Tải bản đầy đủ (.docx) (65 trang)

Báo cáo thực tập kỹ thuật tại công ty cổ phần chăn nuôi c p việt nam đào hoàng phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.06 KB, 65 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐỒNG NAI
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM – MÔI TRƯỜNG – ĐIỀU DƯỠNG
BÁO CÁO THỰC TẬP KỸ THUẬT
GVHD: Ths. Nguyễn Thành Công
SVTH: Đào Hoàng Phúc
Biên Hòa, tháng 7 năm 2015
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Thái độ làm việc:
…………………………………………………………………………………………………………………….………
Kỹ năng làm việc:
……………………………………………………………………………………………………………………………

Trình bày:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………
Điểm số:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
Biên Hòa, ngày

tháng



năm 2015
Giáo viên hướng dẫn
2
Nguyễn Thành Công
LỜI CẢM ƠN
Lời cảm ơn chân thành đầu tiên, con xin gửi đến gia đình, là điểm tựa vững chắc
trong hành trình học tập của con.
Kế đến xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc Công ty Cổ phần chăn nuôi việt nam
CP, cùng toàn thể các phòng ban, các nhân viên, đã ưu ái tạo điều kiện thuận lợi cho em
được thực tập tại quý công ty, cùng đã tận tình hướng dẫn, nâng đỡ trong suốt thời gian
em thực tập tại quý công ty.
Em cũng xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, quý cô chú công nhân viên trường
Đại học Công nghệ Đồng Nai, cách riêng là quý thầy cô thuộc khoa Thực phẩm – môi
trường – điều dưỡng trường Đại học Công nghệ Đồng Nai. Cách đặc biệt em xin chân
thành cảm ơn thầy Nguyễn Thành Công đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
qua, và thầy cũng giúp đỡ em rất nhiều trong việc thực hiện bài báo cáo này.
Thật thiếu sót nếu không gửi lời cám ơn sâu sắc đến các bạn thuộc hai lớp
12DTP01 và 12DTP02, cùng các anh chị khóa trên, cách này hay cách khác, các bạn
cùng các anh chị đã chia sẻ kinh nghiệm trong học tập, trong việc thực tập.
Lời cám ơn sau cùng xin gửi đến tất cả những ai đã giúp đỡ con về mặt tài chính,
tinh thần, hay bằng nhiều cách thế khác nhau đã dìu bước con đến ngày hôm nay.
Cũng không thể không có những thiếu sót, cách này hay cách khác đã khiến mọi
người phiền lòng, nhân đây con cũng xin gửi lời xin lỗi chân thành nhất từ tận đáy lòng.
Xin mọi người rộng lượng thứ lỗi.
Mối thân tình này con xin chân thành khắc cốt ghi tâm. Xin tiếp tục hướng dẫn,
đồng hành, giúp đỡ con trong thời gian sắp tới, vì quãng đường phí trước sẽ khó khăn, vất
vả hơn rất nhiều.
Đào Hoàng Phúc
3

