Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án sử 9 học kì I hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.76 KB, 63 trang )

Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM
70 CỦA THẾ KỈ XX (Tiết 1)
I. LIÊN XÔ
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân Liên Xô
nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất
cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT (từ năm 1945 đến đầu
những năm 70 của thế kỉ XX)
2. Tư tưởng:
Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô
từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo cho Liên Xô một thực lực để
chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện lịch sử trong
những hoàn cảnh cụ thể.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Bản đồ châu Âu
+ Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu khoa học…
- HS: + Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:


2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Công cuộc khôi
phục kinh tế sau chiến tranh
(1945-1950)
- Gọi hs lên bảng xác định vị
trí của Liên Xô trên bản đồ
châu Âu.
-HS lên bảng xác định.
I. Liên Xô
1. Công cuộc khôi phục kinh tế
sau chiến tranh (1945 -1950)
a. Những khó khăn:
Chịu tổn thất nặng nề của
chiến tranh. Nền kinh tế phát
triễn chậm lại mười năm .
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 1
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
? Vì sao sau chiến tranh thế
giới thứ hai Liên Xô phải bắt
tay vào khôi phục kinh tế?
? Trong chiến tranh thế giới
thứ hai Liên Xô bị thiệt hại
như thế nào?
*GV phân tích thêm: Những
tổn thất đó làm cho nền kinh
tế LX phát triển chậm lại tới
10 năm, Vì vậy LX phải bắt
tay vào khôi phục kinh tế, hàn

gắn vết thương chiến tranh.
? Công cuộc khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương chiến
tranh ở Liên Xô đã diển ra và
đạt kết quả như thế nào?
Hoạt động 2
-Yêu cầu học sinh đọc thông
tin SGK
?Em hiểu thế nào về khái
niệm cơ sở vật chất - kĩ thuật
của CNXH?
? Hày nêu những thành tựu
chủ yếu của Liên Xô Trong
công cuộc xây dựng CNXH từ
năm 1950 đến đầu những năm
-Vì sau chiến tranh tuy là
nước chiến thắng nhưng
Liên Xô cũng chịu những
tổn thất nặng nề về người
và của.
- HS:
+ Hơn 27 triệu người…
+ 1710 thành phố…
+ Hơn 70000…
+ 32000…
+ 65000km…
- HS theo dõi
-HS: đọc thông tin sgk trả
lời.
- Kinh tế:

+ Liên Xô hoàn thành…
+Năm 1950…
+Hơn 6000…
+ SX nông nghiệp….
=> Đời sống nhân dân
được cải thiện…
-KHKT: Năm 1949 LIên
Xô…
-HS đọc thông tin SGK
- Là nền sản xuất đại cơ
khí với công nghiệp hiện
đại, nông nghiệp hiện đại
và khoa học kĩ thuật tiên
tiến.
-HS: Thực hiện thành công
một loạt các kế hoạch dài
hạn.
- Kinh tế: ….sgk
b. Biện pháp khôi phục:
- Năm 1946 Đảng và Nhà nước
đề ra kế hoạch 5 năm lần thứ 4
(1945 -1950)
c. Kết quả:
- Vượt kế hoạch trước 9 tháng.
Sản xuất công nghiệp tăng 73% ,
600 nhà máy được khôi phục và
đi vào hoạt động.
- Một số nghành nông nghiệp
vượt so với trước chiến tranh. đời
sống ND được cải thiện.

- 1949 Chế tạo thành công bom
nguyên tử.
2. Tiếp tục công cuộc xây dựng
cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm
1950….TK XX )
a. Kinh tế:
-Thực hiện thành công một loạt
các kế hoạch dài hạn.
-Phương hướng chính của kế
hoạch là:
+Ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng.
+Thâm canh trong nông nghiệp.
+Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
+Tăng cường sức mạnh quốc
phòng.
- Kết quả:
Trong những năm 50 và 60 LX là
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 2
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
70 của thế kỉ XX.
-Yêu cầu học sinh quan sát H1
*GV:giới thiệu thêm:
-1970 diện lực đạt 740 tỉ KW
giờ…
-Dầu mỏ 353 triệu tấn
-Than 624 triệu tấn.
-1971 thép đạt 121 triệu tấn.
-Nông nghiệp 1970 đat 186

triêu tấn.
? LX đã thực hiện chính sách
đối ngoại như thế nào?
-KHKT:….
-HS theo dõi
HS đọc thông tin SGK trả
lời
cường quốc công nghiệp thứ hai
thế giới sau mĩ, CN tăng bình
quân hằng năm 9,6%.Chiếm
khoảng 20% sản lượng CN toàn
thế giới.
b. KHKT:
-Năm 1957 phóng thành công vệ
tinh nhân tạo.
-Năm 1961 phóng tàu “Phương
Đông” đưa con người bay vòng
quanh Trái Đất.
- Chính sách đối ngoại:
LX chủ chương duy trì hoà bình
thế giới, quan hệ hữu nghị với
các nước với tất cả các nước và
ủng hộ phong trào đấu tranh của
các dân tộc.
4. Củng cố:
- Những thành tựu mà LX đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành công bom nguyên tử nói lên điều gì?
5. Dăn dò: Học bài - soạn mục II, III.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 3
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9

Tuần 2 Ngày soạn:
Tiết 2 Ngày dạy:
Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
(tiếp theo)
II. ĐÔNG ÂU
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- HS hiểu rõ hoàn cảnh và quá trình ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã
hoàn thành thắng lợi cách mạng dân tộc, dân chủ.
- Nắm được sự hình thành hệ thống XHCN trên thế giới.
2. Tư tưởng:
-Thấy rõ những thành tựu to lớn của nhân dân đông Âu trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
-Thấy được LX và các nước Đông Âu đã hình thành hệ thống thế giới mới, hệ thống các
nước XHCN…
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho học sinh kĩ năng phân tích, nhận định và so sánh.
II. Chuẩn bị:
- GV: + Bản đồ các nước Đông Âu.
+ Tranh ảnh có liên quan.
- HS: Soạn bài, sưu tầm tranh ảnh có liên quan.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Những thành tựu mà LX đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH
3. Bài mới:
Chương trình lịch sử 8 chúng ta đã được học cuối năm 1944 đầu 1945 Hồng quân Liên Xô
trên con đường truy đuổi phát xít Đức về tận sào huyệt của chúng ở Bec-lin đã giúp một loạt các

