Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Đẩy mạnh thu hút đầu tư vào các cụm công nghiệp huyện hiệp hoà, tỉnh bắc giang giai đoạn 2010 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.16 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
……………………………


HOÀNG VĂN THÁI



ðẨY MẠNH THU HÚT ðẦU TƯ VÀO CÁC CỤM CÔNG
NGHIỆP HUYỆN HIỆP HÒA, TỈNH BẮC GIANG
GIAI ðOẠN 2010 - 2020


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp
Mã số : 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGT.TS. NGUYỄN THỊ MINH HIỀN






HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i



LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số
liệu, kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố trong
luận văn nào khác.
Tôi cũng xin cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn này
ñều ñược chỉ rõ nguồn gốc.


Tác giả



Hoàng Văn Thái




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình ñiều tra, nghiên cứu ñể hoàn thành luận văn, ngoài sự
nỗ lực của bản thân, tôi ñã ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của Viện ñào tạo sau
ñại học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Bên cạnh ñó tôi cũng ñược sự giúp ñỡ

nhiệt tình, chu ñáo của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên ñịa bàn nghiên
cứu ñể tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa
học PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hiền ñã tận tình hướng dẫn giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Lãnh ñạo UBND huyện Hiệp Hoà, Phòng
Kinh tế và Hạ tầng huyện, Trung tâm phát triển quỹ ñất và cụm công nghiệp
huyện, các cơ quan, doanh nghiệp ñóng trên ñịa bàn huyện,…ñã tạo mọi ñiều
kiện giúp ñỡ tôi thực hiện bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã ñộng
viên khích lệ và giúp ñỡ tôi hoàn thành khoá học./.

Tác giả



Hoàng Văn Thái




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii

MỤC LỤC


Lời cam ñoan i


Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục chữ viết tắt vi

Danh mục bảng vii

Danh mục hình viii

1 MỞ ðẦU 1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1

1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3

1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3

2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5

2.1 Cơ sở lý luận 5

2.1.1 Các khái niệm cơ bản 5

2.1.2 Phân loại ñầu tư và nguồn vốn ñầu tư 7

2.1.3

Vai trò của Cụm công nghiệp 10


2.1.4

ðặc ñiểm và phân loại ngành nghề 12

2.1.5 Quan ñiểm, mục tiêu, sự cần thiết hình thành các Cụm công nghiệp 14

2.1.6

Các yếu tố ảnh hưởng ñến thu hút ñầu tư vào các cụm công nghiệp 17

2.2 Cơ sở thực tiễn 20

2.2.1 Một số kinh nghiệm và bài học trong việc thu hút ñầu tư vào các
khu, CCN của một số Quốc gia trên thế giới 20

2.2.2

Một số kinh nghiệm và bài học trong việc thu hút ñầu tư vào các
khu, CCN ở một số tỉnh tại Việt Nam 25

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

2.2.3 Kinh nghiệm và bài học rút ra từ một số nước trên thế giới và
một số tỉnh trong nước 31

3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 33


3.1 ðiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 33

3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 33

3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 39

3.2

Phương pháp nghiên cứu 48

3.2.1 Phương pháp thu thập thông tin 48

3.2.2 Phương pháp phân tích 49

3.2.3 Các chỉ tiêu phân tích 50

4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 52

4.1 Khái quát về các cụm công nghiệp huyện Hiệp Hòa 52

4.1.1 Khái quát sự hình thành và phát triển các cụm công nghiệp
huyện Hiệp Hòa 52

4.1.2 Một số thông tin về các cụm công nghiệp trên ñịa bàn huyện
Hiệp Hòa 55

4.2 Thực trạng thu hút ñầu tư vào các CCN huyện Hiệp Hòa 60

4.2.1 Các hoạt ñộng thu hút ñầu tư vào các CCN huyện Hiệp Hòa 60


4.2.2 Kết quả thu hút ñầu tư vào các cụm công nghiệp huyện Hiệp Hòa 64

4.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút ñầu tư vào các cụm công
nghiệp huyện Hiệp Hòa 72

4.3 Những khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân làm hạn chế thu
hút ñầu tư vào CCN huyện Hiệp Hòa thời gian qua. 85

4.3.1 Những khó khăn, vướng mắc của việc thu hút ñầu tư vào CCN 85

4.3.2 Nguyên nhân làm hạn chế thu hút ñầu tư vào các CCN 87

4.4

Một số giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các cụm công
nghiệp huyện Hiệp Hòa 88

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

4.4.1 Mục tiêu phát triển các cụm công nghiệp Hiệp Hòa giai ñoạn
2010 - 2020 89

4.4.2

Các giải pháp ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các cụm công nghiệp
huyện Hiệp Hòa 90


5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 106

5.1

Kết luận 106

5.2 Kiến nghị 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO 109

PHỤ LỤC 111




Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Viết ñầy ñủ
CCN Cụm công nghiệp
CN Công nghiệp
CNH, HðH Công nghiệp hóa, Hiện ñại hoá
CN-TNCN-XD Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng
DN Doanh nghiệp
FDI ðầu tư trực tiếp nước ngoài

HTX Hợp tác xã
SXCN Sản xuất công nghiệp
TM-DV Thương mại, dịch vụ
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
UBND Uỷ ban nhân dân
USD ðô la
XDCB Xây dựng cơ bản








