Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty Xuất nhập khẩu và hợp tác quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702 KB, 75 trang )

K toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo tin lng ti Cụng ty Xut
nhp khu v hp tỏc quc t
MC LC
M U
PHN MT: CC VN CHUNG V TL V CC KHON TRCH
THEO LNG TI CễNG TY XUT NHP KHU V HP TC
QUC T
I- Vai trũ c im ca lao ng trong quỏ trỡnh SXKD
II- Khỏi nim v TL, cc khon trớch theo lng, ý ngha ca TL v cỏc
khon trớch theo lng
1. Khỏi nim
2. ý ngha ca TL v cc khon trớch theo lng
III- Ch ca Nh nc quy ng v TL, ch trớch lp v s dng
KPC, BHXH, BHYT
1. Ch ca Nh nc quy nh v TK
2. Ch trớch lp v s dng KPC, BHXH, BHYT
IV- Cỏc hỡnh thc TL, phng phỏp chia lng.
1. Cỏc hỡnh thc TL
1.1 TL theo thi gian
1.2 TL theo sn phm
2. Phng phỏp chia lng.
2.1 Chia lng theo cp bccụngvic v thi gian lm vic
2.2 Chia lng theo cp bc cụn gvic v thi gian lm vic kt hp
vi bỡnh cụng chm im
2.3 Chia theo bỡnh cụng chm im
V. Ni dung qu TL, phõn loi qu TL
1. Qu TL
2. Phõn loi qu TL
VI. Nhim v k toỏn TL v cỏc khon trớch theo lng
VII. Cụng tỏc qun lý lao ng, cụng tỏc tớnh lng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


tính thưởng, tính BHXH phải trả.
VIII. Chứng từ kế tốn về lao động, cơng tác tính lương, tính thưởng, tính
BHXH phải trả
1. Chứng từ kế tốn về lao động
2. Cơng tác tính lương
2.1 Các chứng từ cần thhhiết hạch tốn TL
2.2 Tính lương và thanh tốn TL
3. Trợ cấp BHXH
IX. Kế tốn tổng hợp TL và BHXH, BHYT, KPCĐ
1. TK sử dụng
1.1 TK334
1.2 TK338
PHẦN II: THỰC TẾ CƠNG TÁC KẾ TỐN TL VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP
TÁC QUỐC TẾ
I. Đặc điểm tình hình chung về Cơng ty
1. Q trình hình thành và phát triển
2. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động SXKD của Cơng ty
3. Đặc điểm chức năng và đặc điểm hoạt động SXKD trong Cơng ty
4. Tổ chức bộ máy quản lý trong cơng ty
II. Thực tế cơngtác TL và ccác khảon trích theo lương tại Cơng ty
1. Đối tượng và ngun tắc trả lương
1.1 Đối tượng
1.2 Ngun tắc
2. Nguồn TL và quỹ TL
2.1 Nguồn hình thành quỹ phân bổ TL của Cơng ty
2.2 Quỹ TL
3. Trả lương chế độ
4. Trả lương từ quỹ TL năng suất
4.1 hệ số lương năng suất cho Đơn vị

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
4.2 Thu nhập và TL của người lao động
4.3 Mức lương tối thiểu
4.4 Kế tốn tổng hợp TL
4.5. Trích BHXH trả thay lương
4.6. Hạch tốn các khoản trích theo lương của Cơng ty
4.7. Phần BHXH, BHYT, KPCĐ khấu trừ vào lương CBCNV
PHẦN III. NHẬN XÉT VÀ ĐĨNG GĨP Ý KIẾN VỀ CƠNG TÁC KẾ
TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TÍCH THEO LƯƠNG TẠI
CƠNG TY XUẤT NHẬP KHẨU VÀ HỢP TÁC QUỐC TẾ
1. Nhận xét và đóng góp ý kiến về cơngtác kế tốn TL và ccác khoản trích
theo lương tai cơn gty
2. Một số ý kiến nhầm cải thiện và hồn thiện cơn gtác hạch tốn TL tại
Cơng ty
KẾT LUẬN
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
LI M U
Nn kinh t nc ta ó v ang chuyn sang nn kinh t th trng cú s
iu tit ca nh nc, c ch qun lớ kinh t ti chớnh cú i mi sõu sc ó tỏc
ng ln ti cỏc Doanh nghip hot ng kinh doanh. Hot ng sn xut trong
nn kinh t th trng, cỏc doanh nghip phi ng trc s cnh tranh ht sc
gay gt, chu s iu tit ca cỏc quy lut kinh t khỏch quan. Do ú, cú th
ng vng tn ti v phỏt trin thỡ hot ng kinh doanh ca cỏc Doanh nghip
phi mang li hiu qu sỏt thc l em li li nhun. Li nhun chớnh l tin
ct cỏnh doanh nghip chim lnh th trng.
V trong bt k xó hi no tin lng luụn l vn c coi trng hng
u, cp thit, c mi ngi quan tõm. Chớnh vỡ th nú luụn luụn c ci
tin phự hp vi tớnh cht v trỡnh ca lc lng sn xut cng nh phự
hp vi tng giai on phỏt trin kinh t xó hi.
Xột v mt kinh t, tin lng l mt phm trự kinh t, nú tn ti v phỏt