nước Đông Âu giải phóng, hệ thống các nước XHCN đã ra đời….
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. HD HS tìm
hiểu sự ra đời của các
nước dân chủ nhân dân
Đông Âu
*Giáo viên giới thiệu các
nước DCND Đông Âu bằng
bản đồ.
=> HS lên bảng chỉ lại
- HS theo dõi và lên bảng
chỉ lại.
1. Sự ra đời của các nước dân
chủ nhân dân Đông Âu.
a. Hoàn cảnh ra đời:
- Bị phát xít Đức chiếm đóng và
nô dịch.
- Khi Liên Xô truy kích Đức,
nhân dân đã nỗi dậy khởi nghĩa
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 4
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
? Các nước dân chủ nhân
dân Đông Âu ra đời như thế
nào?
*GV nhấn mạnh việc thành
lập: Cộng hoà Liên bang
Đức (9/1949) và Cộng hoà
dân chủ Đức(10/1949)….
? Để hoàn thành các cuộc
cách mạng dân chủ nhân

dân, các nước Đông Âu đã
thực hiện những nhiệm vụ
gì?
Hoạt động 2. HD HS độc
thêm mục II
2
Hoạt động 3. (Không có
trong chuẩn KTKN)
?Hệ thống các nước XHCN
ra đời trong hoàn cảnh nào?
? Hệ thống các nước XHCN
được hình thành trên cơ sở
nào?
-HS:
+Cuối 1944 - đầu 1945
Hồng quân LX tiến vào lãnh
thổ Đông Âu truy kích phát
xít Đức =>
Nhân dân các nước Đông
Âu nổi dậy khởi nghĩa giành
chính quyền =>Một loạt nhà
nước dân chủ nhân dân đã
được thành lập: Ba Lan
(7/1944 ), Ru-ma-ni (8/1944
)….
+Riêng Đức bị chia cắt:
Cộng hoà Liên bang Đức
(9/1949)ở phía Tây và Cộng
hoà dân chủ Đức(10/1949) ở
phía Đông.

-HS:
-HS: Các nước Đông Âu và
LX cần có sự hợp tác nhiều
bên hoặc phân công và
chuyên môn hoá trong sản
xuất công, nông nghiệp…
- Dựa vào SGK để trình bày
vũ trang giành chính quyền .
- Dưới sự lãnh đạo của những
người cộng sản một loạt các nước
dân chủ nhân dân ra đời.
*Riêng nước Đức :
- 9/1949: CH LB Đức thành lập.
- 10/1949: CHDC Đức thành lập
b. Thực hiện cách mạng dân chủ
nhân dân (từ 1945 – 1949)
+ Xây dựng bộ máy chính quyền
dân chủ nhân dân.
+ Tiến hành cải cách ruộng đất.
+ Thực hiện các quyền tự do dân
chủ và cải thiện đời sống nhân
dân…
2. Tiến hành xây dựng chủ
nghĩa xã hội ( từ năm 1950 đến
đầu những năm 70 của thế kỉ
XX): (Đọc thêm)
III. Sự hình thành hệ thống
XHCN.
*Cơ sở hình thành:
-Cùng chung mục tiêu xây dựng

CNXH.
-Chung hệ tư tưởng Mác-Lênin
-Đều do Đảng lãnh đạo.
*Hoạt động:
+ 8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế được thành lập (SEV)
+ 5/1955 Tổ chức Hiệp ước Vac-
sa-va thành lập.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 5
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
? Sự hợp tác tương trợ giữa
Liên Xô và các nước Đông
Âu được thể hiện như thế
nào?
*GV.Nói thêm về Tổ chức
Hiệp ước Vac-sa-va và sự
ra nhập của Việt Nam trong
hệ thồng này.
? Thành tựu kinh tế của khôi
SEV đạt được như thế nào?
? Sự hình thành hệ thống
XHCN có ý nghĩa gì?
- HS: Sự hợp tác này được
thể hiện qua hai tổ chức
+ 8/1/1949…
+ 5/1955….
- HS:
+ Tốc độ tăng trưởng công
nghiệp bình quân 10%
+Từ 1950 – 1973 Thu nhập

quố dân 5,7 lần.
+ LX cho các nước thành
viên vay 13 tỉ rúp với lãi
suất nhẹ và viện trợ không
hoàn lại 20 tỉ rúp.
*Thành tựu:
+ Tốc độ tăng trưởng công nghiệp
bình quân 10%
+ Từ 1950 – 1973 Thu nhập quố
dân 5,7 lần.
+ LX cho các nước thành viên
vay 13 tỉ rúp với lãi suất nhẹ và
viện trợ
*Ý nghĩa:
Duy trì hoà bình, an ninh của
châu Âu và thế giới.
4. Củng cố:
? Lên bảng chỉ trên bản đồ một số nước dân chủ Đông Âu.
? Nêu một số nhiệm vụ của cách mạng dân tộc dân chủ ở Đông Âu
5. Dăn dò:
Học bài, soạn bài 2 – tập trả lời câu hỏi trong bài.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 6
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Tuần 3 Ngày soạn:
Tiết 3 Ngày dạy:
Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:

Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Tư tưởng:
- Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong công cuộc XD
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoḠcña đất nước theo
định hướng XHCN Thắng lợi dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Thấy rõ sự khủng khoảng và tan rã của LX và Đông Âu củng ảnh hưởng tới Việt Nam
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
II. Chuẩn bị:
*Giáo viên:
- Lược đồ các nước SNG , các tư liệu về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn này.
- Các loại tranh ảnh về thời kì này
*Học sinh::
- Đọc trước SGK và nghiên cứu các kênh hình
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu thời kì này
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc XD XHCN?
3. Bài mới
Vượt qua những khó khăn thử thách, trở ngại LX và các nước Đông Âu đã xây dựng thành
công chủ nghĩa xã hội, làm thành một hệ thống trên thế giới, một nhân tố quan trọng trong sự
phát triển của thời đại. Nhưng thế giới từ sau những thập niên 70 đã có sự biến động, đưa đến sự
thay đổi lớn lao của đời sống chính trị quốc tế. Một khúc quanh từ sự phát triển không bình
thường của LX và các nước Đông Âu từ nữa sau những năm 70 đến những năm 90 của thé kỉ 20.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
?Nguyên nhân nào dẫn đến sự

