Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

GA 2 TUAN 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.27 KB, 31 trang )

Thời gian Môn dạy Tiết Tên bài dạy Điều chỉnh
Thứ hai
14/1
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
55
56
91
19
Chuyện bốn mùa
Chuyện bốn mùa
Tổng của nhiều số
Trả lại của rơi ( T1 )
Thứ ba
15/1
Thể dục
Toán
Kể chuyện
Chính tả
37
92
19
37
TC : Bòt mắt bắt dê và Nhanh….ơi
Phép nhân
Chuyện bốn mùa
Tập chép : Chuyện bốn mùa
Bài tập 3


Thứ tư
16/1
Tập đọc
Toán
TNXH
Tập viết
57
93
19
19
Thư trung thu
Thừa số – Tích
Đường giao thông
Chữ hoa P
Thứ năm
17/1
Thể dục
Toán
LTVC
Thủ công
Mó thuật
38
94
19
19
19
TC : Bòt mắt bắt dê vàNhóm …bảy
Bảng nhân 2
Từ ngữ về các mùa. Đặt và ….khi nào ?
Cắt, gấp, trang trí thiếp …mừng ( T1)

Vẽ tranh : Đề tài …giờ ra chơi
Thứ sáu
18/1
Toán
Chính tả
TLV
m nhạc
SHCN
95
38
19
19
19
Luyện tập
NV : Thư trung thu
Đáp lời chào, lời tự giới thiệu
Trên con đường đến trường
Sinh hoạt lớp.
Bài tập 4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
T2NS: 11/1/2008
ND:14/1/2008
TẬP ĐỌC
Tiết 55 - 56 : CHUYỆN BỐN MÙA .
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trơn cả bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy, vàgiữa các cụm từ .

•-Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật : Bà Đất, 4 nàng
Xuân, Hạ, Thu, Đông.
• Hiểu : Nghóa các từ ngữ ; đâm chồi nảy lộc, đơm, bập bùng, tựu trường. Hiểu ý nghóa
câu chuyện : Bốn mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc
sống.
2. Kó năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh : Chuyện bốn mùa.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt 2 / Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
29’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra đọc Học kì I.
3. Dạy bài mới :
a / Giới thiệu bài.
-GV giới thiệu 7 chủ điểm của sách TiếngViệt/
Học kì 2.
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Tranh vẽ
những ai ? Họ đang làm gì ?
-Muốn biết bà cụ và các cô gái là ai, họ đang
nói với nhau những gì ta hãy tìm hiểu qua bài
“Chuyện bốn mùa”
b/ Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu, phát âm rõ, chính xác,
giọng đọc nhẹ nhàng, phân biệt lời các nhân vật

– Tóm tắt nội dung bài.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú
ý cách đọc.
-HS giở mục lục sách nêu 7 chủ điểm
(1-2 em nêu).
-Tranh vẽ một bà cụ béo tốt, vẻ mặt
tươi cười ngồi giữa 4 cô gái xinh đẹp
mỗi người có một cách ăn mặc riêng .
-Chuyện bốn mùa.
-Theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho
đến hết .
-HS luyện đọc các từ :vườn bưởi, rước,
tựu trường, sung sướng, nảy lộc, trái
ngọt, bếp lửa.bập bùng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
Có em/ mới có bập bùng bếp lửa nhà
sàn/ có giấc ngủ ấm trong chăn.//
-Cháu có công ấp ủ mầm sống/ để
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
2
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3

-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 5)
-Giảng thêm từ : Thiếu nhi : Trẻ em dưới 16
tuổi.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét chung.
xuân về/ cây cối đâm chồi nảy lộc.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả
bài -CN - Đồng thanh).
-Cả lớp đọc đồng thanh ( 1 đoạn).
TIẾT 2.
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
29’
4’
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : - Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho những mùa nào trong năm ?
-Trực quan :Tranh .
-Tìm các nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và
nói đặc điểm của từng người ?
-Em hãy cho biết mùa Xuân có gì hay theo lời
nàng Đông ?
-Vì sao Xuân về vườn cây lại đâm chồi nảy
lộc ?
-Mùa Xuân có gì hay theo lời Bà Đất ?
-Theo em lời Bà Đất và lời nàng Đông nói về
mùa Xuân có khác nhau không ?
-Mùa Hạ, mùa Thu, mùa Đông có gì hay ?

-GV phát giấy to và bút.
-Giáo viên nhận xét.
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghóa bài văn ?
d/ Luyện đọc lại.
-Hướng dẫn luyện đọc lại.
-Nhận xét.
4. Củng cố :
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng .
- Bốn nàng tiên trong truyện tượng
trưng cho 4 mùa trong năm .
-Quan sát.
+Xuân : cài vòng hoa.
+Hạ : cầm quạt.
+Thu : nâng mâm hoa quả.
+Đông : đội mũ, quàng khăn.
-Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi, nảy lộc.
-Vì vào Xuân thời tiết ấm áp, mùa
Xuân rất thuận lợi cho cây cối phát
triển, đâm chồi nảy lộc.
-Xuân làm cho cây lá tươi tốt.
-Không khác nhau vì cả hai đều nói
về điều hay của mùa xuân, xuân về
cây lá tốt tươi, đâm chồi nảy lộc.
-Chia nhóm thảo luận -Nhóm trưởng
nhận giấy bút.
-Thảo luận , lên dán bảng -Đại diện
nhóm trình bày.