LỜI MỞ ĐẦU
Việc Việt Nam chính thức gia nhập WTO “mở ra kỷ nguyên thương mại và
đầu tư mới ở một trong nền kinh tế phát triển nhanh thế giới”. Đối với ngành nông nghiệp
nói riêng việc gia nhập WTO vừa mang đến cho nông nghiệp Việt Nam triển vọng về một
sân chơi khổng lồvới hơn 9 tỷ người tiêu thụ, chiếm 95% GDP, 95% giá trị thương mại và
một kim ngạch nhập khẩu giá trị. Do đó bên cạnh vấn đề về tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp cũng như định hướng lớn của nhà nước về phát triển chăn nuôi thì công nghệ chê
biến thức ăn gia súc, gia cầm có một vị trí quan trọng. Thức ăn chăn nuôi là sản phẩm gắn
liền và không thể thiếu với hoạt động chăn nuôi của bộ nông dân Việt Nam, trang trại, xí
nghiệp…
Với một nền kinh tế hiện nay, nhu cầu về lương thực và thực phẩm là vấn đề đang
được quan tâm, nhu cầu sử dụng thịt, trứng, sữa… không ngừng tăng lên. Vì chúng cung
cấp một lượng dinh dưỡng cao, là nguồn thực phẩm quan trọng và không thể thiếu đối với
con người. Nhưng vấn đề cấp thiết được đặt ra là sản phẩm chăn nuôi phải đạt giá trị dinh
dưỡng cao, chất lượng tốt, hạ giá thành sản phẩm. Do đó việc cung cấp thức ăn đầy đủ
dinh dưỡng cần thiết để giúp vật nuôi phát triển tốt và các sản phẩm từ ngành chăn nuôi
đạt chỉ tiêu như mong muốn. Hiện nay ở Việt Nam nguồn thức ăn gia súc, gia cầm chủ
yếu được sản xuất trong nước do các nhà máy chế biến thức ăn gia súc phía Nam và phía
Bắc sản xuất theo công nghệ phối trộn. Thức ăn chăn nuôi muốn có giá trị dinh dưỡng cao
mang lại hiệu quả kinh tế và năng suất chăn nuôi lớn cần phải tập trung nhiều nguồn
nguyên liệu để sản xuất thức ăn nhằm đa dạng hóa sản phẩm phù hợp với từng yêu cầu cụ
thể.
Trong đó công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam là một trong những công ty
hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất thức ăn gia súc, với dây chuyền, công nghệ hiện đại.
Quản lý theo tiêu chuẩn GMP, HACCP và ISO, với dòng sản phẩm đa dạng phù hợp nhu
cầu thực tế ở Việt Nam.
4
MỤC LỤC
DANH SÁCH CÁC BẢNG
5

Chương I: TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY
1.1. Quá trình hình thành và phát triển
C.P Thái Lan là một tập đoàn sản xuất kinh doanh đa ngành nghề và là một trong
những tập đoàn mạnh nhất của Thái Lan trong lĩnh vự c công – nông nghiệp, điển hình là
lĩnh vực sản xuất lương thực – thực phẩm chất lượng cao và an toàn cho nhu cầu trong
nước và xuất khẩu.
Với kinh nghiệm hơn 80 năm phát triển sản xuất kinh doanh, hiện nay tập đoàn
C.P Thái Lan đã mở rộng địa bàn hoạt động đến 20 quốc gia khác nhau với 200 công ty
thành viên, và thu hút một nguồn lao động 200.000 người.
C.P Việt Nam là thành viên của C.P Thái Lan, được cấp giấy phép đầu tư số
545A/GP vào năm 1993 với hình thức 100% vốn đầu tư nước ngoài. Các lĩnh vực đầu tư
sản xuất kinh doanh tại Việt Nam hiện nay bao gồm: hạt giống, thức ăn chăn nuôi và thủy
sản, giống heo, gà và thủy sản, thiết bị chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản, nuôi gia công
heo, gà và chế biến thực phẩm.
Trong lĩnh vực chế biến thức ăn gia súc tại Việt Nam, tập đoàn C.P đã xây dựng 2
nhà máy sản xuất thức ăn gia súc tại miền nam thuộc công ty C.P và một nhà máy sản
xuất thức ăn gia súc tại miền bắc thuộc công ty Charoen Pokphand.
Thức ăn gia súc của công ty hiện được tiêu thụ trên thị trường thông qua hệ thống
phân phối: Cấp 1, cấp 2 và trại trực tiếp. Được phục vụ và phát triển bởi đội ngũ Bác sĩ
thú y, Kỹ sư Chăn Nuôi tốt nghiệp từ các trường đại học Nông Nghiệp trong nước và
nước ngoài theo tiêu chí: Chất lượng là hàng đầu, không ngừng phát triển công nghệ tiên
tiến và quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001 để vật nuôi được phát triển hoàn toàn tiềm năng
di truyền và nâng cao thành tích sản xuất, an toàn cho con người khi tiêu thụ vật nuôi
(không có hoocmon tăng trưởng mà bộ Nông nghiệp và phát triển Nông Thôn nghiêm
cấm), an toàn cho môi trường.
6
Để hỗ trợ cho việc phát triển ngành thức ăn gia súc, giúp ngành chăn nuôi của Việt
Nam phát triển theo hướng nông nghiệp và nâng cao hiệu quả cho các trang trại, Công Ty
đã xây dựng: Nhà máy dụng cụ và thiết bị chăn nuôi tại khu công nghiệp Biên Hòa 2 Tỉnh
Đồng Nai, 3 Trại gà giống Bố Mẹ và 3 Nhà máy Ấp Trứng tại Tỉnh Đồng Nai.