khủng hoảng của chế độ
XHCN ở Liên Xô?
-HS: Ban lãnh đạo Liên Xô
chậm sửa đổi, không tiến hành
cải cách về KT-XH, không
khắc phục những sai lầm,
thiếu sót.
I. Sự khủng hoảng và tan rã
của Liên bang Xô Viết.
a. Tình hình
- Từ năm 1973 Liên Xô lâm
vào khủng khoảng toàn diện .
- LX lại chậm cải cách kinh tế
– xã hội đến những năm 80
đất nước ngày càng khó khăn.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 7
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
*GV nhấn mạnh về kinh
tế - xã hội – chính trị là những
nguyên nhân dẫn đến sự tan rã
của Liên bang Xô Viết (theo
chữ nhỏ).
? Nguyên nhân nào dẫn đến
công cuộc cải tổ ở Liên Xô ?
Hoạt động 2
? Trước tình hình đó Liên Xô
đã làm gì?
*GV nhấn mạnh:
Cải tổ được tuyên bố …
Nhưng do không có sự chuẩn

bị đầy đủ….
? Nội dung cải tổ ở Liên Xô là
gì?
? Hậu quả của công cuộc cải
tổ ở Liên Xô như thế nào?
- HS theo dõi
- Đầu những năm 80 nền kinh
tế đất nước ngày càng khó
khăn khủng hoảng trầm trọng.
T3 -1985 Gooc-ba-chốp lên
nắm quyền lãnh đạo
- HS theo dõi… sgk
-HS:
-Kinh tế: Chưa thực hiện
được.
-Chính trị:
+Tập trung mọi quyền lực vào
tay tổng thống
+Thực hiện đa nguyên về
chính trị.
+Xoá bỏ chế độ một đảng
+Tuyên bố dân chủ công khai
về mọi mặt
-HS:
+Kinh tế: Suy sụp
+ Chính trị: Mất ổn định
+xã hội: Rối loạn, nhiều tệ
nạn xã hội gia tăng, mâu thuẫn
xung đột sắc tộc.
+19-8-1991…

+21-12-1991…
+25-12-1991Tổng thống
Gooc-ba-chốp từ chức =>
Chấm dứt chế độ Xô Viết đã
tồn tại 74 năm.
b. Nội dung (SGK)
c. Hậu quả:
- Cải tổ thất bại
- Xã hội rối ren, đảo chính xảy
ra .
- Nhà nước tê liệt, Đảng Cộng
sản bị đình chỉ hoạt động
- 11 nước CH tách khỏi
LBXV( 21 -12 – 1991 )
- 25 -12 1991 CNXH LX sụp
đổ .
II. Cuộc khủng hoảng và
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 8
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
-Yêu cầu học sinh quan sát H3
“Cuộc biểu tình Đòi li khai và
đòi độc lập ở Lít-va” và H4
Hoạt động 3
? Cuộc khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu diễn ra như thế nào?
Nêu dẫn chứng cụ thể.
? Biểu hiện của sự khủng
hoảng là gì?
?Hậu quả sự khủng hoảng

của chế độ XHCN ở các nước
Đông Âu là gì ?
-HS:
Từ cuối những năm 70 đầu 80
lâm vào khủng hoảng kinh tế,
chính trị gay gắt.
- KT công-nông nghiệp suy
giảm;
- Các cuộc bãi công, đình
công nổ ra dồn dập
- Các thế lực chống đối ra sức
chống phá.
-Cuộc khủng hoảng khởi đầu
từ Ba Lan => lan nhanh sang
các nước khác.
-Đảng cộng sản Đông Âu mất
quyền lãnh đạo.
-Thực hiện đa nguyên về
chính trị.
-Các thế lực chống CNXH
thắng thế nắm chính quyền.
-1989 chế độ XHCN sụp đổ ở
hầu hết các nước đông Âu.
-Tuyên bố từ bỏ CNXH và
chủ nghĩa Mac-Lênin

=>1991 hệ thống các nước
XHCN bị tan rã và sụp đổ.
tan rã của chế độ XHCN ở
các nước Đông Âu.

1. Tình hình
- Những năm 70 -80 các nước
Đông Âu cũng lâm vào khủng
khoảng.
- Năm 1988 khủng khoảng lan
rộng với sự tiếp sức của
CNĐQ bên ngoài cuộc khủng
khoảng chĩa mũi nhọn vào
ĐCS.
- Hậu quả :
+ Thế lực chống CNXH
thắng thế năm chính quyền
+ Đảng Cộng sản thất bại
+ Năm1989 CNXH ở Đông
Âu sụp đổ
+ 1 – 7 – 1991 tổ chức hiệp
ước Vác – sa – va tuyên bố
giải thể
4. Củng cố:
HS thảo luận nhóm: Ngoài những nguyên nhân trên theo em còn nguyên nhân nào
làm cho Liên Xô và Đông Âu sụp đổ? Sự sụp đổ đó ảnh hưởng như thế nào đến phong trào
cách mạng thế giới?

5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
- Chuẩn bị bài 3 (Chương II) - “Quá trình phát triển của phong trào GPDT…”
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 9
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Tuần 4 Ngày soạn:
Tiết 4 Ngày dạy:

CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA – TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Bài 3
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ
TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộcvvà sự tan rã của
hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn biến chủ yếu, những thắng lợi
to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước ở các nước này.
2. Tư tưởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi, Mĩ La-tinh
vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh thần tương
trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ – thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to lớn trong
công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX như một đóng góp to
lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như phân tích sự kiện;
rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu và thế giới
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay
+ Bản đồ treo tường: châu Á, Phi, Mĩ – latinh
- HS: Học bài, soạn bài:
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ
Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?