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

3.1 Phân loại thổ nhưỡng của huyện Hiệp Hoà 35
3.2 Hiện trạng sử dụng ñất năm 2011 36
3.3 Thời tiết khí hậu huyện Hiệp Hoà trung bình từ năm 2001-2011 38
3.4 ðiều kiện Kinh tế - Xã hội của huyện từ 2009 – 2011 40

3.5 Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm 41
4.1 Tổng hợp các dự án ñầu tư vào CCN Hợp Thinh ñến 31/12/2011 56
4.2 Tổng hợp các dự án ñầu tư vào CCN ðức Thắng ñến 31/12/2011 57
4.3 Tổng hợp các dự án ñầu tư vào CCN Hùng Sơn ñến 31/12/2011 58
4.4 Tổng hợp các dự án ñầu tư vào CCN ðoan Bái- Lương Phong
ñến 31/12/2011 59
4.5 Tổng hợp dự án ñầu tư và vốn ñầu tư ñăng ký ñược cấp giấy
chứng nhận ñầu tư vào CCN huyện Hiệp Hòa 65
4.6 Tổng hợp các dự án ñầu tư vào các cụm công nghiệp, vốn ñăng
ký, diện tích chiếm dụng dự án, tính ñến 31/12/2011 66
4.7 Tỷ lệ lấp ñầy tại các cụm công nghiệp của huyện Hiệp Hòa 67
4.8 Số lượng lao ñộng tại các cụm công nghiệp của huyện Hiệp Hòa
(tính ñến 31/12/2011) 69
4.9 Tình hình lao ñộng, trình ñộ lao ñộng tại các CCN 70
4.10 Kết quả hoạt ñộng của các doanh nghiệp tại các cụm công nghiệp
huyện Hiệp Hòa giai ñoạn 2008-2011 71
4.11 Hệ thống ñường giao thông quan trọng tại huyện Hiệp Hòa 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii

DANH MỤC HÌNH


STT Tên hình Trang

3.1 Bản ñồ hành chính huyện Hiệp Hoà 34
3.2 Cơ cấu sử dụng ñất huyện Hiệp Hoà, năm 2011 36
3.3 Cơ cấu kinh tế huyện Hiệp Hoà năm 2011 40

3.4 Cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế 42
4.1 Bản ñồ quy hoạch Khu, Cụm công nghiệp 53
4.2 Tỷ lệ lấp ñầy tại các CCN huyện Hiệp Hòa 68
4.3 Kết quả khảo sát về hệ thống giao thông 74
4.4.a Trình ñộ kỹ năng của người lao ñộng ñịa phương 77
4.4.b Mức ñộ sẵn có của người lao ñộng ñịa phương 77
4.5 Kết quả khảo sát về giá cả và chi phí ñối với các loại hàng hoá và
dịch vụ trong các cụm công nghiệp 79
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cụm công nghiệp (CCN) giữ vị trí quan trọng trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Xây dựng CCN chính là thực hiện ý tưởng
“ñi tắt, ñón ñầu” trong quá trình phát triển kinh tế xã hội. ðiểm mạnh của
CCN là thu hút mạnh mẽ ñầu tư trong và ngoài nước.
Một trong những chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước ta nhằm
thực hiện ñược mục tiêu trên là phải thu hút các nguồn vốn ñầu tư trong và
ngoài nước vào các khu, CCN, góp phần xây dựng cho bằng ñược nền tảng
của một nước công nghiệp. Với việc tập trung ñầu tư các công trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và áp dụng mô hình quản lý ñặc biệt, là một hình thức sản xuất
công nghiệp hiện ñại, có hiệu quả, tạo sự hấp dẫn trong thu hút ñầu tư trong
và ngoài nước và là một trong những giải pháp quan trọng ñể ñẩy nhanh tiến
trình CNH, HðH ñất nước. Phát triển các khu, CCN ñã mang lại bước phát
triển mới vượt bậc của công nghiệp nước ta, tăng khả năng thu hút ñầu tư, ñẩy
mạnh sản xuất tăng nguồn hàng xuất khẩu, tạo việc làm và từng bước phát

triển công nghiệp theo quy hoạch, tránh tự phát, phân tán, tiết kiệm ñất, sử
dụng có hiệu quả vốn ñầu tư phát triển hạ tầng, hạn chế ô nhiễm do chất thải
công nghiệp gây ra, làm cơ sở cho phát triển các ñô thị công nghiệp, phân bố
hợp lý lực lượng sản xuất và ñóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện
ñường lối phát triển của ðảng và Nhà nước.
Huyện Hiệp Hòa là huyện trung du nằm ở phía Tây Nam của tỉnh Bắc
Giang. Nhiệm vụ của huyện là xây dựng phát triển nền kinh tế theo hướng
hiện ñại, văn minh, giàu ñẹp nhằm góp phần ñẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện
ñại hoá ñã ñược Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện Hiệp Hòa lần thứ XXI
khẳng ñịnh. Trong những năm qua công tác xây dựng và quản lý ñô thị ñã có
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

nhiều tiến bộ: Nhiều công trình ñã ñược cải tạo, xây dựng theo hướng ñồng
bộ, hiện ñại; nhiều chủ trương, chính sách của huyện và tỉnh ñã ñược ban
hành kịp thời, ñúng hướng; nhiều dự án ñầu tư xây dựng ñã ñược triển khai
ñúng tiến ñộ và hiệu quả.