Nhà máy thứ 4 được khởi công xây dựng và đi vào hoạt động tháng 1 năm 2008 tại
khu công nghiệp Mỹ Phước với công suất 35.000 tấn /tháng. Đây là nhà máy có công
nghệ sản xuất hiện đại nhất khu vực Đông Nam Á.
Với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm của phòng thu mua, phòng thí nghiệm,
phòng bán hàng, phòng kỹ thuật… và được sự hỗ trợ của các chuyên gia của tập đoàn C.P
trên thế giới. ngành thức ăn gia súc của công ty C.P Việt Nam luôn đứng đầu về chất
lượng và doanh số bán hàng trên thị trường.
1.2. Các mốc thời gian của C.P tại thị trường Việt Nam
• Năm 1988: Mở văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh.
• Năm 1993: Thành lập Công ty TNHH Chăn nuôi C.P. Việt Nam tại tỉnh Đồng
Nai theo giấy phép đầu tư số 545/GP ngày 11/3/1993 theo hình thức FDI.
Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi, trại gà giống và nhà máy ấp trứng số 1 tại
Đồng Nai.
• Năm 1996: Thành lập Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam tại
Chương Mỹ, Hà Nội. Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Chương Mỹ, trại gà
giống và nhà máy ấp trứng Hà Nội.
• Năm 1998: Xây nhà máy sản xuất hạt giống ngô (CP-Seeds) tại tỉnh Đồng Nai.
• Năm 1999: Xây dựng nhà máy thức ăn thủy sản Bàu Xéo, Đồng Nai; Nhà máy
thức ăn gia súc Tiền Giang; Nhà máy ấp trứng số 2, Đồng Nai.
• Năm 2001: Xây nhà máy bao bì, nhà máy chế biến thủy sản và nhà máy chế
biến thực phẩm tại tỉnh Đồng Nai.
• Năm 2002: Xây nhà máy ấp trứng thứ 3 và trại gà giống tại tỉnh Đồng Nai, xây
dựng trại ươm tôm giống Phan Thiết.
• Năm 2004: Phát triển sản xuất và phân phối thức ăn cá nước ngọt; Xây dựng
kho chứa và chi nhánh phân phối thức ăn thủy sản tại TP. Cần Thơ.
• Năm 2005: Phát triển ngành sản xuất tôm thẻ chân trắng.
7
• Năm 2006: Phát triển ngành thực phẩm chế biến và phân phối sản phẩm chăn
nuôi heo: Heo hơi, heo mảnh, trứng gà so, trứng gà thuốc bắc, Five Star, tôm
chế biến, cửa hàng CP Fresh Mart, CP Kiosk và CP Shop.