3. Dạy bài mới
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến đổi với sự
ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á, Phi, Mĩla-tinh có gì
biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa
đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay để trả lời cho những nội dung
trên.
Hoạt động dạy Hoạt động học Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I. Giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 60 của thế
kỉ XX.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 10
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
? Em hãy trình bày phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở
các nước châu Á , Phi , Mĩ la -
tinh từ những năm 40 đến
những năm 60 ?
-GV: Nói thêm về năm
1960 (Năm châu Phi).
? Hệ thống thuộc địa của chủ
nghĩa đế quốc thực sự sụp đổ
vào thời gian nào?
*GV nhấn mạnh:
Lúc này hệ thống thuộc địa
của CNĐQ chỉ còn tồn tại
dưới hai hình thức:
-Các nước thuộc địa của Bồ
Đào Nha.
-Chế độ phân biệt chủng tộc

( Apacthai) phần lớn ở miền
Nam châu Phi.
=>Yêu cầu hs lên bảng xác
định vị trí các nước giành
được độc lập trên bản đồ thế
giới.
Hoạt động 2
? Nét nổi bạt của giai đoạn
này là gì?
-HS:
- Đông Nam Á:
+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
+ Việt Nam( 2-9-1945), +
Lào ( 12-10-1945)
- Các nước Nam Á và Bắc
Phi:
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước châu
Phi tuyên bố độc lập
- Mĩla-tinh :1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
-HS:
Giữa những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
-HS theo dõi, ghi nhận
-HS lên bảng xác định =>HS
khác nhận xét.
-HS:

Nét nổi bạt của giai đoạn này
là phong trào đấu tranh giành
độc lập của nhân dân các
nước: Ghi-nê-Bít-xao, Mô-
dăm-bích Ăng-gô-la
- Đông Nam Á:
+ In-đô-nê-xi-a (17-8-1945),
+ Việt Nam( 2-9-1945),
+ Lào ( 12-10-1945)
- Các nước Nam Á và Bắc
Phi:
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước châu
Phi tuyên bố độc lập
- Mĩla-tinh: 1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .
*Kết quả:
Giữa những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.
II. Giai đoạn từ giữa những
năm 60 đến những năm 70
của thế kỉ XX.
Phong trào đấu tranh lật đổ
ách thống trị của thực dân Bồ
Đào Nha.
- Ghi-nê-Bít-xao ( 9/1974)
- Mô-dăm-bích ( 6-1975)
- Ăng-gô-la (11-1975)

Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 11
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
*GV gọi học sinh lên bảng
xác định 3 nước
*GV nhấn mạnh: Sự tan rã
của các thuộc địa ở Bồ Đào
Nha là một thắng lợi quan
trọng của phong trào giải
phóng dân tộc ở châu Phi
Hoạt động 3
? Thế nào là chủ nghĩa A-pác-
thai?
=>GV nhấn mạnh:
Các nước tiến bộ trên thế giới
đã lên án gay gắt chế độ A-
pác-thai. Nhiều văn kiện của
Liên hợp quốc coi A-pác-thai
là một tội ác chống nhân loại
? Cuộc đấu tranh của nhân
dân châu Phi chống chế độ A-
pác-thai diễn ra như thế nào?
*GV nói rõ hơn về:
-Rô-đê-di-a (1980)
-Tây Nam Phi (1990)
-Cộng hoà Nam Phi (1993)
ngày nay SGK
? Thắng lợi có ý nghĩa lịch sử
trong giai đoạn này là gì?
=> Năm 1994 Man-đê-la
người da đen đầu tiên được

bầu làm tổng thống .
*GV chốt lại kiến thức theo
đoạn cuối SGK.
=>HS lên bảng xác định vị trí
ba nước
-HS lên bảng xác định.
- HS theo dõi, ghi nhận.
- Là một chính sách phân biệt
chủng tộc cực đoan và tàn bạo
của Đảng quốc dân, chính
đảng của thiểu số da trắng
cầm quyền ở Nam Phi thực
hiện từ 1948
- HS theo dõi.
-HS:
+ Năm 1993
+ Năm 1994
Học sinh theo dõi.
-HS lên bảng xác định.
- Dựa vào SGK
III. Giai đọan từ những năm
70 đến giữa những năm 90
của thế kỉ XX
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc( A-
pác-thai ) tập chung ở 3 nước
miền Nam châu Phi:
+ Rô-đê-di-a (1980)
+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hoà Nam Phi (1993)

- Năm 1993 chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xóa bỏ.
- Năm 1994 Man-đê-la người
da đen đầu tiên được bầu làm
tổng thống .
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 12
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
4. Củng cố:
- GV sơ kết ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan trọng
nhất của mỗi giai đoạn.
? Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
năm 1945.( HS khá, giỏi )
Gợi ý:
- Phong trào diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ không gì ngăn nổi
- Đông đảo các g/c, các tầng lớp nhân dân tham gia
- Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của g/c công nhân, phần lớn ở các nước là g/c
tư sản dân tộc
- Hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú
5. Dặn dò: Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
Giai đoạn Châu Á Châu Phi Mĩ La – tinh
? ? ? ?

Tuần 5 Ngày soạn:
Tiết 5 Ngày dạy:
Bài 4:
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II (tiết 1)
- Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1945 đến

nay (tiết 2)
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng xây dựng xã hội văn minh, giàu đẹp.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề lịch sử
II. Chuẩn bị:
*GV:
- Bản đồ thế giới và lược đồ nước CHND Trung Hoa sau ngày thành lập
- Một số tư liệu về lịch sử Trung Quốc hiện đại.
*HS:
- Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 13
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu đặc điểm của PT GPDT từ sau năm 1945 đến giữa những năm 90? Tác động của các
phong trào đấu tranh ở các khu vực trong thời kỳ này?
3. Bài mới:
Châu Á là một châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đông dân nhất thế giới. Từ sau
CTTG lần thứ 2 đến nay châu Á đã có nhiều biến đổi sâu sắc trải qua quá trình đấu tranh lâu dài,
gian khổ các dân tộc châu Á dành được độc lập – Từ đó đến nay các nước đang ra sức cũng cố
độc lập, phát triển kinh tế xã hội - Hai nước lớn nhất châu Á là Trung Quốc và Ấn Độ đã đạt
được nhữnh thành tựu lớn trong công cuộc phát triển KT - XH vị thế các nước ngày càng lớn
trên trường quốc tế.
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. HD HS tìm hiểu
về tình hình chung các nước
châu Á

