡ hàng loạt. Trong tình trạng đó, chính sách thuế có những u đi kích
thích sản xuất trong nớc, bảo hộ sản xuất nội địa,
Tóm lại, bằng việc ban hành các chính sách thuế, các luật thuế nhà
nớc đ góp phần điều tiết và quản lý vĩ mô nền kinh tế, làm cho nền kinh tế
ổn định và phát triển.
*Thuế góp phần đảm bảo công bằng x hội giữa các thành phần kinh tế
và giữa các tầng lớp dân c
Vic ủỏnh thu thu nhp doanh nghip nhm tng bc thu hp s phõn
bit gia ủu t nc ngoi v ủu t trong nc, gia doanh nghip nh
nc vi doanh nghip t nhõn, ủm bo trong sn sn xut kinh doanh phự
hp vi ch trng phỏt trin kinh t nhiu thnh phn nc ta.
Bình đẳng và công bằng trong thu nộp thuế là sự động viên giống nhau
giữa các ĐTNT trong điều kiện hoạt động giống nhau, có thu nhập giống

Hc vin Nụng nghip Vit Nam Lun vn Thc s Khoa hc Kinh t
Page 9

nhau. Bằng những chính sách thuế hợp lý, nhà nớc đ động viên đợc nguồn
thu cao từ ngời có thu nhập cao và ngợc lại với ngời có nguồn thu nhập
thấp. Và bằng những chính sách u đi về thuế nh, miễn thuế, giảm thuế nhà
nớc đ tạo điều kiện cho kinh tế của các vùng kém phát triển có điều kiện cải
thiện cuộc sống và đuổi kịp các trung tâm kinh tế lớn, và ngày càng tiến bộ
hơn, góp phần cải thiện công bằng x hội trong đất nớc.
2.1.3 Ni dung c bn ca qun lý thu Thu nhp doanh nghip
Qun lý thu
Khỏi nim Qun lý thu
Qun lý thu l hot ủng qun lý gn lin vi c quan thu - mt t

chc nh nc cú t cỏch phỏp nhõn. Do ủú, qun lý thu l mt hỡnh thc
qun lý cụng. Qun lý thu ch yu thc hin khõu hnh phỏp v thu.
Qun lý thu gm nhng hot ủng cú t chc trong b mỏy nh nc,
ch yu thuc lnh vc hnh phỏp v thu ca c quan thu cỏc cp, vi cỏc
chc nng nhim v quyn hn do lut ủnh, nhm thc hin chớnh sỏch thu
ủó ủc c quan cú thm quyn thụng qua. Núi cỏch khỏc, qun lý thu l
khõu t chc thc hin chớnh sỏch thu ca c quan thu cỏc cp, l vic ủnh
ra mt h thng cỏc t chc, phõn cụng trỏch nhim cho cỏc t chc ny, xỏc
lp mi quan h phi hp gia cỏc b phn mt cỏch hu hiu trong vic thc
thi cỏc chớnh sỏch thu nhm ủt cỏc mc tiờu ủó ủ ra, trong ủiu kin mụi
trng qun lý luụn bin ủng.
Qun lý thu quan tõm trc ht ti vic thc thi chớnh sỏch thu.
thc hin tt cụng tỏc qun lý thu cn cú mt chớnh sỏch thu hp lý. Sau khi
chớnh sỏch thu ủc hoch ủnh v ủc thụng qua, chớnh sỏch ủú ủc thc
thi trong thc t. Qun lý thu cú vai trũ quyt ủnh trong vic ủa chớnh sỏch
thu vo cuc sng. Hot ủng qun lý thu l s tỏc ủng cú t chc, tuõn
theo nhng quy tc nht ủnh v mang tớnh quyn lc nh nc. õy cng cú
th coi l hot ủng qun lý hnh chớnh kinh t trong lnh vc thu

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

 Nội dung quản lý thuế
Hoạt ñộng quản lý thuế bao hàm nhiều nội dung ñược quy ñịnh cụ thể
trong luật Quản lý thuế. Nó bao gồm:
-ðăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn ñịnh thuế.
-Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế.
-Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt.
-Quản lý thông tin về người nộp thuế.
-Kiểm tra thuế, thanh tra thuế.