• Năm 2007: Xây nhà máy thức ăn thủy sản Cần Thơ, nhà máy thức ăn chăn
nuôi Bình Dương, nhà máy sơ chế bắp Eakar, Đắk Lăk.
• Năm 2009: Công ty TNHH Charoen Pokphand Việt Nam hợp nhất với Công ty
TNHH Chăn Nuôi C.P. Việt Nam.
• Năm 2010: Xây nhà máy chế biến thực phẩm Phú Nghĩa, Hà Nội. Khách thành
nhà máy thức ăn thủy sản Bến Tre.
• Năm 2011: Đổi tên thành Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P. Việt Nam.
Xây nhà máy thức ăn chăn nuôi Hải Dương.
• Năm 2012: Xây dựng nhà máy thức ăn chăn nuôi Bình Định.
• Năm 2013: Khánh thành nhà máy chế biến thủy sản Bến Tre và nhà máy tôm
đông lạnh Huế.
• Năm 2014: Phát triển hệ thống phân phối cửa hàng thịt heo CP.
1.3. Các sản phẩm chính của nhà máy
Hiện nay, công ty đang phân phối và tiếp thị rộng rãi trên cả nước các sản phẩm
thức ăn gia súc với các nhãn hiệu chính: HI-GRO, CP, STAR FED, NOVO, BELL FEED.
Các sản phẩm chủ yếu dành vật nuôi heo, gà và một số sản phẩm cho vịt, cút và bò.
1.3.1. Nhãn hiệu HI-GRO
Mã số TĂGS CHO HEO Bao Gói (Kg)
550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25
550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 5
550S HEO SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25
351/551 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
351/551 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25
551X23 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25
8
551X26 HEO CON TẬP ĂN (7 ngày tuổi - 30 kg thể trọng) 25
352S/552S HEO CON (30 kg - 50 kg thể trọng) 25
352/552 HEO CON (50 kg - 80 kg trể trọng) 25

353S/553S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
353/553 HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
354 HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
562 HEO GIỐNG (40 kg - 110 kg thể trọng) 25
366/566
HEO NÁI CHỬA(sau phối giống - 2 tuần trước khi
đẻ)
25
367S/567S HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25
367/567 HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - cai sữa) 25
150S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 50kg (túi
5kg)
150X
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
151
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 50kg (túi
5kg)
151
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
157M
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI

NUÔI CON
Bao 50kg (túi
5kg)
157S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI CHỮA & NÁI
NUÔI CON
25
Mã số TĂGS CHO HEO LAI Bao Gói (Kg)
352L /
552L
HEO CON (15 kg - 30 kg thể trọng) 25
353L /
553L
HEO THỊT (30 kg - 60 kg thể trọng) 25
354L /
554L
HEO THỊT (60 kg thể trọng - xuất chuồng) 25
366 / 566
HEO NÁI CHỬA (sau phối giống và 2 tuần trước khi
đẻ)
25
367L /
567L
HEO NÁI NUÔI CON 25
9
Mã số TĂGS CHO GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
510 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
511
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)

25
511
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
40
513 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
531 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25
532 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 5 ngày - 22 tuần tuổi) 25
534 GÀ BỐ MẸ GIỐNG THỊT ( 23 tuần tuổi - loại) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
521 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
322/522 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25
324/524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
524 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40
525 GÀ ĐẺ (45 tuần tuổi - loại) 25
124 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
126 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ TA Bao Gói (Kg)
510L GÀ TA ( 1 ngày - 4 tuần tuổi) 25
511L GÀ TA ( 4 tuần tuổi - xuất chuồng) 25
513L GÀ TA VỖ BÉO ( 1 tuần trước khi xuất chuồng) 25
6514 GÀ TA (1 ngày tuổi - xuất chuồng)
Bao 50 kg (túi
5 kg)
6514 GÀ TA ( 1 ngày tuổi - xuất chuồng) 25
Mã số TĂGS CHO GÀ VỊT Bao Gói (Kg)
10
548 VỊT THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
544 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40

543 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 25
549 VỊT THỊT (17 ngày - 42 ngày tuổi) 25
549L VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO 25
301 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
302 CHIM CÚT ĐẺ 25
Mã số TĂGS CHO BÒ Bao Gói (Kg)
384 / 584 BÒ SỮA 25
386 / 586
BÒ SỮA (giai doạn cạn sữa, 60 - 21 ngày trước khi
đẻ)
25
395 / 595 BÒ, DÊ, CỪU THỊT VỖ BÉO 25
393 / 593 BÒ THỊT(150 kg - 300 kg) 25
11
1.3.2. Nhãn hiệu CP
Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg)
951 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
951 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
951X26 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
952S
HEO THỊT (20kg - 80 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
852/952
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
952

HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
953S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
853 / 953
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
953
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
866/966
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
867/967
HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
952L HEO CON (15kg - 30 kg thể trọng) 25
750S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
750S

TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
750
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
750
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
751S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng) Đặc biệt
Bao 25kg (túi
5kg)
12
751S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng) Đặc biệt
25
751
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
751
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)

25
757S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI &
NUÔI CON
Bao 25kg (túi
5kg)
757S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO NÁI MANG THAI &
NUÔI CON
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
910 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
911
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
911B
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
913 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
910L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
911L GÀ TA ( 21 ngày - xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
921 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
824/924 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
726 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg)
944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
944 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40

945 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
945 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
943 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 40
948 VỊT CHẠY ĐỒNG (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
13
949L
VỊT CHẠY ĐỒNG VỖ BÉO (21 ngày tuổi - Xuất
bán)
25
Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg)
801 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
802 CHIM CÚT ĐẺ 25
Mã số Loại vật nuôi: BÒ Bao Gói (Kg)
981
BÒ SỮA CAO SẢN (21 ngày trước khi đẻ - 3 tháng
sau khi đẻ)
25
884 / 984 BÒ SỮA 25
985 BÒ SỮA 25
595 BÒ VỖ BÉO 25
1.3.3. Nhãn hiệu STAR FEED
Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg)
HS11 HEO CON SỮA (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
HT11 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
HT11 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
HT125
HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng)

25
HT02 /
HT12
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
HT12
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
HT13S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
HT03 /
HT13
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
14
HT13
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
HG06 /
HT16
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
HG07 /
HT17

HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
HT 20S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
HT 20S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
HT 20
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
HT 20
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
HT 21S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng) Đặc biệt
Bao 25kg (túi
5kg)
HT 21S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng) Đặc biệt

25
HT 21
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
HT 21
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
GT11 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
GT12
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
GT12B
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
GT11L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
GT12L GÀ TA ( 21 ngày tuổi - xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
GĐ11 GÀ ĐẺ (1 ngày - 8 tuần tuổi) 25
GĐ02 GÀ ĐẺ (9 tuần - 18 tuần tuổi) 25
GĐ03 /
GĐ13
GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
15
GĐ03 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 40

GĐ26 TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO GÀ ĐẺ (19 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg)
VĐ14 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
VĐ14 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
VĐ15 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
VĐ15 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
VG13 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 25
VG13 VỊT GIỐNG BỐ MẸ SIÊU THỊT (20 tuần tuổi - loại) 40
Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg)
CĐ01 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
CĐ02 CHIM CÚT ĐẺ 25
1.3.4. Nhãn hiệu NOVO
Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg)
9451 /
9651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
9451 /
9651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
9652S
HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng)
25
9452 /
9652
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25

9652
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
9653S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
16
9453 /
9653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
9653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
9466 /
9666
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
9467 /
9667
HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
9652A HEO CON (15 kg - 30 kg thể trọng) 25
9653A HEO THỊT (30 kg thể trọng- xuất chuồng) 25

9250S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
9250S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
9250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
9250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
9251
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng) Đặc biệt
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
9610 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
9611
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
9613 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)

9424 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT ĐẺ Bao Gói (Kg)
9644 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
9645 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg)
17
9401 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
9402 CHIM CÚT ĐẺ 25
1.3.5. Nhãn hiệu BELL FEED
Mã số Loại vật nuôi: HEO Bao Gói (Kg)
8650S HEO CON SỮA (5 ngày tuổi - 12 kg thể trọng) 25
8451 /
8651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng)
Bao 50kg (túi
5kg)
8451 /
8651
HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
8651 X 26 HEO CON TẬP ĂN (5 ngày tuổi - 20 kg thể trọng) 25
8652S
HEO THỊT (20kg - 40 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (30kg - 50 kg thể trọng)
25
8452 /
8652
HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
25
8652