- Treo bản đồ thế giới, yêu cầu
HS lên bảng chỉ vị trí của châu
Á và một số nước tiêu biểu:
Nhật Bản, Trung Quốc, Ấn Độ,
Xin – ga – po, Việt Nam,
* GV giới thiệu để HS nắm khái
quát về tình hình chính trị, kinh
tế các nước châu Á từ sau 1945.
? Tình hình các nước châu Á
trước chiến tranh thế giới thứ 2
như thế nào?
? Yêu cầu HS trình bày lại một
số nước châu Á bị tư bản
phương Tây xâm lược.
? Nêu những nét tiêu biểu về
chính trị ở châu Á sau chiến
tranh thế giới thứ 2.
? Nửa sau thế kỉ XX châu Á rơi
vào tình trạng như thế nào?
? Các em cho một số dẫn chứng
cụ thể.
- GV bổ sung.
- HS lên bảng thực hiện
theo yêu cầu cảu giáo
viên
- HS khác nhận xét, trình
bày lại (nếu cần)
- HS nghe GV nêu những
vấn đề kiến thức trọng
tâm cần nắm.

- Đa số các nước châu Á
bị các nước thực dân đế
quốc nô dịch, bóc lột,
- Nhớ lại kiến thức lớp 8,
trình bày theo yêu cầu
của giáo viên.
- Dựa vào thông tin trong
SGK để trình bày.
- Không ổn định: li khai,
khủng bố, bị xâm lược,
tranh giành lãnh thổ,
- Tùy vào mức độ hiểu
biết của mình mà HS
trình bày.
I. Tình hình chung:
a. Chính trị:
- Trước chiến tranh thế giới thứ 2:
chịu sự bóc lột, nô dịch của các
nước đế quốc.
- Sau chiến tranh: phong trào giải
phóng dân tộc phát triễn mạnh
- Cuối những năm 50: các dân tộc
đã giành được độc lập
- Nữa sau thế kỉ XX: tình hình
không ổn định: li khai, khủng bố,
tranh giành lãnh thổ, …
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 14
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
? Tình hình kinh tế các nước

châu Á trong những thập kỉ qua
như thế nào?
*GV đi sâu khai thác kinh tế và
những thành tựu của Ấn Độ
(SGK).
*Nhấn mạnh: Sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh tế, nhiều
nước dự đoán rằng “thế kỉ XXI
là thế kỉ của châu Á”
- Từ nhiều thập kỉ qua
kinh tế một số nước châu
Á
- HS thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
- HS theo dõi, ghi nhận.
b. Kinh tế:
- Một số nước có tốc độ tăng
trương kinh tế nhanh như Nhật
Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Xin
– ga – po)
- Dự đoán “ thế kỷ XXI là thế kỷ
của Châu Á ”
4. Củng cố:
- Nêu tình hình châu Á.
5. Dặn dò:
- Nắm vững nội dung bài học
- Chuẩn bị trước mục II – Trung Quốc
Tuần 6 Ngày soạn:
Tiết 6 Ngày dạy:
Bài 4:

CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II (tiết 1)
- Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm 1945 đến
nay (tiết 2)
2. Tư tưởng:
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng xây dựng xã hội văn minh, giàu đẹp.
3. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề lịch sử
II. Chuẩn bị:
*GV:
- Bản đồ thế giới và lược đồ nước CHND Trung Hoa sau ngày thành lập
- Một số tư liệu về lịch sử Trung Quốc hiện đại.
*HS:
- Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu tình hình châu Á
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 15
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
3. Bài mới:
Giới thiệu sơ lược về Trung Quốc để giới thiệu bài mới
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. HD HS tìm hiểu
về Trung Quốc.
? Nước CHND Trung Hoa ra
đời trong hoàn cảnh nào?

? Trước khi ra đời thì tình hình
Trung Quốc như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6
SGK:
? Bức ảnh chụp Mao Trach
Đông đang làm gì? Sự kiện này
diễn ra vào thời gian nào?
? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử
của sự ra đời nước CHND
Trung Hoa ?
GV hướng dẫn học sinh đọc
thêm ở nhà mục
2 &3
Hoạt động 2. HD HS tìm hiểu
công cuộc cải cách – mở cửa
của Trung Quốc từ 1978 đến
nay
? TQ đề ra đường lối mở cửa từ
bao giờ?
? Nội dung của đường lối đó là
gì?
- 1 – 10 – 1949
- Dựa vào SGK để trình
bày
HS quan sát hình 5, 6
SGK và trả lời.
- HS:
+ Mao Trach Đông đang
đọc bản tuyên ngôn độc
lập.

+ Chiều ngày 01/10/1949
- Kết thúc ách nô dịch
hơn 100
- Hệ thống XHCN
-12-1978: TQ đề ra
đường lối đổi mới.
- Nội dung: XDCNXH
mang màu sắc TQ, lấy
phát triển KT
II. Trung Quốc.
1. Sự ra đời của nước CHND
Trung Hoa
- Từ năm 1946 – 1949 nội chiến
xảy ra.
- 1 – 10 – 1949 nước CH ND
Trung Hoa ra đời
- Ý Nghĩa: Kết thúc ách nô dịch
hơn 100 năm của đế quốc và hàng
nghìn năm của chế độ phong
kiến, đưa đất nước bước vào kỷ
nguyên độc lập , tự do; hệ thống
CNXH nối liền từ Á sang Âu .
2. Mười năm đầu xây dựng chế
độ mới. (1949-1959) Học sinh
đọc thêm ở nhà
3. Đất nước trong thời kỳ biến
động (1959-1978) Học sinh đọc
thêm ở nhà
4. Công cuộc cải cách - mở cửa
(từ năm 1978 đến nay)

-12-1978: TQ đề ra đường lối đổi
mới.
- Nội dung: XDCNXH mang
màu sắc TQ, lấy phát triển KT
làm trung tâm, thực hiện cải cách
mở cửa, hiện đại hoá đất nước.
- Kết quả: Tốc độ tăng trưởng
kinh tế cao nhất thế giới, đời sống
nhân dân được nâng cao rõ rệt.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 16
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Hoạt dộng của GV Hoạt động của HS Nội dung cần đạt
? Em hãy nêu những kết quả mà
TQ đạt được trong 20 năm đổi
mới?
- GV nêu thêm dẫn chứng SGK
(phần chữ nhỏ).
- Hướng dẫn học sinh xem hình
7 và 8. Nêu nhận xét
? Về đối ngoại TQ đạt được
những thành tựu gì?
*GV liên hệ việc Trung Quốc
tranh chấp quần đảo Hoàng Sa
của VN hiện nay.
*GV kết luận:
Hiện nay TQ là nước có tốc độ
tăng trưởng kinh tế cao vào bậc
nhất thế giới (> 9%/năm). Năm
2001 GDP đạt 9593,3 tỉ nhân
dân tệ gấp 3 lần năm 1989.