Hiện nay, huyện Hiệp Hòa, tỉnh Bắc Giang quá trình CNH, HðH ñô thị
hoá ñang diễn ra rất mạnh, nhiều dự án ñã và ñang triển khai với mục ñích
phát triển cơ sở hạ tầng, nhằm thu hút các nguồn ñầu tư trong và ngoài nước ñể
phát triển công nghiệp, Hiệp Hòa ñã quy hoạch, xây dựng và phát triển các
CCN tập trung; huyện ñã có chủ trương, cơ chế chính sách thu hút ñầu tư thông
thoáng, cởi mở. ðặc biệt những năm gần ñây huyện ñã có những chính sách và
cơ chế mạnh ñể hỗ trợ và tạo ñiều kiện thuận lợi cho nhà ñầu tư như hỗ trợ
trong việc tổ chức thực hiện ñền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ xây dựng hạ
tầng trong và ngoài hàng rào dự án, ñào tạo lao ñộng ñã có tác dụng rất lớn
thu hút ñược nhiều nhà ñầu tư trong và ngoài nước ñầu tư vào các CCN, góp

phần vào phát triển kinh tế - xã hội của huyện nói riêng và của tỉnh Bắc Giang
nói chung. Tuy nhiên kết quả ñạt ñược còn nhiều hạn chế, chưa tương xứng với
tiềm năng và thế mạnh của huyện. ðể tận dụng và phát huy sức mạnh từ một
huyện chủ yếu là nông nghiệp sang công nghiệp, từng bước tiến lên trong thời
kỳ CNH, HðH và ñể ñạt ñược mục tiêu Nghị quyết ðại hội ðảng bộ huyện
Hiệp Hòa lần thứ XXII ñã ñề ra thì huyện Hiệp Hòa cần phải xem xét lại toàn
bộ công tác xúc tiến và thu hút ñầu tư vào các CCN trong thời gian qua, tìm ra
những nguyên nhân yếu kém, trên cơ sở ñó có những giải pháp phù hợp nhằm
làm tốt hơn nữa công tác xúc tiến và thu hút ñầu tư vào các CCN.
Xuất phát từ những cơ sở lý luận và thực tiễn trên, tôi chọn ñề tài "ðẩy
mạnh thu hút ñầu tư vào các cụm công nghiệp trên ñịa bàn huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang giai ñoạn 2010-2020 " làm ñề tài luận văn thạc sĩ kinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3

tế. Hy vọng sẽ góp phần nhất ñịnh vào việc giải quyết những vấn ñề cơ bản và
cấp bách trong việc xúc tiến và thu hút ñầu tư vào các CCN ở huyện Hiệp
Hòa trong thời gian tới.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng ñề xuất các giải
pháp ñể ñẩy mạnh thu hút ñầu tư vào các CCN của huyện Hiệp Hòa giai ñoạn
2010-2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống các vấn ñề lý luận và thực tiễn về phát triển CCN,
thu hút ñầu tư vào các CCN.
- ðánh giá thực trạng công tác xúc tiến và thu hút ñầu tư vào các CCN;
Phân tích nguyên nhân của những tồn tại cũng như chỉ ra các vấn ñề cần hoàn

thiện của công tác thu hút ñầu tư vào các CCN ở huyện Hiệp Hòa giai ñoạn
2003-2010
- ðưa ra các quan ñiểm, phương hướng và giải pháp cơ bản nhằm hoàn
thiện, phát triển và nâng cao khả năng thu hút ñầu tư vào các CCN trên ñịa
bàn huyện Hiệp Hòa giai ñoạn 2010-2020.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Công tác thu hút ñầu tư vào các CCN trên ñịa bàn huyện Hiệp Hòa.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Nội dung nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu thực tiễn thu hút ñầu tư vào các CCN huyện Hiệp
Hòa thời gian qua và phương hướng thu hút ñầu tư vào các CCN huyện Hiệp
Hòa trong thời gian tới giai ñoạn 2010-2020.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

1.3.2.2 Phạm vi về không gian
Nghiên cứu ñược thực hiện ở các CCN trên ñịa bàn huyện Hiệp Hòa, có
tham chiếu, so sánh với một số ñịa phương ñiển hình trong nước và thế giới.
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
ðề tài ñược tiến hành từ tháng 6/2011 ñến tháng 8/2012. Số liệu ñược
thu thập nghiên cứu trong giai ñoạn 2003-2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI


2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Các khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Cụm công nghiệp
CCN ñã ñược hình thành và phát triển ở các nước tư bản phát triển
vào những năm cuối thế kỷ XIX ñầu thế kỷ XX. Ngày nay, ở nhiều quốc gia,
các khu vực trên thế giới, cụm công nghiệp ñược phát triển dưới nhiều hình
thức khác nhau.
Cụm công nghiệp là khu vực tập trung các doanh nghiệp, cơ sở sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; có ranh giới ñịa lý xác ñịnh, không có dân cư
sinh sống; ñược ñầu tư xây dựng chủ yếu nhằm di dời, sắp xếp, thu hút các cơ
sở sản xuất, các doanh nghiệp nhỏ và vừa, các cá nhân, hộ gia ñình ở ñịa
phương vào ñầu tư sản xuất, kinh doanh; do Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (sau ñây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)
quyết ñịnh thành lập [1].
2.1.1.2 ðầu tư, thu hút ñầu tư
- ðầu tư là việc nhà ñầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô
hình ñể hình thành tài sản tiến hành các hoạt ñộng ñầu tư theo quy ñịnh của
Luật này và các quy ñịnh khác của pháp luật có liên quan.
Như vậy, thuật ngữ ñầu tư (Investment) có thể ñược hiểu ñồng nghĩa với
“sự bỏ ra”, “sự hy sinh”. Từ ñó, có thể coi ñầu tư là sự bỏ ra, sự hy sinh
những cái gì ñó ở hiện tại (tiền, sức lao ñộng, của cải vật chất, trí tuệ) nhằm
ñạt ñược những kết quả có lợi cho người ñầu tư trong tương lai.