trin cựng vi s phỏt trin ca xó hi, gn lin vi li ớch v cỏch phõn chia li
ớch ca tng thnh viờn trong xó hi ú, gn lin gia li ớch ca con ngi vi
cỏc t chc kinh t. Vic phõn phi tin lng cũn l c s thc hin tỏi sn
xut sc lao ng, thc hin chin lc phỏt trin con ngi.
Vy, cú th hiu: tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng,
l giỏ c ca yu t sc lao ng m ngi s dng (nh nc, ch doanh
nghip) phi tr cho ngi cung ng sc lao ng, tuõn theo cỏc nguyờn tc
cung, cu, giỏ c ca th trng v phỏp lut hin hnh ca Nh nc.
Hin nay, i vi khu vc sn xut kinh doanh, tớnh cht hng hoỏ ca
sc lao ng ó c tha nhn mt cỏch t nhiờn nhng nhiu ngi vn cha
hiu ht bn cht v vai trũ ca lao ng, tin lng trong khu vc qun lý nh
nc v xó hi, vn mun gn s tuyn dng sut i vi tớnh cht bao cp v
tin lng nh trc õy, vn cú s so sỏnh gia chớnh sỏch biờn ch vi cỏc
hp ng lao ng... Quan h cung ng v s dng lao ng tu thuc vo tng
quc gia v tu tng giai on kinh t xó hi m cú nhng chớnh sỏch phự hp
nht nh, nhng bn cht ca lao ng v tin lng trong cỏc quan h ú l
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
thng nht vi khỏi nim ó nờu trờn . Nn kinh t th trng cng phỏt trin
v c xó hi hoỏ cao, thỡ quan h cung ng v s dng sc lao ng trờn tt c
cỏc lnh vc cng tr nờn linh hot hn, tin lng tr thnh ngun thu nhp duy
nht, l mi quan tõm v ng lc ln nht vi mi i tng cung ng sc lao
ng .
Cn c vo ú, mi doanh nghip u xõy dng cho mỡnh hỡnh thc tr
lng, tớnh lng thớch hp
Vi tm quan trng núi trờn ca vn tin lng cng nh cụng tỏc t
chc hch toỏn tin lng, bo him xó hi gn lin vi yu t con ngi, cht
lng, nng sut cụng vic luụn i kốm vi li ớch kinh t xó hi
Bng nhng kin thc trang b trong quỏ trỡnh hc tp ti trng v nhng
hiu bit thc t ti n v thc tp. Cựng vi s giỳp , ch bo tn tỡnh ca cụ
giỏo Thanh Hng v tp th cỏn b, cụng nhõn viờn phũng k toỏn ca cụng ty

xut nhp khu v hp tỏc quc t em ó chn ti K toỏn tin lng v
cỏc khon trớch theo tin lng ti Cụng ty Xut nhp khu v hp tỏc
quc t lm chuyờn thc tp tt nghip.
Ni dung ca chuyờn c trỡnh by gm ba phn:
- Phn mt: Cỏc vn chung v tin lng v cỏc khon trớch theo
tin lng .
- Phn hai: Thc t cụng tỏc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo
tin lng ti Cụng ty Xut nhp khu v hp tỏc quc t .
- Phn ba: Nhn xột v úng gúp ý kin v cụng tỏc k toỏn tin lng
v cỏc khon trớch theo tin lng ti Cụng ty Xut nhp khu v hp tỏc quc
t.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
PHN I
CC VN CHUNG V TIN LNG V CC KHON TRCH
THEO LNG
I. VAI TRề QUYT NH CA LAO NG TRONG QU TRèNH SXKD.
Lao ng l mt trong nhng iu kin cn thit cho s tn ti v phỏt trin
ca doanh nghip. Lao ng l mt trong ba yu t c bn ca quỏ trỡnh hot
ng sn xut kinh doanh, chi phớ v lao ng l mt trong cỏc yu t chi phớ c
bn, cu thnh nờn giỏ tr sn phm do doanh nghip sn xut ra . Qun lý lao
ng l mt ni dung quan trng trong cụng tỏc qun lý ton din cỏc n v sn
xut kinh doanh. S dng hp lý lao ng l tit kim chi phớ v lao ng sng,
gúp phn h thp giỏ thnh sn phm, tng doanh li cho doanh nghip v nõng
cao i sng cho ngi lao ng trong doanh nghip .
II. KHI NIM V TIN LNG, CC KHON THEO TRCH THEO TIN
LNG. í NGHA CA TIN LNG V CC KHON TRCH THEO LNG.
1. Khỏi nim
Tin lng (hay tin cụng) l s tin thự lao lao ng phi tr cho ngi
lao ng theo s lng v cht lng lao ng m h úng gúp tỏi sn xut