HEO THỊT (40kg - 60 kg thể trọng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (50kg - 80 kg thể trọng)
40
8653S HEO THỊT (80 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
8453 /
8653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
8653
HEO THỊT (60 kg thể trọng- xuất chuồng)
HEO THỊT SIÊU NẠC (80 kg thể trọng- xuất
chuồng)
40
8466 /
8666
HEO NÁI MANG THAI (sau phối giống - 2 tuần
trước khi đẻ)
25
8467 /
8667
HEO NÁI NUÔI CON (2 tuần trước khi đẻ - phối
giống)
HEO NỌC (100kg thể trọng trở lên)
25
8652A HEO CON (15 kg - 30 kg thể trọng) 25
8653A HEO CON (30 kg thể trọng- xuất chuồng) 25
18
8250S

TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8250S
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
8250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8250
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
8251
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
Bao 25kg (túi
5kg)
8251
TĂGS ĐẬM ĐẶC CHO HEO (15 kg thể trọng- xuất
chuồng)
25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ THỊT Bao Gói (Kg)
8610 GÀ THỊT (1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
8611
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất

chuồng)
25
8611C
GÀ THỊT (21 ngày tuổi - 7 ngày trước khi xuất
chuồng)
25
8613 GÀ THỊT (7 ngày trước khi xuất chuồng) 25
GT10L GÀ TA ( 1 ngày - 21 ngày tuổi) 25
GT11L GÀ TA (21 ngày tuổi - xuất chuồng) 25
Mã số Loại vật nuôi: GÀ ĐẺ Bao Gói (Kg)
8424 GÀ ĐẺ (18 tuần tuổi - loại) 25
Mã số Loại vật nuôi: VỊT Bao Gói (Kg)
8649 VỊT THỊT (21 ngày - 42 ngày tuổi) 25
8644 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
8645 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 25
8645 VỊT ĐẺ (20 tuần tuổi - loại) 40
Mã số Loại vật nuôi: CHIM CÚT Bao Gói (Kg)
8401 CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
8402 CHIM CÚT ĐẺ 25
19
Mã số Loại vật nuôi: BÒ SỮA Bao Gói (Kg)
8485S /
8685S
CHIM CÚT HẬU BỊ (1 - 35 ngày tuổi) 25
1.4. Sơ đồ tổ chức công ty
Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2012, hệ thống tổ chức của công ty được trình bày
như sau:
20
21
- NM Đồng Nai

- NM Huế
- NM Biên Hòa
- NM Phú Nghĩa
- Fresh Mart
- Five Star
- CP Shop
Chế biến thịt Chế biến
thủy sản
Thức ăn
thủy sản
Trại heo, gà Trại tôm, cá
- Trại tôm giống - Trại gà giống
- Trại gà đẻ
- Trại gà thịt
- Trại vịt
- NM ấp
- Trại heo giống
- Trại heo thịt
- TT đào tạo
- TT chuẩn đoán
- TT dịch vụ KT
Trang Trại
- NM Bàu Xéo
- NM Cần Thơ
- NM Bến Tre
- NM CP sinh
học
- NM Đồng Nai
- NM Tiền
Giang

