BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
o0o
ðỚI XUÂN HIỆU
XÂY DỰNG CƠ SƠ DỮ LIỆU PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT TRÊN ðỊA BÀN
QUẬN NGÔ QUYỀN, THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: Quản lý ñất ñai
Mã số : 60.62.16
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN ðỊNH
HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
i
Lời cam ñoan
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kì công trình nào khác.
Tôi xin cam ñoan các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
ðới Xuân Hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ii
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự
giúp ñỡ, những ý kiến ñóng góp, chỉ bảo quý báu của các thầy giáo, cô giáo
trong Viện ðào tạo Sau ñại học, Khoa Tài nguyên và Môi trường, trường ðại
học Nông nghiệp Hà Nội.
ðể có ñược kết quả nghiên cứu này, ngoài sự cố gắng và nỗ lực của bản
thân, tôi còn nhận ñược sự hướng dẫn chu ñáo, tận tình của TS. Nguyễn Văn
ðịnh là người ñịnh hướng và trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
nghiên cứu ñề tài và viết luận văn.
Tôi cũng nhận ñược sự giúp ñỡ, tạo ñiều kiện của UBND Quận Ngô
Quyền, các phòng ban trong Quận, Trung tâm Công nghệ thông tin, các anh
chị em và bạn bè ñồng nghiệp, sự ñộng viên, tạo mọi ñiều kiện về vật chất,
tinh thần của gia ñình và người thân.
Với tấm lòng biết ơn, tôi xin chân thành cảm ơn mọi sự giúp ñỡ quý
báu ñó !
Tác giả luận văn
ðới Xuân Hiệu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iii
MỤC LỤC
Trang
L
ời cam ñoan i
L
ời cảm ơn ii
M
ục lục iii
D
anh mục các chữ viết tắt vi
D
anh mục các bảng vii
D
anh mục các sơ ñồ vii
D
anh mục các hình ảnh ix
1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Yêu cầu 3
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4
2.1 Quản lý nhà nước về ñất ñai và vế ñề quản lý Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất 4
2.1.1 Quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về ñất ñai 4
2.1.1.1 Các khái niệm 4
2.1.1.2 Quản lý nhà nước về ñất ñai qua các thời kỳ 5
2.2. Những vấn ñề về quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 9
2.2.1. Khái quát về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà và công
tác quản lý nhà nước về ñất ñai, nhà ở 9
2.2.1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất 9
2.2.1.2. ðặc ñiểm công tác quản lý giấy chứng nhận 10
2.2.2. Căn cứ pháp lý cấp và quản lý giấy chứng nhận 11
2.2.2.1. Cơ sở pháp lý làm căn cứ cấp và quản lý giấy chứng nhận theo
luật ðất ñai 1993 11
2.2.2.2. Cơ sở pháp lý làm căn cứ cấp giấy chứng nhận theo Luật ñất ñai
năm 2003 12
2.2.3. Những nghiên cứu liên quan ñến xây dựng hệ thống thông tin
quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất 15
2.2.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới 15
2.2.3.2 Những nghiên cứu ở Việt Nam 16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
iv
2.2.3.3 Những nghiên cứu của Thành phố Hải Phòng và Quận Ngô Quyền 18
2.3 Khái niệm về hệ thống thông tin ñịa lý 21
2.3.1 Giới thiệu về hệ thống thông tin ñịa lý 21
2.3.1.1 Hệ thống thông tin, lịch sử phát triển và ñịnh nghĩa 21
2.3.1.2 Dữ liệu của hệ thống thông tin 22
2.3.2 Thành phần của hệ thống 23
2.3.2.1 Phần cứng 23
2.3.2.2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu 24
2.3.3 Tình hình ứng dụng GIS ở Việt Nam trong lĩnh vực ñất ñai 24
2.3.4 Thông tin ñất 27
2.3.4.1 Giới thiệu về thông tin ñất 27
2.3.4.2 Hệ thống thông tin ñất 27
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
3.1 ðối tượng nghiên cứu 29
3.2 ðịa ñiểm nghiên cứu 29
3.3 Nội dung nghiên cứu 29
3.3.1. Nghiên cứu ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan ñến
công tác quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất của quận
Ngô Quyền 29
3.3.2. Phân tích hiện trạng công tác quản lý giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất quận Ngô Quyền 29
3.3.3 Xây dựng hệ thống thông tin 30
3.3.4 Cung cấp và quản lý thông tin phục vụ công tác quản lý giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất 30
3.4 Phương pháp nghiên cứu 30
3.4.1 Thu thập tài liệu 30
3.4.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 31
3.5 Phương pháp xây dựng cơ sở dữ liệu 32
3.5.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu 32
3.5.1.1 Xác ñịnh các thuộc tính quản lý ñất ñai của CSDL 32
3.5.1.2 Xác ñịnh các thuộc tính quản lý GCN QSDð cho CSDL 33
3.5.2. Cập nhật cơ sở dữ liệu 33
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 35
4.1 ðặc ñiểm chung của ñịa bàn nghiên cứu 35
4.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
4.1.1.1 Vị trí ñịa lý 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