-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ,
thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Chia nhóm đọc theo phân vai : Xuân,
Hạ, Thu, Đông.
-Ca ngợi vẻ đẹp của bốn mùa.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
3
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
2’
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét giờ học.
- Đọc bài cũ và chuẩn bò bài sau.
-Đọc bài.
T OÁN
Tiết 91 : TỔNG CỦA NHIỀU SỐ.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Bước đần nhận biết về tổng của nhiều số và biết tính tổng của nhiều số.
•-Chuẩn bò học phép nhân.
2. Kó năng : Làm tính đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Bảng cài, bộ đồ dùng .
2. Học sinh : Sách, vở , bảng con, bộ đồ dùng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
3. Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Dạy bài mới.
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
-GV viết bảng :2 + 3 + 4 = ?
Giới thiệu : Đây là tổng các số 2,3,4. Đọc là
tổng của 2.3.4 hay “Hai cộng ba cộng bốn”
-Yêu cầu học sinh tính tổng rồi đọc ?
-Hướng dẫn học sinh cách tính theo cột dọc.
2
+3
4
9
-Viết số này dưới số kia sao cho sao cho đơn
vò thẳng cột với đơn vò , chục thẳng cột vơí
chục, viết dấu + và kẻ gạch ngang.
-Tính theo cột dọc bài :12 + 34 + 40 =?
15 + 46 + 29 + 8 = ?
-Tổng của nhiều số.
-HS tính tổng rồi đọc :”2 cộng 3 cộng 4
bằng 9” hay “Tổng của 2,3,4 bằng 9”
-Làm nháp.
-1 em lên bảng thực hiện và nêu cách

đặt tính.
-Làm nháp :
12 15
+34 46
40 +29
86 8
98
-Vài em nhắc lại cách đặt tính và tính.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
4
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
-Nhận xét.
c/ Thực hành tính tổng của nhiều số.
Bài 1 / T91:Tính.
-Cho học sinh làm bảng .
-Nhận xét chung.
Bài 2 / T91: Tính.
-Gọi HS lên bảng tính, lớp làm nháp.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3/ T91 :Điền số vào chỗ chấm.
-GV hướng dẫn HS làm vở.
- Chấm vở, nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố :
- Giáo dục tư tưởng.
- Nêu lại tên bài học.

5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-HS làm bảng.

3+6+5=14 8+7+5=20
7+3+8=18 6+ 6+ 6+6=24
-4 em lên bảng làm và nêu cách tính.
15 14 24
14
15 +33 24
+33
+15 21 +24 21
15 24 68
60 96
a )12kg+12kg+12kg=36kg
b ) 5l+5l+5l+5l=20l
- HS nêu lại tên bài học.
-Xem lại cách tính tổng của nhiều số.
ĐẠO ĐỨC
Tiết 19 : TRẢ LẠI CỦA RƠI/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh hiểu :
•- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
•- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2.Kó năng : Biết trả lại của rơi khi nhặt được.
3.Thái độ : Có thái độ quý trọng những ngườithật thà, không tham của rơi.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh, ảnh , đồ dùng cho sắm vai.
2.Học sinh : Sách, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ :
-Nhận xét chung qua các bài đạo đức đã học
trong Học kì I.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
5
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
25’
-Đánh giá.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài .
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Thảo luận phân tích tình huống.
Mục tiêu : Giúp học sinh biết ra quyết
đònh đúng khi nhặt được của rơi.
-Trực quan : Tranh.
-Hỏi đáp : Nội dung tranh nói gì ?
-Giáo viên giới thiệu tình huống : Hai bạn nhỏ
cùng đi với nhau trên đường, bỗng cả hai cùng
nhìn thấy tờ 20000 đ rơi ở dưới đất. Theo em
hai bạn nhỏ đó có thể có những cách giải quyết
nào với số tiền nhặt được ?
-GV ghi bảng ý chính :

+Tranh giành nhau.
+Chia đôi.
+Tìm cách trả lại người mất.
+Dùng vào việc thiện.
+Dùng để tiêu chung.
-Hỏi đáp : Nếu em là bạn nhỏ trong tình huống
em sẽ chọn cách giải quyết nào ?
-Hướng dẫn so sánh kết quả của các giải pháp.
Kết luận :Khi nhặt được của rơi, cần tìm
cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ mang lại
niềm vui cho họ và cho chính mình.
Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.
Mục tiêu : Học sinh biết bày tỏ thái độ
của mình trước những ý kiến có liên quan đến
việc nhặt được của rơi.
-GV cho học sinh làm phiếu.
-Hãy đánh dấu + vào  trước những ý kiến mà
em tán thành.
 a/Trả lại của rơi là người thật thà đáng quý
trọng.
 b/Trả lại của rơi là ngốc.
 c/Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho
người mất và cho chính mình.
 d/Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
 đ/Chỉ nên trả lại khi nhặt được số tiền lớn
hoặc những vật đắt tiền.
-GV đọc từng ý kiến.
-Trả lại của rơi/ tiết 1.
-Quan sát.
-Hai bạn nhỏ cùng đi với nhau trên

đường, cả hai cùng nhìn thấy tờ 20.000
đ rơi ở dưới đất.
-HS suy nghó, nêu cách giải quyết.
-Chia nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm về lí do lựa
chọn giải pháp của mình.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi.
-HS làm phiếu.
-Câu a
- Sai.
-Câu c.
- Sai.
- Sai.
-Nhận xét ,trao đổi bài bạn.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
6
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
Hoạt động 3 : Củng cố .
Mục tiêu :Giúp học sinh củng cố lại bài học.
-GV đưa ra tình huống.
-Cho học sinh nghe bài hát “Bà Còng đi chợ”
-Bạn Tôm bạn Tép trong bài có ngoan không ?
Vì sao ?
 Kết luận : Bạn Tôm bạn Tép nhặt được của

rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người
yêu quý
4. Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng .
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-HS giơ bìa tán thành, không tán
thành.
-Vài em hát.
-HS thảo luận.
-Học bài.
T3NS:12/1/2008
ND:15/1/2008
THỂ DỤC
Tiết 37 : TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” & “NHANH LÊN BẠN ƠI”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Bòt mắt bắt dê” và “ Nhanh lên bạn ơi” .
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác, đúng nhòp.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, khăn cho trò chơi.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP. ĐL PP TỔ CHỨC.
1.Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu
giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọctrên đòa

hình tự nhiên ở sân trường : 70-80m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu ( tay
dang ngang, hít bằng mũi và thở bằng miệng).
-n các động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung
2x8
n
/ lần.
2.Phần cơ bản :
* Trò chơi “Nhanh lên bạn ơi” -Nêu tên trò
chơi.
-Hướng dẫn cách chơi -Chọn 1 nhóm chơi thử,
chơi chính thức .
5-6 phút
20 - 23 phút
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
GV
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
-Cho các nhóm thi đua chơi.
-Nhận xét chung.
* Trò chơi “ Bòt mắt bắt dê”.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, hướng
dẫn, cho HS chơi thử, chơi chính thức.

