Tải bản đầy đủ (.doc) (22 trang)

TÌM HIỂU VỀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ XÃ HỘI CÁC NƯỚC THUỘC KHU VỰC CARIBEE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.25 KB, 22 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Đại học quốc gia Hà Nội
Trờng Đại học khoa học xã hội và nhân văn
Khoa đông phơng học
---------------
Tiểu luận
tìm hiểu về đặc điểm kinh tế xã
hội các nớc thuộc khu vực
caribê
mục lục
Trang
Mở đầu...............................................................................................................
Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
- Vị trí địa lí và các nớc trong khu vực....................................................
- Tài nguyên thiên nhiên.........................................................................
- Đánh giá tác động của các điều kiện tự nhiên......................................
Đặc điểm kinh tế - xã hội và văn hóa
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ................................
Các ngành kinh tế chính..........................................................................
+ Công nghiệp
+ Nông nghiệp
+ Du lịch
+ Dịch vụ và ngân hàng
Mọt số vấn đề kinh tế phải đối mặt .....................................................
Giới thiệu nền kinh tế của một số quốc gia ..........................................
Cu Ba
Bahama
Triniđat và Tôbagô
Vênêxuêla
Các chỉ số GDP, GNP, HNI..................................................................
Vấn đề môi trờng ..................................................................................


- Văn hóa, tôn giáo, tín ngỡng...............................................................
Ngôn ngữ
Giáo dục
Y tế
Văn học
Tôn giáo
2
- Xu thế và triển vọng trong bối cảnh quốc tế ......................................
Kết luận.................................................................................................
Caribê là một khu vực gồm các đảo nhiệt đới, với vị trí địa lí đặc
biệt: nằm ở giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ, phía đông Trung Mĩ. Toàn khu vực
bao phủ khoảng 1700 dặm, đợc đặt tên theo những ngời Anh-điêng Carib
mà Christopher Columbus đã phát hiện ra trong chuyến thám hiểm của ông
tới Tây Bán Cầu (Caribê hay Carribean xuất phát từ Caribe). Hầu hết các
đảo, quần đảo thuộc Caribê đều đã giành đợc độc lập và thu đợc nhiều
thành tựu trong phát triển kinh tế - xã hội.
I. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
1. Vị trí địa lí và các nớc trong khu vực.
* Caribê gồm các đảo và quần đảo Ăngti nằm hoàn toàn trong biển
Caribê, kéo dài từ vịnh Mêhicô ở phía Bắc xuống các dải đất đầu tiên của
Nam Mĩ. Toàn khu vực trải dài trên 18 vĩ độ, từ 10
0
B đến 28
0
B, thuộc hoàn
3
toàn về vùng nhiệt đới. Về tổng thể, biển Caribê là lu vực biển phân cách
giữa Bắc Mĩ và Nam Mĩ, có diện tích tơng đơng biển Địa Trung Hải, tiếp
giáp với biển Xacgat vàtrông ra Đại Tây Dơng.
Ngời ta phân biệt Caribê thành hai bộ phận: quần đảo Ăngti lớn từ

Cuba đến Pueđo Rico, gồm cả Haiiti và Jamaica, và quần đảo Ăngti nhỏ,
gồm những đảo và quần đảo rải rác từ Vơcgin đến Triniđat.
* Caribê cũng có vị trí chiến lợc về kinh tế - chính trị. Một số hòn
đảo nằm trên tuyến đờng thơng mại lớn hay cầu nối trên biển trung Mĩ và
Nam Mĩ. Caribê chính là điểm giao lu của Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ,
phía Bắc giáp Hoa Kì (qua eo Flariđa), phía Tây giáp Mêhicô (qua eo
Yucatan), phía Nam giáp Vênêxuêla.
* Các nớc trong khu vực:
1. Antigoa & Bacbuđa. Thủ đô: Xen Giôn, diện tích 442km
2
.
2. Bacbađôt, Thủ đô: Britagiơtao, diện tích 430km
2
.
3. Bahama, Thủ đô Natxô, diện tích 13.939 km
2
.
4. Cuba, Thủ đô: La Habana, diện tích 110.860 km
2
.
5. Đôminica, Thủ đô: Rôdơ, diện tích 751 km
2
.
6. Đôminicana, Thủ đô: Xantô Đômingô, diện tích 48.421 km
2
.
7. Grênađa, Thủ đô: Xen Gioocgiet, diện tích 344 km
2
.
8. Haiti, Thủ đô, Po ô Pranh, diện tích 27.750 km