+ Kinh tế: Tăng trưởmg
cao nhất thế giới 9,6%/
năm
+ Đời sống nhân dân
được nâng cao rõ rệt

-HS theo dõi
- học sinh xem hình 7 và
8. Nêu nhận xét
-HS:
+Cải thiện quan hệ
+Thu hồi chủ quyền
+Địa vị của TQ

-HS theo dõi
- Đối ngoại:
+ Cải thiện quan hệ với nhiều
nước
+ Thu hồi chủ quyền đối với
Hồng Kông (7/1997), Ma Cao
(12/1999).
+ Địa vị của TQ được nâng cao
trên trường quốc tế.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 17
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Tuần 7 Ngày soạn:
Tiết 7 Ngày dạy:
Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. Mục tiêu cần đạt

1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trò của nó với sự phát triển của các nước trong khu
vực Đông Nam Á.
2. Tư tưởng:
-Tự hào về những thành tựu đạt được của nhân dân ta và các nước Đông Nam Á những
năm gần đây, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nước.
3. Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
II. Chuẩn bị:
*GV:
- Bản đồ thế giới và lược đồ các nước Đông Nam Á.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đông Nam Á, bảng phụ
*HS:
- Đọc trước SGK , nghiên cứu kênh hình
- Trả lời câu hỏi cuối mỗi mục
- Sưu tầm tư liệu ,tranh ảnh về các nước Đông Nam Á
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Phong trào GPDT các nước Châu Á diễn ra như thế nào từ sau năm 1945 ? Kết quả.
? Nêu những thành tựu công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến nay)?
3. Bài mới
ĐNA là khu vực lịch sử – văn hoá thống nhất, giàu tiềm năng . Các quốc gia cóa nhiều nét
tương đồng và có mối quan hệ lâu đời đã được xác lập trong lịch sử. Ngày nay, các quốc gia
ĐNA đang ra sức xây dựng một cộng đồng khu vực phát triển năng động, đầy triển vọng, hoà
bình và thịnh vượng
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu tình
hình ĐNA trước và sau năm

1945.
? Đông Nam Á hiện nay có bao
nhiêu nước? Hãy kể tên các
nước đó.
*GV treo lược đồ các nước
ĐNA => Gọi HS lên bảng xác
định các nước trong khu vực.
- HS dựa vào hiểu biết của
mình để trình bày.
- HS quan sát => lên bảng xác
định.
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 18
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
? Nêu những hiểu biết về điều
kiện tự nhiên của các nước
ĐNA?
? Nêu những nét nổi bật của
Đông Nam Á trước năm 1945.
? Nét nổi bật của Đông Nam Á
sau năm 1945?
? Từ giữa những năm 50 của
thế kỉ XX, các nước Đ.N.A có
sự phân hoá như thế nào trong
đường lối đối ngoại?
* GV giải thích cho HS hiểu:
“Chiến tranh lạnh”: Cuộc
chiến tranh không nổ súng,

không đổ máu nhưng luôn gây
tình trạng căng thẳng, đe doạ
dùng bạo lực, bao vây kinh tế,
phá hoại chính trị, chạy đua vũ
trang chuẩn bị chiến tranh.
- Dựa vào kiến thức trong
SGK và kiến thức địa lí để trả
lời.
- Dựa vào thông tin SGK để
trả lời: Hầu hết các nước
Đ.N.Á đều là thuộc địa của
thực dân phương Tây.
- Sau khi Nhật đầu hàng Dồng
minh, các nước Đông Nam Á.
- Khi CTTG II chấm dứt các
nước đế quốc trở lại xâm lược
ĐNA. Đến giữa những năm
50 các nước ĐNA dành được
độc lập, cũng thời gian này Mĩ
can thiệp vào Đông Nam Á
- Từ những năm 50 ĐNA có
sự phân hóa trong đường lối
đối ngoại: Một số nước tham
gia khối quân sự SEATO (Pi –
lip – pin, Thái Lan), một số
nước theo đường lối trung lập
như In – đô – nên – xi – a, Mi
– an – ma.
- Một số nước tham gia khối
quân sự SEATO (Phi – lip –

pin, Thái Lan), trở thành đồng
minh của Mĩ trong cuộc xâm
lược Đông Dương; một số
nước theo đường lối trung lập
như In – đô – nên – xi – a, Mi
– an – ma.
- Học sinh theo dõi, ghi nhớ.
- Trước năm 1945, hầu hết
các nước là thuộc địa của
phương tây (trừ Thái Lan)
- 8 -1945 các dân tộc nổi dậy
lật đổ ách thống trị của thực.
- Đến giữa những năm 50
các nước lần lượt giành
được độc lập
- Trong thời kỳ Chiến tranh
lạnh, tình hình căng thẳng,
phân hoá trong đường lối đối
ngoại.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 19
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 2. Tìm hiểu sự ra
đời của tổ chức ASEAN
? Tổ chức ASEAN ra đời trong
hoàn cảnh nào?
-Yêu cầu học sinh xác định trên
lược đồ 5 nước thành viên và
quan sát hình 10.
? Mục tiêu của tổ chức này là

gì?
? Nguyên tắc cơ bản trong quan
hệ ASEAN là gì?
? Như vậy ASEAN là một liên
minh. Vậy đây là liên mình gì
(chính trị? Quân sự? Kinh tế?
Văn hóa? Xã hội?)?
Hoạt động 3. Tìm hiểu quá
trình phát triển của ASEAN
(HS thảo luận)
? Tổ chức ASEAN đã phát triển
như thế nào? (Lập bảng niên
biểu về quá trình mở rộng
ASEAN theo gợi ý: thời gian,
tên nước thành viên)
- Hoàn cảnh:
+ Do yêu cầu phát triển
kinh tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của
các nước bên ngoài đối với
khu vực.
+ Ngày 8-8-1967: Hiệp hội
các nước Đ.N.Á được thành
lập tại Băng Cốc (Thái
Lan)
- HS quan sát hình 10 và lên
bảng xác định 5 nước
- Phát triển kinh tế và văn hoá
thông qua những nổ lựchợp
tác chung giữa các nước thành