3.Phần kết thúc :
-Đi đều 2-4 hàng dọc trên đòa hình tự nhiên và
hát.
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng .
-Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
5-6 phút
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
GV
TOÁN
Tiết 92 : PHÉP NHÂN.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
- Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với một tổng các số hạng bằng nhau.
- Biết đọc viết và cách tính kết quả của phép nhân.
2. Kó năng : Tính nhanh, đúng chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1. Giáo viên : Tranh ảnh, mô hình, vật thật.
2. Học sinh : Sách, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Tổng của nhiều số.

-Thực hành tính tổng của nhiều số .
12 + 12 + 12 + 12 34 + 12 + 23
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài.
b/ Dạy bài mới.
* Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân.
+ GV lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. Hỏi :”Tấm
bìa có mấy chấm tròn ?”
-Cho HS lấy 5 tấm bìa như thế và hỏi :”Có 5
tấm bìa mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. Vậy có tất
cả bao nhiêu chấm tròn ?”
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn ta
phải tính tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm
tròn).
-2 em lên bảng làm.
-Lớp làm bảng con.
Kết quả : 48, 69.
-Phép nhân.
-Tấm bìa có 2 chấm tròn.
-HS lấy 5 tấm bìa.
-Có tất cả 10 chấm tròn.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’

-Hướng dẫn để học sinh nhận xét.
-Tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 có mấy số hạng ?
-Mỗi số hạng đều bằng mấy ?
* GV giới thiệu 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5
số hạng, mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển
thành phép nhân, viết như sau, viết như sau :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
-2 x 5 = 10 đọc là “Hai nhân năm bằng mười”,
dấu x gọi là dấu nhân.
-Hướng dẫn học sinh đọc, viết phép nhân .
-Nói cách chuyển thành tổng ?
-Nhận xét.
c/ Thực hành .
Bài 1/ T92 : Chuyển tổng các số hạng bằng
nhau thành phép nhân ( theo mẫu).
- Hướng dẫn HS làm vở.
- Chấm vở và nhận xét.
Bài 2/ T93 : Viết phép nhân ( theo mẫu) .
- Hướng dẫn HS làm vở.
- Chấm vở và nhận xét.
4. Củng cố :
Viết thành phép nhân :
3 + 3 + 3 + 3 = 12 7 + 7 = 14
- Nhận xét chung.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Học bài.
-Có 5 số hạng.
-Mỗi số hạng đều bằng 2.

-HS đọc :“Hai nhân năm bằng mười”,
dấu x gọi là dấu nhân.
-Vài em đọc 2 x 5 = 10
-Chuyển thành tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
2 là một số hạng của tổng, 5 là số các
số hạng của tổng, viết 2 x 5 để chỉ 2
được lấy 5 lần. Như vậy chỉ có tổng
các số hạng bằng nhau mới chuyển
được thành phép nhân.
4 + 4 = 8 5+5+5=15 3+3+3+3=12
4 x 2 = 8 5x3=15 3x4=12
4 + 4 + 4 + 4 + 4 = 20 4x5=20
9 + 9 + 9 = 27 9x3=27
10+10+10+10+10=50 10x5=50
-1 em lên bảng viết :
3 x 4 = 12
7 x 2 = 14
-Học thuộc bảng nhân.
KỂ CHUYỆN
Tiết 19: CHUYỆN BỐN MÙA.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•- Kể lại được câu chuyện đã học, biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt. Biết
thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
•- Dựng lại được câu chuyện theo các vai : người dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu,
Đông, Bà Đất.
2.Kó năng : Rèn kó năng nghe : Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận
xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.

3.Thái độ : Giáo dục học sinh biết vẻ đẹp của mỗi mùa trong năm.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
9
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh “Chuyện bốn mùa”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Gọi 2 em nối tiếp nhau kể lại câu
chuyện “ Tìm ngọc”
–Truyện “Tìm ngọc” có những nhân vật nào ?
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới :
a/Giới thiệu bài.
-Tiết tập đọc vừa rồi em đọc bài gì ?
-Câu chuyện kể về điều gì?
-Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta sẽ quan sát
tranh và kể lại câu chuyện “Chuyện bốn mùa”.
b/ Hướng dẫn kể chuyện.
* Kể từng đoạn truyện theo tranh.
Trực quan : 4 bức tranh
-Kể đoạn 1 theo tranh.

-GV yêu cầu kể đoạn 1 trước lớp, kể tự nhiên
không đọc thuộc lòng theo sách.
-Nhận xét.
* Kể toàn bộ câu chuyện.
Câu 2 : Yêu cầu gì ?
-Gợi ý HS kể theo hình thức : Kể độc thoại.
-Nhận xét : giọng kể, điệu bộ, nét mặt.
-Khen thưởng cá nhân, nhóm kể hay.
* Kể lại câu chuyện theo vai.
-Thế nào là dựng lại câu chuyện theo vai ?
-2 em kể lại câu chuyện .
-Chàng trai, Chó, Mèo. Quạ, thợ kim
hoàn.
-Chuyện bốn mùa.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em nêu yêu cầu : Đọc lời bắt đầu
đoạn dươí mỗi tranh. Nhận ra 4 nàng
tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông qua y phục
và cảnh trong tranh.
-2-3 em kể đoạn 1. Nhận xét.
-Hoạt động nhóm : Chia nhóm.
-Từng em kể đoạn 1 trong nhóm.
-5 em trong nhóm kể :lần lượt từng em
kể đoạn 1 trước nhóm. Các bạn trong
nhóm nghe chỉnh sửa.
-HS lần lượt kể đoạn 2 trong nhóm.
-2ø-3 em kể toàn bộ câu chuyện. Nhận
xét bổ sung.
-Đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu

chuyện.
-Nhận xét.
-Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại
câu chuyện bằng cách để mỗi nhân
vật tự nói lời của mình. Thí dụ Người
dẫn chuyện, Xuân, Hạ, Thu, Đông, Bà
Đất tự nói lời của mình.
-Cả lớp theo dõi.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
10
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
-Thực hành : GV cùng 2 HS thực hành dựng lại
nội dung 4 dòng đầu (từ đầu đến đâm chồi nảy
lộc).
-GV yêu cầu từng nhóm phân vai thi kể chuyện
trước lớp.
-Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố :
- Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói lên điều gì ?
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học
- Kể lại câu chuyện
- Từng nhóm phân vai thi kể chuyện
trước lớp.

