Tải bản đầy đủ (.pdf) (158 trang)

Sự tham gia của hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện yên dũng tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 158 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

***


LẠI THÀNH DƯƠNG




SỰ THAM GIA CỦA HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN YÊN DŨNG TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành :
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG





HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Lại Thành Dương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách; cảm ơn các Thầy,
Cô giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và
nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới GS.TS Thầy ðỗ
Kim Chung - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo UBND huyện Yên Dũng, Hôi nông
dân huyện Yên Dũng, Hội nông dân cơ sở các xã, thị trấn và các Chi hội nông dân
cơ sở trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; các cán bộ Hội nông dân các cấp, hội viên Hội

nông dân trong huyện ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp, cung cấp các thông tin, số liệu
cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè và các anh
chị em học viên lớp Kinh tế nông nghiệp – K19C ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012
Tác giả luận văn

Lại Thành Dương
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi


DANH MỤC BẢNG vii

Phần I. MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.2.1 Mục tiêu chung 3

1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 4

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 4

Phần II 5

MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA
HỘI NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 5

2.1 Một số vấn ñề lý luận về sự tham gia của Hội nông dân trong xây
dựng nông thôn mới 5

2.1.1 Khái niệm về sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới 5

2.1.2 Vai trò của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng

nông thôn mới 10

2.1.3 ðặc ñiểm của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới 12

2.1.4 Nội dung của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới 13

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.1.5 Một số vấn ñề cơ bản về Hội nông dân và xây dựng nông
thôn mới 18

2.1.6 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của Hội nông dân
trong xây dựng nông thôn mới 25

2.2 Một số vấn ñề thực tiễn về sự tham gia của Hội nông dân trong xây
dựng nông thôn mới trên thế giới và ở Việt Nam 28

2.2.1 Kinh nghiệm về sự tham gia của Hội nông dân trong xây
dựng nông thôn mới ở trên thế giới 28

2.2.2 Kinh nghiệm về sự tham gia của Hội nông dân trong xây
dựng nông thôn mới ở Việt Nam 35

2.2.3 Một số công trình nghiên cứu khoa học liên quan 39

Phần III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 41


3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41

3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 41

3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 44

3.1.3 Giới thiệu về Hội nông dân huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 53

3.2 Phương pháp nghiên cứu 57

3.2.1 Phương pháp tiếp cận 57

3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 57

3.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 58

3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 59

3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 60

Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 62

4.1 Thực trạng tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới
trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 62

4.1.1 Thực trạng nông thôn mới trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 62

4.1.2 Sự tham gia của Hội nông dân trong công tác tuyên truyền,
vận ñộng cán bộ, hội viên nông dân tham gia xây dựng nông thôn mới 78


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

4.1.3 Sự tham gia của Hội nông dân trong công tác quy hoạch và
tham gia giám sát quá trình tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới
theo ñúng quy hoạch 89

4.1.4 Sự tham gia của Hội nông dân trong các hoạt ñộng phát triển
hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn 97

4.1.5 Sự tham gia của Hội nông dân trong các chương trình phát
triển kinh tế nông thôn 105

4.1.6 Sự tham gia của Hội nông dân trong thực hiện xây dựng ñời
sống văn hóa và tham gia thực hiện các hoạt ñộng bảo vệ môi trường 116

4.1.7 Sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng tổ chức Hội
vững mạnh 119

4.1.8 Các nhân tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của Hội nông dân
trong xây dựng nông thôn mới 124

4.2 Một số giải pháp tăng cường sự tham gia của Hội nông dân trong xây
dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng trong thời gian tới 127

4.2.1 ðịnh hướng 127

4.2.2 Hệ thống các giải pháp 131


Phần V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 140

5.1 Kết luận 140

5.2 Kiến nghị 141

TÀI LIỆU THAM KHẢO 143

PHỤ LỤC 146

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa
TCPð Tiêu chí phải ñạt
BPTT Ban phát triển thôn
CN Công nghiệp
CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
CNXD Công nghiệp xây dựng
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
GTNT Giao thông nông thôn
HTX Hợp tác xã
NN Nông nghiệp
NTM Nông thôn mới
NXB Nhà xuất bản

TDTT Thể dục thể thao
TMDV Thương mại dịch vụ
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
SX Sản xuất
PTNT Phát triển nông thôn
UBND Uỷ ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1 Tiêu chí xây dựng nông thôn mới tại các xã thuộc trung du miền núi
phía Bắc 24

3.1 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Yên Dũng trong giai
ñoạn 2009 – 2011 45