2
.
9. Hamaica, Thủ đô: Kinxtơn
10. Triniđat & Tôbagô, Thủ đô: Poop Xpên, diện tich 5130km
2
.
11. Xanta Luxia, Thủ đô : Caxtri
12. Xenkit & Nêrit, Thủ đô: Baxto
13. Xen Vinxen & Grênađin, Thủ đô: Kinxtao
4
Ngoài ra còn có các đảo và quần đảo thuộc chủ quyền của một số n-
ớc châu Âu và châu Mĩ nh QĐ. Tuôc & Caicôt, QĐ. Vơcgin, Đ. Anguila
(Anh), Đ. Goađơlup, Đ. Mactinic (Pháp), Đ. Pueđô Ricô (Hoa Kì) riêng
Vênêxuêla là nớc thuộc Nam Mĩ nhng lại ở ven biển Caribê nên cũng có
thể xem là thuộc khu vực Caribê.
2. Tài nguyên thiên nhiên.
* Khí hậu: sự khác nhau về cờng độ và độ dài hàng năm của mùa ma
thể hiện sự đa dạng theo vùng khí hậu của quần đảo. Tất cả các nớc vùng
Caribê đều có đặc điểm là khí hậu nhiệt đới, mang tính chất hải d ơng,
nóng ẩm, ma tơng đối lớn, chịu ảnh hởng của gióa mậu dịch ôn hòa. Mùa
khô từ tháng 11 đến tháng 4, mùa ma từ tháng 5 đến tháng 11. Các cơn bão
nhiệt đới thờng xuất hiện vào khoảng tháng 9 và tháng 12.
* Đất, địa hình: Quần đảo Ăngti là những hòn đảo núi lửa, đặc điểm
địa chất nổi bật là có những đoạn đứt gãy sâu. Địa hình chủ yếu của các n -
ớc trong khu vực là đồi núi thấp, ngoài ra còn có những vùng khá bằng
phẳng, có cấu tạo dạng san hô. Trong cơ cấu sử dụng đất thì đất trồng trọt
chiếm tỉ lệ không cao, chủ yếu là đất cho các hoạt động dịch vụ và thổ c.
Bảng 1: Cơ cấu sử dụng đất ở một số nớc Caribê (tỉ lệ %) năm 1987.
Nớc
Đất trồng

cây
Đất canh
tác
Đồng cỏ Rừng Đất khác
Cuba 23 6 23 17 31
Haiti 20 13 18 4 45
Đominica 23 7 43 13 14
Bahamas 1 0 0 32 67
* Các núi chính, sông chính: là các dạng đảo nên khu vực Caribê
không có các dãy núi đồ sộ nh trong lục địa. Điển hình trong khu vực lại
chính là các núi lửa, nhất là ở cánh cung các đảo Antiles nhỏ, chẳng hạn
nh ở Goađơlup (núi Suphi), ở Mactinic (núi Pelee) sông ngòi phong phú
song phần lớn là sông ngắn, nhỏ.
5
* Khoáng sản: Caribê có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú,
dồi dào, một số loại có trữ lợng lớn, đặc biệt là khoáng sản kim loại. Ví
dụ: Boxit (Giamaica, Haiti), Niken, Bôxit, vàng, bạc (Đôminica); Coban,
Niken, sát, đồng, mangan (Cuba), muối (ở hầu hết các nớc). Đặc biệt,
nguồn tài nguyên dầu mỏ đang rất có tiềm năng, nhất là ở Triniđat &
Tôbagô.
* Tài nguyên biển: Tất cả các quốc gia trong khu vực đều tiếp giáp
với biển hoặc đợc biển bao bọc. Đờng bờ biển dài là một trong những lợi
thế nhằm khai thác hiệu quả các loại tài nguyên biển.
Bảng 2: Độ dài đờng bờ biển của một số nớc Caribê (km)
Cuba Haiti Jamaica
CH
Đôminica
Bahamas Grenađa
3735 1771 1022 1288 3542 121
Biển Caribê là biển nóng ấm, giàu ánh sáng và oxi, độ mặn trung