-6 em nhóm 1 dựng lại toàn bộ chuyện.
Tiếp theo là nhóm 2-3.
-Chọn mỗi nhóm 1 đại diện.
-Đại diện mỗi nhóm chọn 1 em làm
giám khảo. Chấm điểm.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Ca ngợi vẻ đẹp của 4 mùa :Xuân, Hạ,
Thu, Đông. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Tập kể lại chuyện.
CHÍNH TẢ- TẬP CHÉP
Tiết 37: CHUYỆN BỐN MÙA.
PHÂN BIỆT DẤU HỎI/ DẤU NGÃ.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
- Chép lại chính xác một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng các tên
riêng.
- Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có dấu thanh dễ lẫn dấu hỏi/ dấu ngã.
2.Kó năng : Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh hiểu bốn mùa: xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi
vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Chuyện bố mùa” . Viết sẵn BT 2b.
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’

1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ :
-Nhận xét bài kiểm tra Học kì I.
3. Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn tập chép.
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc bài tập chép .
-Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện
-Chính tả (tập chép) : Chuyện bốn
mùa.
-1-2 em nhìn bảng đọc lại.
-Lời bà Đất.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
bốn mùa?
-Bà Đất nói gì ?
-Đoạn chép có những tên riêng nào ?
-Những tên riêng ấy phải viết như thế nào ?
- Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
- GV đọc bài một lượt.
-Theo dõi, nhắc nhở cách viết và trình bày.

- GV đọc lại bài.
- Chấm vở, nhận xét.
c/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2/ T7 : Điền dấu hỏi/ ngã thích hợp.
-GV phát giấy khổ to.
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3/ T7 : Tìm 2 chữ có thanh hỏi/ thanh ngã
trong bài Chuyện bốn mùa.
-GV : Cho học sinh làm BTb làm vào bảng con.
-Nhận xét, chỉnh sửa .
-Chốt lời giải đúng.
4.Củng cố :
Nhắc lại tên bài vừa viết và nêu lại các chữ dễ
viết sai
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
– Sửa lỗi.
-Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích đều đáng yêu.
-HS nêu : Xuân, Hạ, Thu, Đông.
-Viết hoa chữ cái đầu.
-HS nêu từ khó : tựu trường, ấp ủ……
-Viết bảng .
- HS theo dõi.
-Nhìn bảng chép bài vào vở.
-Soát lỗi và sửa lỗi.
-Trao đổi nhóm ghi ra giấy.
- Nhóm trưởng lên dán bài lên bảng.
-Đại diên nhóm đọc kết quả. Nhận xét.

Kết quả : tổ, bão, nảy, kó.
-HS các nhóm làm trên băng giấy to.
-Lên dán bảng.
hỏi : bảo, nảy, của, nghỉ, buổi,…
ngã : cỗ, đãi, đã, mỗi,…
- HS nêu.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
T4NS:13/1/2008
ND:16/1/2008
TẬP ĐỌC
Tiết 57: THU TRUNG THU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc :
•-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhòp thơ.
•-Giọng đọc diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi : vui, đầm ấm, đấy tình
thương yêu.
Hiểu : Hiểu các từ chú giải ở cuối bài đọc.
•-Hiểu nội dung lời thư và lời bài thơ : Cảm nhận được tình yêu thương của Bác Hồ đối
với các em. Nhớ lời khuyên của Bác, yêu Bác.
2.Kó năng : Rèn học thuộc lòng bài thơ trung thu của Bác.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
12
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3.Thái độ :Tình cảm yêu thương của Bác Hồ đối với các em. Nhớ lời khuyên của Bác,
yêu Bác.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh minh họa : Thư trung thu. Tranh “Bác Hồ với thiếu nhi”

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Gọi 2 em đọc bài Chuyện bốn mùa.
-Em thích nhất mùa nào ? Vì sao ?
-Nêu ý nghóa bài văn ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
Đây là lá thư Bác viết cho thiếu nhi từ năm
1952, trong những ngày kháng chiến gian khổ
chống thực dân Pháp.
b/ Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 (chú ý giọng vui, đầm ấm,
đấy tình thương yêu) – Tóm tắt nội dung bài.
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
- Đọc từng câu :
- Đọc từng đoạn: Chia 2 đoạn : (Phần lời thư và
lời bài thơ)
-Kết hợp giảng từ : Trung thu, thi đua, kháng
chiến, hòa bình.
-Giảng thêm : Nhi đồng : trẻ em từ 4-5 đến 9
tuổi.
-Phân biệt thư với thơ (lá thư, bức thư/ dòng thơ,
bài thơ)
- Đọc từng đoạn trong nhóm.

- Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài.
Hỏi đáp :
-Mỗi Tết Trung thu Bác Hồ nhớ tới ai?
-Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi
-2 em đọc “Chuyện bốn mùa” và
TLCH.
-HS nêu ý thích riêng của mình.
- Bài văn ca ngợi bốn mùa xuân, hạ,
thu, đông . Mỗi mùa đều có vẻ đẹp
riêng, đều có ích cho cuộc sống.
-Thư trung thu.
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ trong bài
-Luyện đọc từ khó : năm, lắm, trả
lời,làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi
nhỏ việc nhỏ.
-Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn thơ .
-3 em nhắc lại.
-1 em nhắc lại nghóa của thư/ thơ.
-HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc cả bài thơ.
-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng
đoạn, cả bài)
-Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Nhớ tới các cháu nhi đồng.
-Ai yêu các nhi đồng ?

Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Tính các cháu ngoan ngoãn,
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
13
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
-Giảng thêm : Câu thơ của Bác là một câu hỏi :
Ai yêu các nhi đồng ? Bằng Bác Hồ Chí Minh ?
Câu hỏi đó nói lên điều gì ?
-Giới thiệu tranh :Bác Hồ với thiếu nhi.
-Bác khuyên các em làm những điều gì ?
-Kết thúc lá thư Bác viết lời chào các cháu như
thế nào ?
-GV truyền đạt : Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bài
thơ nào, lá thư nào Bác viết cho thiếu nhi cũng
tràn đầy tình cảm yêu thương, âu yếm như tình
cảm của cha đối với con, của ông với cháu.
d/ Học thuộc lòng lời thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL lời thơ.
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Nội dung bài thơ nói lên điều gì ?
-Giáo dục tư tưởng .
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.

- HTL bài thơ.
Mặt các cháu xinh xinh.
-Không ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ
Chí Minh. Bác Hồ yêu nhi đồng nhất
không ai yêu bằng.
-Quan sát.
-Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua
học và hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ
………….
-Hôn các cháu / Hồ Chí Minh.
-Học sinh HTL lời thơ.
-Thi HTL phần lời thơ.
-1 em đọc cả bài Thư Trung thu.
-Tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu
nhi-Hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh.
- HTL bài thơ.
TOÁN
Tiết 93 : THỪA SỐ - TÍCH.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân.
•-Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân.
2.Kó năng : Tính kết quả của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Viết sẵn BT1,2. Tấm bìa ghi : Thừa số, Tích.
2.Học sinh : Sách, vở, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’

5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Ghi thành phép nhân từ phép tính
cộng :
3 + 3 + 3 + 3 4 + 4 + 4
6 + 6 + 6 2 + 2 + 2 + 2 + 2.
- Nhận xét, sửa chữa
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
-Bảng con.
3 x 4 = 12 4 x 3= 12
6 x 3= 18 2 x 5= 10
Thừa số- tích.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
14
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
b/ Hướng dẫn nhận biết tên gọi thành phần
và kết quả của phép nhân.
-Trực quan : Tờ bìa : 2 x 5 = 10.
-Giảng giải: Trong phép nhân 2 x 5 = 10 thì 2
g là Thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 5 cũng gọi
là thừa số (gắn tấm bìa thừa số) 10 gọi là tích
(gắn tấm bìa tích)
-GV nói : 2 x 5 = 10 , 10 là tích, 2 x 5 cũng gọi

là tích
2 x 5 = 10
↓ ↓ ↓
Thừa số thừa số Tích
Tích
c/ Luyện tập.
Bài 1/ T94 : Chuyển tổng thành tích.
- Hướng dẫn làm bảng.
- Nhận xét và sửa chữa.
Bài 2/ T94 : Chuyển tích thành tổng các số
hạng bằng nhau rồi tính.
-Hướng dẫn làm vở.
- Chấm vở , nhận xét.
Bài 3/ T94: Viết phép nhân, biết.
-Hướng dẫn làm vở.
- Chấm vở , nhận xét.
4.Củng cố :
Nêu tên gọi thành phần trong phép nhân
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Học bảng nhân 2.
-Học sinh đọc : Hai nhân năm bằng
mười.
-5-6 em đọc lại.
-Vài em nhắc lại.
-HS thực hiện.
a ) 9+9+9=9x3=27
b ) 2+2+2+2=2x4=8
c) 10+10+10=10x3=30
a) 5x2=10 b ) 3x4=12

2x5=10 4x3=12
a) 8x2=16 b) 4x3=12
c ) 10x2=20 d) 5x4=20
-Thừa số, thừa số, tích.
-Học bảng nhân 2.
TỰ NHIÊN&XÃ HỘI
Tiết 19 : ĐƯỜNG GIAO THÔNG.
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
1.Kiến thức :
•-Có bốn loại đường giao thông ; đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng
không.
•-Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông
2.Kó năng : Nhận biết một số biển báo trên đường bộ và tại khu vực có đường
sắt chạy qua.
3.Thái độ : Ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Tranh vẽ trang 40, 41. Phiếu BT. Các biển báo.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …

2.Bài cũ : Thực hành kó năng HKI.
3.Bài mới :
a/ Giới thiệu bài :
-Em đã học An toàn giao thông vậy em hãy kể
những phương tiện giao thông mà em biết ?
-GV : Mỗi một phương tiện giao thông chỉ đi
trên một loại đường giao thông. Bài học hôm
nay các em cùng tìm hiểu xem có mấy loại
đường giao thông và mỗi loại đường giao thông
dành riêng cho những phương tiện nào.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 : Quan sát nhận biết các loại
đường giao thông.
Mục tiêu : Biết có bốn loại đường giao
thông đường bộ, đường sắt, đường thủy và
đường hàng không.
* Bước 1 :
-Trực quan : Dán 5 bức tranh lên bảng.
-Phát 5 tờ bìa cho 5 em( 1 tờ ghi đường bộ, 1 tờ
ghi đường sắt, 2 tờ ghi đường thủy, 1 tờ ghi
đường hàng không)
* Bước 2 :
-Giáo viên gọi 1-2 em nêu nhận xét kết quả
làm việc của các bạn.
-Nhận xét.
GV kết luận : Có bốn loại đường giao thông
là : đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường
hàng không. Trong đường thủy có đường sông
và đường biển.
Hoạt động 2 : Làm việc với SGK.