3.2 Tình hình lao ñộng và sử dụng lao ñộng của huyện Yên Dũng giai
ñoạn 2009 – 2011 49

3.3 Tình hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai của huyện Yên Dũng giai ñoạn
2009 - 2011 52

3.4 Bảng thu thập thông tin, tài liệu ñã công bố 58


3.5 Số mẫu ñiều tra ở các nhóm ñối tượng 59

4.1 Quy hoạch và hiện trạng quy hoạch của 6 xã năm 2011 62

4.2 Hiện trạng ñường giao thông nông thôn huyện Yên Dũng năm 2009 63

4.3 Hiện trạng giao thông nông thôn ở 6 xã năm 2011 64

4.4 Hiện trạng kênh mương do xã quản lý 65

4.5 Hiện trạng hệ thống ñiện ở các xã 66

4.6 Số trường học các cấp ñạt chuẩn theo tiêu chí quốc gia 66

4.7 Hiện trạng các trường học ở 6 xã nghiên cứu năm 2011 67

4.8 Hiện trạng cơ sở vật chất văn hóa của các xã 67

4.9 Hiện trạng chợ nông thôn ở các xã 68

4.10 Hiện trạng hệ thống bưu ñiện ở các xã nghiên cứu 69

4.11 Hiện trạng nhà ở dân cư ở các xã nghiên cứu 69

4.12 Thu nhập bình quân/người/năm 2011 so với bình quân chung của
huyện ở các xã nghiên cứu 70

4.13 Tỷ lệ hộ nghèo ở các xã nghiên cứu 70

4.14 Tiêu chí về cơ cấu lao ñộng ở các xã nghiên cứu 71


4.15 Tiêu chí về hình thức tổ chức sản xuất 72

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

4.16 Hiện trạng giáo dục ở các xã nghiên cứu 73

4.17 Hiện trạng y tế ở các xã nghiên cứu 73

4.18 Hiện trạng văn hóa ở các xã nghiên cứu 74

4.19 Hiện trạng môi trường ở các xã nghiên cứu năm 2011 75

4.20 Trình ñộ cán bộ xã huyện Yên Dũng năm 2010 76

4.21 Trình ñộ cán bộ xã ở các ñiểm nghiên cứu 76

4.22 Kết quả thực trạng nông thôn mới ở các xã theo Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới 77

4.23 Nội dung kết hoạch của Hội nông dân trong công tác tuyên truyền,
vận ñộng cán bộ, hội viên tham gia xây dựng nông thôn mới năm
2010 – 2011 81

4.24 Kết quả sự tham gia của Hội viên nông dân trong công tác tuyên
truyền thông qua các buổi họp dân 85

4.25 Kết quả ñiều tra sự tham gia của hội viên ở các xã trong công tác

tuyên truyền của Hội tại các buổi họp dân 87

4.26 Số lượng và tỷ lệ phiếu khảo sát Hội thu ñược khi lấy ý kiến của hội
viên về công tác tuyên truyền của Hội 88

4.27 Sự tham gia của Hội nông dân trong lập kế hoạch công tác quy hoạch
xây dựng nông thôn mới 92

4.28 Sự tham gia của Hội nông dân trong các cuộc họp lấy ý kiến góp ý
hoàn thiện thiết kế quy hoạch xây dựng nông thôn mới 94

4.29 Kết quả ñiều tra sự tham gia của hội viên ở các xã trong các cuộc họp
lấy ý kiến góp ý hoàn thiện thiết kế quy hoạch xây dựng nông thôn
mới 95

4.30 Sự tham gia của Hội viên nông dân trong ñóng góp ngày công lao
ñộng trong các hoạt ñộng phát triển hạ tầng nông thôn 101

4.31 Kết quả ñiều tra hội viên nông dân tham gia ñóng góp ngày công lao
ñộng trong hoạt ñộng phát triển hạ tầng nông thôn 103

4.32 Sự tham gia của Hội viên nông dân trong ñóng góp kinh phí trong
hoạt ñộng phát triển hạ tầng nông thôn 104

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix

4.33 Sự tham gia của Hội nông dân trong công tác tổ chức tập huấn 110


4.34 Sự tham gia của hội viên nông dân trong các lớp tập huấn do Hội tổ
chức ở 6 xã trong năm 2011 111

4.35 Sự tham gia của Hội viên trong các lớp tập huấn thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới 113

4.36 Sự tham gia của Hội viên nông dân trong ñóng góp kinh phí thực hiện
các mô hình phát triển sản xuất 114

4.37 Sự tham gia của hội viên nông dân trong các lớp dạy nghề do Hội tổ
chức 116

4.38 Hội viên nông dân tham gia xây dựng gia ñình văn hóa 118

4.39 Số lượng cán bộ Hội và Hội viên Hội nông dân giai ñoạn 2009 – 2011 120

4.40 Sự tham gia của Hội viên vào tổ chức Hội ở các xã nghiên cứu giai
ñoạn 2009 - 2011 120

4.41 Sự tham gia của hội viên vào các CLB do hội thành lập trong 10 năm
từ 2000 – 2010 122

4.42 Kết quả xếp loại Hội và Chi hội nông dân cơ sở năm 2000 và 2009 123

4.43 Các hình thức ñược khen thưởng của Hội nông dân huyện Yên Dũng,
giai ñoạn 2007 – 2011 124

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1


Phần I. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Xây dựng nông thôn mới là chủ trương lớn của ðảng và Nhà nước, là cuộc
vận ñộng ñòi hỏi phải có sự nỗ lực tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội. Là thành viên của Ban chỉ ñạo xây dựng nông thôn mới, Hội nông dân
có vai trò là ñộng lực chủ yếu trong triển khai nghị quyết của ðảng về phong trào
xây dựng nông thôn mới. Hội nông dân Việt Nam với bề dày truyền thống hơn 80
năm thành lập, là một tổ chức xã hội chính trị vững mạnh từ Trung ương xuống cơ
sở tập hợp ñoàn kết nông dân và các hội viên Hội nông dân Việt Nam trong các
phong trào thi ñua yêu nước, ñẩy mạnh sản xuất, ñóng góp xứng ñáng vào những
thành tựu to lớn của nông nghiệp Việt Nam thời gian qua. Từ một nước thiếu lương
thực, Việt Nam trở thành một trong những nước ñứng ñầu thế giới về một số mặt
hàng nông sản như gạo, cà phê, hạt tiêu, hạt ñiều, thủy sản.
Nghị quyết ðại hội V, nhiệm kỳ 2008 - 2013 của Hội Nông dân Việt Nam ñã
xác ñịnh “Phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông thôn mới” là một trong ba
phong trào thi ñua lớn, trọng tâm của Hội. Hưởng ứng phong trào này, trong những
năm qua các cấp Hội ñã vận ñộng cán bộ, hội viên, nông dân hăng hái lao ñộng sản
xuất, tham gia phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Nông dân cả nước ñã ñóng góp
hàng ngàn tỷ ñồng, hàng chục triệu ngày công làm mới, sửa chữa hàng trăm ngàn
km ñường giao thông nông thôn, kênh mương; hàng chục ngàn cầu cống, phòng
học, trạm xá, nhà văn hóa thôn, ấp, bản góp phần không nhỏ vào những thành tựu
của ñất nước trong thời kỳ ñổi mới.
Tham gia xây dựng và phát triển ñời sống văn hóa nông thôn, các cấp Hội ñã
chủ ñộng phối hợp với các ngành, ñoàn thể, các tổ chức xã hội vận ñộng hội viên,
nông dân tích cực hưởng ứng cuộc vận ñộng “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống
văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng gia ñình văn hóa, làng, xã văn hoá, xoá bỏ tập quán,
hủ tục lạc hậu; tổ chức các hoạt ñộng văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, thực hiện
nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Hàng năm có trên 8 triệu hộ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