sc lao ng bự p hao phớ lao ng ca h trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh
.
Ngoi tin lng (tin cụng) cụng nhõn viờn chc cũn c hng cỏc
khon tr cp thuc phỳc li xó hi, trong ú cú tr cp BHXH, BHYT v
KPC, m theo ch ti chớnh hin hnh, cỏc khon ny doanh nghip phi
tớnh vo chi phớ sn xut, kinh doanh .
Qu Bo him xó hi c chi tiờu cho cỏc trng hp: Ngi lao ng
m au, thai sn, tai nn lao ng, bnh ngh nghip, hu trớ, t tut...
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Quỹ Bảo hiểm y tế được sử dụng để thanh tốn các khoản tiền khám, chữa
bệnh, việm phí, thuốc thang... cho người lao động trong thời gian ốm đau, sinh
đẻ .
Kinh phí Cơng đồn phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức cơng
đồn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi của người lao động.
2. Ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo tiền lương.
Tổ chức cơng tác hạch tốn lao động, giúp cho cơng tác quản lý lao động
của doanh nghiệp đi vào nề nếp . Muốn tổ chức tốt cơng tác hạnh tốn lao động,
các doanh nghiệp phải biết bố trí hợp lý sức lao động, tạo các điều kiện để cải
tiến lề lối làm việc, bảo đảm an tồn lao động, xây dựng các định mức lao động
và đơn giá trả cơng đúng đắng. Các điều kiện đó thực hiện được sẽ làm cho năng
suất lao động tăng, thu nhập của doanh nghiệp được nâng cao và từ đó phần thu
nhập của cơng nhân viên cũng được nâng cao.
III. CHẾ ĐỘ CỦA NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG, CHẾ ĐỘ TRÍCH LẬP
VÀ SỬ DỤNG KPCĐ, BHXH, BHYT.
1. Chế độ của Nhà nước quy định về tiền lương .
Với tư cách là một đơn vị hạch tốn kinh tế độc lập thì mọi doanh nghiệp
đều phải quan tâm đến lợi nhuận. Nhưng với tư cách là một tế bào kinh tế của
xã hội thì doanh nghiệp phải quan tâm đến những vấn đề đang xảy ra bên ngồi
doanh nghiệp. Do đó, khi nghiên cứu định mức tiền lương, doanh nghiệp còn
phải quan tâm đến các vấn đề lương bổng trên thị trường, chi phí sinh hoạt, các

tổ chức cơng đồn, xã hội...
Chỉ riêng yếu tố luật pháp, chính sách lương bổng cũng phải tn theo luật
lệ của nhà nước. Sau đây là một số yếu tố quan trọng của luật pháp Việt Nam
đối với vấn đề trả cơng lao động:
Theo điều 56 chương VI về “Tiền lương của Bộ luật lao động Việt Nam”
nhà nước quy định như sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
“Mức lương tối thiểu được ấn định thao giá sinh hoạt, đảm bảo cho
người lao động làm việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường
bù đắp sức lao động giản đơn và một phần tích luỹ tái sản xuất sức lao động
mở rộng và được dùng làm căn cứ để tính các mức lương cho các loại lao
động khác”. Chính phủ quyết định mức lương tối thiểu cho từng vùng, nghành
và cho từng thời kỳ sau khi lấy ý kiến tổng liên đồn lao động Việt Nam và đại
diện của người sử dụng lao động.
Khi chỉ số giá sinh hoạt tăng lên làm cho tiền lương thực tế của người lao
động bị giảm sút thì chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu để đảm bảo tiền
lương thực tế .
Điều 58: Quy định các hình thức trả lương .
Điều 59: Quy định thời gian trả lương .
Điều 60: Quy định người lao động được biết lý do khấu trừ lương
nhưng khơng được xử phạt bằng hình thức ứng lương.
* Những nội dung chính trong chế độ lương cải cách 1993 của nhà nước:
Để phù hợp với mơi trường sản xuất kinh doanh mới, khi đất nước chuyển
sang kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa (XHCN), Chính phủ Việt Nam ban hành các nghị định 25/CP và 26/CP
(năm 1993) về chế độ tiền lương mới. Một số nội dung chính của các nghị định
trên được tóm tắ như sau:
+ Nhà nước thực hiện tiền tệ hố tiền lương, các khoản tiền Bảo hiểm y tế
(BHYT), tiền nhà, tiền học được đưa vào quỹ lương. Các khoản bù giá như: tiền
điện, tiền nhà ở... đều bị bãi bỏ.

+ Nhà nước khơng hỗ trợ ngân sách cho các doanh nghiệp để thực hiện chế
độ tiền lương mới.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Mc lng ti thiu quy nh l 120.000/ 1 thỏng, tuy nhiờn t 1/1/1997
mc lng ti thiu c quy nh li l 144.000/ 1thỏng.
+ Cụng nhõn, viờn chc trong doanh nghip nh nc lm vic gỡ, chc v
gỡ s c hng theo lng cụng vic v chc v ú.
+ Cỏc khon ph cp trong lng nh nc c quy nh nh sau:
Ph cp khu vc: ỏp dng i vi nhng ni xa xụi ho lỏnh, cú nhiu khú
khn v khớ hu xu, gm 7 mc lng v bng 0,1 ; 0,2 ; 0,3 ; 0,4 ; 0,5 ; 0,6 ;
0,7 v 1 so vi mc lng ti thiu .
Ph cp c hi, nguy him: ỏp dng i vi nhng nghnh ngnh ngh
hoc cụng vic cú iu kin lao ng c hi, nguy him cha xỏc nh c
trong mc lng gm 4 mc: 0,1 ; 1,2 ; 0,3 ; 0,4 so vi mc lng ti thiu.
Ph cp lm ờm: ỏp dng i vi nhng cụng nhõn viờn chc lm vic t
22 gi n 6 gi sỏng, gm 2 mc: 30% tin lng cp bc hoc chc v i vi
cụng vic khụng thng xuyờn lm vic ban ờm.
Ngoi ra, Nh nuc cũn cú cỏc quy nh v cỏc khon ph cp nh: ph
cp trỏch nhim, ph cp thu hỳt, ph cp t , ph cp lu ng, ph tri...