{1} Quy chế quản lý cụm công nghiệp, Quyết ñịnh số 105/2009/Qð-
TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



6

Tất cả những hành ñộng bỏ tiền ra ñể tiến hành các hoạt ñộng nhằm mục
ñích chung là thu ñược lợi ích nào ñó (về tài chính, về cơ sở vật chất, về nâng
cao trình ñộ, bổ sung kiến thức) trong tương lai lớn hơn những chi phí ñã bỏ
ra. Vì vậy, nếu xem xét trên giác ñộ từng cá nhân hoặc ñơn vị ñã bỏ tiền ra thì
các hoạt ñộng này ñều ñược gọi là ñầu tư.
- Nhà ñầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt ñộng ñầu tư theo quy
ñịnh của pháp luật Việt Nam, bao gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế thành lập theo Luật doanh
nghiệp;
+ Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập theo Luật hợp tác xã;
+ Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài ñược thành lập trước khi Luật
này có hiệu lực;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân;
+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài; người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài;
người nước ngoài thường trú ở Việt Nam;
+ Các tổ chức khác theo quy ñịnh của pháp luật Việt Nam.
- Nhà ñầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài bỏ vốn ñể thực
hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
- Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài bao gồm doanh nghiệp do nhà
ñầu tư nước ngoài thành lập ñể thực hiện hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam;
doanh nghiệp Việt Nam do nhà ñầu tư nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập,
mua lại.
- Hoạt ñộng ñầu tư là hoạt ñộng của nhà ñầu tư trong quá trình ñầu tư
bao gồm các khâu chuẩn bị ñầu tư, thực hiện và quản lý dự án ñầu tư.
- Dự án ñầu tư là tập hợp các ñề xuất bỏ vốn trung và dài hạn ñể tiến
hành các hoạt ñộng ñầu tư trên ñịa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác
ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



7

- Vốn ñầu tư là tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể thực hiện các hoạt
ñộng ñầu tư theo hình thức ñầu tư trực tiếp hoặc ñầu tư gián tiếp.
- Vốn Nhà nước là vốn ñầu tư phát triển từ ngân sách Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước và
vốn ñầu tư khác của Nhà nước.
- Chủ ñầu tư là tổ chức, cá nhân sở hữu vốn hoặc người thay mặt chủ sở
hữu hoặc người vay vốn và trực tiếp quản lý, sử dụng vốn ñể thực hiện hoạt
ñộng ñầu tư.
- ðầu tư nước ngoài là việc nhà ñầu tư nước ngoài ñưa vào Việt Nam
vốn bằng tiền và các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư.
- ðầu tư trong nước là việc nhà ñầu tư trong nước bỏ vốn bằng tiền và
các tài sản hợp pháp khác ñể tiến hành hoạt ñộng ñầu tư tại Việt Nam.
2.1.2 Phân loại ñầu tư và nguồn vốn ñầu tư
2.1.2.1 Phân loại ñầu tư
- ðầu tư phi lợi nhuận là việc sử dụng các nguồn lực ñể thực hiện các
hoạt ñộng không nhằm mục tiêu lợi nhuận. ðây là các hoạt ñộng ñầu tư của
nhà nước hoặc tổ chức, cá nhân nhằm thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội.
- ðầu tư kinh doanh: Là các hoạt ñộng ñầu tư sử dụng các nguồn lực ñể
kinh doanh thu lợi nhuận. Dựa trên các tiêu chí khác nhau, có thể phân chia
ñầu tư thành các loại khác nhau. Có thể phân loại ñầu tư theo những tiêu chí
cơ bản sau:
* Căn cứ vào nguồn vốn ñầu tư
- ðầu tư trong nước: Là hoạt ñộng ñầu tư mà nguồn lực ñầu tư ñược huy
ñộng từ ngân sách Nhà nước và tổ chức, cá nhân trong nước.
- ðầu tư nước ngoài: Là hoạt ñộng ñầu tư mà các nguồn lực ñầu tư ñược
huy ñộng từ các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoặc người của nước nhận ñầu

tư ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư về nước. Thực tiễn ñiều chỉnh pháp luật ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