nông dân ñăng kí phấn ñấu, trong ñó có trên 4 triệu hộ ñạt danh hiệu “Gia ñình văn
hóa”. Hoạt ñộng tuyên truyền nâng cao nhận thức cho nông dân về bảo vệ môi trường
nông thôn; tham gia xây dựng mô hình ñiểm về cấp nước sạch, công trình vệ sinh, tổ
tự quản thu gom xử lý rác thải nông thôn và mô hình về sản xuất nông nghiệp sạch
ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm triển khai thực hiện. Công tác phổ biến, giáo
dục, tư vấn pháp luật, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện hòa giải
mâu thuẫn trong nội bộ nông dân ñã góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp
hành pháp luật của nông dân, hạn chế khiếu kiện sai, khiếu kiện vượt cấp.
Hoạt ñộng dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân về vốn, vật tư nông nghiệp và
kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất ñã thúc ñẩy nâng cao năng suất
lao ñộng, chất lượng sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia ñình, chuyển ñổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp và xóa ñói giảm nghèo trên ñịa bàn nông thôn. Hoạt ñộng dạy
nghề và hỗ trợ việc làm ñã ñược các cấp Hội triển khai ngày càng mạnh mẽ, góp
phần giải quyết việc làm cho nông dân và chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng nông thôn.
Việc hướng dẫn, tổ chức các mô hình kinh tế tập thể theo nguyên tắc tự nguyện
ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm.
Công tác xây dựng tổ chức Hội vững mạnh, nhất là tổ chức Hội ở cơ sở ngày
càng ñược ñẩy mạnh. Công tác tham gia xây dựng ðảng, chính quyền vững mạnh
và khối ñại ñoàn kết dân tộc ngày càng ñược phát huy hiệu quả. Công tác tham gia
ñảm bảo quốc phòng, an ninh ngày càng ñược tăng cường.
Tuy nhiên, phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông thôn mới chưa phát
triển ñồng ñều giữa các ñịa phương, cơ sở; công tác tuyên truyền vận ñộng nhìn
chung chưa phát huy ñược ñầy ñủ vai trò chủ thể, sức mạnh, tiềm năng và tính chủ
ñộng, sáng tạo của hội viên, nông dân trong tham gia, ñóng góp xây dựng nông thôn
mới. Hoạt ñộng dịch vụ, hỗ trợ nông dân phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập, xóa
ñói giảm nghèo chưa ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao của hội viên, nông dân. Công

tác dạy nghề và hỗ trợ việc làm mới chỉ ñáp ứng một phần nhỏ nhu cầu của nông
dân; hoạt ñộng hướng dẫn và xây dựng mô hình kinh tế tập thể còn hết sức hạn chế.
Tại huyện Yên Dũng ñã có 6/21 xã ñang thực hiện xây dựng nông thôn mới;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

và Hội nông dân huyện Yên Dũng ñược chọn là thành viên trong Ban chỉ ñạo xây
dựng nông thôn mới của tỉnh. ðến nay, hệ thống tổ chức Hội nông dân huyện Yên
Dũng ñã kiện toàn từ huyện ñến 21 xã, thị trấn; với 177 chi Hội ñạt 100% số xã, thị
trấn, thôn, tiểu khu, tổ dân phố ñều có tổ chức Hội với 27.020 hội viên tham gia sinh
hoạt, chiếm 97% so với tổng số hộ nông nghiệp trong huyện. ðể nâng cao vai trò và
trách nhiệm của Hội trong các phong trào nông dân và xây dựng nông thôn mới,
trong những năm qua, Hội nông dân huyện Yên Dũng ñã thường xuyên ñổi mới nội
dung, phương thức hoạt ñộng ñể ñáp ứng yêu cầu của thực tế. Sự tham gia của Hội
nông dân huyện Yên Dũng trong phong trào xây dựng nông thôn mới ñã có ảnh
hưởng rất lớn ñến mục tiêu xây dựng nông thôn mới của huyện và Chương trình mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới của cả nước.
Tuy nhiên, cho ñến nay, chưa có một công trình nghiên cứu nào về vấn ñề
này tại huyện Yên Dũng nhằm cung cấp thông tin và những tư liệu cần thiết cho
Ban quản lý xây dựng nông thôn mới huyện Yên Dũng cùng các phòng ban của Hội
nông dân huyện Yên Dũng trong quá trình tham gia xây dựng nông thôn mới của
huyện. Do ñó, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài “Sự tham gia của Hội nông dân
trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng tỉnh Bắc Giang”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới tại huyện Yên Dũng thời gian qua, từ ñó ñề xuất một số giải pháp
tăng cường sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện
Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về sự tham gia của
Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới;
ðánh giá thực trạng, phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới sự tham gia của Hội
nông dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng thời gian qua;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4

ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu tăng cường sự tham gia của
Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới tại huyện Yên Dũng tời gian tới
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về xây dựng
nông thôn mới và sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới;
ðối tượng khảo sát của ñề tài là chương trình xây dựng nông thôn mới,
những người ñược hưởng lợi từ chương trình xây dựng nông thôn mới và những ñối
tượng khác có liên quan ñến nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
- Nghiên cứu thực trạng tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông
thôn mới trên ñịa bàn huyện Yên Dũng;
- Từ thực trạng nghiên cứu, ñề tài ñưa ra những giải pháp tăng cường hơn
nữa sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
- Thời gian nghiên cứu thực trạng: ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng sự
tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới trong thời gian 3 năm (từ

2009 – 2011). Những khoảng thời gian khác có liên quan tùy thuộc vào nội dung
của nghiên cứu.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 8/2011 ñến tháng 10/2012.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

Phần II
MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ THAM GIA CỦA HỘI
NÔNG DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

2.1 Một số vấn ñề lý luận về sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng
nông thôn mới
2.1.1 Khái niệm về sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn
mới
2.1.1.1 Khái niệm về sự tham gia
Theo cách hiểu chung thì tham gia là góp phần hoạt ñộng của mình vào một
hoạt ñộng, một tổ chức chung nào ñó [26]. Cách hiểu này tương ñối ñơn giản và
không khái quát ñược bản chất, nội dung của tham gia trong tổng thể các mối quan hệ
của nó, ñặc biệt là trong phát triển cộng ñồng.
Theo quan ñiểm của các nhà nghiên cứu phát triển, tham gia (Participation) là
một triết lý ñặc biệt quan trọng trong nghiên cứu phát triển cộng ñồng. Theo Oakley
P. (1989) cho rằng, tham gia là một quá trình tạo khả năng nhạy cảm của người dân
và làm tăng khả năng tiếp thu vào năng lực của người dân nhằm ñáp ứng các nhu cầu
phát triển cũng như khích lệ các sáng kiến ñịa phương. Quá trình này hướng tới sự
tăng cường năng lực tự kiểm soát các nguồn lực và tổ chức ñiều hành trong những
hoàn cảnh nhất ñịnh. Tham gia bao hàm việc ra quyết ñịnh, thực hiện, phân chia lợi
ích và ñánh giá các hoạt ñộng phát triển của người dân [21].
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện phát triển theo ñịnh hướng cộng ñồng
từ những năm 1970 thì các khái niệm như “sự tham gia” hay “tăng cường quyền lực”

ñã ñược sử dụng rất phổ biến, nhất là trong các tài liệu về các biện pháp xoá ñói giảm
nghèo và cải thiện hiệu quả và tính bền vững của các biện pháp thúc ñẩy sự phát
triển. Tuy vậy không có một ñịnh nghĩa duy nhất về “sự tham gia” ñể có thể áp dụng
cho tất cả các chương trình hay dự án phát triển, việc diễn giải bản chất cũng như quá
trình tham gia phụ thuộc vào yêu cầu phát triển của mỗi tổ chức [30].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

Trong các tác phẩm của mình, ông cũng luôn nhấn mạnh rằng quan ñiểm và
cách hành xử của cán bộ hỗ trợ còn quan trọng hơn nhiều so với kỹ năng của họ
trong việc áp dụng phương pháp này. Cùng với thời gian thì PRA ñã trở thành một
phương pháp phát triển nông thôn (Chambers, 1997, trích dẫn bởi [30]).
Các lĩnh vực tham gia thay ñổi tùy theo mục tiêu của người nghiên cứu. Tuy
nhiên, việc ra quyết ñịnh luôn ñược xem là lĩnh vực quyết ñịnh nhất cho bất kì mục tiêu
nào và không ñựơc bỏ qua. Cohen và Uphoff (1979) ñã ñưa ra khung phân tích ñể giám
sát vai trò của tham gia trong các dự án và chương trình phát triển. Họ thấy có 4 lĩnh
vực tham gia: (1) ra quyết ñịnh, (2) Thực hiện, (3) Hưởng lợi, (4) ðánh giá (Cohen và
Uphoff, 1979, trích dẫn bởi [30])
Trong khi ñó, Finsterbusch và Wiclin (1987) nhận thấy dự án có 3 pha và 5
hình thức tham gia là (1) Lập kế hoạch (nguyên gốc và thiết kế), (2) Thực hiện (thực
hiện và thiết kế lại), và (3) bảo dưỡng. Khung phân tích Cohen và Uphoff có mục tiêu
tham gia và khung phân Finsterbusch và Wiclin có mục tiêu dự án, nhưng chúng
tương hợp ñể phù hợp với thực tế (Finsterbusch và Wiclin, 1987, trích dẫn bởi [30]).
Như vậy, với phạm vi nghiên cứu của ñề tài về sự tham gia của Hội nông dân
trong xây dựng nông thôn mới cũng mang ñầy ñủ những nội dung và tính chất của
sự tham gia như trong bất kỳ sự phát triển nào. Trong nghiên cứu này, sự tham gia
của Hội nông dân ñược hiểu là sự tham gia của tổ chức Hội và của cả các hội viên
trong tổ chức Hội vào các hoạt ñộng trong chương trình xây dựng nông thôn mới.
2.1.1.2 Các tiêu chí ñánh giá sự tham gia

a. Tính minh bạch và công khai
Việc thực hiện dân chủ cấp xã ñược thực hiện trên nguyên tắc: Bảo ñảm trật
tự, kỷ cương trong khuôn khổ hiến pháp và pháp luật; bảo ñảm quyền của nhân dân
ñược biết, tham gia ý kiến, quyết ñịnh, thực hiện và giám sát việc thực hiện dân chủ
ở cấp xã; bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá
nhân; công khai, minh bạch trong quá trình thực hiện dân chủ ở cấp xã; bảo ñảm sự
lãnh ñạo của ðảng, sự quản lý của Nhà nước. Các nội dung cần công khai ñể nhân
dân biết bao gồm: kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phương án chuyển dịch cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