v
4.1.1.2 ðịa hình, ñịa chất 35
4.1.1.3 ðặc ñiểm khí hậu 36
4.1.2 ðiều kiện xã hội. 36
4.1.2.1 Tình hình dân cư, lao ñộng 36
4.1.2.2 Văn hóa xã hội 37
4.1.3 ðiều kiện kinh tế 38
4.1.3.1 Thương mại - dịch vụ 38
4.1.3.2 Công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp 39
4.1.3.3 Nông nghiệp và lâm nghiệp 39
4.1.4 Cơ sở hạ tầng 40
4.1.5 Tình hình quản lý và sử dụng ñất 41
4.1.5.1 Tình hình quản lý ñất ñai 41
4.1.5.2 Hiện trạng sử dụng ñất 43
4.2. Phân tích thực trạng công tác quản lý giấy chứng nhận tại quận
Ngô Quyền 45
4.2.1. Quy trình cấp giấy chứng nhận 45
4.2.2. Kết quả cấp giấy chứng nhận 48
4.2.3. Thực trạng công tác quản lý giấy chứng nhận và công tác giải
quyết các thủ tục hành chính trên giấy chứng nhận 49
4.3. Xây dựng hệ thống thông tin quản lý GCN QSDð 52
4.3.1. Xác ñịnh nguồn dữ liệu của hệ thống thông tin 52
4.3.2. Xác ñịnh mô hình thiết kế cơ sở dữ liệu 53
4.3.3. Mục tiêu của hệ thống thông tin quản lý GCN quyền sử dụng ñất . 53
4.3.4. Phân tích bài toán xây dựng hệ thống thông tin quản lý giấy
chứng nhận 54
4.3.5. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý GCN quyền sử
dụng ñất 55
4.3.5.1. Các khái niệm cơ bản 55
4.3.5.2. Thiết kế chức năng của hệ thống 57
4.3.6. Xây dựng CSDL 63
4.3.7. Xây dựng phần mềm 67
4.3.7.1 ðăng nhập hệ thống 67
4.3.7.2 Quản trị hệ thống 68
4.3.7.3 Quản lý thông tin chung 70
4.3.7.4 Quản lý thửa ñất 71
5.KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 75
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vi
5.1 Kết luận 75
5.2 Kiến nghị 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO 76
PHỤ LỤC 80
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
CSDL Cơ sở dữ liệu
CNTT Công nghệ thông tin
GCN Giấy chứng nhận
HTTT Hệ thống thông tin
MIS Management Information System
UBND Ủy ban nhân dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1 Mã số giấy chứng nhận theo Luật ñất ñai năm 1993 và Luật
ñất ñai năm 2003
11
2.2 Mã số giấy chứng nhận theo Luật nà ở năm 2005 11
4.1 Diện tích và dân số các phường trong Quận Ngô Quyền 37
4.2 Hiện trạng sử dụng ñất của thành phố Hải Phòng năm 2011 44
4.3 Tình hình cấp giấy chứng nhận quận Ngô Quyền 48
4.4 Kết quả công tác giải quyết thủ tục hồ sơ hành chính trên GCN
năm 2011 51
4.5 Các bảng giải thích trường dữ liệu Tài khoản 63
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
STT
Tên sơ ñồ Trang
2.1 Sơ ñồ khái niệm về một hệ thống thông tin ñịa lý 21
2.2 Cấu trúc một hệ thống thông tin ñịa lý 23
2.3 Các thành phần của phần cứng trong một hệ GIS 23
2.4 Các thành phần của một hệ quản trị dữ liệu ñịa lý của GIS 24
4.1 Quy trình, thủ tục cấp giấy chứng nhận 45
4.2 Công tác quản lý giải quyết các thủ tục hành chính trên GCN 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
STT
Tên hình ảnh Trang
4.1 Bản ñồ tổng thể quận Ngô Quyền- TP Hải Phòng 42
4.2 Biểu ñồ ngữ cảnh của hệ thống 57
4.3 Phân cấp chức năng hệ thống 59
4.4 Biểu ñồ luồng dữ liệu mức ñỉch của hệ thống 60
4.5 Biểu ñồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý hệ thống 61
4.6 Biểu ñồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý thông tin 61
4.7 Biểu ñồ luồng dữ liệu chi tiết chức năng quản lý thửa ñất 62
4.8 Sơ ñồ thực thể liên kết của các bảng dữ liệu trong CSDL 62
4.9 Giao diện ñăng nhập hệ thống 66
4.10 Giao diện trang chủ khi ñăng nhập thành công 67
4.11 Giao diện quản trị menu 68
4.12 Giao diện quản lý thông tin tài khoản 68
4.13 Giao diện quản lý thôn(ñường phố), xã(phường), huyện, tỉnh 69
4.14 Giao diện quản lý ñất theo khu vực/loại khu vực 70
4.15 Giao diện quản lý chủ sử dụng ñất 70
4.16 Giao diện quản lý thế chấp 71
4.17 Giao diện nhập thông tin quản lý thế chấp 71
4.18 Quản lý truy xuất thông tin thế chấp 72
4.19 Quản lý truy xuất thông tin quản lý trên GCN 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
1
1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðât ñai là tài nguyên có hạn nhưng vô cùng quan trọng, ñặc biệt là ñối
với thành phố Hải Phòng. ðể trở thành một thành phố hiện ñại vừa có nền
công nghiệp phát triển vừa xanh, sạch, ñẹp trong tương lai thì nhu cầu sử
dụng ñất ñai cho các mục ñích mở rộng phát triển ñô thị, khu dân cư, xây
dựng các khu, cụm công nghiệp, du lịch, dịch vụ và hạ tầng cơ sở sẽ tăng cao.
Việc bố trí ñất ñai ñáp ứng cho những nhu cầu trên một cách hợp lý, tạo ñiều
kiện cho sự phát triển mọi mặt của thành phố là một vấn ñề lớn và bức bách,
ñòi hỏi phải có một phương án, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào
quản lý ñất ñai ñể có một CSDL thống nhất hoàn chỉnh phù hợp với phát triển
công nghiệp hoá hiện ñại hoá của thành phố cũng như của ñất nước.