với hoạt ñộng ñầu tư nước ngoài còn có sự phân biệt giữa ñầu tư từ nước
ngoài và ñầu tư ra nước ngoài.
* Căn cứ vào tính chất quản lý của nhà ñầu tư ñối với vốn ñầu tư
- ðầu tư trực tiếp là hoạt ñộng ñầu tư trong ñó người bỏ vốn trực tiếp
tham gia quản lý, ñiều hành quá trình sử dụng các nguồn lực (vốn) ñầu tư.
Trong hoạt ñộng ñầu tư trực tiếp không có sự tách bạch giữa quyền sở hữu và
quyền quản lý của nhà ñầu tư ñối với vốn ñầu tư.
ðầu tư trực tiếp có thể phân chia là ñầu tư trực tiếp trong nước và ñầu tư
trực tiếp nước ngoài:
+ ðầu tư trực tiếp trong nước có nội dung là việc bỏ vốn của các tổ chức
cá nhân trong nước ñể kinh doanh theo các hình thức do pháp luật quy ñịnh.
+ ðầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là một loại quan hệ kinh tế có nhân
tố nước ngoài, ñược ñặc trưng bởi sự di chuyển nguồn lực ñầu tư (tư bản) trên
phạm vi quốc tế với mục ñích kinh doanh thu lợi.
- ðầu tư gián tiếp là hình thức ñầu tư mà ở ñó nhà ñầu tư không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt ñộng ñầu tư. Như vậy, khác với ñầu tư trực tiếp, trong
hoạt ñộng ñầu tư gián tiếp, người ñầu tư vốn và người quản lý, sử dụng vốn là
hai chủ thể khác nhau và có thẩm quyền chi phối khác nhau ñối với nguồn lực
ñầu tư. Những hoạt ñộng ñầu tư mà nhà ñầu tư không trực tiếp nắm quyền
quản lý, kiểm soát và ñiều hành hoạt ñộng kinh doanh ñều có tính chất là ñầu
tư gián tiếp.
2.1.2.2 Nguồn vốn ñầu tư
* Bản chất của nguồn vốn ñầu tư
Vốn ñầu tư là tiền tích luỹ của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh

dịch vụ, là tiết kiệm của dân và vốn huy ñộng từ các nguồn khác ñược ñưa vào
sử dụng trong quá trình tái sản xuất xã hội nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo
tiềm lực mới cho nền sản xuất xã hội. Trong ñiều kiện nền kinh tế mở, nguồn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

vốn ñể ñầu tư ngoài tiết kiệm trong nước còn có thể huy ñộng vốn từ nước ngoài
* Nguồn vốn ñầu tư từ trong nước
Nguồn vốn trong nước ñược hiểu theo nghĩa rộng bao gồm toàn bộ các
nguồn lực ñược ñưa vào vòng chu chuyển của nền kinh tế. Nó không chỉ bao
gồm tiền vốn biểu hiện bằng tài sản hiện vật như máy móc, vật tư, lao ñộng,
ñất ñai, tài nguyên mà nó còn bao gồm giá trị của những tài sản vô hình như
vị trí ñịa lý, thành tựu khoa học công nghệ, bản quyền phát minh sáng chế.
Các bộ phận cấu thành nguồn vốn trong nước ñó là vốn tích luỹ từ ngân sách,
vốn tích luỹ của các doanh nghiệp và vốn tiết kiệm dân cư.
- Nguồn vốn ñầu tư từ ngân sách: là nguồn vốn do Nhà nước sở hữu và
ñiều hành. ðây không phải là nguồn vốn sử dụng vào các mục tiêu cá nhân
nên nó mang tính xã hội rất lớn. Nguồn vốn này ñược hình thành từ thu thuế,
phí và lệ phí, các khoản viện trợ hoặc các khoản thu khác.
- Vốn tích luỹ các doanh nghiệp
ðối với doanh nghiệp nhà nước vốn ñầu tư ñược hình thành từ nguồn
ngân sách ñã cấp, các khoản trích khấu hao cùng lợi nhuận tích luỹ ñược.
ðối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh nguồn vốn ñầu tư bao gồm:
Vốn tự có, vốn vay, vốn cổ phần, vốn liên doanh liên kết với cá nhân tổ chức
trong và ngoài nước.
- Nguồn vốn tiết kiệm của dân cư: ðây là nguồn vốn nhỏ lẻ nằm phân tán
trong dân chúng nhưng cũng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng vốn
toàn xã hội. Mức tiết kiệm của dân cư một mặt phụ thuộc vào mức thu nhập

của họ, mặt khác tuỳ thuộc vào mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm và chính sách
ổn ñịnh tiền tệ của Nhà nước.
* Nguồn vốn huy ñộng từ nước ngoài
- Vốn ñầu tư gián tiếp: Là vốn của các Chính phủ, các tổ chức quốc tế, các
tổ chức phi chính phủ ñược thực hiện dưới các hình thức khác nhau như viện
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10