cấu kinh tế và dự toán, quyết toán ngân sách hàng năm của xã; dự án, công trình ñầu
tư thứ tự ưu tiên, tiến ñộ thực hiện, phương án ñền bù hỗ trợ giải phóng mặt bằng,
tái ñịnh cư liên quan ñến dự án, công trình trên ñịa bàn cấp xã; quy hoạch kế hoạch
sử dụng ñất chi tiết và phương án ñiều chỉnh, quy hoạch khu dân cư trên ñịa bàn cấp
xã. Ngoài ra người dân có quyền ñược biết việc quản lý, sử dụng các loại quỹ,
khoản ñầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án ñối với cấp xã; các khoản huy ñộng
nhân dân ñóng góp; chủ trương, kế hoạch vay vốn cho nhân dân ñể phát triển sản
xuất, xóa ñói giảm nghèo; phương thức và kết quả bình xét hộ nghèo ñược vay vốn
phát triển sản xuất, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà tình thương, cấp thẻ BHYT
ðối tượng mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ tài chính khác do chính
quyền cấp xã thu trực tiếp. Các quy ñịnh của pháp luật về thủ tục hành chính, giải
quyết các công việc liên quan ñến nhân dân do chính quyền xã trực tiếp thực hiện.
ðề án ñiều chỉnh ñịa giới hành chính liên quan trực tiếp ñến cấp xã. Kết quả thanh
tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của cán bộ, công chức cấp xã, cán
bộ thôn bản
b. Tính công bằng
VD: 1 dự án xóa ñói giảm nghèo tính công bằng thể hiện ở chỗ: phải xem xét
ñối tượng hưởng thụ của dự án có ñúng với mục tiêu của dự án không, những giải

pháp ñể các ñối tượng ñược hưởng sự công bằng.
c. Tính hiệu quả
Xem xét việc sử dụng các ñầu vào của dự án ñã ñược hiệu quả và hợp lý
chưa?; chí phí ñể ñược ñầu ra mong muốn; so sánh hiệu quả ñạt ñược và chi phí bỏ ra
VD: 1 dự án xóa ñói giảm nghèo ñánh giá hiệu quả qua: bao nhiêu % vốn
ñược giải ngân; bao nhiêu % người dân ñược vay vốn giảm nghèo; bao nhiêu %
thoát nghèo nhờ vay vốn giảm nghèo
d. Tính bền vững
Tăng năng lực của người dân; chính quyền… Các hoạt ñộng phát triển tiếp
tục phát huy tác dụng khi dự án kết thúc [30].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

2.1.1.3 Các hình thức tham gia
Sự tham gia của người dân vào việc xây dựng nông thôn mới ñược coi như
nhân tố quan trọng, quyết ñịnh sự thành bại của việc áp dụng phương pháp tiếp cận
phát triển dựa vào nội lực và do cộng ñồng làm chủ trong thí ñiểm mô hình. Khi
tham gia vào quá trình phát triển thôn mới với sự hỗ trợ của Nhà nước, người dân
tại các cộng ñồng dân cư nông thôn sẽ từng bước ñược tăng cường kỹ năng, năng
lực về quản lý nhằm tận dụng triệt ñể các nguồn lực tại chỗ và bên ngoài. Khi xem
xét quá trình tham gia của người dân trong các hoạt ñộng trong phát triển nông
thôn, vai trò của người dân ở ñây ñược thể hiện: Dân biết, dân bàn, dân ñóng góp,
dân làm, dân kiểm tra, dân quản lý và dân hưởng lợi. Như vậy, vai trò của người
dân vẫn theo một trật tự nhất ñịnh, các trật tự ở ñây hoàn toàn phù hợp với quan
ñiểm của ðảng ta “lấy dân làm gốc”. Các nội dung trong nâng cao vai trò của người
dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới ñược hiểu:
- Dân biết: là quyền lợi, nghĩa vụ và sự hiểu biết của người nông dân về những
kiến thức bản ñịa có thể ñóng góp vào quá trình quy hoạch nông thôn, quá trình khảo
sát thiết kế các công trình xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Mặt khác, người dân có

ñiều kiện tham gia hiệu quả hơn vào các giai ñoạn sau của quá trình xây dựng công
trình; Người dân nắm ñược thông tin ñầy ñủ về công trình mà họ tham gia như: mục
ñích xây dựng công trình, quy mô công trình, các yêu cầu ñóng góp từ công ñồng,
trách nhiệm và quyền lợi của cộng ñồng người dân ñược hưởng lợi;
- Dân bàn: bao gồm sự tham gia ý kiến của người dân liên quan ñến kế hoạch
phát triển sản xuất, liên quan ñến các giải pháp, mọi hoạt ñộng của nông dân trên ñịa
bàn như: bàn luận mở ra một hướng sản xuất mới, ñầu tư xây dựng công trình phúc
lợi công cộng, các giải pháp thiết kế, phương thức khai thác công trình, tổ chức quản
lý công trình, các mức ñóng góp và các ñịnh mức chi tiêu từ các nguồn thu, phương
thức quản lý tài chính,… trong nội bộ cộng ñồng dân cư hưởng lợi;
- Dân ñóng góp: là một yếu tố không chỉ ở phạm trù vật chất, tiền bạc mà còn
ở cả phạm trù nhận thức về quyền sở hữu và tính trách nhiệm, tăng tính tự giác của
từng người dân trong cộng ñồng. Hình thức ñóng góp có thể bằng tiền, sức lao
ñộng, vật tư tại chỗ hoặc ñóng góp bằng trí tuệ;
- Dân làm: chính là sự tham gia lao ñộng trực tiếp từ người dân vào các hoạt
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