ðiều 18 Hiến pháp năm 1992 quy ñịnh: “Nhà nước thống nhất quản lý
ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñúng mục ñích và có
hiệu quả” [6]. Ở nước ta, ñất ñai là tài sản chung của quốc gia và Nhà nước là
ñại diện cho nhân dân thực hiện quyền của chủ sở hữu trong việc chiếm hữu,
sử dụng và ñịnh ñoạt toàn bộ ñất ñai trên lãnh thổ. Quyền sở hữu của Nhà
nước ñối với ñất ñai là tối cao. Các tổ chức, hộ gia ñình, cá nhân chỉ là những
người ñược trao quyền sử dụng ñất và không ñược thực hiện bất cứ hành vi
nào xâm hại ñến quyền sở hữu ñất của Nhà nước.
ðể tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho các chủ trương, chính sách về quản
lý ñất ñai của ðảng ñi vào ñời sống, Luật ñất ñai 1987 ñược ban hành ñã thể
chế hóa các chính sách cơ bản về ñất ñai ñối với các thành phần kinh tế, ñối
với hộ gia ñình, cá nhân sử dụng ñất. Tiếp theo ñó, Luật ñất ñai 1993 ra ñời
với những quan ñiểm ñổi mới dựa trên cơ sở Hiến pháp 1992. ðến năm 1998,
2001, Nhà nước tiếp tục ban hành Luật sửa ñổi bổ sung một số ñiều của Luật
ñất ñai. Trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước ñể
ñảm bảo tính ổn ñịnh của pháp luật, ñồng thời thể chế hóa kịp thời ñường lối,
chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về ñất ñai, Quốc hội nước
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
2
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã thông qua Luật ñất ñai năm 2003 vào
ngày 26/11/2003.
Việc triển khai Luật ñất ñai trong ñó có một nội dung quan trọng là cấp
giấy chứng nhận (GCN) quyền sử dụng ñất cho cá nhân và hộ gia ñình. Luật
ñất ñai 2003 ra ñời ñã có những quy ñịnh mới nhằm khắc phục những hạn chế
trước ñây của thủ tục hành chính trong lĩnh vực cấp GCN quyền sử dụng ñất
cũng như giảm thiểu những thủ tục hành chính gây rắc rối, phiền hà cho
người sử dụng ñất.
Song song với việc cấp GCN quyền sử dụng ñất là việc lưu trữ một
khối lượng lớn về giấy tờ, hồ sơ liên quan ñến quá trình cấp GCN quyền sử
dụng ñất và người sử dụng ñất. Ngoài ra sau khi thực hiện việc cấp GCN
quyền sử dụng ñất còn phải kể ñến việc giải quyết các thủ tục hành chính về
nhà ñất khi người sử dụng ñất thực hiện các thủ tục chuyển nhượng, thừa kế,
cho thuê, thế chấp… cần phải tìm và tra cứu thông tin về GCN ñể giải quyết
các thủ tục ñăng ký biến ñộng của người sử dụng ñất trên GCN quyền sử
dụng ñất. Việc quản lý hồ sơ nếu làm thủ công bằng tay với việc tra cứu một
số lượng lớn giấy tờ sẽ tốn rất nhiều thời gian nhân lực và dễ nhầm lẫn.
Thực tiễn công tác quản lý GCN quyền sử dụng ñất ở quận Ngô Quyền
trong những năm qua ñã gặp rất nhiều khó khăn trong công tác quản lý và tra
cứu thông tin bởi vì tất cả các khâu trong công tác quản lý ñược thực hiện
bằng phương pháp thủ công, tốn nhiều thời gian và nhân lực, dễ nhầm lẫn. Vì
vậy, việc cải thiện và nâng cao hiệu quả công tác quản lý GCN quyền sử dụng
ñất ở cấp huyện là mục tiêu nghiên cứu của ñề tài:
Xuất phát từ thực tiễn trên và ñể góp phần trong việc xây dựng một hệ
thống quản lý ñất ñai hiện ñại ñáp ứng ñược yêu cầu quản lý, ñưa lại thông tin
nhanh chóng, ñem lại hiệu quả cao trong việc sử dụng ñất tôi tiến hành làm ñề
tài luận văn thạc sĩ:
"
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ công tác quản lý Giấy
chứng nhận quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn quận Ngô Quyền, thành phố
Hải Phòng".
Trng i hc Nụng nghip H Ni Lun vn thc s khoa hc nụng nghip
3
1.2 Mc tiờu nghiờn cu
Hng nghiờn cu chớnh ca ủ ti l:
- Nghiờn cu ng dng CNTT trong cụng tỏc qun lý Nh nc v ủt ủai.
Mc tiờu c th ca ủ ti l:
- Nghiờn cu xõy dng CSDL phc v cụng tỏc qun lý GCN
QSD ti qun Ngụ Quyn, TP Hi Phũng, bao gm dữ liệu không gian
dữ liệu thuộc tính (thông tin về chủ sử dụng đất, diện tích, loại đất, tờ bản
đồ, mục đích sử dụng đất, địa chỉ thửa đất, nơi đăng ký thờng trú, chứng
minh nhân dân
- Gúp phn hon thin lý lun v xõy dng c s d liu lm c s cho
vic nõng cao hiu qu cụng tỏc qun lý nh nc v ủt ủai.
- Gúp phn thỳc ủy quỏ trỡnh hin ủi húa cụng tỏc qun lý Nh nc
v ủt ủai ti qun Ngụ quyn, TP Hi phũng, to tin ủ thc hin chin
lc cụng nghip húa hin ủi húa ủt nc, tng bc gúp phn thc hin
ch trng ủi mi cụng tỏc qun lý Nh nc theo hỡnh thc Chớnh ph
ủin t.