trợ hoàn lại, viện trợ không hoàn lại, cho vay ưu ñãi với thời hạn dài và lãi suất
thấp, kể cả vay theo hình thức thông thường. Một hình thức phổ biến của ñầu
tư gián tiếp tồn tại dưới loại hình ODA - viện trợ phát triển chính thức của các
nước công nghiệp phát triển.
- Vốn ñầu tư trực tiếp (FDI): Là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân
nước ngoài ñầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia quản
lý quá trình sử dụng và thu hồi vốn bỏ ra. Vốn này thường không ñủ lớn ñể
giải quyết dứt ñiểm từng vấn ñề kinh tế xã hội của nước nhận ñầu tư.
2.1.3 Vai trò của Cụm công nghiệp
2.1.3.1 Vai trò kinh tế
Cụm công nghiệp, với việc tập trung ñầu tư các công trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và áp dụng mô hình quản lý ñặc biệt, là một mô hình tổ chức
sản xuất công nghiệp hiện ñại, có hiệu quả, tạo sự hấp dẫn trong thu hút ñầu
tư trong và ngoài nước và là một trong những giải pháp quan trọng ñể ñẩy
nhanh tiến trình CNH, HðH ñất nước.
Phát triển các CCN ñã tạo ñiều kiện thuận lợi cho sự phát triển công
nghiệp, ñẩy nhanh tốc ñộ, tạo ra những bước ñột phá trong phát triển công
nghiệp nói riêng và phát triển kinh tế xã hội nói chung.
Phát triển CCN là nhân tố tăng trưởng kinh tế. ðây là một nhân tố rất
quan trọng vì nó tác ñộng trực tiếp ñến sức mua của xã hội, tạo ñiều kiện ñể

các ngành có thể mở rộng quy mô sản xuất. Trong kinh tế thì khi tốc ñộ tăng
trưởng kinh tế chậm lại, kéo theo sức mua giảm sút, hàng hoá ế ẩm, không
tiêu thụ ñược, nhiều mặt hàng sẽ tồn kho…ðiều này sẽ gây ảnh hưởng không
nhỏ ñến mức tăng sản xuất của các ngành trong những năm tiếp theo. Do vậy
duy trì ñược mức tăng trưởng kinh tế liên tục và ổn ñịnh là nhân tố quan trọng
tạo ñiều kiện cho các ngành sản xuất tiếp tục phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11

Cụm công nghiệp, với cơ sở hạ tầng sẵn có và với những ưu ñãi của
Nhà nước nên rất hấp dẫn ñối với các nhà ñầu tư trong nước và nước ngoài,
ñóng vai trò quan trọng trong việc huy ñộng các nguồn lực phát triển. Thu hút
ñầu tư nước ngoài là một trong những chiến lược quan trọng của nước ta.
Sự phát triển nhanh, có chất lượng của các CCN có tác ñộng rất tích
cực ñối với sự chuyển dịch cơ cấu của một tỉnh, một vùng và của cả nước.
Góp phần tăng trưởng kinh tế, tạo thêm năng lực sản xuất mới, tạo nguồn
hàng ñáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Tạo ñiều kiện phát
triển công nghiệp theo quy hoạch, tránh tự phát, phân tán, tiết kiệm ñất ñai, sử
dụng có hiệu quả vốn ñầu tư, tiết kiệm chi phí sản xuất.
- Cơ chế quản lý ″một cửa, tại chỗ” trong Cụm công nghiệp, tạo
ñiều kiện thuận lợi cho các nhà ñầu tư trong việc giải quyết các vấn ñề liên
quan ñến các thủ tục xuất, nhập khẩu vật tư, hàng hoá cho sản xuất, thủ tục
hải quan, thuế, tuyển dụng lao ñộng Trong khi ñó, các doanh nghiệp công
nghiệp ở ngoài Cụm công nghiệp rất vất vả khi phải giải quyết các vấn ñề
nêu trên.
2.1.3.2 Vai trò xã hội
- Tạo thêm nhiều việc làm cho người lao ñộng: Từ một nước nông
nghiệp ñang ở trong giai ñoạn ñầu của quá trình CNH, nhu cầu việc làm rất

lớn. Phát triển công nghiệp nói chung và các CCN nói riêng nhằm tạo ra
nhiều việc làm, thu hút ngày càng nhiều lao ñộng dư thừa ở khu vực nông
nghiệp, góp phần nâng cao năng suất ở khu vực này.
Người lao ñộng ở các CCN có nhiều cơ hội ñể phát triển so với việc
họ thường nghỉ dài trong mùa nông nhàn, không có việc làm hoặc có việc làm
nhưng thu nhập rất ít, bấp bênh. Họ ñược trực tiếp, tiếp cận với công nghệ sản
xuất hiện ñại, phương thức quản trị kinh doanh tiên tiến và ñược ñào tạo kỹ
năng chuyên môn ñể ñáp ứng yêu cầu công việc. Nhờ vậy, trình ñộ tay nghề
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12

và sức sáng tạo của người lao ñộng ñược nâng lên rõ rệt, ñồng thời họ cũng
rèn cho mình tác phong làm việc công nghiệp, có hiệu quả và năng suất cao,
góp phần làm lành mạnh hoá các quan hệ xã hội, tạo nên một thị trường lao
ñộng với ñầy ñủ yếu tố cung cấp và cạnh tranh. Qua ñó thúc ñẩy sự quan tâm
của xã hội ñối với sự nghiệp giáo dục, ñào tạo, làm chuyển ñổi cơ cấu lao
ñộng và hình thành ñội ngũ lao ñộng lành nghề. ðối với Việt Nam, ñào tạo
nguồn nhân lực là một việc làm quan trọng vì lao ñộng có chuyên môn và
hàm lượng chất xám cao sẽ làm ra những sản phẩm có giá trị cao, ñóng góp
tích cực vào quá trình CNH, HðH ñất nước, ñồng thời làm thay ñổi cơ cấu lao
ñộng vốn chủ yếu là lao ñộng nông nghiệp.
Người lao ñộng trong CCN thường xuyên có việc làm, thu nhập tăng
và ñời sống khá ổn ñịnh, giúp họ xoá ñói giảm nghèo, giảm bớt các tệ nạn xã
hội. Những năm gần ñây người lao ñộng ngày càng ñược hưởng nhiều chính
sách ưu ñãi của Nhà nước, cũng như ñược ñảm bảo các quyền lợi về lao ñộng.
2.1.32.3 Vai trò về bảo vệ môi trường
Do tập trung các cơ sở sản xuất nên có ñiều kiện thuận lợi trong việc
kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Cụm công nghiệp là ñịa ñiểm