bình, lại là nơi gặp gỡ của nhiều dòng hải lu nên cá tôm dồi dào và đa
dạng. Biển có nhiều loại cá ngon và quý, một số loại có trữ lợng lớn và
giá trị cao. Ngoài ra còn có các loại đặc sản biển nh đồi mồi, sò, ốc, rùa
biển
Các loại khoáng sản biển chủ yếu là dầu mỏ, muối ngoài ra còn có
sắt, bôxit, ở thềm lục địa.
Đờng bờ biển dai, khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, là cơ sở để xây
dựng các cảng biển, hình thành các tuyến giao thông biển.
Đặc biệt, biển Caribê trong xanh, sánh năng chan hòa, bãi cát đẹp,
là nguồn tài nguyên du lịch quý giá đối với các nớc vùng Caribê.
6
3. Đánh giá tác động của các điều kiện tự nhiên.
a. Các tác động thuận lợi.
Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm là điều kiện quan trọng cho các hoạt
động trồng trọt, tạo điều kiện cho cây cối sinh trởng và phát triển quanh
năm. Khí hậu nóng ẩm cũng góp phần tạo ra một thiên nhiên phong phú,
đa dạng, tơi đẹp, có sức hút đối với du lịch.
Đất đai đợc tạo nên trên các dạng dung nham phun trào nên nhìn
chung là màu mỡ. Địa hình phần lớn là đồi núi tạo ra một cảnh quan tơng
đối hùng vĩ.
Nguồn khoáng sản dồi dào là nguồn lợi xuất khẩu quan trọng của
nhiều nớc Caribê. Đây cũng là cơ sở để xây dựng các ngành công nghiệp,
giảm chi phí nguyên liệu, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm.
Nguồn tài nguyên biển giàu có là cơ sở để xây dựng các ngành kinh
tế biển: nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, khai thác khoáng sản biển,
giao thông biển, du lịch biển
Vị trí địa lí chiến lợc cũng là lợi thế để các nớc vùng Caribê mở
rộng quan hệ giao lu quốc tế, trớc hết là với các nớc Bắc Mĩ, Trung Mĩ và
Nam Mĩ.
b. Các tác động bất lợi.

Những đợt gió Tây kèm theo những luồng gió biển đến từ xích đạo
với không khí á nhiệt đới quá nóng, đôi khi gây ra những cơn bão hoành
hành. Những cơn bão nhiệt đới này có sức tàn phá ghê gớm, để lại hậu quả
rất nặng nề. Ví dụ: cơn bão Hugo tháng 9/1989 đã tàn phá nhiều đỏa ở
Caribê, nhất là đảo Guadelup, Haiti là đất nớc nằm ở trung tâm các cơn
bão.
7
Động đất và núi lửa cũng đã tạo nên những thảm họa ở thủ đô Po o
Pranh (Haiti), Kinrtơn (Jamaica)
Kiểu khí hậu trong gió và ngoài gió với một bên nhiều ma và
một bên khô hạn rất đặc trng ở các vùng đồi núi. ở Caribê có những thời
kì hạn hán nghiêm trọng (ở Cuba 1986, 1988) còn mùa đông nhiều đợt
lạnh tràn xuống tận cánh cung đảo.
Kiểu khí hậu nhiệt đới đôi khi còn gây ra các thảm họa cháy rừng (ở
Jamaica, Haiti), ngập lụt (Haiti).
II. Đặc điểm kinh tế, xã hội và văn hóa.
1. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của toàn khu vực.
a. Các ngành kinh tế chính.
* Nông nghiệp, chủ yếu là trồng cây ở các trang trại. Cà phê và mía
đờng là hai loại cây chính. Ngoài ra còn có thuốc lá, ca cao, dứa, chuối,
gạo, ngô chăn nuôi ít phát triển, chỉ dó cừu, lợn (Bahamas), một số gia
súc (Cuba). Nhìn chung các nớc Caribê phụ thuộc về lơng thực. Tỉ trọng
ngành nông nghiệp trong GDP không ngừng giảm, trừ ở Haiti.
* Công nghiệp: Những ngành công nghiệp nhỏ đợc chú trọng. Nhiều
nớc đã phát triển một số ngành công nghiệp gắn với tài nguyên nh chế
biến Bôxit ở Jamaica (là nớc sản xuất bôxit hàng đầ trong thời gian gần
đây), khai thác và lọc dầu ở Triniđạt và Tobago (gồm chế biến một phần
dầu thô khai thác ở Vênêxuêla).
8

×