ñộng phát triển nông thôn như: ñầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các hoạt ñộng của
các nhóm khuyến nông, khuyến lâm, nhóm tín dụng tiết kiệm và những công việc
liên quan ñến tổ chức tiếp nhận, quản lý và sử dụng công trình. Người dân trực tiếp
tham gia vào quá trình cụ thể trong việc lập kế hoạch có sự tham gia cho từng hoạt
ñộng thi công, quản lý và duy tu bảo dưỡng, từ những việc tham gia ñó ñã tạo cơ
hội cho người dân có việc làm, tăng thu nhập cho người dân;



















Hình 2.1: Các hình thức tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới
- Dân kiểm tra: có nghĩa là thông qua các chương trình, hoạt ñộng có sự giám
sát và ñánh giá của người dân, ñể thực hiện các quy chế dân chủ cơ sở của ðảng và
Nhà nước nói chung và nâng cao hiệu quả chất lượng công trình. Ở những công trình
có nhiều bên tham gia, sự kiểm tra, giám sát của cộng ñồng hưởng lợi có tác ñộng
tích cực trực tiếp ñến chất lượng công trình và tính minh bạch trong việc sử dụng các
NGƯỜI DÂN
Biết
Bàn
ðóng
Làm
Kiểm tra
Quản lý
Hưởng lợi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10


nguồn lực của Nhà nước và của người dân vào xây dựng, quản lý và vận hành công
trình. Việc kiểm tra có thể ñược tiến hành ở tất cả các công ñoạn của quá trình ñầu tư
trên các khía cạnh kỹ thuật cũng như tài chính.
- Dân quản lý: ñó là các thành quả của các hoạt ñộng mà người dân ñã tham
gia; các công trình sau khi xây dựng xong cần ñược quản lý trực tiếp của một tổ
chức do nông dân hưởng lợi lập ra ñể tránh tình trạng không rõ ràng về chủ sở hữu
công trình. Việc tổ chức của người dân tham gia duy tu, bảo dưỡng công trình nhằm
nâng cao tuổi thọ và phát huy tối ña hiệu quả trong việc sử dụng công trình;
- Dân hưởng lợi: chính là lợi ích mà các hoạt ñộng mang lại, tuy nhiên cần
chia ra các nhóm hưởng lợi ích trực tiếp và nhóm hưởng lợi gián tiếp. Nhóm hưởng
lợi trực tiếp là nhóm thụ hưởng các lợi ích từ các hoạt ñộng như thu nhập tăng thêm
của năng suất cây trồng do thực hiện thâm canh, tăng vụ, áp dụng các giống mới,
các kỹ thuật tiên tiến, phòng trừ dịch bệnh và các hoạt ñộng tài chính, tín dụng,….
Nhóm hưởng lợi gián tiếp là nhóm thụ hưởng thành quả của các hoạt ñộng ñó, ñể
hưởng lợi từ mức ñộ cải thiện môi trường sinh thái, học hỏi nhóm hưởng lợi trực
tiếp từ các mô hình nhân rộng, mức ñộ tham gia vào thị trường ñể tăng thu nhập,…
[13], [15], [28], [29].
2.1.2 Vai trò của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới
Xây dựng Nông thôn mới là chủ trương lớn của ðảng và Nhà nước, là cuộc
vận ñộng ñòi hỏi phải có sự nỗ lực, tham gia tích cực của cả hệ thống chính trị và
toàn xã hội nhằm tạo bước chuyển biến mạnh mẽ trong việc cải tạo, xây dựng nông
thôn theo các tiêu chí mới hướng ñến hiện ñại, văn minh, ñáp ứng yêu cầu công
nghiệp hoá, hiện ñại hoá và phát triển bền vững.
Nghị quyết ðại hội V, nhiệm kỳ 2008-2013 của Hội Nông dân Việt Nam ñã
xác ñịnh “Phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông thôn mới” là một trong ba
phong trào thi ñua lớn, trọng tâm của Hội. Hưởng ứng phong trào này, trong những
năm qua các cấp Hội ñã vận ñộng cán bộ, hội viên, nông dân hăng hái lao ñộng sản
xuất, tham gia phát triển kinh tế - xã hội nông thôn. Nông dân cả nước ñã ñóng góp
hàng ngàn tỷ ñồng, hàng chục triệu ngày công làm mới, sửa chữa hàng trăm ngàn

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

km ñường giao thông nông thôn, kênh mương; hàng chục ngàn cầu cống, phòng
học, trạm xá, nhà văn hóa thôn, ấp, bản góp phần không nhỏ vào những thành tựu
của ñất nước trong thời kỳ ñổi mới.
Tham gia xây dựng và phát triển ñời sống văn hóa nông thôn, các cấp Hội ñã
chủ ñộng phối hợp với các ngành, ñoàn thể, các tổ chức xã hội vận ñộng hội viên,
nông dân tích cực hưởng ứng cuộc vận ñộng “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời sống
văn hóa ở khu dân cư”, xây dựng gia ñình văn hóa, làng, xã văn hoá, xoá bỏ tập quán,
hủ tục lạc hậu; tổ chức các hoạt ñộng văn hoá, văn nghệ, thể dục thể thao, thực hiện
nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội. Hàng năm có trên 8 triệu hộ
nông dân ñăng kí phấn ñấu, trong ñó có trên 4 triệu hộ ñạt danh hiệu “Gia ñình văn
hóa”. Hoạt ñộng tuyên truyền nâng cao nhận thức cho nông dân về bảo vệ môi trường
nông thôn; tham gia xây dựng mô hình ñiểm về cấp nước sạch, công trình vệ sinh, tổ
tự quản thu gom xử lý rác thải nông thôn và mô hình về sản xuất nông nghiệp sạch
ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm triển khai thực hiện. Công tác phổ biến, giáo
dục, tư vấn pháp luật, thực hiện Quy chế dân chủ ở cơ sở gắn với thực hiện hòa giải
mâu thuẫn trong nội bộ nông dân ñã góp phần nâng cao nhận thức và ý thức chấp
hành pháp luật của nông dân, hạn chế khiếu kiện sai, khiếu kiện vượt cấp.
Hoạt ñộng dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân về vốn, vật tư nông nghiệp và
kiến thức khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm sản xuất ñã thúc ñẩy nâng cao năng suất
lao ñộng, chất lượng sản phẩm, phát triển kinh tế hộ gia ñình, chuyển ñổi cơ cấu sản
xuất nông nghiệp và xóa ñói giảm nghèo trên ñịa bàn nông thôn. Hoạt ñộng dạy
nghề và hỗ trợ việc làm ñã ñược các cấp Hội triển khai ngày càng mạnh mẽ, góp
phần giải quyết việc làm cho nông dân và chuyển ñổi cơ cấu lao ñộng nông thôn.
Việc hướng dẫn, tổ chức các mô hình kinh tế tập thể theo nguyên tắc tự nguyện
ngày càng ñược các cấp Hội quan tâm.
Công tác xây dựng tổ chức Hội vững mạnh, nhất là tổ chức Hội ở cơ sở ngày