- NM Chương
Mỹ
- NM Bình
Dương
- NM Hải
Dương
- NM Eakar
- TT Công nghệ
Thức ăn gia
súc gia cầm
Thức Ăn Chăn Nuôi
Thực Phẩm
CÁC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
PHỤ TRÁCH CÁC NGÀNH KINH DOANH
PHÓ CHỦ TỊCH, TỔNG GIÁM ĐỐC
Chương II: TỔNG QUAN VỀ NGUYÊN LIỆU
2.1. Các loại nguyên liệu sử dụng:
Nguyên liệu dùng trong sản xuất tại công ty được chia làm hai loại: nguyên liệu
chính và nguyên liệu phụ.
• Nguyên liệu chính: là những thành phần tạo ra sản phẩm cám được thu
nhập khẩu như: Fish meal (Ahile, Peru, Mexico), Soya bean meal
(Argentina, USA, India), Rice bran solvented (India), Meat & bone meal
(Italy), Ddgs (USA), Palm kernel meal (Malaysia), Rapeseed meal (India).
Hoặc được thu mua ngay trong nước như: bột cá, bã đậu nành, bã điều, dầu
cá, dầu cọ, mì lát, bắp, cám gạo, cám mì.
• Nguyên liệu phụ: là những phụ gia được pha trông vào nguyên liệu chính
để bổ sung Vitamin, Khoáng chất, kích thích tăng trưởng như: Vitamin
Premix, Threonne, Vitamin E, Lysine, Choline, Chloride, Vitamin C, Anti-
oxidant, Mineral Premix, MCP, DCP, Methionine.
Sau đây là những nguyên liệu thường xuyên sử dụng trong dây chuyền sản xuất

của công ty:
2.1.1. Bắp
Gồm ba loại: bắp vàng, bắp trắng và bắp đỏ. Giống như những loại ngũ cốc khác
bắp cũng chứa nhiều vitamin E, ít vitamin D và B, chứa ít canxi, nhiều photpho nhưng
chủ yếu dưới dạng kém hấp thụ là phylat. Có tỷ lệ tiêu hóa năng lượng cao, giá trị protein
thấp, thiếu acid amin.
Là nguồn thức ăn chủ yếu dùng cho gia súc, gia cầm và là loại thức ăn rất giàu
năng lượng, 1 kg bắp hạt có 3200 – 3300 kcal ME. Bắp còn có tính chất ngon miệng đới
với lợn, tuy nhiên nếu sử dụng bắp là thức ăn chính cho lợn thì sẽ dễ làm cho mỡ lợn trở
nên nhão.
22
Bảng 2.1 – Thành phần acid amin (% theo protein)
Ngô trắng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.6 1.2 3.6 3.3 3.1 12.7 3.0 1.1 5.1 3.8 0.6 3.7 4.4
Ngô vàng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.6 1.4 3.4 2.9 3.1 13.1 2.4 0.6 4.9 3.6 0.6 3.7 4.2
Opaque-2, hạt trắng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
5.1 1.7 3.5 3.1 4.4 10.7 4.2 1.9 5.3 3.1 1.0 4.0 6.7
Opaque-2, hạt vàng
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
3.9 2.0 3.6 3.7 4.1 11.3 3.5 1.8 4.8 3.2 1.0 4.4 5.4
Floury-2, ngô hạt
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.3 1.8 3.0 2.5 4.0 13.0 3.3 1.6 6.1 3.2 - 5.0 5.6
Thức ăn gluten
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
3.5 1.2 3.7 2.6 3.1 12.5 2.3 2.2 4.9 3.7 0.9 4.1 5.0