-Cưỡng chế thi hành quyết ñịnh hành chính thuế.
-Xử lý vi phạm pháp luật về thuế.
-Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Quản lý thuế ñược thực hiện bằng các quy chế, quy trình kỹ thuật
nghiệp vụ nhất ñịnh với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật quy ñịnh.
Do vậy, xét về khía cạnh hành chính thuế, nội dung chính của quản lý
thuế sẽ là các trình tự và thủ tục thuế của các ñối tượng có liên quan (ñối tượng
nộp thuế, cơ quan thuế và các ñối tượng khác). Các trình tự và thủ tục thuế - hay
là các "quy tắc ứng xử" này ñược xây dựng trong mọi lĩnh vực của công tác quản
lý thuế: kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế với mục ñích nhằm làm cho các ñối
tượng liên quan thực hiện ñúng các nghĩa vụ luật ñịnh về thuế. Thông qua công
tác quản lý thuế, các "quy tắc ứng xử" này sẽ ñược xây dựng, ban hành, hướng
dẫn và kiểm tra bằng "sức cưỡng chế" của cơ quan thuế.
 Nội dung quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh
nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài
♦ Khái niệm và các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam
ðầu tư nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư.
Các hình thức ñầu tư trực tiếp nước ngoài ñược quy ñịnh trong Luật
này là:

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

-Thành lập tổ chức kinh tế 100% vốn của nhà ñầu tư nước ngoài: là tổ
chức kinh tế thuộc sở hữu của nhà ñầu tư nước ngoài do nhà ðTNN thành lập
tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
-Thành lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà ñầu tư trong nước và
nhà ñầu tư nước ngoài: là tổ chức kinh tế ñược thành lập tại Việt Nam trên cơ
sở hợp ñồng hợp tác kinh doanh ñược ký giữa hai bên hoặc nhiều bên ñể tiến

hành hoạt ñộng kinh doanh tại Việt Nam.
-ðầu tư theo hợp ñồng BCC, BOT, BTO, BT.
-ðầu tư phát triển kinh doanh.
-Góp vốn ñể tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư.
-ðầu tư thực hiện sáp nhập và mua lại doanh nghiệp.
-Các hình thức ñầu tư trực tiếp khác như ñầu tư vào khu công nghiệp,
khu chế xuất, khu công nghệ cao…
♦ ðặc ñiểm doanh nghiệp có vốn ñầu tư trực tiếp nước ngoài
-Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài là doanh nghiệp ñược thành
lập tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp giấy phép
thành lập hoặc hoạt ñộng kinh doanh theo các hợp ñồng hợp tác kinh doanh.
- Các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài thường là thành viên của
các công ty ña quốc gia (công ty mẹ ñặt tại một quốc gia và các công ty con
ñược thành lập ở nhiều nơi trên thế giới). ðặc ñiểm này khiến cho mối liên
kết giữa các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và các bộ phận khác của
công ty ña quốc gia tương ñối chặt chẽ và phức tạp. Vì vậy, khiến cho các cơ
quan chức năng của ta khó tập trung quản lý, việc can thiệp và kiểm soát các
giao dịch tương ñối khó khăn.
- Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược tổ chức quản lý chịu sự
chi phối gián tiếp của luật pháp nước cư trú của công ty mẹ nhưng cũng phải
chịu sự quản lý của nước sở tại (nước nhận ñầu tư) nên việc kiểm soát và theo
dõi sẽ gặp nhiều khó khăn. Các công ty này ñã có kinh nghiệm lâu năm kinh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

doanh trên thị trường quốc tế nên có rất nhiều những biện pháp tinh vi ñối phó
với cơ quan chức năng.
- Các doanh nghiệp nước ngoài trong quá trình ñầu tư, tiến hành sản
xuất kinh doanh vào nước khác thường sử dụng nguồn nguyên liệu, dây