tốt ñể di dời các cơ sở sản xuất gây ô nhiễm từ nội thị, xen khu dân cư, phục
vụ mục tiêu phát triển bền vững.
Phát triển Cụm công nghiệp là phát triển công nghiệp theo quy hoạch,
qua ñó góp phần ñẩy mạnh các hoạt ñộng kinh tế xã hội theo ñịnh hướng bảo
vệ môi trường và phát triển bền vững, ngăn chặn tình trạng ô nhiễm và suy
thoái môi trường.
2.1.4 ðặc ñiểm và phân loại ngành nghề
2.1.4.1 ðặc ñiểm cụm công nghiệp
- Quy mô diện tích cụm công nghiệp:
CCN có quy mô diện tích không quá 50 ha. Trường hợp cần thiết phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13

mở rộng cụm công nghiệp hiện có thì tổng diện tích sau khi mở rộng cũng
không vượt quá 75 ha.
- ðặc ñiểm và cấp quản lý cụm công nghiệp:
Theo quy ñịnh thì CCN do UBND tỉnh, thành phố quyết ñịnh thành
lập và ñược giao cho UBND huyện quản lý [2].
2.1.4.2 Phân loại cụm công nghiệp
* ðiều kiện hình thành cụm công nghiệp
- Cụm công nghiệp thành lập mới
- Cụm công nghiệp nâng cấp mở rộng
- Cụm công nghiệp di dời tập trung.
* Theo lĩnh vực, ngành nghề cụm công nghiệp
Tuỳ theo góc ñộ tiếp cận, CCN có thể ñược chia thành nhiều lĩnh vực,
ngành nghề như:
- Công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản.
- Sản xuất sản phẩm mới, sản phẩm thay thế hàng nhập khẩu.

- Sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử dụng nhiều lao ñộng.
- Sản xuất sản phẩm, phụ tùng, lắp ráp và sửa chữa máy móc, thiết bị
phục vụ nông nghiệp, nông thôn.
- Các ngành công nghiệp phụ trợ.
- Cơ sở sản xuất áp dụng công nghệ tiên tiến, triển khai ứng dụng kết
quả nghiên cứu khoa học, thân thiện với môi trường.
- Cơ sở sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp gây ô nhiễm hoặc
có nguy cơ gây ô nhiễm cần di dời ra khỏi làng nghề, khu dân cư.
- Cơ sở dịch vụ phục vụ sản xuất của các ngành công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.

[2] Quy chế quản lý cụm công nghiệp, Quyết ñịnh số 105/2009/Qð-
TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14

- Các lĩnh vực, ngành nghề khác phù hợp quy hoạch phát triển công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của ñịa phương, ñược khuyến khích theo quy
ñịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trên nguyên tắc không ñược vượt khung
quy ñịnh của pháp luật.
2.1.5 Quan ñiểm, mục tiêu, sự cần thiết hình thành các Cụm công nghiệp
* Quan ñiểm phát triển Cụm công nghiệp
- Phát triển CCN trên cơ sở phát triển các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
kinh doanh tại ñịa phương, sử dụng ñất hiệu quả, tạo ñiều kiện thúc ñẩy phát
triển công nghiệp nói riêng và kinh tế-xã hội nói chung trên ñịa bàn.
- Phát triển các CCN phải gắn với không gian công nghiệp cả nước,
vùng trung du và miền núi phía Bắc, gắn với các tuyến hành lang kinh tế và
vùng trọng ñiểm kinh tế phía Bắc, nhằm tranh thủ các mối liên kết và tạo ñiều

kiện thuận lợi cho việc mở rộng và hợp tác với khu vực và quốc tế.
- Phát triển các CCN phải gắn với ñảm bảo an ninh quốc phòng, gắn
với yêu cầu bảo vệ môi trường sinh thái và phát triển công nghiệp hợp lý.
- Phát triển các CCN trên cơ sở khai thác hiệu quả các lợi thế so sánh về
tài nguyên, lao ñộng và hạ tầng tại ñịa phương, ưu tiên phát triển các CCN có quy
mô hợp lý, phục vụ nhu cầu di dời và mở rộng mặt bằng sản xuất ñể phát triển các
ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản tại khu vực nông thôn.
- Phát triển CCN phải có sự gắn kết với các khu công nghiệp, trung tâm
kinh tế, gắn với dịch vụ thương mại, phát triển hợp lý giữa các vùng, miền.
- Tranh thủ tối ña sự giúp ñỡ, hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương, các
tổ chức quốc tế; tăng cường sự hợp tác với các tỉnh, các huyện; huy ñộng
nguồn lực của mọi thành phần kinh tế ñể xây dựng hạ tầng CCN
* Mục tiêu của nhà ñầu tư vào cụm công nghiệp
- Giảm chi phí sản xuất bằng cách tận dụng nguồn lao ñộng và nguồn
tài nguyên thiên nhiên ở các ñịa phương ñể bù ñắp những thiếu hụt nguồn tài
nguyên và chi phí lao ñộng cao ở trong nước;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15