1.3 Yờu cu
Yêu cầu của đề tài là:
- Xõy dng bộ cơ sở dữ liệu chuẩn v ủt ủai, thống nhất ở qun Ngụ
Quyn.
- Việc quản lý và cung cấp thông tin đất đai tiện lợi, nhanh chóng,
chính xác cho ngời quản lý đất đai.
- Phõn tớch yờu cu, chc nng ca mt h thụng thụng tin qun lý GCN
quyn s dng ủt phc v cụng tỏc qun lý nh nc v ủt ủai.
- Nghiờn cu, thit k c s d liu qun lý GCN quyn s dng ủt ủỏp
ng yờu cu nhim v ca cụng tỏc qun lý Nh nc v ủt ủai.
- ỏnh giỏ kh nng ng dng xõy dng c s d liu ủ qun lý GCN
quyn s dng ủt trờn ủa bn qun Ngụ Quyn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
4
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1 Quản lý nhà nước về ñất ñai và vế ñề quản lý Giấy chứng
nhận quyền sử dụng ñất.
2.1.1 Quản lý, quản lý nhà nước, quản lý nhà nước về ñất ñai
2.1.1.1 Các khái niệm
Lịch sử phát triển loài người từ thời kỳ mông muội ñến văn minh hiện
ñại ngày nay có ba yếu tố nổi lên rõ rệt là: tri thức - sức lao ñộng - quản lý.
Trong ba yếu tố này, quản lý ñược xem là sự kết hợp giữa tri thức và sức lao
ñộng. Nếu kết hợp tốt thì xã hội phát triển và ngược lại. Sự kết hợp ñó trước
hết ñược biểu hiện ở cơ chế, chế ñộ, chính sách, biện pháp quản lý và ở nhiều
khía cạnh tâm lý xã hội. Quản lý xã hội là một yếu tố hết sức quan trọng
không thể thiếu ñược trong ñời sống xã hội. Xã hội phát triển càng cao thì vai
trò của quản lý càng lớn và nội dung càng phức tạp.
Trong xã hội chưa có Nhà nước, quyền lực mang tính xã hội. Nó ñược
củng cố, ñảm bảo bằng uy tín của chủ thể quản lý, bằng sự tôn trọng của các
thành viên trong cộng ñồng, bằng thói quen, tập quán, truyền thống, ñạo ñức
tôn giáo Khi có Nhà nước, quản lý các công việc của Nhà nước (hay quản lý
nhà nước) hiểu theo nghĩa rộng ñược thực hiện bởi tất cả các cơ quan Nhà
nước. Cũng có khi do dân trực tiếp thực hiện bằng hình thức bỏ phiếu toàn
dân hoặc do các tổ chức xã hội, các cơ quan xã hội thực hiện nếu ñược Nhà
nước giao quyền thực hiện chức năng Nhà nước [12].
Hoạt ñộng quản lý nhà nước về ñất ñai là hoạt ñộng chủ quan của con
người. Vì vậy, con người trước hết phải nhận thức ñầy ñủ các quy luật kinh
tế, xã hội và quy luật tự nhiên ñể từ ñó góp phần vào việc quản lý sử dụng ñất.
ðối tượng quản lý nhà nước về ñất ñai là toàn bộ vốn ñất ñai của Nhà nước,
trong phạm vi ranh giới quốc gia và ñến từng chủ sử dụng ñất. Quản lý nhà
nước về ñất ñai nhằm sử dụng ñất ñai hợp lý, tiết kiệm, mang lại hiệu quả
kinh tế mà vẫn bảo vệ ñược môi trường [12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
5
2.1.1.2 Quản lý nhà nước về ñất ñai qua các thời kỳ
* Thời kỳ trước khi có thực dân Pháp xâm lược
ðất nước Việt Nam ta ñã có hơn 4000 năm văn hiến. Bốn mươi thế kỷ
qua, nước ta ñã trải qua hàng chục triều ñại. Dưới mỗi Nhà nước lại có những
quy ñịnh về quản lý ñất ñai khác nhau. Những quy ñịnh này luôn luôn có lợi
cho giai cấp thống trị ñương thời.
- Hùng Vương
Các vua Hùng dựng nước Văn Lang ñóng ñô ở Phong Châu. Thời kỳ
này ruộng ñất công chuyển dần từ tập thể công xã sang tay giai cấp bóc lột.
- Thục An Dương Vương (257 - 208 tr.CN)
Nước ta là Âu Lạc, thủ ñô ở Cổ Loa. ðây là thời kỳ chế ñộ nô lệ, quyền
sở hữu ruộng ñất nằm trong tay chủ nô .
- Nhà ðinh (968 - 980)
ðinh Bộ Lĩnh sau khi ñánh thắng 12 sứ quân thì dựng nước ðại Cồ
Việt, ñóng ñô ở Hoa Lư. Quyền sở hữu tối cao về ruộng ñất thuộc nhà Vua.
Một số quan lại có công với triều ñình ñược cấp cho một số vùng ñất ñể
hưởng thuế .
- Nhà Tiền Lê (981 - 1009)
Lê Hoàn sau khi lê ngôi lấy hiệu là Lê ðại Hành, giữ tên nước là ðại
Cồ Việt và thủ ñô là Hoa Lư. Ông là người ñầu tiên tổ chức cày ruộng “tịch
ñiền” [22].
- Nhà Lý (1010 - 1225)
Lý Công Uẩn lên ngôi, ñổi tên nước là ðại Việt, dời ñô ra Thăng Long
(Hà Nội ngày nay). Quyền sở hữu tối cao về ruộng ñất vẫn thuộc về nhà Vua.
Nhà Vua ñem ruộng ñất ban thưởng cho người có công hoặc quý tộc. Vì vậy,
trong nước hình thành những thái ấp của tư nhân và ñiền trang .