truyền công nghệ từ chính quốc nên rất phức tạp trong việc xác ñịnh ñược giá
trị thị trường trong quá trình góp vốn liên doanh ảnh hưởng ñến việc xác ñịnh
chi phí.
- Sản phẩm ñược sản xuất ra thường chịu sự chi phối, bao tiêu của công ty
mẹ nên gây cản trở cho các cơ quan chức năng trong việc xác ñịnh doanh thu
Chính từ thực tế ñặc thù của doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài,
ñể có thể chủ ñộng trong việc quản lý, kiểm soát một cách chặt chẽ và có hiệu
quả hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp thì các cơ quan
chức năng cần có những biện pháp cụ thể, có sự tính toán chặt chẽ và lâu dài.
♦ ðối tượng chịu thuế: Tất cả các khoản phải thu nhập thu ñược từ
bất kỳ hoạt ñộng kinh tế nào của doanh nghiệp có vốn ðTNN ñều là ñối
tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
Các doanh nghiệp là ñối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu là
hợp ñồng hợp tác kinh doanh thì thuế TNDN ñược tính cho từng hợp ñồng
hợp tác kinh doanh).
♦ ðối tượng nộp thuế
* Công ty nước ngoài hoạt ñộng kinh doanh thông qua cơ sở thường
trú tại Việt Nam.
Cơ sở thường trú của công ty nước ngoài tại Việt Nam là cơ sở kinh
doanh mà thông qua cơ sở này công ty nước ngoài thực hiện một phần hay toàn
bộ hoạt ñộng kinh doanh của mình tại Việt Nam mang lại thu nhập. Cơ sở
thường trú của công ty nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các hình thức sau:
- Công ty ñó có tại Việt Nam: chi nhánh, trụ sở ñiều hành, văn phòng
(trừ văn phòng ñại diện thương mại không ñược phép kinh doanh theo pháp

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

luật Việt Nam), nhà máy, xưởng sản xuất, kho giao nhận hàng hoá, phương
tiện vận tải, hầm mỏ, mỏ dầu hoặc khí ñốt, ñịa ñiểm thăm dò hoặc khai thác

tài nguyên thiên nhiên hay các thiết bị, phương tiện phục vụ cho việc thăm dò
tài nguyên thiên nhiên.
- Hoặc có tại Việt Nam: ñịa ñiểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp
ñặt hoặc lắp ráp; các hoạt ñộng giám sát xây dựng, công trình xây dựng, lắp
ñặt, lắp ráp.
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ ở Việt Nam thông qua nhân viên của
công ty hay một ñối tượng khác ñược công ty ủy nhiệm thực hiện dịch vụ cho
một dự án hay nhiều dự án.
- Tổ chức tại Việt Nam ñại lý môi giới, ñại lý hưởng hoa hồng hoặc bất
kỳ một ñại lý nào khác.
- Công ty ñó ủy nhiệm cho một ñối tượng tại Việt Nam có thẩm quyền
ký kết các hợp ñồng ñứng tên công ty hoặc không có thẩm quyền ký kết hợp
ñồng ñứng tên công ty nhưng có quyền thường xuyên ñại diện cho công ty
giao hàng hoá, cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
* Cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát
sinh tại Việt Nam.
 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp ñối với doanh nghiệp có
vốn ñầu tư nước ngoài
Thuế thu nhập doanh nghiệp ñược xác ñịnh dựa trên 2 căn cứ: thu nhập
chịu thuế và thuế suất.
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế trong kỳ x thuế suất (%)

Thu nh
ập Doanh thu tính Chi phí hợp Thu nhập
chịu thuế trong = thuế thu nhập - lý trong kỳ + chịu thuế
kỳ tính thuế trong kỳ tính thuế khác


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 14


♦ Thu nhập chịu thuế
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt ñộng sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt ñộng sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ ở nước ngoài và thu nhập chịu thuế khác.
* Doanh thu tính thuế
-Ðối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là toàn
bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ
sở sản xuất, kinh doanh ñược hưởng. Nếu cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp thuế
giá trị gia tăng theo phương thức trực tiếp trên giá trị gia tăng, doanh thu ñể
tính thu nhập bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
-Ðối với hàng hoá bán theo phương thức trả góp là doanh thu của hàng
hóa bán tính theo giá bán trả một lần, không bao gồm lãi trả chậm.
-Ðối với hàng hoá, dịch vụ dùng ñể trao ñổi, biếu, tặng thì doanh thu
tính thuế theo giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương
ñương tại thời ñiểm trao ñổi, biếu, tặng.
-Ðối với sản phẩm tự dùng, doanh thu ñể tính thu nhập chịu thuế là chi
phí ñể sản xuất ra sản phẩm ñó.
-Ðối với hoạt ñộng gia công hàng hoá là tiền thu về gia công bao gồm
cả tiền công, nhiên liệu, ñộng lực, vật liệu phụ và chi tiết khác phục vụ cho
việc gia công hàng hoá.
-Ðối với hoạt ñộng cho thuê tài sản là số tiền thuê thu ñược từng kỳ
theo hợp ñồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền trước cho nhiều tháng,
nhiều năm thì doanh thu là toàn bộ số tiền thu ñược.
-Ðối với hoạt ñộng tín dụng là tiền lãi cho vay thực thu ñược trong kỳ
tính thuế.
-Ðối với hoạt ñộng khác do Bộ tài chính quy ñịnh.