càng ñược ñẩy mạnh. Công tác tham gia xây dựng ðảng, chính quyền vững mạnh
và khối ñại ñoàn kết dân tộc ngày càng ñược phát huy hiệu quả. Công tác tham gia
ñảm bảo quốc phòng, an ninh ngày càng ñược tăng cường [2].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

2.1.3 ðặc ñiểm của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn
mới
Xây dựng nông thôn mới ñược thực hiện thông qua tăng cường năng lực cho
người dân và cộng ñồng ñể họ “tham gia” thực sự vào các hoạt ñộng phát triển thôn.
Tuỳ thuộc vào trình ñộ nhận thức, văn hoá, ñiều kiện kinh tế, ñịa lý của từng vùng
miền khác nhau, mức ñộ tham gia của người dân vào phát triển thôn ở các cấp ñộ khác
nhau. Các mức ñộ tham gia của người dân có thể ñược coi như một tiến trình liên tục
và chia thành 5 cấp ñộ khác nhau (xem hình 2.1) thể hiện chất lượng sự tham gia.
- Tham gia thụ ñộng: Người dân thụ ñộng tham gia vào các hoạt ñộng phát
triển thôn, bảo gì làm ñấy, không tham dự vào quá trình ra quyết ñịnh, xây dựng kế
hoạch;
- Tham gia thông qua việc cung cấp thông tin: thông qua việc trả lời các câu
hỏi ñiều tra của các nhà nghiên cứu. Người dân không tham dự vào quá trình phân
tích và sử dụng thông tin;
5

4
Tự nguyện
và chủ ñộng

3
Theo ñịnh hướng
từ bên ngoài



2
Theo nghĩa vụ
hay bị bắt buộc

1
Cung cấp
thông tin

Thụ ñộng
Hình 2.1 Các mức ñộ tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới
- Tham gia bởi nghĩa vụ hay bị bắt buộc: thông qua việc ñóng góp lao ñộng,
tiền hay một số nguồn lực khác. Người dân cho rằng ñây là nghĩa vụ họ phải ñóng
góp. Các hoạt ñộng thường do các tổ chức quần chúng, cán bộ dự án khởi xướng,
ñịnh hướng và hướng dẫn;
- Tham gia bởi ñịnh hướng từ bên ngoài: Người dân tự nguyện tham gia vào
các tổ, nhóm do dự án hoặc các chương trình khởi xướng. Bên ngoài hỗ trợ và
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13

người dân tự chịu trách nhiệm trong việc ra quyết ñịnh;
- Tự nguyện: Người dân tự khởi xướng về việc xác ñịnh, lập kế hoạch, thực
hiện và ñánh giá các hoạt ñộng phát triển không có sự ñịnh hướng từ bên ngoài [30].
2.1.4 Nội dung của sự tham gia của Hội nông dân trong xây dựng nông thôn
mới
Trên cơ sở lý thuyết của sự tham gia, bao gồm các nội dung: tham gia xác
ñịnh nhu cầu, tham gia lập kế hoạch, tham gia tổ chức nguồn lực, tham gia thực
hiện, tham gia quản lý và giám sát, tham gia hưởng lợi. Nội dung sự tham gia của

Hội nông dân trong xây dựng nông thôn mới ở từng lĩnh vực ñược triển khai dựa
trên lý thuyết của sự tham gia
- Tham gia trong xác ñịnh nhu cầu với mục ñích là xác ñịnh mong muốn của
người dân: họ mong muốn ñạt ñược ñiều gì trong tương lai? Và hiện tại họ ñang có
những gì? Xây dựng nông thôn mới phải trên tinh thần ñáp ứng nhu cầu và nguyện
vọng của cộng ñồng dân cư nông thôn, vì họ mới chính là người ñược sử dụng và
ñược hưởng lợi từ xây dựng nông thôn mới;
- Tham gia lập kế hoạch tức là xác ñịnh mục tiêu cho mỗi hoạt ñộng/chương
trình trong xây dựng nông thôn mới trong từng giai ñoạn. ðó có thể là việc lập kế
hoạch ngắn hạn ñối với các chương trình phát triển kinh tế hay là kế hoạch dài hạn
cho các chương trình phát triển cơ sở hạ tầng, giao thông nông thôn. Ở giai ñoạn
này có thể xác ñịnh từng hoạt ñộng cụ thể trong việc thực hiện kế hoạch hàng năm
và xác ñịnh thứ tự các hoạt ñộng sẽ ñược ưu tiên thực hiện trong kế hoạch ñể trên
cơ sở ñó có sự chuẩn bị về nguồn lực, về kinh phí cho giai ñoạn thực hiện;
- Tham gia trong tổ chức nguồn lực, bao gồm nguồn nhân lực, nguồn lực tài
chính, các nguồn lực tự nhiên và nguồn lực xã hội. Và ñó có thể là nguồn nội lực
hay sự huy ñộng nguồn lực từ bên ngoài. Trong xây dựng nông thôn mới, yếu tố
con người ñược xem là nguồn lực quan trọng nhất;
- Tham gia trong thực hiện ñược hiểu là sự ñóng góp của người dân trong
quá trình thực hiện. Sự ñóng góp này có thể bắt ñầu từ sự ñóng góp ý kiến trong các
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