2. Ch trớch lp v s dng KPC, BHXH, BHYT.
Theo quy nh ca nh nc, BHYT, BHXH, KPC c trớch hng thỏng
tớnh vo chi phớ sn xut kinh doanh theo mt t l nht nh trờn tng s tin
lng thc t phi tr trong thỏng.
-T l trớch vo chi phớ sn xut l 19%
-Tr vo lng ngi lao ng l 6%
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
-Tng s trớch l 25%

BHXH hỡnh thnh 20% trong ú:
15% trớch qu tin lng tớnh vo giỏ thnh n np cho s thng binh xó
hi chi tiờu: Hu chớ, t tut v m au thai sn ca cỏn b CNV, khon
ny phi np ngay khi rỳt tin gi ngõn hng v qu tin mt.
5% tr vo lng ngi lao ng np cho s thng binh xó hi.
KPC 2% tớnh vo giỏ thnh trong ú:
1% np cho cụng on cp trờn.
1% li cụng s.
BHYT 3% trong ú:
2% tớnh vo giỏ thnh
1% tr vo lng ngi lao ng
C 3% ny u np ht cho c quan y t ni m n v ng ký khỏm v
cha bnh.
Hng thỏng khi doanh nghip rỳt tin gi ngõn hng v tr lng ng thi
phi np ngay 24% cho cp trờn.

IV. CC HèNH THC TIN LNG PHNG PHP CHIA LNG
1. Cỏc hỡnh thc tin lng.
Trờn thc t, cỏc doanh nghip thng ỏp dng cỏc hỡnh thc (ch ) tr
lng c bn:
- Tin lng thi gian
- Tin lng theo sn phm
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tiền lương khốn
1.1. Tiền lương theo thời gian
Tiền lương theo thời gian là tiền lương thanh tốn cho người cơng nhân căn
cứ vào trình độ kỹ thuật và thời gian cơng tác của họ.
- Tiền lương tháng: là tiền lương trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng
lao động.
- Tiền lương hàng tuần: là tiền lương trả một tuần làm việc .

Tiền lương tháng x 12 tháng
Tiền lương tuần =
52 tuần
- Tiền lương ngày là tiền lương trả cho một ngày làm việc

Tiền lương tháng
Tiền lương ngày =
Số ngày làm việc theo chế độ

- Tiền lương giờ là tiền lương trả một giờ làm việc

Tiền lương ngày
Tiền lương giờ =
Số ngày làm việc theo chế độ 8 giờ.

Tiền lương thời gian còn kết hợp thêm với tiền thưởng (đảm bảo ngày
cơng, giờ cơng)
Người ta thường sử dụng hình thức tiền lương này cho những bộ phận mà
q trình sản xuất đã được tự động hố, những cơng việc chưa xây dựng được
định mức lao động, những cơng việc mà khối lượng hồn thành khơng xác định
được hoặc nhữngloại cơng việc cần thiết phải trả lương thời gian nhằm đảm bảo
chất lượng sản phẩm như cơng việc kiểm tra sản phẩm hay sửa chữa thiết bị máy
móc.
1 . 2 . Tiền lương theo sản phẩm
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Hiện nay, phần lớn các nhà máy, xí nghiệp ở nước ta đều sử dụng hình thức
trả lương theo sản phẩm. Trả lương theo sản phẩm là hình thức tiền lương căn
cứ vào số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất ra của mỗi người và đơn giá
lương sản phẩm để trả lương cho cán bộ cơng nhân viên chức.
Cơng thức:

Tiền lương sản phẩm = Khối lượng sản phẩm x Đơn giá tiền lương
phải trả hồn thành cơng việc sản phẩm
Hình thức trả lương theo sản phẩm gồm nhiều chế độ trả lương như sau:
- Chế độ trả lương sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế.
- Chế độ trả lương sản phẩm gián tiếp.
- Lương sản phẩm có thưởng.
- Lương sản phẩm luỹ tiến.
- Lương khốn sản phẩm.
- Lương sản phẩm tập thể.



Lương sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế
Tiền lương của cơng nhân căn cứ vào số lượng hoặc chi tiết sản phẩm do
họ trực tiếp sản xuất được để trả lương. Như vậy có nghĩa là nếu sản xuất được
nhiều sản phẩm thì được trả nhiều lương và ngược lại.
Đơn giá sản phẩm là cơ sở của chế độ tiền lương này.
Cơng thức tính đơn giá sản phẩm:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nu cụng vic cú nh mc sn lng:

Mc lng cp bc cụng vic + Ph cp
n giỏ =
Mc sn lng

+ Nu cụng vic c nh mc thi gian:

n giỏ = Mc lng cp bc cụng vic x Mc lng thi gian

Lng sn phm giỏn tip:

Ch lng ny ỏp dng cho cụng nhõn phc v sn xut. Cụng vic ca
h nh hng trc tip n vic t v vt mc ca cụng nhõn chớnh hng
lng theo sn phm . Tin lng ca cụng nhõn phc v c cn c vo s
lng sn phm ca cụng nhõn ng mỏy sn xut ra .
Cụng thc :
Lng sn phm = n giỏ lng x S lng sn phm hon thnh giỏn
tip giỏn tip ca cụng nhõn sn xut chớnh
S dng bin phỏp tin lng ny cn phi quy nh v kim tra cht ch
phũng hin tng tiờu cc lm mỏy hng v lm sn phm xu. Ngoi ra, ch
ny lm cho cụng nhõn phc v quan tõm hn n vic nõng cao nng sut
lao ng ca cụng nhõn chớnh m h phc v.