Mục tiêu : Biết tên các phương tiện giao
thông đi trên từng loại đường giao thông.
-Trực quan : Tranh / tr 40, 41
-Giáo viên theo dõi, giúp đỡ.
-Xe đạp, xe máy, ô tô, tàu thủy, …
-Đường giao thông.
-Quan sát 5 bức tranh.
-HS gắn tờ bìa vào tranh cho phù hợp.
-2 em nêu nhận xét.
-2-3 em nhắc lại.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm việc theo cặp : 1 em hỏi, 1 em
trả lời.
-Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên
đường bộ.
-Loại phương tiện giao thông nào có
thể đi được trên đường sắt ?
-Hãy nói tên các loại tàu thuyền đi
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
-Ngoài các phương tiện giao thông trên các em
còn biết những phương tiện giao thông nào khác
?
-Kể tên các loại đường giao thông và phương

tiện giao thông có ở đòa phương em?
-Kết luận chung.
Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói gì ?”
Mục tiêu : Củng cố bài.
* Bước 1 :
-Trực quan : 6 biển báo.
-GV yêu cầu học sinh chỉ và nói tên từng loại
biển báo.
-Hướng dẫn đặt câu hỏi để phân biệt các loại
biển báo.
* Bước 2 :
-Gọi một số em trả lời.
-Nhận xét.
* Chia nhóm mỗi nhóm 12 học sinh,.
-Chia mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Giáo viên hô “Biển báo nói gì ?”
-Kết luận chung.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
– Học bài.
trên sông hay trên biển mà bạn biết ?
-Máy bay có thể đi được ở đường nào
-Một số bạn trả lời.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-HS tham gia trò chơi.
-Quan sát.
-Làm việc theo cặp.

-HS đặt câu hỏi .
-Một số em trả lời trước lớp.
-Chia nhóm chơi trò chơi.
-HS trong nhóm sẽ được chia một
bìa nhỏ.
-HS có tấm bìa biển báo và HS có tấm
bìa viết chữ phải tìm đến nhau.
-Học bài.
TẬP VIẾT .
Tiết 19 : CHỮ HOA P.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Viết đúng, viết đẹp chữ P hoa theo cỡ chữ vừa, cỡ nhỏ; cụm từ ứng dụng : Phong
cảnh hấp dẫn theo cỡ nhỏ.
2.Kó năng : Biết cách nối nét từ chữ hoa P sang chữ cái đứng liền sau.
3.Thái độ : Ý thức rèn tính cẩn thận, giữ gìn vở sạch sẽ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Mẫu chữ P hoa. Bảng phụ : Phong, Phong cảnh hấp dẫn.
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
17
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’

1. n đònh : Hát …
2 .Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học
sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ hoa vào bảng
con.
-Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu nội
dung và yêu cầu bài học.
b/ Hướng dẫn viết chữ hoa.
-Chữ P hoa cao mấy li ?
-Chữ P hoa gồm có những nét cơ bản nào ?
-Cách viết : Vừa nói vừa tô trong khung chữ :
Chữ Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống nét 1
của chữ B, nét 2 là nét cong trên có hai đầu uốn
vào trong không đều nhau.
-Quan sát mẫu và cho biết điểm đặt bút ?
-Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét móc ngược
trái như nét 1 của chữ B, DB trên ĐK2. Từ điểm
dừng bút của nét 1, lia bút lên ĐK5, viết nét
cong trên có hai đầu uốn vào trong DB ở ĐK4
và ĐK5.
Chữ P hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ P vào bảng.
c/ Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ
ứng dụng.
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?

Nêu : Cụm từ này tả cảnh đẹp của quê hương.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những
tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Phong cảnh
hấp dẫn”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Phong ta nối chữ P với chữ h như
thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế
nào ?
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ P hoa, Phong cảnh hấp dẫn.
-Cao 5 li.
-Chữ P gồm có hai nét : nét 1 giống
nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên
có hai đầu uốn vào trong không đều
nhau.
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con P - P
-Đọc : P.
-2-3 em đọc : Phong cảnh hấp dẫn.
-1 em nêu : Phong cảnh đẹp làm mọi
người muốn đến thăm.
-1 em nhắc lại.
-4 tiếng : Phong, cảnh, hấp, dẫn.
-Chữ P, h, g cao 2,5 li, chữ p, d cao 2

li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Dấu hỏi trên a trong chữ cảnh, dấu
sắc trên â trong chữ hấp, dấu ngã trên
â trong chữ dẫn.
-Nét một của chữ h viết gần nét 2 của
chữ P.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : P – Phong.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
18
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
Viết bảng.
d/ Hướng dẫn viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
1 dòng P ( cỡ vừa : cao 5 li)
2 dòng P (cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
1 dòng Phong (cỡ vừa)
1 dòng Phong (cỡ nhỏ)
2 dòng Phong cảnh hấp dẫn ( cỡ nhỏ)
3.Củng cố :
Giáo dục tư tưởng.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
Hoàn thành bài viết .

-Viết vở.
P
P
Phong
Phong
Phong cảnh hấp dẫn
-Viết bài nhà/ tr 4.
T5NS:14/1/2008
ND:17/1/2008
THỂ DỤC.
Tiết 38 : TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” & “NHÓM BA NHÓM BẢY”
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Tiếp tục học trò chơi “Bòt mắt bắt dê” và “ Nhóm ba nhóm bảy” .
2.Kó năng : Biết và thực hiện đúng động tác, đúng nhòp.
3.Thái độ : Tự giác tích cực chủ động tham gia trò chơi .
II/ ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
1.Giáo viên : Vệ sinh sân tập, còi, khăn cho trò chơi.
2.Học sinh : Tập hợp hàng nhanh.
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC :
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP. ĐL PP TỔ CHỨC.
1.Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu
giờ học.
-Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọctrên đòa
hình tự nhiên ở sân trường : 70-80m.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu ( tay
dang ngang, hít bằng mũi và thở bằng miệng).
-n các động tác : tay, chân, lườn, bụng, toàn
thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung

2x8
n
/ lần.
2.Phần cơ bản :
* Trò chơi “Nhóm ba nhóm bảy” -Nêu tên trò
chơi.
-Hướng dẫn cách chơi -Chọn 1 nhóm chơi thử,
5-6 phút
20 - 23 phút
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
GV
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
19
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
chơi chính thức .
-Cho các nhóm thi đua chơi.
-Nhận xét chung.
* Trò chơi “ Bòt mắt bắt dê”.
GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, hướng
dẫn, cho HS chơi thử, chơi chính thức.
3.Phần kết thúc :
-Đi đều 2-4 hàng dọc trên đòa hình tự nhiên và
hát.
-Cúi lắc người thả lỏng.
-Nhảy thả lỏng .