- Nhà Trần (1226 - 1399)
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
6
Tên nước vẫn là ðại Việt, kinh ñô ở Thăng Long. Chế ñộ, chính sách ruộng ñất
vẫn tương tự như nhà Lý. Hình thức ñồn ñiền tiếp tục ñược củng cố, hình thức
thái ấp cũng tiếp tục tồn tại.
- Nhà Hồ (1400 - 1407)
Hồ Quý Ly sau khi lên ngôi ñã ban hành chính sách “hạn ñiền”. Chỉ có
ñại vương và trưởng công chúa thì ruộng không có hạn ñình, còn thứ nhân
không ñược quá mười mẫu ruộng, người nào quá hạn ñình thì phải nộp vào
quan.
- Nhà Hậu Lê (1418 - 1788)
Dưới thời Lê - Trịnh bắt ñầu có “quan ñiền, quan trại” có thể liên quan
ñến khái niệm “quốc khố” từ thời Lý. Nhưng nổi bật là nhà Lê thi hành chế ñộ
“lộc ñiền” thay cho việc trả lương cho viên chức quan lại. ðồng thời, thi hành
chế ñộ “quân ñiền” ở các làng xã, tức là chia ruộng ñất công cho dân.
- Nhà Nguyễn Tây Sơn (1789 - 1802)
Sau khi ñánh thắng quân Thanh, vua Quang Trung ban chiếu khuyến
nông nhằm “phục hồi phiêu tán, khai khẩn ruộng ñất bỏ hoang”. ðồng thời
sửa lại chính sách quân ñiền cho hợp lý hơn và giảm nhẹ tô thuế.
- Nhà Nguyễn (1802 - 1945)
Tên nước là ðại Việt, rồi ðại Nam, kinh ñô ở Phú Xuân. Nhà Nguyễn
nắm quyền có một số chính sách ruộng ñất phản ñộng như tịch thu ruộng ñất
của những người theo Tây Sơn, tăng tô thuế. ðối với ruộng ñất công làng xã,
ban ñầu, nhà Nguyễn vẫn cấm ngặt việc cầm bán ruộng ñất công. ðến năm
1844, Nhà nước có nhượng bộ các làng xã, chấp nhận thực tế quyền cầm cố
có thời hạn của làng xã ñối với các ruộng ñất trong tay họ.
* Thời kỳ Pháp - Mỹ xâm lược
- Thời kỳ thuộc Pháp (1884 - 1945)
Ngay từ khi thực dân Pháp ñặt chân lên ñất nước ta, triều ñình nhà
Nguyễn ñã làm tay sai cho chúng. Chúng chiếm ñất ñai của chúng ta. Giai cấp
ñịa chủ với 2% dân số ñã chiếm tới 52,1% ruộng ñất. ðịa chủ bóc lột nhân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
7
dân chủ yếu bằng hình thức phát canh thu tô với mức tô hiện vật rất cao. Bên
cạnh ñó, người dân còn chịu sự bóc lột hà khắc không kém của bọn thực dân
Pháp.
- Thời kỳ Mỹ - Nguỵ tạm chiếm miền Nam (1954 - 1975)
Ở thời kỳ này, chính sách nổi bật là “quốc sách cải cách ñiền ñịa của
Ngô ðình Diệm và sau ñó là chính sách “người cày có ruộng” của Nguyễn
Văn Thiệu.
* Quản lý nhà nước về ñất ñai từ khi có ðảng lãnh ñạo
- Từ khi ðảng thành lập ñến khi cách mạng tháng Tám thành công
Ngay từ ñầu, ðảng ta ñã nêu ra khẩu hiệu: “tịch thu hết thảy ruộng ñất
của bọn ñịa chủ ngoại quốc, bổn xứ và các giáo hội giao ruộng ñất ấy cho
trung và bần nông”.
- Từ khi thành lập nước ñến khi hoàn thành cải cách ruộng ñất
Trong luận cương chính trị ñầu tiên, ðảng ta ñã nêu rõ: “Cuộc cách
mạng ðông Dương là cuộc cách mạng phản ñế và ñiền ñịa ”. Trước tình hình
Nhà nước ta còn non trẻ, ðảng và Nhà nước ta ñã ñề ra một số chính sách,
pháp luật mang tính chất chuẩn bị tiến tới cuộc cải cách ruộng ñất. ðến ngày
19/12/1953, Chủ tịch nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ñã ký sắc lệnh số
197/SL ban bố “Luật cải cách ruộng ñất”.
- Từ khi hoàn thành cải cách ruộng ñất ñến khi có Hiến pháp năm 1980 ra ñời
Sau khi hoàn thành cuộc cải cách ruộng ñất, ở miền Bắc người nông
dân ñã có ruộng cày. Nhưng trên thực tế, nếu cứ ñể vậy thì xã hội lại tiếp tục
phân hoá giai cấp, nghĩa là lại có những người mua bán ruộng ñất và tiến tới
lại diễn ra cảnh người bóc lột người. ðể thực hiện ñường lối cách mạng xã hội
chủ nghĩa, ðảng và Nhà nước ta một mặt vận ñộng nông dân vào làm ăn tập
thể, mặt khác cho thành lập các nông trường quốc doanh, các trại, trạm nông
nghiệp. Lúc này có ba hình thức sở hữu về ruộng ñất: sở hữu toàn dân, sở hữu
tập thể và sở hữu tư nhân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
8
- Từ năm 1980 - 1991
Thật ra việc soạn thảo Luật ðất ñai ñã ñược tiến hành từ những năm 60
của thế kỷ 20, nhưng vì hoàn cảnh lịch sử ñất nước bị chi phối nên soạn thảo
rồi thông qua, rồi lại bổ sung, chỉnh lý lặp ñi lặp lại tới 70 lần mới ñược
Quốc hộ khoá VI, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 29/12/1987, Chủ tịch Hội
ñồng Nhà nước công bố ngày 8/1/1988. Luật ðất ñai 1988 có 6 chương, 57
ñiều. Luật ðất ñai 1988 lấy Hiến pháp 1980 làm nền tảng, lấy việc phục vụ
nhiệm vụ chính trị do ðại hội VI của ðảng ñề ra làm tư tưởng chủ ñạo [9].