viên, trên tinh thần duy trì hòa
bình và ổn định khu vực.
- Tôn trọng chủ quyền và toàn
vẹn lãnh thổ, không can thiệp
vào công việc nội bộ của
nhau.
- Giải quyết mọi tranh chấp
bằng phương pháp hòa bình.
- Hợp tác và phát triển.
- ASEAN là một liên minh về
chính trị, kinh tế, văn
hóa và xã hội.
- HS thông nhất kết quả và cử
đại diện lên trình bày trên
bảng phụ.
II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN.
1. Hoàn cảnh ra đời:
- Nhu cầu phát triễn kinh tế
xã hội của đất nước và hạn
chế ảnh hưởng của các
cường quốc bên ngoài.
- Ngày 8 – 8 – 1967 tổ chức
ASEAN thành lập tại Băng
Cốc (Thái Lan) với 5 nước
tham gia: In – đô – nê – xi –
a, Ma – lai – xi – a, Phi – lip
– pin, Xin – ga – po và Thái
Lan.
2. Mục tiêu: (SGK trang 24)

3. Nguyên tắc hoạt động:
(SGK trang 24)
III. Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ASEAN 10”.
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 20
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
*Yêu cầu HS quan sát kênh
hình SGK? Có bao nhiêu đại
biểu trong bức ảnh này? Họ đại
diện cho những quốc gia nào?
Tại đâu và nói lên điều gì?
=> GV nhấn mạnh: Tất cả
cùng nắm tay giơ lên cao thể
hiện một tinh thần hợp tác, hoà
bình và cùng nhau phát triển vì
1 ASEAN “Hoà bình, ổn định
và phát triển đồng đều”.
? Trọng tâm của hoạt động của
ASEAN 10 là gì?
? Quan hệ giữa Việt Nam với
các nước trong ASEAN?
- HS quan sát kênh hình:
15-12-1998 tại Hội nghị
ASEAN VI họp tại Hà Nội.
Các nhà lãnh đạo ASEAN đã
nhất trí kết nạp C.P.C trở
thành viên thứ 10
-HS theo dõi
- Hợp tác kinh tế, xây dựng

một khu vực Đông Nam Á
hoà bình, ổn định để cùng
nhau phát triển phồn vinh.
- Hợp tác, thân thiện, cùng
phát triển.
Thời gian Tên nước thành
viên
- 1984
- 7/1995
- 7/1997
- 4/1999
- Bru-nây
- Viêt Nam
- Lào và Mi-an-
ma
- Cam-pu-chia
- Hoạt động chủ yếu: Hợp
tác kinh tế, xây dựng một
khu vực Đông Nam Á hoà
bình, ổn định để cùng nhau
phát triển phồn vinh.
4. Củng cố:
Nêu những nét biến đổi cơ bản của tình hình ĐNA trong thời kì này?
Gợi ý:
+ Cho đến nay các nước ĐNA đều giành được độc lập
+ Từ khi giành được độc lập, các nước ĐNA đều ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế
– xã hội đạt được nhiều thành tựu to lớn( Xingapho- nước phát triển trên thế giới)
+ Từ 1999 đến nay ASEAN đã có 10 thành viên cùng hợp tác hữu nghị giúp đỡ nhau phát
triển, xây dựng 1 ĐNA hùng mạnh
5. Dặn dò:

-Nắm vững nội dung bài học, trả lời các câu hỏi bài tập và nghiên cứu trước bài 6 (Các
nước Châu Phi)
Tuần 8 Ngày soạn:
Tiết 8 Ngày dạy:
Bài 6
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 21
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: Giúp HS nắm được:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2. Cuộc đấu tranh
giành độc lập và sự phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước này
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH nam Phi
2. Tư tưởng
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân dân châu Phi trong
cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo, bệnh tật.
3. Kĩ năng
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ châu Phi, bản đồ thế giới. Hướng dẫn hs khai thác tài
liệu, tranh ảnh để hs hiểu thêm về châu Phi
II. Chuẩn bị:
* GV:
- Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi
- Một số tranh ảnh về châu Phi
* HS: SGK, Soạn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của ASEAN

- Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” ntn?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới theo SGK
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. Tìm hiểu tình
hình chung của châu Phi
- GV sử dụng bản đồ thế
giới cho HS lên bảng xác
định vị trí của châu Phi
- Em hãy quan sát lược đồ
và kiến thức địa lí, hãy cho
biết những hiểu biết của
mình về châu Phi?
* GV nhấn mạnh: Chính
những đặc điểm đó làm cho
châu Phi trở thành miếng
mồi ngon của tư bản phương
- HS lên bảng xác định vị trí
châu Phi trên bản đồ
- HS nêu những hiểu biết của
mình :
- Diện tích : 30,3 tr km2
- Dân số : 838 tr người
- Được bao bọc bởi đại dương
- Có kênh đào Xuy-ê
- Tài nguyên phong phú
I. Tình hình chung :
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 22
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
tây.
? Trước chiến tranh thế giới

thứ 2 châu Phi là thuộc địa
của những nước nào
-> Trước 1945 hầu hết các
nước châu Phi trở thành
thuộc địa của thực dân
phương Tây (chỉ còn lại hai
nước).
? Bằng những kiến thức đã
học ở bài 3 và nội dung
SGK nêu những nét nổi bật
của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi. Xác định
sự kiện tiêu biểu.
? Trong công cuộc xây dựng
đất nước châu Phi đã đạt
những thành tựu và khó
khăn gì ?
? Theo em nguyên nhân nào
làm cho châu Phi trở nên đói
nghèo, lạc hậu ? =>Liên hệ
hiên nay
GV kết luận: Quốc tế đã có
những giúp đỡ đối với châu
Phi và châu Phi cũng đã có
những giải pháp
Hoạt động 2. Tìm hiểu về
Cộng hòa Nam Phi
GV sử dụng lược đồ châu
Phi Gọi hs lên bảng xác
định vị trí của nước CH