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 15

* Chi phí
Thông tư 130/2008/TT-BTC ra ñời ñã có bước thay ñổi rõ rệt trong
việc quy ñịnh các khoản chi phí không tính vào chi phí hợp lý thay cho việc
quy ñịnh cả các khoản chi phí hợp lý, hợp lệ và các khoản chi không hợp lý,
hợp lệ. ðiều này tiến tới ñơn giản hơn trong việc xử lý và xác ñịnh thu nhập
chịu thuế trong kỳ, tạo ra tính minh bạch, dễ thực hiện trong quá trình quản lý
thuế của cơ quan chức năng cũng như việc thực hiện nghĩa vụ thuế của NNT.
Những khoản chi phí sau ñây không tính vào chi phí hợp lý:
-Chi phí khấu hao tài sản cố ñịnh thuộc một trong các trường hợp sau:
. Chi phí khấu hao ñối với tài sản cố ñịnh không sử dụng cho hoạt ñộng
sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
. Chi phí khấu hao ñối với tài sản cố ñịnh không có giấy tờ chứng minh
ñược thuộc quyền sở hữu của cơ sở kinh doanh (trừ tài sản cố ñịnh thuê mua
tài chính).
. Chi phí khấu hao ñối với tài sản cố ñịnh không ñược quản lý, theo dõi,
hạch toán trong sổ sách kế toán của cơ sở kinh doanh theo chế ñộ quản lý tài
sản cố ñịnh và hạch toán kế toán hiện hành.
. Phần trích khấu hao vượt mức quy ñịnh hiện hành của Bộ Tài chính
về chế ñộ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố ñịnh. Trường hợp áp
dụng phương pháp khấu hao ñường thẳng, khấu hao nhanh ñể ñổi mới công
nghệ là phần trích khấu hao vượt quá 02 lần mức khấu hao theo quy ñịnh.
. Chi phí khấu hao ñối với tài sản cố ñịnh ñã khấu hao hết giá trị.
. Chi phí khấu hao ñối với công trình trên ñất vừa sử dụng cho sản xuất
kinh doanh vừa sử dụng cho mục ñích khác thì không ñược tính khấu hao vào
chi phí hợp lý ñối với giá trị công trình trên ñất tương ứng phần diện tích
không sử dụng vào hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 16

-Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá phần
vượt mức tiêu hao hợp lý, bị tổn thất hoặc bị hư hỏng ñã ñược các tổ chức, cá
nhân bồi thường.
- Chi phí tiền lương, tiền công thuộc một trong các trường hợp sau:
. Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người
lao ñộng nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi.
. Chi phí tiền lương, tiền công do cơ sở kinh doanh chi ngoài hợp ñồng
lao ñộng hoặc thoả ước lao ñộng tập thể.
. Các khoản tiền thưởng cho người lao ñộng không mang tính chất tiền
lương, không ñược ghi trong hợp ñồng lao ñộng hoặc thoả ước lao ñộng
. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể, cá
nhân kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội ñồng
thành viên, hội ñồng quản trị không trực tiếp tham gia ñiều hành sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.
- Chi phí của cơ sở kinh doanh mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá
ñơn, ñược phép lập Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào nhưng không
lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng, cung
cấp dịch vụ.
- Phần chi phí tiền ăn giữa ca hàng tháng cho mỗi người lao ñộng vượt
quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy ñịnh ñối với công chức Nhà nước.
- Phần chi phí tiền ăn ñịnh lượng chi trả cho người lao ñộng làm việc
trong một số ngành ñặc biệt vượt quá mức chế ñộ Nhà nước quy ñịnh.
- Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà cơ sở kinh doanh không có quy chế
quy ñịnh cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội ñồng
nghiệm thu sáng kiến, cải tiến.
- Chi tài trợ cho giáo dục không ñúng ñối tượng quy ñịnh.
- Phần chi bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao ñộng, bệnh nghề
nghiệp vượt quá mức quy ñịnh. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao ñộng.

×