Bột gluten
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
3.3 - - 2.2 4.4 16.5 2.1 2.7 6.1 3.6 0.5 - 5.2
Bánh dầu mần ngô
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr Val
4.7 2.4 3.8 3.2 4.0 13.0 2.9 3.1 5.4 3.5 0.8 4.5 6.0
(Nguồn: Bo Gohl, 1998)
23
2.1.2. Thóc
Là loại hạt ngũ cốc chủ yếu của vùng Đông Nam Á. Thóc được dùng chủ yếu cho
động vật nhai lại và ngựa; gạo, cám dùng cho người, lợn và gia cầm. Vỏ trấu chiếm 20%
khối lượng của hạt thóc. Vỏ trấu giàu Silic và thành phần chủ yếu là cenluloza. Cám gạo
chứa khoảng 11 – 13% protein thô và 10 – 15% lipit.
2.1.3. Các phụ phẩm
2.1.3.1. Cám gạo
Là sản phẩm phụ của lúa khi xay xát. Cám gạo bao gồm một số thành phần chính
như vỏ cám, hạt phôi, gạo, trấu và một ít tấm. Cám là một nguồn B
1
phong phú, ngoài ra
còn có cả vitamin B
6
và Biotine, 1 kg cám có khoảng 22 mg B
1
, 13 mg B
6
, 0,43 mg
Biotine. Cám gạo là sản phẩm có giá trị dinh dưỡng, chứa 11 – 13% protein thô, 10 – 15%
lipit thô, 8 – 9% chất xơ thô, khoáng tổng số 9 – 10%.
Dầu cám chủ yếu là các acid béo không no nên dễ bị oxy hóa làm cám bị ôi, giảm
chất lượng và trở nên đắng khét. Nên cần ép hết dầu để cám được bảo quản lâu hơn và

thơm hơn.
Cám là nguồn phụ phẩm rất tốt cho vật nuôi và dùng cám có thể thay thế một phần
thức ăn tinh trong khẩu phần loài nhai lại và lợn.
2.1.3.2. Đậu tương và khô dầu đậu tương
• Đậu tương
Là một trong những loại hạt họ đậu dùng phổ biến đối với vật nuôi. Trong đậu
tuong có khoảng 50% protein thô trong đó chứa đầy đủ các acid amin cần thiết như
lyzine, cystine và 16 – 21% lipit, năng lượng chuyển hóa 3350 – 3400 kcal ME/kg.
• Khô dầu đậu tương
Là phụ phẩm của quá trình chế biến dầu từ đậu tương. Là một nguồn protein thực
vật có giá trị dinh dưỡng tốt nhất trong các loại khô dầu. Cũng giống như bột đậu tương,
24
khô dầu đậu tương cũng có hàm lượng protein cao khoảng 42 – 45% theo vật chất khô,
năng lượng chuyển hóa thấp hơn 2250 – 2400 kcal ME/kg.
Bảng 2.2 – Thành phần acid amin của khô dầu đậu tương (g/100g protein)
Khô dầu đậu tương
Agr Cys Gly His Ils Leu Lys Met Phe Thr Try Tyr
7.4 1.6 4.5 2.4 4.6 7.8 6.1 1.4 5.5 3.8 1.3 3.5
(Nguồn: Bo Gohl, 1998)
2.1.3.3. Lạc và khô dầu của lạc, vừng
• Lạc
Ít được sử dụng trong chăn nuôi mà thường dùng phụ phẩm của ngành chế biến từ
dầu lạc.
• Khô dầu của lạc, vừng
Trong khô dầu lạc có 30 – 38% protein thô, acid amin không cân đối, thiếu lyzine,
cystine, methionine. Ngoài ra nó còn chứa ít vitamin B
12
. Chính vì thế khi sử dụng cho
lợn và các loại gia cầm thì cần bổ sung thêm vitamin B
12

.
2.1.3.4. Bột thịt, bột xương
Là sản phẩm phụ của ngành chế biến thịt và xương động vật. sau khi đem xay nhỏ
và sấy khô, bột thịt và bột xương có thể được sản xuất ở hai dạng khô và ẩm.
Ở dạng khô các nguyên liệu được đun nóng trong một bếp hơi để tách mỡ, phần
còn lại là bã. Ở dạng ẩm các nguyên liệu được đun nóng bằng hơi nước có dòng điện chạy
qua, sau đó rút nước, ép tách bã và sấy khô.
Bột thịt chứa khoảng 60 – 70% protein thô, bột thịt xương chứa 45 – 50% protein
thô, chất lượng protein cả hai loại này cao nhưng acid amin hạn chế là methionine và
tryptophan. Mỡ dao động từ 3 – 13%, trung bình là 9%.
2.1.3.5. Bột cá, tôm
25

×