- ðối với nhà ñầu tư, mục tiêu cao nhất là thu ñược lợi nhuận tối ña, chi
phí ñầu tư thấp nhất. Do vậy, ñầu tư vào CCN, nhà ñầu tư ñược hưởng những
ưu ñãi khuyến khích ñầu tư của nhà nước ñối với CCN và lợi ích từ các công
trình hạ tầng kỹ thuật sẵn sàng thuận lợi cho thực hiện dự án;
- Thông qua việc ñầu tư vào các CCN ñể nâng cao sức cạnh tranh;
- Tạo ñịa bàn hoạt ñộng và thực hiện chiến lược phát triển lâu dài;
- Xây dựng CCN theo quy hoạch phát triển tổng thể về kinh tế xã hội
tại những ñịa ñiểm thuận lợi vận chuyển hàng hoá, tiêu thụ sản phẩm hoặc là
những nơi quy hoạch phát triển thành ñô thị, khu dân cư sau này. Do vậy, sẽ

tạo môi trường thuận lợi cho nhà ñầu tư xây dựng chiến lược phát triển lâu
dài, tăng cường khai thông mở rộng thị trường nước ngoài.
* Mục tiêu của nhà nước về thành lập Cụm công nghiệp
Phân tích từ góc ñộ vĩ mô, có thể thấy mục tiêu thành lập các CCN về
cơ bản thống nhất ở những ñiểm sau:
- Thu hút nguồn vốn ñầu tư ñể phát triển theo quy hoạch, cả nguồn vốn
nước ngoài và nguồn vốn trong nước.
ðây là mục tiêu quan trọng nhất của CCN. Với tính chất là “vùng lãnh
thổ” hoạt ñộng theo một quy chế riêng trong môi trường ñầu tư chung của cả
nước, CCN trở thành công cụ hữu hiệu thu hút ñầu tư, ñặc biệt là ñầu tư nước
ngoài, ñể mở mang hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tăng trưởng kinh tế. Tuy
nhiên, sự phát triển công nghiệp cần phải tuân thủ quy hoạch vùng, lãnh thổ
ñể tránh ñầu tư phân tán, lãng phí ñất ñai, khó kiểm soát ñược môi trường.
- Mở rộng hoạt ñộng thương mại;
Thông qua việc thành lập CCN, muốn ñẩy mạnh hoạt ñộng ngoại
thương. Với những ưu ñãi vượt trội, cơ chế quản lý thuận lợi, CCN có ñiều
kiện thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hoá. Tăng cường các mối quan hệ
thương mại giữa các doanh nghiệp trong và ngoài CCN.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


16

- Giải quyết mục tiêu xã hội về việc làm, về nâng cao trình ñộ văn hoá,
nghề nghiệp, cải thiện môi trường xã hội.
Mở rộng CCN ñể tạo ra nhiều hơn chỗ làm việc là một trong những
mục tiêu quan trọng của nhà nước nói riêng và các nước ñang phát triển nói
chung. Thực tiễn cho thấy CCN là công cụ hữu hiệu thực hiện chiến lược lâu
dài về ñào tạo và sử dụng nguồn lực lao ñộng ở nước ñó.
- Tiếp thu kỹ thuật, công nghệ tiên tiến và học tập kinh nghiệp quản lý

của các công ty tư bản nước ngoài.
ðể tránh bị tụt hậu về kinh tế, ñặc biệt là trong sản xuất công nghiệp và
tăng sức cạnh tranh hàng xuất khẩu trên thị trường thế giới, các nước ñang
phát triển muốn nhanh chóng phát triển khoa học kỹ thuật của mình nâng cao
trình ñộ quản lý kinh tế ñất nước. Xây dựng, mở rộng các CCN và phát triển
thành khu công nghiệp ñể thu hút vốn ñầu tư nước ngoài, từ ñó tạo ñiều kiện
nhập khẩu kỹ thuật, công nghệ, học tập kinh nghiệm quản lý kinh tế của các
công ty tư bản nước ngoài.
- Làm cầu nối hội nhập kinh tế trong nước với kinh tế thế giới, thúc ñẩy
sự phát triển kinh tế trong nước, phát huy tác dụng lan toả.
- Xây dựng các CCN là ñộng lực cho phát triển xã hội và bảo vệ môi trường:
Sự tập trung các nhà máy sản xuất tạo ra năng lực sản xuất mới, thu
hút lao ñộng, tạo nên sự tập trung dân cư tác ñộng ñến việc phân bố lại dân
cư, tại những vùng có CCN ñể hình thành các ñô thị, thành phố công
nghiệp. Mặt khác, chính sự tập trung các nhà máy sản xuất sẽ tạo ñiều kiện
cho xử lý chất thải, bảo vệ môi trường sinh thái là ñiều kiện quan trọng cho
phát triển bền vững.
Ở Việt Nam, việc thành lập các khu, cụm công nghiệp không chỉ thu
hút vốn ñầu tư nước ngoài, tăng nhanh xuất khẩu ñể có thu nhập ngoại tệ, mà
còn tạo ñiều kiện cho các thành phần kinh tế trong nước phát triển, góp phần

×