Khi ñất ñai thuộc các hợp tác xã, chúng rơi vào tình trạng “cha chung không
ai khóc”. ðất ñai bị bỏ phí, năng suất nông nghiệp giảm sút. Trước tình hình
ñó, Nhà nước mới ra Chỉ thị 100/CT-TW ngày 13/01/1981 về khoán sản
phẩm và Nghị quyết 10/NQ-TW ngày 05/04/1988 về khoán ruộng ñất lâu dài.
Người dân ñã có quyền trên mảnh ñất của họ. Họ ñầu tư vào sản xuất, cải tạo
bồi dưỡng ñất [9].
- Từ năm 1992 ñến nay
Hiến pháp 1992 xác ñịnh sự khởi ñầu cho công cuộc ñổi mới cơ chế
quản lý nhà nước về ñất ñai. ðiều 17 ghi rõ “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân,
Nhà nước thống nhất và quản lý theo quy hoạch và pháp luật ñảm bảo sử
dụng ñúng mục ñích và có hiệu quả” [06].
Luật ðất ñai năm 1993, căn cứ vào Hiến pháp 1992 có những quy ñịnh
cụ thể về quản lý nhà nước về ñất ñai. Luật dành hẳn chương II ñể nói về vấn
ñề quản lý nhà nước về ñất ñai. Trong ñó, ðiều 13 quy ñịnh cụ thể 7 nội dung
quản lý nhà nước về ñất ñai[10].
Luật ðất ñai năm 2003, ðiều 5 nói rõ “ðất ñai thuộc sở hữu toàn dân
do Nhà nước ñại diện chủ sở hữu” và Nhà nước có quyền ñịnh ñoạt ñất ñai,
ñiều tiết các nguồn lợi từ ñất và trao quyền sử dụng ñất cho người sử dụng
ñất. Khoản 1 ðiều 6 cũng nêu: “Nhà nước thống nhất quản lý về ñất ñai”,
khoản 2 nêu cụ thể 13 nội dung quản lý nhà nước về ñất ñai. Chương II của
Luật chi tiết các công việc quản lý nhà nước về ñất ñai[12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
9
Như vậy, qua từng thời kỳ, các quy ñịnh về quản lý nhà nước ñối với
ñất ñai càng chặt chẽ, cụ thể hơn. Nó vừa ñảm bảo việc sử dụng ñất tiết kiệm,
hiệu quả, hợp lý, vừa ñem lại lợi ích kinh tế cao cho người sử dụng ñất, mặt
khác cũng bảo vệ ñược ñất ñai bền vững.
2.2. Những vấn ñề về quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng
ñất
2.2.1. Khái quát về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, nhà và công tác
quản lý nhà nước về ñất ñai, nhà ở
2.2.1.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
Giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất là GCN do cơ quan nhà nước có
thẩm quyền cấp cho người sử dụng ñất ñể bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng ñất. [10]
ðiều 48, Luật ðất ñai năm 2003 quy ñịnh: GCN ñược cấp theo người
sử dụng ñất theo mẫu thống nhất trong cả nước ñối với mọi loại ñất. Trường
hợp có tài sản gắn liền với ñất thì tài sản ñó ñược ghi nhận trên GCN quyền
sử dụng ñất; chủ sở hữu tài sản phải ñăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy
ñịnh của pháp luật về ñăng ký bất ñộng sản [12].
Mẫu GCN do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành thống nhất một
loại giấy là GCN quyền sử dụng ñất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với ñất .
Hệ thống tổ chức cơ quan quản lý ñất ñai ñược thành lập thống nhất từ
trung ương ñến cơ sở. Cơ quan quản lý nhà nước về ñất ñai ở trung ương là
Bộ Tài nguyên và Môi trường. Cơ quan quản lý ñất ñai ở ñịa phương ñược
thành lập ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh. Cơ quan quản lý ñất ñai cấp nào trực thuộc cơ quan hành
chính nhà nước cấp ñó. ðiều 64 - Luật ðất ñai năm 2003 một trong 13 nội
dung quản lý nhà nước về ñất ñai là: “ñăng ký quyền sử dụng ñất, lập và quản
lý hồ sơ ñịa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất” [12].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
10
Cơ quan quản lý ñất ñai ở ñịa phương có văn phòng ñăng ký quyền sử
dụng ñất là cơ quan dịch vụ công thực hiện chức năng quản lý hồ sơ ñịa chính
gốc, chỉnh lý thống nhất hồ sơ ñịa chính, phục vụ người sử dụng ñất thực hiện
các quyền và nghĩa vụ.
2.2.1.2. ðặc ñiểm công tác quản lý giấy chứng nhận
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp GCN quyền
sử dụng ñất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh cấp GCN quyền sử dụng ñất cho hộ gia ñình, cá nhân,
cộng ñồng dân cư, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền
với quyền sử dụng ñất ở.