cuộc họp, ñóng góp ý tưởng cho các hoạt ñộng hay ñóng sự ñóng góp về ngày công
lao ñộng, về tiền của và vật liệu tại chỗ phục vụ cho xây dựng nông thôn mới;
- Tham gia trong quản lý và giám sát là việc theo dõi xem các hoạt ñộng có
ñược diễn ra theo ñúng kế hoạch ñã ñặt ra hay không. Quản lý và giám sát sẽ ñảm
bảo cho các hoạt ñộng, các chương trình trong xây dựng nông thôn mới ñược diễn
ra theo ñúng tiến ñộ và ñảm bảo ñược các yêu cầu khác như về chất lượng và quy

mô của các chương trình. Trên cơ sở ñó kịp thời phản ánh những sai sót trong quá
trình thực hiện và nhanh chóng có sự ñiều chỉnh cho hợp lý;
- Tham gia trong hưởng lợi: ðối tượng chương trình xây dựng nông thôn
mới hướng tới chính là người nông dân và cũng chính họ là người ñược hưởng lợi
từ các thành quả của chương trình xây dựng nông thôn mới. Xây dựng nông thôn
mới là phục vụ mục tiêu phát triển của cả cộng ñồng chứ không phải chỉ phục vụ
một cá nhân hay tổ chức riêng lẻ, do ñó sự tham gia trong hưởng lợi cần phải tính
ñến sự công bằng cho các nhóm ñối tượng khác nhau.
2.1.4.1 Sự tham gia của Hội nông dân trong công tác tuyên truyền, vận ñộng cán
bộ, hội viên nông dân tham gia xây dựng nông thôn mới
Hội nông dân có vai trò tổ chức tuyên truyền vận ñộng sâu rộng về xây dựng
nông thôn mới trong hệ thống tổ chức Hội và cán bộ, hội viên, nông dân nhằm phát
huy ñầy ñủ, toàn diện nội lực và tiềm năng, sáng tạo của nông dân, ñộng viên,
khuyến khích nông dân chủ ñộng, tích cực tham gia với vai trò chủ thể ở nông thôn
[1], [2].
- Phối hợp với Ban Chỉ ñạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông
thôn mới của Trung ương và ñịa phương, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch
tuyên truyền, phổ biến rộng rãi ñến 100% cán bộ, hội viên, nông dân về ý nghĩa,
mục ñích, chủ trương của ðảng, chính sách ñầu tư, hỗ trợ của Nhà nước, của ñịa
phương về xây dựng nông thôn mới, trên cơ sở ñó tạo sự thống nhất về nhận thức
và hành ñộng của cộng ñồng nông thôn, khuyến khích, ñộng viên nông dân tích cực
tham gia, ñóng góp công sức, tiền của, ñất ñai…xây dựng nông thôn mới với vai trò
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

15

của người làm chủ;
- Tổ chức biên soạn tài liệu tập huấn, tuyên truyền về xây dựng nông thôn
mới và tổ chức tập huấn, tuyên truyền nâng cao nhận thức với nhiều hình thức
phong phú như: Hội thảo, tọa ñàm, thi tìm hiểu kiến thức, giao lưu sân khấu hóa,

các sự kiện truyền thông ;
- Tổ chức thông tin tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông
tin ñại chúng về chủ trương của ðảng, chính sách của Nhà nước, các mô hình, ñiển
hình tiên tiến về xây dựng nông thôn mới, kịp thời ñộng viên và khuyến khích việc
học tập các mô hình, ñiển hình tiên tiến.
2.1.4.2 Sự tham gia của Hội nông dân trong công tác quy hoạch và tham gia giám sát
quá trình tổ chức thực hiện xây dựng nông thôn mới theo ñúng quy hoạch [1], [2].
- Tổ chức tuyên truyền ñể hội viên, nông dân hiểu ñúng ý nghĩa, tầm quan
trọng của quy hoạch xây dựng nông thôn mới, từ ñó ñộng viên, khuyến khích họ
tích cực tham gia ñóng góp ý kiến và ủng hộ công tác quy hoạch, góp phần ñảm bảo
quy hoạch phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội theo các tiêu chí
nông thôn mới;
- Tích cực tham gia hoạt ñộng giám sát quá trình tổ chức thực hiện xây dựng
nông thôn mới ở ñịa phương, cơ sở nhằm góp phần ñảm bảo chất lượng, hiệu quả và
ñúng quy hoạch của các công trình xây dựng nông thôn mới.
2.1.4.3 Sự tham gia của hội nông dân trong các hoạt ñộng phát triển hạ tầng kinh tế
- xã hội nông thôn
Hội nông dân chỉ ñạo các cán bộ, hội viên ở các xã tham gia tích cực vào các
hoạt ñộng phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn bằng các việc làm thiết thực
như hiến ñất làm ñường giao thông nông thôn, ủng hộ vật chất, tiền mặt, ngày công
lao ñộng ñể xây dựng nhà ở cho các hội viên nghèo, nhà tình nghĩa cho các gia ñình
chính sách, …

×