Lng sn phm lu tin :
Ch ny ỏp dng cho cụng nhõn sn xut nhng khõu quan trng, lỳc
sn xut khn trng m bo tớnh ng b, nhng khõu m nng sut tng
cú tớnh cht quyt nh i vi vic hon thnh chung k hoch cu doanh
nghip .
Cụng thc:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Lương SP = Đơn giá lương x
SLSP;hồn thành
+
Đơn giá;lương
x
SLSP vượt;định mức
x
Tỷ lệ luỹ;hồn thành

Lương khốn sản phẩm :
Lương khốn sản phẩm là hình thức lương sản phẩm khi giao cơng việc đã

quy định rõ ràng số tiền để hồn thành một khối lượng cơng việc trong một đơn
vị thời gian nhất định. hình thức này áp dụng cho những cơng việc mà xét thấy
giao từng việc chi tiết khơng có lợi về mặt kinh tế. Vì vậy, ngay từ khi nhận việc
cơng nhân đã biết số tiền lương mà mình sẽ được lãnh sau khi hồn thành cơng
việc. Hình thức này có tác dụng khuyến khích cơng nhân nâng cao năng suất lao
động, phấn đấu hồn thành nhiệm vụ trước thời hạn hoặc giảm bớt số người
khơng cần thiết.
Lương sản phẩm có thưởng :
Là hình thức tiền lương đã tính trên có kết hợp với chế độ tiền thưởng
trong sản xuất như thưởng tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản
phẩm, tiết kiệm ngun vật liệu .
Lương sản phẩm tập thể:
Được áp dụng với những doanh nghiệp mà kết quả sản xuất ra khơng thể
xác định riêng cho từng người mà là kết quả của cả một tập thể. Căn cứ vào kết
quả sản phẩm của cả tập thể đã làm ra và đơn giá tiền lương sẽ tính ra lương sản
phẩm tập thể, sau đó tiến hành chia lương cho từng người, có thể áp dụng một
trong ba phương pháp sau:
- Chia lương theo cấp bậc cơng việc và thời gian làm việc.
- Chia lương theo cấp bậc cơng việc và thời gian làm việc kết hợp với
bình cơng chấm điểm.
- Chia lương theo bình cơng điểm.
2. Phương pháp chia lương
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. 1. Chia lng theo cp bc cụng vic v thi gian lm vic.
iu kin ỏp dng: Vic phõn cụng v vic lm ca mi ngi c rừ
rng, cp bc cụng nhõn phự hp vi cp bc cụng vic c giao.
2. 2. Chia lng theo cp bc cụng vic, thi gian lm vic kt hp vi
bỡnh cụng chm im.
iu kin ỏp dng: Cp bc cụng nhõn khụng phự hp vi cp bc cụng
vic, do iu kin sn xut cú s chờnh lch rừ rt v nng sut lao ng ca cỏc

thnh viờn trong t hoc nhúm sn xut. Ton b lao ng c chia ra lm hai
phn:
+ Chia theo cp bc cụng vic v thi gian lm vic ca mi ngi.
+ Chia theo thnh tớch trờn c s bỡnh cụng chm im ca mi ngi
2. 3. Chia theo bỡnh cụng im.
iu kin ỏp dng: Phng phỏp ny ỏp dng trong trng hp cụng nhõn
lm vic khụng n nh, k thut n gin, cụng c thụ s, cp bc ca cụng
nhõn khụng phn ỏnh trờn kt qu lao ng. S chờnh lch v nng sut lao ng
ch yu l do sc kho v thỏi lao ng ca tng ngi.
p dng phng phỏp ny, sau mi ngy lm vic, t trng phi t chc
bỡnh cụng chm im cho tng ngi, cui thỏng cn c vo s cụng ú chia
lng .
V. NI DUNG QU TIN LNG PHN LOI QU TIN LNG
1. Qu tin lng
Qu tin lng ca Doanh nghip l ton b s tin lng tớnh theo s cụng
nhõn viờn trong Doanh nghip, do Doanh nghip qun lý v chi tr lng. Qu
lng gm cỏc khon:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm, tiền lương
khốn.
- Tiền lương trả cho người lao động tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi
chế độ quy định.
- Tiền trả cho người lao trong thời gian ngừng sản xuất do ngun nhân
khách quan, trong thời gian điều động cơng tác, làm nghĩa vụ theo chế độ quy
định, thời gian nghỉ phép, thời gian đi học ...
Ngồi ra trong quỹ tiền lương còn có thêm các khoản phụ cấp như làm
đêm, thêm giờ ... Trong quỹ tiền lương kế hoạch còn được tính cả các khoản tiền
chi trợ cấp BHXH cho cơng nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động.
2. Phân loại quỹ tiền lương