Nam Phi
? Em hãy nêu những hiểu
biết của mình về nước CH
Nam Phi .
- Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha,
Anh, Pháp, Hà Lan
- HS dựa SGK trả lời. Xác định
sự kiện “Năm châu Phi “ là tiêu
biểu.
- Đạt nhiều thành tựu. Tuy
nhiên vẫn còn gặp nhiều khó
khăn: Đói nghèo nợ nần, xung
đột, nội chiến , dịch bệnh .
- Xung đột, nội chiến
=> HS liên hệ
-HS theo dõi
-HS xác định vị trí của CH Nam
Phi trên bản đồ
-HS: Vận dụng kiến thức ở bài
3 và SGK trả lời
+ Diện tích : 1,2 tr km2
+ Dân số : 43,6 tr người (2002)
- Phong trào giải phóng dân
tộc sau năm 1945 bùng lên
mạnh mẻ, tiêu biểu:
+ 18 -6 -1953 nước Cộng
hoà Ai Cập thành lập
+ 1954 – 1962 An – giê – ri
danh lại độc lập
+ “Năm châu phi” 1960, 17

nước giành độc lập.
- Công cuộc xây dựng đất
nước đạt nhiều thành tích. Tuy
nhiên vẫn còn gặp nhiều khó
khăn: đói nghèo, lạc hậu, nợ
nần, xung đột nội chiến, dịch
bệnh .
- Hình thành tổ chức khu vực
là liên minh châu Phi (AU).
II. Cộng hoà Nam Phi
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 23
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
? Như vậy Cộng hòa Nam
Phi được thành lập năm
nào?
*GV Mặc dù là nước CH
nhưng chính quyền lại nằm
trong tay những người da
trắng  chế độ phân biệt
chủng tộc vẫn còn tồn tại ở
nước CH Nam Phi.
? Em hãy tóm tắt quá trình
đấu tranh chống lại chế độ
phân biệt chủng tộc của
nhân dân Nam Phi.
- GV kết luận
- GV cho HS trình bày
những hiểu biết của mình về
Nen-xơn Man-đê-la
GV ghi điểm cho hs trả lời

tốt
? Ý nghĩa của phong trào
đấu tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc.
? Hiện nay Nam Phi đã xây
dựng và phát triển đất nước
như thế nào?
+ Là nước cực Nam châu Phi
+ 1662 đầu thế kỉ 19 là thuộc
địa của Hà Lan
+ Đầu thế kỉ 19 –1961 là thuộc
địa của Anh .
+ 1961 rút ra khỏi liên hiệp Anh
- Năm 1961 nước Cộng hòa
Nam Phi được thành lập.
- HS nghe
- HS dựa vào SGK để trình bày,
học sinh khác nhận xét, bổ
sung.
- HS trình bày trên cơ sở đã
chuẩn bị trước
- Trình bày theo SGK
- Hiện nay có chiến lược phát
triển kinh tế vĩ mô: giải quyết
việc làm, phát triển sản xuất, xã
hội .
- Đó chính là xoá bỏ hậu quả
của chế độ A-pac-thai tồn tại
hơn 3 thế kỉ làm cho đời sống
kinh tế người da đen kiệt quệ

phải tạo vốn việc làm, giải
quyết dần khó khăn trong cuộc
sống, từng bước nâng cao phát
triển linh tế cho người da đen
-1961 Cộng hòa Nam Phi
được thành lập.
- 1993: Chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ
- 1994: Nen-xơn Man-đê-la
lên làm tổng thống.
- Ý nghĩa: Chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xoá bỏ ngay
tại sào huyệt cuối cùng của nó
sau hơn ba thế kỉ tồn tại.
- Hiện nay có chiến lược phát
triển kinh tế vĩ mô: giải quyết
việc làm, phát triển sản xuất
4. Củng cố:
- Những nét đáng lưu ý về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2
- Tinh thần đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pac-thai .
5. Dặn dò:
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 24
Trường THCS phường 1 Giáo án Lịch sử 9
- Nắm vững nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài Các nước Mĩ La – tinh
- Sưu tầm hình ảnh, mẫu chuyện về Phi - đen Ca – xtơ - rô.

Tuần 9 Ngày soạn:
Tiết 9 Ngày dạy:
Bài 7

CÁC NƯỚC MỸ LA - TINH
I. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
Giúp hs nắm được khái quát tình hình Mĩ la-tinh sau chiến tranh thế giới thứ 2. Đặc biệt là
cuộc đấu tranh giải phóng của nhân dân Cu-ba và những thành tựu mà nhân dân Cu-ba đã đạt về
kinh tế, văn hoá, giáo dục hiện nay.
2. Tư tưởng:
- Thấy được cuộc đấu tranh kiên cường của nhân dân Cu - ba và những thành tựu mà họ đã
đạt được về kinh tế, văn hoá, xã hội từ đó thêm yêu mến và quý trọng nhân dân Cu - ba
- Thắt chặt tình đoàn kết hữu nghị và tinh thần tương trợ giúp đỡ lẫn nhau giữa nhân dân 2
nước Việt Nam – Cu-ba .
3. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ Mĩ la tinh, xác định vị trí Mĩ la tinh trên bản đồ thế giới
II. Chuẩn bị:
- GV:
+ Bản đồ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ 2
+ Tranh ảnh, truyện kể về Phi-đen Ca-xtơ-rô.
- HS: Học bài, Soạn bài
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày những nét cơ bản nổi bật của châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2.
- Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc đã diễn ra như thế nào ở CH Nam Phi ?
3. Bài mới:
Các em có biết châu lục nào non trẻ nhất thế giới (châu Mĩ). Đó là châu lục mà Cô – lôm -
bô tìm ra 1492. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu 1 phần của châu lục này (Mĩ La - tinh) xem tình
hình chính trị của các nước này sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào? Cu - ba đã đấu tranh
như thế nào để giải phóng đất nước
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cần đạt
Hoạt động 1

- GV sử dụng lược đồ thế giới -1HS lên xác định vị trí Mĩ la-
I. Những nét chung:
Giáo viên: Nguyễn Đức Dũng Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×