Theo các quy ñịnh về cấp giấy thì GCN ñược cấp 1 bản duy nhất cấp
cho chủ sử dụng màu hồng, nền hoa văn trống ñồng và ñược quyét bản sao
phô tô 1 bản lưu tại cơ quan quản lý. Công tác quản lý GCN dựa trên các
thông tin về chủ sử dụng ñất, số tờ bản ñồ, số thứ tự thửa ñất, ñịa ñanh thửa
ñất, số quyết ñịnh cấp giấy và mã số GCN… [30] [45].
Mỗi GCN có một mã số riêng không trùng nhau, mã số giấy dùng ñể
quản lý và tra cứu thông tin GCN. Mã số GCN ñược cấp theo từng loại giấy
(bảng 2.1 và bảng 2.2). Mã số GCN theo Luật ñất ñai 1993 và Luật ñất ñai
2003 là một dãy số gồm 11 chữ số. Mã số GCN theo Luật nhà ở năm 2005 là
một dãy số gồm 15 chữ số. Mã số GCN cấp theo Luật nhà ở năm 2005 bỏ mã
vùng thêm vào ñó quy ñịnh theo sổ ñăng ký quyền sở hữu nhà ở vì vậy có bổ
sung thêm 2 mã số là số thứ tự trong quyển ñăng ký quyền sở hữu nhà ở và số
thứ tự tờ trong quyển, loại giấy này ñược thực hiện ñến tháng 10/2009 thì
ñược Chính phủ thống nhất cấp chung một loại giấy do Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy ñịnh[12] [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
11
Bảng 2.1: Mã số giấy chứng nhận theo Luật ñất ñai năm 1993
và Luật ñất ñai năm 2003
Mã số giấy
chứng nhận
Chữ số Diễn giải
1 Mã vùng
01 Mã tỉnh, Thành phố
13 Mã quận, huyện
05 Mã Phường, xã
10113053625
3625 Số thứ tự giấy chứng nhận
Bảng 2.2: Mã số giấy chứng nhận theo Luật nhà ở năm 2005
Mã số giấy
chứng nhận
Chữ số
Diễn giải
01 Mã tỉnh, Thành phố
13 Mã quận, huyện
03 Mã Phường, xã
7943 Số thứ tự giấy chứng nhận
052 Số thứ tự quyển ñăng ký
quyền sở hữu nhà ở
011303794305267
67 Số thứ tự tờ trong quyển
2.2.2. Căn cứ pháp lý cấp và quản lý giấy chứng nhận
Thực tế hiện nay tại các quận huyện ñang sử dụng 3 loại GCN: GCN
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng ñất ở cấp theo Luật ñất ñai năm 1993;
GCN quyền sử dụng ñất cấp theo Luật ñất ñai năm 2003; GCN quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng ñất ở cấp theo Luật nhà ở năm 2005 (sau ñây gọi
chung là Giấy chứng nhận, viết tắt là GCN).
2.2.2.1. Cơ sở pháp lý làm căn cứ cấp và quản lý giấy chứng nhận theo luật
ðất ñai 1993
- Luật ñất ñai năm 1993 [10]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
12
- Luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất [14].
* Cơ sở pháp lý dưới luật
- Nghị ñịnh số 60/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về quyền sở hữu
nhà ở và quyền sử dụng ñất ở tại ñô thị [17].
- Nghị ñịnh số 61/CP ngày 5/7/1994 của Chính phủ về mua bán và kinh
doanh nhà ở [18].
- Nghị ñịnh số 81/2001/NðCP ngày 5/11/2001 của Chính phủ về việc
người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài mua nhà ở tại Việt Nam [19].
- Nghị ñịnh số 38/2000/NðCP của Chính phủ về thu tiền sử dụng ñất [20].
- Nghị ñịnh số 176/1999/NðCP ngày 2/12/1999 của Chính Phủ về lệ
phí trước bạ [21].
2.2.2.2.
Cơ sở pháp lý làm căn cứ cấp giấy chứng nhận theo Luật ñất ñai
năm 2003
- Luật ñất ñai năm 2003 [12].
- Luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất [14].
- Luật thuế thu nhập cá nhân [15].
* Các văn bản dưới Luật
Nghị ñịnh số 181/2004/Nð-CP của Chính phủ ngày 29 /10/2004 về thi
hành Luật ñất ñai [22].
Nghị ñịnh số 182/2004/Nð-CP của Chính phủ ngày 29 /10/2004 về xử
phat hành chính trong lĩnh vực ñất ñai [23].
Nghị ñịnh số 188/2004/Nð-CP của Chính phủ ngày 16/11/2004 của
Chính phủ về phương pháp xác ñịnh giá ñất và khung giá các loại ñất [24].
Nghị ñịnh số 198/2004/Nð-CP của Chính phủ ngày 3/12/2004 về thu
tiền sử dụng ñất [25].
Nghị ñịnh số 84/2007/Nð-CP của Chính phủ ngày 25/5/2007 về việc
quy ñịnh bổ sung viếc cấp GCN quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện
quyền sử dụng ñất, trình tự thủ tục bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước
thu hồi ñất và giải quyết khiếu nại về ñất ñai [26].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
13
Nghị ñịnh số 88/2009/Nð-CP của Chính phủ ngày 19/10/2009 về việc
cấp giấy chúng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với ñất[30].
Nghị ñịnh số 83/2010/Nð-CP của Chính phủ ngày 23/07/2010 về việc
ðăng ký giao dịch ñảm bảo[31].
Quyết ñịnh số 179/2004/Qð-TTg ngày 06/10/2004 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ
thông tin ngành Tài nguyên Môi trường[39].