Quỹ tiền lương của Doanh nghiệp là tồn bộ tiền lương của doanh nghiệp
trả cho tất cả các loại lao động thuộc doanh nghiệp quản lý và sử dụng. Thành
phần quỹ tiền lương của doanh nghiệp bao gồm các khoản sau:
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc:
♦ Tiền lương tháng, ngày theo hệ thống thang bảng thực tế làm việc của nhà
nước.
♦ Tiền lương trả theo sản phẩm.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng cơng việc, do
thiết bị máy móc ngừng hoạt động vì ngun nhân khách quan.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian điều động đi cơng tác
hoặc huy động đi làm nghiã vụ của nhà nước và xã hội.
- Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép định kỳ, nghỉ
theo chế độ nhà nước.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Tiền lương trả cho những người đi học nhưng vẫn thuộc biên chế.
- Các loại tiền thưởng trong sản xuất.
- Các loại phụ cấp thường xun như: Phụ cấp khu vực, trách nhiệm ...
- Tiền lương cơng nhân viên trong doanh nghiệp sản xuất được làm hai loại:
 Tiền lương chính.
 Tiền lương phụ.
Tiền lương chính là tiền lương trả cho CNV trong thời gian CNV thực
hiện nhiệm vụ chính của họ, bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản
phụ cấp kèm theo (phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp khu vực...)
Tiền lương phụ là tiền lương trả cho CVN trong thời gian CNV thực hiện
nhiệm vụ khác ngồi nhiệm vụ chính của họ và thời gian CNV nghỉ việc được
hưởng lương theo quy định của chế độ (nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất...) .
* Việc phân chia tiền lương chính, lương phụ có ý nghĩa quan trọng đối với
cơng tác kế tốn và phân tích tiền lương trong giá thành sản phẩm. Tiền lương
hính của cơng nhân sản xuất được thanh tốn trực tiếp vào chi phí sản xuất từng
loại sản phẩm, tiền lương phụ của cơng nhân sản xuất khơng gắn liền với từng

loại sản phẩm, nên được hạch tốn gián tiếp vào chi phí sản xuất sản phẩm.
VI. NHIỆM VỤ KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG.
- Phản ánh đầy đủ, chính xác thời gian và kết quả lao động của CNV, tính
tốn đúng, thanh tốn đầy đủ, kịp thời tiền lương và các khoản liên quan khác
cho CNV – quản lý chặt chẽ việc sử dụng việc chi tiêu quỹ lương
- Tính tốn, phân bổ hợp lý, chính xác chi phí về tiền lương (tiền cơng) và
các khoản trích (BHXH, BHYT, KPCĐ) cho các đối tượng sử dụng liên quan .
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình lao động, tình hình quản lý và chi
tiêu quỹ lương. Cung cấp các thơng tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên
quan.

VII. CƠNG TÁC QUẢN LÝ LAO ĐỘNG VÀ Ý NGHĨA TÁC DỤNG CỦA CƠNG TÁC
NÀY.
Để quản lý lao động về mặt số lượng, các doanh nghiệp sử dụng sổ danh
sách lao động. Sổ này do phòng lao động tiền lương lập (lập chung cho tồn
doanh nghiệp và lập riêng cho từng bộ phận) nhằm nắm chắc tình hình phân bổ,
sử dụng lao động hiện có trong doanh nghiệp. Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn
căn cứ vào sổ lao động (mở riêng cho từng người lao động) để quản lý nhân sự
cả về số lượng và chất lượng lao động, về biến động và chấp hành chế độ đối
với lao động.
Nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động, cần phải tổ chức
hạch tốn việc sử dụng thời gian lao động và kết quả lao động. Chứng từ sử
dụng để hạch tốn thời gian lao động là bảng chấm cơng. Bảng chấm cơng được
lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động sản xuất, trong đó ghi rõ ngày làm
việc, nghỉ việc của mỗi người lao động. Bảng chấm cơng do tổ trưởng (hoặc
trưởng các phòng ban) trực tiếp ghi vào nơi cơng khai để CNVC giám sát thời
gian lao động của từng người. Cuối tháng bảng chấm cơng được dùng để tổng
hợp thờu gian lao động và tính lương cho từng người, từng bộ phận, tổ, đội sản
xuất.