-Giáo viên cùng HS hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.
5-6 phút
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
X X X X X X X X X X
GV
TOÁN
Tiết 94 : BẢNG NHÂN 2.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1,2,3 ………… 10) và học thuộc bảng nhân này.
•- Thực hành nhân 2, giải bài toán và đếm thêm 2.
2.Kó năng : Rèn tính nhanh đúng.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm 2 chấm tròn.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Cho HS làm bảng .
2 x 6 2 x 8 2 x 10
-Nhận xét chung.
2.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Bài mới .

* Hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 2.
-Trực quan : Giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm vẽ 2
chấm tròn rồi lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu :
-Mỗi tấm bìa đều có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa
tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta viết :
2 x 1 = 2 (đọc là : hai nhân một bằng hai).
-GV gắn 2 tấm bìa có 2 chấm tròn lên bảng rồi hỏi
: 2 chấm tròn được lấy mấy lần ?
-2 x 2 = 2 + 2 = 4
-Viết 2 x 2 = 4 dưới 2 x 1 (2 x 2 = 4 đọc là hai
-Làm phiếu bảng.
2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 2 x 10 = 20
-Bảng nhân 2.
-HS cùng thao tác trên các tấm bìa
có chấm tròn.
-HS đọc : hai nhân một bằng hai.
-2 chấm tròn được lấy 2 lần.
-HS đọc : hai nhân hai bằng bốn.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
20
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
nhân hai bằng bốn).
-Giáo viên hướng dẫn lập tiếp 2 x 3 đến 2 x 10.
-Giáo viên giới thiệu : Đây là bảng nhân 2.
-Giáo viên xóa bảng lần lượt xóa từ trên xuống

dưới (từ 2 x 1→2 x 10) lần lượt từ dưới lên trên (từ
2 x 10→2 x 1) hoặc chỉ bất kì phép nhân nào trong
bảng.
Yêu cầu HS đọc thuộc.
-Nhận xét, cho điểm.
c/ Thực hành .
Bài 1/ T95 : Tính nhẩm.
- Cho HS nêu miệng.
-Nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 / T 95: Bài toán.
- Hướng dẫn làm vở.
- Chấm vở, nhận xét.
Bài 3/ T95 : Đếm thêm 2 rồi viết vào chỗ trống.
2 4 6 8 10 12 14 16 18 20
-Nhận xét.
3.Củng cố :
Gọi 1 em đọc thuộc bảng nhân 2.
5.Dặn dò, nhận xét :
-Nhận xét tiết học.
- Tập thực hành xem lòch.
-HS lần lượt đọc từ 2 x 3 →2 x 10
-Nhiều em đọc bảng nhân 2 .
-Học sinh HTL bảng nhân 2 ( đọc từ
trên xuống dưới (từ 2 x 1→2 x 10)
và lần lượt từ dưới lên trên (từ 2 x
10→2 x 1) hoặc bất kì phép nhân
nào trong bảng.
-Nhận xét .
-HS nêu miệng.
2x2=4 2x8=16 2x7=14

2x4=8 2x10=20 2x5=10
2x6=12 2x1=2 2x9=18
2x3=6
Bài giải
Số chân của 6 con gà :
6 x 2 = 12 (chân)
Đáp số : 12 cái chân.
-Học sinh tự làm bài, sửa bài.
-1 em đọc thuộc lòng.
-Học bảng nhân 2.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU .
Tiết 19 : MỞ RỘNG VỐN TỪ : TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO ?
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức :
•-Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa.
•-Xếp được các ýtheo lời bà Đất rong Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong
năm.
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào.
2.Kó năng : Đặt câu và trả lời cạu hỏi thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên : Bảng phụ viết nội dung BT1. Mô hình kiểu câu BT2 .
2.Học sinh : Sách, vở nháp.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
21
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Cho học sinh làm miệng.
-Tìm 3 từ chỉ đặc điểm về hình dáng của một
người ?
-Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1/ T8 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên phát giấy, bút.
-GV chia bảng lớp ra làm 4 phần, mời 4 em lên
bảng mỗi em viết tên 3 tháng liên tiếp nhau
theo thứ tự trong năm.
-Giáo viên ghi bảng theo 4 cột dọc.
- Nhận xét.
-GV truyền đạt : Tháng giêng không gọi là
tháng một, vì thág một là tháng mười một, tháng
tư không gọi là tháng bốn, tháng bảy không gọi
là tháng bẩy.
-Nói tên tháng bắt đầu và kết thúc của từng
mùa trong năm.
-Giáo viên ghi tên mùa lên phía trên từng cột
tên tháng.
-Che bảng.

-Giảng thêm : Cách chia mùa như trên là cách
chia theo lòch. Thực tế thời tiết mỗi vùng mỗi
khác. Ở miền Nam nước ta chỉ có 2 mùa là mùa
mưa (từ tháng năm đến tháng mười) và mùa khô
(từ tháng mười một đến tháng tư năm sau).
Bài 2/ T8 : (viết).
-Hướng dẫn : Các em hãy xếp ý a,b,c,d,e vào
bảng cho đúng lời bà Đất.
-Phát giấy to.
-Hướng dẫn sửa.
Mùa
xuân
Mùa hạ Mùa thu Mùa
đông
b a c,e d
-HS làm miệng.
-Gầy, mập mạp. cao lớn.
-Bạn Nam rất thông minh.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-Nhận giấy bút.
-HS trao đổi theo nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng, mỗi nhóm
viết tên 3 tháng liên tiếp nhau theo
thứ tự trong năm.
-Nhận xét.
-Đại diện các nhóm nêu : Tháng
giêng, tháng hai, tháng ba (mùa
xuân), ………………….
-1-2 em nhìn bảng nói tên các tháng

và tháng bắt đầu kết thúc của từng
mùa.
-Học sinh xung phong nói lại.
-1 em đọc BT2. Lớp đọc thầm.
-Chia nhóm, nhóm trưởng nhận giấy
khổ to. 3-4 em làm bài, sau đó lên
dán.
-Học sinh làm bài vào vở.
-Nhận xét, điều chỉnh.
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
22
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
Bài 3/ T8 :
-Trao đổi theo cặp.
-Hướng dẫn HS trả lời nhiều cách.
-Nhận xét.
-Hướng dẫn sửa chữa.
-Nhận xét, ghi điểm.
4.Củng cố :
Nêu tên 4 mùa trong năm.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
- Học bài, làm bài.