Quyết ñịnh số 246/2005/Qð-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược phát triển công nghệ thông tin Và
truyền thông Việt Nam ñến năm 2010 và ñịnh hướng ñến năm 2020
Chỉ thị số 05/2004/CT-TTG của Thủ tướng Chính phủ ngày 9/2/2004
về việc triển khai thi hành Luật ñất ñai năm 2003. [2]
* Các văn bản hướng dẫn cấp Bộ
Thông tư số 104/2000/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 23/10/2000
hướng dẫn thi hành Nghị ñịnh số 19/2000/Nð-CP ngày 8/6/2000 của Chính
phủ quy ñịnh chi tiết thị hành Luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất và Luật
sửa ñổi, bổ sung một số ñiều của Luật thuế chuyển quyền sử dụng ñất.
Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 13/4/2005 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh của Chính
phủ số 181/2004/NðCP ngày 29 /10/2004 về thi hành Luật ñất ñai.
Thông tư số 95/2005/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/10/2005
hướng dẫn thực hiện các quy ñịnh của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Thông tư số 09/2006/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 25/9/2006 hướng dẫn chuyển hợp ñồng thuê ñất và cấp GCN quyền sử
dụng ñất khi chuyển công ty nhà nước thành công ty cổ phần .
Thông tư số 02/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 8/1/2007 sửa ñổi
bổ sung Thông tư số 95/2005/TT-BTC ngày 26/10/2005 của bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện các quy ñịnh của pháp luật về lệ phí trước bạ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
14
Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 15/6/2007 hướng dẫn thực hiện một số ñiều của Nghị ñịnh số
84/2007/NðCP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy ñịnh bổ sung việc cấp
GCN quyền sử dụng ñất, thu hồi ñất, thực hiện quyền sử dụng ñất, trình tự thủ
tục bồi thường hỗ trợ tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất và giải quyết khiếu
nại về ñất ñai.
Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 21/10/2009 quy ñịnh về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất.
Thông tư số 20/2010/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 22/10/2010 quy ñịnh bổ sung về giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với ñất.
Quyết ñịnh số 08/2006/Qð-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường
ngày 21/07/2006 ban hành quy ñịnh về GCN quyền sử dụng ñất.
Quyết ñịnh số 2112/2009/Qð-BTNMT ngày 29 tháng 10 năm 2009 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường vê việc phê duyệt dự án Xây dựng cơ sở dữ
liệu Quốc gia về tài nguyên và môi trường.
* Các văn bản hướng dẫn thi hành Luật ñất ñai của Thành phố Hải
Phòng
Quyết ñịnh số 144/2008/Qð-UBND của UBND thành phố Hải Phòng
ngày 18/01/2008 Về việc phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và phát triển công nghệ cấp thành phố năm 2008.
Quyết ñịnh số 877/2005/Qð-UBND của UBND thành phố Hải Phòng
ngày 30/9/2005 về việc Quyết ñịnh Ban hành Quy ñịnh trình tự, thủ tục về thu
hồi ñất, giao ñất, cho thuê ñất,chuyển mục ñích sử dụng ñất, góp vốn bằng
quyền sử dụng ñất, chuyển nhượng tài sản trên ñất thuê, cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng ñất và bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi nhà nước thu hồi ñất
trên ñịa bàn thành phố Hải Phòng.
Quyết ñịnh số 2054/2006/Qð-UBND về việc ban hành Quy ñịnh về
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………
15
trình tự, thủ tục hành chính thực hiện việc giao ñất, cho thuê ñất, thu hồi ñất,
chuyển mục ñích sử dụng ñất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất trên
ñịa bàn thành phố Hải Phòng.
Quyết ñịnh số 1069/2010/Qð-UB ND của UBND thành phố Hải Phòng
ngày 30/9/2010 Về việc ban hành quy ñịnh về trình tự, thủ tục thu hồi ñất;
giao ñất; cho thuê ñất, bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi
ñất; Cấp Giầy chứng nhận quyền sử dụng ñất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với ñất và một số thủ tục hành chính khác trong quản lý, sử
dụng ñất trên ñịa bàn thành phố Hải Phòng
2.2.3. Những nghiên cứu liên quan ñến xây dựng hệ thống thông tin quản
lý và nâng cao hiệu quả quản lý giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất
2.2.3.1. Những nghiên cứu trên thế giới
Cùng với sự phát triển và hoàn thiện của công nghệ thông tin thì xu
hướng quản lý các cơ sở dữ liệu tổng hợp hoặc từng phần của các yếu tố môi
trường dựa trên sự hỗ trợ của CNTT ngày càng ñược ứng dụng rộng rãi trên
thế giới. Một trong những nghiên cứu về lĩnh vực này là việc sử dụng GIS
trong quản lý ñất ñai ñô thị ở Tây Phi. Nghiên cứu này ñiều tra tác ñộng của
việc mở rộng nhanh chóng của ñô thị Lagos nhằm giúp nhà lập kế hoạch và
các nhà hoạch ñịnh chính sách cải thiện việc quản lý ñất ñai góp phần nâng
cao thẩm quyền của họ trong việc ra quyết ñịnh (Sensor, 2008).
Năm 1983, Sở Không gian, DOS, nhận ra rằng ñể thúc ñẩy việc sử
dụng rộng rãi của công nghệ viễn thám, ñiều cần thiết là phải tích hợp công
nghệ này vào trong HTTT hiện có ñược sử dụng hàng ngày bởi người quản lý
tài nguyên và các nhà quy hoạch. Quản lý tài nguyên là một công việc có liên
quan và ñòi hỏi sự nỗ lực kết hợp của các chuyên gia khác nhau, từ các nhà
khoa học tài nguyên thiên nhiên các nhà kinh tế và quan chức. HTT này sẽ là
một HTTT con cho HTTT lớn của Chính phủ, mà sẽ bao gồm thông tin kinh
tế xã hội và các mô hình, Dasgupta (2002).