Để hạch tốn kết quả lao động, kế tốn sử dụng các chứng từ ban đầu khác
nhau tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Mặc dù sử
dụng các mẫu chứng từ khác nhau nhưng các chứng từ này đều bao gồm các nội
dung cần thiết như tên cơng nhân, thời gian lao động, số lượng sản phẩm hồn
thành... Đó chính là các báo cáo về kết quả như: “Phiếu giao, nhận sản phẩm”,
“Phiếu khốn”, “Bảng kê khối lượng cơng việc hồn thành”...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chứng từ hạch tốn lao động phải do người lập (tổ trưởng) kí, cán bộ kiểm
tra kỹ thuật xác nhận, được lãnh đạo duyệt (quản đốc phân xưởng hoặc trưởng
bộ phận). Sau đó các chứng từ này được chuyển cho nhân viên hạch tốn phân
xưởng để tổng hợp kết quả lao động tồn đơn vị, rồi chuyển về phòng lao động
tiền lương xác nhận. Cuối cùng, chuyển về phòng kế tốn doanh nghiệp để làm
căn cứ tính lương, tính thưởng. Để tổng hợp kết quả lao động, tại mỗi bộ phận
sản xuất, phân xưởng, nhân viên hạch tốn phân xưởng phải mở sổ tổng hợp
hạch tốn kết quả lao động.
Trên cơ sở các chứng từ hạch tốn kết quả lao động do các tổ gửi đến, hàng
ngày (hoặc định kỳ), nhân viên hạch tốn phân xưởng ghi kết quả lao động của
từng người, từng bộ phận vào sổ và cộng sổ, lập báo cáo kết quả lao động gửi
cho các bộ phận quản lý liên quan. Phòng kế tốn doanh nghiệp cũng phải mở sổ
tổng hợp kết quả lao động để tổng hợp kết quả chung tồn doanh nghiệp.
VIII. CHỨNG TỪ KẾ TỐN VỀ LAO ĐỘNG, CƠNG TÁC TÍNH LƯƠNG, TÍNH
THƯỞNG, TÍNH BHXH PHẢI TRẢ.
1. Chứng từ kế tốn về lao động:
Bao gồm hạch tốn số lượng lao động, thời gian lao động và kết quả lao
động.
2. Cơng tác tính lương
2. 1. Các chứng từ cần thiết để hạch tốn tiền lương.
- Các chứng từ hạch tốn về số lượng lao động và thời gian lao động.
- Các chứng từ hạch tốn các khoản phụ cấp theo lương như: Bảng làm
đêm, thêm giờ...

- Các chứng từ về các khoản tiền thưởng nằm trong quỹ tiền lương như:
thưởng về năng suất lao động, phát minh sáng kiến cải tiến kỹ thuật.
- Các chứng từ trừ vào tiền lương như: trừ lương do sản phẩm hỏng, mất
mát...
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Lập bảng thanh tốn cho từng người.
2. 2. Tính lương và thanh tốn tiền lương
- Việc tính lương cho cán bộ CNV được thực hiện ở phòng kế tốn của
doanh nghiệp. Đối với những doanh nghiệp lớn thì việc tính lương có thể giao
cho một bộ phận kế tốn hoặc nhân viên hạch phân xưởng chịu trách nhiệm thực
hiện dưới sự chỉ đaọ thống nhất của kế tốn trưởng. Căn cứ vào thời gian tính
lương trên cơ sở các chứng từ có liên quan đến tiền lương đã được kiểm tra và
xác nhận của kế tốn căn cứ vào chế độ tiền lương đang áp dụng hiện hành căn
cứ vào hình thức trả lương đang áp dụng tại doanh nghiệp. Kế tốn sẽ tính ra
tiền lương phụ cấp lương phải trả hàng tháng cho từng cán bộ CNV trong doanh
nghiệp, sau đó lập bảng thanh tốn lương theo từng phân xưởng sản xuất, bảng
này dùng làm chứng từ thanh tốn lương và kiểm tra việc trả lương cho cán bộ
CNVC.
- Khi trả lương việc chi trả lương và các khoản chi khác cho CNV phải
được thực hiện đúng quy định, đảm bảo đúng kỳ đầy đủ và trực tiếp cho người
lao động. CNV lĩnh lương cũng cần kiểm tra các khoản được hưởng, các khoản
bị khấu trừ và có trách nhiệm đầy đủ .

3. Trợ cấp BHXH
Căn cứ vào chứng từ nghỉ ốm, thai sản, tai nạn lao động... Căn cứ vào
chứng từ gốc để tính ra BHXH theo chế độ BHXH quy định.
Sau khi tính tốn cho từng cán bộ CNV thì kế tốn sẽ lập bảng tổng hợp
thanh tốn BHXH cho từng tổ sản xuất, từng bộ phận... sau đó trưởng ban
BHXH, kế tốn trưởng sẽ ký duyệt và thanh tốn trả BHXH cho CNV.
IX. KẾ TỐN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH, BHYT, KPCĐ.

1. Tài khoản sử dụng
Để tính lương và các khoản trích theo lương kế tốn sử dụng chủ yếu hai
tài khoản:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TK 334: Phải trả cơng nhân viên
TK 338: Phải trả, phải nộp khác
1. 1. TK 334: Phải trả cơng nhân viên
Tác dụng: Tài khoản này phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh
tốn cho CNV của doanh nghiệp và về tiền lương (tiền cơng) tiền thưởng,
BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của CNV.
Nội dung kết cấu:
 Thanh tốn lương.
 Thanh tốn các khoản khác.
TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền - Tiền lương, tiền cơng và các
lương, tiền cơng của CNV . khoản phải trả cho cơng nhân
- Tiền lương, tiền cơng và các viên chức.
khoản khác đã trả cho CNVC kết
huyển tiền lương CNVC chưa
lĩnh .
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa cho Dư có: Tiền lương, tiền cơng và các
cơng nhân viên . khoản phải trả CNV.

1. 2. Tài khoản 338: Phải trả, phải nộp khác
Tác dụng: Tài khoản này phản ánh tình hình thanh tốn về các khoản phải
trả và phải nộp ngồi nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác (từ TK 331 đến
TK 336).
TK338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan - Các khoản phải trả, phải nộp quản lý
các quỹ hay thu hộ .