-Từng cặp học sinh thực hành
-Khi nào học sinh được nghỉ hè ?
-Học sinh được nghỉ hè vào đầu tháng
sáu./ Đầu tháng sáu học sinh được
nghỉ hè.
-Viết vào vở BT 1 câu hỏi - câu đáp.
- HS nêu.
-Ôn lại tên các tháng và mùa.
KĨ THUẬT
Tiết 19 : CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG/ TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Học sinh biết cắt, gấp, trang trí thiệp chúc mừng.
2.Kó năng : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng.
3.Thái độ : Học sinh hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
•- Một số mẫu thiếp chúc mừng.
•- Quy trình cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-Giấy trắng hoặc giấy màu. Kéo, bút màu.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
25’
1. n đònh : Hát …
2.Bài cũ : Tiết trước học kó thuật bài gì ?
Trực quan : Mẫu : Biển báo cấm đỗ xe.
-Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp cắt dán.
-Nhận xét, đánh giá.

3.Dạy bài mới :
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1 :Quan sát, nhận xét.
-Mẫu.
-Trực quan : Quy trình gấp cắt, dán thiệp chúc
mừng.
-Thiệp chúc mừng có hình gì ?
-Mặt thiệp được trang trí và ghi nội dung gì ?
-Gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe.
-2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp Nhận xét.

-Cắt, gấp trang trí thiệp chúc mừng.
-Quan sát.
-Hình chữ nhật gấp đôi.
-Trang trí bông hoa và ghi “Chúc
mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-
11”
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
23
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
3’
1’
-Em hãy kể những thiệp chúc mừng mà em
biết ?
-GV đưa mẫu một số thiệp.

-Thiệp chúc mừng đưa tới người nhận bao giờ
cũng được đặt trong phong bì.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
-GV hướng dẫn gấp (Theo tranh minh họa )
+Bước 1 : Cắt, gấp thiệp chúc mừng.
+Bước 2 : Trang trí thiệp chúc mừng.
-Giáo viên đánh giá sản phẩm của HS.
4. Củng cố :
Cho HS nêu lại các thao tác.
5.Dặn dò, nhận xét :
- Nhận xét tiết học.
– Lần sau mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước
kẻ, kéo, hồ dán.
-Thiệp chúc mừng năm mới, thiệp
mừng tân gia, sinh nhật, Giáng sinh,
-Quan sát.
-Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công
hình chữ nhật kích thước 20 x 15 ô.
-Gấp đôi tờ giấy hình chữ nhật
10 x 15 ô.
-Trang trí cành hoa, hoặc cắt dán hình
lên mặt ngoài thiệp và viết chữ tuỳ ý
mình.
-HS thực hành theo nhóm.
-Các nhóm trình bày sản phẩm .
HS nêu.
-Hoàn thành và dán vở.
-Đem đủ đồ dùng.
MỸ THUẬT
Tiết 19 : VẼ TRANH ĐỀ TÀI : SÂN TRƯỜNG EM GIỜ RA CHƠI.

I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS biết quan sát các hoạt động trong giờ ra chơi ở sân trường.
2.Kó năng : Biết cách vẽ tranh đề tài Sân vườn em giờ ra chơi.
3.Thái độ : Vẽ được tranh theo cảm nhận riêng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
1.Giáo viên :
-Sưu tầm tranh ảnh về hoạt động vui chơi của HS ở sân trường.
•-Một số bài vẽ của học sinh.
2.Học sinh : Vở vẽ, nháp, bút chì, màu vẽ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
27’
1. n đònh : Hát …
2. Bài cũ.
- GV kiểm tra vở.
- Nhận xét chung.
3. Bài mớiõ.
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hoạt động.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài.
-Vài em nhắc tựa.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
24
KẾ HOẠCH BÀI HỌC TUẦN 19

Lớp Hai
3
2’

-Giới thiệu một số tranh ảnh. Gợi ý cho HS
nhận biết.
+ Sự nhộn nhòp của sân trường trong giờ ra
chơi.
+ Các hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi
như :nhảy dây, đá cầu, xem báo, múa hát, chơi
bi.
+Quang cảnh sân trường : Cây, bồn hoa, cây
cảnh, vườn sinh vật với nhiều màu sắc khác
nhau.
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh.
-Trực quan : Tranh vẽ sân trường giờ chơi.
-GV gợi ý học sinh tìm chọn nội dung vẽ tranh.
+ Vẽ về hoạt động nào ?
+Hình dáng khác nhau của HS trong các hoạt
động ở sân trường ?
-GV hướng dẫn học sinh cách vẽ.
+Vẽ hình kích thước sao cho rõ nội dung.
+Vẽ các hình phụ sao cho bài vẽ thêm sinh
động.
+Vẽ màu (màu tươi sáng, có đậm nhạt, màu
nền)
Hoạt động 3 : Thực hành.
-GV cho học sinh xem một số bài vẽ về đề tài
này.
-GV quan sát và gợi ý học sinh vẽ.
-Theo dõi chỉnh sửa.
-Giáo viên nhắc nhở cách vẽ màu.
Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá.
-Chọn một số bài nhận xét cách vẽ, cách vẽ

màu
5.Dặn dò, nhận xét :
- GV nhận xét giờ học.
– Hoàn thành bài vẽ.
-Quan sát. Nêu nhận xét.
-Quan sát.
-Học sinh tự do làm bài.
- HS nhận xét cùng GV.
-Hoàn thành bài vẽ.
-Tiếp tục làm bài ở nhà.
T6NS:15/1/2008
ND:17/1/2008
TOÁN
Tiết 95 : LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính.
•- Giải bài toán đơn về nhân 2.
GV : Đoàn Ngọc Hạnh Trường Tiểu học An Khương
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×