- Các khoản đã trả chi về - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
kinh phí cơng đồn. Xử lý giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
trị tài sản thừa.
- Các khoản đã trả, đã nộp khác - Số đã trả, đã nộp lớn hơn số
phải nộp, phải trả được hỗn lại.
Dư nợ (nếu có): Số trả thừa nộp thừa Dư có: Số tiền còn phải trả, phải nộp
vượt chi chưa thanh hay giá trị tài sản thừa
tốn . chờ xử lý .


TK 338 có 5 TK cấp 2 :

TK 338(1): Tài sản thừa, chờ giả quyết.
TK 338(2): Kinh phí cơng đồn.
TK 338(3): Bảo hiểm xã hội.
TK 338(4): Bảo hiểm y tế.
TK 338(5): Phải nộp khác.


Ngồi ra, kế tốn còn sử dụng một số tài khoản liên quan như: TK138, TK622,
TK621 ...

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sơ đồ 1: SƠ ĐỒ BHXH, BHYT, KPCĐ
TK 241, 622
TK 112 TK 338 641, 642, 627
Nộp 24% cho cấp trên
(20%BHXH, 3%BHYT, Trích BHXH, BHYT,
1%KPCĐ) KPCĐ vào CP s/x(19%)


TK 111 TK 334 TK 334
Rút TGNH Phải trả BHXH Trừ vào lương của người
về quỹ tiền BHXH thay phải lao động (6%) .
TM để chi lương. trả
cho CĐCS CNV
(1%). thay
lương. TK 111, 112, 138


Chi cho CĐCS Nhận BHXH của cấp
(1%) (338.2) trên cấp

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
S 2: S TNG HP TIN LNG

TK 112 TK 111 TK 334 TK 241, 622
Rỳt TGNH v qu Thanh toỏn lng cho Tin lng phi tr
TM chun b CNV (t/ k 1) cho CNSX .
tr lng k 1. Thanh toỏn s cũn li .

Thanh toỏn lng TK 141, 138, 338 TK 335
Rỳt TGNH v qu
TM tr lng Cỏc khon TLNPTT Trớch
k 2. khu tr vo phi tr trc TL
CNSX NPPT
lng CNSX

TK 333 TK 627, 641, 642


Tớnh thu thu Tin lng phi
nhp ca CNV tr CNV

Thng cú tớnh cht
TK 338 thng xuyờn c
tớnh vo chi phớ
Tr TL, BH TL, BHXH
XH cha ca CNV
nhn thỏng cha nhn TK 431(1)
trc ca
CNV Tin thng c
phõn chia t qu
khen thng



TK 338(3)

BHXH phi tr cho
CNV


Ta cú th hiu: Tin lng l biu hin bng tin ca giỏ tr sc lao ng,
l giỏ c ca yu t sc lao ng m ngi s dng (nh nc, ch doanh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nghip) phi tr cho ngi cung ng sc lao ng, tuõn theo cỏc nguyờn tc
cung, cu, giỏ c ca th trng v phỏp lut hin hnh ca Nh nc.
Hin nay, i vi khu vc sn xut kinh doanh, tớnh cht hng hoỏ ca
sc lao ng ó c tha nhn mt cỏch t nhiờn nhng nhiu ngi vn cha
hiu ht bn cht v vai trũ ca lao ng, tin lng trong khu vc qun lý nh

nc v xó hi, vn mun gn s tuyn dng sut i vi tớnh cht bao cp v
tin lng nh trc õy, vn cú s so sỏnh gia chớnh sỏch biờn ch vi cỏc
hp ng lao ng... Quan h cung ng v s dng lao ng tu thuc vo tng
quc gia v tu tng giai on kinh t xó hi m cú nhng chớnh sỏch phự hp
nht nh, nhng bn cht ca lao ng v tin lng trong cỏc quan h ú l
thng nht vi khỏi nim ó nờu trờn. Nn kinh t th trng cng phỏt trin v
c xó hi hoỏ cao, thỡ quan h cung ng v s dng sc lao ng trờn tt c
cỏc lnh vc cng tr nờn linh hot hn, tin lng tr thnh ngun thu nhp duy
nht, l mi quan tõm v ng lc ln nht vi mi i tng cung ng sc lao
ng.
Cn c vo ú, mi doanh nghip u xõy dng cho mỡnh hỡnh thc tr
lng, tớnh lng thớch hp.
Vi tm quan trng núi trờn ca vn tin lng cng nh cụng tỏc t
chc hch toỏn tin lng, bo him xó hi gn lin vi yu t con ngi, cht
lng, nng sut cụng vic luụn i kốm vi li ớch kinh t xó hi.
Bng nhng kin thc trang b trong quỏ trỡnh hc tp ti trng v nhng
hiu bit thc t ti n v thc tp. Cựng vi s giỳp , ch bo tn tỡnh ca cụ
giỏo Thanh Hng v tp th cỏn b, cụng nhõn viờn phũng k toỏn ca cụng ty
xut nhp khu v hp tỏc quc t em ó chn ti K toỏn tin lng v
cỏc khon trớch theo tin lng ti Cụng ty Xut nhp khu v hp tỏc
quc t lm chuyờn thc tp tt nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×